Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,...   Click to listen highlighted text! Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,... Powered By DVMS co.,ltd
Kính mời quý khách like fanpage ủng hộ Vạn Sự !

Vạn Sự

Những thói quen khiến bạn mất tiền mất của

Trong cuộc sống có rất nhiều điều tưởng chừng vô hại lại có thể đặt bạn vào tình huống cháy túi , đặc biệt là những trường hợp dưới đây.
Những thói quen khiến bạn mất tiền mất của

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

1. Phòng khách nhiều cửa

Đây là điểm dễ phá phong thủy nhất, nhiều người muốn phòng khách được thông thoáng nên thường để rất nhiều cửa thông với các phòng, nhưng như vậy sẽ khiến phòng khách không thể hấp thụ khí, khó lưu giữ may mắn tài phú ở lại.

2. Két đối diện với cửa

ket-sat-6269-1412914059.jpg

Trong két chúng ta thường đặt vật có giá trị như: vàng bạc, tiền mặt, trang sức... những vật quý giá như vậy bạn nên đặt ở nơi an toàn chứ không nên đặt ở nơi mở cửa ra là nhìn thấy, như vậy sẽ khiến tiền tài lụi bại, không giữ được của cải.

3. Cửa trước và cửa sau cùng mở

Có một số ngôi nhà xây cửa chính ở cả trước và sau để tiện cho việc ra vào. Điều này cũng được nhưng bạn cần lưu ý là không nên để 2 cửa này cùng mở, nếu không sẽ rơi vào thế phá tài.

4. Vòi nước hướng thẳng cửa ra vào

bep2-7521-1412914059.jpg

Trong phong thủy thì nước tượng trưng cho tài, nếu nhà có vòi nước hưởng thẳng cửa ra vào thì nước sẽ chảy ra phía ngoài cửa, về mặt phong thủy gọi là phá tài.

5. Nhà có nhiều vết nứt

Nếu trên tường phòng ngủ và phòng khách nhà bạn có vết nứt nghĩa là tài vận không tốt, cần phải đặc biệt chú ý. Đây là dấu hiệu tài vận bị hạn chế.

6. Đồ dùng nhà bếp hư hỏng

Trong phong thủy, đồ dùng nhà bếp đại diện cho sự giàu có, nếu bát ăn cơm, nồi niêu... có dấu hiệu hư hỏng thì tốt nhất bạn nên thay nó, bởi sự hỏng hóc đại diện cho sự nghèo túng.

7. Không biết "tôn trọng" đồng tiền

Thiếu tôn trọng tiền có nghĩa thiếu tôn trọng tài vận. Không biết ‘tiếc’ tiền, thì cũng sẽ khó có tài vận tốt. Bình thường các nhà buôn bán không để ý đến những khoản tiền nhỏ, nên đôi khi tiền trên tay hay mất, tiền trên người cũng cạn sạch, nếu không chú ý cách tiêu tiền, cách giữ tiền thì tài vận sẽ bị hạn chế.

Kunie (theo lnka)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Những thói quen khiến bạn mất tiền mất của

3 chòm sao nữ biết yêu chính mình

Các cô gái trong tình yêu thường mềm yếu và có chút mù quáng. Nhưng 3 chòm sao nữ mạnh mẽ dưới đây thì khác nhé, họ tự tin, độc lập, biết yêu thương bản thân.
3 chòm sao nữ biết yêu chính mình

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Các cô gái trong tình yêu thường mềm yếu và có chút mù quáng. Nhưng 3 chòm sao nữ mạnh mẽ dưới đây thì hoàn toàn khác nhé, họ tự tin, độc lập, biết yêu thương bản thân nên càng khiến cho người khác cảm thấy hấp dẫn.

=> Xem thêm: Mật ngữ 12 chòm sao được cập nhật mới nhất

3 chom sao nu biet yeu chinh minh hinh anh 2
 
Nhân Mã
Cô gái Nhân Mã sinh ra đã phóng khoáng và tràn đầy sức sống, bản năng của họ là sự tự do và vui vẻ. Vì thế, không giống những cô gái khác khi yêu thường có giận hờn, buồn bã hay quá dựa dẫm vào tình cảm, Nhân Mã rất rõ ràng và thoải mái. Yêu thì phải hạnh phúc, không hạnh phúc thì không yêu nữa, đơn giản vậy thôi.   Sự thú vị của một nàng Nhân Mã
Cự Giải
  Cự Giải vốn là chòm sao nữ hiền lành, nhưng lại khá mạnh mẽ và biết cách làm bản thân thỏa mãn. Tuy biết cách quan tâm tới người khác, nhất mực chăm sóc và mong muốn được đối phương hồi đáp nhưng nếu không như ý thì Cự Giải cũng không lấy đó làm suy sụp. Họ cam tâm tình nguyện nên sau quãng thời gian trầm mặc sẽ tự mình rút lui, bảo vệ bản thân và tự đối tốt với mình.
Cự Giải - Cự Giải: cưới ngay kẻo lỡ
3 chom sao nu biet yeu chinh minh hinh anh 2
 
Ma Kết
  Ma Kết từ trước đến nay đều là chòm sao nữ mạnh mẽ, khi yêu họ có ý thức trách nhiệm cao với bản thân và đối phương nên biết cách cân bằng trong cuộc sống. Kết Kết đối xử tốt với người họ yêu và yêu cầu được đáp lại như vậy một cách hết sức tự nhiên, mối quan hệ sẽ trở nên thuận lợi và cả hai cùng cảm thấy vui vẻ. Họ còn có bản lĩnh tự điều tiết cuộc sống theo ý mình, nên không bao giờ vì yêu mà bỏ bê bản thân.   Tuy rằng hiền dịu nhu mì không có gì sai những nếu vất vả miễn cưỡng bản thân, vì tình yêu mà khiến mình phải chịu đựng thì thật không đúng. Vì càng yêu thì càng phải trân trọng và đối tốt với nhau.   Khám phá tính cách của Ma Kết theo ngày sinh
Trình Trình

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 3 chòm sao nữ biết yêu chính mình

Giải mã giấc mơ thấy nụ hôn –

Nụ hôn là minh chứng cho tình yêu và những mối quan hệ tốt đẹp. Nó cũng là “vũ khí” quan trọng để giải quyết mọi mâu thuẫn. 1. Mơ thấy hành động trao nụ hôn, có nghĩa là mọi mâu thuẫn của bạn sẽ được giải quyết nhanh chóng, bạn sẽ không phải lo lắng

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Nụ hôn là minh chứng cho tình yêu và những mối quan hệ tốt đẹp. Nó cũng là “vũ khí” quan trọng để giải quyết mọi mâu thuẫn.

1. Mơ thấy hành động trao nụ hôn, có nghĩa là mọi mâu thuẫn của bạn sẽ được giải quyết nhanh chóng, bạn sẽ không phải lo lắng nữa nhé.

2. Trong giấc mơ thấy mình hôn một người lạ nào đó, là điềm báo bạn sẽ giành được sự quan tâm và ủng hộ của rất nhiều người bằng chính phẩm chất đạo đức và năng lực thực thụ của mình. Những người đối đầu với bạn cũng phải thừa nhận điều đó.

3. Nếu mơ thấy hôn chính kẻ địch của mình, mối quan hệ bất hòa hai bên sẽ nhanh chóng được hóa giải.

images536461-a-7760-1396450141

4. Mơ thấy bạn và người yêu trao nhau nụ hôn, báo hiệu sự bất hòa và giận hờn sẽ qua đi nhanh chóng. Tình cảm hai bên càng thêm sâu đậm và có thể tiến tới hôn nhân hạnh phúc.

5. Mơ thấy mình hôn một người nước ngoài lạ mặt, có nghĩa là bạn sẽ chinh phục được người yêu.

6. Nếu thấy mình hôn một người nào đó có vẻ như đã quen thân nhưng lại không nhìn rõ mặt người ấy, rất có thể bạn sẽ rơi vào lưới tình. Người chiếm được trái tim bạn không ai khác chính là người hiện tại bạn chưa để ý đến.

7. Trong giấc mơ thấy hôn người mình đang thầm yêu trộm nhớ, đây là tín hiệu không may mắn lắm. Bởi cơ hội để cả hai trở thành người yêu của nhau là rất ít.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Giải mã giấc mơ thấy nụ hôn –

Ngũ hành Thủy - Tổng hợp ý nghĩa các nạp âm của ngũ hành Thủy

Nạp âm của ngũ hành Thủy có 6 đại diện là Giản Hạ Thủy, Đại Giản Thủy, Đại Hải Thủy, Trường Lưu Thủy, Thiên Hà Thủy, Tỉnh Tuyền Thủy. Xem ý nghĩa các nạp âm
Ngũ hành Thủy - Tổng hợp ý nghĩa các nạp âm của ngũ hành Thủy

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Nạp âm của ngũ hành Thủy có 6 đại diện là Giản Hạ Thủy, Đại Giản Thủy, Đại Hải Thủy, Trường Lưu Thủy, Thiên Hà Thủy, Tỉnh Tuyền Thủy.


Ngu hanh Thuy - Tong hop y nghia cac nap am cua ngu hanh Thuy hinh anh
 
Đại Hải Thủy, Thiên Hà Thủy lưu Nhị ban bất dữ Thổ vi cửu Ngoại giả đô lai toàn kỵ Thổ Phùng chi y lộc tất nan cầu.
Ngũ hành Thủy vượng thì thành đầm lầy, sông nước. Thủy sinh Mộc, Mộc nhiều thì Thủy mất đi, Thủy mạnh thì Mộc sinh tồn mà phát huy hết thế mạnh của nó. Thủy khắc Hỏa, Hỏa nhiều thì Thủy khô kiệt, Hỏa yếu thì gặp Thủy tất diệt. Thủy sinh Kim, Kim nhiều thì Thủy đục, Kim sinh Thủy, Thủy nhiều thì Kim chìm. 
 

1. Giản Hạ Thủy - Nước khe suối

Đào Tông Ngại viết: "Bính Tý, Đinh Sửu là Giản Hạ Thủy, Thủy vượng tại Tý, tang tại Sửu, vượng tương phản với tang nên không thể tung hoành trên sông lớn nên thành nước khe hẹp".
 Giản Hạ Thủy không phải là sông lớn nhưng lại hình thành nên sông, nơi tụ hội những dòng chảy nhỏ mà thành, khi mưa xuống nước bằng chảy siết vùng lên thành sóng lớn. Nước từ Nam chí Bắc cùng tụ hội, bản thân cũng không chia phương hướng mà chảy lúc Đông lúc Bắc thật bất định. Giản Hạ Thủy thanh tịnh, chỉ vang mà không vọng, róc rách đêm ngày, nhìn mà không bắt được nông sâu. 
 

2. Đại Giản Thủy - Nước suối lớn


Đào Tông Ngại viết: "Giáp Dần, Ất Mão là Đại Hải Thủy, Dần là Đông Bắc, Mão là chính Đông, nước chảy chính Đông tất thuận, xuyên qua khe chảy thành dòng lớn tụ lại thành khe nước to nên gọi là Nước suối lớn”. 
Đại Hải Thuỷ toạ Đông Bắc và chính Đông, nước sông chảy theo hướng Đông, trăm sông đổ ra biển lớn nên thuận theo tự nhiên.
Đại Hải Thuỷ thượng trên núi cao, thế nước mạnh, đổ dồn dập thành sóng lớn, bao trùm vạn dặm phủ khắp giang sơn. Dòng nước mạnh mẽ lúc rẽ phải lúc quặt trái biến đổi khó lường hướng trực tiếp ra biển vì thế Đại Hải Thuỷ mang tính chất đa biến, cá tính trầm mặc và có lúc rất hiện thực vô tình.
 

3. Trường Lưu Thủy - Nước sông dài


Đào Tông Ngại viết: "Nhâm Thìn, Quý Tỵ là Trường Lưu Thủy, Thìn là kho nước, Tỵ là Kim nơi sinh sôi nảy nở, Kim sinh thì Thủy tính tất tồn tại, kho Thủy làm trường sinh Kim nên nguồn nước mãi mãi không dừng thì gọi là Nước sông dài”. 
Trường Lưu Thủy trong Ngũ hành Thủy xuất hiện từ đầu nguồn nên dòng chảy đẹp đẽ giống như một người không có dã tâm, tất cả đều phơi bày hết dưới ánh sáng. Trường Lưu Thủy dường như cái gì cũng muốn nhưng lại không cần nhiều thứ cao cấp, luôn dễ dàng tự thỏa mãn.
 

4. Thiên Hà thủy - Nước trên trời


Đào Tông Ngại viết: "Bính Ngọ, Đinh Mùi là Thiên Hà Thủy; có Bính Đinh thuộc hành Hỏa, Ngọ là đất vượng Hỏa mà nạp âm vẫn thuộc Thủy, Thủy tự Hỏa mà ra thì chỉ có ngân hà mới có nên gọi là Nước trên trời".
 Thiên Hà Thủy bắt nguồn từ phía Nam là đất vượng Hỏa, Thủy sinh từ Hỏa thì chỉ có sông trên trời mới có. Hệ ngân hà là hệ sao của thái dương nơi các vì tinh tú tụ hội xung quanh, có một tầng mây khói che phủ khiến hành tinh nằm giữa sản sinh Hỏa vượng, cũng tương thích với nghiên cứu của khoa học hiện đại và nước sông ngân hà này thời cổ đại đã được coi là vùng đất của lửa.
 
Thiên Hà Thủy này do chảy từ sông ngân hà nên có thể vươn khắp năm châu bốn bể, phân bố nghìn dặm, là cam lộ của trời đất, sinh ra vạn vật. 
Thiên Hà Thủy chảy từ vùng đất sinh ra lửa. Ngọn lửa cháy bập bùng đó nhìn thì nhiệt tình ấm áp nhưng khi chảy xuống hạ giới lại vô cùng lạnh lùng ác độc. Nếu không cẩn thận sẽ bị vẻ về ngoài đẹp đẽ đó đốt cháy thành tro bụi.
 

5. Tỉnh Tuyền Thủy - Nước trong giếng


Đào Tông Ngại viết: "Giáp Thân, Ất Dậu là Tỉnh Tuyền Thủy, Kim lâm quan, Thân Dậu đều vượng, Kim tất vượng, nhờ có Thổ mà sinh ra Thủy nhưng sức mạnh không lớn nên gọi là Nước trong giếng". Nước trong giếng sức mạnh tiêu điều nhưng không bao giờ mất đi, có thể dùng bất cứ lúc nào, hết lại đầy; nếu như không sử dụng thì lúc nào cũng sóng sánh đầy nhựa sống nên khó mà biết được sức mạnh của nó.
 
Tỉnh Tuyền Thủy vốn trong xanh, mát lạnh là nguồn sống của vạn vật dân cư. Vì nước nằm sâu trong lòng đất, không bao giờ bị sóng gió thời tiết ảnh hưởng, cũng không bị nước từ bên ngoài xâm chiếm tấn công nên lúc nào cũng yên bình lặng lẽ. Tỉnh Tuyền Thủy luôn yên bình, dùng mắt thường không thể đoán biết được nông sâu, giống như một vị quan chức lạnh lùng khó đoán biết thái độ vậy.
 

6. Đại Hải Thủy - Nước biển lớn


Đào Tông Ngại viết: "Nhâm Tuất, Quý Hợi là Đại Hải Thủy, nước nhỏ giọt đem Tuất tới Hợi, nước nhỏ giọt từ từ tạo nên sức mạnh hùng hậu, mà Hợi còn là căn của sông nước nên gọi là Nước biển lớn". 
Đại Hải Thủy trong Ngũ hành Thủy là nơi tụ hội của trăm nghìn con sông, nơi tụ hội của Thủy nên Thủy thế hưng vượng, tượng khí hùng vĩ, khí thế oai phong tự cổ chí kim. 
Đại Hải Thủy còn là nơi thu hút mọi ánh sáng của nhật nguyệt, có thanh có đục, Nhâm Tuất còn có Thổ khí nên đục, Quý Hợi can chi thuần Thủy lại có nạp âm là Thủy nên thanh tịnh.
 
Mỗi khi biển bằng dậy sóng lại kích thích mây vần sóng vũ có thể nhấn chìm cả một con thuyền to, Đại Hải Thủy chính là có thể nhấn chìm hàng nghìn con thuyền lớn nhỏ nhưng cũng vô cùng bao dung độ lượng. Vừa thân quen lại vừa xa cách, không loại trừ những gì kì dị khác lạ nhưng cũng không tỏ vẻ tâm tư luôn thông suốt. Phàm gặp chuyện gì cũng chuyện to hóa nhỏ không hề mang tâm địa, tính dung hòa cực lớn chính là Đại Hải Thủy.
► Lịch ngày tốt gửi tới độc giả công cụ: Xem phong thủy chuẩn xác để đón lành tránh dữ

Màu sắc phù hợp nhất với người mệnh Thủy
Lichngaytot.com

 

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Ngũ hành Thủy - Tổng hợp ý nghĩa các nạp âm của ngũ hành Thủy

Ý nghĩa phong thủy cây hoa Sen –

Sen là loài thực vật sống thủy sinh có thể làm thuốc an thần, còn có các tên khác là: Hà hoa, thủy phù dung, phù dung, thủy hoa, thủy vận, thủy đàn. Ngó sen có thể ăn được, có thể dùng làm thuốc, hạt sen làm thanh tâm, giải cảm, ngó sen bổ trung ích

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

khí. Trong bản thảo cương mục có chép: “Y gia cừ vi phục thực, bách bệnh khả khuyết” (các nhà Y học có thể tận dụng tất cả các thành phần của hoa sen, nếu ăn hoa Sen thường xuyên có thể tránh được rất nhiều tật bệnh).

Ngoài có giá trị dùng để ăn ra, hoa sen cũng có nguồn gốc văn hóa sâu đậm. Đời nhà Đường (Trung Quốc) sau khi Phật giáo được tôn vinh là quốc giáo thì hoa sen cũng được mọi người kính trọng. Quê hương của Phật tô Thích Ca Mâu Ni cũng tràn đầy hoa sen.

hoa sen

Chính vì vậy mà Phật giáo thường lấy hoa sen để ngụ ý cho Thanh tịnh, Phật, Bồ tát… Trong Bản thảo cương mục ghi: ‘Thích thị dùng vi dẫn bì, diệu lý cụ tổn” (những người theo Phật giáo thường dùng hoa sen làm biểu tượng của chân lý). Nước Phật cũng chính là quê hương của hoa sen. Thế giới Cực lạc cũng còn gọi là Liên giới. Thánh tăng kinh diện của Phật giáo có Diệu Pháp liên Hoa Kinh, Phật tọa gọi là “Liên toạ” hoặc “liên đài”, chùa thờ Phật gọi là Liên vũ. Tăng xá gọi là “liên phòng”, Ca sa gọi là Liên y…

Những hình hoa Sen cũng trở thành tiêu chí của Phật giáo, kiến trúc, trang trí, vật dụng của Phật giáo cũng đều có những đường nét hoa sen, ở Trung Quốc hoa sen được tôn sùng là Hoa quân tử. Sau này có Chu Đôn Di trong Ái liên thuyết (bài văn về tinh yêu hoa sen) đã chịu ảnh hưởng rất sâu đậm. Còn Bản thảo cương mục có viết: “Hoa sen lớn lên từ bùn bẩn nhưng tự thân nó lại thanh khiết: nhìn bề ngoài thì mềm mại nhưng ý chí thì kiên cường, thân dưới có đốt, nhưng lại không có mẫu ngăn, bề ngoài thân thì gai cứng, nhưng bên trong thì có các sợi tơ mềm mại,  hoa nở thì trong sáng, hương êm dịu, lá và hoa rõ ràng…….. có thể làm thực phẩm của bốn mùa, vẻ đẹp của hoa khiến ai cũng muốn chiêm ngưỡng vậy!”.

Sen có nhất đế nhị hoa, được gọi là đế hoa, tượng trưng cho sự hòa hợp nam nữ, ân ái vợ chồng. Trung Quốc và một số nước rất coi trọng hoa sen, nhưng có một số quốc gia và khu vực có văn hoá dân gian khác nhau mà không thể xem nhẹ như dân gian của Nhật Bản không cho rằng hoa sen trinh tiết như “nhuộm bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn” (xuất vu ni nhi bất nhiễm) mà coi hoa sen là loại hoa “hạ đẳng”.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Ý nghĩa phong thủy cây hoa Sen –

Những điều Bạn nên làm trong Lễ Vu Lan Báo hiếu

Lễ Vu Lan là dịp của tất cả những người con được báo hiếu cha mẹ. Vậy báo hiếu bằng cách nào? Trong dịp Vu Lan bạn nên làm gì

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Cứ mỗi đợt Thu về, những người con lại có dịp thể hiện tình yêu thương của mình với đấng sinh thành trong ngày lễ Vu Lan. Bởi lễ Vu Lan (rằm tháng 7 âm lịch) là dịp để báo hiếu cha mẹ, để tìm về nguồn cội yêu thương, như truyền thống lâu đời của người Việt vốn trọng những tấm lòng thảo thơm như thế. Vậy báo hiếu bằng cách nào? Trong dịp Vu Lan bạn nên làm gì? Sau đây là những điều bạn nên làm trong lễ Vu Lan.

vu-lan-bao-hieu-1

Chuẩn bị mâm cơm cúng cho ngày lễ Vu Lan

Lễ Vu Lan được tổ chức vào 14 và 15 tháng 7 (Âm lịch), là tên gọi khác của ngày Rằm tháng Bảy. Vào ngày này, bạn nên làm một lễ cúng tạ ơn các thần linh và làm mâm cơm tưởng nhớ tới ông bà tổ tiên để cầu nguyện cho các vong hồn siêu thoát và cầu bình an cho gia đình.

Việc cúng Rằm tháng Bảy có thể đến chùa, hoặc có thể cúng tại nhà. Gồm các lễ: cúng Phật, cúng thần linh, cúng gia tiên, cúng thí thực cô hồn và cúng phóng sinh.

Cầu mong cho cha mẹ nơi cửa Phật

Trong ngày này, bạn có thể đi chùa để thắp hương và cầu xin cho cha mẹ của mình. Nếu như với những ai không may mắn khi cha mẹ đã qua đời thì hãy cầu xin đức phật giúp tìm đường chỉ lối cho cha mẹ được an nghỉ nơi suối vàng.

Tuy nhiên, trong ngày này chùa thường rất đông đúc bởi những người con đến chùa giống như bạn, điều quan trọng vẫn là việc bạn thành tâm, thành ý cầu chúc cho cha mẹ được bình an vô sự, luôn sống vui tươi cùng gia đình và con cái.

Ăn chay để tích đức

Ăn chay là một tập tục tín ngưỡng của Việt Nam, đưa con người về với chốn thanh tịnh, với bản ngã của mình. Ăn chay để thể hiện sự thành tâm và cũng là để bớt sát sinh đi nữa.

Bạn hãy dành một ngày để ăn chay cầu xin cho cha mẹ được an lành. Ăn chay không những tốt cho sức khỏe mà bảo vệ cho môi trường sống của con người và của chính chúng ta.

Dành tặng cha mẹ những lời chúc

Ngày này, các bạn trẻ rất ít có dịp nói ra những lời ngọt ngào, tha thiết như: “con yêu mẹ”, “con yêu bố”… Nhưng ngày lễ Vu Lan chính là dịp các bạn nên nói những lời nói đó với cha mẹ của mình dù biết rằng cha mẹ có thể hiểu được tình cảm của bạn dành cho họ. Đừng quên những lời từ trái tim bạn dành cho người đã nuôi dưỡng và sinh thành ra bạn ngày hôm nay.

Những lời nói xuất phát từ trái tim trong ngày này sẽ quan trọng hơn cả những lời nói thường ngày. Hãy đừng quên dành cho cha mẹ những lời yêu thương sâu sắc.

Bạn có thể tặng quà cho cha mẹ

Một món quà đơn giản nhưng ý nghĩa nhân ngày lễ Vu Lan là điều bạn nên làm với các đấng sinh thành. Dù đó là món quà rẻ tiền hay đắt tiền đi chăng nữa thì trong ngày này cha mẹ được nhận món quà từ đứa con thì cha mẹ cũng cảm thấy ấm lòng rồi. Nếu như bạn không còn cha mẹ thì món quà ý nghĩa đó chính là việc bạn sống tốt trong ngày hôm nay.

Sống tốt để cha mẹ vui lòng

Cuộc sống này là do cha mẹ mẹ bạn mang cho. Bố mẹ đã có công sinh thành, nuôi nấng bạn để bạn có ngày hôm nay. Vì vậy, bạn cần phải sống tốt hơn nữa giúp ích cho đời và cho bố mẹ.
Dù bạn đi đâu, là ai hay làm gì thì việc sống tốt sẽ làm cha mẹ ngậm cười dù nơi chín suối hay ngay bên cạnh bạn đi chăng nữa.

Nuôi con bao vất vả thăng trầm nhưng cha mẹ vẫn mong cho con được hạnh phúc và an lành. Chính vì thế trong ngày này bạn hãy nên làm điều tốt lành.

Chúc bạn có ngày lễ vu Lan nhiều niềm vui và hạnh phúc!


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Những điều Bạn nên làm trong Lễ Vu Lan Báo hiếu

Phong thủy tình yêu –

Với một vài thay đổi nhỏ như bổ sung đồ đôi, bỏ đi những biểu tượng tiêu cực, tình yêu sẽ tìm đến với bạn. 1. Bổ sung đồ đôi Nếu bạn muốn bắt đầu một mối quan hệ, đừng để xung quanh mình là hình ảnh của những thứ đơn độc. Tránh đặt một chiếc ghế lẻ l

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Với một vài thay đổi nhỏ như bổ sung đồ đôi, bỏ đi những biểu tượng tiêu cực, tình yêu sẽ tìm đến với bạn.

1. Bổ sung đồ đôi

dav4-8028-1400554715

Nếu bạn muốn bắt đầu một mối quan hệ, đừng để xung quanh mình là hình ảnh của những thứ đơn độc. Tránh đặt một chiếc ghế lẻ loi trong góc phòng, bức họa gợi tới sự cô đơn. Đó là điều quan trọng để tạo ra năng lượng cho mối quan hệ xung quanh. Vì thế, hãy để đồ đạc xung quanh hay trên giường có đôi có cặp.

2. Trang trí hình ảnh hạnh phúc

Để cải thiện cuộc sống hôn nhân, bạn nên treo những bức hình tươi cười, vui vẻ của vợ chồng hoặc gia đình ở hành lang, nhà bếp và những chỗ hay qua lại. Trong phòng ngủ, chỉ nên treo hình ảnh của vợ chồng hoặc các đôi lứa (nếu bạn chưa kết hôn).

3. Sắp xếp bàn ăn hình tròn

dav1-8194-1400554716

Khi nói đến việc tạo ra tình yêu nhiều hơn, phòng ăn là không gian quan trọng thứ hai sau phòng ngủ. Sắp xếp bàn ăn để mọi người có thể nhìn thấy nhau, đặt ghế đủ cho tất cả mọi người ngay cả khi gia đình không thể ăn cùng nhau mỗi tối.

4. Tạo phòng ngủ ấm cúng

Hãy bắt đầu từ việc đóng kín bất cứ căn phòng liền kề như phòng tắm, phòng làm việc, phòng tập… nếu không có cửa, hãy thay nó bằng rèm. Nên có khu dành riêng ngồi tán gẫu, xếp ghế gần nhau. Khi không gian trở nên lớn hơn, con người sống xa nhau và tình cảm cũng xa rời.

5. Sử dụng màu tươi sáng

dav3-2895-1400554717

Màu sắc rất quan trọng trong phong thủy. Màu hồng là một trong những màu sắc tốt nhất để trang trí phòng ngủ vì nó tượng trưng cho tình yêu, niềm vui, hạnh phúc và lãng mạn. Tránh sử dụng màu sắc thuộc hành thủy như đen, xám, xanh sẫm vì chúng có xu hướng gây ảnh hưởng xấu đến chuyện tình duyên.

6. Loại bỏ biểu tượng tiêu cực

Để giảm căng thẳng và mâu thuẫn trong gia đình cần kiểm tra môi trường xung quanh. Có gia đình treo hai thanh gươm đan chéo nhau phía đầu giường và giữa họ đã xảy ra không ít tranh cãi hay lục đục. Hãy chỉ giữ lại những hình ảnh đẹp, vừa ý, mang lại cảm hứng và nâng cao tinh thần. Bên cạnh đó, hãy loại bỏ tivi, máy tính xách tay, điện thoại hay các thiết bị điện tử ra khỏi giường ngủ. Hãy để phòng ngủ là nơi dành cho đam mê và sự trẻ hóa. Tránh treo những hình ảnh hoặc đồ nội thất liên quan tới người ngoài gia đình trên tường.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Phong thủy tình yêu –

Những yêu cầu cơ bản về phong thủy thiết kế cửa sổ –

Cửa Sổ, đúng như chúng ta thường nói "mắt là cửa sổ của tâm hồn", mất đi đôi mắt cũng như đã mất tất cả hy vọng. Mà cửa sổ nhà có thể nói là giống như mắt con người vậy, nó không thể thiếu đối với một ngôi nhà. Không khí và ánh sáng là yếu tố duy trì

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Cửa Sổ, đúng như chúng ta thường nói “mắt là cửa sổ của tâm hồn”, mất đi đôi mắt cũng như đã mất tất cả hy vọng. Mà cửa sổ nhà có thể nói là giống như mắt con người vậy, nó không thể thiếu đối với một ngôi nhà. Không khí và ánh sáng là yếu tố duy trì sự sống, nếu một thời gian dài hít thở không khí không trong lành hoặc ở trong môi trường thiếu ánh sáng thì sẽ rất dễ sinh bệnh tật hoặc tinh thần suy nhược.

Cho nên, nhà phải có cửa sổ, mà cửa sổ thiết kế phải phù hợp, phải lấy sự đối lưu không khí trong nhà làm trọng điểm, cửa sổ mở đúng hướng là yếu tố rất quan trọng. Ví dụ: Ở vị trí Nam – Bắc hoặc Đông – Tây mỗi vị trí mở một cửa sổ, như vậy không khí trong nhà mới lưu thông dễ dàng, người sống trong nhà như vậy mới có sức khoẻ.

1304651923-613220

(1) Thiết kế ngoại quan cửa sổ

Thiết kế cửa sổ có thể quyết định sự lưu thông không khí. Cửa sổ tốt nhất là loại có thể mở ra hoàn toàn, cánh cửa có thể mở sang hai bên ra phía ngoài hoặc vào bên trong đều được nhưng không nên mở về phía trên hoặc mở xuống phía dưới. Cửa mở ra phía ngoài là hay nhất, có thể tăng sinh khí trong nhà, tăng cơ hội phát triển sự nghiệp cho người nhà, có thể thu nạp lượng lớn khí vào nhà, hơn nữa khi mở cửa sẽ làm cho tạp khí trong nhà dễ thoát ra ngoài. Tất nhiên cửa mở vào phía trong nhà đối với khí và sự nghiệp cũng đều tốt. Khi mở cửa tốt nhất không để có vật gì cản trở không khí lưu thông.

Ngoài ra, cần chú ý tránh cùng một hướng mà để tới 3 thậm chí là trên 3 cửa sổ hoặc cửa ra vào. Trong nhà nếu không khí lưu thông thì đối với môi trường nhà hay đối với sức khoẻ mọi người trong nhà đều tốt cả. Vì vậy nhiều người cho rằng nhà càng nhiều cửa và cửa sổ càng tốt, thực ra suy nghĩ như vậy là không hoàn toàn chính xác. Vì cửa sổ quá nhiều sẽ sinh ra khí lưu thông quá mạnh, như vậy là không có lợi cho khí trong cơ thể người, ảnh hưởng đến sức khoẻ, không những thế mà còn làm tổn hại đến tài vận. Đồng thời, khí lưu quá mạnh sẽ cắt nhà ra thành hai nửa dẫn đến trong nhà sinh chuyện bất hoà. Vì vậy mà cần phải tránh mở 3 hoặc trên 3 cửa sổ hay cửa ra vào ở cùng một hướng.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Những yêu cầu cơ bản về phong thủy thiết kế cửa sổ –

Lựa chọn cửa hàng kinh doanh ở những nơi rộng rãi, tránh nơi hẹp –

Theo dân gian lựa chọn nơi ở thường mong muốn tìm nơi phía trước căn nhà phải rộng rãi, thu nạp được sinh khi tám phương, cửa hàng phải đủ sức thu lượm sinh khí của khách hàng đến từ nhiều phía. Theo nguyên tắc này, khi lựa chọn cửa hàng, cũng nên câ

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

n nhắc phía trước của cửa hàng phải rộng, yêu cầu không có vật nào đó che chắn như có tường vây, cột điện, biển quảng cáo và những gốc cây quá to che mắt.

950a60b751c5c8

Mở rộng phía trước cửa hàng sẽ khiến cửa hàng có thể hướng vế bốn phía, không chỉ khiến cho cửa hàng có tầm nhìn rộng, mà khách hàng ở nơi xa và những người đi qua đều có thể nhìn thấy cửa hàng của bạn. Như vậy có thể lợi dụng được việc tuyên truyền các thông tin sản phẩm của cửa hàng tới khách hàng…. Khách hàng truyền đi những thông tin như vậy,gọi là sự lưu động của khí, có khí lưu dộng, chính là sẽ sinh ra sinh khí dồi dào.

Từ góc độ kinh doanh mà nói, khách hàng và người đi bộ tiếp nhận được những thông tin sản phẩm của cừa hàng thì có thể bước vào để chọn mua hàng. Còn từ góc độ phương tiện, những khách hàng đi xe cũng rất nhiều, họ cũng là khách mua hàng. Cửa hàng có mặt tiền thoáng cũng tiện cho khách hàng dừng, đỗ xe để mua hàng, đỗ xe tiện lợi là một trong những điều kiện quan trọng của người tiêu dùng đến mua hàng tại cửa hàng. Hiện nay, các thương gia không nên coi thường hiệu quả phục vụ là gửi xe miễn phí cho khách hàng.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Lựa chọn cửa hàng kinh doanh ở những nơi rộng rãi, tránh nơi hẹp –

Xem mệnh mộc –

Đại diện cho mệnh Mộc là màu xanh lá cây, màu gỗ, các chế phẩm từ gỗ, hoa cỏ và những vật trang trí hình hổ và thỏ hay mèo. Theo quan niệm tương sinh trong ngũ hành, Thủy sinh Mộc, do đó, màu sắc có lợi nhất cho người mệnh Mộc là đen và xanh lam. Tiế

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Đại diện cho mệnh Mộc là màu xanh lá cây, màu gỗ, các chế phẩm từ gỗ, hoa cỏ và những vật trang trí hình hổ và thỏ hay mèo.

Theo quan niệm tương sinh trong ngũ hành, Thủy sinh Mộc, do đó, màu sắc có lợi nhất cho người mệnh Mộc là đen và xanh lam. Tiếp đến là các màu bản mệnh của mộc như xanh lá cây, màu gỗ, và các gam màu thuộc Hỏa như đỏ, hồng, tím.

modern-living-room-with-sofa-blue-New-c9a05

Lựa chọn đen và xanh lam làm gam màu chủ đạo để trang trí nhà sẽ đem lại may mắn cho người mệnh Mộc.

interiores-1-c9a05

Nội thất đen vừa là điểm nhấn hiện đại cho ngôi nhà, vừa tốt cho người mệnh Mộc.

trang2-493ec

Do Kim khắc Mộc, người mệnh Mộc kỵ với màu trắng, nên hạn chế sử dụng màu này để trang trí nhà.

Người mệnh Mộc sử dụng các đồ dùng có màu xanh lá cây và màu gỗ. Ngoài ra, người mệnh này cũng có thể bổ sung thêm các vật dụng màu đỏ, hồng, tím để tô điểm cho không gian nhà nhưng chỉ với số lượng vừa phải.

xanh-e17c4

Vật liệu thuộc Mộc điển hình là gỗ. Nó có nguồn gốc tự nhiên, mang tính dương và có tác dụng làm lưu thông không khí. Để tăng cường thêm tính Mộc, người thuộc mệnh này nên dùng các loại đồ gỗ gia dụng, phổ biến nhất là cửa, giường, tủ, giá sách, gỗ lát nền nhà.

go-e17c4

Một tủ đựng sách gỗ cũng có ý nghĩa như một vật phong thủy hữu hiệu đối với người cần bổ sung tính Mộc trong nhà.

tusach-e17c4

Bạn có thể chọn cho mình một chiếc giá sách độc đáo.

maytre-e17c4

Các chế phẩm từ mây, tre, cói cũng thuộc Mộc. Chúng có tính âm nên mang lại cảm giác mát mẻ.

bongday-e17c4

Các loại rèm cửa, mành che bằng bông, đay cũng là những vật liệu thuộc mộc khiến ngôi nhà bạn trở nên gần gũi với thiên nhiên.

vai-e17c4

Theo quan hệ tương khắc trong ngũ hành, người mệnh Mộc không nên sử dụng đồ kim khí, do vậy nên hạn chế sử dụng những đồ trang trí làm bằng chất liệu này.

kloai-e17c4

Người mệnh Mộc nên hạn chế sử dụng các đồ trang trí bằng kim loại. Đại diện cho Mộc là hổ và thỏ hay mèo. Người mệnh thổ nên có các đồ vật trang trí hình các con vật này để thêm phần thuận lợi trong công việc, sức khỏe.

cach-trang-tri-nha-cho-nguoi-menh-moc

Người mệnh Mộc nên trồng 3 hoặc 8 chậu cây sau để luôn được may mắn: Vân trúc, thủy tháp hoa, cau trúc (dừa Hawai), kim tiền, cây cọ, cây gừa, vạn niên thanh.

vantruc-69b4d

Cây vân trúc.

cach-trang-tri-nha-cho-nguoi-menh-moc (1)Thủy tháp hoa.

cay-cautruc-69b4dCây cau trúc.

3 và 8 là hai con số đại diện cho Mộc. Người thuộc mệnh này nên ở nhà có số tầng và số nhà có đuôi là 3 hoặc 8. Các số thuộc Thủy là 1 và 6 cũng tốt cho người mệnh Mộc, nhưng cần tránh các tránh số thuộc Kim là 4 và 9.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem mệnh mộc –

Chỉ ra những con giáp may mắn tiết Tiểu Mãn

Con giáp may mắn tiết tiểu mãn bao gồm những ai, họ gặp may mắn về phương diện nào? Hãy cũng ## tìm hiểu nhé.
Chỉ ra những con giáp may mắn tiết Tiểu Mãn

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

– Trong năm 2016, tiết Tiểu Mãn bắt đầu vào ngày 20/5 (14 âm lịch). Thời điểm này thường có lượng mưa lớn, cây cối phát triển xanh tươi. Theo đó, vận khí của những con giáp dưới đây cũng tăng lên đột biến, giúp họ liên tiếp gặp may mắn về nhiều mặt trong cuộc sống.

 
Chi ra nhung con giap may man tiet Tieu Man hinh anh
 
Tiểu Mãn là tiết khí thứ 8 trong 24 tiết khí. Đây chính là thời điểm Mặt trời tạo với đường xích đạo góc 60 độ. Theo dân gian, tiết Tiểu Mãn kéo dài từ ngày 20, 21 tháng 5 đến mùng 5 tháng 6. Trong năm 2016, tiết Tiểu Mãn bắt đầu vào ngày 20 tháng 5 (tức 14 âm lịch). Tiểu mãn có nghĩa là các loại lương thực vào đòng, nhưng chưa thể thu hoạch.   Bước vào tiết Tiểu Mãn, vận khí của 4 con giáp dưới đây có sự chuyển biến bất ngờ. Có thể nói đây là những con giáp may mắn nhất sau tiết khí này.   1. Người tuổi Mão   Trong tháng này, vận thế tổng quan của người tuổi Mão khá vượng, công việc tuy bận rộn nhưng lại khẳng định được năng lực, được cấp trên đánh giá cao, thậm chí có cơ hội tăng lương.    Sau tiết Tiểu Mãn, nếu vẫn duy trì tác phong làm việc chuyên nghiệp, thái độ cầu tiến, suy nghĩ tích cực, công việc càng thêm thuận lợi, thoải mái. Chỉ cần làm đúng theo kế hoạch đề ra ắt đạt được thành quả mong muốn.    Nhìn thấy sự tự tin, nét mặt tươi tắn và thái độ lạc quan ở bạn, kẻ địch cũng sớm trở thành bạn để cùng hợp tác phát triển.  
Chi ra nhung con giap may man tiet Tieu Man hinh anh
 
2. Người tuổi Dần   Tháng này, cục diện Dần Ngọ Tuất tam hợp Hỏa xuất hiện. Đây cũng chính là quý nhân có sức mạnh to lớn, khiến vận thế của người tuổi Dần có sự biến động mạnh, tuy không hoàn toàn là điều cát lành nhưng cũng gặp những may mắn nhất định.   Người làm ăn, kinh doanh, buôn bán nên quan sát và phân tích kỹ sự biến động của thị trường, đại kị sự nóng vội, lấy thủ làm chủ, chờ cơ hội tốt mới hành động.    Lưu ý, sau tiết Tiểu Mãn có tiểu nhân xuất hiện, con giáp này làm việc gì cũng phải thận trọng, tránh rơi vào những tình huống dở khóc dở cười, bị hạ thấp uy tín, thanh danh.    Vợ chồng nên bình tâm vững chí, ổn định tình cảm, nhượng bộ lẫn nhau, tránh tạo khe hở khiến kẻ thứ ba thừa nước đục thả câu, phá vỡ hạnh phúc gia đình.    3. Người tuổi Ngọ   Sau tiết Tiểu Mãn, người tuổi Ngọ bước vào tháng bản mệnh, vận thế có sự chuyển biến tích cực, tốc độ phát triển công việc như vũ bão. Người làm chủ có thể mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh và hệ thống nhân sự.   
Chi ra nhung con giap may man tiet Tieu Man hinh anh
 
Người làm công ăn lương có không ít cơ hội thể hiện bản lĩnh, năng lực cá nhân, từ đó đề nghị tăng lương sẽ được cấp trên dễ dàng chấp thuận, con đường thăng tiến càng rộng mở.    Nhiều khả năng người độc thân sẽ tìm được đối tượng ưng ý, nhưng cần dành thời gian quan sát tỉ mỉ, thái độ chân thành đối đãi nửa kia. Có như vậy, tình cảm mới thực sự nở hoa đơm trái.
Người tuổi nào có mối thâm duyên với nhà Phật? Xem lịch tránh tháng xấu không nên đi xa cho 12 con giáp 5 con giáp có sự nghiệp thành công rực rỡ nửa cuối năm 2016
4. Người tuổi Dậu
  Bước vào tiết Tiểu Mãn cũng là thời điểm mà vận thế của người tuổi Dậu khởi sắc mạnh. Chi tháng Ngọ Hỏa, bước vào cục diện Tỵ Dậu Sửu tam hợp trường sinh, trợ thêm sinh khí, thúc vượng tài lộc và các mối quan hệ xã giao.    Vận quan trường cũng phát triển thuận lợi, xuất hiện quý nhân phù trợ, được đồng nghiệp yêu mến, cấp trên ủng hộ nhiệt tình, cơ hội tăng lương ngay trước mắt.    Người độc thân vượng vận đào hoa, có thể kết thân với đối tượng ưng ý cả về ngoại hình và điều kiện kinh tế, tình cảm phát triển nhanh chóng mặt. 
► Xem bói theo khoa học tử vi để biết hôn nhân, vận mệnh, sự nghiệp của mình

Hoàng Lam
    Bí kíp bỏ túi để 12 con giáp đỗ đầu mọi kỳ thi
Áp dụng những bí kíp đơn giản dưới đây, 12 con giáp sẽ bình ổn tâm lý, phát huy sở trường, khắc chế sở đoản để có thể thi cử đỗ đạt với số điểm cao ở mọi kỳ

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Chỉ ra những con giáp may mắn tiết Tiểu Mãn

Hóa giải cầu thang hướng ra cửa chính –

Nhiều người quan niệm nếu hướng cầu thang đối diện cửa chính thì gia chủ sẽ bị hao tán tiền của, tài lộc sẽ bị tuôn chảy hết. Điều này đúng nhưng chưa đầy đủ. Sự vận hành của cầu thang luôn có hai chiều lên và xuống. Những ngôi nhà có cầu thang đối d

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Nhiều người quan niệm nếu hướng cầu thang đối diện cửa chính thì gia chủ sẽ bị hao tán tiền của, tài lộc sẽ bị tuôn chảy hết. Điều này đúng nhưng chưa đầy đủ.

phong-thuy-153-mau

Sự vận hành của cầu thang luôn có hai chiều lên và xuống. Những ngôi nhà có cầu thang đối diện cửa chính thì sẽ nhận được nhiều năng lượng nhưng sự suy thoái cũng rất lớn.

Dưới góc nhìn phong thủy, những ngôi nhà có kiểu cầu thang này có thể làm ăn tốt nhưng sẽ không giữ lại được nguồn tài lộc. Vì vậy, nên tránh bố trí cầu thang đối diện cửa để giảm thiểu tối đa hiện tượng tiền vào cửa trước rồi lại ra cửa sau.

Khi cầu thang đối diện cửa chính, sử dụng một lớp cửa kính sau cửa gỗ chưa giải quyết được vấn đề vì trong quá trình sử dụng vẫn phải mở cửa thường xuyên. Tốt nhất có thể đánh lệch hướng cầu thang hoặc đặt dưới chân cầu thang một chậu cây để ngăn cản dòng năng lượng thoát ra ngoài.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Hóa giải cầu thang hướng ra cửa chính –

Những lưu ý về phong thủy khi chọn sofa phòng khách

Sofa là điểm nhấn chính trong phòng khách, là nơi tiếp khách và là bộ mặt của cả ngôi nhà cũng như mức độ chăm sóc của chủ nhà với căn phòng của mình.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Bởi vậy, không phải cứ một bộ sofa đẹp hay đắt là đủ. Người sử dụng sofa phòng khách cần chú ý tới các quy tắc phong thủy để mang lại sự may mắn, thịnh vượng cho ngôi nhà.

Vậy, đâu là điểm cần lưu ý cho một bộ sofa phòng khách đẹp cả về hình thức và ý nghĩa?

Nên đặt sofa ở đâu?

Các bộ sofa phòng khách thường ở giữa phòng hoặc được đặt ở một góc phòng tạo vẻ ấm cúng, tùy thuộc vào tính cách của chủ nhà. Tuy nhiên, phải đảm bảo các nguyên tắc về vị trí như sau:

Sofa nên được đặt tựa vào tường.

Theo phong thủy, đó là thế “hạo sơn”, tức tựa lưng vào vách núi. Điều này ngầm ý xây dựng một chỗ dựa vững chắc cho người ngồi, từ đó vận mệnh cả căn nhà cũng bền vững, không biến động.

Nếu không thể đặt sofa dựa tường, bạn có thể dùng tủ hoặc kệ sách lớn thay thế, miễn sao không để sofa trôi giữa phòng.

Nên đặt sofa dựa vào tường

Sofa nên kê ở hướng cát của nhà để mang lại sự bình an.

Tuyệt đối không đặt sofa ở hướng đối diện cửa chính. Điều này sẽ dẫn tới việc gia chủ ly tán theo góc độ tâm lý.

Sofa nên hướng vào hướng vượng, gồm có hướng chính Đông, hướng Đông Bắc, hướng chính Tây và hướng chính Nam. Đảm bảo điều này đồng nghĩa sẽ đem lại tài lộc cho bạn.

Chọn sofa phù hợp

Khi chọn sofa phòng khách, nên chọn 1 bộ hoàn chỉnh, cân đối về kích thước và đồng màu. Ngoài ra, cần chú ý kích thước phù hợp cho sofa, cân đối với độ lớn căn phòng, điều này làm điểm tựa tâm lý cho một sự hài hòa.

Về màu sắc, kích cỡ, bạn có thể lên các diễn đàn rao vặt bất động sản, đồ trang trí nội thất… để tham khảo hình dáng, mức giá.

Một bộ sofa đẹp cách mấy nếu không tương xứng với màu sắc, chất liệu đồ đạc trong nhà thì cũng không đẹp về thẩm mỹ và không hợp phong thủy.

Tuyệt đối không đặt sofa ở hướng đối diện cửa chính

Về kiểu dáng, dù chọn sofa hình chữ gì cũng phải đầy đủ một bộ. Không nên dùng sofa nửa bộ, hoặc thay thế vài phần của sofa lấy từ bộ khác, sẽ tạo sự bất ổn về mặt phong thủy.

Để đảm bảo sofa vẫn là một bộ khi lỡ hư vài phần, bạn có thể tìm mua lại ở các cửa hàng nội thất giá rẻ.

Chú ý lưng sofa

Sofa phòng khách khi được đặt chắc chắn sẽ phải kết hợp với các dụng cụ khác để phối cho diện mạo phòng. Tuy nhiên nên chú ý không đặt những thứ sau đây vào lưng sofa để đảm bảo phong thủy phòng khách.

Kể cả khi đặt sofa dựa lưng vào tường, vẫn phải đảm bảo sát tường, không để lộ khoảng không.

Sau lưng sofa không đặt bể cá hoặc bể nước trang trí. Phong thủy cho thấy nước là đặc trưng cho sự luân chuyển, ngược lại hoàn toàn với quy tắc cần sự vững chắc cho lưng sofa.

Sau lưng sofa không đặt gương soi. Thứ nhất phần gáy của gia chủ sẽ lộ, tạo tâm lý bất an. Thứ hai, sự phản xạ của gương không tốt cho các buổi nói chuyện, không phù hợp để tiếp khách.

Thứ ba về góc độ tâm linh, người chủ sẽ không muốn ai thấy tất tần tật những điều họ không muốn đưa ra ngoài.

Khi đặt sofa dựa lưng vào tường, vẫn phải đảm bảo sát tường, không để lộ khoảng trống

Phía trên sofa

Phía trên sofa không được có ảnh đèn trực tiếp rọi xuống. Về sức khỏe, đèn chiếu thẳng vào đầu trong thời gian dài là không tốt. Chưa kể sofa còn có tác dụng nằm ngủ, và đèn rọi thẳng mặt không hề tốt.

Về mặt thẩm mỹ, bạn cũng sẽ thấy khó chịu nếu chiếc đèn đặt lệch trung tâm - khoảng không của bộ sofa.

Về phong thủy, đèn chiếu thẳng vào đầu gọi là có sát khí, sẽ khiến gia chủ căng thẳng thần kinh.

Sofa phòng khách cũng đặc biệt chú ý không nên để sofa ở vị trí có xà ngang trên đầu. Phong thủy cho rằng điều này sẽ ảnh hưởng xấu đến toàn bộ thành viên trong gia đình.

Việt Tuấn (Tổng hợp)
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Những lưu ý về phong thủy khi chọn sofa phòng khách

Giải mã quan hệ tam hình Dần Thân Tị

Tam hình Dần Thân Tị có quan hệ tương hình, ảnh hưởng lẫn nhau. Mối quan hệ này có nhất thiết sẽ là đối lập toàn diện, gây đại họa hay không.
Giải mã quan hệ tam hình Dần Thân Tị

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Tam hình Dần Thân Tị có quan hệ tương hình, ảnh hưởng lẫn nhau. Mối quan hệ này có nhất thiết sẽ là đối lập toàn diện, gây đại họa hay không, hãy cũng ## tìm hiểu.


► Lịch ngày tốt gửi đến bạn đọc công cụ xem bói tử vi chuẩn xác theo ngày tháng năm sinh

Giai ma quan he tam hinh Dan Than Ti hinh anh 2
 
Tương hình là một loại quan hệ của các địa chi với nhau, có tính chất đặc thù nhất là dễ tạo ra thương tổn. Nếu mở rộng phạm vi ứng dụng thì nếu không thương tổn cũng hao tài tốn của. Hình trong bát tự rất nhạy, người xưa khi giảng về quan hệ địa chi thường nhấn mạnh “hình, xung, hợp, hại”, đặt hình ở vị trí đầu tiên.    Tam hình Dần Thân Tị, ba địa chi gặp nhau tạo thành thế hình. Người mà bát tự có đủ 3 địa chi này tức là mệnh cách phạm tam hình, thực tiễn cho thấy, đây là cách cục tử vi không tốt. Người này nếu có thể trưởng thành bình thường thì sẽ không gặp tai nạn rủi ro quá lớn nữa nhưng người thân lại nảy sinh tại họa, nghiêm trọng còn có người thân chết trẻ. 
 
Giai ma quan he tam hinh Dan Than Ti hinh anh 2
 
Thực chất tam hình Dần Thân Tị là Trường Sinh lẫn nhau. Dần giấu Giáp Bính Mậu, Thân giấu Mậu Canh Nhâm, Tị giấu Bính Mậu Canh. Ba địa chi này xung đột với nhau, nếu bát tự Mộc vượng thì Thổ suy, Thủy vượng thì Hỏa nhược, Hỏa vượng thì Kim nguy, Kim vượng thì Mộc yếu. Vì thế, muốn hóa giải thế tam hình trong tử vi, không cần chú ý tới quá trình, chỉ xem kết quả là được.   Ví dụ như quẻ Càn ngày Canh Thân sinh năm Canh Dần tháng Tân Tị tạo thành tam hình, rất dễ gặp họa về xe cộ. Dần Tị Thân tam hình gây sóng gió nhưng họa không nặng, chủ yếu là lái xe không cẩn thận đụng phải người già. Nếu bản mệnh thành thật chịu trách nhiệm thì mọi sự sẽ không quá to tát, chỉ mất chút tiền bạc nhưng mọi sự sẽ êm thấm, chuyện lớn hóa nhỏ.

Giai ma quan he tam hinh Dan Than Ti hinh anh 2
 
Hay sinh ngày Đinh Tị gặp tháng Giáp Thân năm Canh Dần, phạm tam hình rõ ràng. Nếu vì tháng xung mà ngồi nhà tránh họa, tạm dừng hết mọi công việc thì rất hại. Vì nguyên cục là Hỏa Thổ Kim vượng, dễ tổn thương Thủy Mộc, Thủy là con, Mộc là cha mẹ nên càng tránh càng tai. Hãy vận dụng phục mệnh hoặc cải mệnh Hậu thiên để đem tai họa hạ xuống mức thấp nhất.

Tam hình Sửu Mùi Tuất, tưởng xấu mà hóa giàu
Trong 12 địa chi có những tổ hợp tương hình, tương xung, tương hại lẫn nhau, trong đó Sửu Mùi Tuất tam hình không ai không biết. Tam hình thường là xấu, nhưng
  Trần Hồng
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Giải mã quan hệ tam hình Dần Thân Tị

Vị trí mở cửa sổ, cửa chính, cửa phụ để điều khí

Khí vào được tâm nhà rồi, luân chuyển khí đến các phòng, các vị trí khác trong nhà là rất tốt, thế nhưng, khí đọng lâu trong nhà mà không thoát ra ngoài được thì lại là ván đề nghiêm trong. Cũng giống như máu vào được tim rồi thì phải liên tục luân chuyển để lưu thông khí. Nếu khí nhà vào hết các phòng, khí bị tụ lại lâu sẽ trở thành tù khí (khí xấu), nếu không thoát ra được thì khí mới vào sẽ bị tù khí hòa lẫn làm cho khí trường bị ôm nhiễm tà khí.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Khí vào được tâm nhà rồi, luân chuyển khí đến các phòng, các vị trí khác trong nhà là rất tốt, thế nhưng, khí đọng lâu trong nhà mà không thoát ra ngoài được thì lại là ván đề nghiêm trong. Cũng giống như máu vào được tim rồi thì phải liên tục luân chuyển để lưu thông khí. Nếu khí nhà vào hết các phòng, khí bị tụ lại lâu sẽ trở thành tù khí (khí xấu), nếu không thoát ra được thì khí mới vào sẽ bị tù khí hòa lẫn làm cho khí trường bị ôm nhiễm tà khí.

- Điều được khí vào đến tâm nhà và luân chuyển khí đến được các phòng, vị trí trong toàn bộ ngôi nhà đã là thành công rồi, thế nhưng việc thiết kế và bố trí các cửa sổ, cửa phụ để cho tù khí (khí sau khi vào nhà một thời gian sẽ trở thành tù khí, các tia khí tốt đã được mọi người hấp thụ hết trong quá trình ăn, ngủ, ở rồi nên chỉ còn lại tà khí) được đi ra ngoài và nhanh chóng nhận lại các dòng khí tốt mới là hoàn chỉnh.



- Các phòng: phòng ngủ, phòng bếp, nhà vệ sinh, phòng thờ đều phải bố trí cửa sổ để tù khí có đường thoát ra ngoài:
+ Bố trí cửa sổ của bếp làm sao cho nắng và gió không chiếu vào mặt bếp
+ Bố trí cửa số phòng thờ làm sao cho không có nắng và gió chiếu vào phòng thờ (nên treo ràm vải tối màu tại cửa sổ của phòng thờ, chỉ mở khi c ó công việc, cỗ bàn, tức là khi đó sẽ có hương khói và cần mở để thoát bới khói, nhưng đảm bảo phòng thờ không bị nắng gió và nóng. vì nếu bị nóng, bị nắng chiếu vào, bị gió thổi mạnh vào thì sẽ làm cho vong linh gia tiên không tụ lại được)
+ Không bố trí cửa sô thẳng cửa phòng, vì khí sẽ thoát đi ngay khi vào phòng
+ Không bố trí cửa sổ sát góc tụ khí của phòng vì khi đó khí sẽ không tụ mà đi luôn theo cửa sổ ra ngoài. Nên bố trí cửa sổ cách góc tụ khí khoảng 1,5 - 2m là tốt nhất.
- Nguyên tắc là khí phải tụ được tại góc tụ khí (góc tài lộc ) rồi mới thoát đi. khi đó nó sẽ thoát đi các tù khí, tà khí chứ không phải là thoát đi các sinh khí, vượng khí.

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Vị trí mở cửa sổ, cửa chính, cửa phụ để điều khí

Xét độ tương hợp của hai người tuổi Mùi

2 tuổi Mùi rất hợp nhau vì họ đều có tâm hồn nhạy cảm, suy nghĩ tiến bộ và dễ hiểu lòng người.
Xét độ tương hợp của hai người tuổi Mùi

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Đôi khi 2 người tuổi này có thể nảy sinh sự bất đồng về quan điểm, đặc biệt là khi căng thẳng. Nhưng họ cũng sớm hòa hợp trở lại bởi có những điểm chung như mơ mộng, lãng mạn, nhiều ham muốn… Mâu thuẫn chỉ xảy ra khi cả 2 đều muốn giành quyền lãnh đạo người kia.

 
Khi yêu, họ cuốn hút nhau bởi những điểm chung trong tâm hồn và những nét đẹp về ngoại hình. Người tuổi Mùi rất đề cao tình cảm, không quan trọng vật chất. Họ sống rất lãng mạn và luôn biết cách làm cho người mình yêu vui bằng những món quà, hoa, những bức tranh xinh xắn do họ tự vẽ hay trổ tài nấu ăn vào những dịp cuối tuần… Người tuổi Mùi luôn thích được đánh giá cao, nên khi yêu, họ sẽ luôn chú ý làm đối phương có cảm giác là mình rất quan trọng. Khi có sự bất ổn, rạn nứt, người tuổi Mùi với bản tính đa cảm rất dễ nhận ra và tìm cách hàn gắn. Tuy nhiên, 2 người tuổi này hiếm khi xảy ra mâu thuẫn vì họ biết cách tạo cho người kia cảm giác an toàn.

Trong làm ăn kinh doanh, 2 người tuổi Mùi nên tìm người thứ 3 để giúp đỡ trong việc quản lý tài chính. Bản tính lãng mạn, mơ mộng nên họ ít quan tâm đến việc đổi mới, cách tân để xây dựng công ty hoặc giải quyết những vấn đề còn tồn đọng. Nếu 2 người tuổi Mùi đứng đầu 1 công ty có thể xảy ra tranh chấp quyền lực bởi vì họ đều thích lãnh đạo. Cả 2 đều lãng mạn nên nơi làm việc của họ được trang trí rất nghệ thuật và hợp phong thủy.

(Theo Zing)

 
 


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xét độ tương hợp của hai người tuổi Mùi

Họa tam tai và cách hóa giải

Hạn tam tai tức là hạn của 3 năm liên tiếp đến với mỗi tuổi. Trong một đời người, cứ 12 năm thì có 3 năm liên tiếp gặp hạn tam tai. Thường thì hạn năm giữa là nặng nhất. Cách giải hạn tam tai...
Họa tam tai và cách hóa giải

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

>> Năm mới 2016 sắp tới. Ai XÔNG ĐẤT nhà bạn phù hợp nhất mang lại tài lộc, may mắn cho bạn cả năm. Hãy XEM TUỔI XÔNG ĐẤT 2016 mới nhất nhé!

1./ Hiểu thế nào về hạn tam tai?

Hạn tam tai tức là hạn của 3 năm liên tiếp đến với mỗi tuổi. Trong một đời người, cứ 12 năm thì có 3 năm liên tiếp gặp hạn tam tai. Thường thì hạn năm giữa là nặng nhất. 

Có lý thuyết giải thích :

Tam: Ba, số 3, thứ ba.

Tai: Tai họa, họa hại.

Tam tai là ba tai họa, gồm: Hỏa tai, Thủy tai, Phong tai.

+ Hỏa tai là tai họa do lửa cháy, như cháy nhà, cháy rừng.

+ Thủy tai là tai họa do nước gây ra, như lũ lụt, sóng thần.

+ Phong tai là tai họa do gió gây ra, như bão, lốc. 

Ngoài ra còn có Tiểu Tam tai là ba thứ tai họa nhỏ, gồm: Cơ cẩn chi tai (đói khát) Tật dịch tai, Đao binh tai.

+ Cơ cẩn chi tai là tai họa do mất mùa lúa và rau.

+ Tật dịch tai là tai họa do bịnh dịch truyền nhiễm.

+ Đao binh tai là tai họa do chiến tranh.

2./ Họa tam tai mang lại như thế nào?

Quan điểm chung cho rằng: Không phải lúc nào cũng tai họa nhưng thường đến năm Tam tai hay gặp nhiều vất vả khó khăn xảy ra. Nhập hạn tam tai thường gặp nhiều trở ngại, rủi ro , hoặc khó khăn trong công việc. Việc  tạo mới hay mua bán, làm nhà, tu sửa trong những năm hạn này phải hết sức cẩn thận. Với việc kết hôn có quan điểm cho rằng ảnh hưởng, có quan điểm không. .

Một số việc xấu thường xảy đến cho người bị Tam tai:

+ Tính tình nóng nảy bất thường.

+ Có tang trong thân tộc.

+ Dễ bị tai nạn xe cộ.

+ Bị thương tích.

+ Bị kiện thưa hay dính đến pháp luật.

+ Thất thoát tiền bạc.

+ Mang tiếng thị phi.

+ Tránh cưới gả, hùn vốn, mua nhà và kỵ đi sông đi biển.

Tiếp tục làm những việc đã làm từ trước thì thường không bị ảnh hưởng nặng. Không nên khởi sự trong những năm bị Tam tai.

Về cơ bản:

Năm đầu Tam tai, không nên bắt đầu làm việc trọng đại;

Năm giữa tam tai, không nên dừng việc đang tiến hành (vì thường sau đó tiếp tục dễ gặp trở ngại);

Năm cuối Tam tai, không nên kết thúc việc quan trọng vào đúng năm này.

3./ Cách tính hạn tam tai

Hạn tam tai sẽ tính theo nhóm tuổi Tam hợp, nghĩa là những người sinh năm con giáp tam hợp sẽ chịu chung một hạn tam tai.

Cụ thể:

(1) Các tuổi Thân, Tý, Thìn: Tam tai tại các năm : Dần, Mão, Thìn

+ Vào năm Dần thì gặp Thiên Cổ Tinh Quân tắc vật hại nhân hoặc vi trùng vi hại hoặc bị mê hoặc chi bệnh

+ Vào năm Mão phùng Thiên Hình Tinh Quân tắc bị pháp luật hình phạt hoặc cập đao thiết nhi xuất hành dã, bị giải phẫu

+ Vào năm Thìn ngộ Thiên Kiếp Tinh Quân tắc cướp đạo nhi thất tài vật hoặc bị uy quyền bức bách, cướp bóc tổn thất tài vật

(2) Các tuổi Dần, Ngọ, Tuất: Tam tai tại các năm : Thân, Dậu, Tuất

+ Vào năm Thân thì gặp Thiên Hoàng Tinh Quân tắc bị thiên hành chi hữu, khủng cụ chi họa

+ Vào năm Dậu thì gặp Thiên Đối Tinh Quân tắc hữu đối thủ hoặc đối thủ dĩ hoàng thiên

+ Vào năm Tuất thì gặp Địa Tai Tinh Quân tắc hữu tai hại vi thổ địa

(3) Các tuổi Hợi, Mão, Mùi: Tam tai tại các năm : Tỵ, Ngọ, Mùi

+ Vào năm Tỵ ngộ Âm Mưu Tinh Quân tắc hữu thù địch chi nhân mưu vi hại (bị người mưu hại)

+ Vào năm Ngọ phùng Hắc Sát Tinh Quân tắc hữu hắc ám sự (việc mờ ám có hại)

+ Vào năm Mùi ngộ Bạch Sát Tinh Quân tắc tổn thất tài vật hoặc hữu tang sự bạch y bạch cẩn. (cử mặc đồ trắng)

(4) Các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu: Tam tai tại các năm: Hợi, Tý, Sửu.

+ Vào năm Hợi ngộ Thiên Bại Tinh Quân tắc bị bại hoại sự nghiệp hoặc bại hoại tài sản hoặc bại hoại gia phong

+ Vào năm Tý ngộ Địa Vong Tinh Quân tắc bị tai hại vi thổ địa nhi tổn thất hoặc thổ động nhi bệnh tật

+ Vào năm Sửu ngộ Thổ Hình Tinh Quân tắc vi thổ địa nhi cập hình phạt hoặc tổn thất điền địa hoặc vị thổ địa đông nhi hữu tai

Như vậy, có 4 tuổi sẽ gặp hạn tam tai năm thứ 3 vào năm tuổi của mình: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi. Vào năm này, những ai gặp hạn sao La Hầu (nam) và Kế đô (nữ) sẽ có cùng lúc 3 hạn: Tam tai, năm tuổi, sao hạn.

Vậy nên, sẽ có một nhóm người có hạn Tam tai rơi vào giai đoạn sao hạn Thái bạch – Thủy Diệu – Kế đô (nữ giới). Sao Thái bạch và Kế đô là những sao xấu đối với nữ giới. Cũng có nhóm người sẽ có hạn Tam tai bắt đầu vào tuổi 30 (tức 31 tuổi âm) như: Quý Hợi, Canh Thân. Theo Ngũ hành, nếu được tương sinh thì năm hạn Tam tai cũng nhẹ. Điều này đồng nghĩa nếu tương khắc (bị khắc chế), năm hạn Tam tai có thể có nhiều tai ương.

4./ Cách giải hạn tam tai

Để giải hạn Tam tai người ta thường hay cúng giải hạn.

 

Quan niệm có các vị thần giáng hạ cho từng năm (năm - thần - ngày cúng - hướng):

+ Năm Tý, ông thần Địa Vong, cúng ngày 22, lạy về hướng bắc.

+ Năm Sửu, ông Địa Hình, cúng ngày 14, lạy về hướng đông bắc.

+ Năm Dần, ông Thiên Linh, cúng ngày rằm, lạy về hướng đông bắc.

+ Năm Mão, ông Thiên Hình, cúng ngày 14, lạy về hướng đông.

+ Năm Thìn, ông Thiên Kiếp, cúng ngày 13, lạy về hướng đông nam.

+ Năm Tỵ, ông Hắc Sát, cúng ngày 11, lạy về hướng đông nam.

+ Năm Ngọ, ông Âm Mưu, cúng ngày 20, lạy về hướng nam.

+ Năm Mùi, ông Bạch Sát, cúng ngày mồng 8, lạy về hướng tây nam.

+ Năm Thân, ông Nhân Hoàng, cúng ngày mồng 8, lạy về hướng tây nam.

+ Năm Dậu, ông Thiên Hoạ, cúng ngày mồng 7, lạy về hướng tây.

+ Năm Tuất, ông Địa Tai, cúng ngày mồng 6, lạy về hướng tây bắc.

+ Năm Hợi, ông Địa Bại, cúng ngày 21, lạy về hướng tây bắc.

Xác định ngũ hành ứng với từng năm (năm nào hành đó):

+ Hành KIM : Thân - Dậu.

+ Hành MỘC : Dần - Mão

+ Hành THỦY : Hợi - Tý.

+ Hành HỎA : Tị - Ngọ

+ Hành THỔ : Thìn - Tuất - Sửu - Mùi.

Cách cúng giải hạn của người xưa :

Ngày cúng tắm rửa sạch sẽ, rôì cắt một ít tóc, một ít móng tay móng chân, cắt một miếng vạt áo cũ của người đó, gói chung lại thành một túi nhỏ.

+ Thời gian: 18-20 giờ.

+ Địa điểm: Ngã ba đường (lớn càng tốt)

Vật cúng gồm có:

3 ly rựợu nhỏ,

3 ngọn đèn cày,

3điếu thuốc hút,

3 bộ tam sênh,

3 đồng tiền bạc cắc,

2 bộ đồ thế (nam hoặc nữ)

1 bài vị có tên vị thần viết bằng giấy đỏ,chữ mực đen

Gói tóc và móng tay lấy dĩa đựng để trên bàn

Cúng vị thần nầy cho đến khi tàn nhang và đèn. Xong rồi người cúng không được nói chuyện với bất cứ ai, đem gói tóc móng tay ra ngã ba đường mà bỏ, nhớ đừng ngoái lại xem, 3 đồng tiền bạc cắc nhớ để vào gói tóc , bỏ luôn tóc và móng tay (phải của người bị tam tai mới được) khi vái cũng phải nói rõ tên họ của người mắc tam tai.

Cách này có phần hơi tỉ mỉ quá. Thực ra đối với các vị thần nói chung chỉ cần ý tâm nghiêm chỉnh là ứng, lễ tại tâm, lấy công đức làm lễ là chuẩn nhất.

>> Xem ngay TỬ VI 2016 mới nhất!

>> Xem ngay NGÀY TỐT XẤU 2016 mới nhất!

 


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Họa tam tai và cách hóa giải

Phong thủy văn phòng: Chọn địa điểm công ty chuẩn phong thủy

Phong thủy văn phòng tốt hay xấu sẽ ảnh hưởng tới sự phát triển của công ty, mà ảnh hưởng lớn nhất về phong thủy chính là địa chỉ.
Phong thủy văn phòng: Chọn địa điểm công ty chuẩn phong thủy

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Phong thủy văn phòng tốt hay xấu sẽ ảnh hưởng tới sự phát triển của công ty, mà ảnh hưởng lớn nhất về phong thủy chính là địa chỉ, đắc địa lợi người đắc tình thế. Nếu công ty có địa thế tốt thì hiển nhiên là sẽ kinh doanh làm ăn phát đạt.

Chon dia diem cong ty chuan phong thuy hinh anh
Ảnh minh họa
  

1. Chọn địa điểm mà kinh doanh tốt nhất


Việc lựa chọn địa điểm này là vô cùng đơn giản, thuê một phòng cũ kho và có thể sử dụng khi cần làm văn phòng đại diện, có thể tìm hiểu xem, vị trí ấy trước đây đã có công ty nào làm việc chưa, công việc kinh doanh của họ ra sao, thắng hay bại, nên tìm hiểu rõ trước khi thuê. Chọn một địa điểm có vị trí “hưng thịnh” để làm văn phòng, đối với người làm kinh doanh sẽ có những ảnh hưởng tích cực, có thể giúp cho công ty tìm được hướng để phát triển, việc kinh doanh cũng đạt hiệu quả cao. Bên cạnh đó cũng cần xem tử vi của người lãnh đạo công ty để chọn địa điểm cho hợp tuổi.
 

2. Chú ý cảnh vật xung quanh

  Người làm kinh doanh nên biết về phong thủy. Khi lựa chọn địa điểm làm văn phòng, cần phải chú ý xem xung quanh có tòa nhà cao ốc hoặc các công trình kiến trúc cao tầng nào không, nếu có một “chỗ tựa” sau lưng vững chắc thì chắc chắn công ty sẽ làm ăn phát đạt. Trước mặt công ty phải có bãi đất trống, đảm bảo không bị che khuất như vậy công ty mới có thể mở rộng quy mô kinh doanh được. Tốt nhất là 2 bên trái phải của công ty, cảnh vật tương đối đối xứng nhau, như vậy hoạt động của công ty sẽ nhanh chóng đi vào ổn định, nhân viên đoàn kết, hỗ trợ lẫn nhau. 

Chon dia diem cong ty chuan phong thuy hinh anh 2
Ảnh minh họa 

 
Nếu trước mặt công ty là đường xá có nhiều xe cộ thường xuyên qua lại thì nguồn năng lượng dễ bị phân tán, lâu ngày người làm việc sẽ cảm thấy mệt mỏi, hiệu suất công việc giảm. Công ty cũng cần tránh bệnh viện, đài hóa thân, chùa miếu, lại càng kị nhà ga, bến tàu, chỗ đông người, nhất là nơi ao tù nước đọng, bãi rác. Cửa chính không nên hướng ra ngõ, hẻm, cửa chính cũng giống như con mắt, nếu bị hạn chế tầm nhìn thì việc kinh doanh cũng gặp nhiều trở ngại.
 

3. Chọn những địa điểm nằm trong hình vòng cung

  Theo phong thủy, địa thế hình vòng cung sẽ là dòng chảy của tiền tài, dòng chảy lưu thông tốt thì mới có thể phát tài phát lộc được. Kiến trúc đô thị san sát nhau, xe cộ đi lại nườm nượp như dòng sông, như vậy nếu vị trí công ty ở góc thì tiền tài mới có thể lưu đọng được. Nhưng nhất thiết phải ở trong địa thế hình vòng cung, như là vòng tròn bảo vệ, con người sẽ an tâm làm việc, tình hình công ty mới có thể phát triển được. Nếu bạn có ý định kinh doanh nhà hàng, khách sạn thì nên đọc  bài viết này: Chọn địa thế tả Thanh Long hữu Bạch Hổ cho nhà hàng

4. Tránh địa hình “Sát”


Địa điểm công ty phải tránh những nơi có đường thẳng, đường vòng cung lật ngược, đường hình gươm đao hay những công trình kiến trúc có hình dạng sắc nhọn. Nếu là đặt văn phòng ở tầng một thì chú ý cột điện, máy biến thế, cây cối che khuất cửa sổ, xung quanh không có kính phản chiếu hoặc gương cầu...

Những thành phố lớn thì không gian hữu hạn, các công trình văn phòng có thể ở ngay cạnh cầu vượt, hầm chui, xe cộ nườm nượp… tạo ra những luồng sát khí, khí động thường xuyên, vượng khí không thể lưu lại, tốt nhất là nên kết hợp với một vài mẹo phong thủy như đặt bể cá, đặt tiểu cảnh thác nước hoặc nhờ các chuyên gia phong thủy tư vấn các phương pháp hóa giải hình sát.

Áp dụng phong thủy để công việc lên như diều gặp gió Phong thủy văn phòng vượng tài vượng lộc nhờ treo tranh đúng cách 22 hình thái cơ bản trong bố cục phong thủy phòng làm việc (phần 1) Lichngaytot.com

Xem thêm Clip: Vật khí phong thủy

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Phong thủy văn phòng: Chọn địa điểm công ty chuẩn phong thủy

Sao xấu: Bạch Hổ, Huyền Vũ, Câu Trận, Lôi Công, Cô Thần

Sao Bạch Hổ (trùng ngày với sao tốt Thiên Giải): kỵ mai táng. Ngày xuất hiện trong tháng (âm lịch): tháng 1: ngày Ngọ; tháng 2: ngày Thân.
Sao xấu: Bạch Hổ, Huyền Vũ, Câu Trận, Lôi Công, Cô Thần

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


1. Sao Bạch Hổ (trùng ngày với sao tốt Thiên Giải): kỵ mai táng

Ngày xuất hiện trong tháng (âm lịch):

Tháng 1: ngày Ngọ; tháng 2: ngày Thân; tháng 3: ngày Tuất; tháng 4: ngày Tý; tháng 5: ngày Dần; tháng 6: ngày Thìn; tháng 7: ngày Ngọ; tháng 8: ngày Thân; tháng 9: ngày Tuất; tháng 10: ngày Tý; tháng 11: ngày Dần; tháng 12: ngày Thìn.

Sao xau Bach Ho, Huyen Vu, Cau Tran, Loi Cong, Co Than hinh anh
Tranh cát tường

2. Sao Huyền Vũ: kỵ mai táng

Ngày xuất hiện trong tháng (âm lịch):

Tháng 1: ngày Dậu; tháng 2: ngày Hợi; tháng 3: ngày Sửu; tháng 4: ngày Mão; tháng 5: ngày Tỵ; tháng 6: ngày Mùi; tháng 7: ngày Dậu; tháng 8: ngày Hợi; tháng 9: ngày Sửu; tháng 10: ngày Mão; tháng 11: ngày Tỵ; tháng 12: ngày Mùi.

3. Sao Câu Trận: kỵ mai táng

Ngày xuất hiện trong tháng (âm lịch):

Tháng 1: ngày Hợi; tháng 2: ngày Sửu; tháng 3: ngày Mão; tháng 4: ngày Tỵ; tháng 5: ngày Mùi; tháng 6: ngày Dậu; tháng 7: ngày Hợi; tháng 8: ngày Sửu; tháng 9: ngày Mão; tháng 10: ngày Tỵ; tháng 11: ngày Mùi; tháng 12: ngày Dậu.

4. Sao Lôi Công: xấu với xây dựng nhà cửa

Ngày xuất hiện trong tháng (âm lịch):

Tháng 1: ngày Dần; tháng 2: ngày Hợi; tháng 3: ngày Tỵ; tháng 4: ngày Thân; tháng 5: ngày Dần; tháng 6: ngày Hợi; tháng 7: ngày Tỵ; tháng 8: ngày Thân; tháng 9: ngày Dần; tháng 10: ngày Hợi; tháng 11: ngày Tỵ; tháng 12: ngày Thân.

5. Sao Cô Thần: xấu với việc giá thú

Ngày xuất hiện trong tháng (âm lịch):

Tháng 1: ngày Tuất; tháng 2: ngày Hợi; tháng 3: ngày Tý; tháng 4: ngày Sửu; tháng 5: ngày Dần; tháng 6: ngày Mão; tháng 7: ngày Thìn; tháng 8: ngày Tỵ; tháng 9: ngày Ngọ; tháng 10: ngày Mùi; tháng 11: ngày Thân; tháng 12: ngày Dậu.

Theo Bàn về lịch vạn niên


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Sao xấu: Bạch Hổ, Huyền Vũ, Câu Trận, Lôi Công, Cô Thần

Bố trí dòng nước trong vườn để sinh tài lộc, may mắn đầy nhà

Bố trí hồ nước sao cho hợp phong thủy trong sân vườn để gia chủ có thể “thăng quan phát tài, tài lộc dồi dào”.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Trong thiết kế sân vườn tiểu cảnh đặc biệt lưu ý đến việc thiết kế hồ nước bởi nước không những mang lại sức sống, điều hoà không gian sống, làm tươi mát nhà ở, mà nước còn có thể tụ tài, sinh tài và kích thích tài trí, vận chuyển năng lượng "Hoàng Đế trạch kinh" viết: "Trạch dĩ tuyền thuỷ vi huyết mạch". Nghĩa là nước là huyết mạch của ngôi nhà. Điều muốn nhấn mạnh ở đây là, cho dù hồ nước được thiết kế như thế nào cũng phải tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể, đồng thời phải lựa chọn phương vị, hình dáng của hồ và độ sâu của nước.

Bo tri dong nuoc trong vuon de sinh tai loc, may man day nha
Ảnh minh họa. 
Phong thủy học truyền thống cho rằng, Thủy (nước) nói chung đại diện cho tài (tiền vào như nước), các tòa nhà hiện đại ngày nay, phần nhiều đều có bố trí bể nước, vị trí bể nước, kích thước như độ sâu, chiều rộng đều ảnh hưởng tới trường khí của nhà ở. Vì vậy, trong bố trí bể nước tại sân vườn cần chú ý:

Sức khỏe cả gia đình Khoảng cách giữa nhà ở với bể nước phải xa nhau, nếu không, khi trời nắng, ánh mặt trời phản quang qua mặt nước sẽ chiếu trực tiếp vào trần nhà, khiến ta cảm thấy nhức đầu hoa mắt. Nếu không còn cách nào khác thì phải dùng nắp đậy hoặc thả hoa sen, hoa súng và các loại rong, cây trang trí mặt bể, vừa đẹp vừa giảm được ánh sáng chiếu vào bể nước. Có thể thiết kế hình dáng của bể nước như sau: Thiết kế bể nước theo hình tròn, 4 mặt nước nông và hơi nghiêng nghiêng ôm về phía trong nhà ở (phương tròn hướng về phía trước). Theo phong thuỷ thì thiết kế như vậy sẽ có thể “tàng phong tụ khí” làm tăng cảm giác thanh tân và dễ chịu đối với không gian nhà ở. Thiết kế bể nước theo hình bán nguyệt, với ý nghĩa “trăng khuyết rồi trăng lại tròn” để cầu mong sự tăng tiến mọi mặt của chủ nhà. Không nên thiết kế bể nước hình vuông, hình chữ nhật, hình thang, vì những kiểu dáng này dễ tạo nên nước sâu không thấy đáy, gây nguy hiểm cho người đứng cạnh bể, đặc biệt là trẻ nhỏ khi chơi trong sân vườn.

Trang trí xen kẽ Bạn cũng không nên đặt nước trơ trọi giữa không gian ngoại thất, nên tạo sự kết hợp xen kẽ để luồng khí vào nhà cũng trở nên hài hòa, thịnh vượng hơn. Với ao hay hồ nước, tiểu cảnh, bạn có thể trồng thêm sen, súng, thả thêm bèo hay rau cỏ... Hoặc cũng có thể tạo viền cây cảnh, hoa lá xung quanh bờ... Theo phong thủy sân vườn, nước thuộc tính âm, đá thuộc tính dương nên bạn có thể khéo léo xây núi non trên nước. Khi sử dụng đá để làm đẹp cho tiểu cảnh nước trong sân vườn cũng cần lưu ý đến những nguyên tắc như số đá sử dụng phải là số lẻ, cần chôn sâu đá xuống đất ít nhất 1/3 chiều dài của thân đá.

Có lợi cho sự “tàng phong tụ khí’ Hình dáng hồ nước tốt nhất là hình tròn và hình trăng lưỡi trai và hướng hồ phải hơi nghiêng về phía ngôi nhà. Cách thiết kế bể bơi hay đài phun nước cũng được thực hiện tương tự như vậy. Đồng thời, cần tránh dòng nước chảy xuyên qua vườn, bởi, nó sẽ gây ra tai hoạ. Nếu để nước trong vườn thì cần cố gắng tạo một dòng nước uốn lượn với sức chảy nhẹ nhàng, tránh để dòng nước chảy thẳng một mạch. Vì như thế sẽ làm đất tơi xốp, đất màu sẽ bị cuốn trôi theo nước khi trời mưa to và làm cho cây trồng trong vườn trở nên cằn cỗi. Cũng vì lẽ đó mà các nhà phong thuỷ cho rằng, nếu có một dòng nước chảy xuyên qua trong vườn nhà thì đó là tướng hung.

Tạo hướng nước chảy phù hợp Các chuyên gia phong thủy khuyên rằng, khi thiết kế những tiểu cảnh hay thác, dòng suối nhân tạo trong vườn, bạn nên tạo hướng nước tương hợp với các hướng tốt trong nhà. Ví dụ căn nhà quay về hướng Bắc, Đông, Nam hoặc Tây thì nước nên từ hướng Đông chảy đến hoặc chảy từ hướng từ trái qua phải . Nếu ngôi nhà quay về hướng Đông Bắc, Đông Nam, Tây Bắc, Tây Nam thì hướng nước nên từ Tây chảy đến.

Hơn nữa, hướng Nam luôn tượng trưng cho nguồn năng lượng của Hỏa, Hỏa luôn khắc Thủy nên đặt hồ nước, tiểu cảnh hướng Nam sẽ khiến tạo ra nguồn năng lượng tiêu cực, đem tới nhiều vận xui cho gia đình. Nếu thiết kế cao hơn, luồng khí chảy quá nhanh sẽ khiến mọi người sống trong nhà luôn cảm thấy ngột ngạt và thường gặp nhiều tai ương, bệnh tật, hao tài tốn của.

Hòn non bộ Nên xây ngọn giả sơn ở hướng Tây, Tây Bắc. Hướng Tây thuộc cung Đoài trong bát quái, thuộc mệnh Kim. Núi chính là Thổ, Thổ có thể sinh Kim có nghĩa là vàng bạc đầy nhà, tài lộc bất tận. Người xưa nói núi vàng núi bạc đều là chỉ núi ở phía Tây. Nên xây ngọn giả sơn ở hướng Đông Bắc, thuộc cung Cấn trong bát quái, cấn là núi, là vị trí vốn có của núi, gọi là “đắc vị”, con người được ông trời giúp đỡ, mọi việc đều thuận lợi, không có gì là không may mắn. Bởi vậy nếu xây ngọn giả sơn tại cung cấn là tốt nhất, có nghĩa là “lên cao để thưởng nguyệt và ngắm mây xanh”.
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Bố trí dòng nước trong vườn để sinh tài lộc, may mắn đầy nhà

Phá giải kỳ mộng báo đại thù, lưới trời tuy thưa mà khó lọt

Thiện ác có báo là thiên lý không đổi từ cổ chí kim, lưới trời tuy thưa mà khó lọt, đã có rất nhiều câu chuyện đã chứng nghiệm cho thiên lý này.
Phá giải kỳ mộng báo đại thù, lưới trời tuy thưa mà khó lọt

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Trong năm Nguyên Hòa triều Đường, có một phú hộ họ Tạ ở quận Dự Chương, ông có một cô con gái đặt tên là Tiểu Nga. Tiểu Nga từ nhỏ thân thể đã khỏe mạnh, có khí chất của nam tử.

Năm Tiểu Nga 14 tuổi, Tạ lão gia gả cô cho Đoạn Cự Trinh làm vợ. Sau khi thành hôn, hai vợ chồng sống hòa thuận, gia đình hai bên cùng nhau kinh doanh một con thuyền lớn, đi lại giữa hai nước Ngô – Sở, vận chuyển người và hàng hóa kiếm sống. Anh em, con cháu hai bên gia đình, cùng các đầy tớ cộng lại mười mấy người, đều cùng làm công việc kinh doanh này. Mấy năm trôi qua, buôn bán thịnh vượng, may mắn, tiền bạc tích nhiều, sự nghiệp chói sáng, nổi danh gần xa.

Một ngày, khi thuyền đi đến cửa hồ Bà Dương, đột nhiên xuất hiện mấy chiếc thuyền hải tặc, chúng giương vũ khí, bao vây xung quanh. Hai trùm hải tặc dẫn đầu nhảy lên thuyền, đem lão Tạ và Đoạn Cự Trinh một đao giết chết. Sau đó đám hải tặc nhao nhao nhảy lên, lần lượt giết hết người ở trên thuyền. Tiểu Nga gặp lúc khó ló cái khôn, nhanh chóng bò lên cột buồm nhảy vào trong nước. Nước chảy xiết, đám hải tặc đều cho rằng cô chắc hẳn đã chết rồi.

Thật là người hiền có trời giúp. Đang lúc hấp hối, cô được hai vợ chồng ông lão đánh cá cứu sống. Tiểu Nga khóc lóc kể lại cảnh ngộ bi thảm của mình rồi dập đầu bái tạ ơn cứu mạng của hai vị lão nhân gia. Nghỉ ngơi trên thuyền được vài ngày, cô dần dần khỏe lại.

Vì thấy hai ông bà lão hoàn cảnh khó khăn, nên Tiểu Nga không muốn gây thêm phiền toái cho họ, cô liền từ biệt đi ăn xin sống tạm qua ngày. Một ngày, cô đến chùa Diệu Quả huyện Kiến Nghiệp đầu triều Nguyên, sư chủ trì là lão sư cô Tịnh Ngộ thấy Tiểu Nga thông minh lanh lợi, vô cùng đồng cảm với cảnh ngộ của cô, nên để cô ở lại trong chùa. Tiểu Nga một lòng báo thù, nên không quy y xuất gia.

Một đêm cô mộng thấy cha toàn thân đầy máu, nói cho cô rằng: “Con nếu muốn biết tên người đã giết ta, con phải nhớ thật kỹ hai câu này: Xa trung hầu, môn đông thảo (Khỉ trong xe, cỏ cửa đông)”. Dứt lời, hồn cha liên phiêu phiêu mà bay đi. Tiểu Nga khóc lóc tỉnh lại, vẫn nhớ rõ từng chi tiết trong mộng, nhưng khó hiểu ẩn ý trong câu đố.

Sau đó hai ngày, cô mộng thấy chồng báo cho cô rằng: “Người giết anh: Điền trung tẩu, nhất nhật phu (đi trong ruộng, chồng một ngày)”. Cô mộng cả hai lần, cảm thấy tuyệt không phải ngẫu nhiên, rõ ràng là vong hồn người chết hiển linh, khổ là không thể tiết lộ thiên cơ, chỉ có thể dùng hình thức câu đố để báo cho. Cô đau khổ suy tư nhưng không tìm ra đáp án, thỉnh giáo sư phụ Tịnh Ngộ cũng không nghĩ ra chút đầu mối nào.

Sau đó, sư phụ Tịnh Ngộ nói cho cô biết, chùa Ngõa Quán gần đó có một cao tăng pháp danh Tề Vật, học thức uyên bác, nói cô có thể đi thỉnh giáo ông. Tiểu Nga đi, nói rõ lai lịch thân phận, kỹ càng giới thiệu nội dung câu đố, vị cao tăng này trầm tư suy nghĩ cũng không giải ra đáp án tên hai hung thủ là gì. Tiểu Nga đành buồn bã cáo từ.

Lại qua vài năm, vị tăng nhân chùa Ngõa Quán truyền lời muốn cô đến gặp, cô kích động chạy đến, cao tăng Tề Vặt lấy tay chỉ một người bạn của ông và nói: “Đây là bạn tốt của ta, làm phán quan ở Hồng Châu Giang Tây, tên là Lý Công Tá, hắn đã giải ra câu đố của cô”.

Tiểu Nga nghe xong nhanh chóng tiến đến chào, hỏi ông lý giải danh tính hung thủ trong câu đố ra sao. Lý Công Tá nói: “Hung thủ giết cha cô là Thân Lan, bởi vì chữ “Xa” (車) trong “Xa trung hầu”, bỏ đi nét cao thấp và hai bên tạo thành chữ “Thân” (申) ở giữa, “Môn đông thảo”, chữ đầu là Môn (門), trong Môn lại thêm chữ Đông (東) thành chữ “Lan” (蘭).

Hung thủ giết chồng cô cũng họ Thân. Cô xem “Điền trung tẩu”, kéo dài hai đầu trên dưới của chữ “Điền” (田) sẽ thành chữ “Thân” (申), “Nhất nhật phu” tức là “Phu” (夫) thêm “Nhất” (一), phía dưới lại thêm “Nhật” (日) thành chữ “Xuân” (春). Cho nên hai hung thủ này là Thân Lan, Thân Xuân không thể sai”.

Tiểu Nga nghe người họ Lý Công Tá giải thích có thứ tự, đối với ân công thiên ân vạn tạ. Lại vội vàng ghi danh tính hai tên hung thủ vào vạt áo, thề báo thù rửa hận.

Cô từ biệt trở về trong am, giả dạng thành nam tử, đổi tên Tạ Bảo, từ biệt sư phụ quyết tâm tìm cừu nhân báo thù. Có khi cô đến từng bến tàu nghe ngóng tin tức cừu nhân, có khi đi làm nhân viên cho các đội thuyền để nghe ngóng. Lại qua hơn một năm, không hề có tin tức. Một ngày cô theo thuyền buôn đi vào quận Tầm Dương, trên đường nhìn thấy một bảng thông báo chiêu người, trên đó viết: “Trong nhà đại quan Thân Lan tuyển thuê nam nhân một người, ai nguyện ý thì đến”. Tiểu Nga mừng rỡ, quyết tâm đi dò xét đến cùng.

Thân Lan nhìn thấy Tạ Bảo rất hài lòng, liền nhận. Từ đó về sau, cô cần cù chăm chỉ, chịu mệt nhọc, dần dần được Thân Lan tín nhiệm, không đến hai năm cho cô làm quản gia. Vàng bạc tài bảo ra vào đều do cô định đoạt, cô mượn cơ hội này kết giao không ít chính nghĩa chi sĩ bên ngoài. Một lần vô tình, cô thấy được tài vật bị cướp của gia đình cô nằm đó, đây càng chứng minh Thân Lan là kẻ thù giết cha không sai.

Một ngày, một người tự xưng là nhị đệ của Thân Lan mang theo mười mấy người đến thăm, trên tiệc rượu, mỗi người đều phải báo danh trước tượng thần. Cô đều một mực ghi chép lại. Sau đó, lại dùng biện pháp ân cần mời rượu, đem tất cả mọi người rót đến say mềm, bất tỉnh nhân sự. Cô ra ngoài tìm bằng hữu chính nghĩa hỗ trợ, trói chặt Thân Lan cùng những tên tặc này giải lên quận trưởng quận Tầm Dương.

Trương Thái Thú thăng đường thẩm tra Thân Lan và Thân Xuân quả nhiên làm hải tặc cướp thuyền kiếm sống nhiều năm trước. Cuối cùng, chúng cũng khai ra tội đã giết hại, cướp tài vật trên thuyền của gia đình Tiểu Nga. Hải tặc Thân Lan và đồng lõa sau khi thẩm vấn xong thì bị xử trảm, Tạ Tiểu Nga báo được thù xưa, cũng được Hoàng Đế khen ngợi. Trong một thời gian ngắn, cha, chồng báo mộng cho Tạ Tiểu Nga, cô trăm phương ngàn kế cầu người phá giải câu đố, về sau, câu chuyện trải qua gian khổ tìm kẻ trộm báo thù được lưu truyền và ca tụng.

Mộng không thể nói là không kỳ lạ, mộng lại có thể chuẩn xác như vậy, từ đó có thể nhìn ra thiện ác có báo là thiên lý không đổi từ cổ chí kim, đúng là lưới trời tuy thưa mà không lọt, Thiên lý sáng tỏ, báo ứng không sai. Điều này chẳng lẽ không trở thành một điều cảnh tỉnh cho những kẻ ác ngày nay hay sao?


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Phá giải kỳ mộng báo đại thù, lưới trời tuy thưa mà khó lọt

Diễn giải giải mã và các ví dụ minh họa - Quyển 3

Ngày đưa lên mạng: 1-2-2003 Cử nhân Kinh tế: Dương Kiện Toàn (Saigon, Việt Nam) KINH DỊCH - KHẢ NĂNG PHÁT HIỆN Tác giả giữ bản quyền. Tout droits réservés. All rights reserved. Mọi trích dịch vui lòng ghi tên tác giả. Rất cám ơn !
Diễn giải giải mã và các ví dụ minh họa - Quyển 3

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

 Tóm Tắt:

Ở quyển 1, tôi đã chứng minh rằng Chu Dịch là quyển sách trình bày 64 định luật, và chúng được viết lại từ những hình vẽ.
Ở quyển 2, tôi đã chứng minh rằng 64 định luật mang cấu trúc định sẵn, và cấu trúc ấy hình thành từ 6 học thuyết.
Trong quyển 3, tôi sẽ viết :
Bởi cho rằng đây là quyển sách trình bày 64 định luật, nên tôi sẽ diễn giải các thoán từ, hào từ theo đúng nghĩa đen của chúng.
Bởi cho rằng các thoán từ, hào từ mang cấu trúc định sẵn, nên tôi sẽ diễn giải chúng từ cấu trúc định sẵn ấy. Nói cách khác, có một qui tắc và từ qui tắc ấy thoán từ, hào từ được viết nên.
Bởi cho rằng Chu Dịch được viết lại từ các hình vẽ, cho nên khi căn cứ vào qui tắc tôi sẽ chỉ ra những thiếu sót ở một số hào từ.
Bởi cho rằng Chu Dịch là bản chép lại, cho nên tôi sẽ trình bày bộ Chu Dịch bằng ngôn từ hiện đại sau khi đã bổ sung những thiếu sót.
Và ví dụ minh hoạ ở mỗi hình thái sẽ giúp bạn đọc có được hình dung ban đầu tính ứng dụng dự đoán của Chu Dịch.

MỤC LỤC


QUYỂN 3: CHU DỊCH DIỄN GIẢI
Cấu Trúc Chu Dịch
Cấu Trúc Thoán Từ
Cấu Trúc Hào Từ
Cấu Tạo Của Từ
Qui Tắc Tạo Nên Thoán Từ
Qui Tắc Tạo Nên Hào Từ
64 Quẻ Dịch


1- THUẦN CÀN
2- THUẦN KHÔN
3- Thuỷ Lôi TRUÂN
4- Sơn Thuỷ MÔNG
5- Thuỷ Thiên NHU
6- Thiên Thuỷ TỤNG
7-Địa Thuỷ
8- Thuỷ Địa TỈ
9- Phong Thiên TIỂU SÚC
10- Thiên Trạch
11- Địa Thiên THÁI
12- Thiên Điạ BỈ
13- Thiên Hoả ĐỒNG NHÂN
14- Hoả Thiên ĐẠI HỮU
15- Địa Sơn KHIÊM
16- Lôi Địa DỰ
17- Trạch Lôi TUỲ
18- Sơn Phong CỔ
19- Địa Trạch LÂM
20- Phong Địa QUÁN
21- Hoả Lôi PHỆ HẠP
22- Sơn Hoả
23- Sơn Địa BÓC
24- Địa Lôi PHỤC
25- Thiên Lôi VÔ VỌNG
26- Sơn Thiên Đại Súc
27- Sơn Lôi DI
28- Trạch Phong ĐẠI QUÁ
29- THUẦN KHẢM
30- THUẦN LY
31- Trạch Sơn HÀM
32- Lôi Phong HẰNG
33- Thiên Sơn ĐỘN
34- Lôi Thiên ĐẠI TRÁNG
35- Hoả Địa TẤN
36- Địa Hoả MINH DI
37- Phong Hoả GIA NHÂN
38- Hoả Trạch KHUÊ
39- Thuỷ Sơn KIỂN
40- Lôi Thuỷ GIẢI
41- Sơn Trạch TỔN
42- Phong Lôi ÍCH
43- Trạch Thiên QUẢI
44- Thiên Phong CẤU
45- Trạch Địa TUỴ
46- Địa Phong THĂNG
47- Trạch Thuỷ KHỐN
48- Thuỷ Phong TĨNH
49- Trạch Hoả CÁCH
50- Hoả Phong ĐỈNH
51- THUẦN CHẤN
52- THUẦN CẤN
53- Phong Sơn TIỆM
54- Lôi Trạch QUI MUỘI
55- Lôi Hoả PHONG
56- Hoả Sơn LỮ
57- THUẦN TỐN
58- THUẦN ĐOÀI
59- Phong Thuỷ HOÁN
60- Thuỷ Trạch TIẾT
61- Phong Trạch TRUNG PHU
62- Lôi Sơn TIỂU QUÁ
63- Thuỷ Hoả KÝ TẾ
64- Hoả Thuỷ VỊ TẾ


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Diễn giải giải mã và các ví dụ minh họa - Quyển 3

Câu chuyện luân hồi: Duyên phận cơm canh

Người ta thường nói bất kỳ một mối quan hệ nào đó tồn tại thì chắc chắn đó là Duyên, nhưng ở bên nhau được hay không thì còn chờ ở Phận.
Câu chuyện luân hồi: Duyên phận cơm canh

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Người ta thường nói bất kỳ một mối quan hệ nào đó tồn tại thì chắc chắn đó là DUYÊN, nhưng ở bên nhau được hay không thì còn chờ ở PHẬN. Duyên phận có được qua các kiếp luân hồi. Vậy làm sao một người biết được mình có “duyên” có “phận” với một ai đó?

“Luân hồi” trong tiếng Phạn cổ được hiểu là “lang thang, trôi nổi” hay đầu thai tiếp nối nhau giữa các kiếp, sinh mệnh bị luân chuyển khi chưa được giải thoát hay giác ngộ. Sau khi tái sinh, phần lớn một người sẽ không được phép nhớ gì về kiếp trước đó. Dưới đây là một câu chuyện cảm động giúp bạn hiểu thêm về duyên phận trong cõi người qua những kiếp luân hồi:

Tôi gặp được chị Trương trong công ty, chị làm đầu bếp nấu ăn cho các nhân viên. Chị Trương là người lương thiện, nhiệt tình, khéo ăn nói. Chị hay đổi món để chúng tôi được thêm khẩu vị. Mọi người đều ăn no và rất ngon miệng.

Có một lần, trong buổi cơm trưa mọi người xoay quanh vấn đề chính quyền Trung Quốc đàn áp môn tập Pháp Luân Công, tôi cũng phấn khởi tham gia ý kiến. Chị Trương ở gần đó nghe thấy cũng lên tiếng: “Ba mẹ tôi đều là những người tu luyện Pháp Luân Công, sức khỏe của họ trước đây không tốt, nhờ luyện môn này mà nay khỏe mạnh không phải thuốc men nữa. Tôi tuy không học, nhưng tôi biết nó tốt”.

Tôi hiện đã chuyển sang bộ phận khác công tác, nhưng khi có dịp vẫn quay lại phòng ban cũ, vẫn thấy chị Trương nhiệt tình, trong lòng luôn cảm thấy gần gũi và có duyên với người này, căn nguyên do quen thuộc những bữa cơm canh do chị nấu.

Trong một lần thiền định, tâm trí bỗng sáng suốt đưa trí nhớ tôi gợi về tận vùng Nhạn Môn quan, tỉnh Sơn Tây thời Bắc Tống.

Lúc bấy giờ tôi là một tướng lĩnh nhà họ Dương (trong Dương gia tướng). Võ công vô cùng lợi hại, thường xuyên giao chiến với quân Liêu. Trong một lần thắng trận đã bắt sống một đại tướng Liêu quốc, lúc đó tôi nghe nói y là người rất tiếng tăm nên có ý muốn thu phục.

Người này rất quật cường, thà chết chứ không chịu đầu hàng. Càng là như vậy, tôi càng cảm thấy y có khí phách. Một ngày nọ, không hiểu sao tôi lại thấy có hứng, đích thân xuống bếp làm mấy món ăn để đãi tên tướng bị thua trận.

Y ngần ngại trong thức ăn có độc nên không ăn. Tôi liền tự mình ăn trước. Y thấy vậy vững tâm cũng mở miệng cho tôi đút cho chút thức ăn vì hai tay vẫn đang bị trói.

Sau khi ăn xong một miếng, y nói : “Món ăn mà ông làm không phải là ngon cho lắm, đời này chúng ta ai vì chủ nấy, ông cũng đừng làm khó tôi nữa. Sau này tôi sẽ nấu những món ngon để cảm tạ cái ân tri ngộ của ông đối với tôi trong đời này”.

Nói xong, y cắn lưỡi tự vẫn.

Qua luân hồi, trong kiếp này viên tướng Liêu Quốc kia đã chuyển sinh thành một phụ nữ xinh đẹp, người phụ nữ này con cái đều đã hơn 20 tuổi, nhưng diện mạo chị ấy như chỉ ngoài 40, rất trẻ trung.

Thức ăn chị ấy nấu quả thật là rất ngon, chị lo lắng rằng các nhân viên trong công ty chúng tôi ăn uống không được đảm bảo, nên mỗi bữa đều làm rất đầy đủ. Hơn nữa khi chúng tôi có bạn bè đến thăm, chị ấy đều nhiệt tình chiêu đãi như đối đãi với người thân của mình.

Bởi vì thời gian có hạn nên tôi chỉ có thể kể ra được chút “duyên phận” đã kết trong quá khứ với chị Trương đời này vậy thôi, mượn lời thơ sau để bày tỏ nỗi lòng:

Xưa kia đối thủ gươm đao,

Gặp nhau phút chốc, xa nhau nghìn trùng

Hữu duyên nên lại tương phùng

Cơm canh đạm bạc đãi người thiện tâm

Suy nghĩ:

Bạn có tin vào “luân hồi” hay “duyên phận” không? Nếu có, hãy trân quý nó, bạn bè, người thân và cả những ai “tình cờ” trên đường gặp mặt có thể từng là “cố nhân” đầy “duyên nợ” của bạn đấy.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Câu chuyện luân hồi: Duyên phận cơm canh

Thôi miên - hiện tượng mơ hồ và tác dụng thiết thực

Thật lạ lùng là sau gần hai thế kỷ, giới khoa học vẫn chưa xác định xem thôi miên là hiện tượng tâm linh hay khoa học, nhưng tác dụng của nó thì là điều không
Thôi miên - hiện tượng mơ hồ và tác dụng thiết thực

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Về thực chất, thôi miên là gì? Thật lạ lùng là sau gần hai thế kỷ khảo sát, giới khoa học vẫn chưa đạt được sự nhất trí trong vấn đề căn bản đó. Thậm chí, còn chưa thể xác định xem nó là hiện tượng tâm linh hay khoa học, nhưng tác dụng của thôi miên thì là điều không cần bàn cãi.


► ## giải mã giấc mơ theo tâm linh chuẩn xác

Thoi mien - hien tuong mo ho va tac dung thiet thuc hinh anh
 
Kiểm soát đau
Dưới thôi miên, bệnh nhân đau mãn tính được ám thị rằng, cơn đau giảm hay biến mất. Sự phân ly nhân cách dưới thôi miên như thế là một phương thức “đánh lạc hướng” các trung khu cảm nhận và giải đoán đau trong não, nên có tác dụng giảm đau tốt. Thôi miên rất có ích trong giảm đau khi sinh nở và khi chữa răng.
 
Cai nghiện thuốc lá Dù không thành công trong nghiện rượu và ma túy, thi thoảng thôi miên giúp cai nghiện thuốc lá. Người đang dưới thôi miên được ám thị rằng, mùi vị thuốc rất khó chịu. Cách khác là người nghiện tự thôi miên để từ bỏ thèm muốn hay tự ám thị rằng họ có cách bảo vệ bản thân khỏi sự độc hại của khói thuốc.
 
Điều trị một số rối loạn tâm lý Thôi miên thường dùng để tạo thư giãn, giảm lo âu hay sửa chữa các ý nghĩ tự hủy hoại ở một số rối loạn tâm thần.

Điều tra tội phạm Thôi miên được dùng để nhớ lại các tình tiết vụ án mà nhân chứng đã quên. Tuy nhiên thông tin thu được thường chỉ có ý nghĩa tham khảo chứ không có tính pháp lý.
 
Cải thiện thành tích thể thao Thỉnh thoảng giới vận động viên chuyên nghiệp dùng thôi miên để cải thiện thành tích. Chẳng hạn võ sĩ vô địch thế giới Ken Norton thường thôi miên trước lúc thượng đài, còn ngôi sao bóng rổ nhà nghề Mỹ Rod Carew dùng thôi miên để tăng sự tập trung trong thi đấu.
ST
 

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Thôi miên - hiện tượng mơ hồ và tác dụng thiết thực

Mẹo phong thủy phòng làm việc mang năng lượng tuyệt vời

Phong thủy văn phòng: Việc treo chuông gió nhỏ trên chiếc máy tính, sử dụng gương bát quái hay trưng ếch 3 chân tại bàn làm việc gây phản tác dụng.
Mẹo phong thủy phòng làm việc mang năng lượng tuyệt vời

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Tôi cảm thấy không thoải mái tại nơi làm việc của mình, nhưng chưa biết làm gì để thay đổi nó khi bàn ghế đã được bố trí sẵn. Vậy làm thế nào để cải thiện phong thủy của một văn phòng cố định khi không được tự do di dời đồ đạc, nội thất? Hơn nữa, khi làm cùng một chỗ với nhiều người, liệu rằng bạn có bị hấp thụ nguồn năng lượng tiêu cực từ họ?


Trên đây là thắc mắc của khá nhiều người khi muốn ứng dụng phong thủy để cải thiện tình trạng công việc, thúc đẩy sự nghiệp thăng tiến. Xét theo quan điểm phong thủy, bản thân mỗi vật đều chứa đựng nguồn năng lượng nhất định và có sự tác động qua lại với nhau.

Dù không thể di dời bàn làm việc theo ý mình nhưng có nhiều cách để bạn mang nguồn năng lượng tích cực vào nơi làm việc, vừa khắc chế sự ảnh hưởng của phong thủy xấu lại có thể kích hoạt yếu tố phong thủy tốt.

1. Không gian làm việc gọn gàng, sạch sẽ

Meo phong thuy phong lam viec mang nang luong tuyet voi hinh anh
 
Bất kì phòng làm việc nào cũng phải có một hệ thống tổ chức, bài trí rõ ràng, đặc biệt là kiểu phòng làm việc chia theo dãy hoặc có vách ngăn. Hãy chắc chắn rằng, không gian cho mọi thứ đều gọn gàng, sạch sẽ, tránh sự rườm rà, lộn xộn. Bởi khi đống lộn xộn, bừa bãi được tích tụ lâu ngày sẽ biến thành nguồn năng lượng tiêu cực, ảnh hưởng xấu tới công việc của bạn.

2. Bài trí vật phẩm phong thủy phù hợp

Để cải thiện phong thủy, bạn có thể bài trí một số vật phẩm phong thủy phù hợp với bản mệnh cũng như vị trí ngồi trong văn phòng. Đó có thể là một chậu cây xanh giúp thanh lọc không khí, tạo cảm giác mát mắt hay là bức tranh, ảnh có màu sắc sống động mang lại sự tươi mới, nguồn năng lượng tích cực hay truyền cảm hứng nghệ thuật cho bạn.

Meo phong thuy phong lam viec mang nang luong tuyet voi hinh anh
 
3. Đặt gương phản chiếu trong trường hợp ngồi quay lưng ra cửa


Vị trí ngồi quay lưng ra cửa đồng nghĩa với việc bạn luôn trong tình trạng thụ động khi không quan sát được các hoạt động ra vào của mọi người xung quanh. Để khắc phục tình trạng này, bạn có thể sử dụng một tấm gương hay kim loại sáng để phản chiếu hình ảnh ngược lại, giúp bạn nhìn thấy những gì diễn ra sau lưng mình.

4. Chú ý nguồn năng lượng hỗn tạp từ các thiết bị văn phòng

Meo phong thuy phong lam viec mang nang luong tuyet voi hinh anh
 
Các thiết bị văn phòng như máy tính, máy in... hoạt động liên tục sẽ phát ra nguồn bức xạ vừa không tốt cho sức khỏe lại phá vỡ các kết cấu phong thủy. Nhiều khả năng bạn sẽ bị cạn kiệt năng lượng khi bị nguồn năng lượng hỗn tạp này vây quanh.

Phong thủy thúc vượng đào hoa, giúp dân văn phòng thoát ế
Cả ngày tất bật với công việc trong văn phòng, thử hỏi thời gian đâu để bạn đi tìm nửa kia cho mình? Thực ra, xung quanh nơi làm việc có khá nhiều đối tượng
5. Phong thủy chỉ phát huy tác dụng khi được vận dụng đúng cách


Việc treo chuông gió nhỏ trên chiếc máy tính, sử dụng gương bát quái hay trưng ếch 3 chân tại bàn làm việc không giúp gì cho việc cải thiện phong thủy văn phòng, thậm chí còn gây phản tác dụng.

Nên nhớ, phong thủy chỉ hiệu nghiệm khi được vận dụng đúng cách và phù hợp. Bạn có thể tìm những giải pháp thiết kế nội thất văn phòng hay bài trí đồ phong thủy hợp mệnh khác, sao cho vừa đảm bảo chuẩn kiến thức phong thủy lại có thể hài hòa trong không gian làm việc chung.

► Xem thêm: Ngũ hành tương sinh và những ảnh hưởng đến cuộc đời, vận mệnh

Giang Nguyễn (Theo Fengshui)
 

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Mẹo phong thủy phòng làm việc mang năng lượng tuyệt vời

Khái niệm về cách cục trong tứ trụ

I. Các loại cách cục thường gặp Cách cục như địa chỉ riêng của mỗi người, qua “địa chỉ” này mà có thể biết khả năng và cuộc sống người đó. Cách cục được xác định: lập tứ trụ (4 cột thời gian), lấy nhân nguyên (Can) do chi tháng tàng chứa lộ ra, nghĩa là có thần tương ứng lộ ra. Còn nhân nguyên (Can) không lộ ra thì chọn một thần nào đó cần lấy. Cách cục có hai dạng: Bát cách và Ngoại cách.
Khái niệm về cách cục trong tứ trụ

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Bát cách có: Chính tài cách, Thiên tài (Phiến tài) cách, Chính quan cách, Thất sát cách, Chính ấn cách, Thiên ấn (Phiến ấn) cách, Thực thần cách và Thương quan cách.

Nhưng cách cục căn cứ theo 10 can ngày sinh như sau:

1. Ngày sinh can Giáp

1.1. Nếu sinh tháng Dần: Dần là Lộc của Giáp, nếu có lộ ra chữ Giáp thì đó là cách Kiến lộc.

1.2. Sinh tháng Mão có lộ hay không lộ chữ Ất thì gọi là Dương nhận cách (ngoại cách).

1.3. Sinh tháng Thìn: nếu lộ chữ Mậu là cách Phiến tài. Lộ chữ Quý là cách Chính ấn. Trong trường hợp không lộ chữ nào thì chọn một chữ quan trọng nhất lấy làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ lên chữ Bính là Thực thần cách. Lộ lên chữ Canh là Cách Thất sát. Lộ lên chữ Mậu là Cách Thiên tài. Nếu cả 3 chữ không lộ lên thì lấy một chữ quan trọng làm cách cục. Còn nếu 2 hay 3 chữ lộ lên nên lấy chữ Bính làm cách cục căn bản.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ lên chữ Đinh là Thương quan cách. Lộ lên chữ Kỷ là Chính tài cách. Nếu cả hai chữ không lộ lên thì lấy một chữ khác làm cách cục. Nếu Đinh Kỷ đều không lộ lên nên lấy một chữ khác làm cách cục.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ lên chữ Kỷ là Chính tài cách. Lộ lên chữ Đinh là Thương quan cách. Nếu cả 2 chữ đều không lộ lên thì lấy một chữ khác làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: Lộ lên chữ Canh là Thất sát cách. Lộ lên chữ Mậu là Thiên tài cách. Lộ lên chữ Nhâm là Thiên ấn cách.

1.8. Sinh tháng Dậu: lộ lên chữ Tân là Chính quan cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ lên chữ Mậu là Phiến tài cách. Lộ lên chữ Tân là Chính quan cách. Lộ lên chữ Đinh là Thương quan cách.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ hay không lộ chữ Nhâm cũng là Thiên ấn cách.

1.11. Sinh tháng Tý: lộ hay không lộ chữ Quý cũng là Chính ấn cách.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ lên chữ Kỷ là Chính tài cách. Lộ lên chữ Quý là Chính ấn Cách. Lộ lên chữ Tân là Chính quan cách. Nếu 3 chữ đều không lộ lên nên chọn một chữ khác làm cách cục.

2. Ngày sinh can Ất

1.1. Sinh tháng Dần: lộ lên chữ Mậu là Chính tài cách. Lộ lên chữ Bính là Thương quan cách. Nếu hai chữ này không lộ lên thì chọn 1 chữ làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: lộ lên chữ Ất là Kiến lộc cách. Nếu không lộ lên chữ Ất thì cũng là Kiến lộc cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ lên chữ Mậu là Chính tài cách. Lộ lên chữ Quý là Thiên ấn cách. Nếu không lộ lên hai chữ này thì chọn một chữ làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ lên chữ Bính là Thương quan cách. Lộ lên chữ Canh là Chính quan cách. Lộ lên chữ Mậu là Chính tài cách.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ lên chữ Đinh là Thực thần cách. Lộ lên chữ Kỷ là Thiên tài cách.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ lên chữ Kỷ là Thiên tài cách. Lộ lên chữ Đinh là Thực thần cách. Nếu lộ lên chữ Ất thì không có cách cục nào cả mà lấy chữ Đinh hoặc Kỷ làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: lộ lên chữ Canh là Chính quan cách. Lộ lên chữ Nhâm là Chính ấn cách. Lộ lên chữ Mậu là Chính tài cách.

1.8. Sinh tháng Dậu: lộ lên chữ Tân là Thất sát cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ lên chữ Mậu là Chính tài cách. Lộ lên chữ Đinh là Thực thần cách. Lộ lên chữ Tân là Thất sát cách.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ lên chữ Nhâm là Chính ấn cách. Lộ lên chữ Giáp không có cách cục gì, nhưng nếu không có chữ Nhâm thì cũng là Chính ấn cách.

1.11. Sinh tháng Tý: nếu lộ lên hay không lộ chữ Quý thì cũng là Thiên ấn cách cục.

1.12. Sinh tháng Sửu: nếu lộ lên chữ Kỷ là Thiên tài cách. Lộ lên chữ Quý là Thiên ấn cách. Lộ lên chữ Tân là Thất sát cách .

3. Ngày sinh can Bính

1.1. Sinh tháng Dần: lộ lên chữ Giáp là Thiên ấn cách. Lộ lên chữ Mậu là Thực thần cách. Nếu không lộ lên 2 chữ đó thì lấy một chữ khác làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: có thể lộ hay không lộ lên chữ Ất đều là Chính ấn cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ lên chữ Mậu là Thực thần cách. Lộ lên chữ Quý là Chính quan cách. Lộ lên chữ ất là Chính ấn cách. Nếu cả 3 chữ đó không lộ lên thì chọn một chữ làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ lên chữ Canh là Thiên tài cách. Lộ lên chữ Mậu là Thực thần cách. Lộ lên chữ Bính là Kiến lộc cách (ngoại cách). Nếu cả 3 chữ không lộ lên thì lấy một chữ làm cách cục.

1.5. Sinh tháng Ngọ: nếu lộ lên chữ Đinh là Dương nhận cách (ngoại cách). Lộ hay không lộ lên chữ Kỷ cũng là Thương quan cách.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ lên chữ Kỷ là Thương quan cách. Lộ lên chữ Ất là Chính ấn cách. Nếu cả 2 chữ này không lộ lên thì chọn một chữ làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: lộ lên chữ Canh là Thiên tài cách. Lộ lên chữ Mậu là Thực thần cách. Lộ lên chữ Nhâm là Thất sát cách. Nếu không lộ lên 3 chữ này thì chọn một chữ làm cách cục.

1.8. Sinh tháng Dậu: có thể lộ hay không lộ lên chữ Tân thì cũng là Chính tài cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ lên chữ Mậu là Thực thần cách. Lộ lên chữ Tân là Chính tài cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì chọn một chữ làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ lên chữ Nhâm là Thất sát cách. Lộ lên chữ Giáp là Thiên ấn cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì lấy một chữ quan trong làm cách.

1.11. Sinh tháng Tý: có thể lộ hay không lộ chữ Quý thì cũng là Chính quan cách.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ lên chữ Kỷ là Thương quan cách. Lộ lên chữ Quý là Chính quan cách. Lộ lên chữ Tân là Chính tài cách. Nếu cả 3 chữ không lộ lên thì chọn một chữ làm cách cục.

4. Ngày sinh can Đinh

1.1. Sinh tháng Dần: lộ lên chữ Giáp là Chính ấn cách. Lộ lên chữ Mậu là Thương quan cách. Nếu cả 2 chữ không lộ lên nên chọn một chữ khác làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: là Thiên ấn cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ lên chữ Mậu là Thương quan cách. Lộ lên chữ Ất là Thiên ấn cách. Lộ lên chữ Quý là Thất sát cách. Nếu cả 3 chữ không lộ lên có thể chọn một chữ để làm nên cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ lên chữ Canh là Chính tài cách. Lộ lên chữ Mậu là Thương quan cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì chon một chữ làm cách cục.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ hay không lộ chữ Đinh, Kỷ đều là Kiến lộc cách (ngoại cách).

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ chữ Kỷ là Thực thần cách. Lộ chữ Ất là Thiên ấn cách.

1.7. Sinh tháng Thân: lộ chữ Canh là Chính tài cách. Lộ lên chữ Mậu là Thương quan cách. Lộ lên chữ Nhâm là Chính quan cách. Nêu cả 3 chữ không lộ lên nên chọn một chữ làm cách cục.

1.8. Sinh tháng Dậu: lộ hay không lộ lên chữ Tân là Thiên tài cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ lên chữ Mậu Thương quan cách. Lộ lên chữ Tân là Thiên tài cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì chọn một chữ làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ lên chữ Nhâm là Chính quan cách. Lộ lên chữ Giáp là Chính ấn cách. Nếu không lộ lên chữ nào chọn một chữ làm cách cục.

1.11. Sinh tháng Tý: lộ lên hay không lộ lên chữ Quý đều là Thất sát cách.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ lên chữ Kỷ là Thực thần cách. Lộ lên chữ Quý là Thất sát cách. Lộ lên chữ Tân là Thiên tài cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì lấy một chữ làm tên cách cục.

5. Ngày sinh can Mậu

1.1. Sinh tháng Dần: lộ chữ Giáp là Thất sát cách. Lộ chữ Bính là Thiên ấn cách. Nếu cả 2 chữ không lộ lên sẽ lấy 1 chữ làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: lộ hay không lộ chữ Ất thì cũng là Chính quan cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ lên chữ Ất là Chính quan cách. Lộ lên chữ Quý là Chính tài cách. Nếu không lộ lên 2 chữ như vậy thì chọn một chữ làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ chữ Bính là Thiên tài cách. Lộ chữ Canh là Thực thần cách. Nếu không lộ chữ nào thì chọn lấy một chữ làm cách cục.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ hay không lộ chữ Đinh cũng là Chính ấn cách.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ lên chữ Ất là Chính quan cách. Lộ lên chữ Đinh là Chính ấn cách, cả hai chữ nếu không lộ lên thì chọn một chữ làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: lộ lên chữ Canh là Thực thần cách. Lộ lên chữ Nhâm là Thiên tài cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì chọn một chữ khác làm cách cục.

1.8. Sinh tháng Dậu: lộ hay không lộ lên chữ Tân cũng là Thương quan cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ chữ Đinh là Thiên ấn cách. Lộ lên chữ Tân là Thương quan cách. Nếu không lộ hai chữ đó lên thì chọn chữ khác làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ lên chữ Nhâm là Thiên tài cách. Lộ lên chữ Giáp là Thất sát cách. Nếu các chữ đó không lộ lên thì chọn một chữ khác làm cách cục.

1.11. Sinh tháng Tý: lộ hay không lộ chữ Quý cũng là Chính tài cách.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ lên chữ Tý là Chính tài cách. Lộ lên chữ Tân là Thương quan cách. Nếu không lộ lên một chữ nào thì lấy một chữ khác làm cách cục.

6. Ngày sinh can Kỷ

1.1. Sinh tháng Dần: lộ lên chữ Giáp là Chính quan cách. Lộ lên chữ Bính là Chính ấn cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì chọn một chữ khác làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: lộ hay không lộ lên chữ Ất cũng là Thất sát cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ lên chữ Quý là Thiên tài cách. Lộ lên chữ Ất là Thất sát cách. Nếu không lộ lên một chữ nào thì chọn một chữ khác làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ chữ Bính là Chính ấn cách. Lộ lên chữ Canh là Thương quan cách. Khi không lộ lên chữ nào hãy chọn một chữ khác làm tên cách cục.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ hay không lộ lên chữ Bính và chữ Kỷ thì cũng là Kiến lộc cách, đây là ngoại cách.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ chữ Ất là Thất sát cách. Lộ chữ Đinh là Thiên tài cách. Không lộ lên chữ nào thì chọn một chữ làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: lộ chữ Canh là Thương quan cách. Lộ lên chữ Nhâm là Chính tài cách. Không lộ lên chữ nào lấy một chữ khác làm cách cục.

1.8. Sinh tháng Dậu: lộ chữ Tân hay không lộ ra thì cũng là Thực thần cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ lên chữ Tân là Thực thần cách. Lộ lên chữ Đinh là Thiên ấn cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì chọn một chữ khác làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ lên chữ Nhâm là Chính tài cách. Lộ lên chữ Giáp là Chính quan cách. Không lộ chữ nào thì chọn một chữ khác làm cách cục.

1.11. Sinh tháng Tý: lộ hay không lộ chữ Quý cũng là Thiên tài cách.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ lên chữ Tân là Thực thần cách. Lộ lên chữ Quý là Thiên tài cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì chọn một chữ khác làm cách cục.

7. Ngày sinh can Canh

1.1. Sinh tháng Dần: lộ chữ Giáp là Thiên tài cách. Lộ chữ Bính là Thất sát cách. Lộ chữ Mậu là Thiên ấn cách. Nếu không lộ chữ nào thì chọn một chữ làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: lộ hay không lộ chữ Ất cũng là Chính tài cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ chữ Mậu là Thiên ấn cách. Lộ chữ Quý là Thương quan cách. Lộ chữ Ất là Chính tài cách. Nếu không lộ chữ nào chọn một chữ làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ chữ Bính là Thất sát cách. Lộ chữ Mậu là Thiên ấn cách. Nếu không lộ chữ nào chọn một chữ làm cách cục.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ chữ Đinh là Chính quan cách. Lộ chữ Kỷ là Chính ấn cách. Nếu không lộc chữ nào lấy 1 chữ làm cách cục.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ chữ Kỷ là Chính ấn cách. Lộ chữ Đinh là Chính Quan cách. Lộ chữ ất là Chính tài cách. Nếu không lộ chữ nào chọn một chữ làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: vì Thân là lộc của Canh, nên gọi là Kiến lộc cách.

1.8. Sinh tháng Dậu: Dậu là Dương nhận của Canh, nên gọi là Dương nhận cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ chữ Mậu là Thiên ấn cách. Lộ chữ Đinh là Chính quan cách. Nếu không lộ chữ nào chọn một chữ làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ chữ Nhâm là Thực thần cách. Lộ chữ Giáp là Chính tài cách. Nếu không lộ chữ nào chọn một chữ làm cách cục.

1.11. Sinh tháng Tý: lộ hay không lộ chữ Quý cũng là Thương quan cách.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ chữ Kỷ là Chính ấn cách. Lộ chữ Quý là Thương quan cách. Không lộ chữ nào thì chọn một chữ làm cách cục.

8. Ngày sinh can Tân

1.1. Sinh tháng Dần: lộ chữ Giáp là Chính tài cách. Lộ chữ Bính là Chính quan cách. Lộ chữ Mậu là Chính ấn cách. Không lộ chữ nào lấy một chữ làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: lộ chữ Ất hay không lộ chữ Ất cũng là Thiên tài cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ chữ Mậu là Chính ấn cách. Lộ chữ Quý là Thực thần cách. Lộ chữ ất là Thiên tài cách.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ chữ Bính là Chính quan cách. Lộ chữ Mậu là Chính ấn cách. Nếu không lộ chữ nào thì chọn một chữ làm cách cục.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ chữ Đinh là Thất sát cách. Lộ chữ Kỷ là Thiên ấn cách. Lộ chữ Ất là Thiên tài cách. Không lộ chữ nào chọn một chữ làm cách cục.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ chữ Kỷ là Thiên ấn cách. Lộ chữ Đinh là Thất sát cách. Nếu không lộ chữ nào lấy một chữ làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: Thân là Nhận của Tân nên gọi là Nhận cách. Nếu lộ chữ Nhâm sẽ chuyển thành Thương quan cách, hoặc lộ chữ Mậu là Chính ấn cách.

1.8. Sinh tháng Dậu: Dậu là lộc của Tân nên gọi là Kiến lộc cách (ngoại cách).

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ chữ Mậu là Chính ấn cách. Lộ chữ Đinh là Thất sát cách. Không lộ chữ nào lấy một chữ làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ chữ Nhâm là Thương quan cách. Lộ chữ Giáp là Chính tài cách. Không lộ chữ nào lấy một chữ làm tên cách cục.

1.11. Sinh tháng Tý: lộ chữ Quý là Thực thần cách, không lộ chữ nào tuỳ việc mà đoán chọn.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ chữ Kỷ là Thiên ấn cách. Lộ chữ Quý là Thực thần cách.

9. Ngày sinh can Nhâm

1.1. Sinh tháng Dần: lộ chữ Giáp là Thực thần cách. Lộ chữ Bính là Thiên tài cách. Lộ chữ Mậu là Thất sát cách, cả 3 chữ không lộ chọn một chữ làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: lộ hay không lộ chữ ất cũng là Thương quan cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ chữ Mậu là Thất sát cách. Lộ chữ ất là Thương quan cách. Cả 2 chữ không lộ thì chọn một chữ làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ chữ Bính là Thiên tài cách. Lộ chữ Canh là Thiên ấn cách. Lộ chữ Mậu là Thất sát cách.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ chữ Đinh là Chính tài cách. Lộ chữ Kỷ là Chính quan cách. Cả 2 chữ không lộ lên chọn một chữ làm cách cục.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ chữ Kỷ là Chính quan cách. Lộ chữ Đinh là Chính tài cách.

Lộ chữ ất là Thương quan cách, cả 3 chữ không lộ lên chọn một chữ làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: lộ chữ Canh là Thiên ấn cách. Lộ chữ Mậu là Thất sát cách, cả 2 chữ không lộ lên hãy chọn một chữ làm cách cục.

1.8. Sinh tháng Dậu: lộ hay không lộ chữ Tân cũng là Chính ấn cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ chữ Mậu là Thất sát cách. Lộ chữ Đinh là Chính tài cách. Lộ chữ Tân là Chính ấn cách, cả 3 chữ không lộ thì chọn một chữ làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: Hợi là lộc của Nhâm nên gọi là Kiến lộc cách.

1.11. Sinh tháng Tý: Tý là Dương nhận của Nhâm nên gọi là Dương nhận cách (Kiếp tài).

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ chữ Kỷ là Chính quan cách. Lộ chữ Tân là Chính ấn cách, cả 2 chữ không lộ tuỳ việc mà chọn một chữ làm cách cục.

10. Ngày sinh can Quý

1.1. Sinh tháng Dần: lộ chữ Giáp là Thương quan cách. Lộ chữ Bính là Chính tài cách Lộ lên chữ Mậu là Chính quan cách. Nếu cả 3 chữ không lộ lên thì chọn 1 chữ làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: lộ hay không lộ chữ Ất cũng là Thực thần cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ lên chữ Mậu là Chính quan cách. Lộ lên chữ Ất là Thực thần cách. Không lộ lên 2 chữ này chọn một chữ làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ chữ Bính là Chính tài cách. Lộ chữ Canh là Chính ấn cách. Lộ lên chữ Mậu là Chính quan cách.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ chữ Kỷ là Thất sát cách. Lộ chữ Đinh là Thiên tài cách, cả hai chữ không lộ thì chọn một chữ khác làm cách cục.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ chữ Kỷ là Thất sát cách. Lộ chữ Đinh là Thiên tài cách. Lộ chữ Ẩt là Thực thần cách.

1.7. Sinh tháng Thân: lộ chữ Canh là Chính ấn cách. Lộ chữ Mậu là Chính quan cách, cả hai chữ không lộ lên thì chọn 1 chữ làm cách cục.

1.8. Sinh tháng Dậu: lộ hay không lộ chữ Tân cũng là Thiên ấn cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ chữ Mậu là Chính quan cách. Lộ chữ Tân là Thiên ấn cách. Lộ chữ Đinh là Thiên tài cách. Nếu cả 3 chữ không lộ lên thì chọn một chữ làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ hay không lộ chư giáp cũng là Thương quan cách.

1.11. Sinh tháng Tý: Tý là lộc của Quý, nên đây là Kiến lộc cách.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ chữ Kỷ là Thất sát cách. Lộ chữ Tân là Thiên ấn cách. Nếu không lộ lên hai chữ thì chọn một chữ là cách cục.

II. Những cách cục phản ánh mệnh tốt

Có những cách cục mà thông qua đó có thể cho biết cuộc đời người đó có nhiều thành công hay thường phải gặp những điều không đắc ý. Sau đây là cấu trúc những cách cục thể hiện có nhiều thành công trong cuộc đời.

1. Cục là Chính quan cách

Thứ nhất: Nhật chủ (ngày sinh) phải cường, như gặp: Trường sinh, Đế vượng, Quan đới. Trong tứ trụ có các tài tinh (như Chính tài, Thiên tài...) sinh quan tinh (như Chính quan, Thiên quan...).

Thứ hai: Nhật chủ yếu (gặp thai, dưỡng, suy), có Chính quan cường mạnh, có ấn sinh Nhật chủ.

Thứ ba: trong tứ trụ Chính quan không có Thất sát lẫn lộn.

2. Cục là Thiên tài và Chính tài cách

Thứ nhất: Nhật chủ cường, Tài tinh cũng cường lại gặp Quan.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, Tài tinh cường, có ấn và Tỷ hộ Nhật chủ.

Thứ ba: Nhật chủ cường, Tài tinh yếu và có Thương Thực sinh Tài.

3. Thiên tài và Chính tài cách

Thứ nhất: Nhật chủ cường, Ấn yếu, có Quan, Sát mạnh.

Thứ hai: Nhật chủ cường, Ấn cường, có Thương, Thực ở vị trí tử của Nhật chủ.

Thứ ba: Nhật chủ cường, nhiều Ấn, có Tài lộ ra và mạnh.

4. Thực thần cách

Thứ nhất: Nhật chủ cường, Thực thần cũng cường và trong tứ trụ có Tài.

Thứ hai: Nhật chủ cường, Sát quá mạnh, Thực thần chế ngự Thất sát nhưng lại không có Tài tinh. Nếu có Tài thì Tài phải yếu.

Thứ ba: Nhật chủ yếu, Thực thần mạnh, có Ấn sinh Nhật chủ.

5. Thất sát cách

Thứ nhất: Nhật chủ rất mạnh (có Lộc, Vượng, Trường sinh).

Thứ hai: Nhật chủ cường, Sát lại cường hơn, có Thực thần chế ngự Thất sát.

Thứ ba: Nhật chủ yếu, Sát mạnh có ấn tinh sinh Nhật chủ.

Thứ tư: Nhật chủ và Thất sát quân bình (mạnh yếu như nhau), không có Quan tinh lẫn lộn.

6. Thương quan cách

Thứ nhất: Nhật chủ cường, Thương quan mạnh, có Tài tinh.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, Thương quan mạnh, có Tài tinh.

Thứ ba: Nhật chủ yếu, Thương quan mạnh, có Thất sát và Ấn lộ ra.

Thứ tư: Nhật chủ cường, Sát Mạnh, Có Thương quan chế Sát tinh.

III. Những cách cục bị phá hoại

Đây là những cách cục thể hiện qua 4 cột thời gian hay tứ trụ. Sự sắp xếp các thần trong tứ trụ có thể tiên lượng mệnh của một người chưa đẹp. Những cách cục đó như sau:

1. Cục là Chính quan cách

Thứ nhất: có Thương quan nhưng không có Ấn.

Hai là: gặp phải hình, xung , hại.

Ba là: có Thất sát lẫn lộn.

2. Cục là Thiên tài, Chính tài cách

Thứ nhất: Nhật chủ cường, Tài tinh yếu, có nhiều Tỷ kiếp.

Thứ hai: gặp phải hình, xung, hại.

Thứ ba: Nhật chủ yếu, Thất sát mạnh, Tài cũng mạnh sinh Sát tinh hại Nhật chủ.

3. Thiên ấn, Chính ấn cách

Thứ nhất: Nhật chủ yếu, Ấn cũng yếu, Tài tinh mạnh phá ấn.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, Sát quá mạnh lại có Quan lẫn lộn.

Thứ ba: gặp phải hình, xung, hại.

4. Thực thần cách

Thứ nhất: Nhật chủ cường, Thực thần yếu lại gặp Thiên ấn.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, có Thực mạnh lại có Tài tinh.

Thứ ba: Gặp phải hình, xung, hại.

5. Thất sát cách

Thứ nhất: gặp phải hình, xung, hại.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, không có ấn.

Thứ ba: Tài tinh mạnh sinh Sát, không có Thương Thực , chế sát.

6. Thương quan cách

Thứ nhất: gặp phải Quan tinh.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, lại gặp nhiều Tài tinh.

Thứ ba: Nhật chủ cường, Thương quan yếu, nhiều ấn tinh.

Thứ tư: gặp phải hình, xung, hại.

Những cách cục trên ở hai mức độ thành công và không thành công. Cũng có những cách cục lại thái quá hay bất cập, cả hai trạng thái này nói chung cũng không tốt. Như:

IV. Cách cục thái quá

1. Cách cục Chính quan cách

Thứ nhất: Quan tinh mạnh mà lại nhiều, Nhật chủ quá yếu.

Thứ hai: Quan tinh mạnh, Nhật chủ yếu lại gặp nhiều Tài tinh.

2. Thiên tài, Chính tài cách

Thứ nhất: Tài tinh mạnh lại nhiều, Nhật Chủ quá yếu.

Thứ hai: Tài mạnh, Nhật chủ yếu lại thêm nhiều Thực Thương.

3. Thiên ân, Chính ấn cách

Thứ nhất: Ấn mạnh, Nhật chủ yếu, Tài yếu.

Thứ hai: Tỷ kiếp nhiều, ấn mạnh, Thương, Tài, Quan yếu.

4. Thương Thực cách

Thứ nhất: Nhật chủ yếu, Thực Thương nhiều và mạnh lại chế Sát, lại không có Tài tinh.

Thứ hai: Nhật chủ cường, Sát yếu, Thực, Thương mạnh chế sát thái quá, lại không có tài tinh.

5. Thất sát cách

Thứ nhất: Nhật chủ yếu, Sát rất mạnh, không có Thực, Thương.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, Sát mạnh, không có Thực, Thương.

V. Cách cục bất cập

1. Chính quan cách

Thứ nhất: Nhật chủ mạnh, Quan yếu, không có Tài tinh.

Thứ hai: Nhật chủ mạnh, Quan yếu, lại thêm nhiều Ấn tinh hoặc có Thương Quan khắc Quan tinh.

2. Thiên tài và Chính tài cách

Thứ nhất: Nhật chủ mạnh, thêm nhiều Tỷ, Kiếp, Lộc, Nhận.

Thứ hai: Tài tinh không gặp Thực, Thương, lại có nhiều Tỷ, Kiếp.

3. Thiên ấn và Chính ấn cách

Thứ nhất: Tài mạnh, không có Quan tinh.

Thứ hai: có nhiều Tỷ, Kiếp.

4. Thương Thực cách

Thứ nhất: Ấn mạnh, Nhật chủ yếu.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, Tài, Quan nhiều.

5. Thất sát cách

Thứ nhất: Thực mạnh, không có Tài tinh.

Thứ hai: Nhật chủ mạnh, Ân mạnh.

VI. Những cách cục đặc biệt

Ngoài những cách cục trên, trong dự báo theo 4 cột thời gian, theo các nhà mệnh lý rất hiếm khi gặp một số cách cục, đó là ngoại cách. Việc khảo sát các cách cục này cũng cần thiết, vì trong thực tế dự đoán có khi gặp phải. Có tất cả 9 ngoại cách sau:

1. Cách Khúc trực

Những điều kiện rơi vào cách cục này như sau:

Thứ nhất: ngày sinh (Nhật chủ) là Giáp, Ất (đều Mộc). Sinh tháng Dần, Mão, Thìn tức mùa xuân khi Mộc khí năm lệnh.

Thứ hai: Trong 4 cột thời gian (tứ trụ) không có các can: Canh, Tân và chi Dậu vì chúng đều là Kim khắc Mộc.

Thứ ba: trong số các địa chi của 4 cột thời gian không tạo ra Tam hội cục, tam hợp cục để hoá Mộc hoặc Mộc nhiều có thế vượng.

Ví dụ: sinh năm Quý Mão, tháng Giáp Dần, ngày Giáp Dần, giờ Giáp Tý.

Phân tích: Nhật chủ Giáp Mộc sinh tháng Dần Dương Mộc, tháng này Mộc khí nắm lệnh. Can năm Quý thuỷ sinh Giáp Mộc, địa chi Tý cũng Thuỷ sinh phù Giáp Mộc, Mão cũng là Mộc. Như vậy toàn cục có 6 Mộc 2 thuỷ, không thấy Kim, như Thân Dậu, Canh, Tân, do vậy cách này còn gọi là Mộc độc vượng (chỉ có Mộc vượng).

Ví dụ 2: Sinh năm Giáp Thìn, tháng Quỷ Mão, ngày Giáp Thìn, giờ Giáp Tý.

Phân tích: Giáp Mộc sinh vào tháng Mão và địa chi toàn là Dần, Mão, Thìn (2 mộc 1 thổ). Thiên can lại có Nhâm, Quý Thuỷ sinh Mộc, Tứ trụ không gặp Canh, Tân, Thân, Dậu, nghĩa là không có yếu tố Kim để xung khắc Mộc. Đây cũng là Khúc trực cách.

2. Cách viêm thượng

Những điều kiện rơi vào cách này như sau:

Thứ nhất: sinh vào các ngày Bính, Đinh đều Hoả.

Thứ hai: sinh vào các tháng Tỵ (âm hoả), Ngọ (dương hoả), Mùi (âm thổ), được khí của tháng nắm lệnh hoặc chi các tháng Dần, Ngọ, Tuất (Mộc , Hoả, Thổ).

Thứ ba: tứ trụ có nhiều Mộc và Hoả.

Ví dụ: Sinh năm Đinh Tỵ, tháng Bính Ngọ, ngày Bính Ngọ, giờ Ất Mùi.

Phân tích: Nhật chủ Bính hoả sinh ở tháng Ngọ cũng hoả nắm lệnh. 3 địa chi Tỵ Ngọ Mùi tam hội hoá Hoả, lại gặp các can Bính Đinh là Hoả, ất là Mộc. Như vậy cả 4 cột thời gian có 7 hoả, 1 mộc, nghĩa là hoả chiếm đa số nên cách này còn gọi là Hoả độc vượng.

Ví dụ 2: Năm sinh Đinh Tỵ, tháng Bính Ngọ, ngày Bính Dần, giờ Ất Mùi.

Phân tích: Nhật chủ Bính Hoả sinh tháng Ngọ Hoả, thiên can có Bính, Đinh đều hoả trợ giúp, lại có địa chi Tỵ, Ngọ, Mùi (2 hoả 1 thổ) thuộc phương Nam, lại không có Nhâm, Quý, Hợi, Tý (là thuỷ) khắc Hoả, nên cách này hoả vượng.

3. Cách Thổ độc vượng (Gia tường)

Những điều kiện rơi vào cách này:

Thứ nhất: nhật chủ (ngày sinh) là Mậu, Kỷ Thổ.

Thứ hai là: sinh ở các tháng Thìn, Sửu, Mùi, là lúc Thổ khí nắm lệnh hoặc trong 4 cột thòi gian thuần Thổ.

Thứ ba là: có 4 hoặc 3 địa chi Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.

Thứ tư là: trong 4 cột thời gian không có Giáp, Ất, Dần, Mão đều là Mộc để phá cách.

Ví dụ: sinh năm Mậu Thìn, tháng Kỷ Mùi, ngày Mậu Thìn, giờ Quý Sửu.

Phân tích: Nhật chủ Mậu thổ sinh tháng Mùi Thổ khí nắm lệnh. Các chi Thìn, Sửu, Mùi đều là Thổ. Hai thiên can Mậu, Quý ngũ hợp được Thìn, Sửu Thổ trợ giúp để hoá Thổ, lại có thêm Kỷ thổ trợ giúp. Trong tứ trụ không có Giáp, Ất, Dần, Mão đều là Mộc phá cách. Đây cũng là cách gọi là Gia tường hay gia thích.

Ví dụ 2: sinh năm Mậu Tuất, tháng Kỷ Mùi, ngày Mậu Thìn, giờ Quý Sửu.

Phân tích: Mậu Quý hợp hoá Hoả, sinh tháng Mùi Thổ: Hoả sinh Thổ, trong tứ trụ toàn Thìn, Tuất, Sửu Mùi làm thành Thổ cục nên Thổ rất vượng, lại không có Giáp ất Dần Mão khắc Thổ. Do vậy ở đây độc vượng Thổ.

4. Tùng cách cách hay Kim độc vượng

Những điều kiện rơi và cách này:

Thứ nhất: ngày sinh can Canh, Tân kim.

Thứ hai là: sinh vào các tháng Thân, Dậu khi mà Kim khí nắm lệnh.

Thứ ba: các chi Thân Dậu Tuất tam hội thành Kim cục, hoặc Tỵ Dậu Sửu tam hợp hoá Kim cục.

Thứ tư: trong tứ trụ không có Bính Đinh, Ngọ, Tỵ để phá cách.

Ví dụ 1: năm sinh Mậu Thân, tháng Tân Dậu, ngày Canh Tuất, giờ Ât Dậu.

Phân tích: Nhật chủ Canh Kim sinh tháng Dậu kim, kim khí nắm lệnh. Các chi Thân Dậu Tuất Tam hội hoá Kim cục. Thiên can Ất Canh ngũ hợp được Tuất Dậu trợ giúp hoá thành Kim cục, còn được Mậu Thổ sinh Kim và Tân Kim tương trợ. Trong cục không có Bính Đinh Ngọ Tỵ Hoả phá cách.

Ví dụ 2: năm sinh Mậu Tuất, tháng sinh Tân Dậu, ngày sinh Tân Tỵ, giờ sinh Kỷ Sửu.

Phân tích: Nhật chủ Tân Kim sinh vào tháng Dậu Kim, địa chi Tỵ Dậu Sửu tam hợp thành Kim cục, thiên can Mậu Kỷ sinh Tân Kim, lại không có Bính Đinh, Ngọ Mùi khắc Kim.

5. Cách Nhuận hạ (Thuỷ độc vượng)

Những điều kiện rơi vào cách này:

Thứ nhất: Nhật chủ là Nhâm, Quý là hành Thuỷ.

Thứ hai: sinh ở các tháng Hợi, Tý hay Thìn Thuỷ khí nắm lệnh hoặc các tháng Thân Sửu được chi tháng trừ khí.

Thứ ba: trong tứ trụ không có Mậu, Kỷ, Mùi khắc Thuỷ.

Thứ tư: địa chi có tam hội cục, tam hợp cục hoá Thuỷ, hoặc Thuỷ quá nhiều.

Ví dụ: năm Nhâm Thân sinh, tháng Nhâm Tý, ngày Nhâm Thìn, giờ Canh Tý.

Phân tích: Nhật chủ Nhâm thuộc Thuỷ, lại sinh tháng Tý Thuỷ khí nắm lệnh. Các địa chi Thân Tý Thìn tam hợp hoá Thuỷ cục, lại được thiên can Canh Kim, Nhâm Thuỷ trợ giúp. Trong tứ trụ không có Mậu Tỵ, Tuất, Mùi phá cách, nên các nhà mệnh lý gọi là cách nhuận hạ.

Ví dụ 2: sinh năm Tân Hợi, tháng Canh Tý, ngày Quý Sửu, giờ Quý Sửu.

Phân tích: Quý Thuỷ sinh vào tháng Tỵ, địa chi toàn là Hợi Tý Sửu cũng thuộc Thuỷ, thiên can Canh, Tân sinh Quý, lại không có Mậu Kỷ Mùi Tuất khắc Thuỷ.

6. Cách tàng tài

Những điều kiện rơi vào cách này:

Thứ nhất: nhật chủ nhược, mệnh cục không có Tỷ kiên, Kiếp tài hoặc không có Thiên ấn, Chính sinh phù.

Thứ hai: can chi của Tài vượng, hoặc có Thực thần, Thương quan xì hơi Nhật chủ sinh tài.

Ví dụ: Năm sinh Mậu Tuất, tháng sinh Bính Thìn, ngày Ất Mùi, giờ sinh Bính Tuất.

Phân tích: Nhật chủ Ất Mộc, các chi toàn là Thổ, Tài vượng, có hai can Bính Hoả làm xì hơi Mộc để tái sinh Tài, lại có Mậu Thổ trợ giúp. Trong mệnh cục có ất Mộc nhưng không có khí gốc nên đây là cách có tên gọi Tài tàng.

7. Cách tàng sát

Những điều kiện rơi vào cách này:

Thứ nhất: Nhật chủ nhược, không có khí gốc.

Thứ hai: trong tứ trụ Quan Sát nhiều, không có Thực, Thương để không chế Quan Sát.

Thứ ba: có Hỷ Tài để sinh Quan Sát.

Ví dụ 1: sinh năm Nhâm Tý, tháng Quý Sửu, ngày Bính Tý, giờ Canh Tý.

Phân tích: Nhật chủ là Bính Hoả sinh vào tháng Sửu thể tính Đông Hoả. Các chi khác đều Tý Thuỷ, là Quan, Là Sát. Thiên can Nhâm Quý thuộc Thủy, Canh Kim sinh Thuỷ. Trong tứ trụ Thuỷ rất vượng, Hoả không có gốc (Bính Tý Thuỷ) nên phải theo Sát (tòng sát).

Ví dụ 2: năm sinh Mậu Tuất, tháng sinh Tân Dậu, ngày sinh Ất Dậu, giờ sinh Ất Dậu.

Phân tích: Nhật chủ ất Dậu (Mộc) mà sinh vào tháng Dậu (tuyệt địa: Mộc bị tử tuyệt vào mùa thu tháng 7 và 8 âm). Các địa chi khác cũng ở trong mộ, tuyệt: yếu quá, trong khi đó Kim vượng không bị ai kiềm chế, Thất sát Dậu Kim được thời, Ất Mộc thế cô nên đành phải theo sát (tòng sát).

8. Tùng nhi cách

Những điều kiện rơi vào cách này:

Thứ nhất: chi tháng là Thực thần hoặc Thương quan của Nhật chủ, toàn cục Thực thần vượng.

Thứ hai: mệnh cục phải có Tài (Thực Thương sinh Tài).

Thư ba: Trong mệnh cục có tam hội cục, hoặc tam hợp cục hoá thành Thực thần, Thương quan.

Thứ tư: trong mệnh cục không có Quan, Sát hoặc Chính, Thiên ấn khắc Nhật chủ hoặc khắc Thực Thương.

Ví dụ 1: sinh năm Ất Tỵ, tháng Bính Tuất, ngày Ất Mùi, giờ Bính Tuất.

Phân tích: Ất Mộc sinh tháng Tuất, nhân nguyên trong Tuất (Tuất tàng độn Mậu Đinh Tân từ đây để tìm các thần) không có Đinh Hoả làm Thực thần. Hai thiên can ất Mộc sinh cho Bính Hoả, Bính hoả lại sinh cho Tỵ Hở, Tuất Thổ do vây gọi là Tùng nhi.

Ví dụ 2: sinh năm Đinh Mão, tháng Nhâm Dần, ngày Quý Mão, giờ Bính Thìn.

Phân tích: nhật chủ Quý Thuỷ lại sinh vào tháng Dần Mộc khí dương thịnh, địa chi toàn là Dần, Mão, Thìn thuộc : Đông Mộc, trong 4 cột thời gian không có Kim mà khắc Mộc và sinh Thuỷ. Nhật chủ Quý Thuỷ sinh Mộc bị Mộc hút hết nước và sẽ trở thành khô cạn nên phải theo hành Mộc mà đi nên gọi là tùng nhi cách.

9. Cách hoá khí

Những điều kiện rơi vào cách này:

Thứ nhất: can của ngày sinh (Nhật chủ) ngũ hợp với can bên cạnh là can tháng hoặc can giờ hoá thành cục có ngũ hành khác với ngũ hành Nhật chủ.

Thứ hai: Trong mệnh cục ngũ hành vừa ngũ hợp thành, tạo nên thành cục vượng.

Thứ ba: ngũ hành của hoá thần giống với ngũ hành của chi tháng.

Thứ tư: hỷ thần Thực Thương làm xì hơi thế vượng của nó.

Ví dụ: năm sinh Bính Dần, tháng Canh Dần, ngày Đinh Mão, giờ Nhâm Dần.

Phân tích: Đinh Nhâm ngũ hợp hoá Mộc, sinh tháng Dần là Mộc nắm lệnh, các địa chi Dần Mão đều thuộc Mộc, can Canh Kim không có gốc (Canh Dần Mộc không là Kim), lại bị Bính Hoả khắc nên thành Mộc cách.

10. Hoá Mộc cách

Là cách mà ngày sinh (Nhật chủ) can Đinh hợp với tháng can Nhâm hay giờ can Nhâm. Hoặc là ngày sinh can Nhâm hợp với tháng can Đinh hay giờ can Đinh.

Nếu sinh ở những tháng Hợi, Mão, Mùi, Dần mà trong 8 can chi còn lại không có hành Kim thì gọi là hoá Mộc cách.

Ví dụ 1: năm sinh Kỷ Mão, tháng Đinh Mão, ngày Nhâm Ngọ, giờ Quý Mão.

Phân tích: Nhâm Đinh hợp hoá Mộc, sinh ở tháng Mão thì Mộc vượng. Trong 8 can chi đều không có hành Kim nên hoá Mộc thành công.

Ví dụ 2: năm sinh Quý Hợi, tháng Quý Hợi, ngày (Nhật chủ) Đinh Mão, giờ Nhâm Dần.

Phân tích: Đinh Nhâm hợp hoá Mộc, sinh tháng Hợi, Thuỷ Mộc lưỡng hành đều vượng, ngày Đinh Hoả gặp Nhâm Thuỷ hợp hoá Mộc nên bản chất của Hoả không còn nữa.

11. Hoá Hoả cách

Trong cách này: ngày Mậu hợp với tháng can Quý hay giờ can Quý. Hoặc ngày Quý hợp với tháng can Mậu hay giờ can Mậu. Hay sinh ở những tháng Dần Ngọ, Tuất, Tỵ mà không gặp hành Thuỷ ở can chi nên gọi là hoá Hoả cách.

Ví dụ: năm sinh Bính Tuất, tháng Mậu Tuất, ngày (Nhật chủ) Quý Tỵ, giờ Giáp Dần.

Phân tích: Mậu Quý hợp hoá Hoả, tuy không sinh vào mùa Hạ, nhưng nhờ có Bính và Tỵ đều Hoả dẫn Hoả. Giờ Giáp Dần trợ giúp Hoả, trong 4 cột thời gian bát tự không có Thuỷ khắc Hoả, do vậy đây là cách hoá Hoả.

12. Hoá Thổ cách

Trong cách này: ngày Giáp gặp tháng hay giờ can Kỷ. Hoặc ngày Kỷ gặp tháng hay giờ can Giáp. Khi sinh vào những tháng Thìn Tuất Sửu Mùi mà bát tự trong 4 cột thời gian không có hành Mộc, nên gọi là hoá Thổ cách.

Ví dụ: năm sinh Mậu Thìn, tháng Nhâm Tuất, ngày (Nhật chủ) Giáp Thìn, giờ Kỷ Tỵ.

Phân tích: ngày Giáp Mộ sinh ở tháng Tuất Thổ, thời gian tháng này Thổ có được bởi Giáp Kỷ hợp hoá Thổ, ở các Can Chi không có hành Mộc khắc Thổ nên cách hoá Thổ.

13. Hoá Kim cách

Trong cách này: ngày ất sinh vào tháng hay giờ can Canh. Hoặc ngày Canh sinh vào tháng hay giờ can ất.

Nếu sinh vào những tháng Tỵ, Dậu, Sửu, Thân mà các can chi trong bát tự của 4 cột thời gian không gặp Hoả nên là cách hoá Hoả.

Ví dụ: năm sinh Giáp Thân, tháng sinh Quý Dậu, ngày sinh (Nhật chủ) Ất Sửu,giờ sinh Canh Thìn.

Phân tích: ngày Ất sinh tháng Thân Kim vượng, Ất Canh hợp hoá Kim.

14. Hoá Thuỷ cách

Trong cách này: ngày can Tân sinh tháng Can Bính hay giờ Can Bính.

Ngày Bính sinh tháng hay giờ can Tân.

Sinh vào các tháng Thân, Tý, Thìn, Hợi không gặp hành Thổ nên gọi là hoá Thuỷ cách.

Ví dụ: năm sinh Giáp Thìn, tháng sinh Bính Tý, ngày sinh Tân Sửu, giờ sinh Nhâm Thìn.

Phân tích: tháng sinh mùa đông Thuỷ vượng, Nhâm (Thuỷ) nguyên thần lộ lên rất đẹp. Tuy có Thìn Thổ và Sửu Thổ nhưng Thổ bị “ẩm ướt” nên không khắc Thuỷ, nên Tân Bính hợp hoá Thuỷ cách.

GHI CHÚ: để tìm Cách cục nhanh, có thể tham khảo qua bảng sau, bằng cách: đối chiếu Can ngày sinh với Tháng sinh:



Ghi chú: những chữ viết tắt như sau:

Tâ: Thiên ấn; Câ: Chính ấn; Tq: Thiên quan.

Cq: Chính quan; Thq: Thương quan; Tht: Thực thần;

Ct: Chính tài; Tt: Thiên tài; Kl: Kiến lộc; DN: Dương 1 nhận. T.s: Tháng sinh; C.ngày:Can ngày sinh.

Từ bảng trên, hãy xét qua các ví dụ sau tìm cách cục:

Sinh tháng Giêng ngày Giáp: thì cách Kiến ; ngày Đinh cách Chính ấn; ngày Canh cách Thiên tài.

Sinh tháng Hai ngày Giáp: cách Dương nhận, ngày Đinh cách Thiên ấn, ngày Quý cách Thực thần...

Sinh tháng Chạp ngày Giáp: cách Chính tài, ngày ất : cách Thiên tài, ngày Đinh cách Thương quan.

Sinh tháng Sáu, ngày Giáp: cách Chính tài, ngày Bính cách Thương quan, ngày Nhâm cách Chính quan...

Nguồn: Quang Tuệ

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Khái niệm về cách cục trong tứ trụ

Những con giáp con giáp khó đến với nhau

Yêu nhau thì dễ nhưng có lấy được nhau hay không lại là điều không hề đơn giản. Dưới đây là những con giáp yêu dễ cưới khó.
Những con giáp con giáp khó đến với nhau

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

– Yêu nhau thì dễ nhưng có lấy được nhau hay không lại là điều không hề đơn giản. Những con giáp dưới đây cũng không ngoại lệ.


Con giáp đào hoa nhất tháng 7, sợ gì kiếp FA đeo bám Nếu buồn bã, hãy gặp những con giáp này là vui ngay Thế giới của những con giáp không thể sống thiếu điện thoại Điểm mặt những con giáp dễ bị coi là tiểu nhân
1. Tuổi Ngọ   Người tuổi Ngọ tính tình phóng khoáng, suy nghĩ tích cực và khá dễ dãi. Vì thế, họ chẳng khó để cảm mến một ai đó. Tình yêu dễ đến là thế, nhưng chưa chắc đã đi tới cái đích hạnh phúc cuối cùng.   
Nhung con giap con giap kho den voi nhau hinh anh 2
 
Khi yêu, con giáp này thường không vội tính tới chuyện kết hôn. Thậm chí, đôi khi cảm thấy lo lắng, sợ hãi nếu nghĩ về một ngày nào đó phải sống ràng buộc, kè kè bên cạnh ai đó.   Cũng có lúc họ mong muốn được “chung một nhà” với người tri âm tri kỉ. Nhưng chỉ vì thói ham vui, tôn sùng chủ nghĩa tự do mà người tuổi Ngọ lại lưỡng lự trong việc kết hôn.   Tình yêu dành cho sự tự do lớn hơn nhiều so với đối phương, nên đây chính là con giáp yêu dễ cưới khó, con đường đi tới hôn nhân gia đình cực kỳ gian nan.
Con giáp càng không biết tiêu tiền càng nghèo rớt mồng tơi Những cặp đôi con giáp dễ ngán nhau theo thời gian Top 4 con giáp nắm tiền đồ sự nghiệp xán lạn trong tầm tay
2. Tuổi Thân
  Người tuổi Thân có lối sống tràn đầy nhiệt huyết, đã yêu là hết lòng hết dạ, thậm chí còn không màng tới cảm nhận cũng như lợi ích cá nhân.  
Nhung con giap con giap kho den voi nhau hinh anh 2
 
Ấy vậy mà, khi được đối phương hay người nhà đề cập tới chuyện kết hôn là người tuổi Thân lập tức gạt bỏ, thậm chí hồn siêu phách lạc vì lo sợ.   Trong suy nghĩ của con giáp này, hôn nhân chính là nấm mồ của tình yêu. Khi yêu còn được tự do bay nhảy, chứ kết hôn rồi thì chỉ gò bó trong không gian và các mối quan hệ nhất định.    Nếu buộc phải lựa chọn giữa việc sống tự do, không có ai chăm sóc với việc kết hôn, có người quan tâm chu đáo, chắc chắn người tuổi Khỉ sẽ chọn cái đầu tiên. Tương tự người tuổi Ngọ, tự do vẫn là tình yêu lớn nhất trong đời họ.   3. Tuổi Thìn  
Nhung con giap con giap kho den voi nhau hinh anh 2
 
Trong con mắt đầy sự cao ngạo của người tuổi Thìn mà nói, không phải ai cũng có tư cách trở thành đối tượng kết hôn của họ. Yêu là chuyện của yêu, còn quyết định sống với nhau cả đời hay không lại là chuyện khác, cần phải cân nhắc kỹ càng.   Càng đề ra những tiêu chuẩn “chọn gấu” quá cao, người tuổi Thìn càng phải mất nhiều thời gian để kiếm tìm người phù hợp. Với họ, chậm mà chắc còn hơn là nóng vội để rồi thất bại.    Vậy nên, nếu có người yêu là tuổi Thìn, bạn cũng đừng bao giờ thắc mắc rằng “Tại sao yêu nhau không đến được với nhau” nhé. Khi thực sự hiểu họ, bạn sẽ kiên nhẫn chờ đợi và có cách hay khiến họ không thể rời xa bạn nửa bước.  
► Bói tình yêu theo ngày tháng năm sinh để biết hai bạn có hợp nhau không

Việt Hoàng Sự kết hợp ăn ý giữa cặp đôi con giáp “trai hư, gái xinh”
Nghe có vẻ không hợp lý cho lắm nếu nói Mèo và Chuột là bộ đôi “hợp cạ” nhỉ. Ấy vậy mà trên thực tế, nam tuổi Tý và nữ tuổi Mão có thể chung sống hòa bình với

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Những con giáp con giáp khó đến với nhau

Tiktok channel

Click to listen highlighted text! Powered By DVMS co.,ltd