Tướng người nhân hậu –

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet: Bích Ngọc (##)
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet: Bích Ngọc (##)
ẤT DẬU: TỈNH TUYỀN THỦY
Trong tử vi Ất Dậu là gà gáy báo trời sáng, tính cách lanh lợi, là người giữ chữ tín, thích kết bạn, làm quen, bậc quân tử gặp thì quý, kẻ tiểu nhân gặp thì ghét. Nên phục vụ trong quân đội hoặc theo nghiệp võ binh.
Tỉnh tuyền Thủy là suối nước lạnh thanh khiết, nguồn dài vô tận, nuôi sống muôn dân.
Thủy này sinh ỏ Kim mà xuất ở Thủy, cho nên ưa gặp Kim là phúc. Giáp Ngọ Ất Mùi Sa trung Kim mang Thổ tính, ưa gặp nhất; tiếp đến là Canh Tuất, Tân Hơi Thoa xuyến Kim. Có những Kim này không nên lại có Canh Thìn, Tân Tỵ Bạch lạp Kim, bởi vì phạm tương xung.
Thủy Ât Dậu tự bại, cần có Kim để trợ giúp, bởi vì khí ta đã nhược, mượn mẹ nuôi dưỡng. At Sửu Hải trung Kim là tượng dưới núi có suối, cát lợi.
Thủy này không có Mộc không thể xuất, cho nên gặp Mộc đều chủ về cát lợi Duy gặp Mậu Tuất, Kỷ Hợi Bình địa Mộc; Mậu Thìn, Kỷ Tỵ Đại lâm Mộc thì các trụ khác cần có Nhâm Thân, Quý Dậu Kiếm phong Kim để gọt vót.
Nhâm Tý, Quý Sửu Tang đô” Mộc; Nhâm Ngọ, Quý Mùi Dương liễu Mộc, vô ích. Gặp Tân Mão Tùng bách Mộc là đại cát. Ất lộc tại Mão, Tân lộc tại Dậu, song lộc thích đạp, chủ về giàu có.
Hỏa gặp Mậu Tý, Kỷ Sửu Tích lịch Hỏa gọi là nhập thánh. Mậu Ngọ, Kỷ Mùi Thiên thượng Hỏa gọi là hiển chiếu.
Các Thổ lấy Canh Ngọ, Tân Mùi Lộ bàng Thổ; Bính Thìn, Đinh Tỵ Sa trung Thổ là thượng cát. Bính Tuất, Đinh Hợi ốc thượng Thổ, có thiên môn sinh Thủy cũng đẹp.
Các Thổ khác là vô dụng. Kỵ nhất Mậu Thân, Kỷ Dậu Đại dịch Thổ, Thủy bị Thổ chặn, không thể vượt lên, nếu như có Thủy chảy đi còn được. Cũng ưa Nhâm Tuất, Quý Mùi Đại hải Thủy, gọi là Dẫn phàm nhập thánh cách. Các Thủy khác cũng không làm hại.
Nếu như niên trụ và thời trụ là Thủy, nguyệt trụ và nhật trụ là Mộc, gọi là Thủy nhiễu hoa đê cách, chủ về sang quý.
Các Địa chi của trụ khác có Dậu, phạm hình, chủ về cố chấp bảo thủ, vợ chồng duyên bạc.
Các Địa chi của trụ khác có Mão, con cái duyên bạc.
Ât quý tại Tý, Địa chi của các trụ khác ưa Tý.
Trong tử vi Ất dậu gặp năm Dậu, năm Mão, trong nhà không yên ổn. Nếu như bản thân không bị thương hại thì người nhà cũng khó được yên ổn.
Bạn đời nên tìm người sinh năm Mậu, Kỷ. Không nên gặp ngưòi sinh năm Canh, Tân.
Nếu như thời chi có Sửu, nên theo tôn giáo.
Nếu như nhật chi có Sửu, hình khắc 2 bạn đời.
1. Những chiếc ghế phù hợp Thật tuyệt vời nếu được cùng các thành viên trong gia đình ngồi nghỉ ngơi, tán gẫu ở ban công vào những buổi tối đẹp trời. Để có một cuộc trò chuyện vui vẻ dài lâu, bạn cần có một chỗ ngồi thoải mái. Trước tiên bạn cần xem xét diện tích ban công nhà mình để biết nên lựa chọn loại sofa dài hoặc những chiếc ghế đơn linh động. Những chiếc ghế chất liệu mây, cói hay thép không gỉ sẽ vô cùng phù hợp với không gian ngoài trời này. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng ghế gỗ với những miếng nệm rời, dễ cất gọn sau khi sử dụng để tránh mưa nắng. Bố trí chỗ ngồi thoải mái để ban công thành nơi tụ họp của gia đình mỗi tối đẹp trời.
Những chiếc ô giúp bạn không lo ngại thời tiết.
Những chiếc ghế bằng thép không gỉ, mây rất hợp để sử dụng ngoài trời.
Ghế treo phù hợp với ban công nhỏ.
2. Chọn nền sàn phù hợp Không thể phủ nhận rằng việc bề mặt sàn có tác động khá lớn đến việc bạn có muốn sử dụng không gian đó hay không. Dù không phải là phần không gian chủ đạo trong nhà, nhưng khu vực ban công cũng không ngoại lệ. Bởi thế, thay vì sử dụng nền xi măng đơn điệu, hãy tô điểm cho ban công bằng loại sàn quen thuộc. Gạch lát sáng màu đem lại cảm giác hiện đại và rất “đô thị”. Gạch lát họa tiết màu sắc thì đem lại cảm giác ấm áp và hơi “tây”, còn sàn gỗ thì đem lại cảm giác mộc mạc nhưng sang trọng, đặc biệt phù hợp với những người yêu thích phong cách vintage. Sàn bằng gỗ luôn đem lại cảm giác ấm áp, gần gũi.
Sàn gạch men sạch sẽ và hiện đại. 3. Phủ xanh ban công Ý tưởng trang trí ban công được nhiều người sử dụng nhất chính là sử dụng cây xanh. Quả thật với cách làm này không gian này sẽ mềm mại và gần gũi với thiên nhiên hơn nhiều. Bạn có thể lựa chọn cho mình các giỏ hoa treo rực rỡ, hoặc nếu ban công nhà bạn được chắn bằng lưới mắt cáo thì các loại cây leo mát mắt là lựa chọn không tồi. Một ý tưởng khác là bạn có thể trồng rau xanh hoặc các loại thảo dược vào chậu nhỏ bày xung quanh ban công. Không chỉ xanh mát mà bạn còn có ngay các loại thực phẩm sạch cho gia đình. Trang trí ban công bằng các loại cây xanh vừa đẹp vừa mát nhà.
Cây leo rất phù hợp với những ban công có rào chắn.
4. Dành chỗ cho đồ trang trí Đối với những không gian bên ngoài như ban công thì một tiểu cảnh hay chiếc đèn treo bằng giỏ mây hay chai lọ tận dụng đồ cũ sẽ là ý tưởng trang trí vừa đẹp mắt lại vừa tiết kiệm. Những món đồ tuy nhỏ nhưng lại có tác dụng khiến ban công nhà bạn bắt mắt, nhẹ nhàng và gần gũi với thiên nhiên hơn.
Những kệ nhỏ trưng bày đồ trang trí sẽ giúp ban công nhà bạn sống động hơn. Một tiểu cảnh hồ nước cũng là gợi ý không tồi để trang trí ban công.
Thậm chí bạn còn có thể tận dụng những món đồ cũ làm thành
đồ trang trí độc đáo cho riêng mình, ví dụ như sử dụng chiếc lồng cũ làm chụp đèn như ảnh.
(Theo TTVN)
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet: Minh Tuyết (##)
► Tra cứu Lịch âm dương, Lịch vạn sự nhanh chóng và chuẩn xác nhất |
![]() |
![]() |
Phòng ngủ thường được thiết kế ở chính giữa ngôi nhà bởi nó là điểm ngưng kết khí, là chỗ cốt lõi của vượng khí cả ngôi nhà.
Bao quanh cơ thể chúng ta là một trường năng lượng. Độ mạnh yếu của trường năng lượng này ảnh hưởng trực tiếp tới tác dụng mà nó bảo vệ cơ thể lớn hay nhỏ. Bởi vậy bạn cần phải duy trì cơ thể mình có trường năng lượng mạnh nhất.
Nếu trổ cửa sổ phòng ngủ quá lớn, sẽ khiến vượng khí thoát ra ngoài, khi nghỉ ngơi trong phòng bạn sẽ bị mất vượng khí, hụt hơi, uể oảiẻ
Mặt khác, vì cửa sổ quá rộng ánh nắng chiếu vào nhà quá nhiều, gây chói mắt và nóng nực, khiến bạn khó chịu, mất bình tĩnh, dễ bực bội cáu gắt.
người đông rất khó để tránh được việc hai nhà có cửa đối diện nhau vậy làm sao để hạn chế cũng như tránh vận xấu khi có nhà có cửa đối diện nhau. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây của Tuvikhoahoc.com để có cách hóa giải phù hợp nhất cho căn nhà của mình nhé.
“Kinh Lỗ Ban” ghi rằng: “Hai nhà không thể đối diện nhau vì như thế sẽ có một chủ bị suy. Hai nhà không thể đối nhau vì như thế sẽ có một nhà bị dữ”.
Có không ít người quan tâm tới điều này, có người treo gương: Tam xoa, bát quái, bạch hổ để hóa giải, nhưng làm như vậy lại gây lo lắng cho nhà đối diện nên cần hai bên cùng tìm cách hóa giải.
Cũng có một số gia đình, vì cố muốn nhà được tốt mà làm ảnh hưởng tới nhà đối diện, gia chủ không nên dùng các cách hóa giải như: dùng bùa ngải, dùng gương phản, tượng đá, treo đầu thú… vì các cách trên đều làm cho việc hóa giải của hai gia đình không bao giờ kết thúc, hai bên cùng tìm cách hóa giải, không ai chịu kém ai, gây nên bất hòa. Ví dụ, một nhà dùng đầu sư tử để hóa giải, nhà đối diện lại dùng hai thanh kiếm đan chéo nhau hóa giải. Như thế sẽ có một nhà bị lụi. Bởi thanh kiếm có nguy cơ gây hại cho chiếc đầu sư tử. Vì thế mà việc hóa giải của hai gia đình sẽ kéo dài mãi.
Tuy nhiên, việc hai cửa đối nhau không quá nghiêm trọng và khó hóa giải như vậy. Do đó gia chủ không nên quá lo lắng nếu chẳng may ngôi nhà bị rơi vào thế cửa xấu này.
Muốn xóa bỏ sự uy hiếp về tâm lý “Hai cửa đối nhau” lại vừa không để hàng xóm có cửa đối cửa với mình bị mặc cảm, cách làm tốt nhất để giải quyết là trên dạ cửa treo 4 chữ “Thiên Quan Tứ Phúc” (Ông trời ban phúc bốn phương). Có thể bàn với nhà hàng xóm cùng treo bốn chữ này lên cửa chính là điều vô cùng lý tưởng. Như thế cả hai nhà cùng có phúc lớn trời ban.
Với cửa chính 2 nhà đối diện nhau làm sao để hóa giải phong thủy xấu trên đây hy vọng các bạn sẽ hóa giải được điều xấu khi nhà mình có cửa chính đối diện với nhà hàng xóm. Tuy đơn giản nhưng chắc chắn mang lại hiệu quả cao trong thuật phong thủy giúp hạn chế điều xấu mang lại tài lộc niềm vui cho cả gia đình đấy.
– Năm sinh dương lịch: 1960, 2020, 2080
– Năm sinh âm lịch: Canh Tý
bàn-thờ-thần-tài-tuổi-Canh-Tý
– Theo phong thủy, Thần tài mang lại tiền bạc hay của cải cho mỗi gia đình, nên mỗi gia đình, nhất là gia đình mua bán hay kinh doanh đều có bàn thờ Thần tài, đốt nhang nghi ngút để cầu xin Thần tài cho mua may bán đắt, trúng mối lời nhiều, đem lại nhiều tiền bạc sung túc. Những nhà kinh doanh đều có lập bàn thờ Thần tài. Vì vậy, khi đặt bàn thờ thần tài gia chủ tuổi Canh tý cần quan tâm đến cả vị trí và hướng đặt.
– Theo nguyên tắc chung nhất, thì gia chủ tuổi Canh tý nên đặt bàn thờ thần tài tại góc nhà, sát mặt đất, nhưng phải giữ vệ sinh sạch sẽ, khô ráo. Tốt nhất là tại góc chéo bên trái hoặc bên phải đối diện với cửa chính, mặt bàn thờ hướng ra cửa để đón tài lộc (trong phong thủy đây là vị trí tụ khí vì thế sẽ thu hút được vận may, tài lộc vào nhà).
– Gia chủ tuổi Canh tý cũng nên đặt bàn thờ thần tài ở vị trí thông thoáng, nơi mọi người ra vào có thể quan sát được. Ngoài ra, bàn thờ thần tài phải có chỗ tọa vững chắc vì vậy lưng bàn thờ nên dựa vào tường hoặc tủ kệ cố định.
– Gia chủ tuổi Canh tý (Nam giới) thuộc Đông tứ mệnh nên đặt bàn thờ thần tài quay về các hướng tốt là: Đông (Diên Niên); Bắc(Sinh Khí); Nam (Thiên Y); Đông Nam (Phục Vị). Đối với tuổi Canh tý (Nữ giới) thuộc tây tứ mệnh nên đặt bàn thờ thần tài tại các hướng tốt là: Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc(Sinh Khí); Tây (Thiên Y); Tây Nam (Phục Vị).
– Gia chủ tuổi Canh tý (Nam giới) thuộc Đông tứ mệnh không nên đặt bàn thờ thần tài quay về các hướng xấu là: Tây Bắc (Họa Hại);Tây Nam(Ngũ Quỷ); Tây (Lục Sát); Đông Bắc (Tuyệt Mệnh).Đối với tuổi Canh tý (Nữ giới) thuộc tây tứ mệnh không nên đặt bàn thờ thần tài tại các hướng xấu là:Đông (Họa Hại);Đông Nam(Ngũ Quỷ); Nam (Lục Sát); Bắc (Tuyệt Mệnh).
*Giải nghĩa một số từ ngữ phong thủy
– Sinh khí: Thu hút tài lộc, danh tiếng, thăng quan phát tài.
– Thiên y: Cải thiện sức khỏe, trường thọ
– Diên niên: Củng cố các mối quan hệ trong gia đình, tình yêu.
– Phục vị: Củng cố sức mạnh tinh thần, mang lại tiến bộ của bản thân, may mắn trong thi cử.
– Họa hại: Không may mắn, thị phi, thất bại.
– Ngũ quỷ: Mất nguồn thu nhập, mất việc làm, cãi lộn.
– Lục sát: Xáo trộn trong quan hệ tình cảm, thù hận, kiện tụng, tai nạn.
– Tuyệt mệnh: Phá sản, bệnh tật chết người.
– Bên cạnh đó, gia chủ tuổi Canh tý cũng cần quan tâm thêm đến trạch khí của ngôi nhà cũng như bố cục của phòng ốc để có lựa chọn tối ưu.
– Trong nhiều trường hợp, bàn thờ thần tài vẫn có thể xoay chéo 45 độ so với tường. Khi đó, phía sau lưng cần có bức vách che góc nhọn của tường hoặc những đồ trang trí như lọ lộc bình… để làm vững lưng ban thờ.
Trong ngày lễ tình nhân, bạn không cần phải khoe khoang bản thân quá mức, cũng không cần tiêu phí nhiều tiền. 1 món quà nhỏ thể hiện tình yêu là thứ cần thiết. Có thể bố trí không gian lãng mạn, chỉ có 2 người ở bên nhau.
Chinh phục nam giới tuổi Mão
Nam giới tuổi Mão rất thích những cô gái có dáng vẻ xinh đẹp và tươi tắn. Vì vậy, 1 cô gái đáng yêu, phóng khoáng và rộng rãi sẽ là đối tượng thu hút sự chú ý của chàng nhất. Những người phụ nữ không quan tâm nhiều đến trang điểm và vẻ bề ngoài sẽ không bao giờ lọt vào mắt xanh của chàng tuổi Mão.
Chinh phục đuổi nữ giới tuổi Mão
Nếu muốn chinh phục cô gái tuổi Mão, bạn cần thể hiện cho nàng thấy những phẩm chất tốt đẹp của mình. Khi ở trước mặt nàng, tuyệt đối không được có những lời nói lỗ mãng hay cử chỉ thô tục. Hãy để cho nàng thấy được sự nho nhã và cao thượng của bạn. Những cô nàng tuổi này thích tình yêu giàu cảm xúc và hướng thiện. Do đó, nếu bạn yêu nàng thật lòng nhưng lại không thể hiện được mình là người đàn ông đàng hoàng thì cũng rất khó có được trái tim nàng.
(Phong thủy ứng dụng Tình yêu nồng thắm)
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet: Bích Ngọc (##)
► Bói tình yêu theo ngày tháng năm sinh để biết hai bạn có hợp nhau không |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
► Lịch ngày tốt gửi đến các độc giả thông tin bói nốt ruồi biết số mệnh, vận hạn chuẩn xác |
Vào các ngày xung với năm tuổi (tuổi âm lịch), nên tránh và thận trọng trong mọi việc. Dưới đây là bảng xem ngày xung với tuổi âm lịch.
Vòng Giáp |
Ngày can chi cụ thể |
Năm tuổi bị xung – kỵ theo Can chi của năm tuổi cụ thể |
Các ngày cụ thể thuộc vòng Giáp Tý |
Ngày Giáp Tý |
Xung với các tuổi: Mậu Ngọ – Nhâm Ngọ |
Ngày Ất Sửu |
Xung với các tuổi: Kỷ Mùi – Quý Mùi |
|
Ngày Bính Dần |
Xung với các tuổi: Canh Thân – Nhâm Thân |
|
Ngày Đinh Mão |
Xung với các tuổi: Tân Dậu – Quý Dậu |
|
Ngày Mậu Thìn |
Xung với các tuổi: Nhâm Tuất – Bính Tuất |
|
Ngày Kỷ Tị |
Xung với các tuổi: Quý Hợi – Đinh Hợi |
|
Ngày Canh Ngọ |
Xung với các tuổi: Bính Tý – Canh Tý |
|
Ngày Tân Mùi |
Xung với các tuổi: Ất Sửu – Đinh Sửu |
|
Ngày Nhâm Thân |
Xung với các tuổi: Bính Thân – Canh Dần |
|
Ngày Quý Dậu |
Xung với các tuổi: Đinh Mão – Tân Mão |
Vòng Giáp |
Ngày can chi cụ thể |
Năm tuổi bị xung – kỵ theo Can chi của năm tuổi cụ thể |
Các ngày cụ thể thuộc vòng Giáp Tuất |
Ngày Giáp Tuất |
Xung với các tuổi: Mậu Thìn – Canh Thìn |
Ngày Ất Hợi |
Xung với các tuổi: Kỷ Tị – Tân Tị |
|
Ngày Bính Tý |
Xung với các tuổi: Canh Ngọ – Mậu Ngọ |
|
Ngày Đinh Sửu |
Xung với các tuổi: Tân Mùi – Kỷ Mùi |
|
Ngày Mậu Dần |
Xung với các tuổi: Nhâm Thân – Giáp Thân |
|
Ngày Kỷ Mão |
Xung với các tuổi: Quý Dậu – Ất Dậu |
|
Ngày Canh Thìn |
Xung với các tuổi: Giáp Tuất – Mậu Tuất |
|
Ngày Tân Tị |
Xung với các tuổi: Ất Hợi – Kỷ Hợi |
|
Ngày Nhâm Ngọ |
Xung với các tuổi: Bính Tý – Canh Tý |
|
Ngày Quý Mùi |
Xung với các tuổi: Đinh Sửu – Tân Sửu |
|
Các ngày cụ thể thuộc vòng Giáp Thân | Ngày Giáp Thân |
Xung với các tuổi: Mậu Dần – Bính Dần |
Ngày Ất Dậu |
Xung với các tuổi: Kỷ Mão – Đinh Mão |
|
Ngày Bính Tuất |
Xung với các tuổi: Canh Thìn – Nhâm Thìn |
|
Ngày Dinh Hợi |
Xung với các tuổi: Tân Tị – Quý Tị |
|
Ngày Mậu Tý |
Xung với các tuổi: Nhâm Ngọ – Giáp Ngọ |
|
Ngày Kỷ Sửu |
Xung với các tuổi: Quý Mùi – Ất Mùi |
|
Ngày Canh Dần |
Xung với các tuổi: Giáp Thân – Mậu Thân |
|
Ngày Tân Mão |
Xung với các tuổi: Ất Dậu – Kỷ Dậu |
|
Ngày Nhâm Thìn |
Xung với các tuổi: Bính Tuất – Giáp Tuất |
|
Ngày Quý Tị |
Xung với các tuổi: Đinh Hợi – Ất Hợi |
Vòng Giáp |
Ngày can chi cụ thể |
Năm tuổi bị xung – kỵ theo Can chi của năm tuổi cụ thể |
|
Các ngày cụ thể thuộc vùng Giáp Ngọ |
Ngày Giáp Ngọ |
Xung với các tuổi: Mậu Tý – Nhâm Tý |
|
Ngày Ất Mùi |
Xung với các tuổi: Kỷ Sửu – Quý Sửu |
||
Ngày Bính Thân |
Xung với các tuổi: Canh Dần – Nhâm Dần |
||
Ngày Đinh Dậu |
Xung với các tuổi: Tân Mão – Quý Mão |
||
Ngày Mậu Tuất |
Xung với các tuổi: Nhâm Thìn – Bính Thìn |
||
Ngày Kỷ Hợi |
Xung với các tuổi: Quý Tị – Đinh Tị |
||
Ngày Canh Tý |
Xung với các tuổi: Giáp Ngọ – Bính Ngọ |
||
Ngày Tân Sửu |
Xung với các tuổi: Ất Mùi – Đinh Mùi |
||
Ngày Nhâm Dần |
Xung với các tuổi: Bính Thân – Canh Thân |
||
Ngày Quý Mão |
Xung với các tuổi: Đinh Dậu – Tân Dậu |
||
Các ngày cụ thể thuộc vòng Giáp Thìn |
Ngày Giáp Thìn |
Xung với các tuổi |
Mậu Tuất – Canh Tuất |
Ngày Ất Tị |
Xung với các tuổi |
Kỷ Hợi – Tân Hợi |
|
Ngày Bính Ngọ |
Xung với các tuổi |
Canh Tý – Mậu Tý |
|
Ngày Đinh Mùi |
Xung với các tuổi |
Tân Sửu – Kỷ Sửu |
|
Ngày Mậu Thân |
Xung với các tuổi |
Nhâm Dần – Giáp Dần |
|
Ngày Kỷ Dậu |
Xung với các tuổi |
Quý Mão – Ất Mão |
|
Ngày Canh Tuất |
Xung với các tuổi |
Giáp Thìn – Mậu Thìn |
|
Ngày Tân Hợi |
Xung với các tuổi |
Kỷ Tị – Đinh Tị |
|
Ngày Nhâm Tý |
Xung với các tuổi |
Bính Ngọ – Canh Ngọ |
|
Ngày Quý Sửu |
Xung với các tuổi |
Đinh Mùi – Tân Mùi |
Vòng Giáp |
Ngày can chi cụ thể |
Năm tuổi bị xung – kỵ theo Can chi của năm tuổi cụ thể |
Các ngày cụ thể thuộc vòng Giáp Dần |
Ngày Giáp Dần |
Xung với các tuổi: Mậu Thân – Bính Thân |
Ngày Ất Mão |
Xung với các tuổi: Kỷ Dậu – Tân Dậu |
|
Ngày Bính Thìn |
Xung với các tuổi: Canh Tuất – Nhâm Tuất |
|
Ngày Đinh Tị |
Xung với các tuổi: Tân Hợi – Quý Hợi |
|
Ngày Mậu Ngọ |
Xung với các tuổi: Nhâm Tý – Giáp Tý |
|
Ngày Kỷ Mùi |
Xung với các tuổi: Quý Sửu – Ất Sửu |
|
Ngày Canh Thân |
Xung với các tuổi: Giáp Dần – Mậu Dần |
|
Ngày Tân Dậu |
Xung với các tuổi: Ất Mão – Kỷ Mão |
|
Ngày Nhâm Tuất |
Xung với các tuổi: Bính Thìn – Mậu Thìn |
|
Ngày Quý Hợi |
Xung với các tuổi: Đinh Tị – Ất Tị |
Có một vài điều trong cuộc sống đến như một phần thưởng khiến bạn có cảm giác mình đang được hỗ trợ.
Theo phong thủy, sự hỗ trợ có thể đến dưới nhiều hình thức như sự giúp đỡ của bạn bè, những giúp đỡ kịp thời vào thời điểm quan trọng và các cơ hội kinh doanh, sự nghiệp, công việc được thực hiện khi bạn cần chúng.
Có một con vật thiêng liêng trong phong thủy có thể mang đến cho bạn những yếu tố tốt đẹp trên, đó là Rùa.
Rùa là 1 trong 4 tứ linh, 4 thần thú trấn giữ 4 phương. Những con vật đó là: rồng xanh (Đông), chim chu tước (Nam), hổ trắng (Tây), rùa (Bắc).
Rùa được xem là con vật thiêng liêng mang lại nhiều điềm lành và tài lộc. Rùa còn là biểu tượng của sự trường thọ. Mọi người đều hưởng được lợi ích từ sự hiện hữu của rùa. Ngoài ra, rùa còn là vật bảo vệ ở hướng Bắc, là hướng chủ đề tài lộc của bạn.
Sử dụng 6 lời khuyên sau để tăng thu nhập, sự hỗ trợ và may mắn trong cuộc sống với sự giúp đỡ tuyệt vời của những chú rùa:
1. Tích lũy để giàu có hơn
Đặt một bức tượng hoặc hình ảnh Rùa ở hướng Đông Nam là một cách để phát triển tiền bạc của bạn. Trên thực tế, nếu có thể nuôi một con Rùa và đặt ở hướng này không chỉ giúp các khoản đầu tư của bạn phát triển mà còn bảo vệ của cải cho bạn. Yếu tố mộc ở hướng Đông Nam chỉ thích hợp với năng lượng của nước, vì thế, bạn nên nuôi rùa nước ở đây hoặc có thể đặt một đài phun nước cùng một con rùa là cách kích hoạt sự giàu có tuyệt vời nhất.
2. Tạo nên giấc ngủ ngon
Đặt một chú Rùa nhỏ dưới giường ngủ của bạn để giúp bạn ngủ ngon hơn vào ban đêm. Sự hỗ trợ được bổ sung mang đến cho bạn giây phút nghỉ ngơi thoải mái cùng cảm giác được bảo vệ trong khi đang ngủ. Nó cũng thu hút nhiều thu nhập hơn và các cơ hội cho bạn trong lúc bạn ngủ.
3. Tăng thêm cơ hội thu nhập
Thêm một biểu tượng hoặc hình ảnh của Rùa trong phòng làm việc của bạn sẽ làm tăng sự hỗ trợ và sự công nhận tại nơi làm việc – không đề cập đến các cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp – và kiếm được nhiều tiền hơn. Đặt một đồng tiền xu Trung Quốc vào miệng con rùa để tượng trưng cho tiền bạc sắp xuất hiện.
4. Tăng khả năng kiếm tiền
Đặt một biểu tượng hoặc hình ảnh con Rùa ở hướng Bắc trong phòng khách để tăng thu nhập và cơ hội tạo ra thu nhập nhiều hơn trong công việc.
5. Cải thiện sức khỏe
Nếu bạn muốn những mối quan hệ gia đình hạnh phúc và tốt đẹp hơn, sức khỏe dồi dào hơn, hãy đặt một con rùa ở hướng Đông của ngôi nhà hoặc phòng khách để cải thiện cả hai lĩnh vực trong cuộc sống của bạn. Rùa – biểu tượng của yếu tố thủy sẽ làm tăng cường góc mộc trong nhà. Sự tăng trưởng cũng đại diện cho sự mở rộng.
6. Con Rồng và Rùa cải thiện sự nghiệp của bạn
Nếu bạn đang tìm kiếm những cơ hội tăng thêm thu nhập một cách nghiêm túc, hãy cân nhắc đặt một con rồng và rùa tại văn phòng. Những sinh vật này là hiện thân của sức mạnh (rồng) và sự bảo vệ, sức ảnh hưởng (rùa) và đều tạo kích thích sự may mắn trong công việc và kinh doanh phát triển hơn.
Nên nhớ, không được đặt rùa hoặc rồng trực diện với bạn vì sức mạnh của chúng là quá lớn. Nếu đặt trên bàn thì phải đặt lệch sang một phía hoặc tốt nhất nên đặt trên một chiếc bàn phía sau lưng. Thêm một đồng xu vào miệng của chung để tượng trưng cho thu nhập tăng trưởng.
► Những vật phẩm phong thủy giúp gia chủ phát tài, phát lộc |
![]() |
Nên chọn loại đào bích có bông to và nhiều nụ |
![]() |
Khay mứt Tết nên chọn loại có 6 hoặc 8 ngăn |
![]() |
Con giáp | Các năm | Vị trí sao Thái Tuế |
Tý | 2016 | Tây Nam (240 °) |
Sửu | 2017 | Tây (270 °) |
Dần | 2018 | Tây Bắc (300 °) |
Mão | 2019 | Tây Bắc (330 °) |
Thìn | 2020 | Bắc (0 °) |
Tị | 2021 | Đông Bắc (30 °) |
Ngọ | 2022 | Đông Bắc (60 °) |
Mùi | 2023 | Đông (90 °) |
Thân | 2024 | Đông Nam (120 °) |
Dậu | 2025 | Đông Nam (150 °) |
Tuất | 2026 | Nam (180 °) |
Hợi | 20127 | Tây Nam (210 °) |
► ## gửi đến bạn đọc công cụ xem ngày tốt xấu theo Lịch âm dương để thuận lợi công việc |
Dưới đây là tổng hợp những tên đẹp dành cho bé gái để các bạn tham khảo:
1. Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình an
2. Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu
3. Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh.
4. Trung Anh: trung thực, anh minh
5. Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh
6. Vàng Anh: tên một loài chim
7. Hạ Băng: tuyết giữa ngày hè
8. Lệ Băng: một khối băng đẹp
9. Tuyết Băng: băng giá
10. Yên Bằng: con sẽ luôn bình an
11. Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh
12. Bảo Bình: bức bình phong quý
13. Khải Ca: khúc hát khải hoàn
14. Sơn Ca: con chim hót hay
15. Nguyệt Cát: kỷ niệm về ngày mồng một của tháng
16. Bảo Châu: hạt ngọc quý
17. Ly Châu: viên ngọc quý
18. Minh Châu: viên ngọc sáng
19. Hương Chi: cành thơm
20. Lan Chi: cỏ lan, cỏ chi, hoa lau
21. Liên Chi: cành sen
22. Linh Chi: thảo dược quý hiếm
23. Mai Chi: cành mai
24 Phương Chi: cành hoa thơm
25. Quỳnh Chi: cành hoa quỳnh
26. Hiền Chung: hiền hậu, chung thủy
27. Hạc Cúc: tên một loài hoa
28. Nhật Dạ: ngày đêm
29. Quỳnh Dao: cây quỳnh, cành dao
30. Huyền Diệu: điều kỳ lạ
31. Kỳ Diệu: điều kỳ diệu
32. Vinh Diệu: vinh dự
33. Thụy Du: đi trong mơ
34. Vân Du: Rong chơi trong mây
35. Hạnh Dung: xinh đẹp, đức hạnh
36. Kiều Dung: vẻ đẹp yêu kiều
37. Từ Dung: dung mạo hiền từ
38. Thiên Duyên: duyên trời
39. Hải Dương: đại dương mênh mông
40. Hướng Dương: hướng về ánh mặt trời
41. Thùy Dương: cây thùy dương
42. Kim Đan: thuốc để tu luyện thành tiên
43. Minh Đan: màu đỏ lấp lánh
44. Yên Đan: màu đỏ xinh đẹp
45. Trúc Đào: tên một loài hoa
46. Hồng Đăng: ngọn đèn ánh đỏ
47. Hạ Giang: sông ở hạ lưu
48. Hồng Giang: dòng sông đỏ
49. Hương Giang: dòng sông Hương
50. Khánh Giang: dòng sông vui vẻ
51. Lam Giang: sông xanh hiền hòa
52. Lệ Giang: dòng sông xinh đẹp
53. Bảo Hà: sông lớn, hoa sen quý
54. Hoàng Hà: sông vàng
55. Linh Hà: dòng sông linh thiêng
56. Ngân Hà: dải ngân hà
57. Ngọc Hà: dòng sông ngọc
58. Vân Hà: mây trắng, ráng đỏ
59. Việt Hà: sông nước Việt Nam
60. An Hạ: mùa hè bình yên
61. Mai Hạ: hoa mai nở mùa hạ
62. Nhật Hạ: ánh nắng mùa hạ
63. Đức Hạnh: người sống đức hạnh
64. Tâm Hằng: luôn giữ được lòng mình
65. Thanh Hằng: trăng xanh
66. Thu Hằng: ánh trăng mùa thu
67. Diệu Hiền: hiền thục, nết na
68. Mai Hiền: đoá mai dịu dàng
69. Ánh Hoa: sắc màu của hoa
70. Kim Hoa: hoa bằng vàng
71. Hiền Hòa: hiền dịu, hòa đồng
72. Mỹ Hoàn: vẻ đẹp hoàn mỹ
73. Ánh Hồng: ánh sáng hồng
74. Diệu Huyền: điều tốt đẹp, diệu kỳ
75. Ngọc Huyền: viên ngọc đen
76. Đinh Hương: một loài hoa thơm
78. Quỳnh Hương: một loài hoa thơm
79. Thanh Hương: hương thơm trong sạch
80. Liên Hương: sen thơm
81. Giao Hưởng: bản hòa tấu
82. Uyển Khanh: một cái tên xinh xinh
83. An Khê: địa danh ở miền Trung
84. Song Kê: hai dòng suối
85. Mai Khôi: ngọc tốt
86. Ngọc Khuê: danh gia vọng tộc
87. Thục Khuê: tên một loại ngọc
88. Kim Khuyên: cái vòng bằng vàng
89. Vành Khuyên: tên loài chim
90. Bạch Kim: vàng trắng
91. Hoàng Kim: sáng chói, rạng rỡ
92. Thiên Kim: nghìn lạng vàng
93. Bích Lam: viên ngọc màu lam
94. Hiểu Lam: màu chàm hoặc ngôi chùa buổi sớm
95. Quỳnh Lam: loại ngọc màu xanh sẫm
96. Song Lam: màu xanh sóng đôi
97. Thiên Lam: màu lam của trời
98. Vy Lam: ngôi chùa nhỏ
99. Bảo Lan: hoa lan quý
100. Hoàng Lan: hoa lan vàng
101. Linh Lan: tên một loài hoa
102. Mai Lan: hoa mai và hoa lan
103. Ngọc Lan: hoa ngọc lan
104. Phong Lan: hoa phong lan
105. Tuyết Lan: lan trên tuyết
106. Ấu Lăng: cỏ ấu dưới nước
107. Trúc Lâm: rừng trúc
108. Tuệ Lâm: rừng trí tuệ
109. Tùng Lâm: rừng tùng
110. Tuyền Lâm: tên hồ nước ở Đà Lạt
111. Nhật Lệ: tên một dòng sông
112. Bạch Liên: sen trắng
113. Hồng Liên: sen hồng
114. Ái Linh: Tình yêu nhiệm màu
115. Gia Linh: sự linh thiêng của gia đình
116. Thảo Linh: sự linh thiêng của cây cỏ
117. Thủy Linh: sự linh thiêng của nước
118. Trúc Linh: cây trúc linh thiêng
119. Tùng Linh: cây tùng linh thiêng
120. Hương Ly: hương thơm quyến rũ
121. Lưu Ly: một loài hoa đẹp
122. Tú Ly: khả ái
123. Bạch Mai: hoa mai trắng
124. Ban Mai: bình minh
125. Chi Mai: cành mai
126. Hồng Mai: hoa mai đỏ
127. Ngọc Mai: hoa mai bằng ngọc
128. Nhật Mai: hoa mai ban ngày
129. Thanh Mai: quả mơ xanh
130. Yên Mai: hoa mai đẹp
131. Thanh Mẫn: sự sáng suốt của trí tuệ
132. Hoạ Mi: chim họa mi
133. Hải Miên: giấc ngủ của biển
134. Thụy Miên: giấc ngủ dài và sâu
135. Bình Minh: buổi sáng sớm
136. Tiểu My: bé nhỏ, đáng yêu
137. Trà My: một loài hoa đẹp
138. Duy Mỹ: chú trọng vào cái đẹp
139. Thiên Mỹ: sắc đẹp của trời
140. Thiện Mỹ: xinh đẹp và nhân ái
141. Hằng Nga: chị Hằng
142. Thiên Nga: chim thiên nga
143. Tố Nga: người con gái đẹp
144. Bích Ngân: dòng sông màu xanh
145. Kim Ngân: vàng bạc
146. Đông Nghi: dung mạo uy nghiêm
147. Phương Nghi: dáng điệu đẹp, thơm tho
148. Thảo Nghi: phong cách của cỏ
149. Bảo Ngọc: ngọc quý
150. Bích Ngọc: ngọc xanh
151. Khánh Ngọc: viên ngọc đẹp
152. Kim Ngọc: ngọc và vàng
153. Minh Ngọc: ngọc sáng
154. Thi Ngôn: lời thơ đẹp
155. Hoàng Nguyên: rạng rỡ, tinh khôi
156. Thảo Nguyên: đồng cỏ xanh
157. Ánh Nguyệt: ánh sáng của trăng
158. Dạ Nguyệt: ánh trăng
159. Minh Nguyệt: trăng sáng
160. Thủy Nguyệt: trăng soi đáy nước
161. An Nhàn: Cuộc sống nhàn hạ
162. Hồng Nhạn: tin tốt lành từ phương xa
163. Phi Nhạn: cánh nhạn bay
164. Mỹ Nhân: người đẹp
165. Gia Nhi: bé cưng của gia đình
166. Hiền Nhi: bé ngoan của gia đình
167. Phượng Nhi: chim phượng nhỏ
168. Thảo Nhi: người con hiếu thảo
169. Tuệ Nhi: cô gái thông tuệ
170. Uyên Nhi: bé xinh đẹp
171. Yên Nhi: ngọn khói nhỏ
172. Ý Nhi: nhỏ bé, đáng yêu
173. Di Nhiên: cái tự nhiên còn để lại
174. An Nhiên: thư thái, không ưu phiền
175. Thu Nhiên: mùa thu thư thái
176. Hạnh Nhơn: đức hạnh
177. Hoàng Oanh: chim oanh vàng
178. Kim Oanh: chim oanh vàng
179. Lâm Oanh: chim oanh của rừng
180. Song Oanh: hai con chim oanh
181. Vân Phi: mây bay
182. Thu Phong: gió mùa thu
183. Hải Phương: hương thơm của biển
184. Hoài Phương: nhớ về phương xa
185. Minh Phương: thơm tho, sáng sủa
186. Phương Phương: vừa xinh vừa thơm
187. Thanh Phương: vừa thơm tho, vừa trong sạch
188. Vân Phương: vẻ đẹp của mây
189. Nhật Phương: hoa của mặt trời
190. Trúc Quân: nữ hoàng của cây trúc
191. Nguyệt Quế: một loài hoa
192. Kim Quyên: chim quyên vàng
193. Lệ Quyên: chim quyên đẹp
194. Tố Quyên: Loài chim quyên trắng
195. Lê Quỳnh: đóa hoa thơm
196. Diễm Quỳnh: đoá hoa quỳnh
197. Khánh Quỳnh: nụ quỳnh
198. Đan Quỳnh: đóa quỳnh màu đỏ
199. Ngọc Quỳnh: đóa quỳnh màu ngọc
200. Tiểu Quỳnh: đóa quỳnh xinh xắn
201. Trúc Quỳnh: tên loài hoa
202. Hoàng Sa: cát vàng
203. Linh San: tên một loại hoa
204. Băng Tâm: tâm hồn trong sáng, tinh khiết
205. Đan Tâm: tấm lòng son sắt
206. Khải Tâm: tâm hồn khai sáng
207. Minh Tâm: tâm hồn luôn trong sáng
208. Phương Tâm: tấm lòng đức hạnh
209. Thục Tâm: một trái tim dịu dàng, nhân hậu
210. Tố Tâm: người có tâm hồn đẹp, thanh cao
211. Tuyết Tâm: tâm hồn trong trắng
212. Đan Thanh: nét vẽ đẹp
213. Đoan Thanh: người con gái đoan trang, hiền thục
214. Giang Thanh: dòng sông xanh
215. Hà Thanh: trong như nước sông
216. Thiên Thanh: trời xanh
217. Anh Thảo: tên một loài hoa
218. Cam Thảo: cỏ ngọt
219. Diễm Thảo: loài cỏ hoang, rất đẹp
220. Hồng Bạch Thảo: tên một loài cỏ
221. Nguyên Thảo: cỏ dại mọc khắp cánh đồng
222. Như Thảo: tấm lòng tốt, thảo hiền
223. Phương Thảo: cỏ thơm
224. Thanh Thảo: cỏ xanh
225. Ngọc Thi: vần thơ ngọc
226. Giang Thiên: dòng sông trên trời
227. Hoa Thiên: bông hoa của trời
228. Thanh Thiên: trời xanh
229. Bảo Thoa: cây trâm quý
230. Bích Thoa: cây trâm màu ngọc bích
231. Huyền Thoại: như một huyền thoại
232. Kim Thông: cây thông vàng
233. Lệ Thu: mùa thu đẹp
234. Đan Thu: sắc thu đan nhau
235. Hồng Thu: mùa thu có sắc đỏ
236. Quế Thu: thu thơm
237. Thanh Thu: mùa thu xanh
238. Đơn Thuần: đơn giản
239. Đoan Trang: đoan trang, hiền dịu
240. Phương Thùy: thùy mị, nết na
241. Khánh Thủy: đầu nguồn
242. Thanh Thủy: trong xanh như nước của hồ
243. Thu Thủy: nước mùa thu
244. Xuân Thủy: nước mùa xuân
245. Hải Thụy: giấc ngủ bao la của biển
246. Diễm Thư: cô tiểu thư xinh đẹp
247. Hoàng Thư: quyển sách vàng
248. Thiên Thư: sách trời
249. Minh Thương: biểu hiện của tình yêu trong sáng
250. Nhất Thương: bố mẹ yêu thương con nhất trên đời
251. Vân Thường: áo đẹp như mây
252. Cát Tiên: may mắn
253. Thảo Tiên: vị tiên của loài cỏ
254. Thủy Tiên: hoa thuỷ tiên
255. Đài Trang: cô gái có vẻ đẹp đài cát, kiêu sa
256. Hạnh Trang: người con gái đoan trang, tiết hạnh
257. Huyền Trang: người con gái nghiêm trang, huyền diệu
258. Phương Trang: trang nghiêm, thơm tho
259. Vân Trang: dáng dấp như mây
260. Yến Trang: dáng dấp như chim én
261. Hoa Tranh: hoa cỏ tranh
262. Đông Trà: hoa trà mùa đông
263. Khuê Trung: Phòng thơm của con gái
264. Bảo Trâm: cây trâm quý
265. Mỹ Trâm: cây trâm đẹp
267. Quỳnh Trâm: tên của một loài hoa tuyệt đẹp
268. Yến Trâm: một loài chim yến rất quý giá
269. Bảo Trân: vật quý
270. Lan Trúc: tên loài hoa
271. Tinh Tú: sáng chói
272. Đông Tuyền: dòng suối lặng lẽ trong mùa đông
273. Lam Tuyền: dòng suối xanh
274. Kim Tuyến: sợi chỉ bằng vàng
275. Cát Tường: luôn luôn may mắn
276. Bạch Tuyết: tuyết trắng
277. Kim Tuyết: tuyết màu vàng
278. Lâm Uyên: nơi sâu thăm thẳm trong khu rừng
279. Phương Uyên: điểm hẹn của tình yêu.
280. Lộc Uyển: vườn nai
281. Nguyệt Uyển: trăng trong vườn thượng uyển
282. Bạch Vân: đám mây trắng tinh khiết trên bầu trời
283. Thùy Vân: đám mây phiêu bồng
284. Thu Vọng: tiếng vọng mùa thu
285. Anh Vũ: tên một loài chim rất đẹp
286. Bảo Vy: vi diệu quý hóa
287. Đông Vy: hoa mùa đông
288. Tường Vy: hoa hồng dại
289. Tuyết Vy: sự kỳ diệu của băng tuyết
290. Diên Vỹ: hoa diên vỹ
291. Hoài Vỹ: sự vĩ đại của niềm mong nhớ
292. Xuân xanh: mùa xuân trẻ
293. Hoàng Xuân: xuân vàng
294. Nghi Xuân: một huyện của Nghệ An
295. Thanh Xuân: giữ mãi tuổi thanh xuân bằng cái tên của bé
296. Thi Xuân: bài thơ tình lãng mạn mùa xuân
297. Thường Xuân: tên gọi một loài cây
298. Bình Yên: nơi chốn bình yên.
299. Mỹ Yến: con chim yến xinh đẹp
300. Ngọc Yến: loài chim quý
Trong cuộc sống rất khó để có được một không gian lý tưởng nhưng bằng cách bày biện và bố trí sắp xếp đồ đạc cũng như các đồ vật trang trí hợp lý, bạn có thể hóa giải các vị trí xấu trong phòng làm việc thường gặp phải.
Ảnh hưởng tiêu cực từ máy tính
Máy tính là vật dụng không thể thiếu của người đi làm dù thuộc bất cứ ngành nghề hay vị trí nào, đặc biệt đối với dân công nghệ thông tin hay dân văn phòng, tuy nhiên sử dụng máy móc thường xuyên dễ gây ảnh hưởng không tốt tới tinh thần, sức khỏe của người làm việc, khiến người làm việc trực tiếp dễ rơi vào tình trạng bực bội, khó gần, nóng nảy, tập trung khó… Khi gặp phải trường hợp đó bạn có thể hóa giải bằng cách đặt một cốc nước để hỗ trợ làm giảm tính kim của máy tính, từ đó giảm bớt sự tiêu cực trong quá trình hoàn thành công việc.
Khu vực làm việc gần nhà vệ sinh
Việc sắp xếp vị trí bàn làm việc gần như bạn khó có khả năng thay đổi mà chịu sự sắp xếp của nhân viên quản lý, nếu vị trí ngồi của bạn là gần nhà vệ sinh thì vị trí đó thường xuyên chịu ảnh hưởng bởi các luồng không khí xấu từ nhà vệ sinh hướng ra cũng như từ chính sự đi lại của người làm việc trong văn phòng. Trong trường hợp này, bạn có thể hóa giải không gian bằng cách đặt một chậu cảnh có nhiều lá cây, cây có tán rộng vào vị trí giữa bạn và nhà vệ sinh để ngăn chặn luồng khí xấu này ảnh hưởng tới bạn.
Vị trí ngồi đối diện cửa chính
Tại các văn phòng của các công ty nhỏ dễ gặp phải trường hợp lãnh đạo công ty không có phòng làm việc riêng mà ngồi cùng các nhân viên tại văn phòng, tuy nhiên dù trong trường hợp nào bạn cũng nên tránh không đặt vị trí bàn làm việc đối diện với cửa ra vào hoặc vị trí ngồi mà lưng quay ra cửa, hai vị trí này đều nhận được nguồn năng lượng lớn hướng từ phía cửa chính từ đó mà bạn có thể bị chiếu hậu, bị chọc xấu khiến công việc gặp nhiều rắc rối, khó khăn và không ổn định, nếu do bắt buộc phải ngồi tại vị trí đó bạn có thể sử dụng bình phong để ngăn cách giữa chỗ bạn ngôi và cửa chính. Vị trí ngồi thích hợp nhất cho vị trí lãnh đạo của công ty là vị trí ngồi không đối diện với cửa chính đồng thời có thể quan sát hết cả căn phòng.
Có rất nhiều yếu tố cần phải chú ý trong phòng làm việc để không gian khu vực làm việc trở nên thoải mái, con người có thể tập trung cao trong công việc từ đó nhanh chóng hoàn thành được chỉ tiêu, nhanh chóng hoàn thành được công việc được giao. Chúng tôi hy vọng một vài lưu ý trên sẽ giúp bạn có không gian làm việc tốt hơn và đạt được hiệu quả cao hơn.
![]() |
![]() |
Theo quan niệm dân gian, mùng 10 tháng Giêng là ngày vía Thần Tài. Ngày này nhiều nhà, công ty, cửa hàng… sắm lễ vật để cúng lấy vía Thần Tài, cầu xin một năm mới may mắn, làm ăn được thịnh vượng về tài lộc.
![]() |
Tả Phù, Hữu Bật, Đế Vượng, Tràng Sinh: Có Tả Hữu đi với khoa tinh, sức học sẽ rộng hơn. Sinh và Vượng thì chỉ sự phong phú, tương hợp với học gạo, học ráo riết thật nhiều. Đi với khoa tinh, Sinh Vượng là hệ số làm tăng thêm kiến thức tổng quát. Ví dụ như Khoa-Sinh nghĩa là học rộng, sáng tác nhiều. Khôi-Vượng sẽ đỗ cao, thủ khoa hay được Hội đồng Giám khảo tuyên dương.
b. Những sao thúc đẩy học vấn
Quan Phù, Quan Phủ: chỉ sự cạnh tranh, ganh tị, thi đua, ích kỷ. Về việc học, Phù Phủ chỉ sự cầu tiến, cố gắng thường đưa đến ganh đua, đôi khi có đố kỵ nhỏ nhen, cạnh tranh bất chính. Nếu gặp Hóa Kỵ hay Phục Binh hay các sao chỉ tính tham lam thì sự cạnh tranh dùng đến thủ đoạn không cao thượng.
c. Những sao may mắn cho học vấn:
Ân Quang, Thiên Quý, Thiên Quan, Thiên Phúc, Tả Phù, Hữu Bật: đều có nghĩa hên may, được giúp đỡ, được phù hộ, ví dụ như thi trúng tủ hoặc được báo mộng bài thi (Quang, Quý) gặp thầy dễ, bài dễ, được khoan hồng (Tả, Hữu, Quan, Phúc). Cả sáu sao này chỉ sự phù trì của linh thiêng hoặc sự trợ giúp của người đời.
- Thanh Long, Hóa Kỵ hay Lưu Hà
- Bạch Hổ, Phi Liêm hay Tấu Thư
- Thiên Mã, Tràng Sinh hay Phi Liêm
- Thiên Hỷ, Hỷ Thần
những bộ này nếu đóng ở Mệnh hay chiếu vào Mệnh thì thường gặp vận hội tốt đẹp. Nếu đóng ở cung hạn thì gặp hên may trong hạn đó. Nếu bộ sao hên rơi đúng vào kỳ thi thì dễ đậu.
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet: Đoan Trang(##)
Người xưa cho rằng: mỗi người vào mỗi năm có một ngôi sao chiếu mệnh, tất cả có 9 ngôi sao, cứ 9 năm lại luân phiên trở lại. Cùng một tuổi, cùng một năm đàn ông và đàn bà lại có sao chiếu mệnh khác nhau. Trong 9 ngôi sao có sao tốt, có sao xấu, năm nào sao xấu chiếu mệnh con người sẽ gặp phải chuyện không may, ốm đau, bệnh tật. . . gọi là vận hạn.
Để giảm nhẹ vận hạn người xưa thường làm lễ cúng dâng sao giải hạn vào đầu năm (là tốt nhất) hoặc hàng tháng tại chùa (là tốt nhất) hay tại nhà ở ngoài trời với mục đích cầu xin Thần Sao phù hộ cho bản thân, con cháu, gia đình đều được khoẻ mạnh, bình an, vạn sự tốt lành, may mắn, thành đạt và thịnh vượng.
Theo quan niệm dân gian thì 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày như sau:
Sao Thái Dương: Ngày 27 hàng tháng
Sao Thái Âm: Ngày 26 hàng tháng
Sao Mộc Đức: Ngày 25 hàng tháng
Sao Vân Hán: Ngày 29 hàng tháng
Sao Thổ Tú: Ngày 19 hàng tháng
Sao Thái Bạch: Ngày 15 hàng tháng
Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 hàng tháng
Sao La Hầu: Ngày 8 hàng tháng
Sao Kế Đô: Ngày 18 hàng tháng
Lễ cúng dâng sao Thái Âm vào ngày 26 hàng tháng, thắp 7 ngọn nến.
Thái Âm là sao tốt cho nữ giới nhưng không tốt lắm đối với nam giới.
Lễ vật gồm có: Hương, hoa, quả, phẩm oản;Tiền vàng; Bài vị màu vàng; Mũ vàng; 36 đồng tiền;
Hướng về chính Tây làm lễ giải sao.
Nam mô a di Đà Phật (ba lần)
- Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
- Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
- Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại đế.
- Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
- Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.
- Con kính lạy Đức Nguyệt cung Thái Âm Hoàng hậu Tinh quân.
- Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ (chúng) con là:……………………………………….
Hôm nay là ngày…… tháng………năm….., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiên lập linh án tại (địa chỉ)………………………để làm lễ giải hạn sao Thái Âm chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Những câu nói chế bất hủ qua mọi thời đại. Thời đại công nghệ internet đến từng người, từng nhà, mọi người tham gia nhiều hơn, trao đổi nhiều thứ hơn, ngoài vấn đề phục vụ công việc thì giải trí cũng là vấn đề chính để người dùng sử dụng, kết nối mọi người với nhau như đời thường, thơ chế, truyện vui, những câu nói hài hước cũng từ đó mà sinh ra rất nhiều.
Dưới đây là số ít trong số đó hy vọng sẽ mang đến cho quý vị những giây phút thư giãn thoải mái nhất.
+. Tiền thì anh không thiếu!
Nhưng nhiều thì anh không có
+. Tiền không phải là vấn đề
Vấn đề là bao nhiêu tiền
+. Con nhà lính, tính nhà nông, biết cảm thông, dễ rung động….. mỗi tội hay nói phét
+. Ngoài đẹp trai thông minh tài giỏi giàu có ra thì mình cũng koc òn gì quá nổi bật
+. Được CÁi Đẹp Zai…Kute…Ngoan Ngoãn…Hiền Lành…Có XE Đạp Riêng… Mỗi Tội Nghiện
+. Khoa học đã chứng minh : nhìn vào tiền là thấy rõ hơn
+. Dân thường chơi đẹp, đè bẹp dân chơi
+. Lô đề cờ bạc muôn đời thịnh
Học Hành chăm chỉ vạn kiếp suy
+. Vạn sự khởi đầu nan gian nan bắt đầu nản
+. Không phải ai xăm mình cũng xấu , nhưng những người xấu đều xăm mình .
+. Thất bại vì ngại thành kông …
+. Ngu không phải là cái tội mà cái tội là không biết mình ngu !
+. Dù bạn không sao nhưng người khác cũng chẳng muốn nhìn
( bía sài gòn xanh: dù bạn không cao nhưng người khác cũng phải ngước nhìn )
+. Chúng ta rùi cũng sẽ già , sẽ lên nóc tủ ngắm con gà khỏa thân …
+. Không nên “đập” con gái dù chỉ bằng một cánh hoa Mà hãy lấy khăn mùi xoa… gói thêm cục đá
+. Bình tỉnh , tự tin , không cay cú. Âm thầm , chịu đựng , trả thù sau
+. Đừng tự hào mình nghèo mà học giỏi Hãy tự hỏi : Sao học giỏi mà vẫn nghèo !
+. Trái tim em chỉ 2 lần mở cửa.
Đón anh vào và tống cổ anh ra
+. Trăm năm bia đá cũng mòn , bia chai cũng bể , chỉ còn bia … ôm.
+. Nghệ thuật che lấp sự bất tài cũng đòi hỏi không ít tài năng.
+. Không ít phụ nữ già đi nhanh chóng vì luôn suy nghĩ phải làm sao để mình trẻ lại.
+. Hài kịch sẽ chuyển sang bi kịch nếu không bán được vé.
+. Một người vợ tốt luôn tha thứ cho chồng khi cô ta sai.
+. Ly dị là sự kiện mà người đàn ông phải giặt đồ cho mình … thay vì trước đó phải giặt đồ cho cả hai
+. Theo lý thuyết thì Lý thuyết không khác với thực tế là mấy , nhưng thực tế thì thực tế khác xa lý thuyết.
+. Bia độc hơn rượu ,bằng chứng trên thế giới chỉ có ” mộ bia ” mà không có ” mộ rượu ”
+. Một người phụ nữ toàn diện : sáng diện , trưa diện , chiều diện , tối diện.
+. Trăm lời anh nói không bằng làn khói a còng @
+. Rõ ràng là trên đời này không có gì là rõ ràng
+. Tôi chắc chắn một điều là không có gì là chắc chắn cả
+. Cách tốt nhất để giữ lời hứa là đừng hứa gì cả.
+. Tôi đã nói “không” với ma túy, nhưng tụi nó không chịu nghe
+. Sáng soi, trưa đánh, chiều chờ
Cầm tờ kết quả cứ đờ mặt ra.
+. Điều tuyệt đối nhất chính là tất cả chỉ là tương đối
Bộ tam hợp Dần - Ngọ - Tuất bao gồm người sinh vào các năm Dần, năm Ngọ và năm Tuất.
- Năm Dần là các năm: 1938, 1950,1962, 1974, 1986, 1998, 2010, 2022...
- Năm Ngọ là các năm: 1918, 1930, 1942, 1954, 1966, 1978, 1990, 2002, 2014...
- Năm Tuất là các năm: 1922, 1934, 1946, 1958, 1970, 1982, 1994, 2006, 2018...
![]() |
Người tuổi Dần với người tuổi Ngọ
Tuổi Dần và tuổi Ngọ là lứa tuổi có đời sống tâm hồn khá gần gũi nhau. Với bản chất sôi nổi, linh hoạt, tự nhiên, sự kết hợp của họ sẽ rất tuyệt vời. Đặc biệt, 2 người có sự hiểu biết sâu sắc về tính khí của nhau. Họ có thể tranh luận với nhau nhưng rồi mọi chuyện sẽ nhanh chóng trở nên ổn thỏa, vui vẻ trở lại. Cả 2 đều có tính khí thất thường, dễ nóng giận nhưng vẫn có thể đồng cam cộng khổ để vượt qua những khó khăn trong cuộc sống.
Dần và Ngọ đều có tinh thần tự do, phóng khoáng, không bị bó buộc bởi bất cứ quy tắc, thông lệ nào. Không những thế, lòng can đảm của họ sẽ bổ sung cho nhau. Trong cuộc sống, họ là người táo bạo và thích phiêu lưu. Trong tình yêu, họ chia sẻ với nhau niềm đam mê, sự nồng nhiệt mà chỉ những người trong cuộc như họ mới có thể hiểu được.
Ngọ thuộc hành Hỏa, Dần thuộc hành Mộc, Mộc sinh Hỏa. Do đó, người này phải hỗ trợ người kia. Trong trường hợp này, Dần hỗ trợ cho Ngọ, mối quan hệ vì vậy ngày càng gắn kết. Sự hòa hợp này làm tăng thêm nhiệt tình của Dần, hiệu quả công việc vì thế cũng gia tăng.
Người tuổi Dần với người tuổi Tuất
Sự kết hợp giữa 1 người tuổi Tuất và 1 người tuổi Dần mang lại khá nhiều điều thú vị. Cả 2 đều có tính khí thất thường, nhưng khi phối hợp với nhau thì tâm tính họ lại rất tương đồng. Mặc dù họ có thể bực giận vì nhau nhưng mọi chuyện sẽ chóng qua. Tuất hiểu được bản chất hung hăng, dữ dằn của Dần và sẵn sàng khoan dung. Ngược lại, Dần cảm nhận được sự vị tha, ân cần của Tuất, vì vậy không ít lần đã kiềm chế được tính khí của mình. Cả 2 đều có sự tôn trọng lẫn nhau. Đặc biệt, sự hung dữ của Dần sẽ được thay thế bằng sự dịu dàng khi kết hợp với Tuất.
Tuất thuộc hành Thổ, Dần thuộc hành Mộc. Mộc kiểm soát Thổ. Vì vậy, trong trường hợp này, Dần chiếm ưu thế và luôn nắm quyền kiểm soát. Tuy nhiên, Tuất không quá bận tâm đến tình trạng bị lấn lướt này. Sự tương đồng trong tính cách làm dịu tính hung hăng của Dần và Tuất hài lòng để Dần nắm quyền kiểm soát.
(Theo Phong thủy trong tình yêu)
Phòng tắm là phòng không thể thiếu, đặc biệt là ở các nhà tầng. Do đó cần được quan tâm cả nơi đặt phòng tắm và cách bài trí trong phòng tắm nhằm đạt được phong thủy cát tường theo các yêu cầu sau:
Nơi đặt phòng tắm, giặt
– Bố trí phòng tắm, giặt ở nơi dễ thoát nhanh nước thải. Không bố trí ở hướng nóng: Như phía Tây nhà, hay phương Bắc – Bắc – Đông. Tây – Bắc – Tây, Bắc – Bắc – Tây.
Bài trí các thiết bị trong phòng tắm
– Bình nóng lạnh bố trí ở hướng an toàn nhất là hướng Đông. Hướng đông là hướng mặt trời mọc là nguồn dương khí phồn thịnh. Đó là tác nhân cộng hưởng nhiệt tốt song cũng có thể bố trí ở hướng Đông Nam, Nam, Tây – Bắc – Tây. Nếu bố trí thiết bị nhiệt cho phòng tắm ở bên ngoài ngôi nhà có thể bố trí cả ở các phương: Đông – Bắc – Đông, Tây – Bắc – Tây hay Tây đều an toàn.
– Vòi sen hay bồn tắm có màu sắc phong thuỷ thuộc hành thuỷ (trắng, xám).
– Trang trí đơn giản cây cảnh bình thường.
– Màu sắc tường nền theo phong thuỷ thuộc hành thuỷ (xám, trắng).
Hướng cần tránh của phòng tắm
– Không đặt ở hướng nóng hay hướng Bắc – Bắc
– Tây, Bắc – Bắc – Đông. Đó là các hướng đại hung, theo phong thủy là hướng kị.
– Không đặt ở hướng Bắc. Vì đây cũng là hướng hung.
– Nếu nhà hướng Bắc, thì nên để các thiết bị nóng ở bên ngoài ngôi nhà để tránh hung. Đó là phép giải phong thủy tốt nhất.
![]() |
► ## gửi đến bạn đọc công cụ xem thước lỗ ban online, xem hướng nhà theo tuổi chuẩn xác |
Chùa An Đà có tên chữ là Linh Quang tự, nhưng do trong địa phương có hai ngôi chùa tên chữ trùng nhau nên để không nhầm lẫn, người dân quen gọi chùa ở phố Cấm là Linh Quang Cấm và chùa ở phố An Đà là Linh Quang An Đà. Chùa nằm trong khu vực phường Đằng Giang, Q. Ngô Quyền, TP.Hải Phòng. Chùa An Đà được trụ trì bởi Sư thầy Thích Đàm Kiên.
Chùa An Đà tọa lạc trên khuôn viên đất 10.000m2. Năm 1974, Sư cụ trụ trì Thích Đàm Hằng khởi công đại trùng tu. Sư thầy Thích Đàm Kiên kế tiếp trụ trì, đến năm 2004 chùa mới khánh lạc. Chùa có lối kiến trúc chữ công, gồm 7 gian tiền đường, 3 gian ống muống, 3 gian hậu liêu, mái chồng diêm đao tầu chéo góc phần trang trí hoa tiết long triều phượng mớm, đậm đà văn hóa dân tộc.
Đây là một quần thể các công trình gồm: Chánh điện với các bức tượng Phật uy nghiêm cùng với các bao lam và hoành phi rực rỡ; nhà Tổ và giảng đường với những cây cột gỗ gụ, gỗ lim đen nháy, kế đến là nhà khách, khi bước vào gặp câu đối:
Người phàm có chí tu được siêu phàm nhập Thánh, Phật nguyệt độ chúng sinh dụng tâm niệm Phật thành Phật
Trong Chùa An Đà tất cả vườn tháp, bảo tháp Đức Quan Thế Âm đều nằm trong khuôn viên mở rộng khang trang cùng với mặt tiền chùa có hồ An Biên thoáng mát, tạo nên cảnh quan hài hòa. Hiện nay chư Ni của chùa có 13 vị. Trong sinh hoạt, hàng tháng chùa An Đà tổ chức một lần thọ Bát quan trai với hơn 200 Phật tử tham dự. Hàng năm nơi đây là điểm mở trường hạ của TP.Hải Phòng.
Chùa An Đà được báo chí và du lịch đánh giá là ngôi chùa đẹp ở Hải Phòng và trở thành điểm tham quan du lịch hấp dẫn đối với chư Tăng Ni, Phật tử và du khách khi đến thành phố Cảng.
Hướng kê giường người sinh năm 1977
– Năm sinh dương lịch: 1977
– Năm sinh âm lịch: Đinh Tỵ
– Quẻ mệnh: Khôn Thổ
– Ngũ hành: Sa Trung Thổ (Đất pha cát)
– Thuộc Tây Tứ Mệnh, nhà hướng Nam, thuộc Đông Tứ Trạch
– Hướng tốt: Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Nam (Phục Vị); Tây (Thiên Y);
– Hướng xấu: Bắc (Tuyệt Mệnh); Đông (Hoạ Hại); Đông Nam (Ngũ Quỷ); Nam (Lục Sát);
Phòng ngủ:
Con người luôn giành 30% cuộc đời mình cho việc ngủ, nên phòng ngủ chiếm một vai trò đặc biệt quan trọng.
– Vị trí phòng ngủ trong nhà và vị trí giường ngủ trong phòng ngủ nên ưu tiên ở hướng tốt (các hướng Sinh Khí, Thiên Y, Diên Niên, Phục Vị)
– Chủ nhà thuộc hành Thổ, Hỏa sinh Thổ, nên hướng giường nên quay về hướng thuộc Hỏa, tức là các hướng: Đông Bắc, Nam, Tây Nam.
– Nếu tính cho các phòng ngủ của các thành viên khác trong gia đình, thì cần tính hành ứng với mỗi thành viên.
– Màu sơn trong phòng ngủ, màu sắc rèm cửa nên sử dụng màu Đỏ cam, đây là màu đại diện cho hành Hỏa, rất tốt cho người hành Thổ.
– Tủ quần áo nên kê tại các góc xấu trong phòng để trấn được cái xấu, là các góc Ngũ Quỷ, Hoạ Hại, Lục Sát, Tuyệt Mệnh.
– Giường ngủ cần tránh kê dưới dầm, xà ngang, đầu giường tránh thẳng với hướng cửa mở vào, thẳng với hướng gương soi.