Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,...   Click to listen highlighted text! Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,... Powered By DVMS co.,ltd
Kính mời quý khách like fanpage ủng hộ Vạn Sự !

Vạn Sự

Xem tướng phụ nữ khắc chồng

Danh xưng hình khắc ở đây có nghĩa rất rộng rãi. Nhẹ thì hàm ý rằng khi lấy chồng, vợ chồng sẽ xung đột, gia đạo sóng gió, ít khi có hạnh phúc, nặng thì biểu lộ sự hung hiểm xảy đến cho người chồng công danh sự nghiệp, sức khoẻ hoặc sinh mạng, vợ chồng chia ly hay đứt đoạn. Ngoài ra khi luận đoán về sự hình khắc của phụ nữ đối với chồng, ta còn cần phải đặc biệt chú ý đến chính bản thân người chồng nữa.
Xem tướng phụ nữ khắc chồng

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nếu toàn thể bộ vị của người chồng tốt đẹp, nhất là mạng cung thê thiếp không khuyết hãm thì sự tai hại của hình khắc giảm thiếu rất nhiều. Trái lại, bản thân người chồng (cả hình tướng lẫn tâm tướng) đều dưới mức trung bình thì sự tác dụng của hình khắc do người vợ đem lại sẽ rất lớn và có ảnh hưởng sâu rộng đến mọi lãnh vực sinh hoạt của đấng phu quân. Xin độc giả lưu ý điểm này trước khi đoán xét về tướng hình khắc chồng của phụ nữ. Đại để các dấu sau đây đều bị tướng học liệt kê vào tướng phụ nữ khắc chồng:

- Phía dưới hai mắt vô bệnh tật mà có sắc khí xanh xám .
- Mắt lớn lồi (nhỏ và dài mà lồi thì đỡ tai hại hơn). Lông mày thưa vàng và ngắn .
- Mày thô, mắt có sát khí
- Hai mép miệng và hai phát lệnh đều có nốt ruồi
- Phần sống mũi nổi gân máu
- Trán cao, hai phần Nhật Nguyệt giác nổi cao và hướng lên
- Tiếng nói như nam giới hoặc oang oang như sấm động hoặc âm thanh sắc cao như sói vào tai người nghe
- Trán vuông, mày lớn cao và đậm
- Xương lưỡng quyền vừa thô vừa lộ
- Trán lồi, cổ ngắn, hoặc trán cao mặt hãm
- Mũi hếch thấp, mắt thuộc loại tam tứ bạch, hoạc hình tam giác mà lộ hung quang. Có đủ tất cả là tướng đại hình khắc và yểu
- Sắc da mặy thô xạm như màu đất chết
- Mặt chè bè về chiều ngang (phần Trung đình) mà lại sát thanh nghĩa là tiếng nói lanh lảnh như tiếng kim khí va chạm nhau khiến người nghe cảm thấy ớn lạnh xương sống .
- Trán hẹp, nhọn, tai thấp hoặc trán nhỏ nhọn hẹp và lông mày giao nhau
- Trán có tật bẩm sinh (vết sẹo, vằn trán thuộc loại loạn văn rất rõ lúc còn niên thiếu) .
- Mũi hếch, tai khuyết hãm, mày thô và mắt có tia máu ăn lan từ tròng trắng xuyên qua lòng đen đén đồng tư, thuật ngữ tướng học gọi là Xích mạch xâm đồng
- Sơn căn có nốt ruồi và dưới mắt có nhiều vết nhăn (đây nói phụ nữ ở trung niên trở lại)
- Xương lưỡng quyền nổi cao và nhọn như chỏm núi
- Tác có phù quang (trơ trẽn không có sinh khí), da trắng và khô mốc
- Mặt dài quá, cộng với miệng lớn (thành ngữ nói là miệng ngoác tới tận mang tai như miệng cá sấu)
- Ấn đường có một lằn sâu chạy thẳng lên trán, thuật ngữ tướng học gọi là Luyến trâm văn .
- Lông mày thưa và mường tượng như co rút lại (nghĩa là đầu và lông chân mày lớn ngang nhau trái với lẽ thường là đầu lông mày thon dần còn chân lông mày lớn)
- Cốt cách thô lỗ, tóc cứng như rễ tre
- Xương che lỗ tai (mạng môn cốt) nổi cao.

Nguồn: Tổng hợp.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem tướng phụ nữ khắc chồng

Tụng Chú Đại Bi, diệt trừ ác nghiệp, được hưởng phúc lành

Chú Đại Bi là bài kinh thường được sử dụng trong các dịp cúng Quan Âm Bồ Tát, có tác dụng tiêu tai giải bạn, cầu may mắn, bình an.
Tụng Chú Đại Bi, diệt trừ ác nghiệp, được hưởng phúc lành

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Mỗi khi có khó khăn hay trở ngại, hãy nghe hoặc niệm bài chú này, trong lòng sẽ thấy bình yên hơn.

=> Xem tử vi hàng ngày của 12 con giáp cập nhật mới nhất

chu dai bi hinh anh
 
Chú Đại Bi cầu Quan Thế Âm Bồ Tát mang tới những nhân duyên vô cùng tốt lành: Chúng sinh yên vui; Trừ mọi tai bệnh; Sống lâu khỏe mạnh; Giảm trừ tai nạn; Diệt trừ nghiệp ác; Xa rời chướng ngại; Tăng cường công đức; Củng cố thiện căn; Lánh xa uế tạp; Thỏa mãn mong mỏi.
  Trì tụng Chú Đại Bi mang tới công đức vô biên, nên thực hiện trong các trường hợp: trước khi qua đời; mở mang đất thờ Phật; gặp điều ác đức; hóa độ chúng sinh; tích cực tu hành; sám hối; gặp nguy nan bĩ cực.   Trở thành thiện nam tín nữ để hưởng an lạc
Cũng có những trường hợp, dù cầu trăm ngàn lần Chú Đại Bi cũng không ích lợi gì, ví như tâm không thành ý nên sở cầu không được như sở nguyện; cầu vì hạnh phúc của mình bất hạnh của người khác; tổn thương người khác để có lợi cho mình.
  Tụng Chú Đại Bi có thể làm chứng, tiêu trừ hết thảy tội nghiệt, hết thập ác, ngũ nghịch, hại người, hại pháp, phá trai, phá giới, phá tháp, phá chùa, trộm cắp, ô uế. Thành tâm thành ý mà niệm thì tận diệt đại ác, tất cả tiêu tan. Tu vi   Đọc Thần Chú Đại Bi, tiêu tai giải nạn
Thần Chú Đại Bi được rút ra từ Kinh Thiên Thủ, do chính Đức Phật Thích Ca diễn nói trong một pháp hội, trước mặt đông đủ các vị Bồ Tát, Thánh Tăng.

Nếu niệm Chú Đại Bi từ tâm thì không bao giờ phải sợ 15 cái chết: chết vì đói khổ, chết vì đánh đập, chết vì bị oan, chết vì chiến trận, chết vì thú dữ, chết vì rắn độc, chết vì nước lửa, chết vì trúng độc, chết vì hãm hại, chết vì cuồng loạn, chết vì rơi xuống núi, chết vì kẻ ác, chết vì quỷ thần, chết vì ác bệnh, chết vì không an phận.
  Tụng Chú Đại Bi, cầu tới cửa Quan Âm BồTát tấm lòng mênh mông rộng mở, đại lượng thì sẽ thành người thiện, hướng về cái thiện, giữ mình khiêm cung, biết phân biệt phải trái.  Thiện nam tín nữ tụng chú phát quang bồ đề tâm, phổ độ chúng sinh, giải trừ ác nghiệp. Chay tịnh tâm hồn, thanh lọc suy nghĩ, một lòng hướng Phật thì đời sẽ bình an.   Không điều gì là vĩnh cửu, nhớ để buông bỏ mà cải biên số mệnh Tâm Lan
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tụng Chú Đại Bi, diệt trừ ác nghiệp, được hưởng phúc lành

Top 4 con giáp bị tiểu nhân đeo bám trong tháng 9

Lọt danh sách con giáp bị tiểu nhân đeo bám trong tháng 9 này, tất nhiên có người tuổi Tuất, tuổi Thân và người tuổi Sửu. Đây là những con giáp cần đề phòng
Top 4 con giáp bị tiểu nhân đeo bám trong tháng 9

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

– Vận trình tháng 9 của những con giáp này không tồi, nhưng vẫn cần đề phòng kẻ tiểu nhân quấy phá vì thù hằn hay trục lợi cá nhân.

► Mời các bạn xem tử vi năm 2016 theo cung, mệnh bản thân chuẩn xác

 

No4. Người tuổi Sửu

  Vốn sở hữu vận trình sáng nhất nhì tháng 9, cũng chính vì thế mà người tuổi Sửu dễ bị kẻ tiểu nhân ganh ghét, đố kị, tìm cách hãm hại.    Trong tháng 9, vận tài lộc của tuổi Sửu tươi sáng vô cùng. Bản mệnh Sửu Thổ trường sinh Kim, thúc vượng tài vận, kiếm tiền như hái. Nhưng song song với nó, mệnh chủ phải nỗ lực rất nhiều, đầu tư công phu về cả thời gian và công sức. Bởi sự cạnh tranh trong công việc rất lớn, chỉ cần lơ là có thể dẫn tới sai lầm đáng tiếc, bị kẻ xấu lợi dụng hoặc lừa gạt.
 

Top 4 con giap bi tieu nhan deo bam trong thang 9 hinh anh 2
 

No3. Người tuổi Tuất

 

Lọt danh sách con giáp bị tiểu nhân đeo bám trong tháng 9 này, tất nhiên có người tuổi Tuất. Tuy họ làm việc nhiệt tình, chăm chỉ, không khó lọt vào “tầm ngắm” của lãnh đạo và gặt hái thành công. Nhưng lối suy nghĩ quá đơn giản khiến khả năng đề phòng của bạn bị giảm sút, thậm chí gần như không có, nên kẻ xấu tha hồ lợi dụng.   Vì thế, khi làm bất cứ việc to nhỏ gì trong tháng 9, tuổi Tuất cần giữ cho mình cái đầu lạnh để có thể nhìn rõ sự việc đúng sai, nhìn thấu bản chất người tốt xấu. Có câu “Thuốc đắng giã tật, sự thật mất lòng”, nhưng sống ở trên đời con người cần nhìn thẳng vào sự thật, có như thế mới tiến bộ và trưởng thành được.  
Tháng 9, cơ hội bứt phá trong sự nghiệp dành cho con giáp nào? 4 con giáp phải trèo đèo lội suối mới thành công 12 con giáp đừng bắt Pokemon, hãy bắt hạnh phúc ngay trước mặt


No2. Người tuổi Thìn

 

Dù dẫn đầu danh sách những con giáp có tài lộc vượng nhất tháng 9, nhưng người tuổi Thìn vẫn khó tránh khỏi sự đeo bám, vây hãm của kẻ tiểu nhân. Vì sao ư, vì bạn quá giỏi, quá xuất sắc nên có kẻ ghen ăn tức ở thôi.   Thêm nữa, thái độ cao ngạo của bạn cũng chính là nguyên nhân khiến tuổi Thìn thêm thù bớt bạn. Nếu không mau chóng thay đổi, bạn sẽ chính là nạn nhân thảm hại nhất của những kẻ xấu xa.
 

Top 4 con giap bi tieu nhan deo bam trong thang 9 hinh anh 2
 

No1. Người tuổi Thân

  Càng những lúc cảm thấy thảnh thơi nhất, người tuổi Thân trong 12 con giáp càng cần phải đề cao cảnh giác, có kẻ xấu “ném đá sau lưng”, buông lời gièm pha nhằm mục đích tư thù cá nhân. Chính vì thế, bạn dẫn đầu danh sách con giáp bị tiểu nhân đeo bám trong tháng 9.   Vì thế, trong công việc, tuổi Thân đừng quá tin tưởng vào một cá nhân nào đó. Hôm nay họ là bạn, nhưng chưa biết chừng ngày mai sẽ là thù địch. Cuộc đời biến hóa khôn lường, bản thân mỗi người chủ động đề phòng vẫn hơn.   Trong tháng 9, tiến hành việc lớn nhỏ gì, tuổi Thân cũng cần chủ động. Không nên ủy thác hoàn toàn cho người khác, dù là người thân tín nhất, tránh trường hợp “mất bò mới lo làm chuồng”, phát hiện mình bị hại  hay mình bị tiểu nhân đeo bám cũng đã muộn, tự bỏ tiền túi ra đền bù tổn thất.   Ngân Hà

Tổng quan tình hình tài chính của 12 con giáp dịp Trung Thu
– Bước vào tháng 8 âm lịch, nhất là dịp Rằm Trung Thu, cả Chính Tài và Thứ Tài của người tuổi Sửu đều tăng đột biến. Hãy tận dụng cơ hội tốt

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Top 4 con giáp bị tiểu nhân đeo bám trong tháng 9

Mượn tuổi làm nhà như thế nào cho đúng

Thủ tục mượn tuổi làm nhà thực chất rất khó, có rất nhiều câu hỏi xoay quanh vấn đề tại sao phụ nữ lại không được chú trọng trong việc “nhà cửa”,
Mượn tuổi làm nhà như thế nào cho đúng

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Để tìm hiểu kỹ hơn về việc mượn tuổi làm nhà và trong câu hỏi mượn tuổi làm nhà thế nào cho đúng, các chuyên gia xem phong thủy sẽ lý giải rõ hơn về vấn đề này.

Mượn tuổi làm nhà như thế nào cho đúng

1. Khi làm nhà xem tuổi đàn ông

Theo các chuyên gia phong thủy đời sống thì trong việc "khai môn lập hướng" tính phong thủy cho một ngôi nhà người ta ít khi lấy tuổi đàn bà mà coi tuổi người đàn ông như một tiền đề để định cát hung. Thực tế, xét cho cùng cũng bởi thuyết Âm dương Ngũ hành với nguyên lí Âm thuận tòng dương. Đối với một gia đình hai vợ chồng thì lý thuyết này coi người chồng là dương, vợ tính là âm. Bởi vậy trong thuật phong thủy nhà ở người xưa mới có câu là "lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông".

2. Người mượn tuổi làm nhà nên là nam giới, tuổi cần lớn hơn gia chủ.

Người mượn tuổi làm nhà nên là nam giới

Trong một đại gia đình, các thành viên có quan hệ huyết thống, vai trò người cha, người ông được xem như gốc rễ của cái cây phả hệ. Thuyết Âm dương Ngũ hành coi người đứng đầu như ông, cha trong gia đình như một chủ thể đại diện. Còn các vai vế khác trong gia đình như vợ, con, cháu... nằm trong mối quan hệ phụ thuộc. Có thể hiểu rằng người đứng đầu trong gia đình (ông, cha) thuộc tính dương được ví như chiếc đầu tàu kéo theo những toa thành viên còn lại trong gia đình đi theo. Lý thuyết này không thay đổi cho dù ở bất cứ thời đại nào, dù là chế độ chính trị khác nhau.

TS Vũ Thế Khanh, Tổng Giám đốc Liên hiệp Khoa học Công nghệ Tin học Ứng dụng (UIA) cho rằng, dân gian còn quan niệm, đối với nhà nhiều thế hệ, dù lấy tuổi đàn ông làm nhà nhưng vẫn chú trọng lấy tuổi cao nhất. Điều này thể hiện sự sống lâu nên nhà sẽ bền vững.

Mượn tuổi lớn hơn gia chủ thì càng tốt

TS Vũ Thế Khanh cho biết thêm, hiện nay còn duy trì quan niệm nếu không được tuổi làm nhà thì mượn tuổi tốt theo cửu trạch. Người này sẽ khấn hộ trước bàn thờ thần linh khi động thổ. Cách làm này chưa chính xác. Bởi nếu đã quan niệm thần linh thiêng liêng, nhìn được trăm sự thì việc mượn tuổi làm nhà lại biến thành hành động lừa dối. Vì thế, về nguyên lý là chưa phù hợp. Còn để đúng tuổi người mượn thì cần có sự mua bán theo khế ước thực sự. Khi làm nhà xong bán lại theo khế ước cho chủ cũ. Tuy nhiên, người tốt, hay làm phúc đức thì không cần quan trọng xem ngày tốt xấu mà ngày, năm, tháng nào cũng tốt nên có thể làm nhà bất cứ thời điểm nào. Còn người xấu thì ngày tốt cũng là vận hạn.

Trong thực tế nếu trong năm nào đó gia chủ chưa được tuổi làm nhà thì có thể mượn tuổi người thân hoặc bạn bè hợp tuổi đứng ra động thổ giúp. Người MƯỢN TUỔI LÀM NHÀ nên là nam giới, nếu tuổi tác lớn hơn gia chủ thì càng tốt. Một điều cần chú ý là gia đình không có tang chế và điều quan trọng nữa đó là tuổi không phạm vào các vận hạn Tam Tai, Hoang Ốc, Kim Lâu.

3. Kinh nghiệm mượn tuổi làm nhà

- Nên mượn tuổi của người thân trong nhà, trong nội tộc, gần nhà bạn có dự định xây là tốt nhất sẽ thuận tiện cho bạn về các thủ tục sau này.

- Người cho mượn tuổi làm nhà không được cho người thứ 2 cùng mượn tuổi trong thời gian mà người mượn trước chưa làm nhà xong. Vì vậy, khi mượn tuổi ai đó bạn cũng nên hỏi kỹ vấn đề này trước khi bạn có ý định nhờ để giúp mình động thổ.

- Chỉ được phép mượn tuổi làm nhà để khởi công xây nhà mới. Không mượn tuổi khi sửa nhà.

- Nếu bạn dự định sửa chữa nhỏ mà không động đến đất thì chỉ cần chọn ngày tháng đẹp để làm.

- Nếu bạn sửa nhà mà động đến đất thì cần xem đến năm vì khi đó động chạm đến Thần Linh.

- Nếu năm bạn định sửa nhà mà không được tuổi thì nên chọn năm khác.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Mượn tuổi làm nhà như thế nào cho đúng

Chọn tháng kết hôn

Dân gian không chỉ chú ý việc chọn năm tổ chức hôn lễ mà tháng kết hôn cũng được xem là khá quan trọng. Theo phong tục, người ta hay tổ chức lễ cưới vào mùa
Chọn tháng kết hôn

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

xuân và thu là 2 mùa có thời tiết đẹp nhất trong năm.

Việc chọn tháng thường căn cứ vào tuổi của cô dâu thuộc con giáp gì. Nếu năm sinh của cô dâu không hợp với chi của tháng định tổ chức hôn lễ thì phải dời đến tháng có sự tương hợp. Ví dụ cô dâu cầm tinh con mèo (Mão) nếu định tổ chức lễ cưới vào tháng 8 (tháng Dậu) thì sẽ không tốt vì Mão - Dậu tương xung.

Chọn tháng tốt cho hôn nhân hạnh phúc

Đây là việc mà hai bên gia đình rất quan tâm vì chọn được tháng tốt không những có thể hy vọng cuộc hôn nhân hạnh phúc trăm năm mà còn để có thời gian chuẩn bị chu đáo cho đám cưới.

Mục đích của việc chọn tháng kết hôn còn nhằm tránh sự xung khắc có thể xảy ra giữa cha mẹ chồng và nàng dâu.

Theo phong tục, người ta hay tổ chức lễ cưới vào mùa xuân và mùa thu là 2 mùa có thời tiết đẹp nhất trong năm.

Trong việc tìm tháng xuất giá cho con gái, có một số lưu ý sau:

- Phòng phu chủ: kỵ với chồng.
- Phòng thê chủ: kỵ với bản thân.
- Phòng công cô: kỵ với cha mẹ chồng.
- Phòng nhạc thân: kỵ với cha mẹ ruột.
- Nếu là trai, gái mồ côi thì không cần sợ tháng kỵ công cô và nhạc thân.
- Phòng mai nhân: kỵ với người mai mối.

 

Bảng lập thành tháng xuất giá

 

Tuổi xuất giá Tháng đại lợi Phòng mai nhân Phòng công cô Phòng nhạc thân Phòng phu chủ Phòng nữ thân

Tý - Ngọ

6-12

1-7

2-8

3-9

4-10

5-11

Sửu - Dậu

5-11

4-10

3-9

2-8

1-7

6-12

Dần - Thân

2-8

3-9

4-10

5-11

6-12

1-7

Mão - Dậu

1-7

6-12

5-11

4-10

3-9

2-8

Thìn - Tuất

4-10

5-11

6-12

1-7

2-8

3-9

Tỵ- Hợi

3-9

2-8

1-7

6-12

5-11

4-10

Theo Đời người qua 12 con giáp

 


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Chọn tháng kết hôn

SAO TRỰC PHÙ TRONG TỬ VI

trực phù (Kim) *** 1. Ý nghĩa của trực phù: - trực tính, ăn ngay nói thẳng, không sợ mếch lòng ...
SAO TRỰC PHÙ TRONG TỬ VI

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

 trực phù (Kim) 



***

1. Ý nghĩa của trực phù:             - trực tính, ăn ngay nói thẳng, không sợ mếch lòng hay động chạm do đó có nghĩa như không cẩn ngôn, vụng về trong lời nói. Nếu Thái Tuế đi liền với Trực Phù thì người đó vừa nói nhiều, vừa nói thẳng.             - nhỏ mọn, hay câu chấp những tiểu tiết do đó có tính gian của kẻ tiểu nhân, nhỏ mọn, gian vặt, dùng mẹo nhỏ để hại người, nói xấu người.

2. Ý nghĩa của trực phù và một số sao khác:
Trực Phù, Thái Tuế: nói nhiều, nói thẳng và nói xấu
Trực Phù, Đế Vượng: ngụy quân tử, bề ngoài quân tử, bề trong tiểu nhân; có lời nói quân tử mà lòng dạ tiểu nhân
Trực Phù, Tử Vi: nghĩa tương tự như trên nhưng Tử Vi nặng về trung hậu nên giảm chế tính cách tiểu nhân của Trực Phù rất nhiều và mạnh hơn Đế Vượng. Nếu thêm Thiên Tướng hội họp thì cái dở giảm nhiều hơn nữa.
Trực Phù, Thái Tuế, Tang Môn: bất hòa, gây thù chuốc oán.
Trực Phù, Đào, Hồng, Cái, Phục, Tướng, Phá: dâm đãng
Các bộ sao trên nằm ở cung nào sẽ có ý nghĩa tùy theo cung đó.

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: SAO TRỰC PHÙ TRONG TỬ VI

Màu sắc lòng bàn tay nói gì về tính cách chủ nhân

Những người có lòng bàn tay hồng hào thường rất tốt tính, được mọi người yêu quý. Trong cuộc sống, họ gặp nhiều may mắn, tương lai rạng rỡ.
Màu sắc lòng bàn tay nói gì về tính cách chủ nhân

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Lòng bàn tay trắng hơn mặt

Vận mệnh của bạn rất tốt, tương lai sáng sủa, trên đường đời gặp nhiều may mắn.

Lòng bàn tay hồng

Bạn khỏe mạnh, hòa đồng, tốt tính, được mọi người yêu quý. Tương lai, bạn sẽ sống trong nhung lụa, sự nghiệp gặt hái được nhiều thành công.

Lòng bàn tay vàng

Sức khỏe của bạn không tốt lắm. Tính cách thì hay nóng nảy, làm việc hấp tấp.

Lòng bàn tay đỏ

Bạn có sức khỏe tốt, tính cách mạnh mẽ, yêu đời, nhưng hay nóng tính và thiếu cẩn thận. Nhiều khi bạn làm việc theo cảm tính, thiếu kiên trì, dễ bỏ cuộc giữa chừng.

mau-sac-long-ban-tay-noi-gi-ve-tinh-cach-chu-nhan

Lòng bàn tay xám xịt

Bạn sống hướng nội, có tham vọng lớn nhưng không gặp nhiều may mắn nên hành sự khó thành công. Bên cạnh đó, bạn cũng khá độc đoán, hay bi quan.

Lòng bàn tay xanh nhạt

Bạn cá tính, có tài năng đặc biệt, nhưng không tự tin khi làm việc một mình. Lúc nào bạn cũng cần sự ủng hộ, khích lệ của mọi người xung quanh.

Lòng bàn tay trắng nhợt nhạt

Sức khỏe của bạn không được tốt lắm, cơ thể đang có dấu hiệu suy nhược, hay nghĩ ngợi linh tinh.

Maruko (theo Sina)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Màu sắc lòng bàn tay nói gì về tính cách chủ nhân

Những con giáp dứt khoát và tuyệt tình khi chia tay –

Rất nhiều con giáp khi xa nhau, có người mãi vương vấn không dứt, mong sau này có thể làm lại từ đầu, có người lại sở hữu trái tim sắt đá, một khi chia tay sẽ rất tuyệt tình. Vậy con giáp nào khi chia tay sẽ dứt khoát và tuyệt tình? Củ thể chúng ta h

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Rất nhiều con giáp khi xa nhau, có người mãi vương vấn không dứt, mong sau này có thể làm lại từ đầu, có người lại sở hữu trái tim sắt đá, một khi chia tay sẽ rất tuyệt tình. Vậy con giáp nào khi chia tay sẽ dứt khoát và tuyệt tình? Củ thể chúng ta hãy đọc bài viết sau nhé!

Nội dung

  • 1 Những con giáp dứt khoát và tuyệt tình khi chia tay
    • 1.1 Thứ 1. Tuổi Dậu
    • 1.2 Thứ 2. Tuổi Tỵ
    • 1.3 Thứ 3. Tuổi Dần

Những con giáp dứt khoát và tuyệt tình khi chia tay

Thứ 1. Tuổi Dậu

1-2688-1411381613

Người tuổi Dậu nhân duyên rất tốt, bên cạnh họ có nhiều bạn bè, có kỳ vọng lớn vào tình yêu. Đối với mỗi cuộc tình, nếu không phải người mà mình thích, trái tim họ sẽ lập tức rời xa đối phương và dần trở nên xa lánh. Chỉ cần họ không còn yêu ai nữa, thì họ sẽ phủ nhận mọi thứ của người ấy. Dù người ấy có cố gắng dùng mọi cách để xoay chuyển tình thế thì cũng vô ích. Bởi một khi trái tim họ đã quyết, thì không điều gì có thể thay đổi được người tuổi Dậu. Thậm chí, dù sau khi chia tay không tìm được một nửa thực sự của mình, họ vẫn không bao giờ có ý định quay trở lại với người cũ. Nên nếu nửa kia của bạn là tuổi Dậu thì bạn phải đối xử với họ thật tốt. Bất cứ lúc nào bạn cũng nên làm cho họ vui cười, nếu không cứ yêu trong mờ nhạt sẽ khiến cho họ dễ rời xa bạn.

Thứ 2. Tuổi Tỵ

2-8658-1411381613

Người tuổi Tỵ rất bình tĩnh và lý trí, cư xử trong chuyện tình cảm đều xuất phát từ trái tim. Nếu trong thời gian yêu nhau, phát hiện lý tưởng của hai bên cách xa nhau quá, họ sẽ không suy nghĩ mà lập tức đưa ra lời chia tay. Số họ rất đào hoa, nhưng tuyệt tối không vì thế mà sống buông thả. Họ biết điều gì nên làm, điều gì không nên, biết bản thân mình thực sự muốn gì. Cho nên một khi chia tay, họ sẽ không hề do dự. Bạn chỉ có thể “ngoan ngoãn” chấp nhận và không có cơ hội để níu giữ tình cảm đó.

Thứ 3. Tuổi Dần

Dan-5550-1411775709

Người tuổi Dần được xem là người chia tay phũ phàng và vô tình, sau khi chia tay họ tuyệt đối không vương vấn tình cũ. Họ thấy đã chia tay rồi thì hai bên không cần phải vướng víu nữa, thậm chí không nên làm bạn hay có bất cứ mối liên hệ nào nữa.

Họ là người rất thẳng thắn, cho dù họ có bị đối phương “đá”, họ cũng vui lòng chấp nhận mà không chút quấy rầy, níu kéo. Đối phương đã không yêu nữa thì hà tất phải níu kéo để làm gì? Chỉ khiến cho bản thân trở nên không còn chút giá trị gì nữa. Đối với chuyện tình cảm họ thực sự rất lý trí.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Những con giáp dứt khoát và tuyệt tình khi chia tay –

Xem tướng tay: Ngón trỏ

Đầu ngón trỏ thon nhọn, nếu ngón đầy đặn là người có tính hòa hoãn, thích an nhàn. Nếu đầu ngón trỏ vuông là người thực tế, hoạt động, vui tính. Nếu đầu ngón tay trỏ bè bè thì trí lực yếu và mê tín.
Xem tướng tay: Ngón trỏ

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


- Đầu ngón trỏ tròn, đều đặn là người có tư cách.- Ngón trỏ thật dài là người thích quyền lực, kiêu căng, thích chinh phục kẻ khác.

- Ngón trỏ ngắn là người đần, thiếu nhân cách, kẻ sát nhân hay quá khiêm nhường.

- Ngón trỏ mỏng và gầy (dù ngón trỏ có dài chăng nửa) là người mơ ước chỉ huy nhưng bao không giờ thành tựu.

- Ngón trỏ cong như cái móc là người ích kỷ, thiếu thận trọng.

- Ngón trỏ cứng là người tàn bạo, chuyên chế.

- Đầu ngón trỏ vuông: Quyền lực + trật tự.

- Đầu ngón trỏ nhọn: Quyền lực lý tưởng.

- Đầu ngón trỏ bè bè: Giảm tính tốt gò Mộc tinh.

- Đầu ngón trỏ dầy là người nhiều dục tính.

- Đầu ngón trỏ mỏng mảnh là người kín đáo, nghiêm nghị.

- Ngón trỏ có đường hướng thuợng lên các lóng tay: Tốt, thuận lợi cho thành công.

- Lóng thứ 3 (sát bàn tay) có (+) hay (*): Có sự xúc phạm thuần phong mỹ tục.

- Lóng thứ 3 có lằng ngang: Can tội nặng (tham khảo thêm các chỉ khác).

- Vòng Salomon do Tâm đạo quấn quanh ngón trỏ: Tài tiên tri, có khiếu khoa học huyền bí, có linh tính.

- Ngón trỏ dài hơn ngón áp: Có may mắn về vật chất, ưa khoái lạc, cao vọng, tự ái, ưa chỉ huy, độc đoán.

- Lóng 1 dài (lóng có móng): Óc tôn giáo, đà sầu, đa cảm, thường là nghệ sĩ.

- Lóng 1 ngắn: Đa nghi, vội vàng, thiếu xét đoán.

- Lóng 1 hình nón: Ưa đọc sách.

- Lóng 1 vuông: Tôn trọng sự thật, khoan dung.

- Lóng 1 mập: Chú trọng khoái lạc thể chất.

- Lóng 1 rộng, móng cong: Dấu hiệu đau phổi.

- Lóng 2 dài: Mục đích cao, quyết thỏa mãn tham vọng.

- Lóng 2 ngắn: Ít nghị lực.

- Lóng 2 mập và dầy: Ưa yên thân trong hạnh phúc.

- Lóng 2 khô: Có tham vọng về danh dự hơn vật chất.

- Lóng 3 dài: Mơ ước sự thống trị.

- Lóng 3 ngắn: Lãnh đạm, nghèo khổ.

- Lóng 3 mập: Ham ăn, ưa tiện nghi vậ chất và khoái lạc.

- Lóng 3 khô: Coi thường lạc thú cuộc sống.

Nguồn: Tổng hợp
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem tướng tay: Ngón trỏ

Cửa phòng bếp không được đối diện nhà vệ sinh –

(1) Ngũ hành sinh khắc. Hơi nước có từ máng chứa nước, nó xung khắc với lửa trong bếp. Cho nên bếp đun không được đối diện với máng nước hoặc tủ lạnh. Bếp đun cũng không được gần với chúng, nếu không sẽ dễ hư hại. Bếp đun không được thiết kế độc lập

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

(1) Ngũ hành sinh khắc.

Hơi nước có từ máng chứa nước, nó xung khắc với lửa trong bếp. Cho nên bếp đun không được đối diện với máng nước hoặc tủ lạnh. Bếp đun cũng không được gần với chúng, nếu không sẽ dễ hư hại. Bếp đun không được thiết kế độc lập giữa phòng bếp, vì giữa phòng bếp nếu hoả khí quá vượng sẽ làm cho gia đình bất hoà.

1310530467-704916

(2) Bài trí trong phòng bếp

Nếu dùng lò vi sóng hoặc nồi cơm điện thì nên đặt chúng ở hướng tốt của chủ nhà; ổ cắm nồi cơm điện và lò vi sóng củng nên lắp ở hướng tốt; nguyên tắc này cũng được áp dụng với lò nướng và lò hấp.
Các loại dao thái rau hay dao gọt hoa quả trong phòng bếp không nên treo trên tường hoặc cắm vào giá, nên để chủng vào ngăn kéo; trong bếp cũng không nên treo hành, tỏi, ớt vì chúng có thể thu hút âm khí.

(3) Cân bằng âm dương

Phòng bếp là nơi thuỷ hoả tương xung, nhưng nếu bình hoà được chúng, làm cho nước và lửa cục diện hợp nhau thì có thể sẽ hoà hợp được phong thuỷ phòng bếp.

(4) Tránh để nhiệt độ trong phòng bếp quá nóng

Phòng bếp nhiệt độ quá nóng sẽ làm cho tì khí người nóng lên, dễ gây tranh cãi xung đột. Không khí trong phòng bếp phải lưu thông, ngoài sử dụng máy hút mùi ra nên có thêm quạt thông gió, không khí lưu thông nhiệt độ trong bếp sẽ giảm xuống.

(5) Gương

Dùng gương theo phong thuỷ có hai mặt: chính và phán. Đặt gương đúng sẽ làm tăng hoặc cải thiện được tình hình phong thuỷ, nhưng nếu đặt không đúng có thể gây tổn hại rất lớn đến gia chủ. Một trong những điều cấm kị khi treo gương trong bếp là gương không được chiếu vào bếp dun. Nếu treo gương trên tường sau bếp đun và nó lại chiếu được vào thực phẩm trong nồi thì tác hại càng lớn. Đây được gọi là “thiên môn hoả”, nó sẽ làm cho gia chủ gặp hoả hoạn hoặc gặp điều bất hạnh. Trái lại, nếu treo gương ở nơi ăn uống, gương chiếu được vào thức ăn trên bàn, sẽ rất hay vì như vậy có thể làm tăng thêm của cải trong nhà.

(6) vượng tài vượng vận.

Để thu được tài vận, tủ lạnh khi sử dụng không được để rỗng; thùng gạo phải thường xuyên bố xung cho đầy, điều này tượng trưng cho quần áo gạo thóc trong nhà không thiếu. Dùng phong bao màu dỏ dựng 3 đồng tiền để vào thùng gạo có tác dụng thu về của cải.

(7) Giữ cho vách tường sạch sẽ

Vật liệu làm vách tường phòng bếp phải chọn loại dễ làm sạch, khó bị dầu mỡ bám dính, chọn loại có khả năng chịu lửa, không bị biến dạng do nhiệt. Hơi dầu mỡ trong phòng bếp rất nhiều, đặc biệt là với những gia đình thích ăn đồ chiên rán, khi đun nấu, hơi dầu mỡ bốc lên bám vào tường rất khó làm sạch. Cho nên bốn mặt tường quanh bếp đun phải dùng vật liệu có khả năng chống dầu mỡ bám dính tốt nhất.

(8) Chú ý vệ sinh phòng bếp, kịp thời thu dọn thanh lý đồ vật hỗn tạp

Phòng bếp là nơi chứa nhiều đồ vật hỗn tạp nhất trong nhà, khi thu dọn cần chú ý đến tính thực dụng và tính an toàn. Phải thanh lý hết mọi đồ đạc hỗn tạp không cần thiết trong bếp di, hết sức tránh đề phòng bếp giống như nơi chứa đồ, nếu không sẽ làm mất mỹ quan và dễ sinh sôi vi khuẩn, hại đến sức khoẻ.

Đồ dùng trong bếp phải có khả năng chống bẩn, có chức năng phòng tránh thực phẩm bị bẩn do gián, chuột, kiến, vi khuẩn gây ra, có vậy mới bảo đảm chất lượng tổng thể của phòng bếp. Ngoài ra, phòng bếp của các gia đình hiện đại còn phải lắp thêm các thiết bị như tủ khứ độc, máy nghiền rác thực phấm.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Cửa phòng bếp không được đối diện nhà vệ sinh –

Soi tính keo kiệt, ích kỷ qua khuôn mặt

Người nào có răng nhỏ và khít thì rất coi trọng tiền bạc, không muốn lãng phí một đồng nào, khả năng giữ tiền cực giỏi...
Soi tính keo kiệt, ích kỷ qua khuôn mặt

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

1. Miệng nhỏ, hơi chu ra

Con trai hoặc con gái có miệng nhỏ, môi hơi chu ra, quanh viền môi có nhiều đường vân nhỏ, thì tài vận không được suôn sẻ, đường tiền tài không rộng bởi vậy bình thường họ rất keo kiệt. Nếu họ có được một khoản tiền thì cũng không nỡ tiêu mà sẽ để dành.

2. Sống mũi thẳng như dao, đầu mũi nhọn

Người sống mũi thẳng nhưng đầu mũi nhọn, ít thịt, thường tính tình khắc nghiệt, ích kỷ, khó cùng người khác sống chung hay hợp tác thành công.

Là con gái thì không coi trọng bạn bè, rất lạnh lùng, đôi khi còn xa cách với anh em bạn bè, người yêu, bởi vậy họ không có mấy bạn bè thân thiết. Trong cuộc sống hôn nhân cũng ít có chàng trai nào có thể chịu được tính cách của họ.

soi-tinh-keo-kiet-ich-ky-qua-khuon-mat

Ảnh minh hoạ.

3. Lỗ mũi hẹp

Lỗ mũi hẹp, khó nhìn thường là người tính tình hướng nội, khó đoán. Lỗ mũi hẹp, hai cánh mũi cũng hẹp nhỏ thì tâm tính nhỏ nhen ích kỷ, đa nghi. Họ coi trọng tiền bạc, có tiền không nỡ tiêu. Khi gặp phải vấn đề thì họ cứ phải chuyện bé xé ra to mới thấy an tâm.

4. Ấn đường hẹp

Muốn xem một người có rộng rãi hay không thì xem mũi và ấn đường của họ có đủ rộng không. Nếu ấn đường quá rộng thì tính cách yếu đuối, nhưng nếu ấn đường quá hẹp thì lại là người chi li, mọi chuyện đều quá mức thận trọng, nhìn nhận vấn đề hạn hẹp, hay nghi kỵ, không có chính kiến, không tin tưởng bản thân, không thích hợp để làm việc nhóm, họ khó có thể sinh tồn khi ở trong nhóm có nhiều người.

5. Mắt lác

Người có mắt lác thường đơn độc, không thích ai cưỡng ép hợp tác với mình, không biết nhân nhượng, không quan tâm đến cảm nhận người khác, đặt tình cảm của mình lên trên hết, dễ kích động, thích tranh đấu với người khác.

6. Mũi khoằm

Người mũi khoằm thì tâm tư mờ ám, thích tính kế sau lưng người khác, nếu đầu mũi hướng xuống nữa chứng tỏ họ rất tiếc tiền, luôn muốn tiết kiệm tiền nhưng theo chiều hướng tiêu cực. Thay vì tiêu tiền đúng cách họ lại tìm cách để người khác chi trả cho mình.

7. Răng nhỏ và khít

Con trai hay con gái mà có răng nhỏ và khít thì rất coi trọng tiền bạc, không muốn lãng phí một đồng nào, giữ tiền cực giỏi, cho dù bạn bè có gặp chuyện lớn nhỏ cần nhờ họ cũng sẽ biết cách buộc chặt túi tiền của mình, chỉ sợ bị người ta lấy mất.

8. Mặt nhọn

Thật ra ở một mức độ thì người keo kiệt ích kỷ vẫn có thể kết giao bạn bè bình thường, chỉ cần không làm ra điều gì quá đà khiến người khác phản cảm là được. Nhưng nếu con gái mà có hai đặc điểm lỗ mũi hẹp, cánh mũi mỏng nhỏ lại có gương mặt nhọn thì thường rất nhỏ nhặt hà khắc, tư lợi, ích kỷ không bao giờ hy sinh vì ai, bởi vậy họ khó được chàng trai nào tiếp nhận.

Kunie (theo lnka)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Soi tính keo kiệt, ích kỷ qua khuôn mặt

Cách đoán tính cách phụ nữ qua phong thái –

Khi quan sát tướng mạo, trước hết cần phân biệt tính cách chủ yếu giữa nam và nữ. Cổ nhân có nói: ‘Nam chủ khí, nữ chủ huyết’. Vì thế, đàn ông nhờ tinh thần mà phú quý, phụ nữ nhờ huyết tính mà được vinh hoa. Theo cách đánh giá của các nhà nghiên cứ
Cách đoán tính cách phụ nữ qua phong thái –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Cách đoán tính cách phụ nữ qua phong thái –

10 Điều xin đừng nói với mẹ

Cha mẹ gọi điện thoại đôi khi chỉ giản đơn vì muốn nghe giọng nói của ta, chúng ta nên hiểu tâm ý của cha mẹ và đừng vội vàng cúp máy! Hãy ngồi lại kể cho họ nghe đôi điều về cuộc sống của mình, rằng bạn vẫn đang sống tốt và bạn vẫn nhớ đến họ ra sao.
10 Điều xin đừng nói với mẹ

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

1. “Được rồi! Được rồi! Con biết rồi! Thật là dài dòng!”

Bạn biết không, với cha mẹ sự “dài dòng” đó lại là môt kiểu hạnh phúc. Họ chỉ muốn đảm bảo rằng mọi thứ đều ổn và bạn không phải bận tâm về điều gì.

2. “Có việc gì không ạ? Không có việc gì à? Vậy thì con cúp máy nhé!”

Cha mẹ gọi điện thoại đôi khi chỉ giản đơn vì muốn nghe giọng nói của ta, chúng ta nên hiểu tâm ý của cha mẹ và đừng vội vàng cúp máy! Hãy ngồi lại kể cho họ nghe đôi điều về cuộc sống của mình, rằng bạn vẫn đang sống tốt và bạn vẫn nhớ đến họ ra sao.

Bài học cuộc sống: 10 điều xin đừng nói với mẹ

3. “Đã nói rồi mà mẹ vẫn không hiểu, mẹ đừng hỏi nữa!”

Cha mẹ chỉ muốn nói chuyện với chúng ta, và chắc chắn rồi, họ đâu còn trẻ để hiểu hết những điều mới mẻ mà con cái mình nói.

4. “Đã nói mẹ bao nhiêu lần rồi là đừng có làm, đã làm không được rồi mà còn cứ làm.”

Một số cha mẹ đã không còn đủ sức lực để làm việc gì đó, chúng ta vì lo lắng cho cha mẹ mà ngăn lại, nhưng đừng khiến cho cha mẹ cảm thấy họ trở nên vô dụng!

5. “Cha mẹ đã lỗi thời rồi!”

Ý kiến của cha mẹ có thể không còn tác dụng với chúng ta, nhưng việc đối đáp như thế này là cả một sự bất kính. Thay vì chê bai, tại sao bạn không thử tìm cách an ủi và giúp đỡ họ thay đổi những điều mà bạn cho là “lỗi thời”?

6. “Bảo mẹ đừng thu dọn phòng của con, mẹ xem, bây giờ đồ đạc nào tìm cũng không thấy!”

Chúng ta nên tự thu dọn phòng mình, nếu không thu dọn cũng tránh làm phật ý cha mẹ. Có bậc cha mẹ nào không muốn tốt cho con cái mình đâu…

7. “Con muốn ăn cái gì con tự biết rồi, mẹ đừng gắp nữa!”

Cha mẹ vẫn hàng ngày ngóng trông chúng ta trở về nhà, đều mong muốn chúng ta có bữa ăn no và ngon miệng, chúng ta nên hiểu và vui vẻ tiếp nhận.

8. “Con đã bảo mẹ đừng ăn những thức ăn thừa này rồi, sao mẹ không nghe à?”

Cả đời cha mẹ đều có thói quen tiết kiệm, chẳng qua cũng là để dành phúc cho con cái về sau. Điều này để sửa đổi không dễ dàng gì, bạn có thể chọn cách góp ý khéo léo để cha mẹ mỗi lần nấu ăn hãy làm ít một chút là được.

9. “Con tự biết cân nhắc rồi, mẹ đừng nói nữa, thật là phiền phức.”

Trong suy nghĩ của mẹ cha, chúng ta mãi chỉ là những đứa con chưa bao giờ lớn. Mỗi bước ta đi, mỗi quyết định ta chọn, mỗi việc ta làm dù ít hay nhiều đều có bóng dáng cha mẹ đằng sau yêu thương, giúp đỡ, khuyên bảo. Hãy trân trọng tình cảm ấy, đó hoàn toàn không phải điều gì phiền phức đâu.

10. “Những đồ vật này con đã nói là không cần dùng rồi, mẹ chất đống ở đây để làm gì?”

Cha mẹ thường hay lo xa và có thói quen cất trữ đồ đạc. Hãy hiểu điều này và bắt tay vào giúp cha mẹ mình dọn dẹp, bởi có thể một ngày không xa bạn sẽ chẳng còn cơ hội làm những việc như thế cùng cha mẹ mình đâu.

Lời kết: 

Ca dao vẫn có câu: “Cha mẹ nuôi con bằng trời bằng bể / Con nuôi cha mẹ kể tháng kể ngày”.  Công ơn sinh thành, dưỡng dục của mẹ cha dù bạn có đánh đổi cả cuộc sống mình cũng không thể nào đền đáp xứng đáng. Hiểu được điều này, sao ta còn ngần ngại nói lời yêu thương, sao còn do dự chăm sóc, phụng dưỡng bậc sinh thành. Bởi cuộc đời ngắn ngủi, thời gian bạn ở bên cha mẹ liệu tính bằng năm hay bằng ngày, thật ra chẳng thể nào đoán trước.

Theo Bài Học Cuộc Sống


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 10 Điều xin đừng nói với mẹ

Nguồn gốc và ý nghĩa của Thiềm Thừ –

Thiềm thừ là con vật huyền thoại cóc vàng có 3 chân, nó là biểu tượng của Thần tài, của sự may mắn về kinh doanh và tiền bạc. Bài viết sau đây nói về Nguồn gốc và ý nghĩa của Thiềm Thừ. Truyền thuyết Cóc vàng phong thủy vốn là yêu tinh, được tiên ông

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Thiềm thừ là con vật huyền thoại cóc vàng có 3 chân, nó là biểu tượng của Thần tài, của sự may mắn về kinh doanh và tiền bạc. Bài viết sau đây nói về Nguồn gốc và ý nghĩa của Thiềm Thừ.

Nội dung

  • 1 Truyền thuyết
  • 2 Ý nghĩa về phong thuỷ
  • 3 Vị trí đặt Thiềm thừ
    • 3.1 Đặt ở tài vị
    • 3.2 Thiềm Thừ tránh Hỏa, cần Thủy
    • 3.3 Đặt theo loại Thiềm Thừ
    • 3.4 Đặt ở vị trí sạch sẽ, sáng sủa, có thực vật xanh
  • 4 Cách khai quang điểm nhãn cho Thiềm Thừ

Truyền thuyết

Cóc vàng phong thủy vốn là yêu tinh, được tiên ông Lưu Hải thu phục, theo tiên ông Lưu Hải để tu hành nên không làm hại nhân gian như trước, mà ngược lại dùng phép thuật của mình đi khắp nhân gian để nhả tiền giúp đỡ mọi người, để thể hiện sự phục thiện, sự cải tà quy chánh với tiên ông Lưu Hải.

Cóc vàng phong thủy thường ngậm đồng tiền cổ trong miệng, tượng trưng cho việc cóc mang tài lộc vào nhà. Người Hoa từ xưa tới nay đều tin rằng, nếu họ nhà cóc ở dưới giếng, dưới ao, hồ sau nhà bạn, thì gia đình bạn có thể tránh khỏi những nguy hiểm rình rập. Như vậy cóc biểu tượng linh thiêng trong phong thủy về tài lộc và yên lành.

Do đó, mọi người hay dùng đón Cóc tài lộc để chiêu tài, chuyển hung hóa cát trong phong thủy nhà cửa, hoặc để tặng cho bà con bạn bè thân hữu khi có dịp hỷ sự.

Nếu có dịp đi mua sắm ở khu vực chợ lớn sài gòn, bạn sẽ thấy rất nhiều gia đình người HOA, chưng hình tượng của thiềm thừ tại hai bên cửa ra vào, bàn thờ thổ thần, thần tài, hay nhiều nơi khác trong nhà để chiêu tài khí tạo may mắn trong việc kinh doanh cho gia chủ về tài lộc, công danh và sức khỏe.

Ý nghĩa về phong thuỷ

Trong phong thủy Cóc ba chân là biểu tượng rất may mắn vì nó có thể đem lại tài lộc cho gia chủ. Hình ảnh cóc ba chân ngậm tiền xu trong miệng tượng trưng cho việc cóc rước tài lộc vào nhà và được gọi là thiềm thừ.

Thiềm Thừ thông nhân tính, vì thế khi khai quang tốt nhất chỉ nên có một mình gia chủ. Thiềm Thừ sau khi được khai quang, nhìn thấy ai đầu tiên sẽ mãi mãi “phù hộ” cho người đó. Vì thế, có người dùng rất tốt nhưng đem tặng cho người khác thì lại không linh là vì lí do này.

Vị trí đặt Thiềm thừ

Đặt ở tài vị

Thiềm Thừ có quan hệ chặt chẽ tới tiền tài, không thể tách rời nên đặt ở tài vị là tốt nhất, mang tới hiệu quả chiêu tài, thúc tài lớn nhất. Căn cứ vào ngũ hành bản mệnh, bát tự của gia chủ để xác định tài vị theo phương hướng của chính rồi bày Thiềm Thừ ở đó.

Thiềm Thừ tránh Hỏa, cần Thủy

Thiềm Thừ tuy rằng đại diện cho tài vận, nhưng cũng là một loại sinh vật sống dưới nước, cần có Thủy nuôi dưỡng, nên đặt ở vị trí có Thủy vượng để thúc tài hiệu quả. Nhưng tránh đặt Thiềm Thừ đối diện bể cá hay hồ nước, vì tài hóa Thủy mà chảy đi mất. Cũng vì cần nước nên Thiềm Thừ kị Hỏa, Thủy Hỏa tương khắc sẽ phá tài vận.

Đặt theo loại Thiềm Thừ

Có hai loại là Kim Thiềm Thừ và Thiềm Thừ. Mỗi loại bày theo một phương khác nhau mới đem lại kết quả tốt. Kim Thiềm Thừ là con cóc ba chân ngậm đồng tiền trong miệng thì nên quay vào trong nhà, mang tiền về nhà. Thiềm Thừ không ngậm tiền thì nên đặt hướng ra ngoài, ngụ ý mang của vào nhà.

Đặt ở vị trí sạch sẽ, sáng sủa, có thực vật xanh

Lưu ý khi bày Thiềm Thừ là muốn phát huy tối đa công dụng phong thủy thì phải đảm bảo nơi đó sạch sẽ, thoáng đãng và có cây xanh. Thủy Mộc tương sinh, trợ lực rất lớn, cây càng xanh tốt thì tài vận của gia đình càng thịnh vượng.

Cung phựng Thiềm Thừ chỉ cần chén nước sạch, ít hoa quả là đủ. Mỗi ngày Rằm phải đổi nước, thay quả một lần.

Cách khai quang điểm nhãn cho Thiềm Thừ

1, Chon một ngày đẹp, tắm rửa sạch cho Thiềm Thừ.

2, Lấy nửa thùng nước giếng, lấy tiếp nửa thùng nước mưa.

3, Đổ vào đồ chứa đã chuẩn bị từ trước, đồ chứa đó phải sạch sẽ.

4, Đặt Thiềm Thừ vào nước ngâm 3 ngày 3 đêm.

5, Sau khi lấy ra dùng khăn bông sạch lau khô Thiềm Thừ.

6, Lấy một chút nước CHÈ vẩy vào mắt Thiềm Thừ – đây còn gọi là khai quang điểm nhãn.

7, Thiềm Thừ thông nhân tính, vì thế khi khai quang tốt nhất chỉ có mình ở đó, Thiềm Thừ sau khi khai quang người đầu tiên nó nhìn thấy là bạn sẽ mãi mãi “phù hộ“ bạn.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Nguồn gốc và ý nghĩa của Thiềm Thừ –

5 con giáp thích ‘săm soi’ người khác –

Điểm danh những con giáp thích săm soi nhất thì tuổi Tỵ sẽ đứng đầu bảng. 5 con giáp thích săm soi người khác Thứ 1: Tuổi Tỵ Tính cách độc lập thiên bẩm của người tuổi Tỵ chúa ghét phải gò bó trong một tập thể hay phải tuân theo hàng loạt quy tắc phứ

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Điểm danh những con giáp thích săm soi nhất thì tuổi Tỵ sẽ đứng đầu bảng.

Nội dung

  • 1 5 con giáp thích săm soi người khác
    • 1.1 Thứ 1: Tuổi Tỵ
    • 1.2 Thứ 2: Tuổi Dậu
    • 1.3 Thứ 3: Tuổi Thân
    • 1.4 Thứ 4: Tuổi Tý
    • 1.5 Thứ 5: Tuổi Hợi

5 con giáp thích săm soi người khác

Thứ 1: Tuổi Tỵ

ti-4116-1400631019

Tính cách độc lập thiên bẩm của người tuổi Tỵ chúa ghét phải gò bó trong một tập thể hay phải tuân theo hàng loạt quy tắc phức tạp. Con giáp này cũng không thích thú, thậm chí tỏ ra khó chịu trước sự thân mật giả tạo hay thái độ a dua nịnh hót. Đôi lúc hứng lên, họ thường săm soi hoặc “bới lông tìm vết” để vạch trần sự giả tạo của người xung quanh.

Thứ 2: Tuổi Dậu

dau-3364-1400631019

Tính tình người tuổi này thường hiếu chiến, thích cãi lý thua thiệt với người khác. Tuổi Dậu hay săm soi, bới móc yếu điểm của đối thủ để làm căn cứ cho những tranh cãi mang tính biện luận của mình. Mặt khác, người tuổi Dậu tỏ ra hứng thú với sự bàn luận hay tranh cãi để tìm phương án giải quyết tối ưu cho một vấn đề. Và để chứng tỏ sự uyên bác trong nhận thức, họ luôn tỏ ra mình ở thế chủ động và là người giành chiến thắng cuối cùng.

Thứ 3: Tuổi Thân

than-9092-1400631019

Con giáp này khá tinh ranh, thông minh có thừa nhưng đôi khi lại áp dụng nhầm chỗ và tự biến mình thành trò đùa mua vui cho mọi người. Người tuổi Thân tính toán chi li mọi chuyện, sao cho tốn ít công sức và tiền bạc nhất nhưng lại đạt được kết quả cao nhất. Đôi khi họ săm soi người bên cạnh đang làm gì để thừa nước đục thả câu, kiếm lợi cho bản thân mà không phải nhọc công suy nghĩ.

Thứ 4: Tuổi Tý

ti-8816-1400631019

Bạn có biết tại sao Tý là con vật đứng đầu trong 12 con giáp hay không? Vì nó có những thủ đoạn cao siêu, trong bất cứ hoàn cảnh nào đều thu được lợi ích lớn nhất mà chỉ phải tổn hao chút ít công sức. Khả năng săm soi người khác của họ đạt mức chuyên nghiệp, thậm chí chỉ cần nhìn biểu hiện của người khác là họ đoán ngay ra chân tướng sự việc. Điều này là một trong những biệt tài, đồng thời là thủ đoạn cao tay giúp người tuổi Tý gặt hái được nhiều thành công.

Thứ 5: Tuổi Hợi

hoi-6198-1400631019

Nhìn bề ngoài, người tuổi Hợi có vẻ dễ bị mắc lừa, nhưng trên thực tế họ thông minh hơn mọi người nghĩ. Họ biết cách nhẫn nhịn và giữ thái độ điềm tĩnh để bảo vệ lợi ích của mình. Thêm một chiêu nữa là bí mật săm soi đời tư của người khác để nắm được yếu điểm của họ, tấn công lúc họ không phòng thủ để giành thắng lợi triệt để.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 5 con giáp thích ‘săm soi’ người khác –

Đặc điểm của Đầu quyết định tướng mệnh

Đầu là bộ vị quan trọng nhất, là chủ tể của toàn bộ thân thể. Xương đầu quan trọng phải đầy đặn, nổi cao lộ rõ. Xem đầu có thể biết nhiều hơn...

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Đầu là bộ vị quan trọng nhất, là chủ tể của toàn bộ thân thể. Xương đầu quan trọng phải đầy đặn, nổi cao lộ rõ. Người có trán ngắn thì da nên dày dặn, nếu trán dài hình trán nên vuông. Nếu người có đỉnh trán lộ rõ là mệnh cao quý. Nếu trán thấp lõm là mệnh đoản thọ.

dau-tuong-phu-quy

Đầu nên đầy đặn cao rộng, nổi cao lộ rõ

Nếu da trán mỏng chủ là người bần tiện. Nếu đỉnh đầu lệch bên phải, người đó sẽ khắc hại mẹ mà đỉnh đầu lệch bên trái sẽ khắc hại cha. Nếu trước sau tai có lộ xương, xương đó gọi là thọ cốt, nếu thọ cốt nổi cao người đó sẽ trường thọ, nếu thọ cốt thấp lõm người đó chủ yểu vong.

Nếu trên huyệt thái dương có xương gọi là xương phù tang, trên tai có xương gọi là xương ngọc lâu, người như thế chủ phú quý. Người có mép tóc thấp, người đó trời sinh ra vốn ngu đần, lại đoản mệnh.

Nếu mép tóc rất cao, người như thế tài giỏi, lại được trường thọ. Nếu tóc ở sau gáy cao, người đó có tính tình quái dị. Người có đầu nhỏ, tóc lại rất dài thường sẽ phải tha hương kiếm sống. Nếu tóc vàng mà khô, người đó không bần tiện thì vận mệnh cũng chẳng thể dài lâu. Người tóc có sắc đỏ hoặc trắng, chủ bần cùng, cô quả.

Xương đỉnh đầu và xương mũi nối liền nhau, con cháu nhiều phúc

Người có đỉnh đầu vuông tròn, trán bằng đầy thường được phú quý. Nếu đỉnh đầu có xương lộ ra nối với xương mũi, người có hình tướng như thế là mệnh quý hiển, được bái tướng mà con cháu sau này cũng không chịu cảnh nghèo hèn.

Nếu có xương ngọc chẩm, đó chẳng thể nào là người hạ tiện. Nếu đầu tựa đầu thỏ, tính cách người đó ngông cuồng, khinh bạc. Nếu từ khi còn nhỏ đã có lông trắng, chủ người này gặp nhiều tai họa. Nếu hai bên tóc mai mỏng thưa, tính cách người này đa phần không tốt. Nếu từ giữa giữa đỉnh đầu hướng xuống thấp, đó là tướng hiền nhân. Nếu nữ có đầu dài, tóc lộ sắc xanh, người đó có thể được gả vào nhà quý nhân.

Tóc đen mà nhỏ, vinh hoa phú quý

Nếu tóc người xanh đen nhỏ dài, đó là hình tướng vinh hoa cao quý. Nữ có tướng này chủ có thể trở thành phi tử. Người con trai có tướng này có thể làm đại quan trong triều đình.

Nếu tóc mai hai bên thưa mỏng chủ thích hại người khác. Nếu khi còn nhỏ đã có tóc trắng, người đó sẽ khắc hại đến cha mẹ. Nếu trán rủ xuống hình tròn, trên mặt lại có điểm rủ thấp xuống cổ, người như thế tính cách phong lưu đa tình, thậm chí dẫn đến hại vợ.

Tướng xương có thể quyết định chức quan.

Ba xương đều có hình tròn thì gọi là Tam tài chẩm, chủ về được phong làm quan Sử.

Ba góc đều có xương nhô lên mà ở giữa cũng nhô lên thì gọi là Ngũ nhạc chẩm, chủ về được phong hầu.

Có 2 xương nhọn nhô lên gọi là Song long cốt chẩm, chủ về được phong làm tiết khu tướng quân.

Bốn bên cao, ở giữa thấp gọi là Xa trục chẩm, chủ về được phong làm công hầu.

Có 3 xương, có một xương dựng thẳng gọi là Liên quang chẩm, người có tướng xương này thì tốì thiểu cũng làm quan nhị thiên thạch, nhiều thì sẽ thành tướng quân đảm nhận trọng trách trong triều đình.

Có 1 xương cong vòng lên trên là Yên nguyệt chẩm, chủ về đường quan lộ hanh thông.

Có 1 xương cong vòng xuống dưói được gọi là Tương bội chẩm, chủ về làm chức quan nhỏ.

Có 1 xương ở trên, 2 xương xếp ở dưới gọi là Tam tinh chẩm, chủ về đảm nhiệm chức quan lưỡng phó chế.

Xương ở bốn xung quanh đều nhô lên và có một góc xương gọi là Sùng phương chẩm, chủ về làm chức nhị thiên thạch, lớn hơn thì là tuần đài.

Có một xương nhô lên mà tròn gọi là Viên nguyệt chẩm, chủ về có thể làm chức vị thanh nhàn ở điện quán.

Nếu là bên trên hình vuông, dưới hình tròn thì gọi là Thùy lộ chẩm, chủ về được phong là viên ngoại lang.

Trên và dưới đều tròn và có góc cạnh giống như chiếc đĩa thì là Ngọc tôn chẩm, chủ về làm khanh tướng, ít nhất cũng làm thích sứ. Xương chẩm giống 2 hình mặt trăng cong quay lưng vào nhau thì là Bội nguyệt chẩm.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Đặc điểm của Đầu quyết định tướng mệnh

Lễ hội tổ chức vào ngày 13 tháng 2 âm lịch - Hội Đình An Phú

Hội Đình An Phú được tổ chức vào ngày 13 tháng 2 âm lịch tại phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội, nhằm suy tôn thần Nguyễn Bông và ngài Trần Toàn.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Lễ hội tổ chức vào ngày 13 tháng 2 âm lịch - Hội Đình An Phú

Lễ hội tổ chức vào ngày 13 tháng 2 âm lịch - Hội Đình An Phú

Hội Đình An Phú

Thời gian: tổ chức vào ngày 13 tháng 2 âm lịch.

Địa điểm: phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.

Đối tượng suy tôn: Nhằm suy tôn thần Nguyễn Bông và ngài Trần Toàn.

Nội dung: Hội đình An Phú sau lễ tế thần là trò chơi "đi cầu noi". Trò chơi đi cầu noi là dùng một cây tre nhỏ dài đã được róc sẵn, có độ dẻo, được bắc từ trong bờ ra hồ nước, tựa như một chiếc cầu đu đưa không vừa một bàn chân. Giải thưởng được treo ở phía trên vừa đủ tay với. Người tham gia đi cầu noi sẽ đi trên cây tre đó tiến về phía giải thưởng để lấy.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Lễ hội tổ chức vào ngày 13 tháng 2 âm lịch - Hội Đình An Phú

Văn Khấn Tết Hàn Thực (mồng 3/3 Âm lịch)

Văn Khấn Tết Hàn Thực (mồng 3/3 Âm lịch) hay còn gọi là Tết Bánh Trôi - Bánh Chay. Hàn thực có nghĩa là thức ăn nguội.
Văn Khấn Tết Hàn Thực (mồng 3/3 Âm lịch)

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Văn Khấn Tết Hàn Thực (mồng 3/3 Âm lịch) được dùng vào tiết Hàn Thực 3/3. Theo phong tục xưa của Trung Quốc, vào ngày này mọi người không nổi lửa mà chỉ ăn đồ nguội đã chuẩn bị sẵn từ hôm trước. Hàn thực có nghĩa là thức ăn nguội.

Ngày nay, người Việt Nam vào tiết Hàn Thực vẫn nổi lửa nấu nướng bình thường và thường làm bánh trôi – bánh chay để tượng trưng cho tết Hàn Thực. Chính vì vậy tết này còn được gọi là Tết Bánh Trôi – Bánh Chay.

Sắm lễ cúng tết Hàn Thực (mồng 3/3 Âm lịch)

Mâm lễ cúng ngày Tết Hàn Thực gồm: Hương, hoa, trầu cau và 5 (hoặc 3 bát) bánh trôi, 5 (3 bát) bánh chay dâng lên bàn thờ.

Văn khấn tết Hàn Thực (mồng 3/3 Âm lịch)

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

– Con kính lạy Hoàng thiên Hậu Thổ chư vị Tôn thần.

– Con kính lạy ngài Bản cảnh Thành hoàng, ngài Bản xứ Thổ địa, ngài Bản gia Táo quân cùng chư vị Tôn thần.

– Con kính lạy Cao Tằng Tổ khảo, Cao Tằng Tổ Tỷ, Thúc Bá, Đệ Huynh, Cô Di, Tỷ Muội họ nội họ ngoại.

Tín chủ (chúng) con là:…………… Ngụ tại:…………

Hôm nay là ngày……………gặp tiết Hàn Thực, tín chủ chúng con cảm nghĩ thâm ân trời đất, chư vị Tôn thần, nhớ đức cù lao Tiên tổ, thành tâm sắm lễ, quả cau lá trầu, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, dâng lên trước án.

Chúng con kính mời ngài Bản cảnh Thành hoàng Chư vị Đại Vương, ngài bản xứ Thần linh Thổ địa, ngài Bản gia Táo quân, Ngũ phương, Long Mạch, Tài thần giáng lâm trước án chứng giám lòng thành thụ hưởng lễ vật.

Chúng con kính mời các cụ Tổ Khảo, Tổ Tỷ, chư vị Hương linh gia tiên nội ngoại họ………………… cúi xin thương xót con cháu giáng về linh chứng giám tâm thành thụ hưởng lễ vật.

Tín chủ con lại kính mời các vị vong linh các vị Tiền chủ, Hậu chủ ngụ trong nhà này, đất này đồng lâm án tiền, đồng lai hâm hưởng, phù hộ cho toàn gia chúng con luôn luôn mạnh khỏe, mọi sự bình an, vạn sự tốt lành, gia đình hòa thuận, trên bảo dưới nghe.

Nam mô a di Đà Phật! (3 lần)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Văn Khấn Tết Hàn Thực (mồng 3/3 Âm lịch)

Số mệnh trắc trở khi gặp sao Không Vong

Sao Không Vong là một trong những sao xấu, gây họa, nên các sao trong tử vi mà gặp sao này thì số mệnh có nhiều điều không hay.
Số mệnh trắc trở khi gặp sao Không Vong

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Sao Không Vong là một trong những sao xấu, gây họa, nên các sao trong tử vi mà gặp sao này thì số mệnh có nhiều điều không hay.


So menh trac tro khi gap sao Khong Vong hinh anh
 
1. Chính Quan gặp Không Vong
Chính Quan là sao chủ học hành, công danh mà gặp Không Vong thì việc học hành có trắc trở, danh chức khó bền. Nữ dễ ly hôn, tái giá hoặc chia tay. Nam có con đầu lòng khó nuôi, con cái không đông, con gái nhiều hơn con trai.
 
2. Thiên Quan gặp Không Vong Trường hợp này dễ bị mất chức, mất quyền thế. Nữ dễ ly hôn, chia tay, bản thân khó hòa hợp với nhà chồng. Tuy nhiên trường hợp Quan - Sát hỗn tạp ở Can và Chi mà một trong hai gặp Không vong thì hôn nhân ít sóng gió. Nam con trai nhiều con gái ít hoặc con gái khó nuôi, muộn có con trai, con trai chậm biết nói.
 
3. Chính Tài gặp Không Vong Sao Chính Tài chủ về tiền bạc của cải mà gặp Không Vong thì không giữ được tiền hoặc không có quyền quyết định về tiền bạc. Nếu hùn vốn đầu tư thì quyền thế tài chính rơi vào tay người khác. Suốt đời trong túi khó có khoản tiền lớn, dễ hao tài.
 
4. Thiên Tài gặp Không Vong Trường hợp này khắc cha hoặc sức khỏe của cha kém, nhất là chỉ có một Thiên Tài đóng ở trụ năm hoặc trụ tháng mà gặp Không Vong thì bố mất sớm.  Không có quyền quyết định tiền bạc, dễ hao tài.
 
5. Chính Ấn gặp Không Vong Kết quả học tập bị hạn chế, không đúng tên trong các văn thư, giấy tờ… Một điều lạ là khi ra nước ngoài bản thân không được cầm hộ chiếu. Thường sống xa mẹ. Nếu Tứ trụ có cả Thiên Ấn lẫn Chính Ấn mà Thiên Ấn gặp Không Vong thì không ảnh hưởng tới mẹ và học tập.
 
6. Thiên Ấn gặp Không Vong Nếu có mẹ kế thì sẽ bất lợi cho mẹ kế
 
7. Thực Thần gặp Không Vong Nữ có nhiều con trai. Nếu Thực Thần là Dụng Thần mà gặp Không Vong thì dễ hư thai hoặc sinh non. Nam con trai ít. Nếu Thực Thần là Dụng Thần mà gặp Không Vong thì bản thân không thọ.
 
8. Thương Quan gặp Không Vong  Nữ con gái nhiều, dễ hư thai, sinh non. Hôn nhân có trở ngại. Nam dễ mắc bệnh liên quan tới sinh dục, khắc con. Ít được quý nhân phù trợ.
 
9.Tỷ - Kiếp gặp Không vong Tỷ Kiên gặp Không Vong thì bạn cùng giới ít, bạn khác giới nhiều. Kiếp Tài gặp Không Vong bạn khác giới ít, bạn cùng giới nhiều. Tỷ - Kiếp gặp Không Vong thì anh, em sớm sống xa nhau, tình nghĩa nhạt hoặc có người mất sớm. Không nên hùn vốn kinh doanh vì dễ bị thiệt thòi.
► Bói tử vi khoa học để biết tình yêu, hôn nhân, vận mệnh, sự nghiệp của mình

ST

 

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Số mệnh trắc trở khi gặp sao Không Vong

Tình duyên người tuổi Dậu và người tuổi Dậu năm 2014 –

Dậu/Dậu - Sự ghép đôi khó khăn Thoạt nhìn, có thể cho rằng Dậu Dậu rất đẹp đôi. Còn gì hơn khi hai người cùng cá tính và hiểu được khát vọng của nhau. Đáng tiếc, không phải bao giờ hai cá tính đồng điệu cũng có thể chung sống hạnh phúc. Trên thực tế,
Tình duyên người tuổi Dậu và người tuổi Dậu năm 2014 –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Dậu/Dậu – Sự ghép đôi khó khăn

dau-dau.jpg
Thoạt nhìn, có thể cho rằng Dậu Dậu rất đẹp đôi. Còn gì hơn khi hai người cùng cá tính và hiểu được khát vọng của nhau. Đáng tiếc, không phải bao giờ hai cá tính đồng điệu cũng có thể chung sống hạnh phúc. Trên thực tế, Dậu thích coi mình là trung tâm và khá kiêu ngạo. Con giáp này bướng bỉnh và máy móc. Kết quả là khi hai Dậu ở bên nhau, những ngưỡng mộ và sức hấp dẫn ban đầu sẽ biến thành buồn chán và khó chịu. Dậu là con giáp âm, thuộc hành Kim. Hai Dậu ở bên nhau mang lại quá nhiều năng lượng Kim, làm cứng rắn thêm cá tính của mỗi người, gây hại cho quan hệ. Năm nay Dậu bị suy yếu về Sinh lực và Tinh thần; trong mối quan hệ Dậu Dậu, chẳng ai đủ mạnh để làm nhiệm vụ dẫn dắt. Hành Kim góp phần tạo nên cá tính khó uốn của Dậu. Tuy nhiên, năm 2014, năng lượng tốt lành của sao Thiên vận #6 khiến Dậu trở nên dễ tính hơn một cách khác thường. Sẽ bớt hẳn những lời càu nhàu, gia tăng sự nhượng bộ, kết quả là rất ít cãi lộn. Cái Tôi vĩ đại của Dậu nhẹ đi rất nhiều. Dường như con giáp này đã nhận ra giá trị của sự nhẫn nại, nếu thêm vào chút khả năng ngoại giao, cặp Dậu Dậu có thể tìm thấy hạnh phúc và ổn định trong quan hệ tình cảm. Một điều may mắn nữa là sự kết hợp của sao Vận số 1 và sao Năm số 6 trong cung của Dậu tạo nên tổ hợp Hà Đồ 1/6, mang tới vận may trí tuệ sáng suốt.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tình duyên người tuổi Dậu và người tuổi Dậu năm 2014 –

Sao Đại Hao

Hành: Hỏa Loại: Bại Tinh Đặc Tính: Phá tán Tên gọi tắt thường gặp: Hao
Sao Đại Hao

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Phụ tinh. Một trong sao bộ đôi Tiểu Hao và Đại Hao. Gọi tắt là Song Hao. Cũng là Sao thứ 10 trong 12 sao thuộc vòng sao Bác Sĩ theo thứ tự: Bác Sĩ, Lực Sĩ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu Thư, Phi Liêm, Hỷ Thần, Bệnh Phù, Đại Hao, Phục Binh, Quan Phủ.
Phân loại theo tính chất là Hao Tinh, Bại Tinh. Cũng là một trong 6 sao của bộ Lục Bại Tinh gồm các sao Tiểu Hao, Đại Hao, Tang Môn, Bạch Hổ, Thiên Khốc, Thiên Hư (gọi tắt là Song Hao Tang Hổ Khốc Hư).

Vị Trí Ở Các Cung

  • Đắc địa: Dần, Thân, Mão, Dậu.
  • Hãm địa: Tý, Sửu, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
Ý Nghĩa Đại Hao Ở Cung Mệnh
Tướng Mạo
Cung Mệnh có sao Đại Hao, thì lùn, đẹt, ốm.
Tính Tình
Người thường hay thay đổi chí hướng, nghề nghiệp, tính hào phóng, thích tiêu pha, ăn xài lớn, hay ly hương lập nghiệp, thích đi đây đi đó hoặc làm các nghề lưu động, di chuyển.
Ý Nghĩa Đại Hao Với Các Sao Khác
  • Đại Hao, Tiểu Hao, Cự Môn, Thiên Cơ: Rất giàu có, tiền bạc thừa thãi vô cùng.
  • Đại Hao gặp Hỏa, Linh: Bị nghiện (ghiền).
  • Đại Hao vơí Tuyệt đồng cung: Xảo quyệt. Nếu Mệnh vô chính diệu thì càng giả trá và rất keo kiệt, tham lận.
  • Đại Hao gặp Tham Lang đồng cung hay xung chiếu: Hiếu sắc, dâm dật nhưng rất kín đáo.
  • Đại Hao gặp Hóa Kỵ: Vất vả, túng thiếu.
  • Đào, Hồng, Đại, Tiểu Hao: Tốn tiền nhân tình.
Ý Nghĩa Đại Hao Ở Cung Phụ Mẫu
  • Cha mẹ không được sống gần quê cha đất tổ, phải thay đổi nơi ăn chốn ở, nghề nghiệp.
  • Đại Hao, Hóa Kỵ thì cha mẹ vất vả.
Ý Nghĩa Đại Hao Ở Cung Phúc Đức
Đại Hao ở cung Phúc Đức có nghĩa là bần hàn, giòng họ ly tán, tha hương lập nghiệp. Đại Hao rất kỵ ở cung này.
Ý Nghĩa Đại Hao Ở Cung Điền Trạch
  • Không có điền sản (nếu thêm Không, Kiếp càng chắc).
  • Dù có cũng phải bán, hoặc phải hao tốn tài sản.
  • Gặp Không, Kiếp đắc địa thì điền sản được mua đi bán lại rất mau.
  • Hao tốn vì dọn nhà cửa, thay đổi chỗ ở, hoặc một kiểng hai hoa.
Ý Nghĩa Đại Hao Ở Cung Quan Lộc
  • Làm việc có tính cách lưu động, thường hay thay đổi chỗ làm hay đổi nghề nghiệp.
  • Đại Hao gặp Hóa Quyền: Người dưới khinh ghét.
Ý Nghĩa Đại Hao Ở Cung Nô Bộc
  • Bị tôi tớ trộm cắp, làm hao tốn của cải hoặc bị người dưới, bạn bè ăn chận.
Ý Nghĩa Đại Hao Ở Cung Thiên Di
  • Đại Hao ở cung Thiên Di có nghĩa là khi ra ngoài tốn tiền, thường phải tha hương lập nghiệp, thay đổi chỗ ở nhiều lần.
Ý Nghĩa Đại Hao Ở Cung Tật Ách
  • Giải trừ được tai nạn, nhưng nếu có thêm các sao xấu như Kình Dương, Đà La, Địa Không, Địa Kiếp, Hóa Kỵ thì vì đam mê một thứ nào đó mà sinh ra bệnh tật.
Ý Nghĩa Đại Hao Ở Cung Tài Bạch
  • Trừ phi đắc địa, vì bản chất của Đại Hao là hao tán, cho nên đóng ở cung nào làm giảm cái tốt của cung đó. Đặc biệt Đại Hao rất kỵ những cung Tài, Điền, Phúc. Về điểm này, Đại Hao nghịch nghĩa với Đẩu Quân.
  • Đại Hao ở cung này có nghĩa là tán tài, hao tài, nghèo túng, có dịp phải ăn tiêu luôn.
  • Đại Hao gặp Đào, Hồng: Tốn tiền vì gái.
  • Nếu Đại Hao gặp Phá hay Tuyệt thì bị phá sản. Đại Hao gặp Không, Kiếp cũng bị phá sản.
Ý Nghĩa Đại Hao Ở Cung Tử Tức
  • Sinh nhiều nuôi ít.
  • Con cái không được ở gần cha mẹ.
Ý Nghĩa Đại Hao Ở Cung Phu Thê
  • Đi xa mà gặp duyên nợ, việc cưới xin dễ dàng.
  • Đà La, Thiên Hình, Thiên Riêu thì người hôn phối phong lưu, tài tử.
Ý Nghĩa Đại Hao Ở Cung Huynh Đệ
  • Anh chị em ly tán, mỗi người một chí hướng.
Đại Hao Khi Vào Các Hạn
  • Có dịp hao tài tốn của hoặc vì tang khó, bệnh tật hay bị mất trộm.
  • Có sự thay đổi hoặc nghề nghiệp, hoặc chỗ làm, hoặc chỗ ở, hoặc đi ngoại quốc.
  • Nếu có ốm đau, thì mau hết bệnh.

Theo Tuvi


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Sao Đại Hao

TƯỚNG MẠO CỦA NGƯỜI TRONG GIA ĐẠO BẤT HẠNH

Nhân tướng học

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Trong cuộc sống, có những đạo lý xưa nay vẫn còn nguyên giá trị. Đó là gì? Đó là trời đất có âm dương, thời tiết có mưa – nắng, nóng – lạnh, còn cuộc sống con người có quan hệ nhân luân chồng – vợ. Tục ngữ có câu: “Thuận vợ thuận chồng, tác biển đông cũng cạn”. Thế nhưng, thực tế cuộc sống có những cặp đôi không được hoàn hảo, họ sẽ gặp cảnh gián đạo, chia ly trong gia đạo, hoặc khắc khẩu liên miên. Nhân tướng học nghiên cứu phân tích và thực nghiệm kỹ lưỡng về vấn đề này, để biết trước và tìm cách sửa chữa, khắc phục hạn chế những bất lợi trên.

Đối với nam giới

Nam giới mũi là tài tinh và cũng là thê cung. Mũi xấu tất sẽ gây ảnh hưởng tới quan hệ gia đạo, tài vận của người đó. Cụ thể là trên quá trình quan sát, nghiệm lý, những người có mũi gãy, tức là sống mũi khúc giữa gồ lên sẽ gặp cảnh không được yên ấm trong gia đạo, tiền bạc của họ cũng không được sung túc, mặc dù nhìn những bộ vị khác trên khuôn mặt, thân thể đều cát lợi, mặc dù trong cuộc sống họ rất thông minh, siêng năng. Vì sao lại như vậy?

Trong các cơ quan mũi có vai trò là nơi thu nạp dưỡng khí và nhả những tạp khí trong cơ thể, đối với cơ thể cơ quan này không những quan trọng về mặt sinh học, thẩm mỹ mà còn quan trọng trong hạnh phúc gia đạo. Sách tướng có viết: “Người mũi gãy là người cô độc”. Tại sao lại cô độc, vì trong quan hệ đối với người hôn phối họ không có được sự thông cảm và hòa hợp, kết thúc của gia đạo thường là sự đổ vỡ, chia tay. Tùy vào phúc đức của mỗi người, nếu không chia tay thì cuộc sống gia đạo của họ cũng đầy nhưng sóng gió, mâu thuẫn, bất hòa, cự cãi. Vì cuộc sống như vậy nên nội tâm họ rất cô độc, tiền bạc, sự nghiệp cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Ngoài những nét tướng mạo trên thì nốt ruồi trên mặt đàn ông cũng là một yếu tố ảnh hưởng đến vận mệnh của con người.

                              Tướng mạo của người gia đạo bất hạnh

Đối với nữ giới

Phụ nữ mà có lưỡng quyền cao, khuôn mặt gầy, cằm hẹp là những người có cá tính, góc cạnh, không chịu cuộc sống mờ nhạt yên bình, lại rất ham nắm quyền, có tâm lý chỉ huy… Bởi vì tâm lý đó, nên trong gia đạo họ cũng gặp nhiều sóng gió, trắc trở. Vì họ là những người có cá tính mạnh, tâm lý lấn quyền lộng thổ, muốn được chỉ huy, mà trong cuộc sống, nam nhi cần cương cường, nữ nhi cần có tính hiền thục. Những người có tướng mạo như vậy, trong giao tiếp và cuộc sống gia đạo với họ không có sự thỏa hiệp, và đương nhiên những vấn đề xung đột, cãi vã, mâu thuẫn thường xuyên xảy ra, kết thúc cũng dẫn đến là tòa án giải quyết, nếu không như vậy, chắc chắn cũng thường xuyên tranh cãi,đồng sàng dị mộng. Thực tế cho thấy những điều trên thường có tỷ lệ ứng nghiệm rất lớn. Mức độ ứng nghiệm tới 90%.

 Tướng mạo của người gia đạo bất hạnh

Trên cơ sở nghiên cứu và nghiệm lý về đặc điểm hình dáng trên, người nào mà có những hình tướng như trên, nên nâng cao ý thức đối với việc giữ gìn hạnh phúc gia đạo, rèn luyện đức tính kiềm chế. Người xưa có câu: “Tương kính như tân” nghĩa là vợ chồng coi nhau như khách mới, chỉ có thực sự yêu thương, tôn trọng nhau như khách thì mới khắc phục được những bất lợi trên trong cuộc sống. Bạn cũng có thể xem bói tình duyên để biết hai bạn có hợp tuổi, hợp mệnh nhau không, người bạn chọn là vợ tương lai hay chồng tương lai có mang những nét tướng mạo không tốt hay không.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: TƯỚNG MẠO CỦA NGƯỜI TRONG GIA ĐẠO BẤT HẠNH

Tự xem tứ trụ một người

Những thông tin cần thiết để xem tứ trụ một người.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Địa Chi tàng độn còn gọi là Nhân nguyên, nghĩa là mỗi một Địa Chi có thể chứa các Thiên Can. Trong dự báo theo 4 cột thời gian hay Tứ trụ, chỉ qua các Can năm tháng ngày giờ mới xác định được Thập thần, khi dự báo theo Tứ trụ, người ta căn cứ vào các thần trong từng cột thời gian để dự báo. Từng cột thời gian có các Địa Chi, từ Địa Chi có thể xác định đầy đủ các Thần để dự báo chính xác (điều này đã trình bày ở phần mở đầu). Sau đây là các Chi tàng trữ các Can:

Bảng 1: Địa Chi tàng độn (các Chi tàng trữ các Can):



Ví dụ: người sinh năm Bính Tuất, tháng Qúy Mão, ngày Nhâm Thìn, giờ Bính Ngọ.

Xem Tứ trụ người này, trước hết xem họ có bao nhiêu Can trong mỗi cột thời gian. Để làm được điều này, ta tách từng Chi của từng cột thời gian ra để xét.

Như: cột năm sinh có Chi Tuất, tra bảng 1: Tuất có: Mậu, Đinh, Tân; Chi tháng sinh Mão, tra bảng 1: Mão có: Ất; Chi ngày sinh Thìn, tra bảng Thìn có: Mậu, Ất, Qúy; Chi giờ sinh Ngọ, tra bảng Ngọ có: Đinh và Kỷ. Ta sắp xếp vào từng cột thời gian như sau:

Cách xác định các thần như sau:từ Can ngày sinh (gọi là Nhật chủ), đối chiếu với các Can được tìm ra từ các Chi của năm, tháng, ngày, giờ mà tìm ra các thần (xem lại phần mở đầu).

Bảng 2: Can Ngày sinh (Nhật chủ) tìm 10 Thần:



Ví dụ: Sinh ngày Giáp Tý, tháng Đinh Dậu, giờ Mậu Thìn, năm Bính Tuất (2006).

Ta lập Tứ trụ như sau: từ Tứ trụ hay 4 cột thời gian tách ra các Chi mà xác định Can chứa trong từng Chi trong từng cột thời gian. Lấy Can ngày sinh hay Nhật chủ đối chiếu với từng Can trong từng cột thời gian qua bảng “Can Ngày sinh” trên mà xác định các thần. Từ ví dụ trên, ta làm như sau:

Thứ nhất ở cột Năm sinh Bính Tuất: ta thấy Tuất có chứa 3 Can: Mậu, Đinh, Tân (xem bảng Địa Chi tàng độn trên)

Lấy Giáp là Can ngày sinh: đối chiếu với Bính (Can năm sinh) ở bảng 2, ta có: Thực thần; đối chiếu với Mậu: ta có Thiên tài; đối chiếu với Đinh, ta có Thương quan; đối chiếu với Tân ta có Chính quan.

Thứ hai: ở cột Tháng sinh:lấy Giáp là Can ngày sinh đối chiếu với Đinh tháng sinh, ta có Thương quan; với Tân, ta có Chính quan.

Thứ ba: ở cột ngày sinh hay Nhật chủ, lấy Giáp Can ngày sinh đối chiếu với Quý: ta có Chính ấn.

Thứ tư: ở cột giờ sinh: lấy Giáp Nhật chủ đối chiếu với Mậu ta có Thiên tài; với Mậu ta có Thiên tài, với Ất ta có Chính ấn, với Quý ta có Kiếp tài. Từ đây ta có sơ đồ 4 cột thời gian để xem xét về tính cách và số phận người Bính Tuất đó như sau:



Sau khi xác định được các thần trong từng cột thời gian của sơ đồ dự đoán, ta sẽ xem và đoán tínhcách cũng như diễntrình cuộc đời của một người. Cách xét đoán xin xem mục: Tính chất của Thập thần và xem Tứ trụ qua 10 Thần sau đây.

II. Tự xem qua tính chất các loại thần

Có tất cả 10 Thần. Mỗi Thần cho biết thông tin riêng về số phận hay tính cách của một người. Các Thần được an trong Tứ trụ như ở ngày, tháng, năm và giờ. Các Thần trong tứ trụ có thể có sau đây:

a. Thuộc tính của 10 thần

1. Chính quan:biểu thị cho quan chức, địa vị, thi cử, bầu cử, học vị, danh dự. Tâm tính chính trực, có tinh thần trách nhiệm, đoan trang, nghiêm túc, nhưng dễ bảo thủ, cứng nhắc, nhưng đôi khi thiếu kiên nghị.

2. Thiên quan hay Thất sát: hào hiệp, năng động, có chí tiến thủ, uy nghiêm nhanh nhẹn, nhưng dễ bị kích động, dễ thành người ngang ngược, truỵ lạc.

Nữ giới biểu thị tình cảm với vợ chồng con, nam giới là tình cảm với con cái.

3. Chính ấn:biểu thị thông minh, nhân ái, không màng danh lợi, sự chịu đựng, nhưng chí tiến thủ kém, trì trệ, chậm chạp. Biểu thị cho chức vụ, học thuật, bằng cấp, sự nghiệp, danh dự, địa vị, phúc thọ, tình mẹ con.

4. Thiên ấn:tinh thông nghề nghiệp, ứng phó nhanh, nhiều tài, nhưng dễ cô độc, tàn nhẫn, ích kỷ.

Biểu thị cho quyền uy trong nghề nghiệp, những thành tích trong nghề dịch vụ, cho người mẹ kế.

5. Tỷ kiên:biểu thị cho nhân viên cấp dưới, đệ tử, bạn bè, đồng nghiệp, cùng phe, tranh tài đoạt lợi, khắc vợ khắc cha. Nữ biểu thị cho tình chị em, nam cho tình anh em. Tâm tính: cương nghị, mạo hiểm, dũng cảm, tiến thủ, nhưng dễ bị cô độc, dễ bị cô lập, cô đơn.

6. Kiếp tài:biểu thị cho tay chân, cấp dưới, bạn bè, cho sự hao tổn, cho bị đoạt vợ khắc cha, tranh đoạt, lang thang, nữ biểu thị cho tình anh em, nam cho tình chị em. Tâm tính thẳng thắn, kiên định, sự phấn đấu không mệt mỏi, nhưng dễ bị mù quáng, thiếu lý trí, manh động liều lĩnh.

7. Thực thần:biểu thị cho phúc thọ, người béo tốt, có lộc, về hưu. Tâm tính ôn hoà, phóng khoáng, hiền lành, thân mật, nhưng dễ không thật lòng, giả tạo và nhút nhát.

8. Thương quan,biểu thị sự mất chức, bỏ học, mất quyền, mất ngôi, không trúng tuyển, không đỗ. Tâm tính thông minh, tài hoa, hoạt bát, hiếu thắng, dễ tuỳ tiện, thích không bị ràng buộc, có khi tự do vô chính phủ.

9. Chính tài:biểu thị cho tài lộc, sản nghiệp, tài vận, lương bổng, tình cảm với vợ. Tâm tính: cần cù, tiết kiệm, chắc chắn, thật thà, nhưng dễ cẩu thả, thiếu chí tiến thủ, nhu nhược, không có tài năng.

10. Thiên tài:biểu thị phát đạt nhanh, hay cờ bạc, tình cảm với vợ thứ của nam giới. Tâm tính thông minh, khảng khái, nhạy bén, lạc quan, phóng khoáng, nhưng dễ thiên bề khoác lác ba hoa, thiếu sự kiềm chế, dễ phù phiếm.

b. Ý nghĩa của lục thần

*Chính quan: biểu thị sự nghiệp về văn chương, địa vị. Nam giới mệnh Chính quan là chồng, nữ giới là con.

*Thiên quan (Thất sát): địa vị và sự nghiệp, uy quyền về võ nghiệp...

* Chính ấn, Thiên ấn: văn chương, danh vọng.

* Chính tài: tiền của, tài năng, danh vọng.

* Thiên tài: Tiền của, tài năng, mưu trí, tài thao lược.

* Thực thần:sự nghiệp về văn, về quản lý xã hội, tính thuần hậu, chủ về thực lộc, y lộc và tuổi thọ.

* Thương quan: sự nghiệp về võ, mưu lược, tính cương cường, cao ngạo.

* Tỷ kiên: sự trợ giúp, quý nhân.

* Kiếp tài: sự hoang phí tiền của, tính thoáng đãng tiền của, lãng phí thời gian.

c. Lục thần sinh khắc

Các nhà mệnh lý căn cứ vào ngũ hành sinh khắc mà suy ra sự sinh khắc của lục thần như sau:

Về sự sinh:

* Chính tài, Thiên tài sinh Thiên quan (Thất sát), Chính quan.

* Chính quan, Thất Sát sinh Chính ấn, Thiên ấn.

* Thiên ấn, Chính ấn sinh ta (Nhật chủ lấy theo ngày sinh) và đồng loại (là Tỷ, Kiếp).

* Đồng loại (Tỷ kiên, Kiếp tài) và ta sinh Thực thần, Thương quan.

* Thực Thương sinh Thiên tài, Chính tài.



Về sự khắc:

* Tài khắc Ấn thụ (Chính ấn, Thiên ấn).

* Ấn thụ (Thiên ấn, Chính ấn) khắc Thực Thương.

* Thực Thương khắc Quan, Sát.

* Quan, Sát khắc ta (nhật chủ lấy theo ngày) và đồng loại là Tỷ, Kiếp.

* Đồng loại (Tỷ, Kiếp) và ta (nhật chủ) khắc Tài.

III. Xem tứ trụ qua 10 thần

1. Chính quan

Chính quan biểu thị cho quan chức, chức vụ, thi cử, bầu cử, học vị, danh vọng. Chính quan còn cho biết tình cảm với chồng con, đối với nam giới là tình cảm đối với vợ.

Một mặt chính quan phản ánh sự chính trực, tinh thần trách nhiệm, đoan trang nghiêm túc, mặt khác lại biểu thị sự bảo thủ cứng nhắc, không kiên nghị.

Chính quan lộ ra không có Thiên quan (Thất sát) mà có thân vượng thì rất tốt. Nếu chính quan quá nhiều trong tứ trụ thì có sự khắc chế trói buộc trở thành nhu nhược, năng lực yếu. Mặt khác báo việc gia đình không đầy đủ, tiền đồ học hành có cản trở, nếu không có ấn mạnh hoá giải cứu trợ thì không hay. Chính quan không nên gặp Thương quan, vì hoạ có thể đến. Nhưng có trường hợp Chính quan nhiều mà gặp Thương quan thì lại hay.

Chính quan gặp (ở) cột tháng mà có : trường sinh, hoặc mộc dục, quan đới lâm quan, đế vượng, lại không có hình xung phá thì chức quan cao, rất thích hợp đối với công chức. Chính quan gặp lệnh tháng suy, bệnh, tử, mộ tuyệt thì rất không hay, nhưng nếu gặp tháng có thai dưỡng thì không ngại. Những người làm công chức không nên có tình huống này.

Chính quan toạ Trường sinh, Đế vượng, Quan đới, Kiến lộc, Đế vượng, mà không có hình xung không vong phá bại thì quan chức cao, thích hợp làm công chức.

Chính quan toạ Tử: khó có con; toạ Suy, Bệnh, Tử, Mộ nên tránh làm công chức (gọi là thất địa).

Nêu trong tứ trụ có 1 Chính quan, không có Thiên quan và Thương quan thì mệnh cực quý.

Nếu Can cột có Chính quan hợp với Can cột ngày, hoặc với Can cột có Chính ấn hợp mệnh cục thì học giỏi, đỗ đạt cao. (xem mục hợp hóa của Thiên Can nêu trên).

Can tháng có Chính quan: người trọng tín nghĩa, tận tuỵ với công việc.

Chính quan gặp Thương quan ở mệnh cục: nam dễ có tính bất mãn, công việc hay bị trở ngại, hay bị hạ chức.

Nếu trong 4 cột thời gian có:

Chính quan ở cột thời gian năm:được hưởng phúc tổ tiên, có ý chí từ nhỏ, con đường học hành thuận lợi. Chính quan không gặp kỵ hay hoá hợp mà mất tính thì báo người xuất thân từ gia đình quan chức hoặc có địa vị cao, là người có địa vị.

Chính quan ở cột tháng, là người con út được nuông chiều, cuộc đời hanh thông, trọng tín nghĩa.

Ví dụ trên: người sinh năm Bính Tuất có Chính quan ở cột tháng là người con thứ, được hưởng phúc tổ tiên, có ý chí từ nhỏ, học hành thuận lơi, cuộc đời hanh thông



Có ở cột ngày: thông minh, mưu lược, tài ứng biến. Nếu thân (mệnh cung) vượng thì phát đại phúc. Nam giới có vợ hiền đoan trang, nữ giới có chồng tốt.

Có ở cột giờ: con cái hiếu thảo, bản thân cuối đời hưởng phúc.

Mệnh nữ có Chính quan cho biết:

* Đối với nữ, Chính quan là sao biểu thị cho chồng, nếu bị hình, xung, khắc, phá, hoặc là kỵ thần thì nhân duyên không thuận, dễ bị oan khuất.

* Nếu ngày chi có Chính Quan, lại toạ Thiên đức, Nguyệt đức: là người hiền thục, đảm đang, chồng tốt.

* Nếu Chính quan toạ Trường sinh, Kiến lộc, Quan đới, Đế vượng: lấy chồng tốt, chồng có quan lộc cao; nếu toạ Tử, Mộ, Tuyệt: duyên vợ chồng chưa đẹp, có thể khắc chồng.

* Tứ trụ Chính Quan nhiều lại hợp: yểu điệu đa tình, tình ý không ngay chính.

* Chính quan và sao Tài cùng cột: chồng giàu có.

* Chính quan và Đào hoa cùng cột: sống rất dai.

* Chính quan và Dịch mã cùng một ngày chi: đẹp mà duyên bạc.

* Toạ cùng cột với Mộc dục: chồng hiếu sắc, đa tình.

* Chính Quan gặp Không vong: hôn nhân thường thay đổi, có tái hôn.

* Chính quan và Thiên quan ở mệnh cục đều có: hôn nhân phức tạp, nếu Chính quan và Thiên quan có can hợp hoặc chi hợp: dễ hai lần đò.

* Chính quan gặp Thương quan ở mệnh cục: vợ chồng hay xa cách hoặc khó thành vợ chính thức.

* Nếu Chính quan nhược hoặc mệnh cục không có thì:

- Khi Tỷ kiếp mạnh: vợ chồng tình cảm vợ chồng không sâu đậm.

- Không có Tài, có Thương quan: sớm khắc tiện chồng.

- Nhiều Ấn, không có Tài: sẽ khắc chồng.

- Nhiều Quan mà không có ấn: mệnh hạ tiện.

- Chính quan toạ Dương nhẫn: gặp việc trở ngại dễ bị cản phá.

2. Thiên quan (Thất sát)

Thiên ở đây có nghĩa là không chính, quan là quản (lý), gộp lại là sự quản lý không chính thống hoặc cũng có nghĩa là không chính thức.

Là biểu tượng của việc quân sự, nghề pháp lý, sự thi cử và bầu cử. Khi sao này ứng với nữ giới thì đó là tình cảm của họ đối với chồng con, nam giới là tình cảm với con cái. Thiên quan cũng phản ánh sự hào hiệp, tính năng động, chí tiến thủ, sự uy nghiêm, nhanh nhẹn. Nhưng lại phản ánh sự không bền vững về thần kinh mà dễ bị kích động, khi vào thế tiêu cực thì thành người ngang ngược, chơi bời quá độ.

Nếu trong mệnh cục có Thực thần và Thương quan sẽ khắc chế Thiên quan. Nếu không có sự khắc chế này thì gọi là Thất sát. Trong 4 cột thời gian, nếu có Thực thần và Thương quan chế ngự Thiên quan là người túc trí đa mưu, có quyền uy trong xã hội. Nhưng nếu Thực thần chế Sát, Thương quan khắc sát cùng lúc nhiều thì không phải là người cao sang mà thấp hèn. Do vậy, các nhà mệnh lý cho rằng, trong 4 cột thời gian có Thất sát mà thần và sát tương đương nhau, lại có chế thì mệnh mới tốt. Thân vượng, sát nhược, Tài vượng mới là mệnh tốt. Ngược lại Sát vượng, thân nhược mà lại gặp Tài tinh thì người nghèo, gặp nhiều tai ách. Đã có Thiên quan thì không nên có Chính quan, nếu không dễ phạm tai hoạ lao tù, kiện tụng mọi việc khó thành, trở thành người hạ đẳng... Tốt nhất là có Thực thần, Thương quan chế ngự, hoặc hợp mất một quan, hoặc gặp một Sát để giảm tai họa.

Nếu Thân nhược sát vượng thì phải dựa vào ấn để hoá giải. Nếu trong tứ trụ Thân và Sát tương đương nhau, Sát ấn tướng sinh sẽ báo công danh sự nghiệp phát triển. Có Sát mà không có ấn là không có oai vũ, người chỉ trung hậu đa tình, buồn nhiều vui ít.

Sát hoặc Quan nhiều thì quá khắc nhật chủ (cột ngày) thì cho biết là có sự nhu nhược, năng lực kém nhưng lại dê manh động.

Thiên quan gặp trường sinh, mộc dục, quan đối, lâm quan, đế vượng thì vinh hoa phú quý; nếu gặp tử, mộ, tuyệt thì tiền đồ, học hành trắc trở, quan lộc bị tổn thất.

Nhật chủ vượng mà có Thất sát, Dương nhận cùng cột là người mệnh cực quý, có quyền uy.

Thiên quan gặp Không vong mà không có giải cứu: không nên làm công chức vì dễ mất quyền mất chức; mệnh nam hếm con, mệnh nữ vô duyên với chồng.

Nếu trong 4 cột thời gian mà:

Thiên quan ở cột năm: con đầu lòng là trai, bản thân xuất thân từ gia đình nghèo. Nếu thương bị chế thì người đó đi vào binh nghiệp có địa vị nổi tiếng.

Thiên quan ở cột tháng: can năm và can giờ có Thực thần mà thương chế ngự thì mệnh rất quý.

Thiên quan ở cột ngày: vợ hoặc chồng là người chính trực, cương nghị. Nếu không có Thực thần chế ngự (khắc) thì vợ chồng bất hoà, nếu gặp xung thì có thể bị hoạ, cần đề phòng hay bị bệnh. Nếu khi có Thực khắc hoặc gặp được hợp để biến khác đi thì mọi sự dở được hoá giải.

Thiên quan ở cột giờ: con cái thường không hiền thục. Trong tứ trụ có thần khắc Thiên quan ở giờ thì lại sinh con quý tử.

Mệnh nữ có Thiên quan cho biết

* Tứ trụ nhiều Thiên quan mà không có chế: dễ bị ngưới khác giới ăn hiếp mất trinh tiết, hoặc ý chí không kiên cường, tính tình không ổn định.

* Từ Can Chi đều có Thiên quan lại có Chính quan: mệnh tái giá.

* Chính quan, Thiên quan cùng trụ lại có Tỷ kiếp: chị em tranh một chồng.

* Quan, Sát hỗn tạp, không có Thực Thương chế: làm ca kỹ, vợ lẽ; nếu có chế làm vợ chính.

* Thiên quan gặp không vong mà không có giải cứu: vợ chồng duyên bạc.

* Thiên quan toạ trường sinh, Quan đới, Kiến lộc, Đế vượng: chồng vinh hiển. Nếu toạ Tử, Mộ, Tuyệt thì duyên bạc với chồng.

* Thiên quan toạ Mộc dục: chồng đa tình, thích phong lưu.

* Nhật chủ yếu, Thiên quan vượng: người cô độc.

* Địa chi có Thiên quan gặp Hình: vợ chồng bất hoà.

* Thiên quan một sao, có Thực thần Dương nhận chế phục: vợ đoạt quyền chồng.

* Giờ trụ có Thất sát, ngày toạ Dương nhận: khắc chồng, làm kỹ nữ, có trợ giúp hoá giải thì tốt.

* Thiên quan toạ Đào hoa: bạc mệnh.

* Thất sát và Chính ấn đều một vị: mệnh tốt.

3. Chính ấn

Sao biểu thị cho chức vụ, quyền lợi, học hành, nghề nghiệp, học vấn, sự nghiệp, địa vị, phúc thọ, tình mẹ. Chính ấn lâm trường sinh (cùng cột thời gian với trường sinh) cho biết người mẹ đoan chính, nhân từ trường thọ; lâm Mộc dục thì có nhiều biến đổi trong nghề nghiệp, lâm quan đới là người xuất thân từ gia đình danh giá hiển đạt; lâm đế vượng là người đứng đầu một vùng; lâm suy cuộc đời bình thường nhưng gia phong nề nếp.

Nếu cột ngày vượng, ấn nhiều mà không bị khắc chế là sự thái quá, báo đây là người cô đơn, nghèo, hình khắc. Còn Chính ấn quá vượng là người không trung thực, ít con, song gặp Tài tinh thì lại nhiều con.

Chính ấn lâm Trường sinh chủ về có mẹ đoan chính, nhân từ, trường thọ; lâm Mộc dục là người hay thay đổi nghề nghiệp; lâm Quan đới là xuất xứ từ gia đình danh tiếng, cuộc đời hiển đạt; vượng ở Lâm quan là có cuộc sống bình ổn; lâm Đế vượng là người đứng đầu một vùng; lâm suy là có cuộc sống bình thường, gia đình nề nếp. Lâm, Bệnh, Mộ, Tử, Tuyệt chủ về tình mẹ đạm bạc, hoặc xuất thân từ một gia đình bình thường, Suy thì một đời bình thường.

Chính ấn toạ: Hoa cái, mẹ thông minh; toạ Dịch mã thì xa mẹ; toạ Thiên ất quý nhân thì mẹ có danh tiếng, toạ Thiên, Nguyệt đức thì mẹ nhân từ.

Nếu trong 4 cột thờigian mà:

Chính ấn ở cột năm:tiền đồ học hành tốt.

Chinh ấn ở cột tháng:người nhân từ hiền hậu, không bệnh tật, Trong tứ trụ có Thiên quan, Chính quan sinh ấn là người phúc hậu, phúc lớn. Tứ trụ không có Thiên tài thì ấn không bị khắc báo con đường khoa cử thành công.

Chính ấn ở cột ngày:lấy được vợ (hay chồng) nhân hậu hiền từ, cả hai trường hợp đều được nhờ vào vợ (hay chồng).

Ví dụ trên, người nam Bính Tuất có Chính ấn ở cột ngày, nên có vợ hiền thục, vợ chổng nhờ dựa được vào nhau



Chính ấn ở cột giờ: là tốt, con cái thông minh thành đạt.

Mệnh nữ có Chính ấn cho biết:

* Thân vượng mà nhiều Chính ấn: khắc chồng, chồng hay ốm yếu, ít con.

* Có Chính ấn gặp Chính quan là hỷ thần: dung mạo đẹp, sinh ở gia đình giàu có.

* Chính ấn gặp Thiên đức, Nguyệt đức: là vợ hiền.

* Chính ấn với Thương quan Dương nhận cùng trụ: dễ đi tu.

* Tài nhiều mà vượng, Chính ấn bạc nhược: khó giữ đạo làm vợ.

4. Thiên ấn

Biểu thị cho quyền uy, nghề nghiệp, tinh thông nghề nghiệp, đa tài, ứng phó nhanh, cô đơn, lạnh lùng. Thiên ấn không gặp Thực thần thì gọi là Thực, Thiên ấn Gặp Thực thần gọi là kiêu thần, gọi tắt là Kiêu. Mệnh cung có Thiên ấn có thể vất vả, nhưng nếu có Thương quan thì hay. Nếu nhiều Thiên ấn mà không được giải thì phúc không đẹp, tật bệnh, con cái khó khăn. Nhưng nếu có Thiên tài thì hoá giải được. Thiên ấn và Tỷ kiên cùng cột thì một đời vất vả.

Có Chính ấn, Thiên ấn là người có nhiều nghề. Trong tứ trụ thân vượng (cột ngày) mà có Tài, Quan là người phú quý. Thiên ấn lâm trường sinh là người ít gắn với cha mẹ, lâm mộc dục làm ra tiền cho người khác tiêu, lâm quan đới, đế vượng sẽ phát đạt ở nghề tay trái. Lâm suy bệnh tử tuyệt là người tha hương bôn phương kiếm sống, lâm mộ thì việc gì cũng đầu voi đuôi chuột, lâm thai đã xa cha mẹ từ nhỏ.

Nếu trong 4 cột thờigian có:

Thiên ấn ở cột năm:phá hoại tổ nghiệp, làm mất thanh danh gia đình, thiếu giáo dục.

Thiên ấn cột thang:thích hợp với các nghề y học, nghệ thuật, diễn viên, nghề tự do, làm dịch vụ. Nếu cùng cột tháng có Thiên đức Nguyệt đức thì là người số mệnh đẹp, tính ôn hoà.

Thiên ấn cột ngày:lấy vợ (hoặc chồng) khi là kỵ thần không hay.

Thiên ấn cột giờ:khi là kỵ thần không lợi cho con cái, con khó thành tài.

Mệnh nữ có Thiên ấn cho biết:

* Nếu nhiều Thiên ấn : chửa đẻ khó khăn.

* Thiên ấn và Thực thần cùng trụ: đẻ bị bệnh sản phụ.

* Can Chi đều có Thiên ấn: khắc chồng phúc mỏng.

* Thiên ấn nhiều quá: phúc bạc, nếu gặp cô thần dễ sống độc thân.

5. Tỷ kiên

Biểu thị cho tay chân, cấp dưới, bạn bè, đồng nghiệp, cùng phe, tranh đoạt, khắc cha, quan hệ anh chị em. Tính chắc chắn, cương nghị, cô đơn, dũng cảm, tiến thủ, không hoà nhập.

Nếu can ngày nhược mà gặp được Tỷ kiên sẽ được trợ giúp thân, Tài Quan nhiều nhờ Tỷ kiên giúp cho thân khỏi mất của. Can ngày vượng mà trong tứ trụ có có Tỷ kiên, lại gặp Quan Sát, Thực, Thương, Tài tinh thì không có sự hao tán, không có Quan thì ít con cái.

Tứ trụ nhiều Tỷ kiên mà không có sao chế: anh em tranh chấp, bạn bè bất hoà, tính thô bạo, khắc cha, vất vả mà tài không tụ.

Lâm trường sinh, đế vượng, lâm quan đới... thì đông anh em, hiếu thắng, không khuất phục, nhưng không lợi cho hôn nhân, cho cha. Lâm tử mộ tuyệt thì xa anh em.

Tỷ kiên gặp Không vong: anh em ít hoặc bất hoà; nếu có hội, hợp thì có thể hoá giải.

Nếutrong 4 cột thờigian có:

Tỷ kiên ở cột năm:xu hướng sống độc lập, nhà nghèo vất vả từ nhỏ.

Có ở cột tháng:có tính lý tài, hay có ý nắm gọn của cải, sống độc lập.

Có ở cột ngày:hôn nhân muộn hay tái hôn, dễ thay đổi hôn nhân, không lợi cho đi xa.

Có ở cột giờ:ít con, dễ làm con nuôi.

Mệnh nữ có Tỷ kiên cho biết:

* Nhật chủ vượng, nhiều Tỷ kiên lại không có Quan: ít con cái.

* Tỷ kiên hợp Quan: chồng bị tranh đoạt.

* Tỷ kiên quá nhiều: vợ chồng, gia đình bất hoà, có chuyện trai gái lôi thôi.

* Tỷ kiên và Kiếp Tài cùng trụ: vợ chồng hay tranh chấp nhau.

* Tỷ kiên trong tứ trụ mạnh: theo chủ nghĩa sống độc thân.

* Tỷ kiên mạnh, Quan yếu: vợ chồng duyên mỏng.

* Thiên can có Tỷ, Kiếp: đa tình tranh chồng.

* Có Tỷ kiên Dương nhận hình xung phá hại: đề phòng tai nạn.

* Trong tứ trụ nhiều Tỷ, Kiếp: có người đố kỵ ganh ghét.

6. Kiếp tài

Biểu thị cho tay chân, cấp dưới, bạn bè, hao tổn tài lộc, bị đoạt tài, bị đoạt vợ, tranh giành, khắc cha, lang thang, tình anh chị em. Tâm tính thẳng thắn, ý chí kiên cường, phấn đấu mạnh mẽ, dễ mù quáng, thiếu lý trí, dễ manh động, liều lĩnh.

Trong tứ trụ nhiều Kiếp tài nam thì khắc vợ, vợ nhiều bệnh; nữ thì mất chồng, tranh chồng hoặc hao tổn tài, khó giàu, anh em không hoà thuận, hay bị phản. Tính tình ngoan cố, không phân biệt phải trái, hay bị người đời chán ghét đối địch.

Kiếp tài và Thiên tài cùng một cột thời gian thì không có lợi cho cha, dễ tái hôn. Trong mệnh cục mà hỷ tài nhưng bị Kiếp tài khắc phá thì dễ bị hao mòn tài sản, không lợi cho vợ; trong mệnh hỷ Kiếp nếu bị Quan đến phá thì chủ về con cái ngỗ ngược hoặc không hay.

Kiếp tài, Thương quan, Dương nhẫn cùng trụ: dễ tù đày, không thọ, mất danh dự, nghèo khổ.

Kiếp tài, Thiên tài cùng trụ: dễ tái hôn hay nhân duyên trắc trở.

Cùng Can Chi đều có Kiếp tài: cha có thể mất sớm, vợ chồng xa cách.

Nếu trong 4 cộtthời gian mà:

Kiếp tài ở cột năm:người hãm tài, thiếu nghĩa khí, hay thay đổi hôn nhân, bị cấp dưới thiếu trung thành.

Kiếp tài ở cột tháng:ham cờ bạc, khó có của cải, lòng tự trọng cao, ham tạo ra hình thức bề ngoài, hay bất bình với xung quanh, hay xung đột với mọi người.

Kiếp tài ở cột ngày:hôn nhân chậm, có thể tái hôn, nam có thể đoạt vợ người.

Kiếp tài ở cột giờ:đường con cái khó khăn, khắc con.

Ví dụ trên: người Bính Tuất có Kiếp tài ở cột giờ, lý ra hiếm con. Tuy vậy Kiếp tải Suy, nên có con nhưng không nhiều.

7. Thực thần

Biểu thị cho phúc thọ, người đậm đà, có lộc, nữ là tình cảm với con gái, nam là tình cảm với con trai. Tính cách ôn hoà, rộng rãi, thân mật, có chút giả tạo, thiếu chân thật.

Tác dụng của Thực thần làm nhẹ đi thân mệnh, sinh tài, áp chế quan sát. Nếu cột ngày có chính quan cùng thực thần là phú quý. Đối với những người không phải là công chức, can chi (chi tàng can qua đó để xác định thực thần có hay không) đều có thực thần thì phúc lộc dồi dào. Mệnh cung nữ giới có Thực thần không tôn trọng chồng. Trong tứ trụ nhiều thực thần thì nghèo, người yếu đuối, nữ giới dễ sa cơ, nhưng nếu có Thiên ấn thì hoá giải được những cái dở như vậy. Nếu Thực thần và Thất sát cùng cột thời gian là người có thời cơ nắm quyền hành, nhưng thường rất vất vả, hiếm con. Can mà từ đó có thực thần, chi mà từ đó tìm ra can sinh ra Tỷ kiên là báo về già có thân thích hay bạn hữu giúp đỡ. Nếu Thực thần có cả Kiếp tài, Thiên ấn đi kèm là người có thể không thọ. Thực thần lâm trường sinh vượng địa hoặc cát thần thì phúc lộc nhiều. Thực thần lâm tử, tuyệt , bệnh thì bạc mệnh, lâm mộ thì người khó thọ.

Thực thần gặp hình xung: nhỏ tuổi sớm đã xa mẹ.

Thực thần toạ Trường sinh, Quan đới, Kiến lộc, Đế vượng hoặc cát thần: tài lộc song toàn.

Thực thần toạ Mộ: khó thọ; toạ Tử, Tuyệt, Bệnh hoặc gặp Không vong hay hung sát thì phúc mỏng, dễ bạc mệnh.

Can Chi đều sinh Thực thần thì phúc lộc đầy đủ.

Tứ trụ có 1 Thực thần, cột ngày có Chính quan thì phú quý; nếu cột tháng có Kiến lộc thì càng phát; cột giờ có Kiến lộc thì trung niên và về già phát đạt.

Tứ trụ có 4 Thực thần: bần hàn; mệnh nữ gặp phong trần, nhưng gặp Thiên ấn thì có hoá giải.

Nhiều Thực thần, ít Thiên quan: hiếm con.

Can sinh Thực thần, Chi sinh Kiếp tài: có phúc lớn, gặp nguy hoá an.

Can sinh thực thần, Chi sinh Tỷ kiên: anh em giúp lẫn nhau.

Thực thần Thiên ấn cùng trụ: ở một mình.

Nếutrong 4 cột thờigian có:

Thực thần có ở cột năm:được hưởng âm đức của tổ tiên, sự nghiệp phát triển, sống an bình.

Thực thần ở cột tháng:can tháng từ đó sinh ra Thực thần, chi tháng tàng can mà từ đó sinh ra Quan (Thương quan hay Chính quan) thì đó là người tài phát đạt, nếu là công chức thì càng phát.

Thực thần ở cột ngày,nhưng Thực do chi tàng can mà từ đó sinh Thực là lấy được vợ hay chồng tốt.

Thực thần ở cột giờ:cuối đời có phúc, nhưng Thực và Thiên ấn cùng một cột thì có thể cô đơn.

Mệnh nữ Thực thần trong trụ cho biết:

* Tứ trụ nhiều Thực thần: đa tình, làm lẽ, phong trần, vợ goá. Nếu Nhật chủ yếu thì càng rõ.

* Ngày Can dương nhiều Thực thần: mệnh phong trần.

* Ngày Can âm nhiều Thực thần: làm nghề tạp vụ, phục vụ viên.

* Thực thần và Thiên quan cùng trụ: sinh nở khó khăn, nếu ở cột giờ thì khó lấy chồng.

* Thực thần toạ Mộc dục, Đào hoa: con cái phong lưu, hiếu sắc.

* Thực thần toạ Dịch mã: con cái xa cha mẹ.

* Thực thần toạ cát thần, Quý nhân: con cái thông minh trí tuệ.

* Thực thần gặp Không vong: ít con cái.

8. Chính tài

Tài là hay, nhưng không phải ai tài đến cũng hay. Người thân nhược thì không hay vì khả năng không kham nổi Tài thì sợ Tài nhiều vì Tài mà “mệt”! Người thân mạnh có khả năng thì có thể không chế được Tài nhưng lại sợ không có Tài để mà không chế. Do vậy Thân và Tài cân bằng mới tốt, điều này có thể phát hiện qua 4 cột thời gian: Tài và Mệnh cùng cân bằng sức. Người trong tứ trụ Can ngày vượng (theo vòng trường sinh) mà Tài cũng vượng là giàu có, nêu có cả Chính quan là phú quý, nam hay nữ đều có vợ hay chồng tốt. Nhưng thân mệnh (mệnh cung) nhược, tài vượng thì nghèo, trong gia đình vợ nắm quyền. Trong tứ trụ nhiều tài đều phá tài không hay, đồng thời tài nhiều còn khắc ấn sẽ không lợi cho mẹ. Tài nhiều mà không thuần khiết (có vượng, có suy, bệnh...) thì học hành không giỏi. Địa chi tàng can mà từ đó xác định được tài là người chính trực nhưng không giàu. Mệnh cung vượng có Chính tài lại gặp thực thần là có vợ hiền trợ giúp. Chính tài và Kiếp tài cùng xuất hiện trong cuộc đời thì dễ gặp tiểu nhân nên tài bị tổn thất. Nếu Chính tài gặp Quan vượng, Sát vượng là chồng bị lép vế, vợ lấn át chồng.

Nếu Chính tài từ Chi mà có thì tốt, còn từ Can mà sinh ra thì đời sống không ổn định, tính thích khoe khoang.

Chính tài nhập Mộ gọi là “nhập kho”, nếu gặp xung thì phát tài lớn làm giàu.

Nhật chủ vượng, mệnh cục Chính tài vượng: làm phú ông; có Chính quan lại càng phú quý, nam có vợ hiền giúp chồng.

Tứ trụ nhiều Chính tài: vì tình mà phá tài, Tài nhiều khắc ấn thì mẹ bất lợi.

Chi ngày sinh Chính tài mà lại gặp Không vong: nam kết hôn muộn, dễ tái hôn.

Thân nhược Chính tài nhiều, ấn nhẹ: có học nhưng không thành đạt.

Chính tài toạ Mộc dục hoặc Đào hoa: vợ dễ ngoại tình.

Chính tài toạ Dịch mã: vợ hiền, toạ Mộ, Tử, Tuyệt: vợ chồng lạnh nhạt; toạ Dương nhẫn: vợ chồng bất hoà; toạ Hoa cái: vợ thông minh nhưng thích cô độc; toạ Thiên ất quý nhân: vợ đẹp thông minh nhanh nhẹn.

Chính tài và Chi ngày hội hợp: vợ chồng yêu nhau hoà thuận; không hợp với Chi ngày mà hội hợp với chi khác: vợ bất chính.

Mệnh cục Chính tài, Kiếp tài đều có: cuộc đời dễ gặp tiểu nhân phá hoại làm tổn tài.

Tứ trụ có Chính tài nhưng Quan sát vượng: vợ chán chồng, chồng sợ vợ.

Mệnh nam trong tứ trụ Chính tài hợp Can ngày: thường có hai vợ, hưởng phúc người khác, hai vợ dễ tranh chấp, gia đình sóng gió.

Nếu trong4 cột thờigian có:

Chính tài ở cột năm:thân vượng là cha ông giàu có.

Chính tài ở cột tháng:là người cần cù tiết kiệm, sống nhờ cha mẹ, cha mẹ có của.

Chính tài ở cột ngày:nhờ vợ mà thành giàu có, nếu gặp hình xung khắc hại thì vợ chồng bất hoà.

Chính tài ở cột giờ:con cái sẽ giàu có.

Mệnh nữ Chính tài trong trụ cho biết:

*Nếu thân yếu, Chính tài nhiều lại vượng hoặc hội, hợp thành cục: lẳng lơ hay vụng trộm trong tình ái.

*Chính tài quá vượng: không hợp với nhà chồng, vợ chồng nên ở riêng.

*Chính tài Quan lộ thiên Can: tính ôn hoà; Chính tài, Quan không lộ thiên Can: tính ương ngạnh.

*Chính tài quá nhiều mà phá ấn: bất hoà với bà cô em chồng.

9. Thiên tài

Về nghĩa, thiên tài là nguồn nuôi sống, biểu thị là vợ thứ, cha mẹ hoặc nguồn của cải do nghề tay trái làm ra. Nếu trong tứ trụ có Thân vượng, Quan vượng, Tài vượng thì danh lợi đều đạt cả. Nếu Thân vượng lại có Thiên tài, không có hình xung Tỷ kiếp là người giàu có sống lâu. Can và chi (tàng can mà có thiên tài) đều có thiên tài là người xa quê tay không lập nghiệp mà giàu có, tình duyên đẹp. Đối với phụ nữ nếu thân nhược mà gặp tài thì ảnh hưởng không tốt đối với cha mẹ.

Thiên tài lâm trường sinh, vượng địa là gia đình lớn, gia đình vợ con hoà thuận, mọi người sống lâu vinh hiển. Thiên tài lâm mộc dục là người háo sắc phong lưu, lâm mộ địa là sớm xa cha và có thể là xa vợ.

Thiên tài lâm tử tuyệt hình xung không lợi cho cha hoặc vợ.

Thân vượng có Thiên tài mà không hình xung và Tỷ kiếp: gặp tài vận tất phát đại phúc, rất thọ, làm thương nhân thành đạt, quản lý xí nghiệp, nếu có Chính quan lại càng phú quý; nhưng kỵ vận Tỷ kiếp, nếu gặp danh lợi tiêu ma.

Thiên tài do Can sinh: thích rượu và háo sắc, khinh tài trọng nghĩa. Từ thiên Can lộ ra (sinh ra) 2 Thiên tài: không yêu vợ chính mà yêu vợ bé.

Thân, Thiên tài, Quan vượng, gặp năm là Quan: danh lợi bội thu.

Nếu trong 4 cột thờigian có:

Thiên tài ở cột năm:sẽ xa quê, long đong lận đận. Can năm có thiên tài, chi năm (từ đó tàng can mà có Tỷ kiếp) có Tỷ kiếp là cha xa quê, mất nơi đất khách quê người.

Thiên tài ở cột tháng:can năm can tháng đều có thiên tài là trong gia đình cha nắm quyền, hoặc bản thân làm con nuôi.

Cột thángcó thiên tài, cột giờ có Tỷ kiếp trước giàu sau nghèo. Chi giờ tàng can mà từ đó có thiên tài, vợ thứ đoạt quyền vợ cả hoặc chồng thiên lệch vợ lẽ.

Cột ngày cột giờcó thiên tài, nếu không bị hình xung, gặp tỷ kiếp thì trung niên và cuối đời giàu có phát đạt.

Mệnh nữ Thiên tài trong trụ cho biết:

Thiên tài nhiều lại quá vượng, Thân nhược lại kỵ Tài: phần lớn vì bố mẹ mà bị liên lụỵ.

10. Thương quan

Thương quan và Thực thần đều làm hao Nhật chủ, đối với mệnh nữ là sao chỉ con gái, còn Thực thần là con trai.

Nếu trong tứ trụ Nhật chủ vượng, nhiều Thương quan: báo thành công trong tôn giáo, trong nghệ thuật cũng như trong biểu diễn nghệ thuật... Nếu Thân vượng có Thương quan gặp sao Tài: báo sẽ phát phúc, vinh hiển; nhưng nếu không có sao Tài thì vận mệnh nghèo khó.

Nếu Thân nhược mà Thương quan gặp Thiên quan: báo sẽ tai ách, thường gặp chuyện sóng gió.

Trong mệnh cục có Thương quan mà không có Tài: thì tuy có trí tuệ nhưng phú quý không lâu bền; không có ấn thì vì lợi mà làm liều.

Thương toạ Dương nhận: đi làm người ở; toạ Tử thì tâm đố kỵ.

Nếu trụ: tháng, giờ có Thương quan không có Chính quan, mệnh cục có Thiên quan mà tứ trụ không có hình xung phá hoại gọi là Thương quan thương tận. Trong trường hợp này nếu mà Nhật chủ vương, Tài vượng, ấn vượng là mệnh đại phú đại quý. Nhưng nếu không có Tài thì lại bần cùng khó khăn.

Tứ trụ nhiều Thương quan sẽ tương khắc con cái. Năm vận lại gặp Thương quan thì sẽ tai ách đoản thọ; gặp vận ấn hoá Thương quan thành tốt.

Nếu trong 4 cột thời gian có:

Thương quan ở cột Năm:tổ nghiệp xưa tha hương phiêu tán. Can Chi đều có Thương quan: phúc mỏng.

Thương quan ở cột Tháng: anh em bất hoà, xa cách. Can Chi đều có Thương quan: anh em vợ chồng xa cách.

Ví dụ người Bính Tuất trên: Thương quan ở cột năm và ngày, nên: đời cha ông sống tha hương, anh em không hòa thuận.





Thương quan ở cột Ngày:nam thương con, nữ khắc chồng.

Thương quan ở cột giờ:con duyên bạc, bất hiếu, con gái nhiều con trai ít.

Cột năm và cột giờ có Thương quan sẽ khắc con. Nếu chi ngày có Thương, cột giờ có Thiên tài: ngay lúc thiếu niên đã vinh hiển.

Mệnh nữ trụ có Thương quan cho biết:

* Thương quan vượng sẽ khắc chồng, nếu có Tài sẽ hoá giải.

* Cột ngày có Thương quan và Dương nhận: chồng đề phòng tai nạn. Thân vượng có Thương quan, có Kiếp Tài: mệnh nghèo. Thương quan và Thiên ấn cùng cột: phá chồng hại con.

* Chính quan gặp Thương quan: khắc chồng hoặc có nhân tình. Trong tứ trụ có Thương quan, Chính quan và Thực thần: tính hay đố kỵ, phức tạp trong quan hệ nam nữ. Nếu Chi ngày có Thương quan là người táo tợn đanh đá.

* Nữ kỵ có Thương quan, nhưng nếu mệnh có Chính tài, Chính ấn thì mệnh phú quý. Không có Chính tài, Chính ấn thì nghèo khó, vợ chồng duyên bạc.

* Cột năm có Thương quan: sinh nở khó khăn.

* Thương quan toạ Thiên Nguyệt đức: con cái có hiếu; toạ cát thần quý nhân: con cái nối dõi phú quý.

* Thương quan gặp không vong: đề phòng nửa chừng hôn nhân có biến động.

Tổng hợp lại qua ví dụ trên xem qua 10 Thần và sao Trường sinh: người nam sinh năm Bính Tuất là người con thứ, được hưởng phúc tổ tiên nhưng không thừa hưởng gì từ cha mẹ, có ý chí từ nhỏ và tự lập, học hành thuận lợi, cuộc đời hanh thông, đến tuổi trung niên thay đổi công việc, về gia thất: vợ hiền thục và nhờ vợ, có ít con cái; anh em ruột thịt nếu không xa cách thì cũng không thuận hòa. Tổ tiên đã sống xa quê quán (tha hương).

Trên đây chỉ là nét khái quát khi xem một người qua 10 Thần, chi tiết hơn nữa còn xem qua mạnh yếu của Nhật chủ, Thần và Sát, Mệnh cung, Đại vận... sẽ trình bày tiếp sau đây.

IV. Xem tứ trụ qua vòng trường sinh

1. Cách tính vòng trường sinh của tứ trụ

Các Thần mà chúng ta sẽ bắt gặp khi tự xem Tứ trụ có sức mạnh với cuộc đời một người tùy theo rơi vào thời điểm nào: suy hay vượng, mạnh hay yếu... Để dự luận dự đoán chính xác, xin bạn đọc xem và sử dụng bảng 3 sau đây:

Bảng 3: Vòng Trường sinh sử dụng trong nhiều trường hợp dự đoán:



Cách sử dụng bảng 3 để tìm vòng Trường sinh như sau: lây Can ngày sinh (Nhật chủ) đối chiếu với các Chi của 4 cột thời gian sinh (như trong bảng), từ đó chuyển sang dòng ngang để tìm mức độ Sinh hay Vượng, hoặc Suy...Ví dụ. Can ngày sinh là Bính, chi năm sinh là Dần, chi giờ sinh là Thìn... thì (cột): năm sinh là Trường sinh; giờ sinh là Quan đới.... Cụ thể như ví dụ trên như sau: lấy Can giáp Nhật chủ hay ngày sinh đối chiếu với Tuất năm, có Dưỡng, với Dậu tháng có Thai, với Tý ngày có Mộc dục, với Thìn giờ có Suy.Ghi chú: Q. Đới: là quan đới; Đ.Vượng là Đế vượng.



2. Xem qua các sao vòng trường sinh

Trường sinh: Cho thông tin về phúc thọ, bác ái, phát triển, tăng tiến, vĩnh cửu, thịnh vượng, phát đạt, được trọng vọng.

o. Có ở Nhật chủ: phúc thọ, tăng tiến, hạnh phúc, thịnh vượng, phát đạt, được trọng vọng, ngưòi nhân ái.

o. Cột năm có trường sinh thường về già mới phát đạt.

o. Cột ngày có trường sinh báo sớm đã hiển đạt, gia đình hạnh phúc, anh em thuận hoà, mọi người quý mến, trường thọ. Nhưng trường hợp đặc biệt: nếu sinh vào ngày Mậu Dần, Đinh Dậu thì phúc phận kém, ít được hưởng điều tốt trên.

o. Cột giờ có trường sinh: con cái hiển đạt làm rạng rỡ tổ tông.

o. Cột giờ và ngày đều có trường sinh: người tài giỏi, hiển đạt sớm, cha mẹ anh em xum họp thuận hoà, hưởng nhiều phúc đức do tổ tiên để lại.

o. Nữ nếu cột ngày có trường sinh, không bị các hàng Chi khác hình xung phá hại thì một đòi hạnh phúc, con cái thành đạt, nếu sinh ngày Bính Dần, Nhâm Thân thì lại càng tốt đẹp.

Mộcdục: cho thông tin về sự mê hoặc, duyên phận không bền, nửa đường đứt gánh, sống thụ động, không quyết đoán, có gian khổ, vì sắc đẹp mà thân bại danh liệt.

o. Có ở cột ngày (Nhật chủ): xa cha mẹ, thiếu niên lao khổ, không được hưởng phúc của cha mẹ để lại, tha hương lập nghiệp, khó lấy vợ. Trong tứ trụ có Tỷ kiên, Kiếp tài tính hay thiên vị, bảo thủ, xa xỉ, hiếu sắc, không hoà thuận với anh em, cha mẹ.

o. Có ở cột năm: cha mẹ tha hương, bản thân về già không như ý, gia đình khó vẹn toàn.

o. Có ở cột tháng: sự nghiệp vẫn chưa yên khi đã quá nửa đời người, hôn nhân có thể thay đổi.

o. Có ở cột giờ: gần về già không như ý, nếu có các chi khác xung hình hại phá, suốt đời không gặp may. Nếu sinh ngày Ất Tỵ lại có đức vọng, được mọi người tôn kính, nhưng phúc phận không dày, hay bệnh.

o. Nữ mệnh cột ngày có Mộc dục suốt đời bất mãn bất bình, hay gặp sự không may. Nếu sinh ngày Giáp Tý hoặc Tân Hợi, tính tình cứng rắn như nam giới.

o. Cột ngày và giờ đều có Mộc dục sống cô độc, khắc vợ con. Theo các nhà mệnh lý, bất cứ cột nào có Mộc dục, công việc làm ăn khó khăn, hay gặp thất bại. Phụ nữ tứ trụ có Mộc dục, phá hại tiền của, hại chồng hại con.

Quan đới:cho thông tin có địa vị cao, phát triển, sự thành công, được tôn kính, có đức, hướng đi lên, thịnh vượng, từ bi, sự uy nghiêm và có danh vọng.

o. Cột năm có Quan đới càng về già càng hạnh phúc, hưởng phúc về già.

o. Cột tháng có quan đới lúc nhỏ gian khó, đến trung niên từ 40 tuổi trở đi tự nhiên phú quý.

o. Cột ngày có quan đới lúc nhỏ không như ý, lớn lên phát vận như cá gặp nước gặp may, nếu có Thiên (ấn, hoặc tài) là người có từ tâm và tài năng xuất chúng, danh vọng cao, anh em hoà thuận, được trọng vọng trong xã hội.

Nữ nhân cột này có quan đới dung mạo đoan trang, lấy được chồng quý. Nếu sinh vào ngày Nhâm Tuất, Quý Sửu, hoặc gặp các sao xấu, vợ chồng sớm xa cách.

o. Cột giờ có quan đới: con cái phát đạt.

o. Song nếu Quan đới bị hình xung hoặc trong tứ trụ có Thương quan, Kiếp tài, Thực thần, Thiên ấn ở sát bên cột Quan đới mà lại không có sao tốt giải cứu sẽ cho biết người này hay làm việc bất chính, thích đầu cơ, khinh đời, cuối đời phá gia bại sản, mang tiếng cho gia đình họ hàng.

o. Nữ mệnh cột ngày có Quan đới, dung mạo đoan trang, lấy được chồng như ý. Song nếu sinh vào ngày Nhâm Tuất, Quý Sửu, hoặc gặp sao xấu, vợ chồng sớm xa cách.

Lâm quan:cho thông tin về sự lương thiện, cung kính, khiêm nhường, cao thượng, thịnh phát, danh vọng tài lộc, phong lưu, sông lâu , hạnh phúc.

o. Cột năm có lâm quan báo về già hiển đạt.

o. Cột tháng có, báo nửa đời người sự nghiệp hưng vượng, nhưng ở quê người.

o. Cột ngày có lâm quan: báo thay trưởng của tổ nghiệp, hoặc xa quê lập nghiệp, hoặc làm con nuôi người khác được hưởng thừa tự; địa vị trong gia đình hơn các anh em khác, có đức, thân ái với tất cả mọi người, có tài văn chương, nhưng khi phát đạt vợ thường mất sớm. Nếu lúc thiếu thanh niên hay gặp may thì lúc về già bị suy đồi. Nếu thiếu niên gian khổ thì trung niên lại khai vận làm ăn phát đạt.

Đối với nữ giới, cột ngày có lâm quan sẽ làm vợ chính, nhưng thường phá hại vận tốt của chồng, họ lại hay lấn át chồng, nếu lấy làm lẽ sau sẽ đoạt quyền làm vợ chính.

o. Cột giờ có lâm quan, con cái hiển đạt. Nhưng có kiếp tài kèm theo, là người ham mê tửu sắc.

Đế vượng:cho thông tin vượng phát, lớn mạnh, luôn đi một mình và làm chủ, có quyền uy, danh vọng, mưu trí, tài học, hay nay đây mai đó.

o. Cột năm có đế vượng cho biết con nhà danh giá lương thiện, giàu có, có danh vọng, tính hay tự ái.

o. Cột tháng có đế vượng báo có nghiêm trang, tính cương cường không khuất ai.

o. Cột ngày có đế vượng báo vị thế số phận quá vượng, nên có sao khác chế ngự đi, nếu không dễ bị người khác hãm hại. Nếu cột năm và tháng gặp Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, là con trưởng cũng không được hưởng tổ nghiệp để lại, tha hương lập nghiệp hoặc làm con nuôi người khác, vợ chồng khắc nhau.

Nữ giới ngày sinh có đế vượng, tính khí giống đàn ông, khắc chồng hoặc có nhiều bệnh. Nhưng nếu tứ trụ có Thiên quan hoặc chính quan thì không khắc chồng con, Nếu sinh ngày Bính Ngọ, Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Kỷ Tỵ, Nhâm Tý, Quý Hợi: vợ chồng sẽ ly biệt, sống cô đơn.

o. Cột giờ có đế vượng, con cái có danh vọng.

Suy:cho thông tin sự ôn thuận, đạm bạc, yếu đuối, bạc nhược, phá tài sản, tai ách, lương duyên lỡ dở, sự bất định.

o. Cột năm có suy, sinh ở gia đình suy bại, xa lánh họ hàng, về già làm ăn càng suy giảm.

o. Cột tháng có suy, trung niên làm ăn cũng khá, tiền bạc hao tán.

o. Cột ngày có suy, sớm xa cha mẹ, vợ chồng xung khắc, nửa đời người xa quê, lập nghiệp nơi khác nhưng vẫn lao khổ. Nhưng nêu cột năm, tháng có Đế vượng, Lâm quan thì làm ăn tạm được, không đến nỗi khốn cùng. Nếu trong tứ trụ có nhiều Bệnh, Tử ,Tuyệt thì buôn bán hay bị thua lỗ.

Nữ giới cột ngày có suy, ngoài mặt hiền lành nhưng trong bụng khinh người, không tử tế đối với mẹ cha chồng. Nếu sinh ngày Giáp Thân, Canh Tuất, Tân Mùi, vợ chồng sớm ly biệt.

o. Cột giờ có suy, con cái bất hiếu, khổ vì con.

Bệnh:cho thông tin hư nhược, xa lánh họ hàng, lao khổ, bệnh tật.

o. Cột năm có Bệnh: về già gia đạo bất hoà, ốm đau luôn.

o. Cột tháng có bệnh: nửa đời người làm ăn không đạt, lo buồn bệnh tật.

o. Cột ngày có Bệnh: lúc nhỏ có bệnh, sớm xa cha mẹ, duyên lần đầu không thành, lần hai mới được, nếu Can ngày sinh âm (như Ất, Đinh...) là người không hoạt bát, chậm chạp.

Nữ giới cột ngày có Bệnh, tinh thần ôn thuận, nhưng vợ chồng ly biệt lâu năm, hoặc chồng làm ăn thất bại, dễ bị chồng ruồng bỏ.

o. Cột giờ có bệnh, ít con, con hay đau ốm.

Tử:cho thông tin không quyết đoán, bệnh hoạn, thiếu khí phách, vợ chồng dễ chia lìa.

o. Cột năm có tử: xa cách cha mẹ.

o. Cột tháng có tử: ít anh em hoặc xa cách anh em.

o. Cột ngày có tử: thiếu thời hay mắc bệnh, khó có con, vợ ốm đau, vợ chồng dễ chia ly, làm việc không bao giờ vừa ý, hay bỏ dở giữa chừng, suốt đòi lao khổ. Nữ giới cột ngày có tử: dễ có 2 hay 3 đời chồng. Nếu sinh ngày Ất Hợi, Canh Tý hay gặp tai hoạ, con cái hư hỏng.

o. Cột giờ có tử: con ít, không giúp cha mẹ, có con nuôi.

Mộ:cho thông tin xa gia đình, duyên phận bạc, bần hàn, lo buồn, lao khổ.

o. Cột năm có mộ: thường ở quê hương giữ gìn hương hoả.

o. Cột tháng có mộ: cha mẹ anh em vợ chồng bất hoà, hao tài tốn của. Nếu chi này và chi tháng xung nhau được hưởng của ông cha để lại, sinh làm con nhà giàu.

o. Cột ngày có mộ: xa gia đình từ nhỏ, hay thay đổi chỗ ở, bất hoà với cha mẹ anh em, nghèo hèn, trung niên và về già làm ăn có tiến, nhưng trong lòng không đắc ý, lấy vợ đến hai lần. Nữ giới cột ngày có mộ vợ chồng bất hoà. Nếu sinh ngày Đinh Sửu hoặc Nhâm Thìn, vợ chồng dễ bỏ nhau.

o. Cột giờ có mộ: hay ôm đau, con cái ít, khổ vì con.

Nếu trong tứ trụ có chi hình xung với chi cột an mộ sẽ dùng được (cũng tốt). Nếu không có chi hình xung mà gặp Tài là người keo kiệt, coi tiền của hơn cả tính mệnh, suốt đời làm nô lệ cho đồng tiền.

Tuyệt: nói lên sự thăng trầm, đoạn tuyệt, không giữ lời hứa, hiếu sắc, xa lánh người thân, sống cô độc, phá sản.

o. Cột năm có tuyệt: phải xa quê hương mới lập nghiệp.

o. Cột tháng có tuyệt: hay thất bại trong công việc, sống cô độc.

o. Cột ngày có tuyệt: họ hàng bị ly tán, tha hương mưu sinh, vì gái đẹp mà bại, người thất tín. Nữ giới có tuyệt ở ngày sinh, vợ chồng xung khắc bất hoà, không thực bụng yêu chồng. Nếu sinh ngày Giáp Thân hay Tân Mão tính hay kèn cựa, bới móc người khác.

o. Cột giờ có tuyệt: ít con, hiếm con.

Thai:cho biết khắc hãm vợ, hay bị thay đổi công việc, không quyết đoán, trí tuệ kém, dễ bị mê hoặc.

o. Cột năm có thai: họ hàng không hoà thuận, hay tranh chấp, thân tộc lạnh lùng.

o. Cột tháng có thai: đến trung niên thay đổi công việc.

o. Cột ngày có thai: thiếu thời thường ôm đau khổ cực, trung niên sức khoẻ tăng tiến. Có khắc cha mẹ anh em, công việc làm ăn thay đổi luôn, về già an nhàn. Nữ giới cột ngày có thai xung đột với cha mẹ chồng, nếu sinh ngày Bính Tý hoặc Kỷ Hợi sẽ đối nghịch với cha mẹ chồng, nội trợ kém.

o. Cột giờ có thai: con cái không nối nghiệp cha, ăn chơi phóng đãng.

Dưỡng:nói lên khắc vợ khắc con, ham sắc dục, làm con nuôi người, xa nhà.

o. Cột năm có dưỡng: mình hoặc cha là con trưởng, sống xa quê nhà hoặc xa cha mẹ.

o. Cột tháng có dưỡng: dễ phá sản vì ham mê sắc dục.

o. Cột ngày có dưỡng: khắc cha mẹ, khó sống chung với cha mẹ, hiếu sắc, hiếm khi một vợ một chồng, hiếm con, khắc vợ. Nếu từ lúc nhỏ làm con nuôi người khác hoặc được người khác nuôi dưỡng thì tốt. Nữ giới cột ngày có dưỡng, trong tứ trụ có trường sinh là làm lẽ, nhưng con cái tốt đẹp. Nếu sinh ngày Canh Thìn thì xấu, hại chồng.

o. Cột giờ có dưỡng về già nhờ được vào con cái, hoặc được nhờ con nuôi.

3. Luận tốt xấu qua sao vòng trường sinh

Các nhà mệnh lý còn cho rằng, sau khi xác định được vòng Trường sinh trong Tứ trụ, có thể xảy ra các trường hợp sau, nếu:

- Nếu có Thai, Trường sinh, Đế vượng, Mộ là có Tứ quý. Đây là cách phản ánh số người có số phận tốt đẹp.

- Nếu có Quan đới, Lâm quan, Dưỡng, Suy là có Tứ bình, người có số phận khá.

- Nếu có Tử, Tuyệt, Bệnh, Mộc dục là Tứ kỵ, số không hay lắm.

- Nếu trong Tứ trụ có sao Tứ quý là tốt, lại thêm sao Thiên ất, Quý nhân thì lại càng quý, nếu có Chính tài, Chính quan, Chính ấn thì đây là người số quý hiển.

- Nếu trong Tứ trụ mà cột tháng có sao Tứ kỵ, cột ngày có sao Tứ quý; hoặc nêu cột ngày có sao Tứ kỵ, cột giờ có sao Tứ quý, cả hai ngược lại: đó là số người cuộc sống dần khá lên, vì quý kỵ gặp nhau sẽ hoà và bình nhau.

4. Dự đoán qua vượng suy cường nhược

a. Vượng suy qua thời gian sinh

Sự vượng suy (hưng thịnh hay lụn bại) trong cuộc đời của một người cũng có thể xác định qua thời gian sinh. Được thời thì vượng, không hợp thời thì suy. Từ quan điểm này mà người xưa khi thất cơ hay không toại nguyện trong cuộc đời thường thốt lên: “sinh không gặp thời”, thời ở đây không phải là thời thế, mà đó là thời gian sinh trong năm có rơi vào mùa Tráng (phát triển mạnh mẽ), Sinh (lớn mạnh) là vượng, nếu vào lão (đang suy), tù (bế tắc), tử (bại) là suy. Thời sinh theo quy luật này, được người xưa khái quát lại như sau:

- Mùa Xuân Hạ: dương khí tăng trưởng, âm khí tiêu giảm nên đây là mùa của dương khí.

- Mùa Thu Đông: âm khí gia tăng, dươn

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tự xem tứ trụ một người

Phong thủy xua tà khí cho ngôi nhà lâu ngày không người ở

Nhà đã lâu không có người ở hay nhà mới thường mang lại cảm giác lạnh lẽo, âm u cho người ghé thăm.
Phong thủy xua tà khí cho ngôi nhà lâu ngày không người ở

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Nhà đã lâu không có người ở hay nhà mới thường mang lại cảm giác lạnh lẽo, âm u cho người ghé thăm, người ở cho dù đó là nhà mặt phố, căn hộ chung cư hay cả biệt thự rộng rãi với khuôn viên cây cảnh xung quanh. Do vậy, bạn cần phải biết phong thủy xua tà khí cho ngôi nhà lâu ngày không người ở, để tránh những điều không hay. 

Sau đây là những biện pháp phong thủy xua tà khí cho ngôi nhà lâu ngày không người ở:

1. Các cách xua đuổi khí xấu

Trong phong thủy, có nhiều cách để gia chủ xua đuổi khí xấu cho căn nhà. Dưới đây là một số cách cơ bản và hiệu quá:

Trấn nhà

Trong thuật phong thủy, trấn trạch là đê đảm bảo cho căn nhà, cơ quan, cong sở được vững vàng và những người sổng trong môi trường đó được an lành, thịnh vượng. Trước đây, khi nhà còn xây trên nen đất, lúc dọn vào nhà mới người ta thường lấy các mẩu vàng găm (đá khoa học phong thủy) nhỏ, hoặc 8 đồng xu chon ở 4 goc nhà, với ngụ ý tiền tài vào tứ phương, đồng thời xua đi tà khí trấn nhà đê được cát tường. Ngày nay, việc đó được gia chủ làm trước khi lát gạch cho sàn nhà. Nếu căn nhà bạn dọn đến không cần phải sửa lại sàn nhà hãy bỏ vàng găm và tiền xu vào một cái lọ nhỏ đê’ trong góc nha hay góc cửa cũng mang ý nghĩa tài lọc tương tự. Ngoài ra, cũng có thể để vài mẩu vàng găm vào trong bát nhang địa tài, vì Thổ sinh Kim, sẽ mang lại tài lộc. Nếu có điều kiện, hãy thay vàng găm bằng thạch anh trắng, cũng có ý nghĩa như vậy, nhưng công năng của thạch anh cao hơn, vì từ tính cua nó thuộc loại mạnh nhất và ổn định nhất. Dùng thạch anh trong nhà sẽ giúp ổn định từ trường, tiêu diệt chướng khí, mang lại sự ổn định và tài lộc cho gia chủ.

Đốt nến

Để xua đuổi khí xấu, bạn cũng có thê đốt một cây nến, đặt ở góc Đông Nam trong nhà và theo dõi ánh lửa. Đương nhiên khi ấy, người dùng phải khép kín cửa, tránh gió lùa để dễ dàng theo dõi hướng cháy của lửa. Nếu nhà để quá lâu, độ ẩm cao và nhiều nấm mốc, khí xấu, độc hại thì ánh lửa sẽ lập lòe chứ không cháy đứng ngọn. Đốt nến sẽ giúp xác định tình trạng của ngôi nhà cũng như kiểm soát được khí lưu trong nhà.

Xông nhà

Xông nhà sẽ giúp xua đi chướng khí tích tụ lâu ngày trong nhà và đuổi các loại côn trùng có hại. Thuốc xông là hỗn hợp các loại rễ cây, hương liệu, bột trầm hương và nhang thơm. Sau khi mua về, bạn đốt vào cái siêu hoặc nồi đất để khói bay ra khắp nhà. Xông theo nguyên tắc từ trên xuống dưới và từ trong ra ngoài: Chú ý xông kỹ những góc tường hứng nước mưa nhiều, ẩm mốc cao. Khi xông, hãy bật hết đèn lên, vừa để thấy rõ hiện trạng hư hại (nếu có), vừa tăng nhiệt khí, dương khí. Nếu nhà chưa có điện, hay bị cắt điện thì hãy nhóm bếp than rồi đem một chậu cây xanh đặt vào hướng Nam hay hướng Đông trong nhà để tăng cường dương khí.

Treo chuông gió

Khi dương khí đã vượng, hãy treo phong linh (chuông gió) ở một số nơi. Phong linh là công cụ dẫn dắt khí luân chuyên trong nhà, thường được treo ở các cửa ra vào hoặc cửa sổ. Bạn hãy chọn chuông gió bằng kim loại, phát ra âm thanh lớn, ứng với cung Thương của ngũ âm cổ. Theo phong thủy, loại chuông gió này thuộc hành Kim, mang ý nghĩa tiền tài theo gió vào nhà. Đồng thời người xưa cũng quan niệm rằng, âm thanh của kim khí có khả năng xua tà ma dịch bệnh, mang lại may mắn, báo hiệu đã có người cư ngụ, dương khí đã đến vùng đất này,

2. "Người âm" hãy tránh xa.

Dùng đèn ngũ hành

Đại diện cho đèn ngũ hành là Kim. Trông hình dáng, đèn ngũ hành giống với chiếc tháp gồm đủ 5 yếu tổ ngũ hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ, được thể hiện qua 5 phần của đèn: vuông, tròn, tháp nhọn, ong dài. Chiếc đèn ngũ hành phổ biến nhất có chiều cao khoảng 13cm, làm bằng đồng rỗng, gồm 3 phần: phần đầu (có tác dụng như chiếc lư hương), phần giữa và chân đèn. Hoặc cũng có đèn ngũ hành gồm 4 phần: phần nắp, vặn hình chóp, phần miệng hình bình bát, phần như chiếc đèn ngủ và phần chân đế vuông. Bên trong miệng bình và chân đế rỗng, một ít trà được cho vào miệng bình, gạo và muối, phần chân thân đế sẽ chứa một ít đất lấy trong sân nhà. Trên thân đèn có thể sẽ có một câu thần chú được khắc vào đồng. Đồng thời, nó chứa đựng những mảnh đá dạng hình cầu, thường Ịà tinh thể như hematite, sắt, pyrite (một loại khoáng chất) và đồng. Những tinh thể đi kèm này sẽ có tác dụng đẩy lùi năng lượng xấu. Có thể gắn thêm một dây ruy băng màu đỏ hoặc quả tua lên đèn để tăng cường sức mạnh bảo vệ.

Chọn ngày chuyển nhà

Sau khi đã xua đuổi khí xấu, bạn có thê chuyển đến ở, nghiên cứu để sắp xếp đồ đạc, bố trí để dẫn các nguồn năng lượng tốt theo đường mình muốn. Tuy nhiên, cung cần phải chú ý một số vấn đề sau. 

Điều đầu tiên, quan trọng hơn tất cả chính là chọn ngày lành tháng tốt để chuyển nhà. Ngày này phải được tính dựa theo 2 yếu tố chính là lịch âm và ngày tháng năm sinh của người trụ cột gia đình để lấy kết quả tốt nhất. Việc chuyển tới nhà mới phải thực hiện chính xác theo ngày giờ đã chọn sẵn và chỉ duy nhất người trong nhà mới được có mặt vào thời điểm này. Tránh mời thêm bạn bè, khách khứa vì đây không phải là tiệc tân gia. Về thời điểm chuyển nhà cũng cần lưu ý những điều sau:

Đối kỵ tháng 3 và tháng 7. Tháng 3 và 7 âm lịch theo quan niệm truyền thống là rất kiêng kỵ việc chuyển nhà. Bởi vì tháng 3 có tiết Thanh minh, tháng 7 có tiết Vu lan, là hai tiết có quan hệ đến người chết. Nếu chuyển nhà vào những thời điểm đó dễ kinh động đến người chết nên không tốt. Nếu bắt buộc phải chuyển nhà do thiên tai, hỏa hoạn giải tỏa... thì có thể tùy nghi nhưng không tùy tiện.

Đại kỵ ngày Tam nương, Sát chủ

Theo phong thủy, nơi ở có ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe, tâm sinh lý của con người. Mặt khác đối với người Việt, trước một việc làm gì quan trọng, người ta cũng rất lưu ý chọn giờ tốt để làm. Việc chuyển nhà được xem là có ảnh hưởng lớn đến tâm lý, sức khỏe và tài vận của gia chủ cho nên phải chọn những ngày tốt. 

Thông thường ngày hoàng đạo, giờ hoàng đạo là tốt. Tuy nhiên phải lưu ý thêm một đặc điểm là loại trừ các ngày hoàng đạo trùng với ngày có sao xấu chiếu. Nếu ngày hoàng đạo lại trùng với các ngày Tam Nương (gồm: 3, 7,13,18, 22, 27) hoặc 5, 14 23 (Dương công kỵ nhật) hay ngày sát chủ, Thiên tai, Đại họa thì không nên chọn vì những ngày đó kỵ việc xuất hành.

Chọn ngày chuyển theo hướng nhà. Nhà quay hướng nào thì thuộc hành đó nên cần tránh những ngày thuộc hành khắc với hành của hướng nhà. Ví dụ nhà hướng Nam thuộc hành Hỏa nên kỵ ngày thủy vượng. Những ngày thủy là các ngày Thân, Tí, Thìn.

Tránh ngày xung với bản mệnh. Những ngày mà thiên can hoặc địa chi xung với tuổi gia chủ thì không nên chuyển nhà. Ví dụ người tuổi Quý Tị thì tránh chuyển nhà ngày Quý Tị, Quý Hợi, Kỷ Tị, Kỷ Hợi, Đinh Tị, Đinh Hợi. Vì đó là 6 ngày trực xung với mình. Nói cho rõ hơn thì can Quý thuộc hành Thủy, còn can Đinh hành Hỏa khắc nhau, can Kỷ hành Thổ khắc hành Thủy cho nên tránh. Còn tránh ngày Quý Tị vì ngày đó có thiên can địa chi trùng với can chi của tuổi.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Phong thủy xua tà khí cho ngôi nhà lâu ngày không người ở

Mẹo phong thủy sớm tăng lương thăng chức không thể bỏ qua

Áp dụng một vào mẹo phong thủy sớm tăng lương thăng chức sau đây, con đường sự nghiệp của bạn sẽ rộng mở, đừng bỏ qua nhé!
Mẹo phong thủy sớm tăng lương thăng chức không thể bỏ qua

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Một vài thay đổi nhỏ trên bàn làm việc hay ở văn phòng cũng ảnh hưởng đến tài vận của bạn, từ đó sẽ thúc đẩy khả năng được tăng lương và thăng chức. Hãy tham khảo một vào mẹo phong thủy sớm tăng lương thăng chức sau đây: 

 

1. Đề nghị chuyển chỗ ngồi nếu bàn làm việc đối diện cửa ra vào

  Trong phong thủy văn phòng, nếu bàn làm việc ở vị trí đối diện ngay cửa ra vào không những khiến bạn khó tập trung tinh thần làm việc vì quá ồn ào, nhiều người qua lại mà còn dễ vướng vào họa khẩu thiệt thị phi, xảy ra tranh chấp nơi công sở.    Mẹo hóa giải: Đề nghị đổi chỗ ngồi, nếu không được có thể bài trí một số tượng con vật có vẻ uy nghi như sư tử, hổ báo…với đầu hướng ra phía cửa. Như vậy sẽ làm tăng tài vận, thu hút tiền tài, đường quan lộc sẽ rộng mở.

Meo phong thuy de som tang luong thang chuc hinh anh
Ảnh minh họa
 

2. Bàn làm việc càng ít đồ càng tốt

  Những món đồ thừa thãi như giấy tờ, khung ảnh, đồ ăn…trên bàn cần bị “thanh lí” càng sớm càng có lợi cho tài lộc của bạn. Trong phong thủy, phía bên phải do Bạch Hổ chấn, mà đây là loài vật hung bạo, mạnh mẽ nên phải giữ yên tĩnh, sạch sẽ, tránh ồn ào, lộn xộn. Những đồ vật linh tinh vô tình cản trở sự may mắn của bạn. Bạn có thể xem thêm bài viết: Những đồ vật "tử hình" sự nghiệp của bạn để có thêm cân nhắc.   

3. Từ chối chỗ ngồi dối diện với các góc nhọn

  Dù là góc tường nhọn hay là vật nhọn khác thì cũng không tốt cho tài vận của bạn. Những mũi nhọn chĩa về phía bạn sẽ làm gián đoạn công việc hoặc cản trở việc tăng lương. Nếu muốn nhanh chóng tăng lương hoặc thăng tiến, bạn cần chú ý xem xét lại vị trí bàn làm việc của mình. 


4. Loại bỏ những viên đá trang trí trên bàn làm việc

  Không ít người thích để các viên đá với hình thù và màu sắc khác nhau trên bàn làm việc mà không cần biết chúng có hợp phong thủy hay không. Thông thường đá sẽ toát ra bầu không khí ảm đạm, khắc khổ và sẽ ảnh hưởng lớn đến đường tài lộc của bạn.    Nếu muốn cải thiện tình trạng lương lậu cũng như chức vụ của mình, ngay bây giờ nên loại bỏ các viên đá linh tinh đang vương vãi trên bàn. Có như vậy, tài vận của bạn mới hanh thông, tiền đồ sự nghiệp thêm rộng mở, cơ hội tăng lương thăng chức mới cao.

Bạn có thể xem thêm: 5 tip phong thủy bàn làm việc dễ làm, dễ tăng tài
  Phong thủy văn phòng vượng tài vượng lộc nhờ treo tranh đúng cách Tuyệt chiêu phong thủy giúp tránh xa rắc rối công sở Đắc Minh (Theo DYXZ)
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Mẹo phong thủy sớm tăng lương thăng chức không thể bỏ qua

Bảo bối thần tài nào sẽ “chiêu tài đón lộc” cho 12 con giáp?

Đối với mỗi con giáp theo ngũ hành sẽ có những vật mang lại may mắn, "đón tài rước lộc" cho chính con giáp đó.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Cùng 12 con giáp điểm danh những vật phẩm phong thủy giúp cho mỗi con giáp không những tăng thêm may mắn trong công việc, cuộc sống mà còn tốt cho cả sức khỏe và tinh thần của các bạn nữa đấy. Mỗi con giáp tương ứng với một mệnh nhất định trong ngũ hành, theo đó, nếu biết sử dụng những bảo bối phong thủy sẽ giúp mang lại nhiều may mắn về tài chính. Đọc xong nhanh tay tậu ngay bạn nhé!

Tuổi Tí, Thìn Người tuổi Tí và tuổi Thìn nên sử dụng các đồ vật có liên quan đến nước (thủy) để làm vật may mắn cho mình. Nguồn nước sẽ mang lại cho bạn sự may mắn, thành công trong sự nghiệp và sớm có được một cuộc sống giàu có cho người tuổi Tí và tuổi Thìn. Dựa theo yếu tố này và các quan niệm về phong thủy, tuổi Tí nên đặt một bể cá vàng nhỏ hoặc một bình hoa thủy tinh trang trí trong phòng làm việc, như vậy vừa trang trí lại vừa mang lại cho bạn nhiều tài lộc hơn.

Bao boi than tai nao se “chieu tai don loc” cho 12 con giap?
Ảnh minh họa.

Còn với bạn tuổi Thìn, nên đặt chậu nước với các hòn non bộ hay trồng hoa sen, hoa súng nhỏ trong nhà nhé!

Tuổi Sửu, Hợi Để gọi tài lộc về, những người tuổi Sửu và tuổi Hợi nên đặt một vài đồ vật bằng gốm trong nhà. Gốm được nung trong lò lửa (hỏa) rất lâu, hứa hẹn sẽ mang đến cho bạn nhiều may mắn, tài lộc, đặc biệt phát tài trong tương lai gần.

Tuổi Dần, Mão, Thân Các yếu tố thuộc về đất sẽ đem lại vượng khí cho những người tuổi hổ, tuổi mèo và tuổi khỉ. Tuổi Dần và tuổi Thân nên đặt một chậu cây trong nhà, còn tuổi Mão nên mang theo mình một miếng ngọc (ngọc tức là Thổ). Tuổi Tuất cũng nên đặt một chậu cây trong nhà, nhưng bạn nên tránh những cây trồng dưới nước nhé. Các linh vật này sẽ mang lại cho bạn sự may mắn nhờ vào tinh hoa đến từ trời đất. Từ đó, bạn sẽ gặp được nhiều thuận lợi trong cuộc sống, khó khăn sẽ có người giúp đỡ, quý nhân phù trợ sớm đạt được nhiều thành công.

Tuổi Tỵ Hành Kim là yếu tố trợ lực cho con đường tài lộc của người tuổi Tỵ. Vì vậy, người tuổi này rất hợp đeo các loại trang sức bằng kim loại, đặc biệt là vàng và bạc. Chúng sẽ mang lại may mắn về tài chính cho người tuổi Tỵ.

Tuổi Ngọ Theo phong thủy, hướng Tây Bắc có thể giúp người tuổi Ngọ phát triển sự nghiệp và tài chính. Vì lí do này, nên đặt một con cóc bằng đồng ở phía Tây Bắc để hút nhiều may mắn và tài lộc dễ tụ lại.

Tuổi Mùi Các bạn tuổi Mùi cần chú ý tới hướng Bắc. Bạn nên đặt một vật bằng gỗ theo hướng này trong nhà. Một vật dụng bằng gỗ không chỉ tốt cho bạn theo phong thủy mà còn là vật trang trí, đồng thời giúp ích cho tuổi Mùi về phương diện sức khỏe. Nếu bạn làm công việc liên quan tới bếp núc thì hãy đặt một con dao hoặc cái nồi ở đầu bếp, nó sẽ mang đến thuận lợi cho bạn.

Tuổi Dậu Ngôi sao may mắn của người tuổi Dậu vô cùng thú vị. Bạn nên để vài hạt giống (ngũ cốc) vào một chiếc túi vải nhỏ và luôn mang theo bên mình. Nó tượng trưng cho sự sinh sôi nảy nở, sẽ mang đến cho người tuổi Dậu luồng tài khí dồi dào, bên cạnh đó còn giúp bạn tránh được tai ương, vượt qua mọi khó khăn và thử thách trong cuộc sống. Những vật phẩm kể trên rất tốt cho 12 con giáp theo phong thủy, chắc chắn các bạn sẽ đón nhận được nhiều may mắn và thuận lợi cho mình nếu làm theo đấy, hãy nhanh tay “tậu” ngay cho mình nhé.

Tuổi Tuất Với những người tuổi Tuất, nên tránh các yếu tố Thổ và Thủy trong cuộc sống. Người tuổi này có thể trang trí văn phòng bằng cành đào để tăng may mắn và thành công.
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Bảo bối thần tài nào sẽ “chiêu tài đón lộc” cho 12 con giáp?

Thở dài, rên la nhưng chưa chắc đã là đau khổ

Mơ thấy mình thở dài hoặc thấy tiếng rên la trong giấc mơ thì bạn chớ vội buồn, tuy phần lớn là điềm báo hung vận nhưng vẫn có rất nhiều cát mộng.
Thở dài, rên la nhưng chưa chắc đã là đau khổ

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


 

► Tham khảo thêm: Giải mã giấc mơ và những điềm báo hung cát

Tho dai, ren la nhung chua chac da la dau kho hinh anh
Ảnh minh họa
 
Đàn ông mơ thấy có người thở dài - ngụ ý có người âm thầm phá hoại sự nghiệp của bạn khiến công việc gặp trắc trở, nếu bạn muốn giải quyết vấn đề thì phải hòa giải với đối phương.


Mơ thấy mình thở dài là bạn sẽ gặp phải tình huống khó khăn, nhưng tình hình đổi hướng mang lại rất nhiều thuận lợi, khiến bạn vô cùng vui mừng, nó cũng ngụ ý mong muốn tìm bạn bè giúp đỡ của bạn.


Mơ thấy mình phát ra tiếng kêu khi đang làm chuyện đó (sex) - sẽ có hai trường hợp là:

- Nếu là tiếng rên vui vẻ thì nó ngụ ý bạn thỏa mãn với mọi việc hiện tại, tình yêu sự nghiệp đều thuận lợi;

- Nếu đó là tiếng kêu đau khổ thì nó cho thấy cuộc sống của bạn đang gặp nhiều vấn đề rắc rối.


Giải mã giấc mơ ngủ kép
Đôi khi trong giấc mơ, chúng ta mơ thấy mình đang ngủ, có thể gọi là ngủ trong ngủ hay ngủ kép, giấc mơ này có thể là cát mộng nhưng cũng có thể là ác mộng tùy

Mơ thấy mình vì bị giày vò mà phát ra tiếng than đau khổ dự báo mọi khó khăn sẽ sớm qua đi, cuộc sống tươi đẹp sắp tới, đây là lúc cần bạn bè giúp đỡ.


Mơ thấy mình bị bệnh nên phát ra tiếng rên đau đớn thì nếu bạn là người bệnh thì không lâu nữa sẽ khỏe mạnh trở lại.


Phụ nữ mơ thấy có người rên là chuyện cưới xin có đôi chút trở ngại, nên sớm đề phòng.


Lichngaytot.com

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Thở dài, rên la nhưng chưa chắc đã là đau khổ

Tiktok channel

Click to listen highlighted text! Powered By DVMS co.,ltd