Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,...   Click to listen highlighted text! Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,... Powered By DVMS co.,ltd
Kính mời quý khách like fanpage ủng hộ Vạn Sự !

Vạn Sự

Kỳ lạ giấc mơ về hạt thóc

Nằm mơ thấy thóc, lúa là điềm báo sẽ có nhiều lợi lộc vào nhà.
Kỳ lạ giấc mơ về hạt thóc

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

 


Ky la giac mo ve hat thoc hinh anh
Ảnh minh họa
  Mơ thấy gánh thóc lúa từ đồng ruộng về có nghĩa là điềm báo trong thời gian tới công việc làm ăn của bạn rất phát đạt.
 
Bạn thấy mình hoặc ai đó sàng thóc trước gió? Hãy chuẩn bị đón nhận cơ hội khi có người mời hợp tác làm ăn. Sự hợp tác đó chắc chắn sẽ mang lại cho bạn nhiều lợi lộc.
 
Mơ thấy cảnh xay thóc, đó là điềm báo được quý nhân giúp đỡ. 
 
Nếu đêm qua bạn mơ thấy việc thu hoạch lúa hoặc nhặt thóc thì trong thời gian sắp tới công việc kinh doanh của bạn sẽ ngày càng phát đạt.   Tài vận của bạn sẽ rất hanh thông và nhiều may mắn nếu bạn mơ thấy được mùa lúa, gạo.   Trong giấc mơ xuất hiện rất nhiều loại lúa, gạo khác nhau là điềm hứa hẹn bạn sẽ có cuộc sống tràn đầy hạnh phúc.   Bạn sắp thoát ra khỏi sự ám ảnh về một điều gì đó nếu trong giấc mơ gần đây của bạn có cảnh xay thóc.

Theo Sách Giải mã giấc mơ
 

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Kỳ lạ giấc mơ về hạt thóc

5 con giáp có thể làm nên đại sự

Họ có tính cách mạnh mẽ, quyết đoán, có cái đầu sáng suốt có thể làm những việc đại sự.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Người tuổi Dần

Người tuổi này mạnh mẽ, độc lập và có lòng tự trọng cao. Họ thường hành động đơn lẻ, muốn che chở mọi người xung quanh và thích người khác phải phục tùng mình.

Khi đã đặt ra mục tiêu cụ thể, người tuổi Dần sẽ nỗ lực hết sức để đạt được nó. Thậm chí, dù phải nhảy vào "dầu sôi lửa bỏng", họ vẫn kiên trì tới đích cuối cùng.

tuoiDan.jpg

Người tuổi Thìn

Xuất thân từ dòng dõi cao quý, người tuổi Thìn luôn kiên trì và dũng cảm đương đầu với mọi thách thức. Hơn thế, họ có thái độ lạc quan, tích cực nhìn nhận mặt tốt của cuộc sống.

Khi quyết tâm gây dựng sự nghiệp lớn, con giáp này sẽ được mọi người hết lòng ủng hộ và giúp đỡ. Đó là lý do giải thích tại sao người tuổi Thìn có được thành công vang dội trong sự nghiệp của họ đến vậy.

tuoiThin410

Người tuổi Ngọ

Nhiệt tình, năng nổ và tâm huyết là những yếu tố tạo dựng sự nghiệp lớn lao của người tuổi Ngọ. Phong cách làm việc của con giáp này vô cùng phóng khoáng nhưng lại đầy sáng tạo và tinh tế. Họ sẽ không chối bỏ trách nhiệm nếu phạm sai lầm và biết tiếp thu ý kiến đóng góp của mọi người nên được đông đảo bạn bè yêu mến.

Ngoài ra, người tuổi Ngọ ham học hỏi, thích đi du lịch đó đây để mở rộng tầm mắt và tích lũy kinh nghiệm sống. Chính điều đó đã "nhào nặn" nên người tuổi Ngọ hiểu biết, đáng tin tưởng và có tố chất để gây dựng sự nghiệp lớn lao.

tuoiNgo.jpg

Người tuổi Dậu

Cổ nhân xưa coi con giáp này có họ hàng với dòng dõi phượng hoàng, dù vẻ bề ngoài không hoàn hảo và thu hút sự chú ý của mọi người. Tài năng và học thức của người tuổi Dậu vô cùng uyên thâm nhưng không mấy khi họ thể hiện ra bên ngoài.

Họ làm việc một cách chính xác, tỉ mỉ và hiệu quả nên được mọi người tín nhiệm và giao phó những trọng trách cao cả. Chính con giáp này là nhân tố quyết định trong thành công của một tập thể. Mọi người sẽ cảm thấy lo lắng, bất an nếu thiếu vắng sự hiện diện hoặc giúp đỡ của người tuổi Dậu.

tuoiDau.jpg

Người tuổi Tuất

Trong 12 con giáp, người tuổi Tuất vô cùng thông minh, lanh lợi, giỏi giang và dễ được mọi người tin tưởng tuyệt đối. Khi đã quyết định làm việc gì, nhất định họ sẽ nỗ lực hết sức và hoàn thành một cách chu toàn.

Ngoài ra, ý chí quyết tâm và tinh thần cầu tiến là một trong những yếu tố tạo nên thành công cho người tuổi Tuất. Họ nhất định sẽ tạo nên nghiệp lớn để không phụ lòng tin tưởng của mọi người.

tuoiTuat.jpg
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 5 con giáp có thể làm nên đại sự

cách 12 chòm sao giải quyết cãi vã

Hai người ở cùng nhau không tránh khỏi va chạm, cùng xem cách 12 chòm sao giải quyết cãi vã như thế nào nhé!
cách 12 chòm sao giải quyết cãi vã

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Hai người ở cùng nhau không tránh khỏi va chạm, hòa hợp tới mấy cũng có lúc mặt nặng mày nhẹ. Quan trọng không phải là không mâu thuẫn mà là có mâu thuẫn cùng nhau giải quyết. Cùng xem cách 12 chòm sao giải quyết cãi vã như thế nào nhé!

cach 12 chom sao giai quyet cai va
 

Bạch Dương: chủ động nhận sai

  Cãi nhau với Bạch Dương là chuyện thường ngày ở huyện bởi chòm sao này rất nóng tính, động chút chuyện là ầm ĩ ngay. Khả năng sau những trận phong ba như vậy họ sẽ choáng váng, không biết rốt cuộc bản thân bị làm sao mà lại làm quá đến mức như vậy, vốn cũng không phải chuyện to tát gì mà.    12 chòm sao giải quyết cãi vã, với tính cách thẳng thắn, nghĩ gì nói nấy, mắt thấy tình huống phát triển quá xa thì đương nhiên là cuống quýt ngay, chủ động tìm tới đối phương nhận lỗi. Nhanh giận nhưng cũng nhanh quên chính là ưu điểm của cừu trắng, họ không để bụng hay cố chấp gì đâu, cười xòa một cái là hết ngay.  

Kim Ngưu: chủ động tha thứ

  Tính cách của Ngưu chan rất quật cương nên cãi nhau là cãi lấy thắng luôn chứ không có chuyện nửa chừng. Cố chấp tới mức đánh không thông, có vừa mắng vừa chửi cũng nhất định bảo lưu ý kiến của mình chứ đừng nói là chủ động nhận sai. Sai bằng mười cũng cãi là đúng ấy chứ.   Nhưng Kim Ngưu là chòm sao không có thói xấu thù dai nhớ lâu, họ rất dễ tha thứ cho người khác. Khi cãi vã xong xuôi, họ chủ động nói với đối phương: tuy rằng anh sai rồi nhưng tôi tha thứ cho anh. Thật sự không biết nói gì hơn với họ nữa, phúc khí cũng quá lớn rồi, tự nhận mình rộng lượng vậy đấy.  
Xem thêm bài viết BỊ BỒ ĐÁ - 12 chòm sao nam vì đâu nên nỗi

Song Tử: đánh nhau chí tử

  Không đánh không thành bạn, một khi tức giận trong lòng mà không được phát tác thì sẽ không thể nguôi ngoai được nên Song Tử không chỉ võ mồm mà dùng hành động luôn, đánh một trận tưng bừng cho tới khi người mệt lả. Lúc đó, tự dưng buồn bực tan hết, hai người lại đâu vào đấy thôi.   Tính cách Tử nhi là thế, cơ bản không có chút nào tính toán, còn hơi trẻ con nữa. Họ chẳng lo xích mích với người khác bởi chuyện đã qua là qua, không cần bận tâm, cứ thẳng thắn bộc phát ra ngoài, đôi bên cùng thoả mãn, cớ gì cứ hầm hè trong bụng, tổn thọ mất.  

Cự Giải: viết thư xin lỗi

  Chòm sao này thực ra là vừa hiền vừa nhát, cãi nhau với người ta cũng có được mấy câu đâu nhưng trong lòng cứ áy náy không yên. Nói thẳng thì không dám nên đành viết thư, bày tỏ thái độ xin lỗi chân thành với đối phương, lấy dĩ hoà vi quý làm đầu, ai đúng ai sai cũng chẳng có gì quan trọng.   Hiện nay các ứng dụng chat phổ biến thì Cự Giải cũng chuyển qua phương thức hiện đại. Gửi một cái tin nhắn thật dài, thật mùi mẫn làm hoà. Chòm sao này đúng là dễ thương hết sức, độ lượng chẳng chấp nhặt nên ai cũng yêu mến, nhận được thư là đồng ý ngay không kì kèo.  

Sư Tử: uống rượu

 
12 chom sao giai quyet cai va
 
12 chòm sao giải quyết cãi vã, hảo hán có cách xử sự của hảo hán, cãi vã khẩu chiến xong nhất định phải cùng nhau uống rượu giải sầu. Sư Tử tính cách phóng khoáng, hành động hào sảng, muốn thông qua chén rượu chân chính nhìn nhận ra con người của nhau, trở thành bạn bè, như vậy có xích mích tơi bời cũng chỉ là chuyện nhỏ thôi.
  Tính Sư Tử không thích để bụng lâu, cũng không dễ dàng xuống nước xin lỗi, mời uống rượu chính là cách chòm sao này thể hiện thái độ tích cực của mình. Gọn gàng, có chút phong cách bụi bụi, ai mà xởi lởi nhiệt tình giống họ thì chuyển thù thành bạn rất nhanh thôi.  
Xem thêm bài viết Nụ hôn của 12 chòm sao, ai là cao thủ?
 

Xử Nữ: giúp đỡ đối phương

  Thực ra ở cùng một chỗ với Xử Nữ khiến người ta rất dễ uất ức vì chòm sao này kĩ tính, độc đoán, thích chỉ huy. Bản thân họ cũng nhận thức mình rất có vấn đề nhưng lại không cải thiện được, từ đó bao nhiêu mâu thuẫn, cãi vã nảy sinh. Trước sau gì cũng vẫn còn gặp gỡ, thậm chí là chung sống, đâu có thể nói bỏ đi là bỏ được.   Vì vậy để dàn hoà, Xử Nữ chủ động giúp đỡ đối phương trong cuộc sống như không có chuyện gì xảy ra. Vẫn hàng ngày chăm lo tỉ mỉ, quan tâm săn sóc tới người mà mình cãi nhau một sống hai chết lúc trước. Tuy nói thì không hay nhưng làm thì cũng giỏi đấy chứ nhỉ.  

Thiên Bình: trước sau như một 

  Cãi nhau với Thiên Bình chỉ như trò trẻ con, gây sự xong rồi thôi, đã là bạn bè, là người thân, người yêu thì chẳng tránh được chuyện không vừa ý, càng làm cho đời sống phong phú, bớt nhàm chán tẻ nhạt. Thế thì sao phải để những chuyện đó trong đầu cho thêm căng thẳng, mệt nhọc cơ chứ.   Thiên Bình trước sau như một, không trách cứ, không nhắc lại, khôi phục tiết tấu của cuộc sống bình thường, làm tốt nhiệm vụ của mình và chăm lo cho đối phương. Điều này khiến người ta khâm phục, càng khiến người ta cảm thấy bất đắc dĩ, đúng là cao thủ trong cao thủ.   

Hổ Cáp: thời gian chính là sức mạnh

  Cãi nhau chán chê xong rồi làm sao đây? Tất nhiên là bắt đầu thời kì chiến tranh lạnh rồi, khoảng thời gian này chẳng ai nói với ai câu gì, cứ âm thầm chờ xem đối phương có phản ứng gì không, nếu không may phát sinh ra chuyện khác thì đúng là hoạ vô đơn chí, đổ dầu vào lửa, cuối cùng sụp đổ.   Hổ Cáp tất nhiên không hi vọng như vậy, nhưng họ lại không muốn nhận lỗi thế nên trong thời gian chiến tranh lạnh sẽ tránh gây thêm chiến sự, cố gắng đi công tác, đi chơi, đi đủ mọi nơi để không cần gặp mặt nhau. Tới khi mọi chuyện lắng lại, quay về duy trì quan hệ như xưa.

Nhân Mã: dùng tiền giải quyết

  Thích gì mua nấy, cần gì tiêu nấy, tiêu chí của Nhân Mã là chỉ cần hết giận, tiêu bao nhiều tiền cũng được. Chòm sao này không biết lấy lòng người khác, sợ chiến tranh lạnh, sợ phải xin lỗi nên cách tốt nhất chính là dùng tiền hoà giải, mong đối phương vui vẻ mà bỏ qua cho mình.   Hơn nữa, Nhân Mã cho rằng mình cãi nhau là mình sai rồi, có lý đến đâu cũng không nên để mất hòa khí, xuất chút tiền ra cũng là điều nên làm. Đều là người quen thuộc, mua quà cho cũng là chuyện hợp tình hợp lý, mấy món quà có sức nặng như vậy, đầu tư đúng chỗ rồi, tiếc làm gì.

Xem thêm bài viết Lừa vợ dối con, 12 chòm sao nam ai có tố chất ngoại tình cao nhất?

Ma Kết: nói đạo lý

  Hai người cãi nhau chuyện lớn chuyện nhỏ đều phải nói lý, ngày ngày tích lũy từ ít thành nhiều, nếu không nói ra thì đôi bên đều không biết sai đâu mà sửa. Chính vì vậy, không thể qua loa dùng lời xin lỗi hay chiêu trò gì để thoái thác, cần có một buổi trò chuyện thẳng thắn để thấu hiểu nhau hơn.

Tính Ma Kết vốn hiền hòa, điềm tĩnh, không thích lùm xùm nhưng rất thẳng thắn, đúng là đúng, sai là sai. Bản thân sai sẽ chủ động nhận lỗi, còn người kia sai họ cũng sẵn sàng chỉ ra lỗi lầm để sửa chữa cùng tiến bộ. Tài ăn nói, thuyết phục, phân tích, giảng giải của chòm sao này thì quá tuyệt rồi, không ai cãi lại được.
 

Bảo Bình: tặng quà

 
cach 12 chom sao lam lanh
 
12 chòm sao làm lành dùng nhiều cách, riêng Bảo Bình sẽ tặng quà để khơi dậy cảm giác thân thiết với đối phương. Sau mỗi lần cãi vã, tình cảm rạn nứt, hai người khó chịu với nhau, cần một cái cớ để gắn kết trở lại. Cái cớ ấy chính là một tặng phẩm, có thể nhỏ thôi nhưng nhất định phải ý nghĩa. 

B
ảo Bình không giỏi làm lành, để dịu bớt không khí căng thẳng họ cần một thứ thay lời muốn nói. Dụng công chọn lựa vật phù hợp với đối phương, có lòng tặng đến, nhất định người ta sẽ nhận thấy thành ý của Bảo Bảo, không nỡ từ chối, hai người đã hòa rồi.
 

Song Ngư: cun cút đi theo


Dễ thương lắm, lúc cãi nhau thì hăng vậy chứ xong xuôi hết rồi Song Ngư lại hối hận, sao mình lắm lời thế, sao mình hùng hổ thế, giờ biết tính sao đây? Thế là cứ cun cút đi theo người ta, xun xoe nịnh nọt, miệng không nói xin lỗi nhưng hành động thì hết sức thiện chí.

Điểm mạnh của chòm sao này là rất ngoan và đáng yêu, mong muốn dùng tính cách tốt của mình để đối phương cảm động mà xí xóa hết những điều không hay trước đó. Trong quá trình đi theo còn cố tình chăm sóc, làm chuyện này chuyện kia để người ta thấy tội nghiệp mình mà bỏ qua nữa cơ, lắm chiêu trò lắm.

Hé lộ cung hoàng đạo thông minh nhất trong 12 chòm sao 12 chòm sao ai có khả năng lãnh đạo ưu việt nhất? Vì sao 12 chòm sao không thể quên được người yêu cũ?
Thái Vân

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: cách 12 chòm sao giải quyết cãi vã

Bài học ngụ ngôn trong kinh doanh

Không phải bất cứ ai vấy bẩn lên bạn cũng đều là kẻ thù. Không phải bất cứ ai kéo bạn ra khỏi chốn bẩn thỉu cũng đều là bạn. Khi bạn đang ở sâu trong chốn bẩn thỉu, hãy im lặng.
Bài học ngụ ngôn trong kinh doanh

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Các câu chuyện ngụ ngôn, luôn hàm chứa nhiều ý nghĩa, có thể qua đó rút ra nhiều bài học giá trị trong cuộc sống hiện đại ngày nay.

Bài học 1: Thỏ con và quạ

Thấy quạ ngồi trên cây cả ngày mà không  làm gì, thỏ con hỏi:

- Tôi có thể ngồi cả ngày mà không làm gì  như anh không?

- Tất nhiên rồi! Sao lại không nhỉ?. Quạ  nói.

Vậy là thỏ con ngồi dưới đất nghỉ ngơi. Bỗng cáo già xuất hiện vồ lấy thỏ và ăn thịt.

Bài học rút ra: Ðể được ngồi không, bạn phải ngồi ở vị trí rất, rất cao.

Bài học 2: Hai con bồ câu

Hai bồ câu trống và mái tha hạt thóc về  đầy tổ, cả hai rất ư hạnh phúc.

Gặp mùa khô hanh, hạt thóc ngót lại. Con trống  thấy tổ vơi đi liền trách con mái ăn vụng. Con mái cãi lại liền bị con trống mổ chết. Mấy hôm sau mưa xuống, hạt thóc thấm nước và nở lớn. Bồ câu trống ngẩn tò te.

Bài học rút ra: “Thịt” nhân viên một cách hồ đồ không làm bạn trông thông minh hơn.

Bài học 3: Gà tây và bò tót

Gà tây nói với bò tót:

- Tôi muốn nhảy lên ngọn cây kia nhưng không đủ sức.

- Vậy thì rỉa phân tôi đi - bò tót  khuyên.

Gà tây mổ phân bò tót ăn và thấy tăng  lực, thật sự đủ sức để nhảy lên cành cây thứ nhất. Ngày tiếp theo, sau khi ăn  một ít phân bò, gà tây nhảy được đến cành cây thứ hai. Cứ thế đến nửa tháng  sau, gà tây đã lên tới ngọn cây. Không lâu sau đó, gà tây bị một bác nông dân bắn rơi.

Bài học rút ra: Sự ngu ngốc có thể đưa bạn lên đỉnh cao nhưng không thể giữ bạn ở đó mãi.

Bài học 4: Con khỉ của nhà vua

Một ông vua nọ do chán chuyện triều đình  nên mua một con khỉ đem về. Con khỉ làm trò rất hay nên được vua sủng ái, đi đâu cũng mang theo, cho mặc quần áo, giao cả kiếm cho giữ.

Một hôm, vua ra vườn thượng uyển ngủ. Có con ong bay đến đậu lên đầu vua. Khỉ muốn đuổi ong, lấy kiếm nhắm vào ong mà chém. Ðức vua  băng hà.

Bài học rút ra: Trao quyền cho những kẻ không có năng lực thì luôn phải cảnh giác.

Bài học 5: Con chim và bãi phân bò

Chim non đang bay về phương nam để tránh  rét thì bị đông cứng và rơi xuống một cánh đồng. Bò cái đi ngang bèn phóng uế lên người nó. Trong lúc bị đông cứng vì rét, bãi phân bò lại làm chim non thấy ấm lên và tỉnh lại. Nó cất tiếng hót vì sung sướng thì một chú mèo đi qua nghe thấy. Mèo tìm đến bãi phân bò lôi chim non ra rồi ăn thịt.

Bài học rút ra:

1) Không phải bất cứ ai vấy bẩn lên bạn  cũng đều là kẻ thù.

2) Không phải bất cứ ai kéo bạn ra khỏi  chốn bẩn thỉu cũng đều là bạn.

3) Khi bạn đang ở sâu trong chốn bẩn thỉu, hãy im lặng.

Bài học 6: Quạ và chó

Quạ thấy chó ngậm khúc xương quá ngon, bèn đánh liều lao xuống mổ vào đầu chó. Bị bất ngờ, chó bỏ chạy để lại khúc xương. Quạ ngoặm lấy khúc xương nhưng nặng quá không tha nổi. Chó sau khi hoàn  hồn, thấy kẻ tấn công chỉ là con quạ nên quay lại táp một cú, quạ chết tươi.

Bài học rút ra: Ðừng chiếm thị trường nếu bạn nhắm không giữ được nó.

Bài học 7: Sói, gấu, cáo và dê

Ba con thú dữ là sói, gấu và cáo thay nhau ức hiếp đàn dê. Dê đầu đàn bèn nói với cả bầy: “Ta nên mời một trong ba gã sói, gấu hay cáo làm thủ lĩnh của chúng ta”.

Cả đàn dê bất bình, nhưng ba “hung thần” nghe tin này rất mừng. Thế là chúng quay sang tranh giành nhau quyền lãnh đạo, cuối cùng cáo dùng bẫy hại chết được sói và gấu. Nhưng rồi một mình nó không còn ức hiếp đàn dê được nữa.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Bài học ngụ ngôn trong kinh doanh

Con giáp lấy được vợ chung thủy

Con giáp lấy được vợ chung thủy là những ai? Dù có chuyện gì xảy ra, người phụ nữ của chàng trai tuổi Thìn cũng không bao giờ có ý định “cắm sừng” chồng của
Con giáp lấy được vợ chung thủy

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

– Dù có chuyện gì xảy ra, người phụ nữ của chàng trai tuổi Thìn cũng không bao giờ có ý định “cắm sừng” chồng của mình. Bạn hoàn toàn yên tâm về gia thất và tập trung phấn đấu cho công danh, sự nghiệp.


No4. Chàng trai tuổi Thìn

Những anh chàng cầm tinh con Rồng hiểu rất rõ đạo lý lấy vợ hiền lành, đảm đang và thủy chung. Đối phương đẹp hay không đều không quan trọng, cốt lõi là phải biết quán xuyến gia đình, quản lý tài chính. Lúc có tiền phải nghĩ cách tích góp, phòng khi thất bát, nghèo khó. Khi không có tiền cũng phải lạc quan vui sống và làm việc chăm chỉ.

Chang trai tuoi nao khong lo bi vo cam sung hinh anh
Người phụ nữ của chàng trai tuổi Thìn không bao giờ có ý định "cắm sừng" chồng mình

Nhìn chung, dù có chuyện gì xảy ra, người phụ nữ này cũng không bao giờ có ý định “cắm sừng” chồng của mình. Chàng trai tuổi Thìn hoàn toàn yên tâm về gia thất và tập trung phấn đấu cho công danh, sự nghiệp.

No3. Chàng trai tuổi Tuất

Có thể nói, trong 12 con giáp, chàng trai tuổi Tuất cực kỳ thủy chung và chân thành. Chính vì thế, dù là trong công việc, chuyện tình cảm hay lý tưởng của mình, họ đều mong muốn tìm được những người có cùng chí hướng và sự tương đồng trong tính cách, tâm hồn.

Vì thế, khi chọn “gấu” cho mình, anh chàng này sẽ lựa chọn vô cùng kỹ lưỡng. Những cô nàng nào dành tình yêu thủy chung son sắt và chân thành mới có thể lọt vào “mắt xanh” của chàng. Họ sẵn sàng nói không với những cô nàng tuy nóng bỏng nhưng lại lẳng lơ. Đây là một trong những con giáp lấy được vợ chung thủy sắt son.

Chang trai tuoi nao khong lo bi vo cam sung hinh anh 2
Chàng trai tuổi Tuất sẽ lấy được người vợ thủy chung son sắt

No2. Chàng trai tuổi Ngọ


Chàng trai tuổi Ngọ tôn sùng chủ nghĩa tự do, một mình bay nhảy để khám phá cuộc sống. Nhưng đó chỉ là sự tự do của riêng bản thân họ. Còn với nửa kia, họ khó chấp nhận được lối sống quá phóng khoáng cả về tinh thần và vật chất.

Ngoài ra, đàn ông tuổi Ngọ rất coi trọng vấn đề danh tiết. Họ cũng vô cùng nhạy cảm trong cuộc sống. Chỉ cần đối phương có chút biểu hiện nào đó bất thường, họ sẽ phát hiện ra ngay. Tất nhiên, nửa kia chẳng bao giờ có ý định dùng “vải thưa che mắt Thánh” được.

Tướng mặt đàn ông hết mực cưng chiều vợ sau hôn nhân
– Kết hôn với chàng trai có tướng mặt dưới đây, chắc chắn “hôn nhân không phải là nấm mồ của tình yêu”. Ngược lại, chàng càng cưng chiều vợ,
No1. Chàng trai tuổi Hợi


Có thể nói số mệnh của những anh chàng tuổi Hợi thật may mắn. Đa phần trong số họ đều lấy được người mình yêu chân thành, hơn thế, người ấy còn có dung mạo đẹp, phẩm chất đạo đức cũng không có gì phải chê trách.

Cuộc sống sau hôn nhân của con giáp này khá viên mãn. Vợ chồng cùng chí hướng, không phải hoài nghi việc “ông ăn chả, bà ăn nem”.

► Bói tình yêu để biết nhân duyên của hai người

Ngọc Điệp


Xem thêm video: Học cách yêu thương theo lời Phật dạy


 

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Con giáp lấy được vợ chung thủy

Phương pháp đặt tên theo ngũ hành

Phương pháp đặt tên theo ngũ hành

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Ngày nay trong các phương pháp đặt tên, thịnh hành nhất vẫn là đặt tên theo ngũ hành. Vậy thế nào là ngũ hành? Người ta tại sao lại phải lấy ngũ hành làm căn cứ để đặt tên? 

1. Lý luận ngũ hành

Trong cuốn “Khổng Tử gia ngữ - Ngũ đế” có viết: “Trời có ngũ hành, Thủy, Hỏa, Kim, Mộc, Thổ. Chia thời hóa dục, để thành vạn vật”. Ngũ hành là từ để chỉ năm loại nguyên tố vật chất, tức Thủy (nước), Hỏa (lửa), Mộc (cây), Kim (kim loại), Thổ (đất). Các nhà âm dương theo chủ nghĩa duy vật chất phác (giản đơn) cổ đại Trung Quốc cho rằng, năm loại vật chất này là khởi nguồn và căn cứ để tạo nên vạn vật.

Thời kỳ Chiến Quốc, học thuyết ngũ hành tương sinh tương khắc (còn gọi là tương sinh tương thắng, ngũ hành sinh thũng) rất thịnh hành. Chủ nghĩa duy vật đơn giản cho rằng, một vật có tác dụng thúc đẩy một vật khác hoặc thúc đẩy lẫn nhau gọi là “tương sinh”, còn một vật có tác dụng ức chế một vật khác hoặc bài xích lẫn nhau gọi là “tương khắc” (cũng gọi là tương thắng).

Ngũ hành tương sinh có: Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.

Ngũ hành tương khắc có: Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy.

Cuốn “Thuyết văn – Bộ Ngũ” của Đoàn Ngọc Tài có phê chú: “Thủy Hỏa Kim Mộc Thổ, tương sinh tương khắc, âm dương giao ngọ dã”. Lý luận ngũ hành tương sinh tương khắc bao hàm các nhân tố của chủ nghĩa duy vật chất phác và phép biện chứng, có tác dụng rất lớn đối với sự phát triển của thiên văn, lịch sử, y học Trung Quốc. Đến nay, y học Trung Quốc vẫn lấy học thuyết ngũ hành để nói về thuộc tính của các tạng phủ và quan hệ tương hỗ của chúng. Ví dụ, Trung y cho rằng gan thuộc Mộc, tim thuộc Hỏa, tỳ thuộc Thổ, phổi thuộc Kim, thận thuộc Thủy…Ngoài ra, Trung y vẫn lấy lý luận ngũ hành tương sinh tương khắc trong lâm sàng để giải thích mối quan hệ hỗ trợ sinh trưởng và khắc chế nhau giữa các nội tạng. Ví dụ như gan có thể khắc chế tỳ, gọi là Mộc khắc Thổ; Tỳ có thể dưỡng phổi vì Thổ sinh Kim…Về phương diện điều trị, như bệnh gan phạm tỳ, thì áp dụng phương pháp điều trị ức chế gan, hỗ trợ tỳ, gọi là ức Mộc phù Thổ.

2. Người ta tại sao phải lấy lý luận ngũ hành để đặt tên?

Tư tưởng của con người là sản phẩm của xã hội. Hình thái ý thức của xã hội không lúc nào ngừng khắc dấu ấn vào trong não người. Mà tư tưởng con người có quan hệ mật thiết với nhận thức về tự nhiên, xã hội. Sự thịnh hành của học thuyết âm dương ngũ hành khiến cho người ta ràng buộc vinh nhục, phúc họa trong cuộc đời vào ngũ hành sinh khắc. Cho nên, khi đặt tên, đều hết sức mong cầu được âm dương điều hòa, cương nhu tương tế. Họ cho rằng như thế trong cuộc sống có thể gặp hung hóa cát, thuận buồm xuôi gió. Đây có lẽ là nguyên do mà mấy ngàn năm nay, mọi người vẫn luôn lấy lý luận ngũ hành làm căn cứ để đặt tên.

3. Mọi người làm thế nào để đặt tên theo lý luận ngũ hành?

Đặt tên theo lý luận ngũ hành có lẽ bắt đầu từ thời Tần Hán. Khi đó, người ta chủ yếu đem phép đặt tên theo can chi từ thời Thương Ân lồng ghép với quan điểm ngũ hành để đặt tên. Ở thời đại Chu Tần, người ta ngoài cái “Tên” còn đặt thêm “Tự”. Do đó, chủ yếu phối hợp thiên can với ngũ hành, đặt ra “Tên” và “Tự”. Như công tử nước Sở tên là Nhâm Phu, tự là Tử Thiên Tân, tức là lấy Thủy phối hợp với Kim, tức là lấy Thủy sinh Kim, cương nhu tương trợ cho nhau.

Đến đời Tống, phép đặt tên theo ngũ hành càng trở nên thịnh hành. Tuy nhiên, thời đó có khiếm khuyết là không coi trọng bát tự, chỉ lấy ý nghĩa của ngũ hành tương sinh để đặt tên.

4. Đời Tống ứng dụng ngũ hành tương sinh vào phép đặt tên như sau:

- Mộc sinh Thủy:         Tên cha thuộc Mộc thì tên con phải thuộc Hỏa.

- Hỏa sinh Thổ:           Tên cha thuộc Hỏa thì tên con phải thuộc Thổ.

- Thổ sinh Kim:           Tên cha thuộc Thổ thì tên con phải thuộc Kim.

- Kim sinh Thủy:         Tên cha thuộc Kim thì tên con phải thuộc Thủy.

- Thủy sinh Mộc:         Tên cha thuộc Thủy thì tên con phải thuộc Mộc.

Đến nay, trải qua ngàn năm ứng dụng, phương pháp đặt tên theo ngũ hành đã được hoàn thiện rất nhiều, phối hợp chặt chẽ với 81 linh số và giờ ngày tháng năm sinh…để đạt hiệu quả đặt tên ở mức cao nhất.

Theo dattenhay.vn


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Phương pháp đặt tên theo ngũ hành

Kỷ Hợi mệnh gì –

Người sinh 1959, Kỷ Hợi, có Ngũ hành năm sinh là Bình Địa Mộc, nhưng Mệnh Cung của Nam và Nữ khác nhau: 1. Nam Cung KHÔN, hành THỔ, hướng Tây Nam, quái số 5, sao Ngũ Hoàng, Tây tứ mệnh (Đông bắc, Tây, Tây Bắc, Tây Nam). Đeo đá màu Đỏ, Hồng, Tím để đư
Kỷ Hợi mệnh gì –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Kỷ Hợi mệnh gì –

Phong thủy và đồ án tòa nhà

Đồ án của tòa nhà được coi là hợp phong thủy khi các yếu tố nhân tạo phải hài hòa với thiên nhiên. Không gian, hình dáng, tỷ lệ ánh sáng và màu sắc cũng như hệ
Phong thủy và đồ án tòa nhà

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Đồ án của tòa nhà được coi là hợp phong thủy khi các yếu tố nhân tạo phải hài hòa với thiên nhiên. Không gian, hình dáng, tỷ lệ ánh sáng và màu sắc cũng như hệ thống thông gió... phải được xem xét kỹ lưỡng.

(Ảnh minh họa)

1. Hình dáng và tỷ lệ

Hình dáng tòa nhà cần phải hài hòa và tương đồng với xung quanh. Ngoài ra, nó còn đảm bảo cân bằng âm dương, hợp phong thủy để tránh được điều rủi ro, mang lại may mắn.

2. Ánh sáng và màu sắc

Hai yếu tố này đặc biệt quan trọng trong việc trang trí nội thất của tòa nhà. Nó sẽ mang lại cảm giác nhất định cho chủ nhân sống trong ngôi nhà.

Không gian bên trong phải được chiếu sáng vừa đủ bằng ánh nắng hoặc đèn để người ta có thể nhận ra các đồ vật qua hình dáng, chất liệu, màu sắc. Căn phòng có thể dương hay âm, ấm hay lạnh, kích thích hay êm dịu do ánh sáng thích nghi. Cần chú ý cân bằng ánh sáng thiên nhiên và ánh sáng nhân tạo.

Một trong những chức năng của màu sắc là giúp cho ánh sáng rõ hơn. Ngoài ra, nó còn được dùng để kiểm tra mức độ và sự phân phối ánh sáng phản chiếu. 

Trong phong thủy, ý nghĩa và tượng trưng của màu sắc rất quan trọng. Màu đỏ - điềm lành, xanh lục - trường thọ, vàng - uy quyền, xanh lam - thiên phúc, trắng - trong sạch. Màu sắc có âm có dương. Vì vậy cũng cần phải cân bằng cho hợp lý.

3. Thông gió

 

Nhờ hệ thống thông gió tại các cửa, cửa sổ, bình phong mà khí được đưa vào nhà. Khí sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến những người sinh sống trong tòa nhà đó. Do vậy, hệ thống thông gió cũng cần được quan tâm khi thiết kế tòa nhà.  

4. Phong cảnh ao và vườn

Ao hồ và sân vườn cũng là một trong những yếu tố quan trọng khi thiết kết đồ án. Thông thường, sân vườn Trung Quốc và Nhật Bản đều được thiết kế theo quy tắc phong thủy, quân bình âm dương, hài hòa giữa thiên nhiên và kiến trúc nhân tạo. Nó có thể bao gồm một trong các yếu tố dưới đây:

- Ao nuôi rùa và cá, có hoa sen tượng trưng thành công và toàn vẹn

- Hòn đảo nhỏ trong ao tượng trưng cho sự liên tục

- Những tảng đá tượng trưng núi đồi vốn là yếu tố của phong thủy

- Nước tượng trưng sự giàu có, hướng chảy tốt là từ Bắc xuống Nam. Vì hướng Bắc liên kết với hành Thủy.

- Những cây cảnh tượng trưng sự tốt lành: ngô đồng, mẫu đơn, trúc, đào,... 

(Theo Landtoday)

 

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Phong thủy và đồ án tòa nhà

Vận trình tử vi trọn đời Canh Tý nữ mang chi tiết

Canh Tý nữ mạng xem vận trình tử vi của bản thân hàng năm ra sao, cuộc sống, tình duyên, gia đạo, công danh, những tuổi hợp làm ăn, lựa chọn vợ chồng

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Canh Tý nữ mạng xem vận trình tử vi của bản thân hàng năm ra sao. Cuộc sống, tình duyên, gia đạo, công danh, những tuổi hợp làm ăn, việc lựa chọn vợ chồng thế nào được trình bày chi tiết trong lá số tử vi trọn đời này.

Sanh năm: 1900, 1960 và 2020
Cung CÀN
Mạng BÍCH THƯỢNG THỔ (đất trên vách)
Xương CON CHUỘT. Tướng tinh CON RẮN

Bà Chúa Tiên độ mạng

Canh Tý mạng Thổ cung Càn,
Đất ở đầu vách thế mà cứng ghê.
Canh Tý sanh thuận tháng này,
Thìn Tuầt Sữu Mùi số này tài cao.
Gái sanh Xuân mộc khắc chồng,
Cho hay lỗi số không đồng mùa sanh.
Số cô y lộc đủ dùng,
Không dư chẳng thiếu có chừng mà thôi.
Gái mà Canh Tý quyền hành,
Gặp chồng mạng nhỏ phải dành nhịn ngay.
Tánh người vui vẻ dễ thương,
Thấy mạnh hiếp yếu thì thường nhảy vào.
Tiền vận làm có của kho,
Bởi không biết giữ trời cho không còn.
Bạc tiền như thể chiêm bao,
Buổi đầu làm khá sớm vào, tối ra.
Cho hay số ở thiên đình,
Tu nhơn tích đức giữ gìn mai sau.

xem bói tử vi tuổi Tý

CUỘC SỐNG

Tuổi Canh Tý, cuộc đời gặp nhiều sự may mắn vào lúc tuổi nhỏ. Số có phúc đức nên cuộc sống tạo nhiều cơ hội thuận tiện để hoàn thành sự nghiệp dễ dàng. Trung vận đã thấy kết quả của sự sung sướng, hậu vận lại thảnh thơi và an nhàn.

Tóm lại: Tuổi Canh Tý có nhiều may mắn, cuộc đời không có cực khổ hay gặp sự rủi ro, mà trái lại được hưởng nhiều tốt đẹp trong cuộc sống.

Tuổi Canh Tý hưởng thọ trung bình từ 55 đến 64 tuổi là mức tối đa, nhưng nếu ăn ở gian ác thì sẽ bị giảm kỷ, còn nếu phúc đức, hiền lành thì sẽ được gia tăng niên kỷ.

TÌNH DUYÊN

Về vấn đề tình duyên, tuổi Canh Tý chia ra làm ba giai đoạn như sau: Nếu sanh vào những tháng nầy, cuộc đời bạn phải có ba lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc, đó là bạn sanh vào những tháng: 4 và 9 Âm lịch. Nếu bạn sanh vào những tháng nầy, thì cuộc đời bạn có hai lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc. Đó là bạn sanh vào những tháng: 1, 2, 5, 8, 10 và 12 Âm lịch. Nhưng nếu bạn sanh vào những tháng sau đây, cuộc đời được hưởng hoàn toàn hạnh phúc, đó là bạn sanh vào những tháng: 3, 6, 7 và 11 Âm lịch. Đây là những diễn tiến về vấn đề tình duyên của tuổi Canh Tý, căn cứ theo tháng sanh của bạn. Nên xem đó mà quyết định cuộc đời.

GIA ĐẠO, CÔNG DANH

Công danh có phần tốt đẹp vào trung vận. Phần gia đạo được đầy đủ và nhiều êm ấm, có thể tạo được hạnh phúc trọn đời với người hôn phối của bạn.

Sự nghiệp được vững chắc và có thể hoàn thành vào 27 tuổi trở đi. Tiền bạc được dồi dào, sống trong sự sung túc của cuộc đời.

NHỮNG TUỔI HẠP LÀM ĂN

Nếu làm ăn, hợp tác hay giao dịch về tiền bạc, chọn được những tuổi nầy thì có nhiều thắng lợi về tài lộc, không sợ thất bại trong vấn đề làm ăn, đó là các tuổi: Tân Sửu, Giáp Thìn và Đinh Mùi.

Những tuổi trên rất hạp cho sự làm ăn của bạn, nên tìm những tuổi trên mà hợp tác làm ăn sẽ không sợ bị thất bại.

LỰA CHỌN VỢ, CHỒNG

Trong việc lương duyên, bạn nên cần lựa chọn được những tuổi nầy thì cuộc sống bạn tạo được sự giàu sang và cuộc đời hưởng nhiều tốt đẹp, đó là bạn kết hôn với các tuổi: Tân Sửu, Giáp Thìn, Đinh Mùi và Mậu Tuất.

Những tuổi trên hạp về tình duyên lẫn cả tài lộc, nên bạn tạo được nhiều sung sướng cho cuộc đời.

Nếu kết hôn với các tuổi sau đây bạn chỉ hưởng cuộc sống trung bình mà thôi, đó là bạn kết duyên với các tuổi: Kỷ Dậu, Đinh Dậu. Hai tuổi nầy chỉ hạp với tuổi bạn vào đường tình duyên mà không hạp về đường tài lộc, nên chỉ tạo được một cuộc sống trung bình mà thôi.

Nếu kết hôn với những tuổi sau đây, cuộc sống của bạn có thể sẽ trở nên nghèo khổ, khó tạo được một cuộc sống tốt đẹp cho cuộc đời, đó là bạn kết hôn với các tuổi: Canh Tý, Ất Tỵ, Bính Ngọ, Kỷ Hợi. Bốn tuổi trên không hạp với tuổi bạn về đường tình duyên và tài lộc, nên chỉ tạo được một cuộc sống nghèo khổ hoặc giỏi lắm đủ ăn, đủ mặc là cùng.

Nếu kết hôn những năm bạn ở tuổi nầy, bạn sẽ gặp cảnh xa vắng triền miên, đó là những năm mà bạn ở vào số tuổi: 17, 22, 23, 29, 34, 35 và 41 tuổi.

Nếu sanh vào những tháng nầy bạn sẽ có nhiều chồng hay đa phu, đó là bạn sanh vào những tháng: 1, 2, 4 và 5 Âm lịch.

NHỮNG TUỔI ĐẠI KỴ

Bạn không nên kết hôn hay làm ăn với những tuổi sau đây, có thể sẽ bị biệt ly hay tuyệt mạng giữa cuộc đời, đó là các tuổi: Nhâm Dần, Quý Mão, Mậu Thân, Giáp Dần, Ất Mão, Bính Thân. Đây là những tuổi rất kỵ với tuổi bạn.

Tuổi bạn, nếu trong trường hợp gặp tuổi đại kỵ về vấn đề hôn nhơn thì không nên làm lễ hiệp hôn linh đình, khi đã ăn ở với nhau rồi nên cúng sao hạn hằng năm. Nếu trong gia đình thân tộc hoặc con cháu mà gặp tuổi kỵ nên coi tùy theo sao hạn từng năm của mỗi tuổi mà cúng sao giải hạn cho tất cả các tuổi thì sẽ được giải hạn.

NHỮNG NĂM KHÓ KHĂN NHẤT

Tuổi Canh Tý có những năm khó khăn nhứt là những năm bạn ở vào số tuổi 20, 25, 27 , 31 và 34 tuổi. Những năm này có hao tài hay bịnh hoạn. Nên tránh làm ăn lớn hoặc hùn hạp làm ăn, hoặc tính những việc có tính cách quyết định cho vận mạng của đời bạn trong những năm nầy.

NGÀY GIỜ XUẤT HÀNH HẠP NHẤT

Tuổi Canh Tý xuất hành vào những ngày chẵn, giờ lẻ, tháng lẻ thì hạp nhứt, không sợ có thất bại trong cuộc đời. Làm ăn được nhiều kết quả.

VẬN TRÌNH TỬ VI TỪNG NĂM

Từ 20 đến 25 tuổi: Thời gian này chỉ có phát triển về tình cảm, tài lộc lại hơi bị yếu kém, đường công danh có phần lên cao. Không nên đi xa trong những năm nầy.

Từ 26 đến 30 tuổi: Thời gian nầy bạn sẽ gặp được nhiều may mắn về vấn đề tài lộc, tình cảm vượng phát tột độ. Những năm này lập gia đình khá tốt, trừ năm 29 tuổi. Việc làm ăn gặp nhiều tốt đẹp.

Từ 31 đến 35 tuổi: Thời gian nầy, việc làm ăn, tình cảm, gia đạo và tài lộc vẫn ở trong mức độ trung bình mà thôi. Năm 33 tuổi, bổn mạng suy yếu, kỵ tháng 10.

Từ 36 đến 40 tuổi: Thời gian nầy có số tốt đẹp về công danh hay nghề nghiệp. Những năm nầy bạn có phần phát đạt về gia đình, công danh lẫn sự làm ăn. Vào 37 tuổi, trong gia đình có đại nạn, cẩn thận về con cái.

Từ 41 đến 45 tuổi: Thời gian nầy không được nhiều tốt đẹp, có nhiều xui xẻo, không nên giao dịch về tiền bạc cũng như không nên làm ăn có hại.

Từ 46 đến 50 tuổi: Thời gian này bình thường không có gì quan trọng xảy ra trong cuộc đời. Gia đạo, tiền bạc vẫn bình thường. Việc làm ăn, không được nhiều kết quả tốt đẹp lắm.

Từ 51 đến 55 tuổi: Khoảng thời gian nầy, gia đình trở nên trầm trọng, cuộc sống không được bảo đảm hoàn toàn, có sụp đổ sự nghiệp trong thời gian nầy, đề phòng bổn mạng không được tốt. Trong khoảng thời gian nầy, nên cố nhẫn nhịn và tránh những việc tố tụng có hại cho gia đình và hạnh phúc của bạn.

Từ 56 đến 60 tuổi: Thời gian nầy, gia đình, hạnh phúc trở lại yên vui, tuy nhiên nên cẩn thận tiền bạc. Phần cá nhân có đau bịnh liên miên, coi chừng có đại nạn bất ngờ trong những năm nầy.

Xem thêm:

Vận trình tử vi trọn đời 12 con giáp chi tiết

Xem bói tử vi tuổi Tý

Xem tử vi năm mới


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Vận trình tử vi trọn đời Canh Tý nữ mang chi tiết

4 mẹo phong thủy giúp vợ chồng hiếm muộn cầu tự thành công

Phong thủy phòng ngủ không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe, tài vận và sự nghiệp của chủ nhân mà còn quan hệ chặt chẽ với việc mang thai của người vợ và cầu tự.
4 mẹo phong thủy giúp vợ chồng hiếm muộn cầu tự thành công

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Phong thủy phòng ngủ không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe, tài vận và sự nghiệp của gia chủ mà còn quan hệ chặt chẽ với việc mang thai của người vợ. Sau đây là 4 cách đơn giản cầu tự cho vợ chồng hiếm muộn.


4 meo phong thuy giup vo chong hiem muon cau tu thanh cong hinh anh
 
1. Cửa phòng ngủ nằm ở vị trí cát
 
Cửa phòng ngủ chính là nơi thu nạp khí trường, thông thường cửa ở vị trí cát sẽ đem đến khí tài có lợi, đồng thời bảo vệ nạp khí của phòng ngủ, lưu lại thai khí. Nếu cửa nằm tại vị trí hung sát thì người vợ khó giữ thai khí, vợ chồng khó có con.
2. Cửa phòng ngủ tránh phạm lỗi phong thủy
 
Cổng chính và cửa phòng ngủ đối nhau chính là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến vợ chồng khó có con, sát khí lưu động trong nhà, vợ chồng liên tục xích mích, nạp khí khó vào nhà. Vậy nên cửa phòng ngủ tránh phạm lỗi phong thủy, nếu không thì sức khỏe người vợ không tốt, tỷ lệ mang thai giảm xuống.
Dưỡng sinh đúng cách khi vào tiết Tiểu Mãn
Vào tiết Tiểu Mãn, các yếu tố liên quan đến thời tiết đều thay đổi thất thường, điều này ảnh hưởng đến sức khỏe của mỗi người. Cách dưỡng sinh đúng đắn chính

3. Giường ngủ có chỗ dựa

 
Giường ngủ vững chắc thì thai khí có thể giữ lại. Gia chủ nên tránh nằm trên sàn hoặc giường xếp, đồng thời dưới giường cũng không nên xuất hiện những đồ lộn xộn, nếu không thì phong thủy phòng ngủ không tốt. Phía sau giường ngủ tốt nhất nên có chỗ dựa để cố định khí trường, có lợi cho sự phát triển của thai khí.  
4 meo phong thuy giup vo chong hiem muon cau tu thanh cong hinh anh 2
 
4. Không đặt nhiều gương trong phòng ngủ
 
Theo phong thủy, trong phòng ngủ không nên đặt nhiều gương bởi lẽ gương không chỉ đuổi thai khí mà còn ảnh hưởng không tốt đến khí trường của người vợ. Đặt gương trong phòng ngủ cũng nên tránh đối diện giường bởi sẽ phá hoại khí trường, vận thế của gia chủ kém đi.
► Mời các bạn tham khảo thêm: Cách sinh con theo ý muốn
Bói hắt xì hơi giải tỏa áp lực mỗi ngày Chi Nguyễn
 

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 4 mẹo phong thủy giúp vợ chồng hiếm muộn cầu tự thành công

CÁCH KÝ TÊN NÓI LÊN ĐIỀU GÌ?

Tính cách, may - rủi, cát - hung qua cách ký tên

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

   Bạn có tin rằng, cách ký tên của một người có thể nói lên tính cách của người đó? Từ tính cách của người đó, có thể suy luận ra các mối quan hệ, thành công hoặc vấp ngã của họ trong sự nghiệp !

Một người khi cầm bút mà không biết cây bút đó có mực hay không, đặt bút xuống là ký ngay (bút của người khác) thì đó là người cả tin, nhẹ dạ, thiếu chu đáo, làm việc lớn rất khó thành công.

   Một người trước khi ký tên, họ cầm thử trước vài nét xem có mực hay không, bút có bị hư không, dù đó là cây bút của chính mình vẫn dùng, thì đó là người có tính cẩn thận, làm việc chu đáo, và đương nhiên là dễ thành công

  Một người khi cầm bút để ký tên mà dè rất mạnh, nét ký in hằn qua đôi ba lớp giấy, thì đó là người có tính nóng nảy, rất ưa gây gổ nếu không muốn nói là cục cằn, thô lỗ

   Khi cầm bút ký tên mà người đó hạ đầu bút, đưa đi, đưa lại để ướm thử đó là người có tính đa nghi, do dự, thiếu sự chân thành, chuộng vẻ hào nhoáng bề ngoài.

   Thường khi viết mà không, nhưng khi ký dựng đứng cây bút lên để ký thì đó là người ưa kiêu ngạo, có tính tự tôn và tự phụ, làm lớn thì ưa quát nạt kẻ dưới, làm nhỏ thì hay chê bai, bài xích cấp trên.

   Có người khi đặt bút ký tên mà ký rất nhẹ nhàng, như sợ hư mặt giấy thì đó là người quảng đại, có lòng vị tha, hay thương người, cuộc sống nội tâm phong phú, giàu cảm xúc, rất trọng đạo hạnh tu trí.

ý nghĩa của cách kí tên

   Một người chỉ dùng một cây bút duy nhất để ký tên mình thì đó là người khó tính, nhưng rất thủy chung, người đàn ông không lo phụ nữ như vậy ăn ở hai lòng, còn phụ nữ an tâm về đàn ông như vậy, tình cảm.

   Tục ngữ có câu: “nét chữ là nét người”. Văn hóa phương Đông rất coi trọng văn hay chữ đẹp. Ngay cả cách cầm bút ký tên cũng toát lên tính cách, cuộc sống, cát – hung, thịnh – suy của mỗi người.

                                                                     Sưu Tầm


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: CÁCH KÝ TÊN NÓI LÊN ĐIỀU GÌ?

Những cô gái có gương mặt phúc hậu nên lấy làm vợ

Bạn có biết rằng những dấu hiệu nào trên khuôn mặt được xem là người phụ nữ gặp được nhiều may mắn hạnh phúc hay còn gọi là khuôn mặt phúc hậu. Bài viết dưới đây của Phong thủy số sẽ giới thiệu tới bạn những đặc điểm của người có khuôn mặt phúc hậu:

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Bạn có biết rằng những dấu hiệu nào trên khuôn mặt được xem là người phụ nữ gặp được nhiều may mắn hạnh phúc hay còn gọi là khuôn mặt phúc hậu. Bài viết dưới đây của Phong thủy số sẽ giới thiệu tới bạn những đặc điểm của người có khuôn mặt phúc hậu:

Những cô gái có gương mặt phúc hậu nên lấy làm vợ

Khuôn mặt hài hòa:

Theo nhân tướng học thì người ta chia khuôn mặt thành 3 phần là thượng, trung, hạ tương ứng với các phần Trán,  từ lông mày tới mũi và mần miệng cằm. Những người có  gương mặt hài hòa tức là 3 phần trên hài hòa, có độ dài bằng nhau.

Hoặc những cô gái có khuôn mặt tròn trịa thì càng nhìn phúc hậu hơn. Ngoài ra, những cô gái có đặc điểm gò má cao, đầy đặn thì thường có tướng vượng phu ích tử, những cô gái này hứa hẹn sẽ là hậu phương trợ giúp đắc lực cho sự nghiệp của người chồng.

Tướng mũi:

Với đặc điểm nhân tướng học của người Châu Á mình không được nét mũi cao mảnh như người phương Tây. Nên với những người có tướng mặt phúc hậu thường là người có tướng mũi nhỏ nhắn, khá cao, thẳng và không dị tật sẽ giúp chàng trai của họ thêm giàu có và được hưởng hạnh phúc. Nếu kết hợp với gò má cao, đầy đặn thì cô gái này sẽ được người yêu chiều chuộng yêu thương hết mực.

Cằm:

Theo trào lưu hiện nay thì nhiều cô gái chuộng mốt cằm V -line nhưng thực sự, người con gái có tướng mặt phúc hậu lại là những người có kiểu cằm chẻ, cằm đầy đặn chứ không gầy nhọn. Bởi khu vực cằm chính là cung nô bộc, thể hiện được mối quan hệ bạn bè, gia đình, đồng nghiệp. Cằm đầy đặn chứng tỏ  người này được nhiều người ngưỡng mộ, quan tâm.

Ngoài ra, cũng thể hiện họ là người hiền lành, đôn hậu, biết quán xuyến mọi công việc.

Nhân trung:

Nhân trung chính là rãnh lõm chạy từ mũi tới miệng. Những cô gái có tướng mặt phúc hậu thường là người có nhân trung lõm sâu, dài trên hẹp dưới rộng. Những người như vậy thường trung hậu, đảm đang, có khả năng sinh nở tốt.

Răng miệng:

Những cô gái có khuôn mặt phúc hậu thường là những người cười không hở lợi, khuôn miệng vừa phải, xinh xắn. Có môi mọng, hồng hào, răng trắng biểu hiện sức khỏe tốt. Những cô gái này thường có cuộc sống sung túc, mang lại nhiều may mắn cho gia đình.

Trên đây là những dấu hiệu để nhận biết một cô gái có khuôn mặt phúc hậu. Nếu bạn gái hay người yêu của bạn có những đặc điểm này, hay lấy ngay đi nhé.

Xem thêm những bài viết liên quan:

Nốt ruồi ở nhũ hoa phụ nữ có ý nghĩa gì?

“Điểm danh” các Nốt ruồi phú quý ở đàn ông

Nốt ruồi có lông là tốt hay xấu

+ Những đường chỉ tay của bạn nói lên điều gì

+ Xem bói nốt ruồi đoán tương lai, vận mệnh


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Những cô gái có gương mặt phúc hậu nên lấy làm vợ

Nữ Thiên Yết nam Song Ngư - Cặp đôi ăn ý nhất

Nữ Thiên Yết nam Song Ngư thoạt nhìn có vẻ trái dấu nhau nhưng thực chất có sức hút mãnh liệt. Cả hai tìm thấy ở nhau điều còn thiếu.
Nữ Thiên Yết nam Song Ngư - Cặp đôi ăn ý nhất

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


► Cùng xem những tiết lộ thú vị về 12 cung hoàng đạo tình yêu

Nu Thien Yet nam Song Ngu - tuong khong hop ma hop khong tuong hinh anh
 
Mối quan hệ của nữ Thiên Yết nam Song Ngư này có thể là một trong những mối quan hệ hoàn hảo nhất nhì vòng tròn hoàng đạo với cái nhìn sâu sắc và sự hiểu biết.
 
Cả hai chòm sao đều thuộc cung Nước nên về tính chất khá hòa hợp. Đôi bên bền bỉ và có sự thấu hiểu không nói nên lời. Thiên Yết tạo cho Song Ngư sự ổn định và an tâm. Song Ngưu mang đến nhiều hứng thú cho Thiên Yết.
 
Hành tinh thống trị của Thiên Yết là sao Hỏa và sao Diêm Vương lan truyền sự mạnh mẽ tới Song Ngư; hành tinh phán quyết Song Ngư là sao Mộc và sao Hải Vương lan tỏa sự hài hòa và vẻ đẹp tới Yết Yết.
 
Song Ngư là chòm sao cực kì quyến rũ, gần như gây được ấn tượng với người xung quanh ngay từ cái nhìn đầu tiên. Thiên Yết cũng không ngoại lệ. Nhưng quan trọng là tuy thu hút được nhiều người nhưng Song Ngư lại không tạo được sự hấp dẫn mạnh mẽ với những người khác. Chỉ có nàng Thiên Yết thích thú với dáng vẻ ấm áp, nhu hòa là bị chàng mê mẩn.
 
Ngược lại sự mạnh mẽ của con gái Thiên Yết là chìa khóa mở tung trái tim chàng Thiên Yết. Nàng thông minh, cuốn hút, bí ẩn và đầy trí tuệ. Nàng là minh chứng của sự an toàn và điểm tựa cho những chông chênh trong cuộc sống.
 
Đàn ông Song Ngư không thích bị cuốn vào thói quen và nghĩa vụ. Họ cần sự tự do để khám phá và tận hưởng thế giới của trí tưởng tượng. Đây là điểm mấu chốt quyết định mức độ lâu bền của mối quan hệ giữa nữ Thiên Yết nam Song Ngư
 
Cô gái tránh những hành động chiếm hữu hoặc kiểm soát thái quá còn chàng trai thì bớt tung “mê hồn trận” với các nàng xung quanh đi. Đôi khi, những mâu thuẫn, xung đột ngầm còn đáng sợ hơn cả cơn cãi vã ầm ĩ đấy nhé.   Trần Hồng (Theo Horoscopecompatibility)
 

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Nữ Thiên Yết nam Song Ngư - Cặp đôi ăn ý nhất

Sử dụng trầm hương cải thiện phong thủy, tăng tài tiến lộc

Trầm hương là hương liệu quý, ngoài dùng để cúng tế, lễ Phật thì còn có nhiều công dụng trong lĩnh vực phong thủy. Dưới đây là một số cách sử dụng trầm hương cải thiện phong thủy.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

1. Trầm hương là bảo vật phong thủy   Sử dụng trầm hương cải thiện phong thủy là một trong những điều mà ít người biết tới. Trong phong thủy, việc cân bằng, điều hòa âm dương vô cùng quan trọng. Trầm hương tính thuần dương, muội thông tam giới, có công dụng hướng âm hợp dương trong nhà.    Dùng gỗ trầm hương hoặc vật trang trí bằng trầm hương đặt trong nhà thì tạo cảnh quan tự nhiên, thanh tĩnh, giải trừ âm khí, tụ khí phát tài, trợ giúp vượng trường khí, tăng cường sức khỏe và phúc thọ.    Trầm hương còn có tác dụng vượng phong thủy thư phòng, hấp thụ linh khí, tránh họa tiểu nhân, sinh quyền quý danh lộc. Đặt ở phòng khách thì gia đình hòa hợp, quan hệ xã giao tốt đẹp. Đây là bảo vật phong thủy có sức mạnh vượt trội hơn hẳn thực vật bình thường và thủy tinh.

2. Trầm hương có tác dụng chiêu tài
  Đeo trầm hương bên người rất có lợi đối với việc tăng tiến tài lộc. Hương linh thông tam giới, có thể thực hiện nguyện vọng của chủ nhân, không ngừng thu hút tài lộc và gia tăng tài vận, trợ giúp công danh sự nghiệp.

Su dung tram huong cai thien phong thuy, tang tai tien loc hinh anh
 
Trầm hương chiêu tài không chỉ trên phương diện đón may mà còn tránh rủi, xua ma quỷ, trừ tà, gạt họa tiểu nhân. Đặc biệt trong trường hợp nhân vận không thịnh, gặp nguy nan thì trầm hương có thể giúp chủ nhân vượt khó, qua nguy.
  Trần Hồng
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Sử dụng trầm hương cải thiện phong thủy, tăng tài tiến lộc

Khái niệm về cách cục trong tứ trụ

I. Các loại cách cục thường gặp Cách cục như địa chỉ riêng của mỗi người, qua “địa chỉ” này mà có thể biết khả năng và cuộc sống người đó. Cách cục được xác định: lập tứ trụ (4 cột thời gian), lấy nhân nguyên (Can) do chi tháng tàng chứa lộ ra, nghĩa là có thần tương ứng lộ ra. Còn nhân nguyên (Can) không lộ ra thì chọn một thần nào đó cần lấy. Cách cục có hai dạng: Bát cách và Ngoại cách.
Khái niệm về cách cục trong tứ trụ

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Bát cách có: Chính tài cách, Thiên tài (Phiến tài) cách, Chính quan cách, Thất sát cách, Chính ấn cách, Thiên ấn (Phiến ấn) cách, Thực thần cách và Thương quan cách.

Nhưng cách cục căn cứ theo 10 can ngày sinh như sau:

1. Ngày sinh can Giáp

1.1. Nếu sinh tháng Dần: Dần là Lộc của Giáp, nếu có lộ ra chữ Giáp thì đó là cách Kiến lộc.

1.2. Sinh tháng Mão có lộ hay không lộ chữ Ất thì gọi là Dương nhận cách (ngoại cách).

1.3. Sinh tháng Thìn: nếu lộ chữ Mậu là cách Phiến tài. Lộ chữ Quý là cách Chính ấn. Trong trường hợp không lộ chữ nào thì chọn một chữ quan trọng nhất lấy làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ lên chữ Bính là Thực thần cách. Lộ lên chữ Canh là Cách Thất sát. Lộ lên chữ Mậu là Cách Thiên tài. Nếu cả 3 chữ không lộ lên thì lấy một chữ quan trọng làm cách cục. Còn nếu 2 hay 3 chữ lộ lên nên lấy chữ Bính làm cách cục căn bản.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ lên chữ Đinh là Thương quan cách. Lộ lên chữ Kỷ là Chính tài cách. Nếu cả hai chữ không lộ lên thì lấy một chữ khác làm cách cục. Nếu Đinh Kỷ đều không lộ lên nên lấy một chữ khác làm cách cục.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ lên chữ Kỷ là Chính tài cách. Lộ lên chữ Đinh là Thương quan cách. Nếu cả 2 chữ đều không lộ lên thì lấy một chữ khác làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: Lộ lên chữ Canh là Thất sát cách. Lộ lên chữ Mậu là Thiên tài cách. Lộ lên chữ Nhâm là Thiên ấn cách.

1.8. Sinh tháng Dậu: lộ lên chữ Tân là Chính quan cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ lên chữ Mậu là Phiến tài cách. Lộ lên chữ Tân là Chính quan cách. Lộ lên chữ Đinh là Thương quan cách.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ hay không lộ chữ Nhâm cũng là Thiên ấn cách.

1.11. Sinh tháng Tý: lộ hay không lộ chữ Quý cũng là Chính ấn cách.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ lên chữ Kỷ là Chính tài cách. Lộ lên chữ Quý là Chính ấn Cách. Lộ lên chữ Tân là Chính quan cách. Nếu 3 chữ đều không lộ lên nên chọn một chữ khác làm cách cục.

2. Ngày sinh can Ất

1.1. Sinh tháng Dần: lộ lên chữ Mậu là Chính tài cách. Lộ lên chữ Bính là Thương quan cách. Nếu hai chữ này không lộ lên thì chọn 1 chữ làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: lộ lên chữ Ất là Kiến lộc cách. Nếu không lộ lên chữ Ất thì cũng là Kiến lộc cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ lên chữ Mậu là Chính tài cách. Lộ lên chữ Quý là Thiên ấn cách. Nếu không lộ lên hai chữ này thì chọn một chữ làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ lên chữ Bính là Thương quan cách. Lộ lên chữ Canh là Chính quan cách. Lộ lên chữ Mậu là Chính tài cách.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ lên chữ Đinh là Thực thần cách. Lộ lên chữ Kỷ là Thiên tài cách.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ lên chữ Kỷ là Thiên tài cách. Lộ lên chữ Đinh là Thực thần cách. Nếu lộ lên chữ Ất thì không có cách cục nào cả mà lấy chữ Đinh hoặc Kỷ làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: lộ lên chữ Canh là Chính quan cách. Lộ lên chữ Nhâm là Chính ấn cách. Lộ lên chữ Mậu là Chính tài cách.

1.8. Sinh tháng Dậu: lộ lên chữ Tân là Thất sát cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ lên chữ Mậu là Chính tài cách. Lộ lên chữ Đinh là Thực thần cách. Lộ lên chữ Tân là Thất sát cách.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ lên chữ Nhâm là Chính ấn cách. Lộ lên chữ Giáp không có cách cục gì, nhưng nếu không có chữ Nhâm thì cũng là Chính ấn cách.

1.11. Sinh tháng Tý: nếu lộ lên hay không lộ chữ Quý thì cũng là Thiên ấn cách cục.

1.12. Sinh tháng Sửu: nếu lộ lên chữ Kỷ là Thiên tài cách. Lộ lên chữ Quý là Thiên ấn cách. Lộ lên chữ Tân là Thất sát cách .

3. Ngày sinh can Bính

1.1. Sinh tháng Dần: lộ lên chữ Giáp là Thiên ấn cách. Lộ lên chữ Mậu là Thực thần cách. Nếu không lộ lên 2 chữ đó thì lấy một chữ khác làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: có thể lộ hay không lộ lên chữ Ất đều là Chính ấn cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ lên chữ Mậu là Thực thần cách. Lộ lên chữ Quý là Chính quan cách. Lộ lên chữ ất là Chính ấn cách. Nếu cả 3 chữ đó không lộ lên thì chọn một chữ làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ lên chữ Canh là Thiên tài cách. Lộ lên chữ Mậu là Thực thần cách. Lộ lên chữ Bính là Kiến lộc cách (ngoại cách). Nếu cả 3 chữ không lộ lên thì lấy một chữ làm cách cục.

1.5. Sinh tháng Ngọ: nếu lộ lên chữ Đinh là Dương nhận cách (ngoại cách). Lộ hay không lộ lên chữ Kỷ cũng là Thương quan cách.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ lên chữ Kỷ là Thương quan cách. Lộ lên chữ Ất là Chính ấn cách. Nếu cả 2 chữ này không lộ lên thì chọn một chữ làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: lộ lên chữ Canh là Thiên tài cách. Lộ lên chữ Mậu là Thực thần cách. Lộ lên chữ Nhâm là Thất sát cách. Nếu không lộ lên 3 chữ này thì chọn một chữ làm cách cục.

1.8. Sinh tháng Dậu: có thể lộ hay không lộ lên chữ Tân thì cũng là Chính tài cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ lên chữ Mậu là Thực thần cách. Lộ lên chữ Tân là Chính tài cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì chọn một chữ làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ lên chữ Nhâm là Thất sát cách. Lộ lên chữ Giáp là Thiên ấn cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì lấy một chữ quan trong làm cách.

1.11. Sinh tháng Tý: có thể lộ hay không lộ chữ Quý thì cũng là Chính quan cách.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ lên chữ Kỷ là Thương quan cách. Lộ lên chữ Quý là Chính quan cách. Lộ lên chữ Tân là Chính tài cách. Nếu cả 3 chữ không lộ lên thì chọn một chữ làm cách cục.

4. Ngày sinh can Đinh

1.1. Sinh tháng Dần: lộ lên chữ Giáp là Chính ấn cách. Lộ lên chữ Mậu là Thương quan cách. Nếu cả 2 chữ không lộ lên nên chọn một chữ khác làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: là Thiên ấn cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ lên chữ Mậu là Thương quan cách. Lộ lên chữ Ất là Thiên ấn cách. Lộ lên chữ Quý là Thất sát cách. Nếu cả 3 chữ không lộ lên có thể chọn một chữ để làm nên cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ lên chữ Canh là Chính tài cách. Lộ lên chữ Mậu là Thương quan cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì chon một chữ làm cách cục.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ hay không lộ chữ Đinh, Kỷ đều là Kiến lộc cách (ngoại cách).

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ chữ Kỷ là Thực thần cách. Lộ chữ Ất là Thiên ấn cách.

1.7. Sinh tháng Thân: lộ chữ Canh là Chính tài cách. Lộ lên chữ Mậu là Thương quan cách. Lộ lên chữ Nhâm là Chính quan cách. Nêu cả 3 chữ không lộ lên nên chọn một chữ làm cách cục.

1.8. Sinh tháng Dậu: lộ hay không lộ lên chữ Tân là Thiên tài cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ lên chữ Mậu Thương quan cách. Lộ lên chữ Tân là Thiên tài cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì chọn một chữ làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ lên chữ Nhâm là Chính quan cách. Lộ lên chữ Giáp là Chính ấn cách. Nếu không lộ lên chữ nào chọn một chữ làm cách cục.

1.11. Sinh tháng Tý: lộ lên hay không lộ lên chữ Quý đều là Thất sát cách.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ lên chữ Kỷ là Thực thần cách. Lộ lên chữ Quý là Thất sát cách. Lộ lên chữ Tân là Thiên tài cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì lấy một chữ làm tên cách cục.

5. Ngày sinh can Mậu

1.1. Sinh tháng Dần: lộ chữ Giáp là Thất sát cách. Lộ chữ Bính là Thiên ấn cách. Nếu cả 2 chữ không lộ lên sẽ lấy 1 chữ làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: lộ hay không lộ chữ Ất thì cũng là Chính quan cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ lên chữ Ất là Chính quan cách. Lộ lên chữ Quý là Chính tài cách. Nếu không lộ lên 2 chữ như vậy thì chọn một chữ làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ chữ Bính là Thiên tài cách. Lộ chữ Canh là Thực thần cách. Nếu không lộ chữ nào thì chọn lấy một chữ làm cách cục.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ hay không lộ chữ Đinh cũng là Chính ấn cách.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ lên chữ Ất là Chính quan cách. Lộ lên chữ Đinh là Chính ấn cách, cả hai chữ nếu không lộ lên thì chọn một chữ làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: lộ lên chữ Canh là Thực thần cách. Lộ lên chữ Nhâm là Thiên tài cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì chọn một chữ khác làm cách cục.

1.8. Sinh tháng Dậu: lộ hay không lộ lên chữ Tân cũng là Thương quan cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ chữ Đinh là Thiên ấn cách. Lộ lên chữ Tân là Thương quan cách. Nếu không lộ hai chữ đó lên thì chọn chữ khác làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ lên chữ Nhâm là Thiên tài cách. Lộ lên chữ Giáp là Thất sát cách. Nếu các chữ đó không lộ lên thì chọn một chữ khác làm cách cục.

1.11. Sinh tháng Tý: lộ hay không lộ chữ Quý cũng là Chính tài cách.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ lên chữ Tý là Chính tài cách. Lộ lên chữ Tân là Thương quan cách. Nếu không lộ lên một chữ nào thì lấy một chữ khác làm cách cục.

6. Ngày sinh can Kỷ

1.1. Sinh tháng Dần: lộ lên chữ Giáp là Chính quan cách. Lộ lên chữ Bính là Chính ấn cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì chọn một chữ khác làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: lộ hay không lộ lên chữ Ất cũng là Thất sát cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ lên chữ Quý là Thiên tài cách. Lộ lên chữ Ất là Thất sát cách. Nếu không lộ lên một chữ nào thì chọn một chữ khác làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ chữ Bính là Chính ấn cách. Lộ lên chữ Canh là Thương quan cách. Khi không lộ lên chữ nào hãy chọn một chữ khác làm tên cách cục.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ hay không lộ lên chữ Bính và chữ Kỷ thì cũng là Kiến lộc cách, đây là ngoại cách.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ chữ Ất là Thất sát cách. Lộ chữ Đinh là Thiên tài cách. Không lộ lên chữ nào thì chọn một chữ làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: lộ chữ Canh là Thương quan cách. Lộ lên chữ Nhâm là Chính tài cách. Không lộ lên chữ nào lấy một chữ khác làm cách cục.

1.8. Sinh tháng Dậu: lộ chữ Tân hay không lộ ra thì cũng là Thực thần cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ lên chữ Tân là Thực thần cách. Lộ lên chữ Đinh là Thiên ấn cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì chọn một chữ khác làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ lên chữ Nhâm là Chính tài cách. Lộ lên chữ Giáp là Chính quan cách. Không lộ chữ nào thì chọn một chữ khác làm cách cục.

1.11. Sinh tháng Tý: lộ hay không lộ chữ Quý cũng là Thiên tài cách.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ lên chữ Tân là Thực thần cách. Lộ lên chữ Quý là Thiên tài cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì chọn một chữ khác làm cách cục.

7. Ngày sinh can Canh

1.1. Sinh tháng Dần: lộ chữ Giáp là Thiên tài cách. Lộ chữ Bính là Thất sát cách. Lộ chữ Mậu là Thiên ấn cách. Nếu không lộ chữ nào thì chọn một chữ làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: lộ hay không lộ chữ Ất cũng là Chính tài cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ chữ Mậu là Thiên ấn cách. Lộ chữ Quý là Thương quan cách. Lộ chữ Ất là Chính tài cách. Nếu không lộ chữ nào chọn một chữ làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ chữ Bính là Thất sát cách. Lộ chữ Mậu là Thiên ấn cách. Nếu không lộ chữ nào chọn một chữ làm cách cục.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ chữ Đinh là Chính quan cách. Lộ chữ Kỷ là Chính ấn cách. Nếu không lộc chữ nào lấy 1 chữ làm cách cục.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ chữ Kỷ là Chính ấn cách. Lộ chữ Đinh là Chính Quan cách. Lộ chữ ất là Chính tài cách. Nếu không lộ chữ nào chọn một chữ làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: vì Thân là lộc của Canh, nên gọi là Kiến lộc cách.

1.8. Sinh tháng Dậu: Dậu là Dương nhận của Canh, nên gọi là Dương nhận cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ chữ Mậu là Thiên ấn cách. Lộ chữ Đinh là Chính quan cách. Nếu không lộ chữ nào chọn một chữ làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ chữ Nhâm là Thực thần cách. Lộ chữ Giáp là Chính tài cách. Nếu không lộ chữ nào chọn một chữ làm cách cục.

1.11. Sinh tháng Tý: lộ hay không lộ chữ Quý cũng là Thương quan cách.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ chữ Kỷ là Chính ấn cách. Lộ chữ Quý là Thương quan cách. Không lộ chữ nào thì chọn một chữ làm cách cục.

8. Ngày sinh can Tân

1.1. Sinh tháng Dần: lộ chữ Giáp là Chính tài cách. Lộ chữ Bính là Chính quan cách. Lộ chữ Mậu là Chính ấn cách. Không lộ chữ nào lấy một chữ làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: lộ chữ Ất hay không lộ chữ Ất cũng là Thiên tài cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ chữ Mậu là Chính ấn cách. Lộ chữ Quý là Thực thần cách. Lộ chữ ất là Thiên tài cách.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ chữ Bính là Chính quan cách. Lộ chữ Mậu là Chính ấn cách. Nếu không lộ chữ nào thì chọn một chữ làm cách cục.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ chữ Đinh là Thất sát cách. Lộ chữ Kỷ là Thiên ấn cách. Lộ chữ Ất là Thiên tài cách. Không lộ chữ nào chọn một chữ làm cách cục.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ chữ Kỷ là Thiên ấn cách. Lộ chữ Đinh là Thất sát cách. Nếu không lộ chữ nào lấy một chữ làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: Thân là Nhận của Tân nên gọi là Nhận cách. Nếu lộ chữ Nhâm sẽ chuyển thành Thương quan cách, hoặc lộ chữ Mậu là Chính ấn cách.

1.8. Sinh tháng Dậu: Dậu là lộc của Tân nên gọi là Kiến lộc cách (ngoại cách).

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ chữ Mậu là Chính ấn cách. Lộ chữ Đinh là Thất sát cách. Không lộ chữ nào lấy một chữ làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ chữ Nhâm là Thương quan cách. Lộ chữ Giáp là Chính tài cách. Không lộ chữ nào lấy một chữ làm tên cách cục.

1.11. Sinh tháng Tý: lộ chữ Quý là Thực thần cách, không lộ chữ nào tuỳ việc mà đoán chọn.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ chữ Kỷ là Thiên ấn cách. Lộ chữ Quý là Thực thần cách.

9. Ngày sinh can Nhâm

1.1. Sinh tháng Dần: lộ chữ Giáp là Thực thần cách. Lộ chữ Bính là Thiên tài cách. Lộ chữ Mậu là Thất sát cách, cả 3 chữ không lộ chọn một chữ làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: lộ hay không lộ chữ ất cũng là Thương quan cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ chữ Mậu là Thất sát cách. Lộ chữ ất là Thương quan cách. Cả 2 chữ không lộ thì chọn một chữ làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ chữ Bính là Thiên tài cách. Lộ chữ Canh là Thiên ấn cách. Lộ chữ Mậu là Thất sát cách.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ chữ Đinh là Chính tài cách. Lộ chữ Kỷ là Chính quan cách. Cả 2 chữ không lộ lên chọn một chữ làm cách cục.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ chữ Kỷ là Chính quan cách. Lộ chữ Đinh là Chính tài cách.

Lộ chữ ất là Thương quan cách, cả 3 chữ không lộ lên chọn một chữ làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: lộ chữ Canh là Thiên ấn cách. Lộ chữ Mậu là Thất sát cách, cả 2 chữ không lộ lên hãy chọn một chữ làm cách cục.

1.8. Sinh tháng Dậu: lộ hay không lộ chữ Tân cũng là Chính ấn cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ chữ Mậu là Thất sát cách. Lộ chữ Đinh là Chính tài cách. Lộ chữ Tân là Chính ấn cách, cả 3 chữ không lộ thì chọn một chữ làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: Hợi là lộc của Nhâm nên gọi là Kiến lộc cách.

1.11. Sinh tháng Tý: Tý là Dương nhận của Nhâm nên gọi là Dương nhận cách (Kiếp tài).

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ chữ Kỷ là Chính quan cách. Lộ chữ Tân là Chính ấn cách, cả 2 chữ không lộ tuỳ việc mà chọn một chữ làm cách cục.

10. Ngày sinh can Quý

1.1. Sinh tháng Dần: lộ chữ Giáp là Thương quan cách. Lộ chữ Bính là Chính tài cách Lộ lên chữ Mậu là Chính quan cách. Nếu cả 3 chữ không lộ lên thì chọn 1 chữ làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: lộ hay không lộ chữ Ất cũng là Thực thần cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ lên chữ Mậu là Chính quan cách. Lộ lên chữ Ất là Thực thần cách. Không lộ lên 2 chữ này chọn một chữ làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ chữ Bính là Chính tài cách. Lộ chữ Canh là Chính ấn cách. Lộ lên chữ Mậu là Chính quan cách.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ chữ Kỷ là Thất sát cách. Lộ chữ Đinh là Thiên tài cách, cả hai chữ không lộ thì chọn một chữ khác làm cách cục.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ chữ Kỷ là Thất sát cách. Lộ chữ Đinh là Thiên tài cách. Lộ chữ Ẩt là Thực thần cách.

1.7. Sinh tháng Thân: lộ chữ Canh là Chính ấn cách. Lộ chữ Mậu là Chính quan cách, cả hai chữ không lộ lên thì chọn 1 chữ làm cách cục.

1.8. Sinh tháng Dậu: lộ hay không lộ chữ Tân cũng là Thiên ấn cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ chữ Mậu là Chính quan cách. Lộ chữ Tân là Thiên ấn cách. Lộ chữ Đinh là Thiên tài cách. Nếu cả 3 chữ không lộ lên thì chọn một chữ làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ hay không lộ chư giáp cũng là Thương quan cách.

1.11. Sinh tháng Tý: Tý là lộc của Quý, nên đây là Kiến lộc cách.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ chữ Kỷ là Thất sát cách. Lộ chữ Tân là Thiên ấn cách. Nếu không lộ lên hai chữ thì chọn một chữ là cách cục.

II. Những cách cục phản ánh mệnh tốt

Có những cách cục mà thông qua đó có thể cho biết cuộc đời người đó có nhiều thành công hay thường phải gặp những điều không đắc ý. Sau đây là cấu trúc những cách cục thể hiện có nhiều thành công trong cuộc đời.

1. Cục là Chính quan cách

Thứ nhất: Nhật chủ (ngày sinh) phải cường, như gặp: Trường sinh, Đế vượng, Quan đới. Trong tứ trụ có các tài tinh (như Chính tài, Thiên tài...) sinh quan tinh (như Chính quan, Thiên quan...).

Thứ hai: Nhật chủ yếu (gặp thai, dưỡng, suy), có Chính quan cường mạnh, có ấn sinh Nhật chủ.

Thứ ba: trong tứ trụ Chính quan không có Thất sát lẫn lộn.

2. Cục là Thiên tài và Chính tài cách

Thứ nhất: Nhật chủ cường, Tài tinh cũng cường lại gặp Quan.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, Tài tinh cường, có ấn và Tỷ hộ Nhật chủ.

Thứ ba: Nhật chủ cường, Tài tinh yếu và có Thương Thực sinh Tài.

3. Thiên tài và Chính tài cách

Thứ nhất: Nhật chủ cường, Ấn yếu, có Quan, Sát mạnh.

Thứ hai: Nhật chủ cường, Ấn cường, có Thương, Thực ở vị trí tử của Nhật chủ.

Thứ ba: Nhật chủ cường, nhiều Ấn, có Tài lộ ra và mạnh.

4. Thực thần cách

Thứ nhất: Nhật chủ cường, Thực thần cũng cường và trong tứ trụ có Tài.

Thứ hai: Nhật chủ cường, Sát quá mạnh, Thực thần chế ngự Thất sát nhưng lại không có Tài tinh. Nếu có Tài thì Tài phải yếu.

Thứ ba: Nhật chủ yếu, Thực thần mạnh, có Ấn sinh Nhật chủ.

5. Thất sát cách

Thứ nhất: Nhật chủ rất mạnh (có Lộc, Vượng, Trường sinh).

Thứ hai: Nhật chủ cường, Sát lại cường hơn, có Thực thần chế ngự Thất sát.

Thứ ba: Nhật chủ yếu, Sát mạnh có ấn tinh sinh Nhật chủ.

Thứ tư: Nhật chủ và Thất sát quân bình (mạnh yếu như nhau), không có Quan tinh lẫn lộn.

6. Thương quan cách

Thứ nhất: Nhật chủ cường, Thương quan mạnh, có Tài tinh.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, Thương quan mạnh, có Tài tinh.

Thứ ba: Nhật chủ yếu, Thương quan mạnh, có Thất sát và Ấn lộ ra.

Thứ tư: Nhật chủ cường, Sát Mạnh, Có Thương quan chế Sát tinh.

III. Những cách cục bị phá hoại

Đây là những cách cục thể hiện qua 4 cột thời gian hay tứ trụ. Sự sắp xếp các thần trong tứ trụ có thể tiên lượng mệnh của một người chưa đẹp. Những cách cục đó như sau:

1. Cục là Chính quan cách

Thứ nhất: có Thương quan nhưng không có Ấn.

Hai là: gặp phải hình, xung , hại.

Ba là: có Thất sát lẫn lộn.

2. Cục là Thiên tài, Chính tài cách

Thứ nhất: Nhật chủ cường, Tài tinh yếu, có nhiều Tỷ kiếp.

Thứ hai: gặp phải hình, xung, hại.

Thứ ba: Nhật chủ yếu, Thất sát mạnh, Tài cũng mạnh sinh Sát tinh hại Nhật chủ.

3. Thiên ấn, Chính ấn cách

Thứ nhất: Nhật chủ yếu, Ấn cũng yếu, Tài tinh mạnh phá ấn.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, Sát quá mạnh lại có Quan lẫn lộn.

Thứ ba: gặp phải hình, xung, hại.

4. Thực thần cách

Thứ nhất: Nhật chủ cường, Thực thần yếu lại gặp Thiên ấn.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, có Thực mạnh lại có Tài tinh.

Thứ ba: Gặp phải hình, xung, hại.

5. Thất sát cách

Thứ nhất: gặp phải hình, xung, hại.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, không có ấn.

Thứ ba: Tài tinh mạnh sinh Sát, không có Thương Thực , chế sát.

6. Thương quan cách

Thứ nhất: gặp phải Quan tinh.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, lại gặp nhiều Tài tinh.

Thứ ba: Nhật chủ cường, Thương quan yếu, nhiều ấn tinh.

Thứ tư: gặp phải hình, xung, hại.

Những cách cục trên ở hai mức độ thành công và không thành công. Cũng có những cách cục lại thái quá hay bất cập, cả hai trạng thái này nói chung cũng không tốt. Như:

IV. Cách cục thái quá

1. Cách cục Chính quan cách

Thứ nhất: Quan tinh mạnh mà lại nhiều, Nhật chủ quá yếu.

Thứ hai: Quan tinh mạnh, Nhật chủ yếu lại gặp nhiều Tài tinh.

2. Thiên tài, Chính tài cách

Thứ nhất: Tài tinh mạnh lại nhiều, Nhật Chủ quá yếu.

Thứ hai: Tài mạnh, Nhật chủ yếu lại thêm nhiều Thực Thương.

3. Thiên ân, Chính ấn cách

Thứ nhất: Ấn mạnh, Nhật chủ yếu, Tài yếu.

Thứ hai: Tỷ kiếp nhiều, ấn mạnh, Thương, Tài, Quan yếu.

4. Thương Thực cách

Thứ nhất: Nhật chủ yếu, Thực Thương nhiều và mạnh lại chế Sát, lại không có Tài tinh.

Thứ hai: Nhật chủ cường, Sát yếu, Thực, Thương mạnh chế sát thái quá, lại không có tài tinh.

5. Thất sát cách

Thứ nhất: Nhật chủ yếu, Sát rất mạnh, không có Thực, Thương.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, Sát mạnh, không có Thực, Thương.

V. Cách cục bất cập

1. Chính quan cách

Thứ nhất: Nhật chủ mạnh, Quan yếu, không có Tài tinh.

Thứ hai: Nhật chủ mạnh, Quan yếu, lại thêm nhiều Ấn tinh hoặc có Thương Quan khắc Quan tinh.

2. Thiên tài và Chính tài cách

Thứ nhất: Nhật chủ mạnh, thêm nhiều Tỷ, Kiếp, Lộc, Nhận.

Thứ hai: Tài tinh không gặp Thực, Thương, lại có nhiều Tỷ, Kiếp.

3. Thiên ấn và Chính ấn cách

Thứ nhất: Tài mạnh, không có Quan tinh.

Thứ hai: có nhiều Tỷ, Kiếp.

4. Thương Thực cách

Thứ nhất: Ấn mạnh, Nhật chủ yếu.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, Tài, Quan nhiều.

5. Thất sát cách

Thứ nhất: Thực mạnh, không có Tài tinh.

Thứ hai: Nhật chủ mạnh, Ân mạnh.

VI. Những cách cục đặc biệt

Ngoài những cách cục trên, trong dự báo theo 4 cột thời gian, theo các nhà mệnh lý rất hiếm khi gặp một số cách cục, đó là ngoại cách. Việc khảo sát các cách cục này cũng cần thiết, vì trong thực tế dự đoán có khi gặp phải. Có tất cả 9 ngoại cách sau:

1. Cách Khúc trực

Những điều kiện rơi vào cách cục này như sau:

Thứ nhất: ngày sinh (Nhật chủ) là Giáp, Ất (đều Mộc). Sinh tháng Dần, Mão, Thìn tức mùa xuân khi Mộc khí năm lệnh.

Thứ hai: Trong 4 cột thời gian (tứ trụ) không có các can: Canh, Tân và chi Dậu vì chúng đều là Kim khắc Mộc.

Thứ ba: trong số các địa chi của 4 cột thời gian không tạo ra Tam hội cục, tam hợp cục để hoá Mộc hoặc Mộc nhiều có thế vượng.

Ví dụ: sinh năm Quý Mão, tháng Giáp Dần, ngày Giáp Dần, giờ Giáp Tý.

Phân tích: Nhật chủ Giáp Mộc sinh tháng Dần Dương Mộc, tháng này Mộc khí nắm lệnh. Can năm Quý thuỷ sinh Giáp Mộc, địa chi Tý cũng Thuỷ sinh phù Giáp Mộc, Mão cũng là Mộc. Như vậy toàn cục có 6 Mộc 2 thuỷ, không thấy Kim, như Thân Dậu, Canh, Tân, do vậy cách này còn gọi là Mộc độc vượng (chỉ có Mộc vượng).

Ví dụ 2: Sinh năm Giáp Thìn, tháng Quỷ Mão, ngày Giáp Thìn, giờ Giáp Tý.

Phân tích: Giáp Mộc sinh vào tháng Mão và địa chi toàn là Dần, Mão, Thìn (2 mộc 1 thổ). Thiên can lại có Nhâm, Quý Thuỷ sinh Mộc, Tứ trụ không gặp Canh, Tân, Thân, Dậu, nghĩa là không có yếu tố Kim để xung khắc Mộc. Đây cũng là Khúc trực cách.

2. Cách viêm thượng

Những điều kiện rơi vào cách này như sau:

Thứ nhất: sinh vào các ngày Bính, Đinh đều Hoả.

Thứ hai: sinh vào các tháng Tỵ (âm hoả), Ngọ (dương hoả), Mùi (âm thổ), được khí của tháng nắm lệnh hoặc chi các tháng Dần, Ngọ, Tuất (Mộc , Hoả, Thổ).

Thứ ba: tứ trụ có nhiều Mộc và Hoả.

Ví dụ: Sinh năm Đinh Tỵ, tháng Bính Ngọ, ngày Bính Ngọ, giờ Ất Mùi.

Phân tích: Nhật chủ Bính hoả sinh ở tháng Ngọ cũng hoả nắm lệnh. 3 địa chi Tỵ Ngọ Mùi tam hội hoá Hoả, lại gặp các can Bính Đinh là Hoả, ất là Mộc. Như vậy cả 4 cột thời gian có 7 hoả, 1 mộc, nghĩa là hoả chiếm đa số nên cách này còn gọi là Hoả độc vượng.

Ví dụ 2: Năm sinh Đinh Tỵ, tháng Bính Ngọ, ngày Bính Dần, giờ Ất Mùi.

Phân tích: Nhật chủ Bính Hoả sinh tháng Ngọ Hoả, thiên can có Bính, Đinh đều hoả trợ giúp, lại có địa chi Tỵ, Ngọ, Mùi (2 hoả 1 thổ) thuộc phương Nam, lại không có Nhâm, Quý, Hợi, Tý (là thuỷ) khắc Hoả, nên cách này hoả vượng.

3. Cách Thổ độc vượng (Gia tường)

Những điều kiện rơi vào cách này:

Thứ nhất: nhật chủ (ngày sinh) là Mậu, Kỷ Thổ.

Thứ hai là: sinh ở các tháng Thìn, Sửu, Mùi, là lúc Thổ khí nắm lệnh hoặc trong 4 cột thòi gian thuần Thổ.

Thứ ba là: có 4 hoặc 3 địa chi Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.

Thứ tư là: trong 4 cột thời gian không có Giáp, Ất, Dần, Mão đều là Mộc để phá cách.

Ví dụ: sinh năm Mậu Thìn, tháng Kỷ Mùi, ngày Mậu Thìn, giờ Quý Sửu.

Phân tích: Nhật chủ Mậu thổ sinh tháng Mùi Thổ khí nắm lệnh. Các chi Thìn, Sửu, Mùi đều là Thổ. Hai thiên can Mậu, Quý ngũ hợp được Thìn, Sửu Thổ trợ giúp để hoá Thổ, lại có thêm Kỷ thổ trợ giúp. Trong tứ trụ không có Giáp, Ất, Dần, Mão đều là Mộc phá cách. Đây cũng là cách gọi là Gia tường hay gia thích.

Ví dụ 2: sinh năm Mậu Tuất, tháng Kỷ Mùi, ngày Mậu Thìn, giờ Quý Sửu.

Phân tích: Mậu Quý hợp hoá Hoả, sinh tháng Mùi Thổ: Hoả sinh Thổ, trong tứ trụ toàn Thìn, Tuất, Sửu Mùi làm thành Thổ cục nên Thổ rất vượng, lại không có Giáp ất Dần Mão khắc Thổ. Do vậy ở đây độc vượng Thổ.

4. Tùng cách cách hay Kim độc vượng

Những điều kiện rơi và cách này:

Thứ nhất: ngày sinh can Canh, Tân kim.

Thứ hai là: sinh vào các tháng Thân, Dậu khi mà Kim khí nắm lệnh.

Thứ ba: các chi Thân Dậu Tuất tam hội thành Kim cục, hoặc Tỵ Dậu Sửu tam hợp hoá Kim cục.

Thứ tư: trong tứ trụ không có Bính Đinh, Ngọ, Tỵ để phá cách.

Ví dụ 1: năm sinh Mậu Thân, tháng Tân Dậu, ngày Canh Tuất, giờ Ât Dậu.

Phân tích: Nhật chủ Canh Kim sinh tháng Dậu kim, kim khí nắm lệnh. Các chi Thân Dậu Tuất Tam hội hoá Kim cục. Thiên can Ất Canh ngũ hợp được Tuất Dậu trợ giúp hoá thành Kim cục, còn được Mậu Thổ sinh Kim và Tân Kim tương trợ. Trong cục không có Bính Đinh Ngọ Tỵ Hoả phá cách.

Ví dụ 2: năm sinh Mậu Tuất, tháng sinh Tân Dậu, ngày sinh Tân Tỵ, giờ sinh Kỷ Sửu.

Phân tích: Nhật chủ Tân Kim sinh vào tháng Dậu Kim, địa chi Tỵ Dậu Sửu tam hợp thành Kim cục, thiên can Mậu Kỷ sinh Tân Kim, lại không có Bính Đinh, Ngọ Mùi khắc Kim.

5. Cách Nhuận hạ (Thuỷ độc vượng)

Những điều kiện rơi vào cách này:

Thứ nhất: Nhật chủ là Nhâm, Quý là hành Thuỷ.

Thứ hai: sinh ở các tháng Hợi, Tý hay Thìn Thuỷ khí nắm lệnh hoặc các tháng Thân Sửu được chi tháng trừ khí.

Thứ ba: trong tứ trụ không có Mậu, Kỷ, Mùi khắc Thuỷ.

Thứ tư: địa chi có tam hội cục, tam hợp cục hoá Thuỷ, hoặc Thuỷ quá nhiều.

Ví dụ: năm Nhâm Thân sinh, tháng Nhâm Tý, ngày Nhâm Thìn, giờ Canh Tý.

Phân tích: Nhật chủ Nhâm thuộc Thuỷ, lại sinh tháng Tý Thuỷ khí nắm lệnh. Các địa chi Thân Tý Thìn tam hợp hoá Thuỷ cục, lại được thiên can Canh Kim, Nhâm Thuỷ trợ giúp. Trong tứ trụ không có Mậu Tỵ, Tuất, Mùi phá cách, nên các nhà mệnh lý gọi là cách nhuận hạ.

Ví dụ 2: sinh năm Tân Hợi, tháng Canh Tý, ngày Quý Sửu, giờ Quý Sửu.

Phân tích: Quý Thuỷ sinh vào tháng Tỵ, địa chi toàn là Hợi Tý Sửu cũng thuộc Thuỷ, thiên can Canh, Tân sinh Quý, lại không có Mậu Kỷ Mùi Tuất khắc Thuỷ.

6. Cách tàng tài

Những điều kiện rơi vào cách này:

Thứ nhất: nhật chủ nhược, mệnh cục không có Tỷ kiên, Kiếp tài hoặc không có Thiên ấn, Chính sinh phù.

Thứ hai: can chi của Tài vượng, hoặc có Thực thần, Thương quan xì hơi Nhật chủ sinh tài.

Ví dụ: Năm sinh Mậu Tuất, tháng sinh Bính Thìn, ngày Ất Mùi, giờ sinh Bính Tuất.

Phân tích: Nhật chủ Ất Mộc, các chi toàn là Thổ, Tài vượng, có hai can Bính Hoả làm xì hơi Mộc để tái sinh Tài, lại có Mậu Thổ trợ giúp. Trong mệnh cục có ất Mộc nhưng không có khí gốc nên đây là cách có tên gọi Tài tàng.

7. Cách tàng sát

Những điều kiện rơi vào cách này:

Thứ nhất: Nhật chủ nhược, không có khí gốc.

Thứ hai: trong tứ trụ Quan Sát nhiều, không có Thực, Thương để không chế Quan Sát.

Thứ ba: có Hỷ Tài để sinh Quan Sát.

Ví dụ 1: sinh năm Nhâm Tý, tháng Quý Sửu, ngày Bính Tý, giờ Canh Tý.

Phân tích: Nhật chủ là Bính Hoả sinh vào tháng Sửu thể tính Đông Hoả. Các chi khác đều Tý Thuỷ, là Quan, Là Sát. Thiên can Nhâm Quý thuộc Thủy, Canh Kim sinh Thuỷ. Trong tứ trụ Thuỷ rất vượng, Hoả không có gốc (Bính Tý Thuỷ) nên phải theo Sát (tòng sát).

Ví dụ 2: năm sinh Mậu Tuất, tháng sinh Tân Dậu, ngày sinh Ất Dậu, giờ sinh Ất Dậu.

Phân tích: Nhật chủ ất Dậu (Mộc) mà sinh vào tháng Dậu (tuyệt địa: Mộc bị tử tuyệt vào mùa thu tháng 7 và 8 âm). Các địa chi khác cũng ở trong mộ, tuyệt: yếu quá, trong khi đó Kim vượng không bị ai kiềm chế, Thất sát Dậu Kim được thời, Ất Mộc thế cô nên đành phải theo sát (tòng sát).

8. Tùng nhi cách

Những điều kiện rơi vào cách này:

Thứ nhất: chi tháng là Thực thần hoặc Thương quan của Nhật chủ, toàn cục Thực thần vượng.

Thứ hai: mệnh cục phải có Tài (Thực Thương sinh Tài).

Thư ba: Trong mệnh cục có tam hội cục, hoặc tam hợp cục hoá thành Thực thần, Thương quan.

Thứ tư: trong mệnh cục không có Quan, Sát hoặc Chính, Thiên ấn khắc Nhật chủ hoặc khắc Thực Thương.

Ví dụ 1: sinh năm Ất Tỵ, tháng Bính Tuất, ngày Ất Mùi, giờ Bính Tuất.

Phân tích: Ất Mộc sinh tháng Tuất, nhân nguyên trong Tuất (Tuất tàng độn Mậu Đinh Tân từ đây để tìm các thần) không có Đinh Hoả làm Thực thần. Hai thiên can ất Mộc sinh cho Bính Hoả, Bính hoả lại sinh cho Tỵ Hở, Tuất Thổ do vây gọi là Tùng nhi.

Ví dụ 2: sinh năm Đinh Mão, tháng Nhâm Dần, ngày Quý Mão, giờ Bính Thìn.

Phân tích: nhật chủ Quý Thuỷ lại sinh vào tháng Dần Mộc khí dương thịnh, địa chi toàn là Dần, Mão, Thìn thuộc : Đông Mộc, trong 4 cột thời gian không có Kim mà khắc Mộc và sinh Thuỷ. Nhật chủ Quý Thuỷ sinh Mộc bị Mộc hút hết nước và sẽ trở thành khô cạn nên phải theo hành Mộc mà đi nên gọi là tùng nhi cách.

9. Cách hoá khí

Những điều kiện rơi vào cách này:

Thứ nhất: can của ngày sinh (Nhật chủ) ngũ hợp với can bên cạnh là can tháng hoặc can giờ hoá thành cục có ngũ hành khác với ngũ hành Nhật chủ.

Thứ hai: Trong mệnh cục ngũ hành vừa ngũ hợp thành, tạo nên thành cục vượng.

Thứ ba: ngũ hành của hoá thần giống với ngũ hành của chi tháng.

Thứ tư: hỷ thần Thực Thương làm xì hơi thế vượng của nó.

Ví dụ: năm sinh Bính Dần, tháng Canh Dần, ngày Đinh Mão, giờ Nhâm Dần.

Phân tích: Đinh Nhâm ngũ hợp hoá Mộc, sinh tháng Dần là Mộc nắm lệnh, các địa chi Dần Mão đều thuộc Mộc, can Canh Kim không có gốc (Canh Dần Mộc không là Kim), lại bị Bính Hoả khắc nên thành Mộc cách.

10. Hoá Mộc cách

Là cách mà ngày sinh (Nhật chủ) can Đinh hợp với tháng can Nhâm hay giờ can Nhâm. Hoặc là ngày sinh can Nhâm hợp với tháng can Đinh hay giờ can Đinh.

Nếu sinh ở những tháng Hợi, Mão, Mùi, Dần mà trong 8 can chi còn lại không có hành Kim thì gọi là hoá Mộc cách.

Ví dụ 1: năm sinh Kỷ Mão, tháng Đinh Mão, ngày Nhâm Ngọ, giờ Quý Mão.

Phân tích: Nhâm Đinh hợp hoá Mộc, sinh ở tháng Mão thì Mộc vượng. Trong 8 can chi đều không có hành Kim nên hoá Mộc thành công.

Ví dụ 2: năm sinh Quý Hợi, tháng Quý Hợi, ngày (Nhật chủ) Đinh Mão, giờ Nhâm Dần.

Phân tích: Đinh Nhâm hợp hoá Mộc, sinh tháng Hợi, Thuỷ Mộc lưỡng hành đều vượng, ngày Đinh Hoả gặp Nhâm Thuỷ hợp hoá Mộc nên bản chất của Hoả không còn nữa.

11. Hoá Hoả cách

Trong cách này: ngày Mậu hợp với tháng can Quý hay giờ can Quý. Hoặc ngày Quý hợp với tháng can Mậu hay giờ can Mậu. Hay sinh ở những tháng Dần Ngọ, Tuất, Tỵ mà không gặp hành Thuỷ ở can chi nên gọi là hoá Hoả cách.

Ví dụ: năm sinh Bính Tuất, tháng Mậu Tuất, ngày (Nhật chủ) Quý Tỵ, giờ Giáp Dần.

Phân tích: Mậu Quý hợp hoá Hoả, tuy không sinh vào mùa Hạ, nhưng nhờ có Bính và Tỵ đều Hoả dẫn Hoả. Giờ Giáp Dần trợ giúp Hoả, trong 4 cột thời gian bát tự không có Thuỷ khắc Hoả, do vậy đây là cách hoá Hoả.

12. Hoá Thổ cách

Trong cách này: ngày Giáp gặp tháng hay giờ can Kỷ. Hoặc ngày Kỷ gặp tháng hay giờ can Giáp. Khi sinh vào những tháng Thìn Tuất Sửu Mùi mà bát tự trong 4 cột thời gian không có hành Mộc, nên gọi là hoá Thổ cách.

Ví dụ: năm sinh Mậu Thìn, tháng Nhâm Tuất, ngày (Nhật chủ) Giáp Thìn, giờ Kỷ Tỵ.

Phân tích: ngày Giáp Mộ sinh ở tháng Tuất Thổ, thời gian tháng này Thổ có được bởi Giáp Kỷ hợp hoá Thổ, ở các Can Chi không có hành Mộc khắc Thổ nên cách hoá Thổ.

13. Hoá Kim cách

Trong cách này: ngày ất sinh vào tháng hay giờ can Canh. Hoặc ngày Canh sinh vào tháng hay giờ can ất.

Nếu sinh vào những tháng Tỵ, Dậu, Sửu, Thân mà các can chi trong bát tự của 4 cột thời gian không gặp Hoả nên là cách hoá Hoả.

Ví dụ: năm sinh Giáp Thân, tháng sinh Quý Dậu, ngày sinh (Nhật chủ) Ất Sửu,giờ sinh Canh Thìn.

Phân tích: ngày Ất sinh tháng Thân Kim vượng, Ất Canh hợp hoá Kim.

14. Hoá Thuỷ cách

Trong cách này: ngày can Tân sinh tháng Can Bính hay giờ Can Bính.

Ngày Bính sinh tháng hay giờ can Tân.

Sinh vào các tháng Thân, Tý, Thìn, Hợi không gặp hành Thổ nên gọi là hoá Thuỷ cách.

Ví dụ: năm sinh Giáp Thìn, tháng sinh Bính Tý, ngày sinh Tân Sửu, giờ sinh Nhâm Thìn.

Phân tích: tháng sinh mùa đông Thuỷ vượng, Nhâm (Thuỷ) nguyên thần lộ lên rất đẹp. Tuy có Thìn Thổ và Sửu Thổ nhưng Thổ bị “ẩm ướt” nên không khắc Thuỷ, nên Tân Bính hợp hoá Thuỷ cách.

GHI CHÚ: để tìm Cách cục nhanh, có thể tham khảo qua bảng sau, bằng cách: đối chiếu Can ngày sinh với Tháng sinh:



Ghi chú: những chữ viết tắt như sau:

Tâ: Thiên ấn; Câ: Chính ấn; Tq: Thiên quan.

Cq: Chính quan; Thq: Thương quan; Tht: Thực thần;

Ct: Chính tài; Tt: Thiên tài; Kl: Kiến lộc; DN: Dương 1 nhận. T.s: Tháng sinh; C.ngày:Can ngày sinh.

Từ bảng trên, hãy xét qua các ví dụ sau tìm cách cục:

Sinh tháng Giêng ngày Giáp: thì cách Kiến ; ngày Đinh cách Chính ấn; ngày Canh cách Thiên tài.

Sinh tháng Hai ngày Giáp: cách Dương nhận, ngày Đinh cách Thiên ấn, ngày Quý cách Thực thần...

Sinh tháng Chạp ngày Giáp: cách Chính tài, ngày ất : cách Thiên tài, ngày Đinh cách Thương quan.

Sinh tháng Sáu, ngày Giáp: cách Chính tài, ngày Bính cách Thương quan, ngày Nhâm cách Chính quan...

Nguồn: Quang Tuệ

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Khái niệm về cách cục trong tứ trụ

Hướng dẫn thực hiện nghi thức lễ động thổ khi xây nhà

Động thổ là nghi lễ quan trọng hàng đầu để xây nên căn nhà khang trang cho mai sau. Do đó, gia chủ cần hiểu rõ nguồn gốc cũng như các vật dụng cần chuẩn bị để có Lễ động thổ suôn sẻ, giúp việc xây nhà thêm thuận lợi nhằm an cư lạc nghiệp trong tương lai
Hướng dẫn thực hiện nghi thức lễ động thổ khi xây nhà

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

 >> Năm mới 2016 sắp tới. Ai XÔNG ĐẤT nhà bạn phù hợp nhất mang lại tài lộc, may mắn cho bạn cả năm. Hãy XEM TUỔI XÔNG ĐẤT 2016 mới nhất nhé!

1./ Lễ động thổ có từ bao giờ? Và nguồn gốc của lễ động thổ.

Theo sách cổ Trung Hoa, Lễ Động Thổ có từ năm 113 trước Công Nguyên. Đó là năm Mậu Thìn, vua Hán Vũ Đế thấy triều đình có tục tế Trời mà không tế Đất, nên họp lại nhằm bàn việc tổ chức Lễ Hậu Thổ để tạ ơn Thần Đất.

Ngày xưa, Lễ động thổ được tiến hành hàng năm sau mùng 3 tết. Động thổ phải có lễ cúng Thổ thần để trình xin bắt đầu động đến đất cho năm mới. Các bô lão và quan viên được cử làm chủ tế và bồi tế để cúng thần Đất. Lễ vật cúng gồm nhang, rượu, y phục và vàng mã.

Trong buổi lễ, ông chủ tế cuốc mấy nhát xuống đất để lấy một cục đất đặt lên bàn thờ, xin Thổ thần cho dân làng được động thổ. Nếu nhà có ai tang gia thì phải nán lại, đợi lễ động thổ xong mới được đào huyệt an táng.

2./ Ý nghĩa của lễ động thổ.

Ngày nay, xây dựng các công trình, người ta quan niệm là đụng đến Ông Thổ Địa nên phải làm lễ xin phép.

Hướng dẫn thực hiện nghi thức lễ động thổ khi xây nhà

Xuất phát từ quan niệm duy tâm rằng trên mảnh đất mà công trình sắp được xây dựng lên là nơi cư ngụ của những vong linh đã khuất, hoặc nơi đó từng là nơi thờ cúng, các đình, đền, miếu, mạo, chùa chiền .. v..v...

Vì thế lễ cúng là sự trình báo về việc sắp phảỉ xây cất công trình bên trên khu đất đó và mong muốn các vong linh đang lấy đó làm nơi trú ngụ thì vui vẻ và hoan hỷ chuyển sang một nơi khác để cho việc thi công được tiến hành thuận lợi! Ngoài ra lễ cúng khởi công còn là một tuyên bố cùng các vị thổ địa, thần hoàng trong khu vực đó về sự thay đổi sắp diễn ra với khu đất công trình!

Tất cả mọi thành phần, mọi tầng lớp con cháu người Việt Nam mỗi khi xây cất một công trình gì dù lớn, dù nhỏ đều làm lễ cúng này! có khi đơn giản chỉ là mâm cơm, đĩa trái cây cũng có khi là những vật phẩm lớn hơn như heo, gà, trâu, bò ,..v..v,v,…

3./ Cách thức tổ chức một lễ cúng khởi công, động thổ công trình như sau:

Bước 1: Chọn ngày giờ tháng tốt.

Trước khi động thổ khởi công một công trình cần xem xét theo khía cạnh là ngày tháng năm nào là ngày tốt, giờ tốt hợp với tuổi người chủ đất nhất để khởi công. Năm nào nên xây nhà, năm nào không nên.

Nếu gia chủ không hợp tuổi xây nhà thì còn ai khác trong gia đình ... có thể đứng ra đại diện thi công xây nhà (dân gian thường gọi trường hợp này là “mượn tuổi”).

Bước 2: Chuẩn bị các vật phẩm quan trọng cho lễ cúng.

Sau khi chọn được ngày tốt giờ tốt để khởi công, hợp tuổi gia chủ thì bước kế theo sau đó là chuẩn bị các vật phẩm cho buổi lễ đó như hoa quả, vàng bạc, giấy cúng, ...

Có nhiều cách cúng khác nhau tuỳ vào tuổi và mạng số của chủ đất và tuỳ vào dụng ý của vị Pháp sư xem xét cho mảnh đất đó!

Lễ động thổ để khởi công xây dựng một ngôi nhà ở dân dụng thông thường như sau:

Hướng dẫn thực hiện nghi thức lễ động thổ khi xây nhà

Mâm lễ cần chuẩn bị cho lễ cúng:

- Một con gà luộc (Nên chọn gà trống, chân và mỏ đều vàng, mình vàng).

- Ba quả trứng luộc

- Ba con tôm luộc.

- Một miếng thịt luộc (thịt lợn).

- Một chén gạo.

- Một chén muối.

- Ba ly nước trà.

- Một cốc rượu trắng.

- Hai cây đèn cầy.

- Một dĩa ngũ quả.

- Một bình hoa (nên chọn hoa cúc và một vài nhành hoa khác).

- Một đĩa bánh kẹo + Giấy tiền vàng mã.

- Một bó nhang.

Bước 3: Tiến hành các nghi lễ:

a) Đối với gia chủ

Vào ngày ngày giờ tốt đã chọn, gia chủ bài biện bố trí tất cả lễ vật lên một cái mâm nhỏ trên một cái bàn đặt giữa công trình.

Nếu động thổ đào móng nhà, xưởng sau khi dọn mặt bằng, đặt mâm lễ lên một cái bàn con (hay ghế cao) ở giữa khu đất sẽ được đào móng.

Đốt hai cây đèn cầy lên và thắp 07 cây nhang với nam (09 cây với nữ)

Kế đến cắm 3 cây nhang trên mâm cúng, 3 cây dưới đất và 1cây (hoặc 3cây với nữ)

Hướng dẫn thực hiện nghi thức lễ động thổ khi xây nhà

Gia chủ quần áo chỉnh tề, thắp đèn nhang vái bốn phương, tám hướng rồi quay vào mâm lễ mà khấn.

Sau khi cúng xong, khi hương gần tàn gia chủ hoá tiền vàng, đốt giấy vàng bạc và rải muối gạo hãy động thổ tự tay cuốc mấy nhát vào chỗ định đào móng.

b) Đối với đơn vị thi công

Sau khi gia chủ cúng xong thì đơn vị thi công cũng vào thắp nhang cúng và khấn giống như bên trên nhưng nhớ là " Ngoài việc khấn cùng thần hoàng, thổ địa thì khấn thêm tổ nghề (Lổ Ban) và cầu mong mọi việc tiến hành suôn sẻ"

Hướng dẫn thực hiện nghi thức lễ động thổ khi xây nhà

Sau khi tàn nhang thì gia chủ đổ các chén nước, rượu ra công trình, đốt giấy tiền vàng mã và rải bánh, kẹo, gạo, muối ra công trình! cắm hoa cúng xuống công trình chứ không mang về nhà!

Sau đó chính tay gia chủ đặt viên gạch đầu tiên để khởi công xây dựng và viên gạch ấy phải đúng vị trí và không thay đổi di chuyển trong quá trình thi công!

4./ Văn khấn cúng lễ động thổ, cất nóc:

Nam mô a di Đà Phật!

Nam mô a di Đà Phật!

Nam mô a di Đà Phật!

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

– Con kính lạy Hoàng thiên Hậu Thổ chư vị Tôn thần.

– Con kính lạy Quan Đương niên.

– Con kính lạy các Tôn phần bản xứ.

Tín chủ (chúng) con là: …………….

Ngụ tại:…………………….............

Hôm nay là ngày… tháng….năm…..

Tín chủ con thành tâm sắm lễ, quả cau lá trầu, hương hoa trà quả, thắp nén tâm hương, dâng lên trước án, có lời thưa rằng:

Hôm nay tín chủ con khởi tạo…. (nếu cất nóc thì đọc là cất nóc, nếu xây cổng thì đọc là xây cổng, nếu chuyển nhà thị đọc là chuyển nhà) ngôi đương cơ trụ trạch để làm nơi cư ngụ cho gia đình con cháu.

Nay chọn được ngày lành tháng tốt, kính cáo chư vị linh thần, cúi mong soi xét và cho phép được động thổ (hoặc cất nóc). Tín chủ con lòng thành lễ vật dâng lên trước án thành tâm kính mời:

– Ngài Kim Niên Đường Thái Tuế Chí Đức Tôn thần

– Ngài Bản Cảnh Thành Hoàng Chư vị Đại vương

– Ngài Bản xứ Thần linh Thổ địa

– Ngài định phúc Táo quân

– Các ngài Địa chúa Long Mạch Tôn thần và tất cả các vị Thần linh cai quản trong khu vực này.

Cúi xin các Ngài giáng lâm trước án, chứng giám lòng thành, thụ hưởng lễ vật, độ cho chúng con được vạn sự tốt lành, công việc hanh thông, Chủ thợ được bình an, ngày tháng hưởng phần lợi lạc, âm phù dương trợ, sở cầu như ý, sở nguyện tòng tâm.

Tín chủ lại xin phổ cáo với các vị Tiền chủ, Hậu chủ và các vị Hương linh, cô hồn y thảo phụ mộc, phảng phất quanh khu vực này, xin mời các vị tới đây thụ hưởng vật, phù trì tín chủ, cũng như chủ thợ đôi bên khiến cho an lạc, công việc chóng thành, muôn sự như ý.

Chúng con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam mô a di Đà Phật! .

Nam mô a di Đà Phật!

Nam mô a di Đà Phật!

5./ Một số lưu ý khi tiến hành làm lễ cúng khởi công xây nhà...

Gia chủ quần áo chỉnh tề, thắp đèn nhang vái bốn phương, tám hướng rồi quay vào mâm lễ mà khấn. Sau khi cúng xong, khi hương gần tàn gia chủ hoá tiền vàng, đốt giấy vàng bạc và rải muối gạo hãy động thổ tự tay cuốc mấy nhát vào chỗ định đào móng.

Ngay sau đó tốp thợ đào móng có thể tiến hành công việc.

Riêng 3 hũ muối-gạo-nước thì cất lại thật kỹ. Sau này khi nhập trạch thì đem để nơi Bếp, nơi thờ cúng Táo Quân. (Nhớ mỗi kỳ đổ mái - đổ thêm tầng đều phải sắm lễ cúng vái).

Theo Phong thủy, những người có tuổi phạm vào năm Kim Lâu và Hoang Ốc thì không nên làm nhà. Do điều kiện cấp bách những người này khi làm nhà phải mượn người có tuổi không phạm vào hai điều trên để làm lễ động thổ, khởi công dựng nhà.

- Trước đó phải làm giấy tờ bán tượng trưng khu đất đó cho người mượn tuổi lấy 100.000 đồng có làm giấy tờ (chủ nhà giữ).

- Khi động thổ: người mượn tuổi thay gia chủ khấn vái và động thổ như trên. Lúc này gia chủ phải lánh khỏi nơi làm nhà xa từ 50m trở lên, sau khi hoàn tất việc động thổ xong mới trở về.

- Các kỳ đổ mái tầng 1, tầng 2… và tầng cuối cùng, người mượn tuổi vẫn tiếp tục dâng hương, khấn lễ, gia chủ vẫn phải lánh mặt lúc làm lễ.

- Khi nhập trạch: người mượn tuổi làm mọi thủ tục dâng hương, khấn thành lời bàn giao nhà cho gia chủ. Gia chủ làm giấy tờ mua lại nhà với giá 100.000 đồng và khấn cầu, lễ theo phần nhập trạch.

>> Xem ngay TỬ VI 2016 mới nhất!

>> Xem ngay VẬN HẠN 2016 mới nhất!

Chúc các bạn thành công, hạnh phúc và thành đạt!!


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Hướng dẫn thực hiện nghi thức lễ động thổ khi xây nhà

Nhật phát văn chương, Nguyệt thăng Vũ chức

Thái Dương vốn thuộc dương khi lạc hãm đắc kỳ cách theo luật "cùng tắc biến" lại nhuốm tính âm nên dễ phát về văn chương. Cùng lý Thái Âm vốn thuộc âm, lạc hãm đắc kỳ cách lại nhuốm tính dương nên dễ phát về võ nghiệp.
Nhật phát văn chương, Nguyệt thăng Vũ chức

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Kỳ cách quan trọng nhất là Âm Dương hóa Lộc hoặc hóa Quyền, thêm Xương Khúc phù tá . (Tưởng Giới Thạch tung hoành ở lục địa Trung Hoa, bị thua chạy ra Đài Loan rồi biến Đài Loan thành một cường quốc có cách Thái Âm hãm địa cư Thìn hóa Lộc, được thêm Khoa Quyền chiếu, lại có Khúc Xương phù tá).
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Nhật phát văn chương, Nguyệt thăng Vũ chức

Xem hướng nhà theo tuổi cho nam giới tuổi Hợi

Xem hướng nhà theo tuổi không chỉ xem chung chung theo con giáp mà phải xem cụ thể từng năm tuổi. Lịch Ngày Tốt xin gợi ý hướng nhà tốt xấu cho nam tuổi Hợi.
Xem hướng nhà theo tuổi cho nam giới tuổi Hợi

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Xem hướng nhà theo tuổi không chỉ xem chung chung theo con giáp mà phải xem cụ thể từng năm tuổi. Lịch Ngày Tốt xin gợi ý hướng nhà tốt xấu cho từng năm tuổi Hợi, áp dụng với nam giới, mời bạn đọc tham khảo.

Xem huong nha theo tuoi cho nam gioi tuoi Hoi
 
Tuy cùng một con giáp nhưng mỗi năm tuổi sẽ mang mệnh khác nhau, từ đó dẫn tới hướng nhà tốt xấu cũng khác nhau. Xem hướng nhà theo tuổi vì thế phải xem kĩ từng năm, không nên chỉ xem chung con giáp. Dưới đây là thông tin dành cho nam giới tuổi Hợi đang nằm trong độ tuổi làm nhà.  

1. Tuổi Ất Hợi 1995 – mệnh Khôn

  - Hướng tốt:   Hướng Đông Bắc – Sinh khí: Hướng nhà này rất tốt về đường tài phú và điền sản nhưng do ảnh hưởng của sao Mộc nên sau này sẽ kém đi đôi chút.   Hướng Tây Bắc – Diên niên: Hướng nhà này làm ăn thịnh vượng, kinh doanh thuận lợi, con cháu giỏi giang thành công, gia đình hài hòa viên mãn lâu dài.   Hướng Tây – Thiên y: Hướng nhà này âm vượng át dương nên con trai ít con gái nhiều, ban đầu làm ăn cũng tốt nhưng sau giảm dần. Ưu điểm lớn nhất là gia đình hạnh phúc.   - Hướng xấu:   Hướng Tây Nam – Phục vị: Hướng này lúc đầu cũng tốt nhưng càng ngày càng kém, đặc biệt nam giới đoản thọ, nữ giới đứng ra nắm quyền và nhiều người góa chồng.   Hướng Tây Bắc – Tuyệt mệnh: Hướng nhà này suy bại, kinh tế sa sút, sức khỏe yếu kém, con trai thứ đoản mệnh.   Hướng Nam – Lục sát: Hướng nhà này chỉ tốt được một thời gian, về sau chịu nhiều hung họa, dương khí quá yếu nên ít con trai, nếu có cũng chết trẻ.   Hướng Đông – Họa hại: Hướng nhà này tưởng tốt vì ban đầu làm ăn khấm khá nhưng sau đó sút kém, ẩn nhiều tai họa, sức khỏe yếu kém, dễ ốm đau bệnh tật.   Hướng Đông Nam – Ngũ quỷ: Hướng nhà này xấu đủ đường, kinh tế nghèo túng, làm việc không thuận, gia vận bất hòa, có tranh chấp cãi vã về tài sản, ít nhân đinh, người mẹ đau ốm.
Ngoài hướng nhà, bạn đọc cần quan tâm tới nhiều yếu tố khác để phong thủy nhà ở càng ngày càng tốt. Xin mời tham khảo Nhà có Địa khí, khỏi lo về hướng
 

2. Tuổi Quý Hợi 1983 – mệnh Cấn

  - Hướng tốt:   Hướng Tây Nam – Sinh khí: Hướng nhà này có lợi về bất động sản, gia đình đông đúc hòa thuận. Nhưng sao Mộc khắc hướng Thổ nên về sau sẽ suy giảm.    Hướng Tây – Diên niên: Hướng nhà này có lợi về kinh doanh, tài lộc hưng vượng, con cháu thành đạt, gia vận hài hòa.    Hướng Tây Bắc – Thiên y: Hướng nhà này làm ăn khấm khá, tích càng nhiều phúc càng cát lợi. Khuyết điểm duy nhất là âm khí suy nên sức khỏe của phụ nữ trong nhà không tốt.    - Hướng xấu:   Hướng Đông Bắc – Phục vị: Hướng nhà này ban đầu cũng ổn nhưng càng về sau càng lộ rõ nhiều vấn đề, nhất là do âm khí suy nên sức khỏe của phụ nữ và con gái trong nhà rất kém, công danh sự nghiệp cũng không thuận.   Hướng Đông Nam – Tuyệt mệnh: Hướng nhà này ẩn chứa nhiều hung tai, bệnh tật, trộm cắp, thiệt mạng, người ảnh hưởng lớn nhất là con út.   Hướng Đông – Lục sát: Hướng nhà này vốn đang khấm khá thì suy bại rất nhanh, dương suy nên sức khỏe của phụ nữ không tốt, dễ đau ốm hoặc gặp tai nạn, con trai út cũng không thuận, thường gặp hung.   Hướng Nam – Họa hại: Xem hướng làm nhà, hướng nhà này vốn khá giả nhưng sau tài sản tiêu tán, người thưa của ít, gia đình cãi cọ xung đột.   Hướng Bắc – Ngũ quỷ: Hướng nhà này chủ về thị phi quan tai, kiện tụng tranh chấp, kinh tế khó khăn, âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà không khỏe mạnh, dễ đau ốm.  

3. Tuổi Tân Hợi 1971 – mệnh Khôn


Xem huong nha cho nam gioi tuoi Hoi
 
- Hướng tốt:   Hướng Đông Bắc – Sinh khí: Hướng nhà này rất tốt về đường tài phú và điền sản nhưng do ảnh hưởng của sao Mộc nên sau này sẽ kém đi đôi chút.   Hướng Tây Bắc – Diên niên: Hướng nhà này làm ăn thịnh vượng, kinh doanh thuận lợi, con cháu giỏi giang thành công, gia đình hài hòa viên mãn lâu dài.   Hướng Tây – Thiên y: Hướng nhà này âm vượng át dương nên con trai ít con gái nhiều, ban đầu làm ăn cũng tốt nhưng sau giảm dần. Ưu điểm lớn nhất là gia đình hạnh phúc.   - Hướng xấu:   Hướng Tây Nam – Phục vị: Hướng này lúc đầu cũng tốt nhưng càng ngày càng kém, đặc biệt nam giới đoản thọ, nữ giới đứng ra nắm quyền và nhiều người góa chồng.   Hướng Tây Bắc – Tuyệt mệnh: Hướng nhà này suy bại, kinh tế sa sút, sức khỏe yếu kém, con trai thứ đoản mệnh.   Hướng Nam – Lục sát: Hướng nhà này chỉ tốt được một thời gian, về sau chịu nhiều hung họa, dương khí quá yếu nên ít con trai, nếu có cũng chết trẻ.   Hướng Đông – Họa hại: Hướng nhà này tưởng tốt vì ban đầu làm ăn khấm khá nhưng sau đó sút kém, ẩn nhiều tai họa, sức khỏe yếu kém, dễ ốm đau bệnh tật.   Hướng Đông Nam – Ngũ quỷ: Hướng nhà này xấu đủ đường, kinh tế nghèo túng, làm việc không thuận, gia vận bất hòa, có tranh chấp cãi vã về tài sản, ít nhân đinh, người mẹ đau ốm.
Chọn được nhà hướng tốt rồi đừng quên chú ý tới quang cảnh quanh nhà. Mời tham khảo Nằm lòng kiến thức phong thủy về trồng cây trước nhà
 

4. Tuổi Kỷ Hợi 1959 – mệnh Khôn

  - Hướng tốt:   Hướng Đông Bắc – Sinh khí: Hướng nhà này rất tốt về đường tài phú và điền sản nhưng do ảnh hưởng của sao Mộc nên sau này sẽ kém đi đôi chút.   Hướng Tây Bắc – Diên niên: Hướng nhà này làm ăn thịnh vượng, kinh doanh thuận lợi, con cháu giỏi giang thành công, gia đình hài hòa viên mãn lâu dài.   Hướng Tây – Thiên y: Xem hướng nhà theo tuổi, hướng nhà này âm vượng át dương nên con trai ít con gái nhiều, ban đầu làm ăn cũng tốt nhưng sau giảm dần. Ưu điểm lớn nhất là gia đình hạnh phúc.   - Hướng xấu:   Hướng Tây Nam – Phục vị: Hướng này lúc đầu cũng tốt nhưng càng ngày càng kém, đặc biệt nam giới đoản thọ, nữ giới đứng ra nắm quyền và nhiều người góa chồng.   Hướng Tây Bắc – Tuyệt mệnh: Hướng nhà này suy bại, kinh tế sa sút, sức khỏe yếu kém, con trai thứ đoản mệnh.   Hướng Nam – Lục sát: Hướng nhà này chỉ tốt được một thời gian, về sau chịu nhiều hung họa, dương khí quá yếu nên ít con trai, nếu có cũng chết trẻ.   Hướng Đông – Họa hại: Hướng nhà này tưởng tốt vì ban đầu làm ăn khấm khá nhưng sau đó sút kém, ẩn nhiều tai họa, sức khỏe yếu kém, dễ ốm đau bệnh tật.   Hướng Đông Nam – Ngũ quỷ: Hướng nhà này xấu đủ đường, kinh tế nghèo túng, làm việc không thuận, gia vận bất hòa, có tranh chấp cãi vã về tài sản, ít nhân đinh, người mẹ đau ốm.  

5. Tuổi Đinh Hợi 1947 – mệnh Cấn


Xem huong lam nha cho tuoi hoi
 
- Hướng tốt:   Hướng Tây Nam – Sinh khí: Hướng nhà này có lợi về bất động sản, gia đình đông đúc hòa thuận. Nhưng sao Mộc khắc hướng Thổ nên về sau sẽ suy giảm.    Hướng Tây – Diên niên: Hướng nhà này có lợi về kinh doanh, tài lộc hưng vượng, con cháu thành đạt, gia vận hài hòa.    Hướng Tây Bắc – Thiên y: Hướng nhà này làm ăn khấm khá, tích càng nhiều phúc càng cát lợi. Khuyết điểm duy nhất là âm khí suy nên sức khỏe của phụ nữ trong nhà không tốt.    - Hướng xấu:   Hướng Đông Bắc – Phục vị: Hướng nhà này ban đầu cũng ổn nhưng càng về sau càng lộ rõ nhiều vấn đề, nhất là do âm khí suy nên sức khỏe của phụ nữ và con gái trong nhà rất kém, công danh sự nghiệp cũng không thuận.   Hướng Đông Nam – Tuyệt mệnh: Hướng nhà này ẩn chứa nhiều hung tai, bệnh tật, trộm cắp, thiệt mạng, người ảnh hưởng lớn nhất là con út.   Hướng Đông – Lục sát: Xem hướng nhà tốt xấu cho nam giới tuổi Hợi, hướng nhà này vốn đang khấm khá thì suy bại rất nhanh, dương suy nên sức khỏe của phụ nữ không tốt, dễ đau ốm hoặc gặp tai nạn, con trai út cũng không thuận, thường gặp hung.   Hướng Nam – Họa hại: Hướng nhà này vốn khá giả nhưng sau tài sản tiêu tán, người thưa của ít, gia đình cãi cọ xung đột.   Hướng Bắc – Ngũ quỷ: Hướng nhà này chủ về thị phi quan tai, kiện tụng tranh chấp, kinh tế khó khăn, âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà không khỏe mạnh, dễ đau ốm.
Phong thủy nhà ở không tốt, bảo sao bạn vẫn độc thân, chọn hướng nhà đẹp mà phong thủy chưa ổn thì cũng không hay, cần lưu ý nhé.
 

6. Tuổi Ất Hợi 1935 – mệnh Khôn

  - Hướng tốt:   Hướng Đông Bắc – Sinh khí: Hướng nhà này rất tốt về đường tài phú và điền sản nhưng do ảnh hưởng của sao Mộc nên sau này sẽ kém đi đôi chút.   Hướng Tây Bắc – Diên niên: Hướng nhà này làm ăn thịnh vượng, kinh doanh thuận lợi, con cháu giỏi giang thành công, gia đình hài hòa viên mãn lâu dài.   Hướng Tây – Thiên y: Hướng nhà này âm vượng át dương nên con trai ít con gái nhiều, ban đầu làm ăn cũng tốt nhưng sau giảm dần. Ưu điểm lớn nhất là gia đình hạnh phúc.   - Hướng xấu:   Hướng Tây Nam – Phục vị: Hướng này lúc đầu cũng tốt nhưng càng ngày càng kém, đặc biệt nam giới đoản thọ, nữ giới đứng ra nắm quyền và nhiều người góa chồng.   Hướng Tây Bắc – Tuyệt mệnh: Hướng nhà này suy bại, kinh tế sa sút, sức khỏe yếu kém, con trai thứ đoản mệnh.   Hướng Nam – Lục sát: Hướng nhà này chỉ tốt được một thời gian, về sau chịu nhiều hung họa, dương khí quá yếu nên ít con trai, nếu có cũng chết trẻ.   Hướng Đông – Họa hại: Xem hướng nhà theo tuổi, hướng nhà này tưởng tốt vì ban đầu làm ăn khấm khá nhưng sau đó sút kém, ẩn nhiều tai họa, sức khỏe yếu kém, dễ ốm đau bệnh tật.   Hướng Đông Nam – Ngũ quỷ: Hướng nhà này xấu đủ đường, kinh tế nghèo túng, làm việc không thuận, gia vận bất hòa, có tranh chấp cãi vã về tài sản, ít nhân đinh, người mẹ đau ốm.
Những điều không thể không biết để chọn hướng nhà hợp phong thủy Giải đáp những thắc mắc thường gặp để xác định hướng nhà tốt Mua nhà phải biết: Nhà hướng Tây Nam có tốt không?
Trần Hồng

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem hướng nhà theo tuổi cho nam giới tuổi Hợi

Xem tâm tính và sức khỏe của con người qua tướng đi (P1)

Tướng đi của mỗi người phản ánh phần nào tâm tính và tình trạng sức khỏe. Từ đó có thể đoán biết về sự thành bại trong cuộc đời mỗi con người.
Xem tâm tính và sức khỏe của con người qua tướng đi (P1)

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Tướng đi của mỗi người phản ánh phần nào tâm tính và tình trạng sức khỏe. Theo đó, chúng ta có thể đoán biết sơ lược về sự thành bại trong cuộc đời mỗi con người.
 

1. Đi thẳng người, không khòm lưng, mắt nhìn thẳng về phía trước
 
Người có tướng đi thẳng, eo và lưng không uốn éo, mắt luôn chăm chú nhìn thẳng về phía trước thì tâm tính ổn định, ý chí mạnh mẽ. Đây cũng là biểu hiện của sức khỏe tốt, chắc chắn sẽ sống trường thọ hơn so với người khác.
 
2. Đi thẳng người, đầu ngẩng cao, phong thái hiên ngang
 
Người có dáng đi thẳng, đầu luôn ngẩng cao, bước chân thong thả, phong thái hiên ngang thường phóng khoáng trong tâm hồn và tình cảm. Hơn thế, người này còn sở hữu khối kiến thức rộng, ham học hỏi và nỗ lực không ngừng.

Xem tam tinh va suc khoe cua con nguoi qua tuong di (P1) hinh anh
Ảnh minh họa

3. Đi thẳng người, bước đi dứt khoát, nhanh nhẹn

 
Đây là biểu hiện của người có sức sống mãnh liệt, ý chí tự chủ, tính tình phóng khoáng, xử lí mọi tình huống quyết đoán và nhanh gọn. Nếu ngũ quan (5 cơ quan chính trên cơ thể) có dị tật bẩm sinh thì biến thành người hay phô trương, thích sự nổi trội. Trường hợp ngũ quan có dị tật nhưng giọng nói trầm ấm, ánh mắt dịu dàng thì vẫn có nhiều cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp.
 
4. Bước đi chậm vừa phải, tư thế ung dung
 
Đa số người có bước đi chậm vừa phải, chuyển động tự nhiên nhàn nhã, tư thế ung dung thường có tâm trí cao sâu, tư tưởng ổn định. Ở người này, Thần, Khí và Lực đều cân đối nên làm gì cũng suôn sẻ, được hưởng vinh hoa phú quý.
 
5. Đi chậm, bước chân vững chắc
 
Đây là tướng đi của người có thần thái nghiêm trang, thần trí ổn định, vận mệnh giàu sang phú quý. Nếu các cơ quan trên cơ thể không bị khuyết tật bẩm sinh thì là người có tài năng xuất chúng, ghét sự gò bó và thường có xu hướng kiêu ngạo.
 
6. Đi không nhanh nhưng bước chân cao, dài và nhẹ nhàng


Trong Nhân tướng học, dáng đi này gọi là Hạc tướng. Đây là người có trí tuệ thông đạt, hiểu biết rộng rãi, được hưởng thanh cao, quý hiển suốt đời. Nếu trên cơ thể có khuyết tật nào thì người này chỉ gỏi về một ngành nghề nào đó nhất định, tuy nhiên vẫn được giàu sang nhưng lại có xu hướng thích sống một mình trong yên tĩnh.
 
7. Dáng đi thẳng, bước đi quá nhanh


Đặc điểm này thường thấy ở những người có tính khí nóng nảy, thiên về hoạt động có lợi cho cá nhân, ham thích vật chất hơn tình cảm. Tuy tâm tính có phần tham lam nhưng lại rất thẳng thắn và cạnh tranh một cách công bằng.
 
8. Bước đi quá nhanh, đầu và cổ hướng hẳn về phía trước


Tướng đi này thể hiện tính khí nôn nóng, làm việc hấp tấp, tư tưởng không ổn định, thường gặp nhiều thất bại trong cuộc sống dẫn đến cuộc sống khó khăn vất vả. Người này thường đưa ra quyết định nhanh chóng nhưng thiếu suy xét nên thường nhầm lẫn. Nếu kết hợp với ngũ quan tốt đẹp thì càng về sau tài lộc càng hanh thông, tuy vất vả nhưng đủ ăn đủ mặc. 

Theo Bí ẩn tướng thuật  
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem tâm tính và sức khỏe của con người qua tướng đi (P1)

Điềm báo giấc mơ về những cánh hoa bồ công anh

Những cánh hoa bồ công anh tuy là rất mỏng manh trước gió nhưng trong giấc mơ, có thể chúng sẽ mang lại niềm vui to lớn cho bạn đó.
Điềm báo giấc mơ về những cánh hoa bồ công anh

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


► ## giải mã giấc mơ theo tâm linh chuẩn xác

Diem bao giac mo ve nhung canh hoa bo cong anh hinh anh
Ảnh minh họa

Nếu trong giấc mơ của bạn nằm mơ thấy những bông hoa bồ công anh đang bay trong gió, điều này cho thấy bạn đang có một môi trường sống rất dễ chịu và vui vẻ. Bạn cảm thấy hài lòng với cuộc sống hiện tại của mình.

Ngoài ra, giấc mơ này cũng cho thấy tiềm thức của bạn đang cố gắng đưa bạn trở về lại thời thơ ấu và những kỷ niệm trong quá khứ.
  Nằm mơ thấy mình đang thổi những cánh hoa bồ công anh, điều này ám chỉ đến những khoảnh khắc chỉ thoáng qua. Bạn đang cố gắng để lấy lại một khoảng thời gian đẹp đẽ nào đó đã trôi qua trong cuộc sống của mình.   Nếu bạn nằm mơ thấy mình đang ăn hoa bồ công anh, đây là lời nhắc nhở bạn cần phải chăm sóc tốt hơn về sức khỏe của mình.

Thấy những cây bồ công anh trong mơ, báo trước tương lai bạn sẽ đầy những niềm vui. Mơ thấy bạn đang ăn cây này, nghĩa là bạn cần chăm sóc tốt hơn sức khỏe của bản thân hoặc sẽ bị bệnh nặng.

Tổng hợp

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Điềm báo giấc mơ về những cánh hoa bồ công anh

Phong thủy mang lại vận tốt, nắm giữ được hay không do chính con người

Theo nhà phong thủy Qúy Hải, phong thủy tốt có thể mang lại cơ hội thăng tiến, tăng thu nhập nhưng nếu bạn không làm việc chăm chỉ, với thái độ thiện chí và quyết tâm cao (các thành tố tạo nên nhân tài) thì phong thủy tốt cũng trở nên uổng phí. Tài năng là do chính con người chúng ta tạo ra.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Trái với suy nghĩ của nhiều người, Phong thủy thực thụ không đặt nền móng trên tín ngưỡng và mê tín. Đó là một ngành khoa học tự nhiên, đã qua thử nghiệm và thực hành suốt hơn 3.000 năm.

Càng hiện đại càng cần phong thủy:

Phong thủy là nghệ thuật sống hài hòa với thiên nhiên, dùng thiên nhiên để cải thiện cuộc sống. Khi đã sống hài hòa với thiên nhiên và chính mình, chúng ta sẽ làm được nhiều việc có ý nghĩa hơn.

Môn Sinh thái học của phương Tây có thể được xem là bộ môn gần gũi nhất với phong thủy. Tuy nhiên, Sinh thái học nghiên cứu về cây cỏ và động vật, còn phong thủy giải quyết các vấn đề liên quan tới tất cả sự vật, bao gồm cả con người và nhà cửa.

Phong thủy là ngành học nghiên cứu dòng chảy năng lượng giữa thiên nhiên với con người, và ngược lại tương tự khoa học môi trường thời nay. Dòng chảy tự nhiên này chi phối cách chúng ta trưởng thành, phát triển và cảm nhận. Vì tất cả các dạng năng lượng đều luôn trong trạng thái biến đổi, sự tương tác này ảnh hưởng tới chúng ta, có thể theo hướng tốt hơn, hoặc đôi khi theo hướng xấu đi. Nó ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng sống của mỗi người.

Hiểu và nắm bắt được quá trình này, chúng ta có thể duy trì những ảnh hưởng tích cực và loại bỏ những ảnh hưởng tiêu cực, và nhờ đó mà bớt căng thẳng, có điều kiện tập trung năng lượng cho những việc tốt đẹp hơn trong cuộc sống.

Việc thực hành phong thủy bắt nguồn từ cách nhìn nhận vũ trụ của người Trung Hoa. Theo đó, vạn vật trên trái đất được chia thành 5 hành cơ bản: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ và hai dạng năng lượng: Âm/Dương. Năng lượng này được gọi là Khí, hay nói một cách hoa mỹ là Nguyên khí Trời Đất do Rồng thổi ra, giúp mang lại may mắn cho những người được Khí này bao bọc.

 phong thuy mang lai van tot, nam giu duoc hay khong do chinh con nguoi - 1

Phong thủy theo nghĩa đen là “gió” và “nước”. Nó được dùng để chỉ đất đai, đồi núi, thung lũng, các dòng chảy của nước. Kích thước, hình dáng, phương hướng và tầng cấp của những thực thể này được quyết định bởi sự tương tác của hai lực lượng hùng hậu “gió” và “nước”.

Nếu xét về khía cạnh kỹ thuật sống, phong thủy có thể được hiểu là ngành khoa học về cách lựa chọn và sắp xếp môi trường theo nguyên tắc ngũ hành và âm dương, giúp tạo nên năng lượng hài hòa, mang lại cuộc sống tốt đẹp cho những người ở trong môi trường này. Phong thủy đồng thời cũng là nghệ thuật và kỹ năng sửa chữa sự mất cân đối của môi trường, giúp cuộc sống trở nên hài hòa hơn.

Sống trong một xã hội chuyển động không ngừng nghỉ, con người ngày càng xa rời cách sống tự nhiên. Thuyết Âm Dương (hay sự cân bằng tự nhiên) – nền tảng của phong thủy - cho rằng, bất cứ trạng thái nào nếu trở nên thái quá sẽ chuyển sang trạng thái đối lập. Theo đó, âm phát triển đến cùng cực thì chuyển thành dương, dương phát triển đến cùng cực thì chuyển thành âm. Ví dụ ngày (dương) phát triển đến cùng cực thì chuyển sang đêm (âm) và ngược lại. Lối sống hiện đại trở nên quá cực đoan, khiến con người quên mất ý nghĩa của môi trường tự nhiên xung quanh. Hậu quả là chúng ta ngày càng chuốc thêm nhiều lo lắng, căng thẳng. Và việc trở lại với dòng chảy tự nhiên có lẽ cũng là một quy luật tất yếu.

Cân bằng âm dương trong phong thủy:

Theo quan niệm của triết học Trung Hoa, sự sinh thành, phát triển và biến hóa của vạn vật đều bắt nguồn từ sự tương tác của hai khí âm dương. Dương tượng trưng cho sự chào đời, phát triển còn âm tượng trưng cho giai đoạn thoái trào. Mọi vật không ngừng biến đổi, chuyển từ thái cực này sang thái cực khác, tạo nên sự cân bằng của vũ trụ.

Nếu coi dương là ánh sáng thì âm là bóng tối. Trái đất luôn được chiếu sáng một nửa, còn nửa kia thì chìm trong bóng tối. Có thể nhận thấy rất rõ sự thay đổi của âm dương khi chuyển mùa. Vạn vật sinh sôi nảy nở vào mùa xuân và tiếp tục trưởng thành vào mùa hè. Đó là thời kỳ dương thịnh. Mùa thu và mùa đông chứng kiến sự tàn lụi (âm thịnh), ủ mầm cho cuộc sống hồi sinh vào mùa xuân sau.

 phong thuy mang lai van tot, nam giu duoc hay khong do chinh con nguoi - 2

Trong phong thủy, nói đến trạng thái cân bằng là nói tới sự hiện diện của cả khí âm và khí dương theo tỷ lệ tối ưu. Không có công thức chung cho mọi vật. Chẳng hạn, nơi ở và nơi làm việc phải được bố trí sao cho khí dương nhiều hơn khí âm, nhưng không đến mức làm khí âm biến mất hoàn toàn. Không có âm thì không thể có dương. Trái lại phần mộ dành cho người quá cố cần được bài trí sao cho khí âm chiếm ưu thế.

 phong thuy mang lai van tot, nam giu duoc hay khong do chinh con nguoi - 3

Một số đặc tính Dương và Âm

Ở nơi đất đai quá bằng phẳng, nghĩa là âm quá thịnh, việc trồng thêm cây xanh và đặt những tảng đá lớn giúp lập lại cân bằng. Nơi có quá nhiều ánh nắng, nghĩa là dương quá nhiều, cần trồng cây để tạo bóng mát, bài trí hồ nước… để tạo thêm âm khí. Các khu vườn Nhật Bản và Trung Hoa là điển hình về nghệ thuật bài trí hài hòa.

Trong trang trí nội thất, việc đảm bảo cân bằng âm dương giúp khí lưu chuyển tốt nhất bên trong ngôi nhà, tạo cho bạn cảm giác dễ chịu. Một phòng làm việc quá “âm” sẽ khiến bạn uể oải, mệt mỏi. Trái lại phòng ngủ quá “dương” sẽ khiến bạn bồn chồn, khó đi vào giấc ngủ.

Để tăng cường khí âm, bạn có thể sử dụng các màu sắc như xanh lá cây, xanh da trời, tía, trắng, đen, tăng cường các khoảng trống giữa đồ đạc. Các vật dụng có đường cong cũng thể hiện âm tính.

 phong thuy mang lai van tot, nam giu duoc hay khong do chinh con nguoi - 4

Trái lại, dương khí được thể hiện bằng các màu nóng như đỏ, da cam, vàng, nâu. Việc đặt thêm đồ đạc trong phòng, làm giảm bớt các khoảng trống, cũng giúp tăng cường dương khí. Chẳng hạn, phòng ngủ cần được trang trí với lượng âm khí lớn hơn phòng khách.

Thuyết Thiên - Địa - Nhân trong phong thủy:

Phong thủy không phải là môn phái tâm linh tạo nên những điều kỳ diệu. Nó không mang tới thành công một sớm một chiều, không thay đổi tức thì tình thế của mỗi người. Nói cách khác, phong thủy không tự tạo nên vận may. Nó chỉ giúp cải thiện năng lượng bao quanh nơi ở và nơi làm việc của bạn.

Theo các chuyên gia phong thủy, khi vận xấu đến, năng lượng tốt lành này sẽ giúp giảm thiểu mất mát, nhờ đó chúng ta có thể đối phó dễ dàng hơn với các tình huống xấu. Và khi bạn bước vào giai đoạn may mắn của cuộc đời (được định trước theo số phận), phong thủy sẽ giúp tăng vận may, mang lại nhiều điều tốt lành hơn so với nếu phong thủy nơi bạn ở và làm việc bị xấu.

Phong thủy được xây dựng dựa trên Thuyết Tam tài, hay Thiên - Địa - Nhân. Thiên tài là vận may trời ban khi con người sinh ra. Nó nằm ngoài tầm kiểm soát của chúng ta. Loài người xưa và nay vẫn không ngừng nghiên cứu các phương pháp giúp đưa ra dự đoán chính xác nhất về số phận.

 phong thuy mang lai van tot, nam giu duoc hay khong do chinh con nguoi - 5

Địa tài nằm trong tầm kiểm soát của mỗi người. Đó là vận may đến từ môi trường xung quanh, và vận may này sẽ tăng nếu có phong thủy tốt. Phong thủy mang lại những cơ hội tốt, gia tăng khả năng thành công, cải thiện điều kiện sống, giúp con người bình an và thiện chí hơn trong các mối quan hệ. Phong thủy chỉ phát huy hết tiềm năng của mình khi đi cùng Nhân tài tốt đẹp. Và điều này cũng nằm trong tầm tay của bạn.

Như vậy, mặc dù phong thủy tốt có thể mang lại cơ hội thăng tiến, tăng thu nhập nhưng nếu bạn không làm việc chăm chỉ, với thái độ thiện chí và quyết tâm cao (các thành tố tạo nên nhân tài) thì phong thủy tốt cũng trở nên uổng phí. Tài năng chính là do sự chăm chỉ và quyết tâm của con người chúng ta tạo ra.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Phong thủy mang lại vận tốt, nắm giữ được hay không do chính con người

Tuổi Tỵ hợp với những tuổi gì –

Tuổi rắn nói một cách đơn giản là hên! - Có tài ngoại giao và được biết tiếng. Tuổi này toàn gặp may mắn về tiền bạc và thường dư dã hơn mức cần thiết, dẫu cho tiền bạc đối với tuổi này không phải là mục tiêu sau cùng để theo đuổi, họ vẫn có dư. - Ðặ
Tuổi Tỵ hợp với những tuổi gì –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tuổi Tỵ hợp với những tuổi gì –

Số 7 có nghĩa gì đặc biệt trong Phật giáo và các tôn giáo khác

Ở mỗi tôn giáo khác nhau, con số 7 lại mang màu sắc riêng biệt. Trong Phật giáo, số 7 có nghĩa gì? Nó gắn liền với cuộc đời của Đức Phật.
Số 7 có nghĩa gì đặc biệt trong Phật giáo và các tôn giáo khác

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Ở mỗi tôn giáo khác nhau, con số 7 lại mang màu sắc riêng biệt. Trong Phật giáo, số 7 có nghĩa gì? Nó gắn liền với cuộc đời của Đức Phật từ lúc Ngài sinh ra cho đến suốt cuộc đời hành đạo. Với Thiên Chúa giáo, số 7 là biểu trưng cho sự hoàn thiện hay hoàn hảo về cả thể xác và linh hồn...  

1. Số 7 có nghĩa gì trong Phật giáo?

 

- Số 7 đại diện cho 7 bước chân đầu tiên của Đức Phật khi đản sinh

  Về mặt tâm linh, hình ảnh 7 bước chân đầu tiên của Đức Phật tương ứng với 7 đóa sen khi đản sinh là điều rất quen thuộc đối với những hành giả. Nhưng có bao giờ chúng ta tự hỏi, vì sao Đức Phật vừa mới sinh ra lại biết đi và đi 7 bước chứ không đi 3 bước, 5 bước hay 8 bước không?    Đó chính là sự màu nhiệm. Với những hàng học giả, đó không là một vấn đề đáng tranh cãi bởi điều này là một sự tất yếu của một bậc Thánh khi giáng trần. Nhưng một số người vẫn còn tò mò, thắc mắc, vì sao một trẻ thơ lại có thể bước đi ngay khi mới chào đời như Thái Tử Tất Đạt Đa.   
So 7 co nghia gi dac biet trong Phat giao va cac ton giao khac hinh anh
 
Thái Tử Tất Đạt Đa bước đi ngay sau khi chào đời là một huyền thoại, nhưng huyền thoại này được chấp nhận và dần đi vào nhận thức như một lẽ tất yếu về sự kỳ diệu của một Đấng Giác Ngộ giáng trần. Huyền thoại này không làm khiến mọi người mê tín, mà sự kiện lịch sử này còn mang ý nghĩa sâu sắc, là cốt lõi chính yếu trong đạo Phật.   Đức Phật ra đời mục tiêu duy nhất là “Các đức Phật chỉ vì một việc trọng đại duy nhất mà ra đời, đó là vì khai thị cho chúng sinh ngộ nhập tri kiến Phật” ( Kinh Pháp Hoa). Ngộ nhập tri kiến Phật để đánh tan sự vô minh đang che lấp Phật Tính trong mỗi chúng ta, khi Phật Tính đã hiện hiển thì đồng nghĩa với việc giác ngộ và giải thoát. Học Phật giải thoát sân hận, tiến gần hạnh phúc. Giải thoát chính là thoát khỏi 6 nẻo luân hồi: Địa Ngục, Ngạ Quỷ, Súc Sinh, A Tu La, Trời, Người, để bước lên bậc cao hơn, đó là vô sinh, là bước thứ 7 của Đức Phật.   Vì vậy, không phải ngẫu nhiên mà Đức Phật bước 7 bước chân mà đó thể hiện sự ung dung, tự tại của một đấng Giác Ngộ, vào 6 nẻo luân hồi để độ thoát và bước ra khỏi đó. Bước thứ 7 mà không là bước thứ 8 để khẳng định rằng, sự giải thoát 6 nẻo luân hồi là mục tiêu duy nhất mà Đức Phật sẽ giúp cho chúng sinh khi Ngài thị hiện ở cõi Ta Bà.  

- Con số 7 gắn liền với 49 ngày ngồi thiền định dưới gốc Bồ đề

 
So 7 co nghia gi dac biet trong Phat giao va cac ton giao khac hinh anh
 
Thành đạo sau 49 ngày thiền định dưới gốc Bồ Đề là một mốc son quan trọng không chỉ trong cuộc đời Đức Phật mà là của cả nhân loại.   49 ngày đánh đấu sự ra đời của đạo Phật thiêng liêng. Thiền định với lời đại nguyện sâu rộng “ Cho dù thịt nát xương tan, nếu ta không thành đạo quyết không rồi khỏi gốc Bồ Đề này” là lời dạy của Đức Phật về sự tinh tấn trong quá trình tu hành.   49 ngày cũng gắn liền với số 7. Đó là cấp số nhân của 7 ( 7x7=49 ngày), để nhấn mạnh sự tinh tấn và càng phải tinh tấn hơn nữa mới đạt đạo.  

- Số 7 gắn liền với 7 ngày tinh tấn niệm Phật về cõi Tịnh Độ

  Sự tinh tấn tu học lại gắn liền với số 7 trong 7 ngày niệm Phật nhất tâm bất loạn để về với cõi Tây Phương Cực Lạc theo Kinh A Di Đà đã dạy: “Khi sắp lâm chung, mau thì 1 ngày chậm thì 7 ngày niệm Phật liền được vãng sinh Tịnh Độ”.   Nhiều người cũng sẽ thắc mắc, vì sao không niệm 6 ngày hay 8 ngày mà niệm 7 ngày sẽ về cõi Tịnh Độ? Vì sao về cõi Tịnh Độ lại dễ dàng như thế, trong khi Đức Phật phải ngồi thiền định 49 ngày mới thành đạo?  
So 7 co nghia gi dac biet trong Phat giao va cac ton giao khac hinh anh
 
Niệm Phật 7 ngày với tâm bất loạn, nghĩa ra phải dùng câu niệm Phật để điều ngự những dục vọng mà chúng ta đang có sẽ được vãng sinh. Theo Tịnh Độ Tông, vãng sinh nghĩa là hành giả muốn chuyển hóa thế giới phiền não ngay trong tâm mình thì phải tu tập pháp môn niệm Phật, để tâm được thanh tịnh. Chỉ có chính ta mới biết sự tham lam, nóng giận và si mê đang hoành hành như thế nào, mạnh mẽ hay âm ĩ, mức độ hoạt động như thế nào? Chúng ta chuyển hóa nó bằng phương pháp niệm Phật.   Những lo toan, tính toán trong cuộc đời được hành giả thay vào đó bằng phương pháp niệm Phật, như một biện pháp ngăn chặn, không cho phiền não hoạt động hoặc xâm nhập. Khi chạy theo 6 trần ( sắc, thanh, hương, vị, xúc, pháp) thì ô nhiễm xuất hiện, tâm của chúng ta sẽ đón nhận cảnh khổ như ở địa ngục, ngạ quỷ và súc sanh, nên có câu: “Lục căn lục trần vọng tác vô biên chi tội, mê luân khổ hải ngạ quỷ đạo trung”.   Theo đó, niệm Phật 7 ngày để được vãng sinh chỉa là ngụ ý để sách tấn chúng ta phải cố gắng, nỗ lực điều chỉnh lại thân tâm cho thật thanh tịnh, không bị vướng mắc bởi bất kỳ điều gì, khi đó sẽ được vãng sinh về thế giới chư Phật, thoát khỏi luân hồi. Xem thêm Lợi ích khi niệm Phật.  

2. Con số 7 có nghĩa gì trong Thiên Chúa giáo?
 

Nhắc đến sự kì bí và những truyền thuyết về số 7 thì không thể không nói đến sự xuất hiện của số 7 trong đạo Thiên Chúa và Kinh Thánh. Số 7 xuất hiện rất nhiều lần đến nỗi nó trở thành một con số biểu tượng liên hệ chặt chẽ đến tín ngưỡng Thiên Chúa giáo.

Con số 7 được sử dụng biểu thị sự hoàn thiện hay hoàn hảo về cả linh hồn lẫn thể xác. Chúa được khắc họa với 7 tia sáng ở giữa 6 tia sáng tạo. Đức chúa trời đã mất 7 ngày để sáng tạo nên vũ trụ.

Eva cũng được tạo ra từ xương sườn thứ 7 của Adam trong khi đó Adam được “tạo ra” vào ngày 7/10 (ngày đầu tiên của Tishri – tháng 7 theo lịch Do Thái).
 

3. Ý nghĩa số 7 trong đạo Hindu

 
So 7 co nghia gi dac biet trong Phat giao va cac ton giao khac hinh anh
 
Số 7 trong quan niệm của những người theo đạo Hindu tượng trưng cho Trái Đất. Thánh kinh của đạo Hindu tuyên bố rằng, Trái đất là một trong số 14 hành tinh tồn tại, chúng nằm ở các vị trí cao thấp khác nhau.    Theo đó thì Trái đất nằm ở vị trí chính giữa với 7 hành tinh ở trên và 7 hành tinh nằm bên dưới (bao gồm cả hành tinh số 0 - hành tinh không được biết đến).   Bảy hành tinh phía trên tương ứng với 7 “thế giới” khác nhau trong đạo Hindu: mặt đất thế giới của con người, không khí thế giới của các vì sao, thiên đường trên trời thế giới của chúa, thế giới của các sinh vật lộng lẫy, thế giới của các vị thần, thế giới của linh hồn thuần khiết và thế giới của sự thật.   Số 7 xuất hiện rất nhiều trong kinh Hindu. Thần lửa Agni được miêu tả với 7 bàn tay và bảy ngọn lửa – tương ứng với những phần của cơ thể người và 7 nguồn năng lượng sẽ thức tỉnh trong quá trình thực hành tâm linh của con người.   Số 7 cũng có ý nghĩa quan trọng trong đám cưới của người Hindu. Cặp đôi mới cưới thường phải đi 7 bước vòng quanh một đám lửa. Theo truyền thống, khi đã cưới thì mối nhân duyên giữa 2 người sẽ kéo dài đến 7 kiếp. Có thể thấy, số 7 ở đây phần nào tượng trưng cho sự lâu bền của tình yêu.  

4. Ý nghĩa số 7 ở một số nước trên thế giới

 

- Ở Trung Quốc


So 7 co nghia gi dac biet trong Phat giao va cac ton giao khac hinh anh
 
Trong văn hóa truyền thống của Trung Quốc, số 7 đại diện cho sự kết hợp của Yin, Yang (tạm dịch: Âm - Dương) và 5 nguyên tố căn bản của tự nhiên ngũ hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Sự kết hợp này được coi là một sự hài hòa tuyệt hảo trong tư tưởng của Khổng giáo. Trong khi đó, theo tư tưởng của Lão giáo thì số 7 đại diện cho “Tao”, có sự liên hệ chặt chẽ với lòng tốt và cái đẹp.
  Số 7 được sử dụng rộng rãi trong văn hóa Trung Quốc cổ đại, ví dụ như 7 kho báu trong Kinh Phật, ngày lễ Thất tịch 7/7 hàng năm khi mà Ngưu Lang Chức Nữ có cơ hội được gặp mặt trên cây cầu Ô Thước. Câu nói “làm được một bài thơ trong bảy bước đi” cũng được sử dụng để ám chỉ sự nhanh nhẹn của một người thời xưa...   Bên cạnh những ý nghĩa tích cực thì số 7 cũng bị coi là một con số không may mắn. Về một mặt nào đó, con số này tượng trưng cho sự bỏ rơi và tức giận, hay kể cả cái chết.  

- Ở Nhật Bản


So 7 co nghia gi dac biet trong Phat giao va cac ton giao khac hinh anh
 
Tại quốc gia này số 7 được coi là một con số may mắn. Niềm tin này phát triển từ nền văn hóa và tôn giáo của đất nước chứ không phải chỉ là một trào lưu được truyền vào từ những nước khác.
  Là một quốc gia mà người dân đa số theo Phật giáo, số 7 có ý nghĩa khá quan trọng trong đời sống tâm linh của người Nhật. Theo Phật giáo, một người có thể được tái sinh 7 lần trước khi vào được cõi Niết Bàn. Phật nhập cõi Niết Bàn để lại 4 câu trả lời cho mọi vấn đề. Hình tượng biểu tượng của con số 7 này có thể được coi là điểm gốc của hình tượng con số 7 trong văn hóa Nhật.   Một biểu tượng may mắn của số 7 trong văn hóa Nhật là “7 vị thần may mắn”. Theo đó, 7 vị thần này thường được miêu tả đang chèo trên một con thuyền đầy châu báu và sẽ cập bến vào ngày đầu năm mới.   Tại đây, số 7 cũng gắn liền với lễ kỉ niệm sự sống và cái chết của con người. Người Nhật thường tổ chức lễ mừng 7 ngày sau sinh của trẻ con. Ngược lại, người ta cũng cho rằng 7 ngày là khoảng thời gian cần thiết để linh hồn người chết về với cõi âm. Nhiều lễ hội của Nhật cũng được tổ chức liên quan đến số 7 như ngày lễ 7-5-3 của trẻ con hay lễ Tanabata vào 7/7.   T.H   Hiểu ý nghĩa con số trong phong thủy sẽ đem lại tài lộc vô biên
Con số trong phong thủy ảnh hưởng trực tiếp tới cuộc sống và số phận của từng người. Hiểu được ý nghĩa con số trong phong thủy sẽ giúp bạn cải biến được rủi ro

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Số 7 có nghĩa gì đặc biệt trong Phật giáo và các tôn giáo khác

Sao Phá Quân

Phương Vị: Phá Vỡ Chia Rời Tính: Âm Hành: Thủy Loại: Quyền Tinh, Hao Tinh Đặc Tính: Hao tán, phu thê, anh hùng, dũng mãnh Tên gọ...
Sao Phá Quân

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Phương Vị: Phá Vỡ Chia RờiTính: ÂmHành: ThủyLoại: Quyền Tinh, Hao TinhĐặc Tính: Hao tán, phu thê, anh hùng, dũng mãnhTên gọi tắt thường gặp: Phá
Một trong 14 Chính Tinh. Sao thứ 8 trong 8 sao thuộc chòm sao Thiên Phủ theo thứ tự: Thiên Phủ, Thái Âm, Tham Lang, Cự Môn, Thiên Tướng, Thiên Lương, Thất Sát, Phá Quân.

Vị Trí Ở Các Cung

  • Miếu địa ở các cung Tý, Ngọ.
  • Vượng địa ở các cung Sửu, Mùi.
  • Đắc địa ở các cung Thìn, Tuất.
  • Hãm địa ở các cung Mão Dậu, Dần Thân, Tỵ Hợi.
Ý Nghĩa Phá Quân Ở Cung Mệnh
Tướng Mạo
Người có Phá Quân thủ mệnh thì thân hình đẫy đà, cao vừa tầm, da hồng hào, mặt đầy đặn, mắt lộ, hầu lộ, lông mày thưa. Nếu hãm địa hay đắc địa thì hơi thấp.
Tính Tình
Sao Phá Quân ở cung miếu địa, vượng địa, đắc địa, là người thông minh, nhanh nhẹn, ít chịu ngồi yên, có tài thao lược, anh hùng, đôi khi hiếu thắng, tự đắc, thích phiêu lưu, phong lưu, văn nghệ, nghệ thuật, thích nghiệp võ, hoặc săn bắn, đua xe, lái máy bay, du thuyền, thể thao. Người nữ thì đảm đang, tài giỏi, hay ghen.
Sao Phá Quân ở cung hãm địa, cũng là người thông minh, nhanh nhẹn, ít chịu ngồi yên, hiếu thắng, hay làm chuyện ngược đời, hoặc có sáng kiến lạ đời, có óc kinh doanh, có tài khéo về văn nghệ, nghệ thuật, thủ công, kỹ thuật, có tài thưởng thức, pha chế, chế biến, đa tình.
Công Danh Tài Lộc
Sao Phá Quân dù đắc địa cũng còn bản chất phá tán, tiêu hao, nên dù cho có ý nghĩa tốt thì cái tốt đó cũng thăng trầm, không lâu bền. Vì vậy, Phá Quân đắc địa thì được giàu, sang nhưng gặp nhiều thăng trầm thất thường, khi được, khi mất.
Riêng đối các tuổi Đinh, Kỷ, Quý, Phá Quân lại tốt: phú quý song toàn, uy quyền hiển hách. Còn đối với những tuổi Bính, Mậu, Dần, Thân, Phá Quân miếu địa tuy có hay, nhưng hay mắc tai họa. Cái tốt của Phá Quân, tự nó không vẹn toàn, vẫn phải lệ thuộc vào những tuổi nhất định và có thêm cát tinh hội tụ hoặc sát tinh đắc địa đi kèm.
Các sao hợp với Phá Quân miếu địa gồm có:
  • Cát tinh: Xương Khúc, Tả Hữu, Tam Hóa.
  • Sát tinh đắc địa: Kình, Đà, Không, Kiếp.
Các sao phá hoại Phá Quân miếu địa gồm có:
  • Sát tinh hãm địa.
  • Đại, Tiểu Hao, Hổ, Kỵ, Hình.
Các sao phá hoại Phá Quân hãm địa gồm có:
  • Sát tinh hãm địa.
  • Đại, Tiểu Hao, Hổ, Kỵ, Hình.
Nếu Phá Quân hãm địa gặp sát tinh đắc địa thì được giàu sang, nhưng chóng tàn hay bị tai họa.
Ngoài ra, Phá Quân hãm địa ở một số vị trí nào thì đỡ nhẹ cho những tuổi nhất định:
  • Phá Quân hãm ở Mão, Dậu hợp với tuổi Ất, Tân, Quý.
  • Phá Quân hãm ở Dần Thân hợp với tuổi Giáp, Đinh, Kỷ.
  • Phá Quân hãm ở Tỵ Hợi, hợp với tuổi Mậu.
Trong ba trường hợp này thì đỡ lo về tai họa và tương đối khá giả.
Các sao giải những bất lợi cho Phá Quân hãm địa gồm có: Hóa Khoa, Tuần, Triệt, Nguyệt Đức.
Phúc Thọ Tai Họa
Sao Phá Quân là hung tinh và hao tinh, thích hợp với nam giới hơn là nữ giới. Nữ giới gặp sao này thường bị những bất trắc về tình duyên, gia đạo vì Phá Quân chủ về phu thê, hao tán.
Mặt khác, Phá Quân là sao võ cách, thích hợp với người có võ tính, cương tính. Đi với phụ nữ thì cũng không hay.
Sao Phá Quân đắc địa, ý nghĩa tai họa nhẹ nhất là sự thăng trầm, thất thường của công danh tài lộc.
Sao Phá Quân hãm địa thì hay mắc nạn, bị tù hình, giảm thọ, bị bệnh khó chữa, nghèo hèn, cô độc, phiêu bạt, chết thảm. Cái tốt không nhiều, cái xấu thì nhiều và rất nặng.
Những Bộ Sao Tốt
  • Phá Quân ở Tứ Mộ gặp Hình, Lộc: Uy quyền lớn, danh cao.
  • Phá Quân, Toái đồng cung: Tiếng tăm lừng lẫy.
  • Phá Quân, Khoa, Tuần, Triệt ở Thìn Tuất: Thẳng thắn, lương thiện. Nếu thêm cả Nguyệt Đức càng tốt.
Những Bộ Sao Xấu
  • Phá Quân ở Tý Ngọ: Sớm xa cách anh em, cha mẹ; nếu không cũng khắc vợ, chồng hoặc hiếm con, nhất là đối với phái nữ.
  • Phá Quân, Tham Lang, Lộc, Mã: Kiếm tiền dễ dàng. Người nam thì phong lưu, tài tử, phóng đãng, người nữ thì đa tình.
  • Phá Quân, Hỏa: Phá sản, bán sạch tổ nghiệp.
  • Phá Quân, Phục, Hình, Riêu, Tướng Quân: Vợ chồng ghen tuông đi đến chỗ giết nhau.
  • Phá Quân, Triệt, Cô: Chết đường, bất đắc kỳ tử.
Ý Nghĩa Phá Quân Ở Cung Phụ Mẫu
Sao Phá Quân chủ về hao tán, ở vị trí nào cũng sớm mất cha hay mẹ, ít ra hai người xa cách hoặc bất hòa. Chỉ trong trường hợp Phá Quân ở Tý, Ngọ và đồng cung với Tử Vi thì cha mẹ khá giả.
Ý Nghĩa Phá Quân Ở Cung Phúc Đức
Sao Phá Quân ở cung Phúc đều có nghĩa họ hàng ly tán và riêng mình phải tha phương lập nghiệp. Nếu Phá Quân ở Tý Ngọ thì được phúc, sống lâu; ở Thìn Tuất thì riêng mình không có phúc nhiều, nhưng họ hàng quý hiển; ở Dần Thân thì kém phúc, bị họa, họ hàng sa sút; nếu đồng cung với Tử Vi, Liêm Trinh hay Vũ Khúc thì vất vả, lao khổ, xa quê mới sống lâu.
Ý Nghĩa Phá Quân Ở Cung Điền Trạch
  • Không có điền sản nếu Phá Quân ở Dần Thân.
  • Có sản nghiệp buổi đầu rồi phá tan, về sau mới giữ của được nếu Phá Quân ở Thìn Tuất hoặc đồng cung với Tử, Liêm, Vũ.
  • Mua nhà đất rất nhanh chóng, nhưng cơ nghiệp sa sút về già, không giữ được di sản, nếu Phá Quân ở Tý Ngọ.
Ý Nghĩa Phá Quân Ở Cung Quan Lộc
  • Đơn thủ tại Tý, Ngọ: Công danh hiển đạt nhưng thăng giáng thất thường. Lập công danh trong thời loạn. Thành công trong những việc khó khăn và nguy hiểm. Có nhiều mưu trí và dũng mãnh.
  • Đơn thủ tại Thìn, Tuất: Đi vào công danh thì có chức vụ, có uy quyền, đôi khi cấp trên phải nể phục.
  • Công danh lúc đầu thường hay gặp trắc trở, hoặc có chức vụ mà không vừa ý, không hạp với tài năng của mình, nếu khá giả cũng không lâu bền. Nên kinh doanh, buôn bán hay chuyên về kỹ nghệ nếu Phá Quân ở Dần, Thân hoặc đồng cung với Vũ Khúc, Liêm Trinh.
  • Tử Vi đồng cung: Công danh thăng giáng thất thường nên làm nghề buôn bán, kinh doanh, nghề có liên quan đến kim loại, máy móc, xe cộ.
Ý Nghĩa Phá Quân Ở Cung Thiên Di
  • Đơn thủ tại Tý, Ngọ: Được xã hội trọng nể, dễ kiếm tiền, nhưng đôi khi mắc nạn nguy hiểm.
  • Đơn thủ tại Thìn, Tuất: May rủi liền nhau, quý nhân và tiểu nhân đều có, nhiều tai ương, chết xa nhà.
  • Đơn thủ tại Dần, Thân: Ra ngoài hay bị tai nạn xe cộ, vì người ám hại, chết xa nhà.
  • Tử Vi đồng cung: ra ngoài giao thiệp với người quyền quý, được quý nhân nhân giúp đỡ và được kính nể.
  • Vũ Khúc đồng cung: ra ngoài khó nhọc vất vả, dễ gặp tai nạn nguy hiểm. - Liêm Trinh đồng cung: Ra ngoài bất lợi, hay gặp rủi ro.
Ý Nghĩa Phá Quân Ở Cung Tật Ách
Sao Phá Quân ở Cung Tật Ách mà không có sao xấu là số có sức khỏe tốt, ít bệnh tật. Thông thường lúc nhỏ tuổi hay bị mụn nhọt, có ghẻ, máu nóng, có tính ưa thích về xe cộ, máy móc, phiêu lưu, nay đây mai đó, nên dễ gặp tai nạn xe cộ, duyên nợ lận đận.
  • Phá Quân, Hao, Mộc, Kỵ: Có ung thư, nếu không cũng phải mắc bệnh cần phải mổ mới qua khỏi được.
  • Phá Quân, Riêu, Hồng: Bệnh mộng tinh.
  • Phá Quân, Hỏa Tinh nhất là ở cung Ngọ bị rối trí, điên.
Ý Nghĩa Phá Quân Ở Cung Tài Bạch
  • Giàu có dễ dàng bằng kinh doanh táo bạo, nếu Phá Quân ở Tý Ngọ.
  • Tiền bạc vô ra thất thường nếu Phá Quân ở Thìn Tuất hoặc đồng cung với Liêm Trinh.
  • Chật vật buổi đầu, về sau sung túc nếu Phá Quân đồng cung với Tử Vi hay Vũ Khúc.
  • Khó kiếm tiền, thu ít, chi nhiều nếu Phá Quân ở Dần, Thân.
Ý Nghĩa Phá Quân Ở Cung Tử Tức
Sao Phá Quân đóng trong cung Tử thông thường có nghĩa hiếm con, xung khắc với cha mẹ dù ở cung nào và đi với sao nào cũng vậy.
Ý Nghĩa Phá Quân Ở Cung Phu Thê
Sao Phá Quân thường chủ sự hao tán về duyên nợ. Nam hay nữ dù có lập gia đình cũng phải có sự bất hòa, ly thân, ly hôn, chắp nối, hôn nhân trắc trở, hoặc hay ghen tuông, gây gỗ, đôi khi có sự ích kỷ, nóng tánh, hoặc vì hoàn cảnh thời cuộc mà phải xa cách nhau một thời gian sau mới tái hợp lại. Tuy nhiên nếu không có sao xấu thì duyên nợ tốt, chóng thành, người hôn phối có tài năng, liêm khiết, trung trinh, biết lễ độ, thẳng thắn, mạnh bạo, tánh khí cương cường, đôi khi khó tánh.
  • Phá Quân tại Tý, Ngọ: Tuy vợ chồng khá giả nhưng nên muộn đường hôn phối. Nếu không trong đời phải có lần xa cách nhau.
  • Phá Quân tại Dần, Thân: Gia đình suy bại, vợ chồng bất hòa, hình khắc.
  • Phá Quân, Tử Vi đồng cung: Vợ chồng khá giả, hợp tánh nhưng phải hình khắc, chia ly, nên muộn đường hôn phối.
  • Phá Quân, Vũ Khúc đồng cung: Gia đình nghèo khổ, thiếu hòa khí nhưng vợ chồng vẫn xum hợp lâu dài.
  • Phá Quân, Liêm Trinh đồng cung: Vợ chồng làm ăn khó khăn, hay bất hòa, xa cách.
Ý Nghĩa Phá Quân Ở Cung Huynh Đệ
  • Hiếm anh em, anh em bất hòa, xa cách nhau nếu Phá Quân ở Tý Ngọ.
  • Càng hiếm hơn và anh em ly tán hoặc có tật và bất hòa nếu Phá Quân ở Thìn, Tuất, Dần, Thân hay đồng cung với Tử Vi, Liêm Trinh, Vũ Khúc.
Phá Quân Khi Vào Các Hạn
Nếu Phá Quân sáng sủa thì hạn gặp tài, danh thành đạt. Ngược lại, nếu hãm thì rất nhiều tai họa (tội, tang, mất chức, bệnh).
  • Phá Quân, Tuế, Kỵ: Lo âu, bực dọc vì cạnh tranh, kiện cáo.
  • Phá Quân, Liêm, Hỏa: Phá sản, bị tù, có thể chết.
  • Phá Quân, Việt, Linh, Hình: Bị súng đạn.
  • Phá Quân, Tướng, Binh, Thai, Riêu: Bị phụ tình, đàn bà thì bị lừa gạt, thất trinh, thất tiết.

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Sao Phá Quân

Xem tướng đàn ông thành đạt và hạnh phúc

Sử dụng kinh nghiệm của Nhân tướng học, xem tướng đàn ông có thể biết được họ thành đạt trong sự nghiệp hay có hạnh phúc trong tình yêu & hôn nhân không

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Bằng cách sử dụng các kinh nghiệm của Nhân tướng học, xem tướng đàn ông có thể biết được họ thành đạt trong sự nghiệp hay không, có hạnh phúc trong tình yêu và hôn nhân hay không. Có những người đàn ông thành công trên cả sự nghiệp lẫn tình cảm. Vậy đâu là mấu chốt để nhận biết?

Rất nhiều người đều mong muốn có được sự thành công trọn vẹn trong cả sự nghiệp và tình yêu, nhưng kết quả thường không như mong đợi, nếu như không phải là sự nghiệp không thăng tiến thì là tình yêu không được như ý, hai phương diện này không thể được song toàn. Trong thực tế cuộc sống, rất nhiều người lao tâm khổ tứ vì vấn đề này, thậm chí không được người thân và bạn bè thấu hiểu.

xem tướng đàn ông thành công và hành phúc

Nhưng cũng có một số người vẫn có thể bình tĩnh để đối mặt, kết quả là không chỉ sự nghiệp lên như điều gặp gió mà đường tình duyên cũng rất thuận lợi. Đến đây có lẽ có nhiều người thắc mắc tại sao vẫn có những người luôn lạc quan ngay cả lúc khó khăn? Thực ra rất đơn giản, chúng ta có thể tìm thấy lời giải đáp trong bộ môn Nhân tướng học.

1. Tướng đàn ông có mắt nhỏ và một mí: suy nghĩ kỹ và thấu đáo trước khi làm

Người có mắt một mí là người bình tính đối mặt với mọi chuyện, tình cảm ít dao động, thường suy nghĩ kỹ lưỡng trước khi làm. Do đó, họ không bao giờ hành động một cách mù quáng mà phải nghĩ ra kế sách vẹn toàn mới hành động. Chính những người này tránh được rất nhiều chuyện phiền toái trong cuộc sống.

Xem tướng người có mắt nhỏ thường bảo thủ nhưng có con mắt rất tinh tường, luôn mong sự việc có kết cục hoàn hảo. Do vậy, trong sự nghiệp cũng như tình yêu, họ thường có thể suy nghĩ và cân nhắc chín chắn, suy xét đến nhiều khía cạnh nên ít phải trắc trở, khó khăn.

2. Mắt hai mí và to là tướng người đàn ông nhiệt tình trong công việc lẫn tình yêu

Với người có mắt hai mí và mắt to là người nhiệt tình trong cả sự nghiệp và tình cảm, nhưng dễ bị ảnh hưởng bởi hoàn cảnh bên ngoài, thường trọng tình cảm nên dễ được mọi người yêu mến, kính trọng, nhiều khi thương nhớ.

Con mắt đã đủ để nhận biết hết chưa? Còn một vị trí nữa cũng cần phải xem qua. Đó là vị trí Thừa tương, kết hợp vị trí này có thể xem tướng đàn ông vừa giàu có, vừa hạnh phúc mới được chuẩn xác.

Thừa tương là vị trí lõm xuống ở bên dưới môi. Ở phần giữa của môi dưới và cằm. Phần lõm ngay dưới môi dưới.

3. Thừa tương lõm là tướng đàn ông biết cách cân bằng giữa gia đình và sự nghiệp.

Thông thường, người có thừa tương rõ nét là người rất chuyên tâm cho sự nghiệp, giỏi giao tiếp nên quan hệ xã hội tương đối tốt. Ngoài ra, những người này biết cách hưởng thụ cuộc sống, coi trọng phẩm chất của cuộc sống. Họ biết cách cân bằng giữa sự nghiệp và gia đình, vừa chuyên tâm lo toan sự nghiệp, vừa chăm sóc gia đình, nên sự nghiệp và gia đình của họ đều song toàn.

Ngược lại, người có Thừa tương không rõ nét là người không giỏi giao tiếp nên quan hệ xã hội tương đối căng thẳng. Ngoài ra, những người này thường chỉ có thể chuyên chú vào một việc chứ không có khả năng xử lý đồng thời nhiều vấn đề một lúc.

Giữ chữ tín là một điều kiện quan trọng không thể thiếu được trong quan hệ xã giao trong xã hội hiện đại ngày nay. Không đưa ra lời hứa thì không được, nhưng hứa rồi lại không thực hiện lại càng không thể chấp nhận được. Một người không giữ chữ tín thì rất nhiều sự việc trong cuộc sống và sự nghiệp sẽ không thể được thực hiện và tiến triển thuận lợi được. Trong thực tế cuộc sống, rất nhiều người chỉ biết nói mà không biết làm, gọi là "nói thì hay, làm thì dở". Ngày nay luôn cần những người không những biết nói hay mà còn phải làm giỏi.

Một người giữ chữ tín, có thể gánh vác trách nhiệm một cách nghiêm túc thì trước khi hứa điều gì cũng đều có sự suy nghĩ kỹ càng. Ví dụ như phải đánh giá kỹ năng lực của bản thân rồi mà lượng sức mà làm. Từ đó có thể thấy được rằng không dễ dàng đưa ra lời hứa chính là biểu hiện của việc giữ lời hứa. Các nhà Nhân tướng học cho rằng, thông qua tướng mặt có thể nhận biết được một người có phải là người biết giữ lời hứa hay không.

tướng đàn ông biết giữ chữ tín

Phần này áp dụng cho cả tướng đàn ông và tướng phụ nữ

4. Mắt nhỏ, mũi thẳng, miệng rộng là tướng người biết giữ chữ tín

Người có mắt nhỏ là người bảo thủ nhưng lại thông minh, có năng lực, và khả năng phán đoán sự việc, nhận định vấn đề rất chính xác nên không xảy ra những sự việc ngoài tầm kiểm soát. Những người này rất giữ chữ tín, những việc đã nhận lời vì người khác đều cố gắng hết sức hoàn thành.

Người có mũi cao là người có lòng tự trọng cao. Để người khác không coi thường mình, họ luôn cố gắng hoàn thành những việc đã hứa.

Người có tướng miệng rộng là người rất tự tín, giỏi giao tiếp. Do vậy, họ được mọi người xung quanh quý mến. Những người này cũng rất giữ chữ tín, không tùy tiện hứa điều gì, nhưng một khi đã hứa thì luôn giữ lời.

Mũi tượng trưng cho lòng tự trọng. Mũi cao thể hiện người này rất có lòng tự trọng, luôn hoàn thành mọi việc người khác uỷ thác, không muốn người khác coi thường mình, là người rất đáng tin cậy.

5. Trán rộng, tai cao tướng người theo chủ nghĩa hoàn hảo

Trán và tai cũng là bộ phận quan trọng quyết định xem một người có chữ tín hay không.

Thông thường, người có trán cao, rộng là người luôn suy nghĩ chín chắn kỹ càng, làm việc tuân theo quy tắc, làm việc có trật tự, và rất có lòng tự trọng. Khi làm bất kỳ việc gì, họ cũng đều muốn thực hiện một cách tốt nhất. thậm chí có khuynh hướng theo chủ nghĩa hoàn hảo.

Xem tướng mặt mà tai cao là người được giáo dục tốt, giỏi giang toàn diện có khả năng tổng hợp tương đối cao. Đồng thời, những người này cùng có hoàn cảnh gia đình tốt. Do vậy, họ thường được người thân giúp đỡ và ủng hộ, làm việc gì cũng toàn tâm, toàn ý, làm hết khả năng của mình. Cho nên họ là những người rất giữ chữ tín. Họ đã hứa với người khác việc gì thì dù khó khăn thế nào cũng vẫn hoàn thành.

Ngược lại, người có trán hẹp, tai thấp là người không có khả năng phân tích sự việc, làm việc nóng vội, lỗ mang, thường thường không thực hiện được những việc đã hứa. Nên những người này phần lớn không biết giữ chữ tín.

Xem tướng biết người. Ông chủ nào cũng muốn có được những nhân viên biết làm việc chắc chắn, chăm chỉ và luôn một lòng làm tốt chức trách của mình. Tương tự như vậy, ai trong chúng ta cũng muốn có người bạn thẳng thắn, chân thành, chịu khó, thực thà. Trong xã hội hiện đại, chỉ có những người nhu vậy mới có thể thành công trong thương trường cạnh tranh khốc liệt. Còn những người lười nhác, không chịu lao động, nằm chờ sung rụng, luôn mơ hão rằng không làm vấn có ăn là những kẻ chỉ biết nằm mơ giữa ban ngày, giấc mộng đẹp rồi sẽ đến lúc bị phá vỡ bởi hiện thực tàn khốc.

Dưới đây, là những căn cứ của Nhân tướng học để chỉ ra những tính cách và phẩm hạnh của con ngưòi ẩn dưới những đặc trưng của tướng mặt.

6. Tai, mũi, trán thấp là tướng người tôn trọng kỷ luật

Ở phần trên, chứng ta đã bàn về những nội dung có liên quan đến các bộ phận như tai, sống mũi, trán. Dưới đây sẽ tiếp tục bàn các bộ phận này từ một góc độ khác.

Thông thường, người có tai, sống mũi, trán thấp là người làm việc theo nguyên tắc, không có chủ trương riêng. Những người này có ý thức kỷ luật và tinh thần tập thể rất cao, luôn coi trọng tập thể và đại cục, luôn chăm chỉ làm tốt nhiệm vụ được giao.

7. Xem tướng lông mày thô và ngắn là người đáng tin cậy

Người có lông mày thô, ngắn đôi khi làm việc lỗ mãng nhưng rất giữ chữ tín, những việc đã hứa với người khác thì sẽ cố gắng hoàn thành, dù có vất vả, khó khăn nào cũng không than thở. Ngoài ra, những người này rất thực thà, chân thành, toàn tâm toàn ý với công việc, không bao giờ có âm mưu ám hại người khác, là người đáng tin cậy.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem tướng đàn ông thành đạt và hạnh phúc

Cô nàng tuổi nào thu hút ngay từ ánh nhìn đầu tiên

Cô nàng tuổi Dậu bề ngoài có vẻ cứng nhắc nhưng lại tiềm ẩn nét đẹp duyên dáng và thanh lịch từ trong nội tâm.
Cô nàng tuổi nào thu hút ngay từ ánh nhìn đầu tiên

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Tuổi Dậu

dau-1813-1422024031.jpg

Cộng với đôi mắt long lanh biết nói, họ khiến những ai gặp gỡ, dù chỉ là lần đầu tiên, đều có ấn tượng khá sâu sắc. Đặc biệt, những anh chàng cá tính mạnh mẽ rất muốn che chở và bảo vệ cho cô nàng có trái tim yếu đuối này.

Tuổi Mão

Con gái sinh năm Mão khá ôn hòa và dễ mến. Hơn thế, mọi ngôn từ cử chỉ của họ đều nho nhã, điềm đạm, khiến mọi người cảm thấy thoải mái và thu hút ngay từ cái nhìn đầu tiên. Những cô nàng tuổi Mão lại rất coi trọng tình cảm nên dễ trở thành “mục tiêu” lý tưởng cho những anh chàng muốn có được cuộc sống gia đình hạnh phúc. 

Tuổi Tý

ty-5169-1422024032.jpg

Duyên dáng nhưng hơi nhút nhát là đặc điểm thường thấy ở những cô nàng tuổi Tý. Lần đầu tiếp xúc với họ, hội đầu keo đều cảm thấy có sức hút kỳ lạ nào đó. Càng nghĩ như vậy, những anh chàng đó càng quyết tâm tìm hiểu, chinh phục và bảo vệ cô nàng tuổi Tý.

Tuổi Ngọ

Cô nàng tuổi Ngọ sở hữu tính cách vui vẻ, phóng khoáng và vô cùng nhiệt tình. Điều đó khiến họ nổi bật ở bất cứ nơi đâu. Nhiều anh chàng bị thu hút ngay từ ánh nhìn đầu tiên là điều khó tránh khỏi. Dù chỉ nhìn thấy nàng tuổi Ngọ mỉm cười hay nghe thấy tiếng cười sảng khoái của họ, những “vệ tinh” xung quanh sẽ nhanh chóng tìm tới để góp vui cũng như hòa mình với họ.

Mr.Bull (theo Dyxz)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Cô nàng tuổi nào thu hút ngay từ ánh nhìn đầu tiên

Sao Tham Lang trong tử vi - Hình tượng Đát Kỷ

Sao Tham Lang trong tử vi được lấy từ hình tượng Đát Kỷ trong Phong thần diễn nghĩa. Sao Tham Lang nghĩa là sói tham, bởi bên ngoài điện thần của Đát Kỷ luôn có một bày sói dữ canh cổng

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Mỗi vì sao trong Tử Vi Đẩu Số đều được hình tượng hóa từ các nhân vật của Phong thần diễn nghĩa. Bài viết này xin được tiếp tục với hình tượng thứ hai là Sao Tham Lang - Đát Kỷ

Sau khi Trụ Vương từ cung Nữ Oa trở về, ngày đêm tơ tưởng đến dung mạo tuyệt mỹ của Nữ Oa nương nương, nên muốn hạ lệnh tìm kiếm, tuyển lựa mỹ nữ khắp thiên hạ, nhưng bị Tể tướng Thương Dung cùng các đại thần khác cực lực can gián nên đành phải từ bỏ ý định. 

sao tham lang mang hình tượng Đát Kỷ trong phong thần diễn nghĩa

Nhân vật đại diện cho sao Tham Lang trong "Phong thần diễn nghĩa" chính là Đát Kỷ (hoặc phiên âm khác là Đắc Kỷ).

Vào tháng 04 năm Trụ Vương thứ tám, tứ đại chư hầu thông lĩnh các chư hầu nhỏ dưới quyền tập hợp tại Triều Ca để chúc mừng Trụ Vương đăng cơ tròn tám năm. Các chư hầu khi dâng lễ vật lên Trụ Vương đều phải có thêm một phần biếu tặng cho sủng thần của Trụ Vương là Phí Trọng. Hôm đó, khi Phí Trọng xem lại danh sách tặng lễ vật của các chư hầu, chỉ thấy thiếu phần của Ký Châu hầu Tô Hộ, nên trong lòng ngấm ngầm nghĩ kế ám hại. 

Khi Trụ Vương bày yến tiệc tại điện Hiển Khánh thiết đãi các đại thần và chư hầu lớn nhỏ, Phí Trọng liền tâu với Trụ Vương răng: "Thân nghe nói con gái của Ký Châu hầu Tô Hộ xinh đẹp như tiên giáng trần, không những nghiêng nước nghiêng thành, mà còn hiền thục nhu thuận, đúng là bậc mỹ nữ đệ nhất trong thiên hạ, bệ hạ hãy cho nàng nhập cung. Như vậy, vừa thoả mãn được mong ước tuyển lựa phi tần của bệ hạ, lại vừa không kinh động đến cả nước, không biết ý của bệ hạ ra sao?"

Trụ Vương nghe vậy thì vui mừng khôn tả, bèn triệu Ký Châu hầu vào yết kiến. Khi đó, Tô Hộ đã cả gan tranh biện với Trụ Vương, đồng thời khơi sâu thêm mối oán thù với Phí Trọng, đến nỗi suýt bị Trụ Vương cho giải ra Ngọ Môn chém đầu thị chúng.

Ký Châu hầu Tô Hộ nhiều lần vì kháng mệnh và phải hứng chịu đủ các loại cực hình, sau cùng nghe theo lời khuyên bảo của Tầy Bá hầu Cơ Xương, mà tạm thời từ bỏ ý định đối kháng, chấp nhận cho con gái là Đát Kỷ nhập cung. 

Tô Hộ có 2 người con, một trai một gái. Người con trai trưởng là Tô Toàn Trung, văn võ song toàn, dũng mãnh vô song. Người con gái là Tô Đát Kỷ, 16 tuổi khi mới nhập cung, là một bông hoa đẹp tuyệt trần: mắt long lanh như sương mai, da mịn màng tựa nhung lụa, mũi cao thẳng, miệng hoa nhỏ, dáng đi thướt tha mà giọng nói lại trong trẻo.

Trụ Vương lập tức bị Đát Kỷ mê hoặc, bỏ bễ triều chính, phá hoại kỷ cương triều đình. Theo như tiểu thuyết "Phong thần diễn nghĩa", Đát Kỷ trước khi nhập cung thì cũng chỉ là một cô nương bình thường. Trên đường dâng nạp cho trụ vương đã bị yêu tinh do Nữ Oa nương nương phái xuống trần thế nhập vào thân xác để phá hoại cơ nghiệp của Trụ Vương, nhằm đẩy nhà Ân Thương đi đến chỗ diệt vong.

Trụ Vương thấy Đát Kỷ xinh đẹp tuyệt trần, thì vô cùng sủng ái, cho xây dựng cung Thọ Tiên cho Đát Kỷ ở, ngày đêm hưởng lạc, dâm loạn vô độ. Đát Kỷ đã dùng nhan sắc và tài nghệ khiến Trụ Vương thần hồn điên đảo, bỏ bê việc triều chính. Khương Hoàng hậu và các đại thần như Tể tướng Thương Dung, Á tướng Tỷ Can, trung thần Mai Bá, Đông Bá hầu Khương Hoàn... lần lượt đều bị hại chết về tay Đát Kỷ. Ngược lại, gian thần Phí Trọng nhờ có sự hậu thuẫn của Đát Kỷ mà giành được chức Tể tướng.

Từ khi nhập cung cho đến năm Trụ Vương thứ 28, Đát Kỷ đã mê hoặc Trụ Vương suốt hai mươi năm, cho đến tận khi Khương Tử Nha thống lĩnh các lộ chư hầu đánh vào Triều Ca, tiêu diệt Ân Thương, lập nên vương triều Chu.

Đát Ky bị giết, hồn phách bay đến đài Phong Thần tại Tây Kỳ, được phong làm sao Tham Lang (sói tham). Đó là do bên ngoài điện thần của Đát Kỷ có một đàn sói dữ canh cổng, nhằm canh giữ cho Đát Kỷ ở yên trong cung.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Sao Tham Lang trong tử vi - Hình tượng Đát Kỷ

Tiktok channel

Click to listen highlighted text! Powered By DVMS co.,ltd