Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,...   Click to listen highlighted text! Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,... Powered By DVMS co.,ltd
Kính mời quý khách like fanpage ủng hộ Vạn Sự !

Vạn Sự

Quẻ Quan Âm: Trí Phục Khương Duy, trí thu phục Khương Duy

Quẻ Quan Âm thứ 89 Quẻ Quan Âm: Trí Phục Khương Duy đoán rằng giống như ngọc quý ẩn trong đá, cần phải có quý nhân phát hiện mới có
Quẻ Quan Âm: Trí Phục Khương Duy, trí thu phục Khương Duy

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Đây là quẻ Quan Âm thứ 89 được xây dựng trên điển cố: Trí phục Khương Duy hay dùng trí thu phục Khương Duy.

Thừ quái thạch tàng trân bảo chi tượng. Phàm sự xứng tâm đại cát dã.

Quẻ thượng cát thuộc cung Dậu. Giống như nơi ngọc quý ẩn trong đá, cần phải có người tinh tường, quý nhân mới phát hiện được. Bản thân khi được công nhận, sẽ có được địa vị và công danh.

Điển cố quẻ Quan Âm: Trí Phục Khương Duy

Khương Duy (202 – 264), tự Bá Ước, là người huyện Ký quận Thiên Thủy thời kỳ Tam Quốc, là Đại tướng quân của nước Thục, là quan đại thần chấp chính của năm đời, cũng là người kế thừa sự nghiệp chinh phạt phía bắc của Gia Cát Lượng. Khương Duy từng là Trung lang tướng của quận Thiên Thủy nước Ngụy, sau đó đầu hàng nhà Thục, làm quan đến chức Đại tướng quân. Vậy Gia Cát Lượng làm sao thu phục được Khương Duy?

Lại nói sau khi Tư Mã Ý bị giáng chức, Gia Cát Lượng lập tức dâng lên Hậu chủ bài “Xuất sư biểu” (bài biểu xuất quân), vào tháng ba năm Kiến Hưng thứ 5 (tức năm 227), đã đích thân dẫn đại quân hơn ba mươi vạn người, xuất quân đánh Ngụy. Sau khi ra quân không lâu, liền chiếm được hai quận là An Định và Nam An. Tiếp đó tấn công quận Thiên Thủy, ờ đây gặp phải kình địch là Khương Duy.

Khương Duy lúc này là Trung lang tướng của quận Thiên Thủy, văn võ song toàn, trí dũng có đủ, là bậc kỳ tài trong thiên hạ. Khương Duy đã phá được mưu kế của Gia Cát Lượng, đánh bại Triệu Vân, khiến cho quân Thục không có cách nào lấy được quận Thiên Thủy.

Gia Cát Lượng biết được mẹ của Khương Duy đang ử huyện Ký, liền khuếch trương thanh thế, giả vờ tấn công huyện Ký. Khương Duy rất có hiếu với mẹ, đích thân dẫn ba nghìn quân đi bảo vệ huyện Ký, vì thế Khương Duy bị quân Thục vây ờ trong thành huyện Ký. Gia Cát Lượng thừa cơ tìm trong quân Thục một người có hình mạo giống với Khương Duy, cải trang thành Khương Duy, ban đêm tấn công quận Thiên Thủy. Trong ánh lửa, tướng nhà Ngụy không phân biệt được thật giả, ngỡ là Khương Duy đã đầu hàng quân Thục.

Sau khi kế phản gián thành công, Gia Cát Lượng lại dẫn quân đánh huyện Ký. Huyện Ký bị bao vây, lương thực trong thành ít ỏi, đò ăn cho quân đội không đủ. Khương Duy thấy đoàn xe chở lương của quân Thục, lập tức dẫn quân ra khỏi thành cướp lương thực, không ngờ lại trúng kế của Gia Cát Lượng. Gia Cát Lượng sai Ngụy Diên thừa cơ tập kích chiếm được huyện Ký, lại sai ba vị tướng là Trương Dực, Vương Bình và Trương Bao chặn đánh Khương Duy.

Khương Duy không chống lại được, bèn chạy đến dưới thành của quận Thiên Thủy gọi cổng, quân Ngụy trên thành mắng Khương Duy là tên giặc phản quốc, rồi lấy tên bắn xuống; Khương Duy lại chạy đến thành Thượng Trịnh, cũng bị quân Ngụy lấy tên bắn. Khương Duy thúc ngựa chạy về hướng Trường An, thì gặp các tướng nhà Thục là Quan Hưng và Gia Cát Lưựng chặn trước chặn sau, đành phải xuống ngựa đầu hàng. Gia Cát Lượng vội xuống xe đón, nói với Khương Duy rằng: “Ta xuất thân từ nơi nhà cỏ, cầu tìm những người tài giỏi khắp nơi, muốn truyền thụ những gì học được, tiếc là chưa có được người như thế. Nay gặp được Bá Ước là ta đã mãn nguyện ròi!” Gia Cát Lượng dùng nghi lễ thượng tướng để đối đãi với Khương Duy, vì thế Khương Duy đã tình nguyện quy thuận nước Thục.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Quẻ Quan Âm: Trí Phục Khương Duy, trí thu phục Khương Duy

Xem tử vi tháng Sáu âm lịch của người tuổi Mão

Tử vi tháng 6 âm lịch của người tuổi Mão, bản mệnh sẽ phải lao động hết sức thì mới có được thành công trong công việc.
Xem tử vi tháng Sáu âm lịch của người tuổi Mão

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

- Tử vi tháng 6 âm lịch của người tuổi Mão, bản mệnh sẽ phải lao động hết sức thì mới có được thành công trong công việc, nhưng phải chú ý khi vận trình bước sang thế suy thoái. 


► Lịch ngày tốt gửi đến bạn đọc công cụ xem bói tử vi chuẩn xác theo ngày tháng năm sinh

Xem tu vi thang Sau am lich cua nguoi tuoi Mao hinh anh goc
 
Theo sách Tam Mệnh Thông Hội, người tuổi Mão bước vào tháng Ất Mùi gặp cục diện Hợi Mão Mùi hợp Mộc cục. Tuy rằng cục diện thiếu mất Hợi, nhưng người tuổi Mão vẫn gặp Vượng Đế tại Mão. Bản mệnh sẽ phải lao động hết sức thì mới có được thành công trong công việc, nhưng phải chú ý khi vận trình bước sang thế suy thoái.    Vòng trường sinh Lâm Quan, người này sẽ có nhiều cơ hội mới trong công việc đáng để chờ đợi. Mặt tài lộc thăng tiến, Vượng Đế, Lâm Quan che chở trong tháng, người tuổi Mão không cần phải quá lo lắng mặt tiền bạc. Chuyện tình cảm có điềm bị kẻ thứ ba phá hoại, cần nghiên cứu kĩ vận trình. Sức khỏe tốt đẹp hơn, vợ chồng nhường nhịn lẫn nhau, bao dung cho nhau nên không có gì đáng ngại.   
Xem tu vi thang Sau am lich cua nguoi tuoi Mao hinh anh goc 2
 
Theo tử vi tháng 6 âm lịch, vận trình sự nghiệp của người tuổi Mão được cục diện Hợi Mão Mùi tam hợp Mộc cục vô cùng tốt đẹp. Mộc khí trường sinh tại Hợi, vượng tại Mão và khố tại Mùi. Tức vân trình của bạn sẽ phát triển vào giai đoạn rực rỡ, vượng khí nhất trong năm Mùi Thổ.    Cần tỉnh táo trong sự thành công thì mới có thể chế ngự được vận trình đang lên này. Vì sự thịnh vượng của quan hệ tam hợp đem tới những suy nghĩ hoang tưởng, không thực tế. Người tuổi Mão luôn nung nấu những kế hoạch khó mà thực hiện được. Điều này ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình khẳng định mình của các công chức tuổi Mão.    Ngoài ra, Ất Mộc lâm quan tại Mão, công việc bước vào thời khắc mới, chân trời mới. Lâm Quan giống như một nho sỹ lần đầu dấn thân vào chốn quan trường vậy. Có người muốn thoát khỏi công việc bàn giấy nhàm chán, lại có người muốn thay đổi chiều hướng kinh doanh… nhưng nhất thiết phải suy nghĩ thật cẩn thận.   
Xem tu vi thang Sau am lich cua nguoi tuoi Mao hinh anh goc 3
 
Mão Mộc gặp Mùi Thổ, Tỷ Kiên xuất hiện kéo theo nhiều mối cạnh tranh với người tuổi Mão. Mọi công việc làm ăn đều khiến bạn gặp phải đối thủ cạnh tranh, vì là người mới nên bạn dễ dàng chịu đả kích mà “đánh trống bỏ dùi”. Ất Mộc lộ tài vận tại Mão, nhưng phải có “quan tước” hỗ trợ thì mới cát lợi. Tức người tuổi Mão có chút chức quyền mới gặp vận tài lộc tốt, còn với người yên phận nhận lương hàng tháng thì sẽ không có nhiều thay đổi. Người này có ý chí độc lập tự chủ vô cùng lớn, nên vận mệnh sẽ có nhiều sóng gió và đường tài lộc cũng vì vậy mà vất vả hơn. Ông bà ta có câu “có làm thì mới có ăn, không dưng ai dễ đem phần tới cho” vận tiền bạc sẽ do bạn đem tới cho mình mà thôi!   
Xem tu vi thang Sau am lich cua nguoi tuoi Mao hinh anh goc 4
 
Vận trình tình cảm của người tuổi Mão tốt đẹp, tràn trề nắng mới. Quan hệ bán tam hợp với Nguyệt Lệnh giúp mối nhân duyên của người độc thân dồi dào hơn. Nhưng e rằng, người độc thân có vận trình đào hoa không được tốt, vận trình “lâm quan” khiến bạn sẽ phải vất vả tìm kiếm nửa kia của mình. Các cô gái thì không nên xem phim Hàn và tưởng tượng quá nhiều về “chân mệnh thiên tử” của mình. Cuộc sống thực tế có nhiều chàng trai không đẹp, không hoa mĩ nhưng họ biết chăm sóc bạn. Người nam độc thân tránh thể hiện quá sớm tình cảm của mình, nên dành nhiều thời gian bồi đắp cảm xúc hơn nữa.   Người đã có gia đình thì có hi vọng hơn, tình cảm thuận lợi, vợ chồng thấu hiểu chăm sóc lẫn nhau. Nam thì bớt chút thời gian cho công việc, cùng vợ mình hẹn hò, nữ thì quan tâm tới chồng hơn, xử lý gọn gàng những vụn vặt đời sống.   
Xem tu vi thang Sau am lich cua nguoi tuoi Mao hinh anh goc 5
 
Vận trình sức khỏe của người tuổi Mão sẽ chịu ảnh hưởng nhiều từ tình hình công việc. Sự nghiệp bước vào giai đoạn mới phát triển, bản mệnh dường như bị cuốn quá sâu khiến thể lực không đảm bảo. Lại thêm Mộc Âm tương tác Thổ âm gây âm khí nặng nề. Âm chủ tĩnh, Dương chủ nội.Khi Dương khí yếu thế con người trở nên trầm mặc, đa sầu đa cảm. Cảm xúc này không lành mạnh cho bất kỳ cơ thể khỏe khoắn nào.   Đồng thời chứng Dương Hư còn ảnh hưởng trực tiếp tới tỳ vị, thận khiến khả năng giữ ấm của cơ thể kém đi, lục phủ ngũ tạng vì thế mà cũng yếu ớt. Người tuổi Mão trở nên hèn nhát hơn, sức chịu đựng kém. Biểu hiện ra ngoài thường là chân tay lạnh lẽo, viêm lưỡi, mạch chậm chạp…    Mỗi ngày trước khi đi ngủ, bản mệnh nên mát xa vị trí Huyệt Quan Nguyên 10 – 20 phút để điều tiết Tỳ Vị, thúc đẩy tiêu hóa, tăng cường sinh lực.    Nhìn chung tháng Ất Mùi âm lịch sẽ là một tháng vất vả dành cho người tuổi Mão. Đối đầu với một vận trình Lâm Quan hoàn toàn mới, giống như những đứa trẻ mới chập chững biết đi, phàm chuyện gì cũng phải tự mình thực hiện. Đôi lúc thành công đôi lúc thất bại, bạn không cần quá lo lắng, bạn còn cả một nửa năm dài để phấn đấu.    Mặt tài lộc hanh thông, Thổ Mộc đại chiến giúp đường tiền tài rộng mở, quan trọng là bạn có kiên trì để nắm bắt nó hay không? Mão Mùi bán hợp dễ cầu quý nhân, hóa hung thành cát, đẩy lùi nghiệp vận, bạn cứ ung dung mà bước. 

Xem tu vi thang Sau am lich cua nguoi tuoi Mao hinh anh goc 6
 
 Lichngaytot.com
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem tử vi tháng Sáu âm lịch của người tuổi Mão

Xem tướng phụ nữ biết được sinh con trai hay gái? –

Xem tướng phụ nữ có nhân trung sâu và dài, trên nhỏ dưới rộng, đường giữa rõ nét thì sinh nhiều con trai. Nữ giới có rốn sâu một phân thì có một con, … Xem tướng phụ nữ Tướng học kết luận rằng, hầu hết phụ nữ có nhân trung sâu và dài, trên nhỏ dưới r

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Xem tướng phụ nữ có nhân trung sâu và dài, trên nhỏ dưới rộng, đường giữa rõ nét thì sinh nhiều con trai. Nữ giới có rốn sâu một phân thì có một con, …

Xem tướng phụ nữ

ktt_5.11_concai1_kienthuc_tbvu

Tướng học kết luận rằng, hầu hết phụ nữ có nhân trung sâu và dài, trên nhỏ dưới rộng, đường giữa rõ nét thì sinh nhiều con trai.

Theo tướng học, hình thể của người phụ nữ phản ánh sinh động tính cách và nội lực của chính họ. Qua đó, ta cũng có thể luận bàn được khả năng sinh đẻ của chủ nhân. Trán, cằm: Theo tướng thuật, người phụ nữ có khuôn mặt quá nhọn, tỷ lệ các phần trên khuôn mặt không cân xứng (cằm rộng, trán hẹp), tai quá nhỏ thì hầu như chỉ sinh con gái. Nữ giới có trán quá cao nên kết hôn sớm. Sau 25 tuổi mới lập gia đình thì tỷ lệ sinh con trai sẽ thấp. Phụ nữ có cằm rộng, phần dưới má không rõ nét, chủ yếu sinh con gái.
Lông mày. Nữ giới có lông mày thưa thớt thì hiếm con, không có lông mày càng khó có con. Lông mày quá thẳng nhưng không mềm mại là dấu hiệu của người hiếm con hoặc sẽ sinh con gái đầu lòng, con thứ hai là con trai thì dễ chết yểu.
Mắt, mũi, tai. Tướng thuật cho rằng, phần dưới mắt của người phụ nữ là cung con cái. Cung này nên đầy đặn và nhuận sắc. Nữ giới có đôi mắt sâu thường khó có con hoặc sinh con gái đầu lòng sẽ rất tốt, sinh con trai dễ bị thiểu năng trí tuệ.
Phụ nữ có đôi tai không cân xứng, tai trái dày hơn tai phải sẽ sinh con gái đầu lòng. Nếu hai tai giống hệt nhau thì rất khó đoán định.
Nếu sống mũi thấp, sơn căn (khoảng cách giữa hai đầu lông mày) không nổi rõ thì sẽ ảnh hưởng đến đường con cái. Sinh con gái thì tốt, sinh con trai xấu.

Nhân trung:

ktt_5.11_concai6_kienthuc_ghuc

Tướng học cũng đưa ra kết luận rằng, hầu hết phụ nữ có nhân trung sâu và dài, trên nhỏ dưới rộng, đường giữa rõ nét thì sinh nhiều con trai. Nhân trung bằng phẳng hoặc sâu nhưng không rõ nét thì sẽ sinh nhiều con gái.
Tóm lại, phụ nữ có nhân trung sâu, thẳng, trên hẹp, dưới rộng thì con cháu đông đúc. Nếu trên dưới đều hẹp, giữa rộng thì con cháu ít, lại hay chết yểu. Nếu phụ nữ có nốt ruồi đen ở nhân trung thì khó có con, có hai nốt ruồi đen là điềm báo sinh đôi. Nhân trung có các đường ngang dọc thì đó là điềm báo không có con cháu khi về già. Đường nhân trung ngắn thì con cháu nghèo đói. Nhân trung lệch sang trái thì sẽ sinh con trai đầu lòng, lệch sang phải thì sinh con gái đầu lòng.

Miệng:

ktt_5.11_concai8_kienthuc_iiea

Tướng học cho rằng, tướng miệng của người phụ nữ cũng liên quan tới đường con cái. Môi nhiều nếp nhăn thì đường con cái thuận lợi, sinh nhiều con trai, bờ môi không có nếp nhăn thì sẽ khó có con, môi nhàu nhĩ thì khó nuôi con.
Người có miệng giống như miệng khỉ thì khó sinh được con trai; nếu bờ môi trên dài thì sẽ có cả con trai và con gái. Môi trên trề xuống dễ sinh con gái đầu lòng. Trong khi đó, người phụ nữ nào có một bờ môi trắng hoặc xanh, da môi nhăn nheo thì đó là hình thể chỉ sinh được con gái hoặc không có con.

Rốn:

ktt_5.11_concai10_kienthuc_zlzq

Rốn cũng là mối quan hệ mật thiết với đường con cái. Nữ giới có rốn sâu một phân thì có một con và dễ sinh. Nếu rốn nhỏ thì thường phải mổ khi sinh con. Người mang thai từ 3 – 6 tháng mà lồi rốn thì sinh con gái, nếu rốn lồi ở tháng thứ 7, thứ 8 thì sinh con trai.

Da thịt:

ktt_5.11_concai11_kienthuc_cbcp

Người phụ nữ nào có cấu tạo cơ thể nhiều thịt, xương ít, tay mềm hoặc da mỏng, xương nhỏ, tư thế uyển chuyển thì sinh con gái đầu lòng. Phụ nữ có tướng nam hay âm dương hỗn loạn hoặc tính dương quá mạnh là tướng sinh con gái.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem tướng phụ nữ biết được sinh con trai hay gái? –

SAO THIÊN SỨ - THIÊN THƯƠNG TRONG TỬ VI

thiên sứ (Thủy) thiên thương (Thổ) *** Hai sao này đóng ở vị trí cố định: Sứ đóng ở cung Tật, Thương đóng ở ...
SAO THIÊN SỨ - THIÊN THƯƠNG TRONG TỬ VI

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

thiên sứ (Thủy) thiên thương (Thổ) 


***
Hai sao này đóng ở vị trí cố định: Sứ đóng ở cung Tật, Thương đóng ở cung Nô. Cả hai đều là hung tinh, chỉ dùng để xem hạn, đặc  biệt là tiểu hạn, chứ không có ý nghĩa lắm trên toàn cuộc đời.  Thành thử, bao giờ cần giải đoán vận hạn, thì mới nên lưu ý đến vị trí và sự hội tụ của Thương Sứ với các sao khác.

1. Ý nghĩa của thương, sứ:             - buồn thảm             - xui xẻo, không may, ngăn trở mọi công việc             - mang lại tang thương, bệnh tật, tai họa

2. Ý nghĩa của thương, sứ ở cung hạn:
Thương Xương hay Khúc: tác họa khủng khiếp, có thể chết non nếu 2 hạn cùng xấu.
Thương, Sứ, Kình, Hỏa, Riêu, Cự: hại của, hại người
Thương, Sứ: hay ốm đau (Sứ), hay rắc rối vì bạn
Sứ, Cơ, Cự, Hình: kiện tụng
Sứ, Tuế: chết nếu đại hạn xấu
Sứ, Thiên Không, Lưu Kình đồng chiếu vào hạn: chết
Sứ, Tang Hổ: có tang. Tại cung nào, tang có thể xảy ra cho người đó.
Sứ ở Tý, Kình Đà, Tuế vào nhị hạn : chết
-  Sứ gặp Lục Sát: chết
Thương Sứ ở Tý, Dần: độc
Sứ, Kình, Đà: dữ (Tử, Đồng, Lương giải được)
Sứ Xương: khoa trường, thi cử lận đận
Thiên Thương, Thiên Hình: bị đánh
Thiên Thương, Tang Môn: có tang, có sự biến đổi phi thường
Thương, Khốc: thi cử lận đận.
Năm hạn mà gặp 2 sao này thì không chết cũng nguy mạng, nếu thiếu sao giải đủ mạnh.             - họa sẽ đến mau nếu Thiên Sứ ở Dần, Thân, Tỵ, Hợi             - họa sẽ đến thật mau nếu:                         + Thiên Thương ở Sửu, Mão, Thìn, Dậu, Tuất                         + Thiên Sứ ở Tý, Mão, Thìn, Ngọ, Mùi

3. những sao giải thương, sứ:
a. Chính tinh: Tử, Phủ, Lương, Đồng
b. Bàng tinh: - Khoa, Lộc, Tả, Hữu, Quang Quý, Khôi Việt                         - Thiên Giải, Địa Giải, Giải Thần                         - Thiên Quan, Thiên Phúc                         -  Tuần, Triệt
c. Cung phúc tốt: Ngoài ra, nếu Phúc có nhiều sao tốt và mạnh thì sẽ chế giải khá mạnh và toàn diện.
Việc chế giải ở đây không có nghĩa là sự việc đó hoàn toàn không xảy đến mà là nếu có đến, chuyện chẳng may đó không tác họa đúng mức, nếu gặp sao giải hiệu lực.

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: SAO THIÊN SỨ - THIÊN THƯƠNG TRONG TỬ VI

Kiêng kỵ mở cửa trên đường quỷ môn –

Hiện tượng: Nếu mở cửa trên đường quỷ môn Đông Bắc và Tây Nam hoặc hướng mở cửa không tốt hoặc cửa mở chéo, như vậy sẽ làm cho người khác cho rằng người trong nhà sống quái dị, độc hành, khó giao tiếp, tính tình khép kín, cô lập, tiếp nữa là ảnh hưởn

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Hiện tượng: Nếu mở cửa trên đường quỷ môn Đông Bắc và Tây Nam hoặc hướng mở cửa không tốt hoặc cửa mở chéo, như vậy sẽ làm cho người khác cho rằng người trong nhà sống quái dị, độc hành, khó giao tiếp, tính tình khép kín, cô lập, tiếp nữa là ảnh hưởng đến mối quan hệ giao tiếp và cơ hội được người khác giúp đỡ.

khac_phuc_huong_cho_cua_chinh

Phương pháp hóa giải:

Phương thức hóa giải triệt để nhất là đổi hướng cửa, nếu không thể đổi hướng cửa thì bạn có thể sơn loại sơn màu đỏ lên ngưỡng cửa với ý nghĩa là “nạp cát” (thu nạp những điều tốt lành), hoặc cũng có thể treo một tấm la bàn trên cửa để hóa giải.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Kiêng kỵ mở cửa trên đường quỷ môn –

Top 3 con giáp trời sinh quyến rũ người khác phái

Có những người vô cùng đào hoa, xem bói tử vi thì đó là những con giáp trời sinh quyến rũ người khác phái. Cùng đoán xem đó là ai trong số 12 con giáp nhé.
Top 3 con giáp trời sinh quyến rũ người khác phái

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Có những người vô cùng đào hoa, đi đâu cũng được yêu mến, giúp đỡ tận tình. Xem bói tử vi thì đó là những con giáp trời sinh quyến rũ người khác phái, sức hấp dẫn tỏa ra tự nhiên từ con người họ chứ không hề gượng ép. Cùng đoán xem đó là ai trong số 12 con giáp nhé.   Bí quyết thu hút người khác phái kì thực rất đơn giản. Hoặc là bạn có tiền, hoặc là bạn có tài, hoặc là bạn có nhan sắc, hoặc là bạn có thế giới nội tâm phong phú. Song chỉ cần bạn có một trong những điểm trên nổi bật hẳn lên thì cũng đủ để khiến cho đối phương không thể rời mắt khỏi mình rồi.   Hôm nay, hãy cùng Lịch ngày tốt khám phá xem trong số 12 con giáp, ai là con giáp trời sinh quyến rũ người khác phái, con giáp nào có sức hút nhất với người đối diện nhé.  

Tuổi Dần: Cá tính độc đáo


top 3 con giap troi sinh quyen ru nguoi khac phai
 
Tử vi phương Đông tiết lộ người cầm tinh con Hổ cũng giống như Chúa tể rừng xanh, họ có cá tính riêng, không giống, cũng không thể lẫn với bất cứ ai. Họ không bao giờ khép nép hay để ý người khác quá mức, càng không có chuyện nhìn sắc mặt ai mà hành động. Với họ, đúng là đúng mà sai là sai, họ sẵn sàng thẳng thắn chỉ ra chỗ mà đối phương chưa đúng.   Người tuổi Dần không sợ người khác thù ghét rồi gây khó dễ với mình, bởi lẽ bản thân họ tuy yêu cầu cao đối với người khác, nhưng họ còn yêu cầu cao hơn với chính bản thân mình. Họ không ngừng nâng cao năng lực của bản thân, thúc đẩy mình đi tới những đỉnh cao hơn nữa. Dù người khác bị họ chỉ trích có tức giận đến đâu cũng khó bề làm hại được họ.   Một người mạnh mẽ và cá tính như vậy, đi tới đâu chẳng phải là trung tâm thu hút sự chú ý, lẽ tất nhiên là những người khác phái cũng bị họ cuốn hút, luôn muốn lại gần để tìm hiểu rõ hơn rồi!  

Tuổi Tị: Tâm hồn lương thiện


chang trai tuoi ti am ap
 
Người tuổi Tị thường bị coi là thâm trầm bí hiểm, kì thực họ có một tâm hồn vô cùng lương thiện. Mỗi khi nhìn thấy ai đó gặp khó khăn, thấy sự việc nào đáng thương, trong đầu họ luôn luôn suy nghĩ, tìm cách để giúp đỡ người khác hết mức có thể. Khi cần, họ sẵn sàng dốc toàn lực để cứu người, để trợ giúp cho những người đang lâm vào hoạn nạn.   Có lẽ một người có tấm lòng từ tâm như vậy, không ai là không muốn lại gần. Người tuổi Tị là con giáp trời sinh quyến rũ người khác phái cũng chính là do có tâm hồn thanh cao, thánh thiện đến thế. Có một điều bạn có thể chắc chắn khi ở bên người tuổi Tị, đó là họ nhất định sẽ đối xử tốt với bạn. Cuộc sống sau này có thể không được giàu sang, vinh hoa phú quý đủ đầy nhưng chắc chắn sẽ vô cùng hạnh phúc. Chẳng thế mà nhiều bà mẹ đã dặn con rằng, Yêu ai thì yêu nhưng nhất định phải lấy con gái tuổi Tị đó.  

Tuổi Dậu: Phong cách cuốn hút


co gai tuoi Dau xinh dep thoi thuong
 
Điều gì khiến bạn trở nên quyến rũ? Với những người cầm tinh con Gà, đó là nhờ họ luôn biết cách làm cho mình trở nên thật thu hút, họ biết làm thế nào để mình đẹp hơn trong mắt người đối diện, cũng có thể nói, họ là những người đi đầu xu hướng thời trang, thậm chí là những người tạo ra xu hướng nữa. Chính vì thế mà con giáp này luôn tạo ra cảm giác mới mẻ, vô cùng cuốn hút. Người khác phái luôn tìm thấy ở họ sức sống tràn trề, tựa như nhìn thấy cây non xanh mơn mởn, như búp hoa đang hé trên cành.   Có thể ban đầu thoạt nhìn bạn sẽ chỉ thấy ở họ có cái gì đó mới lạ mà thôi, nhưng càng về sau lại càng bị cuốn hút bởi phong cách độc đáo của họ. Ở bên người tuổi Dậu, bạn cũng sẽ cảm thấy cuộc sống tươi đẹp lên nhiều.    Có thể nói như này khiến nhiều người phật ý, song quả thực người khác phái thích người tuổi Dậu, đa phần đều là vì họ có vẻ bề ngoài quyến rũ, đàn ông phong độ ngời ngời, còn các cô nàng thì xinh đẹp hơn người. Ở đời ai chẳng mê cái đẹp, có bị cuốn hút bởi người đẹp cũng đâu phải điều gì quá lạ lùng!
Hy Vũ

Những cô nàng khiến phái mạnh “hồn xiêu phách lạc” trong 12 con giáp Mẫu đàn ông khiến chị em không thể cưỡng lại Nốt ruồi đào hoa của nữ giới

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Top 3 con giáp trời sinh quyến rũ người khác phái

Để dao kéo trong nhà không đúng cách, đừng hỏi tại sao hay gặp xui xẻo

Vì chủ quan hoặc thiếu hiểu biết mà đa phần chúng ta không biết cách cất dao kéo sao cho đúng, ảnh hưởng đến phong thủy và vận may của cả gia đình.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Bất cứ gia đình nào đều không thể thiếu những vật dụng để cắt gọt quen thuộc như kéo, dao nấu ăn, dao gọt trái cây hay đơn giản nhất là kềm cắt móng... Tuy nhiên vì chủ quan hoặc thiếu hiểu biết mà đa phần chúng ta không biết cách cất sao cho đúng, ảnh hưởng đến phong thủy và vận may của cả gia đình.

1. Dao kéo để lộ ra ngoài dễ thất thoát tiền bạc

Dao kéo hay những vật sắc bén nếu để lộ ra ngoài là thế phá tài. Cần lưu ý 2 trường hợp thường gặp nhất: một là những lúc không sử dụng, tuyệt đối không được để dao nằm trên thớt; hai là không nên cắm dao trong giá. Lưỡi dao cắm xuống hay cắm hướng lên đều mang ý nghĩa hung hiểm, gia đình dễ gặp tai nạn, tiền tài hay thất thoát. Dao đặt trên thớt được ví như "cá nằm trên thớt", gia chủ dễ rơi vào tình huống nguy hiểm, khó hóa giải.

Để dao kéo trong nhà không đúng cách, đừng hỏi tại sao hay gặp xui xẻo - Ảnh 1.

(Ảnh: Internet)

Cách tốt nhất để phòng tránh chính là nên cho dao kéo vào ngăn kéo hoặc ngăn tủ, đóng lại cẩn thận, mỗi cần sử dụng mới lấy ra.

2. Để dao kéo lung tung trong phòng ngủ, gia đình lục đục, bất hòa

Nhiều người mỗi lần sử dụng kéo hoặc kềm cắt móng chân đều có thói quen để lung tung. Điều này chắc chắn sẽ ảnh hưởng đến tình cảm của các thành viên trong gia đình. Theo các chuyên gia phong thủy, việc để dao kéo trong nhà hỗn loạn sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến việc sinh nở, thường gặp nhất là 2 vợ chồng đều khỏe mạnh nhưng khó mang thai, mang thai dễ lưu sản hay con cái bị bệnh tật.

Không nên để dao kéo hay kềm cắt móng ở trong phòng ngủ, càng không được để ở gần đầu giường. Nhiều người vì an tâm nên để dao dưới gối để tránh ma quỷ hay ác mộng hoặc tránh những chuyện phiền não. Tuy nhiên việc này lại cực kỳ nguy hiểm. Xét về mặt khoa học, để dao kéo quá gần đầu nếu bất cẩn sẽ tự gây hại cho bản thân mình. Về phong thủy dao kéo sẽ cắt đứt vận may của mỗi người, khiến gia chủ làm gì cũng thất bại, lại bất lợi cho thai nhi, ảnh hưởng tình cảm vợ chồng.

3. Dao kéo để sai hướng ảnh hưởng đến quan hệ xã hội

Nếu trong năm tuổi của mình, bạn cảm thấy hay gặp xui xẻo, sức khỏe không tốt, các mối quan hệ xã hội cũng hay gặp trục trắc bất hòa, thì cũng đừng đổ lỗi vì đó là năm hạn. Cần kiểm tra lại xem dao kéo trong nhà bạn có đặt sai hướng hay không?

Nếu năm tuổi của mình mà bạn hay để dao ở hướng Bắc, hướng Tây hoặc hướng Đông Bắc thì rõ ràng bạn đang tự hãm hại bản thân mà không biết. Năm tuổi vốn đã là năm hạn của mỗi người, bạn lại bất cẩn để dao ở những hướng kị thì cái xấu cái xui lại càng nhân lên gấp nhiều lần.

4. Kềm cắt móng để trong túi xách, vận xui đeo bám không ngừng

Nhiều cô gái hay có thói quen mang theo lược, kềm cắt móng, kéo tỉa trong túi xách để tiện cho việc làm đẹp ở mọi nơi, mọi lúc. Theo phong thủy, mang những vật này theo người thường xuyên sẽ làm giảm vận may, tài lộc của bản thân. Thậm chí còn có thể khiến bạn hay gặp trục trặc trong cuộc sống, dễ tranh cãi với người xung quanh, hay mất tiền, mất đồ.


Để dao kéo trong nhà không đúng cách, đừng hỏi tại sao hay gặp xui xẻo - Ảnh 2.

(Ảnh: Internet)

Tốt nhất nên thu gom những vật dụng này cất ở nhà và hạn chế mang theo người. Còn nếu bạn vẫn muốn mang theo mình, vậy thì nên cho tất cả vào một chiếc hộp nhỏ hoặc một cái túi nhỏ, gói kín rồi mới bỏ vào túi xách.

5. Đừng tùy tiện để mũi dao, mũi kéo hướng về phía mình hay người khác

Mỗi lần sử dụng dao kéo, bạn cũng nên lưu ý: Tuyệt đối không hướng mũi dao hay mũi kéo về phía bản thân hay người khác. Đây vừa là phép lịch sự, vừa là sự cẩn thận để tránh những bất trắc xảy ra.

Đồng thời cũng nên kiểm tra xem các vật dụng này có để hướng về phía mọi người không. Mũi dao kéo hướng về người lâu dài sẽ sinh ra lo âu, nóng vội hay sợ hãi, ảnh hưởng đến cuộc sống và công việc của các thành viên trong nhà.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Để dao kéo trong nhà không đúng cách, đừng hỏi tại sao hay gặp xui xẻo

Top 5 con giáp đào hoa nhất trong năm 2016

Tuổi Ngọ. Các chuyên gia bói tình yêu cho biết vận đào hoa của tuổi Ngọ trong năm tới mạnh đến nỗi bạn đi đến đâu bạn cũng có một mảnh tình vắt vai. Và bạn cần phải suy nghĩ kỹ, không nên gặp ai cũng bộc lộ cảm xúc dâng trào, để tránh người khác hiểu lầm, cho rằng bạn đang thích họ.
Top 5 con giáp đào hoa nhất trong năm 2016

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Năm mới 2016 của bạn như thế nào? Hãy xem ngay TỬ VI 2016 mới nhất nhé!

Top 1: Tuổi Ngọ

Các chuyên gia bói tình yêu cho biết vận đào hoa của tuổi Ngọ trong năm tới mạnh đến nỗi bạn đi đến đâu bạn cũng có một mảnh tình vắt vai. Và bạn cần phải suy nghĩ kỹ, không nên gặp ai cũng bộc lộ cảm xúc dâng trào, để tránh người khác hiểu lầm, cho rằng bạn đang thích họ. 

Top 2: Tuổi Thìn

Năm 2016, xem bói bài thấy rằng vận đào hoa của những người tuổi Thìn cao vút, đặc biệt là phát triển rất mạnh mẽ vào mùa xuân và mùa hè. Đặc điểm nổi bật nhất của bạn bạn làm mê đắm lòng người chính là phong thái thanh lịch. Rất có thể bạn sẽ chạm trán những người cùng vận đào hoa, được nhiều người theo đuổi. Vấn đề ở đây bạn phải làm là lựa chọn kỹ xem ai mới thực sự là một nửa thực sự của bạn, chớ nhẹ dạ cả tin.

>>> Năm mới 2016 AI xông đất nhà bạn? Sẽ mang lại nhiều may mắn tài lộc?

Xem ngay XEM TUỔI XÔNG ĐẤT 2016 mới nhất>>>

Top 3: Tuổi Mão

Năm nay, xem bói tình yêu thấy rằng người tuổi Mão tương đối bận rộn, bận trong bận ngoài, bận mãi không dứt. Bạn bè quý mến, cứ gọi bên này, hô bên kia, điều này khiến bạn mệt "bở hơi tai".

Người tuổi Mão đào hoa cũng rất khác người - đào hoa thật đấy, nhưng họ vẫn tỏ ra bình thường, vẫn ngày ngày quan tâm, ân cần trò chuyện với mọi người, đặc biệt họ không thích thể hiện hay tỏ ra kiêu ngạo.

Top 4: Tuổi Thân

Gieo quẻ tử vi thấy rằng nhân duyên năm 2016 của tuổi Thân không tệ. Lúc nào bạn cũng có người bày tỏ tình cảm, thể hiện lời yêu, nhưng kết quả là vẫn chưa gặp được người mà bạn cảm thấy thật sự khiến trái tim mình rung động.

Top 5: Tuổi Sửu

Vận đào hoa của của những người tuổi Sửu rất tốt khi bước sang năm 2016. Chính bởi năng lực xuất chúng, thành tích vượt trội trong công việc, sự nghiệp nên bạn được mọi người chú ý và đánh giá cao. Điều này nghiễm nhiên khiến cánh cửa đào hoa rộng mở, khiến bao người khác giới say đắm, theo đuổi.

>>Đã có VẬN HẠN 2016 mới nhất. Hãy xem ngay, trong năm 2016 vận mệnh bạn như thế nào nhé!


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Top 5 con giáp đào hoa nhất trong năm 2016

Quỷ dữ xuất hiện trên ảnh bìa tạp chí của Song Joong Ki

Trong quá trình chụp hình cho tạp chí Bazaar tại Hồng Kông, không chỉ các fan nữ “điên đảo” vì Song Joong Ki mà cả “nữ quỷ” cũng bị anh hấp dẫn.
Quỷ dữ xuất hiện trên ảnh bìa tạp chí của Song Joong Ki

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

 Nam tài tử của màn ảnh Hàn Quốc Song Joong Ki đang có chuyến làm việc tại Hồng Kông. Trong quá trình chụp hình cho tạp chí, không chỉ các fan nữ “điên đảo” vì anh mà cả “nữ quỷ” cũng bị anh hấp dẫn.


Quy du xuat hien tren anh bia tap chi cua Song Joong Ki hinh anh 2
Song Joong Ki đang là nam thần số 1 của điện ảnh châu Á
Ngày 24/04/2016, hãng truyền thông Đài Loan có đưa tin, nam thần Song Joong Ki đến Hồng Kông đã làm “sống lại” làn sóng cho người hâm mộ siêu phẩm kinh điển “Hậu duệ Mặt Trời”. Qua chuyến thăm Hồng Kông kết hợp với làm việc lần này thì tài tử Hàn Quốc có nhận lời chụp ảnh cho tạp chí thời trang Bazaar. Thế nhưng, khi xem lại tấm ảnh bìa thì người ta bàng hoàng khi nhận ra phía sau tấm kính của nhà hàng xuất hiện hình ảnh của một “nữ quỷ”.
Quy du xuat hien tren anh bia tap chi cua Song Joong Ki hinh anh 2
Trên ảnh của Song Joong Ki xuất hiện ... nữ quỷ
Quá trình chụp ảnh cho tạp chí Bazaar tại Hồng Kông, Song Joong Ki có chụp hình tại nhiều địa phương, trong đó có một địa điểm bên cạnh một nhà hàng ăn uống, anh ngồi cầu thang và thoải mái chụp hình, nhưng người ta phát hiện ra trên tấm kính ở bên dưới cửa sổ phía tay phải của anh có hình một người con gái có mái tóc dài đang nhìn Song Joong Ki với vẻ mặt tươi cười.   Dù có thật hay không có thật đi chăng nữa thì việc này vẫn cho thấy sức hút của Đại úy Yoo thật khủng khiếp, không chỉ người dương mà cả người âm cũng ngưỡng mộ vẻ bề ngoài cùng tài năng của anh.
Phương Thùy
Tính cách chuẩn cung Xử Nữ của chàng soái ca quân nhân Song Joong Ki
Song Joong Ki đang là chàng “soái ca quân nhân” cực hot khi tham gia dự án phim truyền hình “Hậu duệ của Mặt Trời”. Cùng bật mí tính cách của
Xem tướng đại úy Yoo đoán đại vận hoành tráng
Bộ phim “Hậu duệ mặt trời” đang thu hút hàng ngàn người xem đang đi dần tới hồi kết nhưng hình ảnh của chàng đại úy đẹp trai Yoo Ji Shin vẫn

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Quỷ dữ xuất hiện trên ảnh bìa tạp chí của Song Joong Ki

Bảng vợ chồng tương sinh tương khắc của người tuổi Tý

Nam tuổi Tý với nữ tuổi Sửu là sự kết hợp hoàn mỹ. Nàng trung thành với chàng, cuộc sống hôn nhân luôn tràn ngập sự tin cậy, lãng mạn và tươi mới.
Bảng vợ chồng tương sinh tương khắc của người tuổi Tý

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

bang-vo-chong-tuong-sinh-tuong-khac-cua-nguoi-tuoi-ty
Tý - Tý Tý - Sửu Tý - Dần Tý - Mão
Tý - Thìn Tý - Tỵ Tý - Ngọ Tý - Mùi
Tý - Thân Tý - Dậu Tý - Tuất Tý - Hợi

Maruko (theo Sohu)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Bảng vợ chồng tương sinh tương khắc của người tuổi Tý

Tử vi phân loại Kim Hạc

Một cách tiếp cận rất hay và độc đáo của Bác Kim Hạc. Mời các bạn cùng tìm hiểu!
Tử vi phân loại Kim Hạc

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Tác giả Kim Hạc

Mục lục

1. Hỏa Tai

2. Phạm Pháp - Hình Tù

3. Hỏa Nạn – Sét – Điện

4. Hiếm Muộn

5. Ác Thú

6. Té Ngã

7. Thủy Nạn

8. Yểu Vong

9. Tự Vẫn

10. Bị Giết – Ám Sát

11. Hình Khắc

12. Góa Cô

13. Nghèo Hèn – Vất Vã

14. Bị Trộm Cướp

15. Chết Bất Kỳ Tử

16. Nô Cung – Bạn Bè

17. Điền Sản

18. Thừa Tự

19. Tang Chế

20. Ăn Nói – Thị Phi

21. Phá Thai – Xẩy Thai

22. Con Nuôi – Con Riêng – Dị Bào

23. Buồn Phiền

24. Vui Vẻ

25. Dâm Bồn – Ngoại Tình – (Loạn Luân)

26. Đứng Đắn – Nết Na

27. Phá Tán – Hao Phá – Phá Sản

28. Hung Ác – Sát Nhân – Trộm Cướp

29. Bị Hiếp Dâm – Mất Trinh

30. Đau Mắt – Chột – Mù

31. Bịnh Tật – Đau Ốm

…………………………………….

1. Hoả Tai

1. Kiếp - Cơ ngộ hoả

Ðôi khi phải dùng Lưu Ðiền để tính

2. Hoả nhập hạn mão / ngọ

Danh tài hưng vượng nhưng đến cuối hạn thì nhà bị cháy

3. Điền: Cự - Tang hay Cự Hoả

Nhà hay bị cháy

4. Hoả - Hình - Không - Kiếp hay Hoả / Linh - Hình - Không - Kiếp

Tại Ðiền hạn cháy nhà

5. Kiếp - Hoả - Song Hao

Cháy nhà

6. Kỵ giáp Kình Ðà

Bị cháy nhà

7. Thiên Không - Hoả Tinh nhập Mệnh

Thiên Không, Hoả tọa hãm địa

8. Hoả - Mộc

Phỏng nước sôi, phỏng lửa, bị tạt axít

9. Hoả / Linh - Trì - Mộc

Phỏng nước sôi, phỏng lửa, bị tạt axít

10. Mã - Hoả / Linh

Cháy nhà

11. Tang - Hoả / Linh, Tang - Mã - Hoả / Linh

Chắc chắn cháy / bị phỏng / bị lao (Tang Mã Hoả Linh)

12. Hình - Linh / Hoả

Cháy, hoả nạn

13. Cự - Tang - Linh / Hoả

Ngoài ra: đau ốm – có tang – hao tài

14. Sát - Liêm - Hoả

cháy

15. Liêm - Phá - Kỵ - Tham

bị hoả thiêu, chết cháy

16. Ách: Cơ - Hoả / Linh hay Hoả / Linh - Không -Kiếp

cháy / phỏng - điện giật – sét đánh

17. Ðiền: ở cung Hoả ngộ Linh

cháy nhà

18. Cơ - Hoả / Linh

Ðề phòng lửa, nước sôi

19. Hoả Linh nhập thất (Ngọ cung)

Ðề phòng hoả hoạn

2. Hình Tù (Phạm Pháp)

1. Tuế - Hổ - Phù

Nếu có thêm Liêm – Hình / Liêm – Tham hạn càng nặng

2. Phá - Tuế - Kỵ

Lo lắng vì kiện cáo, cạnh tranh

3. Hổ - Phục

Hay đau yếu

4. Âm - Hoả / Linh

Hạn: Đau yếu, kiện cáo

5. Kỵ - Phục - Tuế

Bị thù hằn – lo lắng vì sợ mưu hại

6. Phù - Tuế - Đà - Kỵ

Thị phi / Kiện cáo

7. Phù - Phá - Hình

Quan tụng / Ly dị

8. Tuế - Kình đ/c hay Tuế Kình / Đà

Hay cãi cọ - Kiện tụng

9. Thất Sát - Riêu - Hình

Lắm điều

10. Mệnh: Kình - Đà + Không Kiếp

Lắm điều, hay cãi, ưa dây dưa chuyện thị phi

11. Liêm - Hổ

Kiện tụng

12. Mệnh: Cự - Kỵ / giáp Cự - Kỵ

Ưa sinh chuyện

13. Liêm - Hổ - Tuế - Phù

Ưa sinh chuyện

14. Liêm (Tỵ / Hợi) - xương, khúc - Kỵ

Có hành động phi pháp! Có sách đề là Liêm – xương – khúc (Tỵ / Hợi) nếu có Kỵ / Tuần Triệt / Lộc Tồn khả giải

15. Liêm (Phá) - Kiếp - Kình

Kiện tù. Ám sát

16. Liêm - Phá - Hoả

Còn đọc là Phá Liêm Hoả. Ngoài ra: còn bị phá sản / chết

17. Liêm, Tham (Dần / Thân) - văn xương đồng cung hay Tham - xương (Dần / Thân)

Hình tù hay lưu đày

18. Liêm - Tham - Linh - Đà - Mã

Tù, có thể tử hình

19. Liêm - xương - phù (cung Quan)

Kiện – Tù

20. Phá - Liêm (Mão / Dậu) - Kiếp - Kình

trùng lập

21. Liêm - Tứ Sát (Hoả + Linh + Kình + Đà)

(Kình – Đà – Không - Kiếp = Tứ Hung) tạo hình lục – có thể bị ám hại

22. Liêm - xương - khúc (Tỵ / Hợi)

Như #14 _ ngoài ra: yểu

23. Liêm giáp Quan phù - giáp Hình

24. Liêm - Hình đồng cung Tỵ / Hợi

Yểu - tai ách - tù tội

25. Liêm - Sát - Hình

Họa (tù tội) đến trở tay không kịp. (nhanh chóng)

26. Liêm - Tướng - Tuế - Hình

Phạm pháp - tù tội

27. Thiên Di: Quan phù giáp Hình - Sát gặp hạn Thái Tuế

Hình tù - bị ám sát - ám hại kẻ khác - kẻ khác ám hại

28. Liêm - Sát - Hổ - Phù

29. Phù - Hình - Không - Kiếp

Có kẻ thù oán, phải e dè

30. Hình - Sát - Kình (Ngọ) hay Sát - Hình - Kình

Tù hay chết

31. Tuế - Hình (hay Tuế - Hình tại Dậu)

Tai bay vạ gửi

32. Hổ - Phù

Kiện - giam cầm

33. Cự - Tham - Hao

Kiện cáo

34. Mệnh: Quan phù (Tuất) hạn ngộ Thái Tuế Quan Phù

Hình tù, kiện cáo

35. Đại hao - Quan phù

Bị hình phạt, kiện cáo

36. Tham Kỵ

Bị giam bắt - thuỷ tai

37. Sát - Hình / Kình - Phù - Hổ

Hay lo âu, nếu có Tuần / Triệt khả giải

38. Sát - Phá - Liêm - Tham - Không - Kiếp - Tuế - Đà

Có thể chết nếu hạn xấu

39. Tướng - Liêm - Hình

Phạm pháp - tù tội

40. Đà - Hình (Đà thủ tại Thìn Tuất - Thiên Hình)

kiện cáo - bị đả thương

41. Phù - Liêm - Tang - Hổ

Kiện tù - tai nạn

42. Hình - Tù (Liêm) giáp Ấn (Th. Tướng)

Tù tội - giáng chức

43. Giáp Kình Liêm Tướng

Tù tội - giáng chức

44. Kình - Hình (Ngọ) hay Kình - Hình - Thất Sát - Kiếp

Tù hay chết, nếu thêm lục sát đi đến chết x.#71

45. Phù - Sát - Hổ - Hình

Hay lo âu, nếu có Tuần / Triệt khả giải

46. Xương - Khúc - Liêm - Kình - Đà

Tù tội - tai nạn - chết, nếu hạn xấu

47. Đường Phù - Bạch Hổ đồng cung

Kiện tụng - phạm pháp

48. Phá - Không - Kiếp đồng cung hay Phá - Hình - Không - Kiếp

Tù đày, đánh đập - Âu đả, bị giam cầm, đánh đập

49. Hình - Không -Kiếp

Tù hay bị đâm chém, đánh đập

50. Hình - Kỵ đồng cung (Hợi / Tý)

Tù tội - đau mắt

51. Hình - Kiếp - Kỵ đồng cung

Giam cầm, tù tội hay bị đao thương

52. Tả - Hữu - Trinh - Dương

Tao hình lục

53. Mệnh: Cơ - Âm - Hạn: Liêm - Hổ - Linh - Riêu - Kiếp - Kình

Lao tù ưu khốn, có Khoa, Phượng khả giải

54. Quan phủ giáp Liêm - Hình

xem.#27

55. Thất Sát - Hình đồng cung

Tù tội, bị giết, đao thương

56. Quan Lộc: Hình - Liêm - Sát hay đại / tiểu hạn trùng phùng

Tù tội

57. Tả - Hữu - Liêm - Kình - Đà

Xem.#52. Tại mệnh có tính gian phi hay bị tù tội

58. Tang - Tử đồng cung

Khó thoát tù tội

59. Tướng - Liêm - giáp Kình (Tý / Ngọ đồng cung)

Đa chiêu hình tướng. Nên đi tu hay bớt tham vọng thì được yên thân!

60. Mệnh: Thất Sát - Kình - Linh đồng cung hạn: ngộ Bạch Hổ

Hình tù, phạm pháp

61. Xương - Khúc - Phá (Dần)

Phạm pháp - tù tội

62. Cự - Đà - Tấu - Tuế

Kiện cáo

63. Phá - Sát - Linh

Hình tù, phạm pháp

64. Phá - Hình hay Sát - Phá - Hình

xem.#48 vd (tiểu hạn có Sát Phá + niên hạn có Hình - tù tội)

65. Liêm Phá đồng cung - Kiếp - Kình

Xem.#20 - Hình tù, phạm pháp

66. Đà - Tuế - Kỵ

xem.#6 - Có tang lớn, đau nặng

67. Linh - Xương - Vũ - La (Thìn)

Tù tội - Chết đuối

68. Xương - Khúc - Liêm (Tỵ / Hợi - Sửu / Mùi - Mão / Dậu)

Như #14 _ ngoài ra: yểu

69. Tuế - Đà (Dần / Thân)

Hay bị tù tội, quan hình

70. Tuế - Phục - Kỵ

Tranh cãi, gây gỗ, thị phi

71. Kình (Ngọ) - Hình - Sát

Tù tội - Yểu - Tàn tật x.#44

72. Mệnh: Thiên Tướng giáp Kình - Liêm

Hình tù giáp Ấn hình ngục nan đào

73 Liêm - Kiếp - Kình (Mão / Dậu)

Tù ngục

74. Quan Lộc: Hình - Liêm - Sát hay hạn

Hoạ (tù tội) đến tử vong trở tay không kịp x.#25

75. Mệnh: Kình - Linh - Hổ

Bị hình lục (tử hình)

76. Thiên Hình

Nếu công thức có Th. Hình có thể bị đánh đập. Phần hình tù này thiếu các sao: Tang - Hoả / Linh v.v...

77. Cơ (Tỵ / Hợi) - Hình

Dễ bị tù tội

78. Liêm Tham (Tỵ / Hợi)

Không nên giao dịch với người lạ, dễ bị hình tù

79. Quan phù (Tuất)

Dễ bị gông cùm

80. Liêm - Kiếp đồng cung (Tỵ / Ngọ)

Hình ngục

81. Liêm - Kiếp Sát (Hợi)

Tự ải trong tù

3. Hoả Nạn Khác: Sét - Điện

1. Phá - Hỏa - Linh - Hình

Sét đánh hay bị điện giựt

2. Liêm - Phá - Hình (Mão / Dậu)

Sét đánh hay bị điện giựt

3. Mệnh: giáp Hình - Việt

Sét - Điện

4. Vũ - Sát hay Pháp Liêm (Mão)

Mộc yểu lôi kinh cách. Sét / điện / lửa hay bị thần kinh

5. Đà La (Tỵ / Ngọ) - Phù

Sét - Té bị thương

6. Hoả / Linh - Hình - Việt - Phi liêm hay Liêm - Việt - Hoả / Linh - Hình

Sét - Súng, đao thương - điện

7. Hình - Hoả - Phi

Sét - Súng, đao thương - điện

8. Việt - Linh - Hình

Sét điện

A. Nếu có Cơ - Lương: Sét đánh vào cây

B. Nếu có Âm - Dương: Sét đánh vào chốn không

9. Tham / Sát (Dần / Ngọ) - Tứ Sát - Tang - Hổ

Tứ Sát = Hoả + Linh + Kình + Đà. Bị sét điện / Bị thú dữ cắn

10. Kình / Đà - Quan phù đồng cung

Kình Đà hãm, bị sét điện - té ngã - tù tội

11. Đà (Tỵ / Ngọ) - Quan phù

Kình Đà hãm, bị sét điện - té ngã - tù tội. Có sách đề là (Tỵ / Hợi)

12. Đà - Quan phù đồng cung ((Tỵ / Hợi)

Kình Đà hãm, bị sét điện - té ngã - tù tội. Đà la trùng phùng tại đây

13. Việt - Hoả / Linh - Hình - Kỵ - Không Kiếp

Bị sét / điện mà chết

14. Binh - Hình - Hoả / Linh - Việt

Bị điện giật (chết), bị sét đánh

15. Việt - Linh - Hình - Cơ Lương

Sét đánh gãy cây (trong vườn)

16. Việt - Linh - Hình - Âm Dương

Sét đánh chết (? Check lại)

4. Hiếm Muộn – Tuyệt Tự

1. Phúc: Cô - Quả

Đàn ông có cô ở cung Phúc - Hiếm con

Đàn bà có quả ở Phúc - Hiếm con

2. Tử Tức: Thất Sát - Hình - Khốc - Hổ

Không con, hiếm muộn

3. Tật Ách: Cự - Đồng - Riêu - Đà - Tang - Hổ

Sinh nhiều, nuôi ít

4. Mệnh: Vũ khúc

Hiếm con và cô độc

5. Tử Tức: Kình - Đà - Không - Kiếp

(?)

6. Tử Tức: Bệnh / Tử / Mộ / Tuyệt

7. Tử Tức: Lộc Tồn / Cô Quả / Đẩu Quân

8. Tử Tức: Đào - Tham

Lãnh cảm (nghĩ là Đào Tham không phải Đào thai)

9. Âm (hãm) - Hỏa - Linh

Tuổi già hiếm con

10. Tử Tức: Bệnh - Phá

ít con

11. Âm (hãm) - Riêu - Đà - Kỵ

Hiếm con, còn bị nghèo - tai nạn - bịnh tật (đại hạn)

12. Tử Tức: Hình - Sát

Con cái khó nuôi

13. Tang - Hổ - Hình - Sát

Có thể không con

14. Tang - Hổ - Không - Kiếp

Sát con

15. Tử Tức: Vũ Khúc

16. Đà - Kỵ

Muộn con

17. Tử Tức: Hỏa - Linh

Không con, hiếm muộn - Sát con - Con bị tàn tật (Đáo lão vô nhi) về già xa con hay không con

18. Tử Tức: Mộc Dục - Kỵ

Hiếm muộn

19. Hổ - Linh - Riêu

Khó có con

20. Cô - Hao - Kỵ

Không con (Đàn ông)

21. Kình - Hao - Sát

Hiếm - Hao hại

22. Tử Tức: Phi liêm

23. Tử Tức: Hình / Phi / Đẩu

24. Hình - Phi

25. Khốc - Hư - Dưỡng - Tang - Hổ

Đẻ nhiều nuôi ít

26. Khốc - Hư - Dưỡng - Cô

Đẻ nhiều nuôi ít

27. Tật Ách: (nữ) Hóa Kỵ

Đàn bà mắc chứng âm hư nên ít con

28. Tử Tức: Âm - Dương (hãm)

29. Hỏa - Linh - Cô - Quả - Tuyệt

Không có

30. Tật Ách: Tham - Đào đồng cung - Linh - Riêu

Bị chứng lãnh cảm nên ít con

31. Mệnh: Hóa Kỵ

Hiếm con, tính cô độc

32. Tử Tức: Thất Sát - Hình - Hổ

Hiếm muộn

33. Mệnh: Bạch Hổ

Hiếm hay không con

34. Tử Tức: Hình - Phá - Hổ

Hiếm hay không con

35. Thiên Hình - cát tinh

Nghịch lại, không hiếm con, sinh con rất tốt

36. Phúc Đức: Cô thần

Nghịch lại, không hiếm con, sinh con rất tốt

5. Ác Thú Cắn

1. Riêu - Hổ hay Hổ - Hình

Chó cắn hay hổ cắn

2. Đà - Kình - Kỵ

Chó cắn

3. Hổ - Kình

Thú dữ cắn nguy hiểm

4. Hổ - Kình / Đà

5. Hổ - Kình / Đà - Kỵ

6. Mệnh:Hổ (Dần) - Ác tinh (Sát - Kình - Không - Kiếp)

Bị hổ cắn (khó cứu)

- Ngộ Tuần / Triệt thì sống sót, hoặc không bị

- Mệnh cư Tỵ gặp các sao trên thì bị rắn cắn

- Mệnh cư Tuất gặp các sao trên thì bị chó cắn

7. Hổ - Đà - Kỵ - Kình (nhận)

Ác thú, cọp

8. Hổ - Đà - Hình

9. Hổ - Khốc hay Hổ - Khốc - Riêu

Có tang, chó cắn

10. Hổ (Dần) - Địa kiếp(Tuất)

11. Hổ - Tham

12. Hổ - Tham (Thìn / Tuất)

13. Hổ - Tham - Riêu (Tuổi năm hạn)

14. Tham - Sát - Tang - Hổ (Dần / Ngọ)

15. Tham - Sát - Tang - Hổ (Dần / Ngọ)- Tứ Sát

Ác thú cắn hay bị sét điện

16. Tham - Đại / Tiểu hao

Chó cắn & tốn tiên (coi lại)

17. Cự - Kỵ (Thìn / Tuất / Sửu / Mùi) - Đà - Hổ

Tứ Mộ có Cự Kỵ Đà Hổ thì bị thú cắn - xe cộ

18. Tham - Kiếp - Đà - Hổ

19. Hình - Riêu - Tham - Hổ - Khốc - Hư / Không Kiếp

Có thể bị thú cắn chết

20. Riêu - Hổ - Hình - Khốc - Hư / Không - Kiếp

Có thể bị thú cắn chết

21. Đà - Tuế - Long Trì

Loài sâu bọ, rắn rết có nọc cắn phải

22. Tham (Dần) - Hổ (Tuất)

Ác thú cắn - Tai nạn xe cộ

23. Tuế - Quan phù

Bị rắn rết cắn hay gặp thị phi

24. Hổ - Đà - Kỵ

Bị chó dại cắn

25. Riêu - Kỵ - Hổ

Bị chó dại cắn

26. Bệnh (1 hay 2 sao Bệnh)

Bị ác thú cắn (xe gắn máy cán phải)

27. Tham - Hổ (Dần) - Kiếp (Tuất)

Bị ác thú cắn (xe gắn máy cán phải)

28. Mệnh/Thân: Sát - Tham - Tang - Hổ Lưu niên: Dần / Ngọ

Năm Dần / Ngọ sẽ bị thú cắn

6. Té Ngã

1. Hoả - Tuế - Hình

Té ngã

2. Cơ - Lương - Tang - Tuế

Té ngã - có tang

3. Tang - Điếu hay Tang - Điếu - Tuế hay Điếu - Tang - Hình

Tang Điếu Tuế = Té ngã, xe cộ - Té ngã - Tai nạn xe cộ - Bệnh - Tang chế

4. Tang - Riêu

Té đau có thương tích (coi lại)

5. Âm - Dương (hãm) - Đà / Kình - Kỵ

Què chân - mù mắt - khan tiếng

6. Tật Ách: Điếu khách

Té ngã

7. Mã - Tứ Sát (kình đà linh hoả)

Tay chân bị tàn tật - Té nặng - Chết

8. Thất Sát - Cự - Kình - Đà

Thương tổn tay chân - Tăng đạo thì tránh khỏi

9. Mệnh/Thân: Liêm - Sát

Gãy chân - Ho lao

10. Mã - Tuần / Triệt

Thương tích tay chân - tai nạn xe cộ

11. Khôi - Triệt hay Khôi - Hình đồng cung

Té hay bị thương ở đầu

12. Hoả - Tuế - Hình - Đại hao - Tiểu hao hay Không - Kiếp

Té bị thương nặng - có thể chết

13. Cơ Lương (Thìn / Tuất) - Tuế / Tứ Sát / Không Kiếp

Té có thể chết

14. Kình / Đà (Tỵ / Ngọ) - phù

Té bị thương. Nhất là Đà trùng phùng tại Tỵ / Hợi

15. Hổ - Hình - Kiếp

Té có thể chết

16. Cơ Lương (Thìn / Tuất) - Tuế

như #13 nhưng nhẹ hơn

17. Mã - Hình - Kiếp - Kỵ

Té (què / gãy / tê liệt)

18. Mã - Hình đồng cung

Té bị thương tay / chân - xe cộ

19. Phá - Liêm - Tang - Đẩu / Điếu

Té nặng

20. Phá - Liêm (Mão / Dậu) - Tang - Điếu

Té nặng - ngã cây

21. Bạch Hổ - Kình - Hình

Té (gãy xương) bạch hổ = xương

22. Mã - Không - Kiếp / Đà / Tuần / Triệt

Các cách

• Mã - Đà ; \

• Mã - Không kiếp > Ngã, té - què

• Mã - Tuần / Triệt /

23. Cơ - Tang - Khốc

Té ngã - Có tang lớn

24. Cơ - Tang - Sứ

Té ngã - Bị đánh đập

25. Mã - Đà - Không - Kiếp - Tuần / Triệt

Té ngã – què

7. Thuỷ nạn - Chết đuối

1. Cự - Kỵ đồng cung

Chết về sông nước _ nhất là Cự cư Thìn / Tuất. Ngoài ra thất trinh hay bị chết đuối hụt!

2. Thân: Cự - Kỵ

Chết về sông nước _ nhất là Cự cư Thìn / Tuất. Ngoài ra thất trinh hay bị chết đuối hụt!

3. Cự - Tham - Riêu

4. Kỵ - Tham - Riêu

5. Cự - Kỵ - Kình Đà - Không Kiếp

6. Tật Ách: Cự - Kỵ

7. Cự - Hỏa - Dương - Đà (gia ác tinh)

Đầu hà - Ải tử

8. Tham - Kỵ đồng cung

9. Tham - Riêu đồng cung

10. Lưu Hà - Cự - Kỵ

11. Tham - Vũ - Văn Khúc (Ngọ / Sửu)

12. Tham - Vũ (Thìn / Tuất) - Tang - Tuế / Kình Đà - Không kiếp

13. Hạn tại (Thìn / Tuất) phùng Tham - Vũ - Tang (hổ) - Tuế

14. Vũ - Tham - Tang - Tuế đáo La / Võng (gia sát tinh)

15. Tuế - Đà - Cự - Kỵ

16. Cự - Kỵ - Đà - Linh, lưu niên (Thìn / Tuất)

17. Mệnh Thìn / Tuất) - Cự - Kỵ - Đà - Linh

18. Ách: Tham - Vũ

19. Kiếp - Tham đồng cung

20. Kỵ - Đào - Hồng

21. Lưu Hà - Địa kiếp đồng cung

22. Liêm - Hỏa đồng cung hay Phá - Liêm - Hỏa đồng cung

23. Phá - Cự - Kỵ đồng cung

24. Tuyệt - Riêu - Kỵ

25. Thái Dương - Thanh long - (Long trì)

26. Hỏa (Thìn) - Linh - Kình

27. Tham - Kỵ - Linh - Dương - Đà - Vũ (Mệnh / Hạn) / (Thìn / Tuất)

28. Vũ Khúc - Văn khúc - Tham (Ngọ / Sửu)

29. Xương - Khúc (Tân / Nhâm / Kỷ sinh nhân) hạn (Thìn / Tuất)

30. Cự - Đồng nhập Mộ - Kỵ - Kình

31. Ách: Mộc Dục

32. Phúc: Tử - Phá / Liêm - Sát (Mùi) - Mộ đồng cung

33. Linh - Xương - Vũ - La / Linh - Xương - Đà - Vũ (Thìn / Tuất)

34. Liêm - Hỏa - Hao - Kiếp (hãm / không vong)

35. Liêm - Hỏa (hãm / không vong)

36. Nô: Phá (hạn) ở Hợi / Tý

37. Phá - Cự - Hao (Tuất) Sát - Kỵ

38. Vũ - Phá - Tham (Tý) ở Khảm cung

39. Phá Quân - Văn khúc đồng cung

40. Xương - Khúc - Kỵ (Sửu / Mùi)

41. Cự - Đồng - Hình - Kỵ

42. Ách: Mộc Dục - Thanh long - Long trì

43. Thiên Đồng - Hình - Kỵ

44. Phá - Liêm - Hỏa đồng cung (hãm)

45. Kình - Cự (Tý) đồng cung

46. Tham - Xương - Khúc (Sửu / Mùi)

47. Thiên Đồng - Hỏa đồng cung (hãm / không vong)

48. Cơ - Lương (hãm)

49. Cự - Đồng (Thìn / Tuất)

50. Riêu - Tham - Kỵ

51. Thanh long - Kỵ

52. Kiếp - Mộc - Trì

53. Trì - Mộc

54. Long - Phượng - Cự - Kỵ

55. Trì - Mộc - Kiếp (thủ / chiếu)

56. Mệnh: (Thìn) Cơ - Cự - Đà - Linh hạn (Thìn / Tuất)

57. Mệnh: (Tuất) Cự - Kỵ

58. Thiên Lương (Dần / Tỵ) - Đà - Riêu - Kỵ

59. Mệnh / Ách: Cự - Kình / Đà - Riêu - Kỵ

60. Tham (hãm) - Hình - Riêu - Kỵ (Dần / Thân / Tỵ / Hợi)

61. Trì - Kiếp - Không - Đà - Kỵ

62. Liêm - Sát - Kỵ

63. (hạn) (Thìn / Tuất) Xương - Khúc - Đà - Linh (sát tinh)

64. (Thìn / Tuất) Vũ - Tham - Tang - Khốc - Tuế

65. Liêm - Xương - Đà - Vũ (Tân / Nhâm / Kỷ)

66. Long trì - Mộc - Không - Kiếp

67. Mộc Dục - Địa kiếp

68. Ách: Kỵ - Đà – Sát

8. Yểu Mạng (Bần yểu)

1. Đào - Hồng - (sát tinh)

2. Đào - Hồng - Không - Kiếp

3. Mệnh: Đào - Hồng (Tý)

4. Đào - Hồng - Không - Kiếp - Đà - Linh

5. Âm - Dương phản bối

6. Mệnh - Thân: không hợp

7. Mệnh: (Lục sát)

9. Chết

1. Phá Quân - Triệt / Tuần

Câu 1 - 4 đều là cách chết bất đắc kỳ tử hay chết đường

2. Phá - Triệt / Tuần – Cô

Câu 1 - 4 đều là cách chết bất đắc kỳ tử hay chết đường

3. Phá - Vũ - Liêm đồng cung cư Thiên Di

Câu 1 - 4 đều là cách chết bất đắc kỳ tử hay chết đường

4. Phá - La / Võng (Di)

Câu 1 - 4 đều là cách chết bất đắc kỳ tử hay chết đường

5. Phá - Liêm - Hỏa

Tử nghiệp vô nghi _ chết _ bị tù _ phá sản

6. Phá - Kỵ - Hao - Thất Sát (Mệnh / Di)

Bất đắc kỳ tử

7. Phá / Sát - Hoả - Hao - Hình - Việt

Lão hạn quy thân hạn hoạn lai

8. Phá - Phục - Hình - Không - Kiếp

Bị giết chết

9. Sát - Liêm (Sửu / Mùi)

Chết vì xe cộ / súng đạn

10. Sát - Tứ Sát

Tứ sát = Kình, Đà, Linh, Hoả _ bị tật, chết trận

12. Sát - Kình (Ngọ)

Chết không toàn thây

13. Sát - Kình - Hình

Chết _ bị tù

10. Bị Giết - Ám Sát – Ám Hại

(Có khi chưa hẳn đã chết)

1. Liêm – Kiếp – Kình (Mão / Dậu)

Bị giết.

2. Liêm – Kình – Đà – Hỏa – Linh

Bị chết vì súng đạn hay tù tội.

3. Liêm – Phá (đồng cung) – Kiếp – Kình

Chết vì súng đạn.

4. Liêm – Hình – Kỵ - Kình – Đà – Linh / Hỏa

Chết vì súng đạn

5. Phá – Hỏa – Hao – Việt – Hình

Chết vì súng đạn. Nếu Phá – Hỏa – Hao đồng cung càng chắc chắn.

6. Phá – Phục – Hình – Riêu – Tướng

Tướng Tướng Quân / Thiên Tướng. Vợ / Chồng ghen mà giết nhau.

7. Phá – Việt – Hỏa / Linh – Hình

Bị súng đạn, (?) sát hại

8. Liêm – Phá – Hỏa – Hình

Bị súng đạn, bị ám sát.

9. Liêm – Sát đồng cung

Bị súng đạn.

10. Liêm – Sát cư Sửu / Mùi

Tù tội, đói khổ + Tang – Hổ càng chắc chắn

11. Liêm – Tứ Sát

Tù tội, đói khổ + Tang – Hổ càng chắc chắn.

12. Phù – Hình – Không – Kiếp

Bị thù oán. Mưu sát.

13. Tướng – Phục – Không – Kiếp (+ Tả - Hữu)

Bị mưu sát.

14. Hỏa – Hình – Không – Kiếp – Phục – Tướng

Bị mưu sát – check lại.

15. Liêm – Phá – Hỏa – Hình – Không – Kiếp

Bị ám sát. Thêm Phục – Tướng – Song Hao, hạn có Thất Sát – Tang – Hổ càng

chắc chắn.

16. Liêm – Phá – Hỏa – Tang – Hổ

Bị ám sát. Thêm Phục – Tướng – Song Hao, hạn có Thất Sát – Tang – Hổ càng chắc chắn.

17. Liêm – Việ - Hỏa / Linh – Hình

Bị súng đạn – Sét đánh.

18. Liêm – Phá – Hao – Hình – Kỵ

Bị ám sát. Thêm Tứ Sát càng chắc chắn.

19. Phá – Hỏa – Hao + Kình – Linh – Hình

Bị ám sát.

20. Phá – Hỏa + Tứ Sát

Bị ám sát.

21. Phá – Hỏa – Hình – Tang – Tuế (hay Tang – Hổ)

Bị ám sát. Check lại (?)

22. Phá (Mệnh) ngộ Binh – Hình – Tướng – Riêu

Vợ / Chồng vì ghen mà giết nhau

23. Phá – Phục – Hình – Không – Kiếp

Bị giết

24. Liêm / Phá – Việt – Linh / Hỏa – Hình

Bị ám sát.

25. Phá – Hỏa – Hao + Tang – Hổ

Bị ám sát.

26. Tử - Phục – Tướng

Bị ám sát.

27. Hình – Hỏa – Hao – Tang – Hổ

Bị ám sát – check lại

28. Tướng – Tử - Tuyệt

Chết trận vì súng đạn

29. Tướng – Tử - Tuyệt – Binh

Chết trận vì súng đạn.

30. Tuyệt – Tướng – Binh

Chết trận vì súng đạn.

31. Hỏa / Linh – Hình – Việt

Bị đâm chém. – Sét điện – Súng đạn

32. Thiên Tướng – Hình tại Mệnh

Bị mưu sát – check lại

33. Kình – Hỏa / linh – Không – Kiếp

Bị giết – Tự vẫn.

34. Nhật Trầm Thủy Để gia Sát

Tử phùng đao nghiệp

35. Kình – Kiếp – Lưu Hà

Bị ám sát – Đao thương.

36. Liêm – Tham (Tỵ / Hợi) – Không – Kiếp

Bị chết thảm.

37. Hình – Phục – Việt

Bị mưu sát.

38. Hỏa – Hình – Phục – Tướng – Không – Kiếp

Bị mưu sát.

39. Hình – Phù – Không – Kiếp

Coi chừng có kẻ muốn ám hại, thù oán – đánh chém..

40. Kiếp Sát ngộ Tứ Sát

Bị giết

41. Kình + Hỏa – Linh – Không – Kiếp (Ách)

Bị giết hay tự sát (có rồi)

42. Kình – Hình – Không – Kiếp (Ách)

Bị giết chết – Tù tội, khốn khổ.

43 Hình – Phục – Không – Kiếp

Bị giết chết – Bị đánh đập giam cầm.

11. Hình Khắc – Bất Hòa

(Xem thêm Góa Bụa / Cô Độc)

1. Cơ – Khốc – Hỏa – Kình

Tranh chấp bất hòa.

2. Kình – Âm / Dương

Trai khắc vợ - Gái khắc chồng.

3. Tang – Hổ - Trực – Tuế

Tại Bào thì anh em bất hòa.

4. Cô – Quả

Cô khắc

5. Vũ Khúc – Cô / Quả - Đẩu – Tuế

Cô khắc

6. Kình – Tuế - Khách

Sát Vơ / Chồng – Xa cha mẹ.

7. Đà – Hao – Tù (Liêm) cư Phụ Mẩu

Ly tông – Hình khắc cha mẹ.

8. Thất Sát cư Thê (Phối)

Thê Tử bất hòa – cải vã luôn – Vợ dử - Góa bụa – Lạnh nhạt

9. Cự Môn đáo Huynh Đệ ( Bào cung)

Đại vận (?) huynh đệ bất hòa.Đại vận bất mãn hoài (Phối).

10. Cự Môn cư Thê ( Phối)

Đại vận (?) huynh đệ bất hòa.Đại vận bất mãn hoài (Phối).

11. Trực – Tang – Tuế

Bất hòa – Gây thù chuốc oán.

12. Hình – Đà – Kỵ (tại Mệnh)

Tại Mệnh là người hung bạo, ưa gây gổ, bất hòa.

13. Thái Dương thủ Mệnh

Khắc cha mẹ (?) Vì đoạt phụ tinh, Mệnh – Thân đồng cung càng nặng.

(?) Khắc Tử. Dương con trai – Âm con gái.

14. Thái Âm thủ Mệnh

Khắc cha mẹ

15. Âm / Dương ngộ Hỏa – Linh – Kỵ - Cô / Quả

Khắc Mẹ / Cha.

16. Âm / Dương ngộ Kình – Đà – Kỵ

Khắc Mẹ / Cha.

17. Phá – Mã đồng cung

Người hay đố kỵ

18. Thiên Cơ – Thiên Lương – Kình Dương hội (Mệnh)

Cô khắc – Cô đơn.

19. Phá – Hình – Kỵ (Mệnh)

Người hay gây gổ, bất hòa.

20. Tử Vi ngộ Tuần – Triệt (Mệnh)

Khắc cha mẹ hay sớm ly hương.

21. Thất Sát cư hãm địa

Khắc – yểu, đa bịnh.- Khốn khó.

22. Thất Sát hãm ngộ Đà – Cự

Khắc lục thân – Thương tật

23. Kình – Hỏa – Kỵ - Không – Kiếp (Mệnh)

Kình hãm địa. Khắc lục thân.Bị thương tật.

24. Kình – Sát – Phá

Hình khắc. Hạ tiện.

25. Vũ Khúc thủ Mệnh

Khắc lục thân.

26. Cự - Kình – Đà

Bất hòa, gây gổ.

27. Âm / Dương – Kình – Đà

Khắc cha mẹ, con cái.

28. Tuế - Cự - Kỵ

Ưa gây gỗ. Cô độc.

29. Lộc Tồn – Cô – Quả

Cô đơn – Hình khắc

12. Góa Bụa – Cô Đơn – Bị Ruồng Bỏ

1. Hổ - Khốc – Riêu – Tang

Đa truân - Khốc chồng - Góa bụa liên tiếp.

2. Sát – Phá – Tham – Xương ( Nữ Mệnh tuổi Tân / Đinh)

Góa - Làm lẽ - Muộn chồng - Sát phu. (?)

3. Quả - Kỵ - Tuế

Bị thất sủng - Ruồng bỏ.

4. Thất Sát + Sát Tinh tại Tử Tức

Cô độc - Lớn tuổi không chồng con. (?)

5. Thất Sát nhập Phu / Thê

Góa bụa – Lạnh nhạt – Xung khắc – Bất hòa – Ưa cải vả - Đánh nhau.

6. Hỏa – Linh tại Tử Tức

Đáo lảo cô đơn.

7. Hình – Thất Sát

(?)

8. Đà La độc thủ (Mệnh)

Cô đơn – Ly tổ - Giỏi công nghệ - Tính hoạt bát – Cư Tứ Mộ thì tốt.

9. Mệnh Cự - Hóa Kỵ

Không nên trai gái yêu đương.- Làm nghề kỷ thuật, phi pháp (?) thì tốt.

10. Lộc Tồn độc thủ (Mệnh / Thân) vô Cát Tinh

Cô đơn

11. Đào – Hồng (Mệnh / Thân ) – Tuế (hạn)

Chẳng ai đoái hoài đến.

12. Nữ Mệnh Thất Sát

Cô độc (một thời gian) – Đàn ông thì uy dũng, nóng nảy.

13. Kình – Đà – Không – Kiếp (hội Phối cung)

Bị góa.

14. Thiên Không thủ Mệnh

Luôn ngộ ách phong hoa (?)

15. Phá Quân Tí / Ngọ

Cô thân độc ảnh.

16. Liêm (hãm) – Xương – Hỏa – Hình – Kỵ

Góa chống – Yểu mạng.

17. Cô / Quả tại Phối

Cô đơn – Lạnh nhạt.

18. Khôc – Hư – Tang – Mã (Phối / Hạn)

Cô độc / Góa – Xa cách – Chia ly – Sát phu.

19. Cô / Quả + Tứ Sát (Phối)

Cô quả (?)

20. Phu cung Tử - Phủ - Vũ – Tướng + Tam Hóa + Kình – Đà (Mệnh Tân / Kỷ)

Đàn bà tuổi Tân / Kỷ thì Cô / Giá, các tuổi khác thì vượng phu.

21. Vũ Khúc thủ Mệnh

Cô / Góa – Khắc lục thân – Đoạt quyền chồng.

22. Hư – Kình – Tuế - Khách (Mệnh / Thân hay Phối)

Cô / Giá – Buồn vì tình – Mang hận vì tình.

23. Khốc – Hư – Tang – Hỏa cư Phu

Góa bụa – hay chồng bị mù lòa.

24. Văn Xương phùng Quả Tú

Cô độc – Thích ẩn dật – Tiên đạo.

25. Thất Sát (Tí / Ngọ) + Riêu – Kiếp

Góa phụ - Lệ rơi vì tình.

26. Sát – Phá – Tham hội Văn Xương (Đinh / Tân)

Hai tuổi Đinh và Tân thì Góa – Tình dang dở.

Văn Xương tọa thủ hay xung chiếu thì giống phần #2 (?)

27. Sàt – Phá – Tham tại Phu đắc Quyền – Lộc – Xương – Khúc + Cô Quả

Nếu không có Cô / Quả là Mệnh phụ. Nếu có Cô / Quả thì bị góa sớm.

28. Thái Tuế lâm Thân

Dử nhân quả hợp – Cô độc.

29. Kình Dương – Thân / Mệnh

Tức thụ cô đơn.

30. Tang – Đào / Hồng cư Phúc hay Phối

Có thể góa bụa hay mối tình dở dang.

31. Tài / Phúc phùng Hao – Kiếp đồng cung

Cô bần.

32. Đồng – Cự (Mệnh) cư Tứ Mộ

Thê nhi lãng đãng – Muộn vợ con – Không có con - Có vợ con sớm cũng phải phế bỏ -

Đồng – Cự đồng cung hay xung chiếu như nhau.

33. Cơ – Lương – Tang – Tuế

Bị vợ con ruồng bỏ.

34. Cơ – Lương (Nhâm / Giáp) Thìn cung

Đàn bà 2 tuổi này góa chồng nhưng nhiều con.

35. Cơ – Lương (Ất / Quí) Thìn cung

Đàn ông giàu có vinh hiển nhưng góa vợ.

36. Thiên Cơ ngộ Tuần / Triệt

Xa gia đình – Yểu chiếc – Cô đơn.

37. Xương – Liêm (hãm) – Hỏa – Hình – Kỵ

Góa – Yểu vong.

38. Vũ Khúc ngộ Dương / Đà đồng cung

Cô khắc – Biệt tổ ly gia – Cô bần.

39. Liêm tọa Dần / Thân hay Liêm – Cô – Quả

Cô quả / Hình khắc vợ con (nếu có). Nếu thêm Cô Quả thì dễ đi tu.

40. Cơ - Lương – Kình Dương hội (Mệnh / Thân)

Tảo vãn cô hình

41. Lộc Tồn – Cô – Quả

Cô đơn – Hình khắc.

42. Đào – Không – Kiếp – Kỵ

Hoa đẹp bị bùn nhơ – Ở góa.

13. NGHÈO HÈN – VẤT VẢ – ĐÓI KHỔ

(xem thêm phần Giang Hồ, Bôn Ba, Hao Tán)

1. Tử Vi (Tôn Tinh) nhập tiện vị (Nô, Ách, Bào, v.v…) chủ nhân lao đao

Tử Vi nhập nhược cung, đời lao lực.

2. Hỏa – Linh giáp Mệnh (gia sát tinh)

Bần yểu, bại cục.

3. Mệnh (Thân): Không - Kiếp hoặc Thiên Không – Nhị Hao – Tuyệt

Bần bạch.

4. Vũ (Khúc) cư Tuất / Hợi tối kỵ Âm – Tham

+ Tại Tuất: Tham xung chiếu, Âm nhị hợp, tuổi trẻ lận đận, vất vả.

+ Tại Hợi: Vũ Phá tọa thủ, Cơ Âm nhị hợp, thêm Kỵ – sát tinh --> vất vả.

5. Tham Lang kỵ ngộ sát tinh (Kình – Đà – Không – Kiếp)

Về già:Nếu nghèo, sống lâu.

Nếu giàu, chết sớm (không được hưởng).

6. Tham – Vũ (Sửu / Mùi) cư Thân

Vất vả, không hiển đạt.

7. Tham ngộ Song Hao hoặc Tham – Hao ở Mệnh / Quan

Ở Mệnh / Quan / Hạn thì nghèo và gian xảo. Ở Hạn ---> đói khổ.

8. Liêm – Tham (Tỵ / Hợi) ngộ Tuyệt – Linh

Bần - yểu.

9. Liêm – Tham (Tỵ / Hợi) - Kình – Kiếp Không – Hư – Mã

Bần - yểu.

10. Tham / Liêm hãm ngộ sát tinh (hung tinh)

Bần - yểu, khổ, tù tội.

11. Liêm – Tham (Tỵ / Hợi) vô cát

Bần - yểu, khổ, tù tội.

12. Song Hao ngộ Tuyệt (tại Tí, Ngọ, Mão, Dậu)

Nghèo, ăn mày.

13. Song Hao ngộ Hình – Kỵ – (Phá) (Quan / Mệnh)

Nghèo, ăn mày. Sợ nhất là lạc vào cung Quan Lộc.

Nếu thêm Phá Quân thì càng cơ khổ.

14. Song Hao ngộ Kỵ (vô cát)

Nghèo - vất vả - khổ - túng thiếu…nếu không có cát tinh (Xương, Khúc, v.v…).

15. Hao cư Lộc vị (Phá / Song Hao cư Quan ngộ Hình – Kỵ)

Túng thiếu.

16. Song Hao cư Điền / Tài

Tán tài, khó giàu có.

17. Phá – Dương – Linh Quan Lộc vị

Tương tự 15 & 16. Ly tổ, bôn ba, nghèo đói…

Nếu Mệnh xấu, ăn mày - chết đói.

18. (Đại) Hao – Cơ – Quả (Mệnh có Đại Hao)

Nghèo đói - chết đói (Cơ).

19. Song Hao – Phá

Túng thiếu - hao tài.

20. Hao – Thương

Túng thiếu - đói khổ.

21. Thất Sát hãm ngộ Hỏa – Kình

Nghèo, làm nghề sát sinh.

22. Đồng – Kỵ cư Tuất (ngoại trừ tuổi Đinh)

Mệnh rất xấu, nghèo hèn.

23. Mã – Linh – Tuyệt

(Mệnh) nghèo.

24. Nhàn Mã tại Thiên Di

Bôn ba, khổ cực. Mã tại nhàn cung.

Mã chỉ cư Dần Thân Tỵ Hợi. Đây có lẽ chỉ Mã ngộ Không Vong.

25. Mã lạc Không Vong

Bôn ba - nghèo.

26. Thiên Cơ hãm tại Dần / Hợi vô cát

Số đàn bà vất vả.

27. Kỵ ngộ Lục sát

Nghèo, yểu - gian phi!

28. Kỵ ngộ Âm / Dương hãm

Bần yểu – tha phương – cô đơn, bệnh hoạn – đau mắt

28. Hỏa – Linh giáp Mệnh

Bất đắc chí – bất mãn – tha phương

29. Kiếp – Không giáp Kỵ (Mệnh có Hóa Kỵ, vô cát)

Nghèo yểu, bệnh tật

30. Mệnh Hóa Kỵ giáp Kình Đà hoặc Mệnh Hóa Kỵ giáp Không Kiếp

Vi khất cái. Tức Dương Đà giáp Kỵ - vi bại cục, bần yểu.

31. Lộc Tồn cư Nô

Nếu Mệnh – Tài – Quan xấu càng chắc chắn

32. Thiên (tức Địa Kiếp) / Địa Không ngộ Đà cư Điền / Tài

Tức Kiếp Không + Đà cư Điền, Tài – nghèo hèn nhưng nếu ngộ Tuần Triệt thì lại giàu có.

33. Âm – Cơ + Xương – Khúc tại Dần (đa Sát tinh)

Nam Vi Nô (Bộc) – Nữ Vi Tỳ (Thiếp)

34. Vũ – Phá cư Tỵ / Hợi

Lao khổ, bất lương – Phá tán tổ nghiệp

35. Vũ – Sát cư Mão hoặc Phá – Liêm cư Mão

Bần hàn, cô độc – bị tai nạn về điện / lữa / thần kinh

36. Nhật Nguyệt tàng hung

Lao lực

37. Thiên Không – Địa Kiếp đồng cung tại Tài

Nghèo hèn, bần khốn

38. Nhật – Nguyệt hãm xung phòng ác sát

Lao lực

39. Kiếp – Không cư Tài / Phúc

Phi Yểu Tắc Bần

40. Liêm (tại Thân cung) ngộ Tuần / Triệt

Sinh bất phùng thời, lận đận

41. Lộc (Tồn) phùng lưỡng sát (Tuần / Triệt hoặc Không / Kiếp)

Lưỡng Sát = Thất Sát + Kiếp Sát. Nghèo hèn

42. Song Lộc ngộ Không / Kiếp

Tức Lưỡng Trùng Hoa Cái

43. Tứ Sát hãm tại Mệnh (Kình – Đà – Linh – Hỏa hoặc Kình Đà – Không – Kiếp

Nghèo – đồ tể - làm nghề sát sinh

44. Phá – Hỏa – Linh

Cách Quân Tử Tại Dã

45. Phá Quân hãm địa cư Mệnh

Nghèo, bôn ba lao toái

46. Thiên Phủ ngộ Không Vong hoặc Tài tinh (Vũ Khúc, Lộc Tồn, v.v…) ngộ Không – Kiếp

Nghèo, vất vả, cô độc – Nhất sinh cô bần

47. Thái Tuế tại Mệnh, hạn ngộ niên chi

Túng thiếu

48. Kình – Đà ngộ ác tinh (Mệnh / Hạn)

Gian nan. Ví dụ: sinh năm dần (mệnh tại cung Dần) và là Bính Dần (niên)

49. Hồng Loan ngộ Không – Kiếp

Số chỉ làm tôi tớ!

50. Cơ – Quả

Nghèo / yểu – mạc đàm phú quý

51. Tử – Tham cư Hợi / Tí giáp Tứ Sát (Kình – Đà – Không – Kiếp)

Túng thiếu – nghèo – vất vả

52. Thân / Mệnh ngộ Đào – Hình – Thất Sát

Chung thân bần khổ

53. Thất Sát hãm lâm Thân

Nghèo

54. Phá Quân – Liêm Trinh ngộ Phi Liêm – Riêu

Nghèo / Yểu

55. Cự - Kình / Đà

Vất vả

56. Quan Lộc: Phá – Tham hãm + Hao – Linh – Nhận

Khổ cực – đau ốm – bất hòa

57. Âm / Dương phản bối

Nghèo mạt

58. Tuần / Triệt đương đầu

Bần yểu, vất vả, nhất sinh bất thuận

59. Kình – Hỏa đồng cung hạn phùng Linh – Phá – Lưu Kình

Thiếu niên tân khổ

60. Kình hãm + Hỏa – Linh

Sa sút, nghèo, bị giáng chức

61. Tuế – Đà – Kỵ lâm Thân (Thân / Mệnh)

Mệnh xấu (đa sát) giáp Kình – Đà hoặc Không – Kiếp

Vi hạ cách

62. Đại Hao – Hóa Kỵ đồng cung (Mệnh)

Hạ cách, khất cái, hành khất

63. Tài / Phúc phùng Hao – Kiếp

Vất vả

64. Tam Không độc thủ (không có Tam Hóa)

Đơn ảnh, cô bần

65. Mệnh / Thân phùng Không – Kiếp

Phi bần tắc yểu

66. Kình – Đà – Linh – Hỏa hội mệnh

Y thực bất túc

67. Hỏa (cư Mệnh) – Linh + Kình – Đà

Bần, yểu – về già thì thong thả, thung dung cách Quân Tử Tại Dã

68. Linh Tinh thủ mệnh + Kình – Đà

Hình khắc, bần yểu, nên xuất ngoại, đổi họ

69. Phá Quân (cư Mệnh) – Xương – Khúc + Hình – Kỵ (Thìn, Tuất, Mão, Dậu)

Cô đơn, đới tật

70. Song Hao Tỵ / Hợi ngộ Sát – Hình (Sát: Kình – Đà – Không – Kiếp)

Bất xứng ý – lao khổ tâm thần

71. Cự Môn + Tứ Sát (hoặc hung)

Giáp / Canh Dương Nữ thụ yểu bần

72. Địa Kiếp (cư Mệnh) ngộ Sát – Phá – Liêm – Tham

Chung thân đói rách. Suốt đời vất vả, bệnh tật, tai họa

73. Địa Kiếp giáp Mệnh

Hậu vận bần.

74. Lộc Tồn / Hóa Lộc cư Nô

Nghèo, vất vả.

75. Địa Kiếp độc thủ (ở Mệnh)

Bần yểu ( (M) đa sát tinh).

76. Địa Không độc thủ (ở Mệnh)

Bần cùng – yểu ( đa sát tinh).

77. Hoa Cái – Thiên Lương đồng cung (Mệnh)

Bần tiện.

78. Kỵ ngộ Cơ hãm

Gian nan, vơ vất.

79. Hóa Lộc cư Tí, Ngọ, Mão, Dậu phùng Không – Kiếp

Phát bất chủ tài – Phát lên nhưng rồi phá sản liền theo hoặc không bao giờ phát được.

Hóa Lộc hãm ư nhược địa, chủ bần hàn - cô đơn.

80. Cơ hãm + Hỏa / Linh

Bôn tẩu, khổ sở.

81. Cự – Kỵ – Tuế – Đà

Nghèo khổ.

82. Liêm Trinh ngộ Tuần / Triệt

Nghèo, sinh bất phùng thời.

83. Mệnh Lộc Tồn ngộ Tuần / Triệt + Không – Kiếp

Nghèo - Lộc phùng lưỡng Sát cách.

84. Âm / Dương hãm phùng Cự Môn

Nghèo - Nhật Nguyệt tàng hung. Bất đắc chí – bất mãn – tha phương

85. Vũ Khúc – Liêm Trinh cư Thân / Mệnh

Tài dữ tù cừu

86. Song Lộc phùng Không – Kiếp

Lưỡng trùng Hoa Cái = hà tiện cách, bủn xỉn. Không Kiếp hãm thì nghèo.

87. Lưỡng Lộc cư Nô / Ách

Nghèo, vất vả.

88. Thân an Tứ Mộ, Tham – Vũ đồng cung

Suốt đời vất vả. Tứ Mộ = Thìn, Tuất, Sửu, Mùi

89. Địa Kiếp – Sát – Kỵ

Cô đơn, cùng khổ.

90. Kiếp Sát – Phục Binh cư Tài / Điền

Nghèo, vô sản.

91. Tang – Phục – Không – Quan Phù cư Điền

Nghèo, vô sản.

14. Hung Ác – Sát Nhân – Trộm Cướp

1. Liêm – Phá – Kình – Tả - Hữu (Mão / Dậu)

Sát nhân. Kẻ làm loạn, loạn quân (vua), v.v

2. Thất Sát – Tử (Vi) – Hỏa / Linh – Tuyệt

Đa sát.

3. Tử - Phá ngộ Sát tinh

Hung ác, sát nhân.

4. Tử Vi – Kình – Đà gia Quyền – Lộc

Mệnh tốt nhưng lòng dạ hung hiểm, ác độc.

5. Vũ Khúc (hãm) ngộ Kiếp – Thất Sát? & Kình chiếu

Đại gian ác, sát nhân. Xem #47.

6. Đà – Hình – Không Kiếp – Thất Sát – Kỵ

Đạo tặc, gian phi, giết người, cướp của.

7. Không – Kiếp – Binh – Hình – Kỵ

Gian phi, trộm cướp.

8. Kình – Không – Kiếp – Binh

Sát nhân, đạo tặc.

9. Kình – Hình – Riêu – Thất Sát

Trai, gái sát phu, thê.

10. Hình – Đà – Kỵ

Người hung bạo, dữ tợn, hay gây gổ.

11. Quyền – Hỏa – Thất Sát – Khốc – Hư

Hay bắt nạt kẻ dưới, bị nhiều người ghét.

12. Phục – Tướng – Không Kiếp – Tả Hữu

Gian phi, kết đảng, cướp của, giết người.

13. Kiếp Không – Phục – Nhận

Côn đồ - Kẻ cướp.

14. Thất Sát ngộ Hỏa / Linh

Kẻ giết người trên.

15. Vũ – Phá Tỵ / Hợi (gia Sát)

Tham lận, bất lương.

16. Đế (Tử Vi) ngộ Hung đồ (Hình – Kỵ)

Tuy cát nhưng vô đạo. Xem #4.

17. Tham – Hao thủ Mệnh

Chung thân thử thiết (trôm cắp vặt).

18. Liêm – Phá – Hỏa / Linh

Người cẩu hạnh lang tâm.

19. Phá (Thìn / Tuất) ngộ Tứ Sát

Gian phi, trôm cướp.

20. Kình hãm địa

Gian phi, trôm cướp.

21. Tả - Hữu + Liêm – Kình – Đà

Gian phi, trôm cướp.

22. Tử Vi (Thìn / Tuất) ngộ Phá quân (xung chiếu)

Gian phi, trôm cướp. Lương thượng (?) quân tử.

23. Tử - Phá vô Tả Hữu / vô cát diệu

Hung ác, hôn lại chi đồ.

24. Tử - Thất Sát (Tỵ) ngộ Hỏa – Tuyệt

Là người đa sát, (tướng lãnh), nếu ngộ Tuần / Triệt là hạng đồ tể, đao phủ.

25. Tử Vi hay Cự Môn cư Phúc tại Tý + Kiếp Kình Suy Triệt

Là người hung ác, chết không toàn thây.

26. Thất Sát hãm tọa Mệnh

Thủ tha tài vi kỷ (vật).

27. Phá Quân Thìn / Tuất

Gian ác, bất nhân. Nếu có KHOA-TUẦN là người lương thiện (Mậu/Quý nhân phát)

28. Mệnh Tọa Tham / Liêm / Phá

Đa số là ác, có ác tính.

29. Mệnh tọa Thất Sát / Kình / Đà

Là hung mệnh, hay có tính hung bạo.

30. Phá (Thìn / Tuất) ngộ Hỏa / Linh – Kình – Đà

Gian phi, trôm cắp.

31. Liêm hãm (Mão, Dậu, Tỵ, Hợi) + Tứ Sát

Sát nhân

32. Liêm + Sát Phá Tham & Vũ Khúc cư Thiên Di

Mệnh đẹp: đánh giặc giỏi.

Mệnh xấu: làm giặc cướp.

33. Tham hãm ngộ Lục Sát

Đàn ông: trộm cắp.

Đàn bà: đĩ điếm.

34. Phá – Liêm Mão / Dậu (+Hỏa / Linh – Tả - Hữu)

Hung dữ, tàn bạo. Nếu thêm Hỏa-Linh – Tả-Hữu càng thêm dữ. (Xem #21)

35.? + Thiên Hình – Lực sĩ

Trộm cắp

36. Liêm – Phá (Mão / Dậu) + Hỏa – Linh (Tả - Hữu)

Gian ác, lòng lang dạ thú, người nguy hiểm.

37. Tham – Đào đồng cung Hợi / Tý

Nữ mệnh: độc phụ, nham hiểm và dâm đãng. Nếu ngộ Tuần/Triệt: đoan trang.

38. Thiên Cơ Dần / Hợi gia Ác sát

Gian hoạt, trộm cắp.

39. Kiếp – Không hãm địa

Có tính trộm cắp.

40. Tham cư Tý / Ngọ vô Tuần / Triệt

Bất nhân.

41. Thất Sát hãm Thìn, Tuất, Mão, Dậu

Gian ác, yểu.

42. Phá Quân Thìn / Tuất

Mưu sâu, hiểm độc, bất nhân.

43. Cư ngộ Hung / Sát (Kình Đà / Hỏa Linh / Thất Sát, Phá)

Bất nhân

44. Kình / Đà – Riêu – Thất Sát ngộ Hỏa / Linh

Sát nhân.

45. Xà Tùng Hỏa, Địa Kiếp – Hãm Âm?

Thâm ác.

46. Âm ngộ Hỏa – Kiếp

Thâm ác.

47. Vũ Khúc – Kiếp Sát – Kình

Là người độc ác, nham hiểm. Xem #5.

15. Bị Trộm – Cướp

(xem thêm Lường Gạt – Dối Trá)

1. Mệnh giáp Địa Kiếp – Thất Sát (chiếu Mệnh cũng vậy)

Bị trộm cướp, mất của.

2. Nguyệt – Đà – Kỵ (ở Hạn)

Bị trộm cướp, mất của.

3. Kỵ – Phục

Bị trộm cướp (ở Điền thì nhà bị cướp).

4. Mã – Không – Kiếp – Phục hoặc Song Hao + Không – Kiếp – Mã

Bị mất xe.

5. Phục – Thất Sát – Địa Kiếp (hoặc Kiếp Sát)

Bị trộm, mất trộm.

6. Phục – Không – Kiếp – Tả – Hữu

Tại Ách / Tài / Hạn: bị cướp của, giết người.

7. Tật Ách có: (Phục Binh) – Thất Sát – Địa Kiếp (hoặc Kiếp Sát)

Hay bị trộm cướp – Có thể không có hoặc có Phục Binh.

8. Phục Binh – Long Phượng

Người hay nghe lén, nghe trộm.

9. Phục Binh cư Tài / Điền

Hay bị trộm.

10. Tham (hãm) – Riêu cư Tài / Điền / Hạn

Thì Tham cũng có nghĩa là khuy?? tặc.

Bị trộm cắp –??? – bị người (trong) nhà trộm cắp.

11. Song Hao + Không – Kiếp

Bị lừa đảo – (sạt nghiệp) mất trộm lớn – bị cướp sạch.

12. Không – Kiếp + Tả – Hữu

Bị trộm, cướp.

13. Tướng – Phục + Không – Kiếp – Tả Hữu

Bị cướp bóc, đòi tiền chuộc, v.v…

14. Thiên Hình – Lực Sỹ

Trộm – Đạo tặc (không ở trong mục này).

15. Hỏa / Linh – Tuế – Kỵ – Hao – Phục + Không – Kiếp

- Nhẹ thì bị trộm cướp, cướp của phá nhà.

- Nặng thì có thể bị cướp giết chết (xem Đại Hạn tốt xấu mà luận).

16. Kiếp – Không ngộ Hỏa / Linh – Kỵ – Tuế – Hao – Phục

Bị cướp phá nhà, hoặc bị giết / chết.

16. Chết – Bất Đắc Kỳ Tử

1. Phá Quân ngộ Triệt (hoặc Tuần)

Bất đắc kỳ tử.

2. Phá Quân – Triệt / Tuần – Cô

Chết đường.

3. Phá – Vũ / Liêm đồng cung cư Thiên Di

Chết đường, Bất đắc kỳ tử.

4. Phá – La / Võng cư Thiên Di

Chết đường, Bất đắc kỳ tử.

5. Phá – Liêm – Hỏa

Tử nghiệp vô nghi – Chết – Bị tù – Phá sản.

6. Phá – Kỵ + Hao – (Thất) Sát (Mệnh / Di)

Bất đắc kỳ tử.

7. Phá (hoặc Thất Sát) + Hỏa – Hao + Hình – Việt

Lão hạn quy thân họa hoạn lai

8. Phá – Phục – Hình + Không – Kiếp

Bị giết chết

9. Sát – Liêm Sửu / Mùi

Chết vì xe cộ / súng đạn

10. Kình (hãm) – Hình – Riêu – Khốc

Bị ác tử (vô thiện chung) (Bắc phái).

11. Sát ngộ Tứ Sát (Kình – Đà – Linh – Hỏa)

Bị tật, chết trận (xem mục 2)

12. Linh – Thất Sát đồng cung

Đề phòng bị chết trận.

13. Sát – Kình tại Ngọ

Chết không toàn thây (lính trận, v.v…).

14.????????

15. Sát – Kình / Hình

Chết, bị tù.

16.?????

17. Thất Sát trùng phùng (nhị hạn)

18. Thất Sát cư Thân ngộ Ác Tinh

19. Thất Sát trùng phùng La / Võng

20. Sát – Liêm đồng vị Sửu / Mùi + Hình – Kỵ / Không – Kiếp

21. Thất Sát tọa Mệnh hội Tứ Sát (Kình – Đà – Không – Kiếp)

22. Thất Sát cư (nhập hạn) Thìn / Tuất mà gốc Đại hạn xấu (đa Sát tinh)

23. Thất Sát – Nhận cư Thân

Nhận = Kình Dương???

24. Thất Sát – Kình – Phục – Không – Hao – Hỏa / Linh – Kiếp – Kỵ

25. Thất Sát – Song Hao cư La / Võng (nhị hạn trùng phùng)

26.????

27.????

28.????

29. Hỏa / Linh + Hình – Việt (Ách)

30. (Lưu) Hà – Kiếp – Kình

31. Tử Vi ngộ Tuần Triệt (nhị hạn trùng phùng)

32. Toái – Hỏa / Linh – Hình

33. Liêm – Việt – Hỏa – Hình

34. Liêm – Sát đồng cung cư Thiên Di

35. Liêm – Phá – Kỵ – Tham

36. Liêm – Tham – Không – Kiếp

37. Liêm – Kỵ đồng cung Dần / Thân

38. Liêm – Sát Sửu / Mùi gia Tứ Sát

39. Liêm – Phá đồng cung tại Thiên Di (ngộ Lục Sát)

40. Liêm – Tham Tỵ / Hợi ngộ Hình – Riêu

41. Liêm – Tham Tỵ / Hợi + Không – Kiếp

42. Mệnh Liêm – Tham (Tỵ / Hợi), Hạn có Võng – Linh – Đà

43. Hao + Cơ – Quả

44.??????

45. Quan Đới + Thiên Không – Hỏa Tinh

46. Linh – (Kình) Dương hợp Mệnh ngộ Bạch Hổ

47. Trực Phù + Hao – Thất Sát

48. Phù Thi Mã (Mã – Hình đồng cung)

49.????

17. Điền Sản- Nhà Cửa

1. Tang - Phục –Không - Phù

Vô sản

2. Nguyệt hãm ngộ sát tinh

Ít của cải

3. Long - Phượng - Mộ

Nhà đất rộng rãi- có di sản

4. Long Phượng –Tam Thai – Tọa

Nhà đất rộng rãi- có ao hồ

5. Long - Mã

Dời nhà cửa

6. Tang Môn

Bất nghi Điền Trạch

7. Nguyệt sáng ngộ Cát Tinh

Điền sản nhiều

8. Phá Quân tại Điền

Phá tổ sản / đem tổ sản bán sạch

9. Linh - Việt- Hỏa tại Dậu

Mất hương hoả mà còn sinh ra tai họa (Dậu là Điền cung)

10. Cự - Cơ Điền Trạch

Nhiều nhà đất- nhà cửa to lớn- giàu có

11. Tử cư Điền / Tài

Có tiền bạc, vật qúy chôn dấu,

- là người giữ của, keo, cần kiệm

12. Điền / Tài có Giải Thần / Thiên Giải

Hao tán, khó giàu lớn

13. Đồng/ Tham miếu cư Ngọ (Điền cung)

Điền trạch thâu thiên hạ (Mệnh/ Điền)

Đồng / Tham phải miếu vượng

14. Điền ngộ Tuần Triệt

Vô tài sản - làm ra của phải chật vật

- Không được hưởng di sản - không có của để lại cho con cái

- Có cũng có khi phải mất nhà.

15. Thiên Cơ lâm Tiểu hạn (Niên hạn)

Làm nhà / Cất nhà

16. Điền ( Dần/ Thân ) ngộ Không - Kiếp

Dù gặp sao tốt cũng có khi phải phá sản

17. Điền ngộ Tuần - Triệt và Không - Kiếp

Không có nhà / Đói kém

18. Thai – Tọa / Long - Phượng / Đường Phù

Nhà cửa cao đẹp

19. Đẩu Quân cư Điền

Giữ được ruộng vườn nhà cửa

20. Cô - Quả tọa Điền / Tài

Giữ tiền của rất tốt

21. Tang Môn cư Tý tại Điền

Nhà cửa to lớn

22. Lưỡng Môn (Tang và Cự Môn) cư Tý

Nhà cửa to lớn

23. Điền: Thai – Tọa ngộ Kỵ - Không - Kiếp

Đồ đạc, quần áo hay bị mọt nát - Nếu có Bạch Hổ hay bị chuột cắn

24. Khốc - Hư tại Điền

Nhà cửa cũ kỹ, lâu đời

25. Cự - Cơ (Mão / Dậu)

Nhiều nhà đất

26. Hoả - Linh (Sửu / Mùi) ngộ Việt – Tham - Kiếp (Điền / Tài)

Mất nhà - phá sản - bị hình thương

27. Mệnh Hoả - Linh (Sửu / Mùi) Hạn ngộ Việt – Tham - Kiếp

Mất nhà - phá sản - bị hình thương

28. Hoả - Linh - Việt cư Dậu (Điền Trạch)

Không được hưởng gia sản mà còn sinh ra tai hoạ

29. Hỏa - Linh cư Điền ở cung vượng Hỏa)

Nhà cửa ruộng vườn bán hết

30. Hỏa -Linh – Tang - Suy (cư hay chiều Điền)

Cháy nhà - cửa nhà, đất bán đi

31. Cự môn cư Điền

Tổ nghiệp tan tành, nhưng sau hoán cải được

32. Ân Quang – Đào - Hồng hội tại Điền cung

Có bà con để lại gia tài, ruộng đất

33. Không - Kiếp cư Điền

Có ngày bị phá sản

34. Không - Kiếp + Tuần/ Triệt cư Điền

Bán, phá sạch tổ nghiệp

35. Phá Quân Dần / Thân cư Điền

Vô sản - nghèo (vì hoang phí, nợ nần)

36. Tang - Mã hay Lưu Tang Mã

Dời nhà - Bán nhà

37. Kiếp Sát - Phục Binh cư Điền / Tài

Vô sản

38. Ác tinh miếu

Tốt lúc đầu sau mất sạch

39. Ác tinh hãm

Điền Trạch chẳng có gì

40. Tang - Hổ - Hao

Có nhà lại bán hết

41. Cự - Tang

Có nhà đất

42. Cự - Tang (Tý /Ngọ) cư Điền

Có nhiều nhà lớn

43. Cự - Cơ (Tý / Ngọ)

Có nhiều nhà lớn

44. Cự - Cơ cư Dần / Thân

Có nhiều nhà lớn

45. Cự - Cơ cư Mão / Dậu

Có nhiều nhà lớn

46. Cơ - Hoả - Kiếp

Bị cháy nhà

47. Cơ - Mộc – Không - Kiếp

Nhà có ma

48. Cơ - Vũ

Nhà đất tốt, hay canh cải

49. Đồng / Cơ / Vũ+ Tả - Hữu

Tay trắng tậu nhà

50. Cơ – Âm - Tam Hoá

Nhiều nhà đất

51. Cự ở cung không miếu vượng

Đổi bán nhà, thưa kiện, sau có nhà

52. Hình - Riêu

Nhà cửa tầm thường, ít ỏi

53. Kình - Đà

Nhà cửa tầm thường, ít ỏi

54. Hỏa - Linh

Cháy nhà

55. Không - Kiếp

Có lại bán hết

56. Hoả - Linh tại cung vượng Hỏa

Có lại bán hết

57. Hao - Kiếp

Có nhà lại bán hết

58. Hao - Kiếp – Sát - Triệt

Có nhà lại bán hết

59. Kình - Đà

Có nhà lại bán hết

60. Hình – Hao - Lực sỹ

Giữ không bền

61. Tam Hóa

Nhiều nhà đất to lớn

62. Thiên Phủ ngộ Tả - Hữu (hay Vũ Khúc)

Nhiều nhà đất to lớn

63. Vũ Khúc - Tả - Hữu

Nhiều nhà đất to lớn

64. Khôi - Việt – Lương - Tướng

Nhiều nhà đất to lớn

65. Khúc – Xương – Lương - Tướng

Nhiều nhà đất to lớn

66. Thái Âm - Lộc Tồn

Nhiều nhà đất to lớn

67. Thiên Tướng - Lộc Tồn

Nhiều nhà đất to lớn

68. Long - Phượng - Mộ

Nhiều nhà đất to lớn

69. Lương - Tướng - Tả - Hữu

Nhiều nhà đất to lớn

70. Mã - Khốc - Khách

Nhiều nhà đất to lớn

71. Lộc - Mã

Nhiều nhà đất to lớn

72. Mã ngộ Trường Sinh / Đế Vượng

Nhiều nhà đất to lớn

73. Hoá Lộc - Mộ

Nhiều nhà đất to lớn

74. Lộc Tồn

Nhiều nhà đất to lớn

75. Âm / Dương miếu / vượng

Nhiều nhà đất to lớn

76. Vũ Khúc miếu / vượng

Nhiều nhà đất to lớn

77. Tang Môn cư Tý

Nhiều nhà đất to lớn

78. Lưỡng Môn (Tang, Cự) cư Tý

Nhiều nhà đất to lớn

79. Cự Cơ cư Mão / Dậu

Nhiều nhà đất to lớn

80. Cự - Cơ cư Điền Trạch

Nhiều nhà đất to lớn

81. Khốc - Hư cư Phụ Mẫu

Phá đang, bán sạch điền sản của cha mẹ

82. Kiếp Sát - Phục Binh

Vô sản

18. Phá thai - Sẩy thai - Sát con

1. Tang - Hổ - Thai

Phá thai - Sẩy thai - nan sản - sanh non - khó nuôi

2. Tang - Hổ - Thai - Hình

Có mổ xẻ - đẻ khó - phá thai

3. Tang - Hổ - Thai - Không - Kiếp

Hữu sanh vô dưỡng - Sảy thai

4. Tang - Hổ - Kình - Sát

Có thể không có con - Sảy thai

5. Tử Tức: Tang - Hổ - Không - Kiếp

Sát con

6. Thai - Hổ đồng cung

Hay sẩy thai

7. Thai - Không - Kiếp

Phá - sẩy thai

8. Mộc - Kiếp - Kỵ

Hư thai

9. Thai - Kình - Đà - Linh - Hỏa

Sẩy, phá thai.

10. Sát - Thai / Không - Kiếp / Đào - Hồng

Sẩy thai

11. Tam minh - Kình - Kỵ - Thai - Không - Kiếp

Sẩy thai - thai nhi chết

12. Tam minh - Tứ sát - Thai

Sẩy thai - thai nhi chết

13. Thân: Cơ - Âm hạn Liêm - Hổ - Linh – Riêu

19. Con Nuôi - Con Riêng - Dị bào

1. Tử Tức: VCD - Cự - Cơ

Con nuôi

2. Tử Tức: Cự - Cơ đồng cung

Con nuôi

3. Tử Tức: Cơ - Âm (Dần / Thân)

Có con dị bào

4. Tử Tức: Thai - Nguyệt

Con cầu tự mới nuôi được, nếu cung tử tức xấu

5. Tử Tức: Nguyệt - Thai - Hỏa

Con cầu tự mới nuôi được, nếu cung tử tức xấu

6. Vượng - Tướng - Phục - Thai

Con nuôi

7. Phúc: Triệt - Dưỡng

Thất tự - phải nhận con nuôi

8. Tướng - Phục - Thai

Con nuôi

9. Vượng - Thai - Tướng

Con nuôi

10. Sát - Đà - Không - Kiếp

Sinh con điếc, ngớ ngẩn

11. Tử: VCD - (Tam không) - Dưỡng - (Cát tinh)

Con nuôi

12. Tử Tức: Tử / Tuyệt - (Cát tinh)

Con nuôi

13. Tử Tức: Đồng - Lương

Con nuôi / có con riêng với vợ lẽ

14. Tử Tức: VCD - Dưỡng - (Cát tinh)

Con nuôi

15. Phúc: Âm - Dương - Thiên Hỷ (cung âm)

Có con dị bào

16. Mệnh / Phúc: Dưỡng

Làm con nuôi kẻ khác

17. Thiên Tướng - Tuyệt

Con nuôi

18. Thái Âm - Thiên phúc

Con nuôi

19. Tử Tức: Cơ - Nguyệt - Đồng - Lương

Con nuôi

20. Tử Tức: (dương cung)

Con nuôi

21. Tử Tức: (âm cung)

Con nuôi

22. Tử Tức: Kình - Đà - Không - Kiếp

Vợ lẽ có con làm nên (?)

20. Ly Dị

1. Mã - Tuần / Triệt

2. Mã hợp Triệt

3. Tang - Mã

4. Phù - Phá - Hình

5. Phù - Phá - Hình - Kiếp - Kỵ

6. Phối: Mã - Tuần / Triệt

7. Phối: Mã hợp không vong

8. Đào - Hồng ngộ Kỵ

9. Cái - Phượng - Đào - Hồng

10. Hình - Riêu - Tang – Mã

21. Buồn Phiền - Đau Buồn - Lo Lắng

1. Tang - Hổ

(?)

2. Tang - Mã

(?)

3. Liêm - Kình - Đà

(?)

4. Cơ - Khốc - Hỏa - Hình

Gia đình thiếu hoà khí

5. Tuế + Sát Tinh

(?)

6. Cự - Nhật+ Kiếp - Phù - Khốc - Khách

Chung thân đa lệ - đau khổ suốt đời (ở Mệnh) hay suốt đại hạn có công thức này

7. Mệnh - Thân tương khắc (Ngũ hành)

Tâm loạn không nhàn

8. Khốc - Hư lạc hãm

Bại cục, buồn thương

9. Khốc – Hư + Phượng

Đau buồn - hoạn nạn

10. Tang Môn tại Thìn

Âu sầu, dù ở nơi huyên náo vẫn không vui

11. Khốc - Hư - Tang - Mã

Đau buồn vì chia tay, tang chế

12. Hổ - Riêu đồng cung (Nữ mệnh)

Đàn bà đau khổ vì chuyện chồng con (cung Phu cũng vậy)

13. Thiên Phủ ngộ Tứ Không (Tuần, Triệt, Thiên Không, Địa Không)

Lo buồn về Thê Tử / chồng con

14. Tang - Hổ - Khốc - Hư

Buồn phiền - làm ân nên oán, thương người hại của

15. Kình - Đà - Không - Kiếp

Lắm ưu phiền

16. Thiên cơ hãm tại Mệnh

Âu sầu, buồn phiền suốt đời

17. Tham - Riêu - Kỵ

Có sự lo buồn - sông nước - khẩu thiệt

18. Quan Phù+ Không Kiếp

Lo buồn, kiện cáo (như Phù - Hình - Không - Kiếp)

19. Hạn: Kình - Đà - Không - Kiếp - Hình - Kỵ

Hạn lo lắng, âu sầu - gian khổ, bệnh hoạn

20. Cự - Kỵ

Hạn lo lắng hão huyền

21. Mộc mệnh phùng Tang Môn (Hạn)

Thường có nhị tang (có hai cái tang đi liền nhau)

22. Nữ Mệnh: Thất Sát cư Tý / Ngọ + Riêu - Kiếp

Lệ rơi vì tình

22. Vui Vẻ - May Mắn

1. Đào - Hồng - Hỉ

Vui vẻ, ca hát, tình yêu, may mắn

2. Long - Hỷ

May mắn về thi cử, công danh - Hôn nhân, sinh đẻ v.v.

3. Hỷ Thần - Long - Phượng

May mắn về nhiều mặt (Thi cử, hôn nhân, sinh nở, công danh)

4. Long - Phượng - Thai Phụ

Hỷ sự về tình - Công danh - Thi cử

5. Long - Phượng - Phi Liêm

Hỷ sự về tình - Công danh - Thi cử

6. Long - Phượng - Cáo - Ấn

Thi đỗ - Công danh

7. Thanh Long - Lưu Hà

Thi đỗ

8. Phi Liêm - Hổ

Thi cử, thăng chức (?)

9. Long - Kỵ tứ Mộ

Phát phúc về tài quan (?)

10. Long - Phượng - Hổ - Cái (Tứ Linh)

Phát tài quan

11. Mệnh giáp Long - Mã

Đỗ đạt công danh

12. Tả - Hữu đồng cung (Mệnh)

Là người sung sướng - may mắn, thần vô ưu (?), thọ

13. Thai –Tọa

Chủ về thi cử đỗ đạt

Bầu cử, tuyển cử gặp may

14. Long - Phượng

Có sự vui mừng về công danh, tài lộc / cưới hỏi, sinh nở

15. Đào hoa cư Mệnh

Tính khí vui vẻ

16. Thiên Hỷ hay Song Hỷ (Mệnh)

Tính vui vẻ

17. Thanh Long Phiếm Hải cư Tý

Công danh hiển đạt

23. Dâm Đãng - Đa Dâm - Ngoại Tình - Loạn Luân

1. Phá - Cái – Đào

Dâm - có khi sát phu (Xem thêm phần Đĩ Điếm giang hồ)

2. Phá / Tham (Mệnh) - Lộc - Mã

Trai đàng điếm - Gái lăng loàn, nhưng giàu

-Đa tình, đa dâm - Dễ thay đổi, không chung thủy

3. Vô Chính Diệu - Đào - Hồng nhập Mệnh

Đa dâm

4. Phá - Riêu (Tật Ách) (?)

Thủ dâm

5. Tham (hay Liêm) + Riêu

Đa dâm

6. Tham / Liêm - Đào - Hồng

Đa dâm

ngộ Tuần/ Triệt thì đoan chính

ngộ Lộc Tồn đoan chính

7. Tham / Liêm - Riêu - Mộc - Cái

Đa dâm

8. Tham - Song Hao - (Kỵ)

Đa dâm

9. Âm (Hãm) - Thiên Lương (chiếu)

Dâm đãng và nghèo

10. Cơ - Âm (Dần / Thân) + Xương Riêu

Đa dâm

11. Tham - Hao đồng cung

Dâm ngầm - Keo kiệt

12. Cơ - Xương - Khúc

Đa dâm, loạn dâm

13. Tham - Hao đồng cung

Đa dâm, loạn dâm

14. Đào - Thai

(?) Tiền dâm hậu thú

15. Đào - Riêu

Dâm đãng, có khả năng ngoại tình (Thiên Riêu)

16. Đào - Riêu (+ Kỵ) - Xương - Khúc

Lả lơi - Dâm đãng

17. Đào – Liêm / Tham

(?) Đa dâm ti tiện mà hại đến thân

18. Đào - Mã

Thay đổi nhân tình luôn - Theo Trai - Du lịch sơn thủy - đi chơi xa

19. Thai - Riêu

Rất dâm, có con riêng

20. Thai – Xương + Khúc

(?) Dâm dật

21. Thai - Đào

(?) Dâm đãng chửa hoang

22. Mộc - Cái

Chưng diện - Thủ dâm - Dâm đãng (có thể là gái giang hồ)

23. Cái - Mộc - Riêu

Chưng diện - Thủ dâm - Dâm đãng (có thể là gái giang hồ)

24. Cái - Tướng - Khúc - Mộc - Đào

Dâm đãng loại sang, quyến rũ

Nếu ngộ Cơ - Riêu càng tham dâm

25. Mệnh giáp Tả - Hữu

Đa tình, đa dâm

26. Riêu - Mộc

Thủ dâm, dâm dục

27. Riêu - Đồng

Hay thay đổi nhân tình

28. Xương - Khúc - Riêu

Đa dâm - đẹp

29. Mã - Lương (Tỵ / Hợi)

Đa dâm - đi xa. Nếu mệnh xấu thì nghèo (Gái giang hồ)

30. Đồng - Lương (Tỵ / Hợi)

Nam đa lãng đãng - Nữ đa dâm

31. Âm / Dương hội Sát (Hãm) - (Lục sát hay bộ phận của sáu Sát)

Nam đa gian đạo (Bất lương, trộm cắp)

Nữ đa dâm

32. Đào - Tang (Giáp hay thủ Mệnh)

Gái lẳng lơ cầu chồng

(Hạn) Vừa vỡ mối tình

33. Tử cư Mệnh (?) - Mã ngộ Thai - Riêu

Gái bỏ nhà theo trai

34. Xương - Khúc tại Mệnh (Hãm)

Đa dâm - nhiều người ve vãn

35. Tham Lang nhập Mệnh

Đa dâm - Đào hoa - chuyên đi ve vãn gái - dâm dục

36. Tướng Quân - Đào - Hồng - Phục

Đàn bà: Tình duyên rắc rối - thất tiết, ngoại dâm

Đàn ông: Đa dâm

37. Tướng - Phá - Binh - Đào - Hồng

Dâm dục quá độ - ngoại dâm - loạn luân

38. Xương - Khúc - Riêu - Đào

Dâm - Gái mãi dâm (Nếu Mệnh xấu / hãm)

39. Thái Âm - Đà La

Đàn bà: Loạn luân

40. Phá Quân Mão / Dậu

Đa dâm

41. Đào - Hình - Thất Sát

Lẳng lơ – nghèo hèn

42. Tướng Quân - Phá - Phục - Thai – Đào / Hồng hội Thiên Di

Dâm dục - Tư thông, bị chê cười

43. Mã ngộ Tứ Không

Tứ Không: Tuần Triệt (?)

- Dâm dật

44. Mệnh cư Tứ Bại (Tý, Ngọ, Mão, Dậu)

Phong lưu, hiếu sắc, đa dâm, thích tửu sắc

45. Lương - Mã + Đào / Hồng + Thiên Không + Tuần Triệt

Đa dâm

46. Tử Vi - Phá - Tham

Đa dâm

47. Thất Sát đơn cử Phúc Đức

Đàn bà dâm tiện, ưa du hý, chỉ có tuổi Giáp thì tốt

48. Lương - Mã ngộ Không vong (Tuần, Triệt, Thiên Không, Địa Không)

Lẳng lơ, ưa du hý, dâm

49. Lương - Mã Tỵ / Hợi

Đa dâm - hay đi xa

50. Mã - Cơ - Lương

Tính nết lẳng lơ, dâm

51. Vũ - Phá Tỵ / Hợi

Nam: Lãng đãng gian phi

Nữ: Đa dâm, (?)

52. Đào - Riêu - Phủ - Tướng

Gái giang hồ nhưng có tiền, sung sướng - đa dâm

53. Hạn: Đào / Hồng - Riêu - Hỷ

Có nhân tình, có người mối lái giới thiệu

54. Tướng (Thiên Tướng hay Tướng Quân) - Đào - Binh

Đàn bà hay ngoại tình

55. Quả - Sát - Riêu - Tang

Dâm dật

56. Đào - Riêu ngộ Mã

Đa dâm - Gái giang hồ

57. Hoá Kỵ cư Mệnh

Cô đơn + cuồng dâm

58. Thiên không - Đào Hoa

Dụ dỗ (lường gạt) đàn bà con gái - Thay đổi nhân tình - Đa dâm

59. Mộc - Cái - Hổ

Dâm dục

60. Đào / Hồng cư Nô

Ngoại tình - nhiều nhân tình - đa tình

61. Cơ - Cự - Hoả - Kình

Dâm đãng (dạ bồn trì (?)) - số làm tỳ thiếp (làm lẽ)

62. Cơ - Âm đồng cung

Dâm đãng

63. Đồng - Âm đồng cung

Dâm đãng

64. Đào - Kiếp

Người chơi bời, suốt đêm tưởng nhớ ngươì đẹp(?)

65. Đào / Hồng - Thai - Binh - Tướng

Loạn luân hay chửa hoang

66. Tham - Đào

Nữ: Độc phụ: Độc ác và dâm đãng

67. Phá tọa Dần / Thân

Ly dị; chia tay vì ngoại tình

68. Cự Môn hãm địa

Đa dâm

69. Cự - Đồng - Riêu tại Phu / Thê hay Mệnh

Ngoại tình(?)

70. Cự hãm ngộ Kình - Đà

Nữ: Lăng loàn; người yếu đuối; bị bệnh nan y

Nam: Trộm cắp; đàng điếm; phá phách

71. Tướng - Phục - Thai

Đàn bà có hoang thai, ngoại dâm

72. Tướng - Phục + Đào - Hồng - Hỷ

Đà bà có hoang thai, ngoại dâm

73. Thiên Di có: Mã - Xương - Riêu

Ngoại dâm

74. Tham cư Hợi / Tý + Hình - Kỵ

Trai phóng đãng; gái đa dâm

75. Phúc Đức: Đào - Hồng - Tang - Thai

Họ hàng có kẻ loạn luân

76. Đà - Kỵ

Tham dâm vô yếm (vô cùng)

24. Đứng Đắn – Nết Na

1. Đào / Hồng ngộ Hình

2. Đào / Hồng ngộ Lộc Tồn

3. Hình – (Thiên) Quý nhập Mệnh (Nữ)

4. Liêm – Lộc Tồn lâm Thân

Tinh khiết.

5. Tham (Mệnh) ngộ Tuần / Triệt hay Không – Kiếp

6. Thái Dương Nữ Mệnh

Đoan hậu, lấy được chồng hiền tài.

7. Tham – Đào (nhàn cung) ngộ Tuần / Triệt

Nhàn cung: Hãm cung. Lại thành người đoan hậu.

25. Phá Sản – Tán Tài – Hao Tán

1. Phá – Hỏa

Hao tán, phá tổ nghiệp.

2. Phá - Liêm - Hỏa

Hao tán, phá tổ nghiệp; có thể bị tù hay chết.

3. Phủ - Hình Tài cung

Hao tán.

4. Phủ ngộ Tam Không (Thiên – Địa – Kiếp Không)

Hao tài, đau ốm, phá sản, nghèo. Mưu sự chẳng thành, mắc lừa.

5. Vũ – Phá – Kình Đà

Bị khốn hại vì tiền.

6. Song Hao – Đào / Hồng

Hao tán vì nhân tình.

7. Song Hao – Phá – Tuyệt

Phá sản.

8. Song Hao – Không Kiếp

Phá sản.

9. Hao – Cự - Kỵ

Phá tổ sản.

10. Phá – Hỏa – Linh

Phá tổ nghiệp.

11. Lộc Tồn – Không – Kiếp

Phá sản, hao tài. Nếu Không Kiếp đắc địa thì đắc hoạnh tài bất ngờ, nhanh chóng.

12. Lộc Tồn – Tam Không (Tuần Triệt, Thiên - Địa Không)

Giàu nhưng không bền, phải có một lần bại sản.

13. Tử – Tham ngộ Không

Không: tức Không – Kiếp. Tài bất tụ, đến lại đi hoặc bị hao phá.

14. Khốc – Hư – Tang – Mã

Tiểu hạn có tang chế, chia ly, buồn phiền hay hao tài, mất của.

15. Lộc Tồn – Tuần / Triệt

Phá sản.

16. Lộc Tồn – Phá

Tư cơ phá hoại, phá sản.

17. Lộc Tồn – Kỵ – Tuế

Bị hao tán, dị nghị về tiền (vd, hối lộ, tham nhũng).

18. Hung tinh chiếu Tài Bạch

19. Phủ - Tuần / Triệt

Hao tán, nghèo.

20. Phá – Hao

Hao tán, nghèo, túng thiếu.

21. Phá – Hao – Kỵ chiếu Tài / Quan

Phú quý nan toàn.

22. Mệnh / Điền / Tài cư Dần / Thân ngộ Không – Kiếp

Phá sản 1 lần.

23. Liêm – Hao – Kiếp + Thiên Không hội Tài

Bị hao tán vì quan tụng.

24. Song Hao Điền / Tài

Khó giàu, tài nguyên bất tụ, bị hao tán.

25. Tử vi ngộ Tam Không + Kiếp - Kỵ

Tam Không: Tuần Triệt / Thiên - Địa không.

Phá sản, mất của, đau ốm nặng.

26. Thái Dương + Riêu – Đà – Kỵ

Hao tài, đau ốm, giáng chức.

27. Thái Dương + Hỏa Linh – Kình Đà

Tiêu hao sản nghiệp. Cha/chồng bị bệnh.

28. Âm – Đà – Kỵ

Mất của, đau mắt, mẹ đau.

29. Tham – Không – Kiếp

Hao tài, hao tán. Công việc bế tắc. Truất giáng.

30. Tử – Phủ – Khôi – Việt ngộ Không – Kiếp

Mất của; mắc lừa.

31. Tả - Hữu ngộ Sát tinh

Mất của, mắc lừa, bế tắc, đau ốm, có tang.

32. Tuyệt – Hao

Phá sản.

33. Tang – Khốc – Không

Mất của. Thay đổi chỗ ở hay công việc. Mất việc.

34. Mã – Tuyệt

Mất của, bế tắc, đau ốm.

35. Thiên Không nhập hạn

Phá bại, sa sút, mắc lừa, mất của, buôn bán thua lỗ.

Thất tình. Phá sản, khánh kiệt hay tán gia bại sản.

36. Cự – Tang – Linh – Hỏa

Tán tài, đau ốm. Tang chế, hỏa hoạn.

37. Thiên Lương ngộ Sát tinh

Bại sản (chủ về thay đổi), hao tài.

38. Đà – Hỏa – Linh

Mất của. Ẩu đả, tranh chấp. Đau nặng.

39. Linh / Hỏa (Mệnh) tại Sửu / Mùi hội Việt – Tham – Kiếp (tại Điền)

Mất nhà, phá sản, bị hình thương.

40. Thiên Cơ – Hóa Kỵ lạc nhàn (hãm) cung

Phá tán, phá sản. Tăng đạo: yểu.

41. Kình – Đà – Không – Kiếp (hạn)

Tán tài, tang thương.

42. Phá – Hao – Không – Kiếp

Hao tán, mất (chi phí) nhiều tiền.

26. Bị Hiếp Dâm – Hiếp Dâm – Thất Trinh

1. Phá – Tướng – Binh – Thai – Riêu

Bị hiếp dâm.

2. Đào – Không Kiếp (hay Kiếp Sát)

Bị hiếp dâm hay dang dở. Bị lừa gạt. Yểu tử.

3. Phục – Tướng – Đào – Thai

Bị dụ dỗ.

4. Phục – Tướng – Thai – Riêu

Gạt gẫm để hiếp dâm. Tú bà chứa điếm.

5. Phục – Tướng – Vượng – Thai

Tiền dâm hậu thú, lang chạ. Vợ chồng có con riêng.

6. Thai – Không – Kiếp

Bị hiếp dâm hay có mang. Sẩy / phá thai.

7. Thai – Riêu – Không – Kiếp

Bị hiếp dâm hay có mang. Sẩy / phá thai.

8. Đào / Hồng – Binh – Tướng – Thai

Bị hãm hiếp, chửa hoang.

9. Kỵ - Đào / Hồng

Thất trinh, tình duyên trắc trở, thủy tai.

10. Đào – Riêu (hay Đào – Riêu – Thai)

Thất trinh.

11. Đào – Hồng – Hình – Riêu – Không Kiếp

Bị cưỡng dâm.

12. Thai – Hình – Tang – Hổ

Bị hiếp dâm và giết luôn.

13. Tướng quân ngộ Thiên Phủ??????

Bị hiếp dâm (Thiên phủ hay quan phủ, quan phù?)

14. Thai – Hỏa – Hình – Tang – Hổ - Kiếp

Bị hiếp và giết. Bị mang thai và đánh đập.

15. Cự - Kỵ

Mất trinh. Mối tình ngang trái. Thủy tai.

16. Tham – Kỵ

Thất trinh.

27. Đau Mắt – Chột – Mù

Nhật: Mắt trái.

Nguyệt: Mắt phải.

1. Phá - Liêm – Hình – Kỵ - Kình / Đà

Đau mắt / thần kinh (bệnh).

2. Âm / Dương – Kỵ

Đau mắt, cận thị, mổ mắt.

3. Âm / Dương – Kình / Đà

Đau mắt, cận thị, mổ mắt.

4. Âm / Dương – Kình / Đà – Hình – Kỵ

Đau mắt, cận thị, mổ mắt.

5. Âm / Dương hãm ngộ Kỵ (Mệnh), Ách có Đà

Thong manh.

6. Âm / Dương (hãm) – Đà – Kỵ

Đau mắt, mất của (Hạn). Mù.

7. Âm – Kiếp – Kình / Đà – Hao – Sứ

Đau mắt / Mẹ mất.

8. Âm / Dương – Hình (- Kiếp Sát)

Mổ mắt, mắt bị thương (vật nhọn đâm vào….) hay có tật ở mắt.

9. Nhật / Nguyệt hãm – Long Trì

Đau mắt

10. Mệnh có Kình / Đà, Âm – Dương – Không – Kiếp chiếu

Mù.

11. Âm / Dương (hãm) Mộ cung gia Sát

Đau mắt.

12. Âm / Dương (hãm) ngộ Kình / Đà - Hình - Kỵ - Kiếp Sát

Có thể mổ mắt.

13. Âm / Dương phản bối

Mắt kém

14. Vũ Khúc – Phá Quân (Ách)

Mắt kém.

15. Đồng – Âm tại Ngọ vị ngộ Long Trì

Mắt kém, đau mắt, mù

Hai tuổi Mậu / Quý: cô bần. Hai tuổi Bính / Ất: được giàu sang.

16. Kình / Đà thủ / chiếu Tật Ách

Chột mắt, mục tật, lòa mắt.

17. Âm / Dương hãm – (Hình) – Riêu – Kỵ

Hay Âm –Dương hãm ngộ Hình – Riêu

Mắt kém.

18. Liêm – Tham hay Liêm – Thất Sát

Đau mắt.

19. Đà – Kỵ cư Ách

Đau mắt.

20. Cự - Hỏa – Kình / Đà

Có tật ở mắt, chân tay bị yếu.

21. Thái Dương Tý / Hợi ngộ Hình – Kỵ

Đau mắt, mù, yểu, cha mất.

22. Không – Kiếp chiếu Âm – Dương,

Mệnh (Thân / Hạn) có: Kình – Đà – (Riêu) – Kỵ

Mù 2 mắt.

23. Âm / Dương ngộ Riêu – Kỵ - Không – Kiếp

Mù 2 mắt.

24. Kỵ chiếu Nhật / Nguyệt.

Mệnh / Thân có Không – Kiếp (hay Kình – Đà – Riêu…)

Mù 2 mắt.

25. Kình cư Tật Ách. Mệnh/Thân: Nhật / Nguyệt ngộ Cô / Quả

Chột 1 mắt.

26. Âm / Dương cư Tật Ách. Mệnh cung Không

(Không: Tuần – Triệt - Thiên Không - Địa Không)

Đau mắt.

27. Âm / Dương hãm lạc

Mắt kém, cận thị.

28. Nhật – Riêu – Đà – Kỵ

Đau mắt nặng, hao tài, mất chức.

29. Nguyệt – Riêu – Đà – Kỵ

Trai trộm cướp, gái giang hổ, lang thang nay đây mai đó, lao khổ

30. Âm / Dương – Kình

Mắt to mắt nhỏ.

31. Âm / Dương ngộ một trong tam Ám (Riêu – Đà – Kỵ)

Cận thị.

32. Âm – Dương – Riêu – Đà – Kỵ

Mù lòa.

33. Thái Dương + Đào – Sát

Mắt to mắt nhỏ.

34. Thiên Đồng – Đà La đồng cung

Thân hình mập mạp. Mắt có thể chột hay mù.

35. Âm – Dương hãm ngộ Cô - Quả

Chột một mắt.

36. Âm Dương Mệnh / Ách ngộ Riêu – Kỵ

Đau mắt, mù.

37. Âm – Dương ngộ Kỵ. Mệnh / Thân Không – Kiếp

Đau mắt, mù.

38. Âm – Dương hãm. Ách có Kình / Đà

Bị mắt lé.

39. Hình - Riêu – Hà – (Kiếp Sát)

Tổn mục, lòa hay mù.

40. Đà – Nhật

Mắt mờ.

41. Tật Ách: Kình / Đà

Mục tật đa sầu, mắt bị bệnh tật.

42. Âm – Dương – Đà – Kỵ

Đau mắt, có hột cườm.

43. Âm – Dương cư Mộ + Sát tinh

Đau mắt triền miên.

44. Liêm – Tham đồng cung

Mắt kém.

45. Kình – Kỵ đồng cung Hợi / Tý (Ách)

Mù lòa, đau mắt nặng.

46. Hình – Kỵ đồng cung Hợi / Tý (Ách)

Đau mắt nặng, mắt có tật, tù tội.

47. Âm / Dương – Riêu – Kỵ

Hỏng 1 mắt. Nếu chiếu cả Âm-Dương thì mù cả 2 mắt.

48. Kỵ chiếu Nhật – Nguyệt. Không – Kiếp cư Thân / Mệnh

Mù 2 mắt.

49. Không – Kiếp chiếu Âm – Dương. Thân / Mệnh có Đà – Kỵ

Mù 2 mắt.

50. Kình cư Ách. Âm – Dương có Cô – Quả

Hỏng 1 mắt.

51. Âm – Dương hãm + Riêu – Kỵ

Mù 2 mắt.

52. Âm – Dương hãm + Kỵ

Cận thị.

53. Âm – Dương hãm ngộ Tuần Mắt sáng ra.

Nếu về già lòa hay cận thị.ngộ Kỵ

54. Âm – Dương đắc địa + Kỵ

Cận thị.

55. Hình – Riêu – Kỵ ngộ Tuần / Triệt

Không việc gì, không bị đau/bệnh mắt.

56. Thái Dương hãm – Long Trì

Mắt hay bị đau, chảy nước mắt.

28. Đau Ốm – Bệnh Tật – Ách Cung

1. Thất Sát – Vũ đồng cung

Chảy máu cam, bao tử, trĩ, chân tay thương tích.

2. Thất Sát – Kỵ - Đà

Bệnh hay Tật ở tay chân.

3. Kình – Linh – Hỏa

Chân tay có tật, gù. (Mệnh) Nghèo và chết thảm nếu xấu.

4. Cơ ngộ Tuần / Triệt

Cũng (?) tay chân, cây cối đè.

5. Lương – Kỵ

Cũng (?) tay chân, cây cối đè.

6. Cơ – Kình – Đà

Yếu gân (chân / tay).

7. Kỵ - Kình / Đà hay Kình – Đà – Kỵ

Điếu? – hay có tật tay chân.

8. Đồng – Cự - Kỵ

Có tật ở chân.

9. Kình – Liêm – Cự - Hỏa – Kỵ

Có tật ở tay chân hay tù tội.

10. Liêm Trinh

Tỳ vết tay chân.

11. Cơ – Kình – Đà

Yếu gân (chân tay).

12. Vũ Khúc

Chân tay bị sẹo, bệnh ngoài da,? </STRONG>

13. Cự - Nhật cư Dần / Thân hạn ngộ Sát – Kình – Kiếp – Kỵ (+ Mã)

Què gãy tay chân hay tê liệt hay tim / phổi (?). Có Song Hao khả giải.

11. Liêm – Phá

Tay chân bị thương, sẹo.

12. Thất Sát – Vũ

(xem #1). Đau bộ phận tiêu hóa. Tay chân thương tích.

13. Cự - Hỏa – Kình

Chân tay bị yếu, mắt có tật, bệnh tửu sắc.

14. 1. Mã – Đà

2. Kình – Kỵ (què, tê liệt chân).

Có tật ở tay.

15. 1. Mã – Hình

2. Mã – Hình – Triệt (chân tay bị tật).

3. Mã – Hình – Việt (chân tay gãy).

Thương tích ở tay.

16. Mã – Tuần / Triệt

Trật xương, gãy tay chân.

17. Hình – Đà

Yếu tay chân.

18. 1. Liêm cư Tật Ách

2. Cơ – Đà – Hình (què chân / gãy tay).

3. Cơ – Phá – Triệt (què chân / chặt cây).

Tỳ vết tay chân.

19. Tham cư cung Thân (Mệnh / Ách)

(Không phải Thân / Mệnh mà là Thân / Dậu).

Bệnh ở chân.

20. Kình – Đà – Linh – Mã – Sứ hay Kình – Đà – Linh – Mã hội Ách cung

Chân tay có tật.

Ung Thư - Ác Tật

34. Thất Sát – Hao – Mộc – Kỵ

Bị ung thư + Tang Hổ Không Kiếp thì càng chắc, có khi thiếu Thất Sát.

35. Bệnh – Hao – Sát – Hình – Kỵ

Ung thư, ác tật, nan y.

36. Không – Kiếp – Kỵ

Ung thư, tự tử vì uống thuốc độc, ngộ độc.

37. Hỏa / Linh – Hình + Bệnh Phù (hay Phá Toái)

Ung thư, ác tật.

38. Phá – Hao – Mộc – Kỵ hay Phá – Sát – Hao – Kỵ - Lực

Ung thư hay bệnh phải mổ xẻ.

39. Kình – Đà – Không – Kiếp

Ung thư tràng nhạc

Tả - Hữu ngộ Hung tinh.

Bệnh nguy nan.

40. Cự hãm ngộ Kình / Đà

Bệnh nan y, người yếu đuối.

Quyền – Tả - Hữu – Địa Kiếp

Phát bệnh ác hóa và chết.

41. Khôi – Việt ngộ Lục Sát (Mệnh)

Bị nan y, tàn tật, bần, yểu.

42. Hình – Kỵ - Kình – Đà – Không – Kiếp (Mệnh / Hạn / Ách)

Nan y, bệnh nặng / chết.

43. Kình (Mệnh) ngộ Tứ Sát

Nan y, yểu.

44. Phá / hay Sát thủ Tật Ách. Hạn ngộ Song Hao – Mộc – Kỵ

Ung thư,?, mụt nhọt phải mổ xẻ.

45. Kiếp – Cơ

Ung tật, bệnh hôi thối.

 Lao – Phổi – Phong Cùi

21. Âm –Khốc – Hư

Ho lao, đau phổi.

23. Phù – Hình

Ưa bị bệnh phong sàng.

23. Phù – Hình – Kỵ

Cùi, hủi, phong sang, ác bệnh.

24. Phù – Hình ngộ Sát tinh

Cùi, hủi, phong sang, ác bệnh.

25. Địa Không – Địa Kiếp

Đau phổi, ho, suyễn, ung thư. Mụt ghẻ, xấu máu.

26. Thất Sát – Không – Kiếp

Ho lao, phổi yếu.

27. Thái Âm hãm

Đau phổi, đau bụng.

28. Cơ – Khốc – Hư hay Khốc – Hư

Ho ra máu, phong đàm, cùi hủi.

29. Mã – Hỏa / Linh – Tang

Ho lao.

30. Tang – Hổ - Khốc – Hư

Ho lao.

31. 1. Thất Sát ngộ Không – Kiếp

2. Hình – Bệnh / Tử (Lao, Kinh phong).

Sưng phổi có mủ, ho lao, phổi yếu, sưng phổi.

32. Phi Liêm – Đào / Hồng – Thiên Không

Ho lao, hủi, cùi. bệnh lao,

33. Liêm – Sát đồng cung ( tàn phế) + Thiên Khốc

Phổi yếu, ho vặt hay thận kém.

Hoa Liễu – Giang Mai

46. Không – Kiếp – Tang – Mã

Hoa liễu, giang mai.

47. Thai – Hổ (Ách cung)

Băng huyết, hậu sản.

48. Tham – Riêu

Bệnh phong tình hay thủy ách.

49. Cự Môn (Ách)

Bệnh ở hạ bộ, bộ phận tình dục.

50. Cơ – Lương

Bệnh ở hạ bộ.

51. Kỵ - Riêu

Dương hư, thận suy.

52. Đào / Hồng – Riêu – Bệnh

Bệnh phong tình.

53. Mộc – Cái

Thủ dâm, mộng phi tinh. Bệnh về sinh dục (ở Tử sinh khó).

54. Riêu – Mộc

Thủ dâm, mộng phi tinh. Bệnh về sinh dục (ở Tử sinh khó).

55. Tham cư Tý / Ngọ (Ách)

Bệnh về phong tình.

56. Tham – Riêu

Bệnh về phong tình.

57. Cự - Kình – Hỏa

Bệnh do tửu sắc.

58. Kỵ - Kình – Đà – Riêu

Huyết hư, đa dâm (đàn bà).

59. Hình – Riêu – Không – Kiếp

Phong tình, ly dị, lậu.

60. Bệnh – Đào – Riêu hay Bệnh Phù – Đào – Riêu

Phong tình như Đào / Hồng – Riêu – Bệnh.

61. Thai + Sát tinh

Phạm phòng, 2 thùy…..?

62. Thất Sát cư Ngọ ngộ Kiếp Sát – Riêu – Mộc

Đồng tính luyến ái.

63. Mộc – Cái

Mộng tinh, thủ dâm.

64. 1. Hình – Riêu – Đào

2. Phá – Riêu – Hồng

Mộng tinh.

65. Hồng / Đào – Riêu – Hỷ

Mộng, di tinh.

66. Kỵ - Hình – Thai – Mộc – Hồng / Đào

Phạm phòng.

67. Đào / Hồng – Thai – Mộc

Phạm phòng.

68. Đào / Hồng – Kỵ – Mộc

Phạm phòng.

68. Hồng – Đào

(Tùy theo Bộ, công thức mà luận)

Bệnh …? đến hoa liễu.

69. Tham ngộ Kình – Đà hay Tham ngộ Kình / Đà (đồng cung càng chắc)

Thủ dâm, dương suy, suy thận.

70. Thiên Hư

Thận suy, răng hư.

71. Tham / Sát ngộ Kình / Đà

Bệnh phong tình, ghiền rượu.

72. Thai ngộ Sát tinh

Tử cung, tiểu sản (đàn bà), phạm phòng (đàn ông) (thượng mã phong).

73. Nhật – Kỵ - Hư

Dương hư. Đàn bà có bệnh, không đẻ..

74. Nguyệt hãm

Âm hư, kinh không đều.

75. Nguyệt – Kỵ

Âm hư, kinh không đều.

76. Riêu – Hồng – Phá Quân

Mộng tinh.

77. Tham – Đà cư Dần / Thân hay Tý / Ngọ

Tham dục quá độ, bệnh bao tử, trúng thực, tửu sắc.

78. Đào / Hồng – Riêu – Hỷ

Di tinh, mộng tinh, dâm dật.

79. Kỵ - Mộc

Sa dạ con. Kỵ (Mệnh)???? (Ách).

80. Kỵ cư Tật Ách

Âm hư nên hiếm con. Đau bụng. Đàn ông: dương hư.

81. Thai – Không – Kiếp

Đau tử cung, sa / lệch tử cung. Hóa Kỵ cư Dương cung (Ách) – Đẻ khó

82. Đào / Hồng – Hình – Kỵ - Mộc

Tiểu sản, hậu sản.

83. Kỵ - Nhật – Hư (Đàn bà bệnh không đẻ)

Mộc – Không – Kiếp hay Mộc – Kỵ

Khó đẻ, sản thai, đau dạ con.

84. 1. Lưu Hà

2. Lâm Quan – Hỏa / Linh (xuất huyết / máu cam).

Băng huyết, máu loãng, hoại huyết.

85. Tang – Hổ

Băng huyết, máu loãng, hoại huyết. Đau xương, đẻ khó, khí huyết kém.

86. Mệnh có Hóa Kỵ, Ách có Mộc Dục

Sa dạ con.

87. Hình – Kỵ - Bệnh Phù

Âm hư.

88. Hổ - Kỵ - Thai – (Không – Kiếp)

Bệnh sản và chết (?).

89. Tham – Đào (hay Đà) ngộ Linh – Riêu (hội Tật Ách / Phu Thê và Mệnh)

Lãnh cảm. Hội Tiểu, Đại hạn cũng vậy.

90. Cơ – Lương

Bệnh ở hạ bộ.

91. 1. Thất Sát – Vũ Khúc đồng cung chảy máu cam, bao tử, trĩ.

2. Lâm Quan – Hỏa / Linh (máu cam) chân tay thương tích.

92. Thái Âm hãm

Đau bụng, phổi.

93. Thất Sát – Hao

Bệnh tật, đau nặng.

94. Sát – Kỵ

Bệnh, mang tiếng.

95. Thiên Tướng – Hình

Mặt có thẹo.

96. Bạch Hổ (Tiểu hạn)

Đau ốm vặt, xanh xao, thiếu máu, bệnh về xương.

97. Thiên Phủ cư Tật Ách

Ít bệnh hoạn.

98. Vượng – Kình – Đà – Hình

Kình – Vượng – Liêm – Phá

Lưng tôm, gù lưng, đau lưng.

99. Kình / Đà – Linh – Hỏa

Gù, chân tay có tật, có bướu. Nghèo, chết thảm.

100. Kình / Đà thủ Mệnh / Thân. Hỏa / Linh hợp chiếu

Đau lưng, bệnh ở lưng.

Nếu có thêm Không – Kiếp: nặng, có Hình / Việt: giải phẫu.

101. Thái Dương + Sát – Kỵ - Bệnh Phù

Thất Sát trùng phùng Tứ Sát (Kình – Đà – Linh - Hỏa)

Yêu đà bối khách hay trận trung vong (?), gù lưng.

102. Kình – Linh – Hỏa gù lưng

Đế Vượng – Không – Kiếp

Đau lưng, xương sống (trật / gãy…). Nếu Không – Kiếp miếu địa thì không sao.

103. Long – Khốc – Hư

Đau mũi.

104. Long – Khốc – Hư – Hình

Đau mũi, giải phẫu mũi.

105. Toái – Khốc – Hư – Không – Kiếp

Đau cuống họng, khàn tiếng, nói & quặng??? ra tiếng, tắc tiếng.

106. Phá Toái – Khốc – Hư ( hay Toái – Hình – Khốc – Hư)

Đau cuống họng, khàn tiếng. (Có khi nói không ra tiếng).

107. Toái – Không – Kiếp Đau cuống họng, khàn tiếng.

Âm / Dương hãm ngộ Đà – Kỵ: Khàn tiếng, mù, què??

108. Phượng – Kiếp – Kình (hay Hình?)

Lãng tai, điếc, ù tai.

109. Kình – Phượng hay Phượng – Kình – Đà – Hư – Khốc

Lãng tai, điếc, cứng tai.

110. Phượng – Kỵ - Kình - / Đà hay Phượng – Kình / Đà

Lãng tai, điếc hay chân tay có tật. Đau tai (Đà la: nhất là Tỵ / Hợi)

thính tai.Phượng – Tấu

111. Long – Kình Mũi lệch, mũi sống trâu.

Kình Dương cư Tật Ách Có thể là điếc, hay có tật, đa bệnh.

Bạch Hổ - Hình  Trĩ mũi, viêm xoang mũi.

112. Kình / Đà – Không – Kiếp hội Mệnh

Có thể điếc lác.

113. Bệnh – Hình Nói ngọng chút ít.

Phượng – Kiếp – Kình Lãng tai, điếc.

114. Bệnh – Riêu – Đà – Tuế

Nói ngọng nhiều.

115. 1. Kình – Đà Điếc, trĩ.

2. Hình – Khốc Điếc.

3. Kình – Đà – Kỵ Điếc và nói lắp.

116. Toái cư Thân phùng Riêu, Phúc cung có Việt – Kỵ - Vũ

Bị câm.

117. Thái Âm hãm

Đau bụng, phổi, kinh nguyệt không đều.

118. Thái Âm cư Dần / Mão

Đau bụng, phổi, kinh nguyệt không đều.

119. Âm – Kỵ

Đau bụng, phổi, kinh nguyệt không đều. Bần huyết, máu xấu, đau mắt.

120. Kiếp – Không Máu xấu.

Kình – Phượng

Phượng – Kình – Đà

Phượng – Kỵ - Kình – / Đà

Lãng tai, điếc,?????

121. Vũ – Riêu – Toái + Việt – Kỵ Câm điếc.

Vũ – Riêu – Kỵ - Toái - Việt hay

Vũ – Riêu – Việt – Toái hay

Riêu – Việt – Toái hay

Vũ – Riêu – Toái

Câm, bệnh cấm khẩu, nói ngọng.

122. Việt – Kỵ

Nói ngọng.

123. Toái – Kình – Kỵ - Phá

Nói ngọng hay có tật.

124. Kỵ - Riêu đồng cung Sứt môi.

Cự - Kỵ đồng cung Méo mồm.

125. Tuế - Phá – Kình (Miệng hô, răng vẩu).

Cự - Hỏa - / Linh hay Cự - Kình – Hình – Linh – Hỏa

Méo mồm.

126. Liêm – Phá

Đau lưng, chân tay bị thương sẹo.

127. Lâm Quan – Địa Kiếp

Đau yết hầu, thịt dư.

128. Vượng – Kình – Đà – Hình hay Vượng – Kình – Đà

Đau lưng, lưng có tật.

129. Phục – Hình

Nói ngọng.

130. Tuế - Đà – Riêu – Cái

Nói lắp, câm?, cà lăm.

Phượng – Kình đồng cung Điếc, lãng tai,???

131. Cự - Cơ đồng cung

Bệnh tâm linh, đồng bong.

132. 1. Vũ (Khúc) – Riêu đồng cung

2. Thiên Cơ

3. Liêm – Kỵ - Hỏa

Tê thấp, phù thủng.

133. Cự - Cơ – Giải Thần hay Mộc Dục

Tê thấp.

134. Kỵ - Riêu hay Khốc – Hư

Thận suy, đa dâm, dương hư, bệnh thận.

135. Phá – Kình – Đà – Hình – Kỵ

Điên, thần kinh, điên cuồng.

136. Vũ Sát tại Mão hay Liêm – Phá tại Mão

Điên, thần kinh hay Điện / lửa / sét.

137. Vũ Khúc tại Mão

Hình – Bệnh / Tử - Kình

Bệnh thần kinh, khí huyết, phong, ho lao.

138. Phá – Hỏa đồng cung

Điên.

139. Phá – Hỏa cư Ngọ

Điên, rối trí.

140. Hỏa Tinh hãm (Mệnh VCD)

Bệnh thần kinh, thiếu máu.

141. Đà – Riêu – Linh – Hỏa hay Kình – Tuế

Bệnh ma làm, điên, nói lảm nhảm.

142. Kỵ nhập Mệnh / Thân / Tật

Đa bệnh.

143. Thương – Sứ nhập hạn

Hay đau ốm.

144. Long – Kình

Mũi lệch, mũi sống trâu.

145. Kỵ - Riêu

Sứt môi, thận suy, dương hư.

146. Liêm – Phá – Hình – Kỵ

Điên, thần kinh.

147. Nhật – Cự

Bệnh khờ, ngây ngô, suy luận bất bình thường.

148. Phá – Hỏa – Linh

Bệnh thần kinh.

149. Nhật – Không – Kiếp

Bệnh thần kinh.

150. Nhật – Hỏa (tại Hỏa cung)

Bệnh thần kinh.

151. Tả - Hữu – Xương – Khúc + Kình – Đà

Loạn trí, ngớ ngẩn (lưỡng sinh ám trí).

152. Cơ – Kình – Đà

Yếu gân, yếu chân tay.

153. Cơ – Hình – Không – Kiếp

Bệnh, tai nạn.

154. Bệnh Phù – Hình

Bệnh phong (cùi).

155. Đồng – Kỵ

Trúng độc, trúng thực, đau bụng.

156. 1. Riêu – Đà – Kỵ (Bao tử, ruột).

2. Đồng – Khốc – Hư

3. Đồng – Kỵ (Đau bụng, ruột gan)

Đau bụng, bao tử.

157. 1. Nhị Hao

2. Âm hãm

3. Hóa Kỵ

4. Âm – Trì – Sát

Đau bụng.

158. 1. Đồng – Không – Kiếp – Hình Đau bao tử, lở bao tử.

2. Tham – Đà cư Dần / Thân (Bao tử, trúng thực, tham dục).

159. Vũ – Sát đồng cung

Đau bộ máy tiêu hóa. Trĩ. Chân tay bị thương.

160. 1. Thiên Trù – Nhị Hao (Bội thực, bao tử)

2. Kỵ - Song Hao

3. Thiên Trù – Không – Kiếp (Bội thực, sung lở bao tử)

Đau bụng, bao tử, tiêu chảy.

161. Đồng – Không – Kiếp hay Vũ – Sát (Bệnh nhẹ ruột dư + gan, máu cam)

Ruột dư, Thận, Mật có sạn hay trĩ, bao tử.

162. Kình Dương

Tang (?) thương, thương tích.

163. Cự - Tang – Linh – Hỏa

Đau ốm, tán tài, tang ma, cháy nhà, chia ly.

164. Nguyệt hãm ngộ Sát tinh

Đa bệnh.

165. Kình – Đà

Bệnh tật, gầy yếu, đau bụng.

166. Thiên Không (Hạn)

Khỏi bệnh. Nếu bị Tuần / Triệt án ngữ thì chưa khỏi bệnh.

167. Tang Môn

Thiếu máu, căng mạch máu, yếu tim, đẻ khó.

168. Tham Lang

Mắt, tiêu hóa, sinh dục, ho.

169. Thái Âm (hãm)

Mắt phải, thần kinh, kinh nguyệt.

170. Cự - Kình – Đà

Hay đau ốm.

171. 1. Nhị hạn ngộ Bạch Hổ

2. Hạn có Bệnh phù – Thái tuế

Hay đau ốm.

172. 1. Bệnh Phù tọa Mệnh / Thân

2. Bệnh Phù – Tang – Hổ

3. Hình – Phù (dễ bị bệnh)

4. Mệnh VCD.

5. Bạch Hổ cư Mệnh

Thuở nhỏ hay đau ốm.

173. Cự - Thương – Sứ

Cự - Tang

Đau ốm, khẩu thiệt, có tang.

174. Cô – Quả (Ách)

Ít bệnh tật. Khi bệnh, ít người lui tới. Bị tả lỵ.

175. Dưỡng / hay Trường Sinh + Sát tinh (Ách)

Đau ốm lâu khỏi. Đa bệnh.

176. Quyền – Tả - Hữu

Ngộ cát: tốt. Ngộ ác: xấu.

177. Quyền – Tả - Hữu (Ác tật) + Địa Kiếp (Ách)

Phát bệnh ác hóa và chết.

178. Ách ngộ Tuần / Triệt

Giảm bớt bệnh tai.

179. Quyền + Các sao cứu giải

Khỏi bệnh nhanh chóng.

180. Quyền + Sát tinh

Phát bệnh nguy hiểm.

181. Tả - Hữu + Những sao cứu giải

Gặp thầy gặp thuốc.

182. Tả - Hữu + Hung tinh

Bệnh nguy nan.

183. Hình – Việt

Liên quan đến mổ xẻ, giải phẫu.

184. Thiên Hình / hay Kiếp Sát

Mổ xẻ, giải phẫu.

185. 1. Phá – Hao – Mộc – Lưu Kỵ

2. Phá – Hao – Mộc – Kỵ

3. Sát – Hao – Mộc – Kỵ

4. Kỵ - Hình – Kiếp

Mổ xẻ, giải phẫu, ung thư, bệnh phải mổ xẻ,????

186. Sát – Hao

Bệnh tật, đau nặng.

187. Kình – Âm – Dương đồng cung

Bệnh hoạn liên miên, hình khắc vợ chồng.

188. Kình – Âm – Dương – Kỵ Ám tật, có tật lạ

Kình – Liêm – Cự - Kỵ Ám tật, kiện cáo, tù, thương tích, sang chấn (2 tuổi Thìn / Tuất).

189. Vũ – Tướng đồng cung (Ách)

Khôi – Việt ngộ Sát tinh

Ám tật.

190. Kình – Xương – Khúc – Tả / Hữu

Có ám tật.

191. 1. Hình – Kình – Đẩu (đâm cắt hay châm chích).

2. Hao – Mộc – Kỵ

3. Hình – Việt

Bệnh phải mổ xẻ, giải phẫu.

192. Lộc tồn ngộ Không – Kiếp

Ám tật, yểu.

193. Việt – Song Hao

So vai, xệ vai.

194. Việt – Hình

So vai, xệ vai, giải phẫu.

195. Hổ - Hình

Mổ xẻ, châm chích, tàn tật.

196. Bệnh – Cơ

Đau mật, gan.

197. Hình – Việt – Kỵ

Mổ xẻ, giải phẫu.

198. Ách cung ác sát trùng xung

Dương âm vô lạc do Ách cung ác sát trùng xung.

Ác sát: lục sát. Vô lạc: không có lạc thú về sex

Tổng Quát

1. Thai + Đào – Hồng – Kình – Kỵ - Mộc

Đàn ông: phạm phòng

Đàn bà: tiểu sản, hậu sản

2. Mộc Dục

Tê thấp, suy thận

3. Bệnh

Hay bị cảm sốt (Ách)

4. Bệnh Phù (Thân / Mệnh)

Hay đau ốm, sức khỏe kém (Ách), có Thiên Lương thì không sao

5. Riêu

Đau răng, suy thận, yếu về đường tiêu hóa

6. Riêu - Cái

Bênh phong tình (Ách)

7. Hỷ - Thần

Bệnh ở hậu môn, đau bụng đi rửa

8. Cô - Quả

Có sẹo, tỳ vết ở hậu môn, đi rửa, không người giúp đở khi đau ốm (Ách)

9. Đà - Hỏa

Hay bị ghẻ ngứa

Cư Ách: bị ám tật

10. Hỏa - Kình

Bị phỏng lửa, chết bỏng

11. Sát – Phá - Tham ngộ Tang – Đà – Hình - Tuế

Tàn tật, tang thương, đau ốm

12. Kiếp Sát – Hao - Hình

Đau ốm, phá tán (tài)

13. Đà - Tang

Đau bệnh

14. Thất Sát cư Ách

Lúc nhỏ hay ốm vặt, khi lớn mắc bệnh trỉ hay bệnh ở hạ bộ

15. Cự - Dương

Đầu mặt hay có mụn nhọt

16. Kình – Riêu

Mụn nhọt ghẻ lở

17. Cơ – Không – Kiếp

Mụn nhọt hôi thối

18. Hỏa – Linh – Bệnh Phù

Sốt nóng, sốt thương hàn, bệnh đậu lào

19. Đà La

Lúc nhỏ đau răng. Đầu mặt có vết sẹo

20. Tham cư Dần / Thân

Bệnh ở chân (Ách)

21. Tham cư Tý / Ngọ

Chơi bời mắc bệnh ( phong tình ở Ách)

22. Tham – Riêu

Bệnh phong tình, thủy nạn (Ách)

23. Thiên Tướng

Bệnh ở đầu, mặt (Ách)

24. Thất Sát – Kỵ - Đà

Bệnh tật ở mặt (Ách)

25. Phá – Riêu – Hồng

Mộng tinh

26. Đà - Mã

Có tật ở chân tay hay bị tai nạn xe cộ (Ách)

27. Đà – Riêu – Kỵ

Đau mắt, ruột, gan, dạ dày

28. Hỏa – Linh

Bị bệnh nóng lạnh

29. Hóa Kỵ

Hiếm con, hay đau bụng vặt

Dương - Hư: khó sinh đẻ

30. Đào – Hồng

Tim yếu, bệnh ở hạ bộ

31. Tang Môn

Bệnh ở khí huyết, thiếu máu, hay căng mạch máu. Tim yếu. Đàn bà khó đẻ

32. Bạch Hổ

Máu xấu, đau xương cốt, đàn bà sinh khó

33. Khốc

Phổi yếu, hay ho vặt, thận suy

34. Hư

Răng xấu, răng bị sâu, suy thận

35. Hình

Bệnh phong sang, bệnh liên quan đến giải phẩu, châm chích

36. Hình – Phục

Nói ngọng, nói lắp

37. Long Trì – Nhật – Sát

Đau đầu

38. Long Trì – Nguyệt – Sát

Đau bụng

39. Long Trì – Mộc – Không – Kiếp

Thủy nạn, đau mắt, đàn bà khó đẻ

40. Vũ Khúc cư Dậu

Thường bị bệnh nội thương khó chữa

41. Thiên Không - Đào Hoa cư Ách

Bị bệnh suyễn

42. Thiên Tướng

Ngứa, bệnh ngòai da, dị ứng da (ngứa, mày đay), ban sảy, mụn

43. Kình Dương

Bệnh lãng tai, trĩ, tỳ vết (thương, sẹo) ở chân

44. Liêm Trinh

Có tỳ vết ở lưng, chân tay

45. Liêm – Kỵ đồng cung ở Dần / Thân (Ách)

Bị ngộ độc, tai nạn, bất đắc kỳ tử

46. Đồng – Kỵ đồng cung

Dạ dày, đau ruột gan

47. Vũ Khúc

Bệnh ngòai da, chân tay tỳ vết

48. Vũ – Tướng đồng cung

Ám tật

49. Vũ – Tham – Xương – Khúc

Nhiều nốt ruồi, bệnh liên quan tới lông tóc

50. Vũ – Riêu đồng cung

Tê thấp, phù thủng chân tay

51. Thái Dương (Ách)

Căng mạch máu, hay nhức đầu

52. Âm - Dương đồng cung Sửu Mùi (Ách)

Bệnh nạn liên miên

53. Âm - Dương – Riêu – Đà – Kỵ

Đau mắt, có tật ở mắt. Âm Dương mờ ám + Riêu Đà Kỵ: mù, què, đau mắt nặng, khan tiếng

54. Thiên cơ (Ách)

Bệnh ngòai da, tê thấp (Ách)

55. Cơ – Âm đồng cung

Nhiều mụn nhọt

56. Cơ – Hình – Không – Kiếp

Mắc bệnh tật, tai nạn bất ngờ (rất đáng ngại)

57. Âm

Đau phổi (nếu Âm mờ ám), đau bụng

58. Hạn: Kình – Đà – Không – Kiếp – Hình – Kỵ

Gian khổ, bệnh tật

59. Trường Sinh cư Ách

Yếu, trị liệu khỏi

60. Cô – Quả cư Ách

Ít bệnh tật, tai nạn

61. Thiên Cơ Thất Sát phùng xung (tiểu hạn)

Ôm đau day dẳng

62. Liêm – Vũ – Thất Sát

Thưở nhỏ đa bệnh

63. Cơ – Phá

Bệnh phong sang

64. Kình – Âm / Dương

Bệnh tật triền miên

65. Kình – Hình – Không – Kiếp

Bệnh thận (nặng)

66. Đà – Tang

Đau bệnh

67. Khốc – Hư

Yếu phổi, lao

68. Hình – Bệnh / Tử

Yếu phổi, lao

69. Liêm – Thất Sát đồng cung

Lao, tàn phế

70. Âm – Khốc – Hư

Ho lao

71. Không - Kiếp

Đau phổi, suyễn

72. Thất Sát ngộ Không - Kiếp

Ho lao, yếu phổi

73. Cơ – Khốc – Hư

Ho lao, sưng, cùi

74. Phi Liêm – Đào – Hồng – Thiên không

Ho lao, cùi, hủi

75. Mã – Hỏa – Linh – Tang

Suyễn, ho

76. Tang – Hổ - Khốc – Hư

Suyễn, ho

77. Liêm – Thất Sát – Không – Kiếp

??????

78. Liêm – Thất Sát cư Tật Ách

??????

79. Riêu phùng Vũ diệu (Vũ = Sát Phá Liêm Tham)

Lao bệnh triền miên

80. Thiên Đồng nhập hạn

Bệnh tương tư, …

81. Khôi – Hình

Đầu bị thương, bị chém vào đầu

82. Khôi – Kỵ

Bị té ngã vở đầu

83. Thiên Không ngộ Tuần / Triệt (hạn)

Bệnh khó khỏi

84. Lương – Hỏa

Tai vạ, bệnh tật, tổn tài

85. Thương, Sứ nhập hạn

Bị ốm đau, tai nạn

86. Mã ngộ Triệt

Bị té ngã, thay đổi chổ ở

87. Thiên Riêu (hãm) – Đà – Sát

Bị ốm đau, gặp được thầy thuốc

88. Cự - Kình – Đà (Mệnh / Thân / Ách)

Hay ốm đau

89. Xương Khúc lâm Tật Ách

Người quê kệch, thô lỗ, không thích văn chương, thất học

90. Liêm cư Tật Ách hoặc Mệnh

Một lọai ung thư. Bị bệnh …

91. Kỵ - Kình – Đà – Riêu

Mắc bệnh xấu máu, áp huyết

92. Hổ - Riêu

Hay mắc bệnh

93. Bệnh – Kình – Đà – Linh – Kỵ

Mắc bệnh..

94. Tả - Hửu – Liêm – Kình

Ám tật –

95. Mã – Đà

Có tật

96. Kình – Đà – Không – Kiếp

???????

97. Âm / Dương hãm – Kình – Đà – Kỵ

Có tật lạ

98. Cách giải bệnh tật:

1. Hóa lộc hay Lộc Tồn: giải bệnh, trị bệnh

2. Tả - Hữu: ốm gặp thuốc

3. Tam Hóa (Tật Ách): tai nạn có người giúp

4. Hóa Khoa

5. Tử - Phủ: ít bệnh tật

6. Đồng – Lương: giải ách

7. Tuần / Triệt: ít tật, giải ách

8. Thiên Không: ít bệnh tật

99. Tam Hóa – Thanh Long

Không có tai nạn lớn, gặp rủi hóa may

100. Kình – Hình – Sát (Ách)

Tàn tật, tù tội

101. Kiếp sát ngộ Tứ Sát (hoặc Thất Sát)

Phong sang, chết

102. Kình – Riêu

Ghẻ lở, mụn nhọt

103. Phá Quân

Khí huyết bất điều

104. Tang – Điếu

Đau ốm, tang chế

105. Tang – Tuế - Điếu

Ngã đau, té cao, tai nạn xe cộ

106. Cách răng hư, răng xấu, đau răng

1. Đà – Hư – Tuế Phá

2. Tuế Phá – Khốc – Hư

3. Khốc Hư

4. Tuế Phá – Kình

5. Riêu – Đồng – Phá (Tuế Phá) – Triệt – hư răng

107. Tử Vi ngộ Kình – Đà – Kiếp – Kỵ

Ốm đau

108. Tử Vi – Địa Kiếp

Ốm đau, bị lừa

109. Thai – Kiếp

Khó sinh, thai nghén bệnh tật

110. Thai – Hỏa – Linh

Động thai, sinh quái thai

111. Âm Dương (Ách) ngộ Đà Kỵ (hãm)

Mù lòa, què quặt, khản tiếng

112. Âm – Cự

Đàn bà sinh đẻ phòng bụng đau

113. Cơ – Kình – Không - Kiếp - Kỵ

Bệnh họan, tai nạn bất thường

114. Cơ – Thương / Sứ

Đau ốm, tai nạn đánh nhau, bị đánh đập

115. Cơ – Tang – Khốc

Đau ốm, tang chế

116. Riêu – Toái (Hạn)

Ốm đau, khẩu thiệt

117. Sát – Phá – Tham (Mệnh/Hạn) đến hạn cung có sao thuộc Thổ

Hay nôn mửa

118. Quan Đới – Tang – Hổ hay Lâm Quan / Quan Đới ngộ Tang – Hổ

Đứt gân máu, stroke

119. Bị stroke:

1. Lâm Quan – Hỏa – Linh

2. Tang – Hổ - Hình – Kỵ

120. Quang – Quý

Đau ốm gặp thầy giỏi

121. Bệnh tại hạn

Hay đau ốm

122. Cự môn

Mặt có vết seo. Tứ chi …

123. Kình – Đà

Điếc, trĩ

124. Nguyệt – Cự (đẻ khó, đau đẻ lâu)

Hóa Kỵ cư Dương cung (Ách): đàn bà đẻ khó

125. Kỵ - Nhật – Hư

Đàn bà có bệnh không sinh đẻ được

126. Kỵ - Hình - Kiếp

Bị bệnh phải mổ xẻ, bị đao thương

127. Hỏa – Linh – Kình – Đà</STRONG>

Đau, nhức đầu

128. Quan Đới – Tang – Hổ</STRONG>

Đứt gân máu (stroke)

129. Long Trì – Nhật – Sát

Đau đầu

130. Khôi ngộ Kỵ (Ách): có tật ở đầu, hay não bộ

Tướng – Hình: bị thương ở đầu

Hỏa – Linh: đau nhức đầu

Tướng ngộ Tuần/Triệt: đầu mặt bị thương, tai nạn

131. Kình – Đà – Kỵ (Lưu Kình Đà hội chiếu hay giáp)

Đau ốm, hao tốn tiền bạc

132. Liêm Tham cư Tỵ Hợi ngộ Xương Khúc Kỵ

Bạch tạng, lang ben,

133. Mệnh có Kình Dương và Ách có Hoa Cái

Đậu mùa, lên ban

134. Kình – Cái – Không – Kiếp hoặc Kình – Cái – Dưỡng

Rỗ mặt

135 Kình – Đà – Dưỡng – Cái

Kình – Đà – Thai – Riêu

Kình – Đà – Thai

Kình – Đà – Cái (bệnh đậu/sởi) + Kiếp – Cơ: Trĩ

Bệnh đậu mùa

136. Tử Vi ngộ Kình/Đà – Kỵ hoặc Tử Vi – Hình – Kỵ - Không – Kiếp

Đau ốm, mắc lừa, hao tốn

137. Tang - …. – Hình …

????????

138. Lưu Kình - Đà ngộ Linh – Phá

Bị bệnh ban sởi

139. Mệnh Hóa Kỵ - Ác Mộc Dục

Bị bệnh âm tỳ, …

140. Kình – Riêu

Bệnh ghẻ

141. Cự / Liêm / Nhật / Nguyệt (hãm)

Đau ốm vặt

142. Cơ – Vũ

Phong đàm

143. Đà – Hỏa – Linh

Đau nặng, mất của, tranh chấp

144. Tuế - Đà – Kỵ

Đau nặng, tang lớn, thị phi, giáng chức

145. Điếu – Tang – Hình

Bệnh tật, té ngã xe, tang chế

146. Kình / Đà cư Ách

Bệnh sài mòn, gầy yếu

147. Âm – Không – Kiếp

Bệnh phong

148. Thiên Tướng Mão / Dậu

Bệnh vàng da mặt

149. Bệnh ma làm

1. Mệnh có Thiên Riêu, ách có Hỏa – Linh: bệnh ma làm

2. Cơ – Hỏa – Linh

3. Riêu – Hỏa – Linh

4. Đà – Riêu – Linh – Hỏa (Bệnh / Tài)

Bệnh ma làm, bị ma nhập, phá phách.

150. Hoa Cái – Không – Kiếp – Hình

Mặt rỗ, có sẹo, hay có nhiều, tàn nhang

151. Thiên Riêu cư Mệnh

Hay bị đau răng

152. Không – Kiếp – Tuế - Mã

Đau nặng, bị tai nạn khủng khiếp

153. Vũ Khúc tại Dậu

Bị nội thương

154. Song Hao – Hỏa – Linh

Ghiền, như ghiền cần sa, ma túy, thuốc lá

155. Tham – Sát – Kình – Đà

Ghiền rượu, hay mắc bệnh truyền nhiểm do quan hệ tình dục

156. Lâm Quan + Hỏa – Linh

Đứt mạch máu, xuất huyết, chảy máu cam

157. Đồng – Cự: đau tim

Đào – Hồng: đau, yếu tim, bênh liên quan tới hoa liễu

158. Tang – Hổ

Khí huyết kém, đau xương, khó sinh nở

159. Địa Kiếp Mệnh cun????

Khó thở,..

160. Bạch Hổ - Hình

Trĩ mũi, chảy nước mũi hòai, hoặc viêm xoang mũi

161. Thất Sát hoặc Cự môn

Mặt có vết, lúc nhỏ sức khỏe kém

162. Phá Quân cư Ách ngộ Lục Sát – Kỵ

Bệnh hô hấp, SARS

163. Kỵ - Riêu

Thận suy, ….

164. Khốc – Hư

ở Ách: thận suy

ở mệnh: phổi yếu, đau …, ho vặt

165. Tham – Kình – Đà

Thận sụy, …

166. Thiên Khốc: phổi yếu, ho vặt;

Thiên Hư: thận suy, hư răng

167. Hỏa – Linh – Bệnh Phù

Sốt thương hàn, nóng sốt, bệnh đậu lào

168. Khốc – Hư

Ăn không tiêu

169. Kình – Đà – Hình – Kỵ

Tỳ thương (tay/chân)

170. Cơ – Kiếp – Sát – Kình

Tỳ vết

171. Kình/Đà – Mã – Hổ

Tứ chi có tỳ vết

172. …..?????

173. Tham hãm tại Mệnh hay Tử Tức

Đà bà bị hư thai và ho đến nửa năm

174. Kiếp – Cơ hoặc Bệnh – Kiếp – Cơ

Đau mật, đau gan, vàng da

175. Không - Kiếp – Bệnh – Cơ

Đau mật, gan

176. Kình – Hỏa

Nhức đầu

177. Thái Dương hoặc Long Trì – Thất Sát – Thái Dương

Nhức đầu

178. Liêm – Phá

Chân tay bị thương, sẹo

179. Thất Sát – Kình – Đà – Linh – Hỏa

Chân tay bị thương, sẹo

180. Thái Dương – Cự Môn

Mụn nhọt đầu, mặt

181. Cơ – Không – Kiếp

Mụt nhọt độc

182. Hỏa – Linh

Bệnh nùng huyết

183. Cự môn:

Mụn nhọt

184. Âm – Dương phùng Nhận

Bệnh tật triền miên

Kình Dương = Nhận????

185. Phá Quân độc thủ

Mụn nhọt, máu nóng, chốc lở

186. Cự Cơ đồng cung

Bệnh khí huyết, bệnh tâm linh

187. Hỏa – Linh – Thất Sát (phong sang) hoặt Thiên Tướng (Ách)

Bệnh ngoài da

188. Phá Quân + Sát tinh (Ách)

Ghẻ lở, mụn nhọt, máu nóng

189. Vũ Khúc độc thủ, hay Cơ – Nguyệt, hay Kình – Riêu (ghẻ lở)

Bệnh ngoài da

190. Địa Kiếp hoặc Không – Kiếp

Mụt nhọt, chốc lở (vì máu xấu), phổi, suyễn, …

191. Hỷ thần - Không – Kiếp hay Kiếp – Cơ (Trĩ)

Trĩ, mụt nhọt lớn

192. Kình – Đà

Trĩ, điếc???

193. Thất Sát – Vũ Khúc

Tiêu hóa

194. Hình – Kiếp – Hỉ Thần

Trĩ bị cắt, chân tay thương tích

195. Không – Kiếp – Cơ

Mụn nhọt hôi thối

196. Cự môn cư Tật Ách

Lúc nhỏ hay bị mụn nhọt

197. Riêu – Đồng – Tuế phá – Triệt:

Hư răng

198. Riêu tọa Mệnh, hay Đà – Hư – Tuế Phá, hoặc Hư tọa Mệnh / Ách

Đau răng

199. Thiên Cơ (Ách) hay Hình – Phù (phong sang, lở chốc)

Mụn nhọt, sạng độc, bệnh ngủ tạng

200. Khôi – Hình

Đầu bị thương, bị chém vào đầu

201. Tướng – Tuần / Triệt

Đầu bị thương, kinh phong

202. Khôi – Không – Kiếp

Đau đầu

203. Hình – Bệnh / Tử

Lao, kinh phong

203. Khôi – Kỵ

Bị té ngã vỡ đầu, có tật ở đầu hay não bộ

204. Không – Kiếp – Kỵ hoặc Đồng – Kỵ

Ngộ độc, trúng độc, ung thư

205. Đồng – Kình – Đà – Linh – Hỏa hoặc Hổ cư Ách

Huyết hư, thiếu máu

206. Lực Sĩ ngộ Tuần / Triệt

Đau ốm

207. Dưỡng cư Tật Ách

Đau ốm luôn khỏi

208. Long Trì – Thất Sát – Thái Dương: Nhức đầu

Thái Dương: Mất ngủ

Kình – Hỏa: Nhức đầu

209. Đồng – Lương

Hàn nhiệt, nóng lạnh. Lương cư Hợi / Tý / Sửu: thương hàn

210. Đồng – Cự

Bệnh tâm khí, bệnh tim, đau tim

211. Bệnh – Không – Kiếp hay Hỏa – Hư:

Bệnh huyết xấu. Đồng – Âm hoặc Cự Cơ: bệnh huyết xấu

212. Hóa Kỵ cư Ách: Huyết khí kém, hiếm con

Tang – Hổ: Khí huyết kém

Bạch Hổ: Bệnh huyết hư, thiếu máu

(Nguồn: sưu tầm)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tử vi phân loại Kim Hạc

Sinh con hợp tuổi bố mẹ

Chọn năm sinh con hợp tuổi bố mẹ là điều ai cũng mong muốn, không chỉ vì sự tốt đẹp cho con cái mà còn là phúc lộc cho cả gia đình. Chính vì vậy, những năm Dê Vàng, Lợn Vàng hay Trâu Vàng khiến tỷ lệ sinh con tăng vọt bởi ai cũng nghĩ rằng đó là năm tốt. Nhưng có thật sự là ai sinh vào năm đó cũng tốt không? Hãy nghiên cứu Ngũ Hành, Thiên Can và Địa Chi để tìm ra câu trả lời hợp lý.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Chọn năm sinh con hợp tuổi bố mẹ dựa theo Ngũ Hành

Ngũ Hành của bản mệnh là yếu tố đầu tiên được xem xét đến khi chọn năm sinh con. Quy luật tương sinh tương khắc của Ngũ Hành rất đơn giản và dễ nhớ:

  • Kim sinh Thủy – Thủy sinh Mộc – Mộc sinh Hỏa – Hỏa sinh Thổ – Thổ sinh Kim
  • Kim khắc Mộc – Mộc khắc Thổ – Thổ khắc Thủy – Thủy khắc Hỏa – Hỏa khắc Kim

Như vậy, khi sinh con cần lựa chọn năm sinh để con không khắc với bố mẹ và ngược lại. Ví dụ: Bố mệnh Kim, mẹ mệnh Hỏa thì có thể chọn con sinh năm có bản mệnh Thổ là hợp tương sinh nhất.

Thông thường con khắc bố mẹ gọi là Tiểu Hung, bố mẹ khắc con là Đại Hung, nếu không tránh được Hung thì nên chọn Tiểu Hung sẽ đỡ xấu rất nhiều.

Chọn năm sinh con hợp tuổi bố mẹ dựa theo Thiên Can

Thiên Can (hay còn gọi là Can) là cách đánh số theo chu kỳ 10 năm (Thập Can) của người Trung Hoa cổ. Can cũng phối hợp được với Ngũ Hành và Âm Dương:

Can Năm Hành Âm – Dương
Giáp Cuối cùng là 4 (94,04,14…) Mộc Dương
Ất Cuối cùng là 5 (95,05,15…) Mộc Âm
Bính Cuối cùng là 6 (96,06,16…) Hỏa Dương
Đinh Cuối cùng là 7 (97,07,17…) Hỏa Âm
Mậu Cuối cùng là 8 (98,08,18…) Thổ Dương
Kỷ Cuối cùng là 9 (99,09,19…) Thổ Âm
Canh Cuối cùng là 0 (00,10,20…) Kim Dương
Tân Cuối cùng là 1 (01,11,21…) Kim Âm
Nhâm Cuối cùng là 2 (02,12,22…) Thủy Dương
Quý Cuối cùng là 3 (03,13,23…) Thủy Âm

Trong Thiên Can có 4 cặp tương xung (xấu) và 5 cặp tương hóa (tốt), làm cơ sở để lựa chọn năm sinh phù hợp:

4 cặp tương xung (xấu) 5 cặp tương hóa (tốt)
  • Giáp xung Canh
  • Ất xung Tân
  • Bính xung Nhâm
  • Đinh xung Quý
  • Giáp – Kỷ hoá Thổ
  • Át – Canh hoá Kim
  • Bính – Tân hoá Thuỷ
  • Đinh – Nhâm hoá Mộc
  • Mậu – Quý hoá Hoả

Như vậy, năm sinh của con sẽ có thể dùng Thiên Can để so với bố mẹ dựa vào các cặp tương xung và tương hóa. Nếu Thiên Can của con và bố mẹ có tương hóa mà không có tương xung là tốt, ngược lại là không tốt. Ví dụ: Bố sinh năm 1979 (Kỷ Mùi), mẹ sinh 1981 (Tân Dậu), con sinh 2010 (Canh Dần) thì bố mẹ và con không có tương xung cũng như tương hóa và ở mức bình thường.

Chọn năm sinh con hợp tuổi bố mẹ dựa theo Địa Chi

Địa Chi (hay còn gọi là Chi) là cách đánh số theo chu kỳ 12 năm (Thập Nhị Chi) và nói đơn giản là 12 con giáp cho các năm. Chi từng được dùng để chỉ phương hướng, bốn mùa, ngày, tháng, năm, giờ ngày xưa và Chi gắn liền với văn hóa phương Đông.

Khi xem hợp – xung theo Chi, có các nguyên tắc cơ bản sau:

  • Tương hình (12 Địa Chi có 8 Chi nằm trong 3 loại chống đối)
  • Lục xung (6 cặp tương xung)
  • Tương hại (6 cặp tương hại)
  • Lục hợp (các Địa Chi hợp Ngũ Hành)
  • Tam hợp (các nhóm hợp nhau)
Tương hình Lục xung Tương hại
  • Tý chống Mão;
  • Dần, Tỵ, Thân chống nhau;
  • Sửu, Mùi, Tuất chống nhau.
  • Hai loại tự hình: Thìn chống Thìn, Ngọ chống Ngọ.
  • Dậu và Hợi không chống gì cả.
  • Tý xung Ngọ (+Thuỷ xung + Hoả)
  • Dần xung Thân (+ Mộc xung + Kim)
  • Mão xung Dậu (-Mộc xung -Kim)
  • Thìn xung Tuất (+Thổ xung +Thổ)
  • Tỵ xung Hợi (-Hoả xung -Thuỷ)
  • Tý hại Mùi
  • Sửu hại Ngọ
  • Dần hại Tỵ
  • Mão hại Thìn
  • Thân hại Hợi
  • Dậu hại Tuất.

Thông thường để đơn giản trong Tương Hình, Lục Xung, người ta thường ghép thành 3 bộ xung nhau gọi là Tứ Hành Xung:

  • Dần – Thân – Tỵ – Hợi
  • Tí – Dậu – Mão – Ngọ
  • Thìn – Tuất – Sửu – Mùi

Tuy nhiên cũng không hoàn toàn chính xác. Ví dụ: Dần và Hợi không xung, Mão và Ngọ không xung, Ngọ và Dậu không xung, Tí và Dậu không xung, Thìn và Mùi không xung, Thìn và Sửu không xung.

Lục hợp Tam hợp
  • Tý-Sửu hợp Thổ
  • Dần-Hợi hợp Mộc
  • Mão-Tuất hợp Hoả
  • Thìn-Dậu hợp Kim
  • Thân-Tỵ hợp Thuỷ
  • Ngọ-Mùi: Thái dương hợp Thái âm.
  • Thân-Tí-Thìn hoá Thuỷ cục
  • Hợi-Mão-Mùi hoá Mộc cục
  • Dần-Ngọ-Tuất hoá Hoả cục
  • Tỵ-Dậu-Sửu hoá Kim cục.

Như vậy, nếu dựa theo Địa Chi, việc chọn năm sinh, tuổi sinh cần chọn Lục Hợp, Tam Hợp và tránh Hình, Xung, Hại. Ví dụ: Bố tuổi Dần thì tránh con tuổi Thân, Tỵ, Hợi sẽ tránh được Xung của Địa Chi.

Nói tóm lại, lựa chọn năm sinh con để hợp tuổi bố mẹ có thể dựa vào Ngũ Hành, Thiên Can hoặc Địa Chi, cũng có thể dựa vào cả 3 yếu tố trên và lựa chọn phương án tốt nhất. Tuy nhiên, các yếu tố này cũng chỉ là một phần trong cuộc đời con người, cũng có nhiều trường hợp bố mẹ khó chọn được 1 dải năm để sinh con hợp tuổi do vậy không nên nhất thiết phải chọn năm để sinh, còn rất nhiều yếu tố khác như môi trường, xã hội, gia đình… hay kể cả về lý số cũng còn yếu tố Tử Vi để xem hung cát.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Sinh con hợp tuổi bố mẹ

Đoán vận mệnh, tính cách, tình duyên qua ngón tay cái - Xem bói - Xem Tử Vi

Đoán vận mệnh, tính cách, tình duyên qua ngón tay cái, Xem bói, Xem Tử Vi, xem bói, xem tử vi Đoán vận mệnh, tính cách, tình duyên qua ngón tay cái, tu vi Đoán vận mệnh, tính cách, tình duyên qua ngón tay cái, tu vi Xem bói

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Đoán vận mệnh, tính cách, tình duyên qua ngón tay cái

Dài ngắn

Ngón cái dài tới lóng thứ nhì của ngón trỏ, người này có ý chí mạnh, cứng rắn, thủy chung, suy xét kỷ lưỡng trước khi quyết định mọi việc.

Nếu quá dài qua khỏi lóng giữa của ngón trỏ là người quá tự kiêu, pha lẫn chút tàn nhẫn trong phương cách chiếm đoạt địa vị hay tình yêu cho chính mình.

Còn ngón cái ngắn là người tâm tình bất định dễ đổi thay, và thường chạy theo dục vọng trước mắt, bất chấp hậu quả. Là người nhiều tham vọng.

Ngón cái quá ngắn lại là người nhẹ dạ dễ tin người, dễ bị gạt. Nhưng lại thường làm việc mau lẹ.

Ngón cái dài mà cứng thì dễ mù quáng trước đòi hỏi của mình. Nhưng người này thường làm việc chậm rãi và cẩn thận.

Khi coi bói quan sát thấy lóng trên mà ngắn thì là người khôn ngoan, và nhiều dục vọng

Lóng trên dài là người thẳng thắn, tình lý phân minh.

 

Độ dẻo

Khi xem boi quan sát thấy ngón cái, co lại không mở ra được luôn luôn sát với ngón trỏ là người thiển cận, vị kỷ cao, thường hay giấu diếm, che đậy hành vi của mình, thiếu sự công khai minh bạch.

Còn ngón cái mà dẻo, cong ngược được kết quả coi bói cho rằng đó là người hiền hậu có nhiều từ tâm, có khả năng chịu đựng mọi gian khổ. Nhưng nếu dẽo quá độ lại là người thiếu thủy chung.

Ngón cái dịu là người nhiều dục vọng, dễ sa ngã, sẳn sàng chạy theo dục vọng của mình.

Những ai mà ngón cái cứng đờ là người thường bướng bỉnh, nhưng rất thực tế thẳng thắn, thành thật và tốt bụng.

Hình dáng

Ngón cái vuông là người sáng suốt, ham làm việc nhưng ưa lý luận và gây gổ. Nếu bạn có ngón cái nhọn thích khoa trương, nóng nảy không bền .

Nhưng ngón cái bè thì là người gan lì, buồn vui vô cớ, thích cô đơn. Và ngón cái chù vù như đầu đạn là người dữ dằn nóng nảy, háo sắc .

Người có ngón tay cái mỏng thường kín đáo, nhút nhát.

Bạn có thể thả lỏng bàn tay bằng cách lắc nhẹ bàn tay rồi úp bàn tay lên mặt bàn. Sau đó nhìn vào khoảng cách ngón cái đến các ngón còn lại và lòng bàn tay. Nếu ngón cái chĩa ra ngoài theo góc 90 độ, bạn là người rất tự tin vào bản thân và thường tự mình quyết định mọi việc.

Nếu ngón cái chĩa ra ngoài theo góc 45 độ, bạn cần tự do. Bạn không thích chịu trách nhiệm cho người khác.

Nếu ngón cái ở sát lòng bàn tay, bạn thích dành thời gian cho riêng mình, thích làm việc độc lập. Bạn thường tỏ ra khó chịu khi ở cạnh những người thích ồn ào.

Khi đặt tay trên bàn, nếu ngón cái chạm vào lòng bàn tay hoặc ở dưới lòng bàn tay, bạn cần tự tin hơn. Nói ra cảm xúc của mình và những vấn đề mình gặp phải với cha mẹ, với những người bạn yêu mến và tin tưởng là rất quan trọng.

Ngón cái được chia thành ba đốt. Nếu một hoặc hai đốt dài hơn so với đốt còn lại, bạn sẽ có nhiều năng lượng ở đốt đấy hơn. Đốt trên cùng thể hiện cái tôi, cho biết khả năng kiến tạo và làm việc của bạn. Nó cũng cho biết sức ảnh hưởng của bạn tới người khác. Đốt trên cùng thường dài bằng, hoặc hơn đốt thứ hai.

Nếu đốt này dài và mập cho biết bạn là người cứng đầu và muốn làm chủ hoàn cảnh. Đốt đầu cứng cáp cho thấy khả năng nỗ lực để thành công.

Người có đốt ngắn và dẹt thể hiện sự yếu đuối, không có khả năng gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. Những người có đốt tay này thường cảm thấy quá tải, nản chí bởi họ gặp khó khăn trong việc thực hiện mục tiêu. Có thể bạn làm việc chăm chỉ nhưng thành công không đến. Cần phải học cách phá bỏ những suy nghĩ tiêu cực để bạn thấy mình mạnh mẽ hơn.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Đoán vận mệnh, tính cách, tình duyên qua ngón tay cái - Xem bói - Xem Tử Vi

Xem tướng phụ nữ qua ngực –

Phụ nữ có bầu ngực giống một chiếc chuông sống thực tế, trung thực và cần cù. Nàng khó mở miệng hoặc kiềm chế mình mỗi khi tức giận. Nàng dễ bị kích động dù chỉ những chuyện hết sức vụn vặt. Xem tướng phụ nữ qua ngực 1. Ngực lớn Người phụ nữ sở hữu n

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Phụ nữ có bầu ngực giống một chiếc chuông sống thực tế, trung thực và cần cù. Nàng khó mở miệng hoặc kiềm chế mình mỗi khi tức giận. Nàng dễ bị kích động dù chỉ những chuyện hết sức vụn vặt.

Xem tướng phụ nữ qua ngực

1. Ngực lớn

Người phụ nữ sở hữu những bầu ngực này không thích tù túng, có tính tự lập cao. Người phụ nữ ngực lớn rất dễ kết giao vì họ thân thiện và cởi mở. Ngoài ra, nàng nghĩ thoáng, biết điều và sống khá hối hả. Song nàng lại không bao dung cho những kẻ “đắc tội” với mình. Nàng muốn kết hôn với người đàn ông tôn trọng mình, ưa thích cuộc sống năng động, có trách nhiệm và sẵn sàng chia sẻ những vấn đề chung.

Phụ nữ có bộ ngực lớn trông ra dáng làm mẹ, nhưng thực tế lại không phải vậy, Cô nàng mê ăn uống, thích được chiều chuộng và ngưỡng mộ. Nhưng lại không có nhiều hứng thú với “chuyện ấy”.

2. Ngực tròn trĩnh

Phụ nữ ngực tròn thường nhiều khi không quan tâm đến cảm xúc của người khác, song một khi đã xuất giá tòng phu, nàng quý trọng nhà chồng, để ý đến việc tay hòm chìa khóa và thành thật với chồng. Mẫu phụ nữ này sống nội tâm. Yêu đàn ông thuộc đấng nam nhi đại trượng phu và đáp ứng những ham muốn “chuyện ấy” của nàng.

3. Màn hình phẳng

Chủ sở hữu chiếc… “màn hình phẳng” này sùng bái sự tự do và đề cao chủ nghĩa cá nhân. Nàng dễ sinh mâu thuẫn với bất cứ ai, ngay cả chính mình, nhưng cũng nhanh chóng tìm ra giải pháp khắc phục.

Nàng có tài năng thiên bẩm về nghệ thuật, như trang trí nội thất, nấu nướng và chăm sóc thú cưng. Nàng “kết” nam giới nhẫn nại và ít nói. Bản thân phụ nữ kiểu này cũng ưa nói ít làm nhiều. Nàng cứng đầu nhưng giàu lòng thương và đáng để tin cậy.

Những phụ nữ ngực nhỏ với cặp nhũ hoa như hai quả dâu thì hài hước và thú vị. Họ thông minh và thích vui đùa. Họ sẽ là người tình tuyệt vời trong đời sống hằng ngày. Họ có hứng thú vừa phải với “chuyện ấy

4. Ngực chũm cau

Nàng có tài quản lý và trung thành với đối tác, luôn tỉnh táo và thích những người nói thẳng. Nàng đề cao sự chung thủy và bản thân cũng một lòng một dạ với chồng. Nàng không phàn nàn nếu vị hôn phu muốn mình ở nhà nội trợ. Mẫu đàn ông lý tưởng cho phụ nữ này: hài hước và cởi mở. Nàng không kén chồng thuộc đối tượng giàu có, mà sẽ tìm hiểu nề nếp gia đình anh ta.

Những người phụ nữ có bộ ngực này, là người có tính cách vui vẻ, hoà nhã, quan hệ ngoại giao, thích đùa, rất thích được tâm sự nói chuyện, có khả năng diễn thuyết.

5. Ngực hình nón

Những lời hoa mỹ không dễ lọt tai nàng. Phụ nữ kiểu này thích thể thao, đọc sách văn học và nghệ thuật, luôn muốn phiêu lưu để trải nghiệm cuộc sống. Nàng thích mẫu đàn ông hiểu mình vì bản tính ích kỷ và yêu cuộc sống tự do của nàng.

6. Ngực quầng

Phụ nữ có ngực quầng rộng có xu hướng nam tính, tinh nghịch. Nàng không thích sự gò bó và phải kiềm chế. Rất khó khăn nếu nàng phải khiên tốn trước mặt người khác vì thói tự cao tự đại của nàng. Nàng hay so bì người này với người khác. Mẫu đàn ông thích hợp cho nàng phải đáng tin cậy và luôn đứng về phía nàng khi khó khăn cũng như hạnh phúc.

7. Ngực nở rộng

Nàng có bản chất vui vẻ và độc lập. Thỉnh thoảng nàng cũng thích khoe khoang và hơi …ngoa ngoắt. Nàng dễ nổi cáu, rất khó kiềm chế cảm xúc, song lại nhiệt tình giúp đỡ mọi người. Nàng sống không xa hoa mà chắn vén. Những anh chàng con một thường không hợp với nàng. Hôn nhân không hề dễ chịu, song khi kết hôn nàng sẽ thay đổi. Xem tuong

8. Ngực xệ

Chủ nhân cặp ngực này rất nhạy cảm. Nàng sẽ cảm thấy bị phản bội khi bạn trai không để ý đến tâm trạng của mình. Ngay sau đó, nàng sẽ khóc và mất lòng tin vào những mối quan hệ khác.

Nàng bản chất ngây ngô và thiếu kinh nghiệm, do đó, nhận thức về giới tính hơi muộn. Tuy nhiên, kiến thức và kinh nghiệm của nàng sẽ tiến bộ dần khi nàng kết hôn. Nàng chính là mẫu phụ nữ của gia đình. Đàn ông phong trần và mạnh mẽ chính là đối tượng phụ nữ này nhắm đến.

Người phụ nữ có ngực xệ thì thông minh, có sự nghiệp ổn định nhưng vẫn lãng mạn. Họ cũng chung thuỷ. Những ai chiếm được trái tim nàng sẽ không nhanh chóng bị tuột mất.

9. Ngực hình chuông

Phụ nữ có bầu ngực giống một chiếc chuông sống thực tế, trung thực và cần cù. Nàng khó mở miệng hoặc kiềm chế mình mỗi khi tức giận. Nàng dễ bị kích động dù chỉ những chuyện hết sức vụn vặt.

Còn phụ nữ với cặp ngực này đam mê tình yêu theo mọi chiều hướng. Nàng có thể rất sùng đạo nhưng cũng có khả năng ngoại tình.

10. Ngực nhỏ

Đây là cô nàng có tính cách khiêm tốn, họ thích cuộc sống bình yên. Những cô gái này thường không thích sự đổi mới trong “chuyện ấy”. Họ thích “yêu” truyền thống và quan tâm đến nhiều thứ khác hơn là chỉ vui vẻ bên chồng.

Cởi mở, hiểu biết và dễ cảm thông là con người của nàng. Nàng thích can dự vào công việc kinh doanh của người khác. Phụ nữ kiểu này luôn mong muốn trở thành bà mẹ đảm trong mắt con cái. Nàng không chịu được tình trạng căng thẳng kéo dài. Nếu bạn gặp stress, ắt hẳn nàng cũng bị lây lan. Vị hôn phu của nàng chính là mẫu người của công việc.

Người phụ nữ này trông khêu gợi, nhưng thực tế lại e lệ và giản dị. Nàng chiều chồng nhưng thích sự âu yếm hơn là sex.

11. Ngực tròn, căng, đầy đặn

Đây là nhóm phụ nữ thường bị động và ngại đổi tư thế khi “yêu”.

12. Ngực hình bầu dục

Người sở hữu bộ ngực này có tính cách nhẹ nhàng, lãng mạn, khá thông minh, có sự nghiệp ổn định. Trong tình yêu hay hôn nhân, họ luôn là người bạn tình chung thủy. Họ luôn được vuốt ve, chiều chuộng và một điều đặc biệt là họ luôn chờ đợi màn dạo đầu ấn tượng.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem tướng phụ nữ qua ngực –

5 nét đặc trưng trên cơ thể chứng tỏ bạn có số giàu sang

Hãy xem bạn có bao nhiêu đặc trưng dưới đây để nhận diện số mình giàu có hay không nhé!
5 nét đặc trưng trên cơ thể chứng tỏ bạn có số giàu sang

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

1. Cằm

Những người cằm chẻ hoặc tròn đầy đặn thường có số mệnh giàu sang. Đặc biệt, họ càng giàu về hậu vận, của cải sẽ vào như nước. Đó là thành quả của những năm miệt mài “cày” khi còn thanh xuân. Hơn nữa, những ai có đặc điểm cằm như trên thường rất dễ gần, đặc biệt sở hữu tài năng nắm bắt tâm lý của người đối diện.

Với các teen girl, nếu sở hữu cằm đầy đặn còn ám chỉ sau này sẽ là cánh tay phải đắc lực giúp chồng phát triển sự nghiệp.

2. Lông mày

Teen hãy để ý nhé, những người giàu có đều sở hữu cặp lông mày lá liễu. Hình vòng cung mềm mại của lông mày, kéo dài từ đầu mắt tới cuối cho thấy họ có tướng phú quý. Tính cách của họ thường là ôn hòa, mềm dẻo và khéo léo. Nếu là nữ giới, bạn sẽ lôi cuốn người khác bằng vẻ dịu dàng, lương thiện. Vậy nên, trên con đường sự nghiệp, bạn luôn gặp quý nhân phù trợ để vượt qua mọi rào cản một cách nhẹ nhàng.

tuong-so-2-8909-1440114073.jpg

3. Vòng 3

Những người có vòng 3 đầy đặn thường rất kiên trì và nhẫn nại. Họ đặt mục tiêu trong cuộc sống theo từng giai đoạn một cách rõ ràng. Bằng sự nỗ lực, các mối quan hệ, họ sẽ cán đích một cách ngoạn mục. Đặc biệt, họ còn biết cách quản lý tiền bạc, chi tiêu tiết kiệm, đầu tư vào đâu để có lợi nhuận cao nhất. Vậy nên, số giàu sang sẽ luôn song hành với những ai có vòng 3 đầy đặn.

4. Nhân trung

Nhân trung rõ, dài và sâu đích thị là đặc điểm của người có số giàu sang. Họ được nể phục vì trí thông minh và sự quyết đoán. Thêm chút tính cách thích mạo hiểm, họ luôn gặt hái được thành công trong những thương vụ lớn. Hơn nữa, tâm tính của họ lương thiện, nên “lộc” không ngừng chảy về túi. Nếu là nữ, sau này bạn sẽ gặp nhiều thuận lợi về đường con cái. Chúng đều thừa hưởng những tướng số tốt của bố mẹ.

tuong-so-4-7503-1440114074.jpg

5. Trán

Đặc điểm trán của người giàu sang thường là khá hẹp. Họ cực kỳ cẩn thận, quan tâm tới từng tiểu tiết. Độ kiên trì của họ cũng không khiến ai thất vọng. Đặc biệt, sự nhanh nhạy với các con số giúp họ hướng tới kinh doanh thuận buồm xuôi gió. Tuy nhiên, tính cách của người trán hẹp còn quá rụt rè, đôi lúc làm tuột mất cơ hội làm giàu. Do vậy, tài lộc đến với họ sẽ muộn màng hơn. 

tuong-so-5-9190-1440114074.jpg
tran-1439824202-1439824220-180-7007-9076 Bắt thóp cá tính các nàng qua hình dáng của trán

Mr.Bull (theo DZYX)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 5 nét đặc trưng trên cơ thể chứng tỏ bạn có số giàu sang

Cẩn thận với 9 món đồ nếu không muốn tiểu nhân quấy rối

Từ góc độ phong thủy, tiểu nhân gắn liền với các đồ vật nhỏ trong gia đình. Nếu không đặt và sử dụng các đồ vật đó hợp lý thì gia chủ khó tránh khỏi bị tiểu
Cẩn thận với 9 món đồ nếu không muốn tiểu nhân quấy rối

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Từ góc độ phong thủy, tiểu nhân gắn liền với các đồ vật nhỏ trong gia đình. Nếu không đặt và sử dụng các đồ vật đó hợp lý thì gia chủ khó tránh khỏi bị tiểu nhân quấn thân. 


Can than voi 9 mon do neu khong muon tieu nhan quay roi hinh anh
 
1. Dao

Để lộ lưỡi dao ra bên ngoài thì đó là điều đại kỵ trong phong thủy. Nếu trong trường hợp không sử dụng dao cũng không nên đặt tại những nơi gây chú ý như trên bàn, trà kỷ,…vì như vậy sẽ khiến bản thân bị tiểu nhân đeo bám. Cách sử dụng dao chuẩn xác là khi không dùng đến thì phải cất vào ngăn kéo hoặc những nơi bí mật
Tìm hiểu khái niệm không vong trong tử vi
Trong tử vi, không vong là vấn đề quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến vận thế của con người, tuy nhiên hiện nay các đa phần các sách mệnh lý đều chưa có cách lý

2. Điện thoại

 
Không phải lúc nào điện thoại cũng đem đến sát khí cho gia chủ. Ví dụ, nếu đặt điện thoại tại bên tay phải trên bàn làm việc sẽ sinh sát khí phong thủy, dẫn đến việc gặp tiểu nhân trong công việc, vậy nên cách để điện thoại chính xác chính là phía bên tay trái của bàn làm việc.   3. Đồng hồ báo thức
Can than voi 9 mon do neu khong muon tieu nhan quay roi hinh anh 2
 
Sự chấn động, âm thanh báo thức dễ gây nên sát khí phong thủy. Thông thường, nếu đồng hồ báo thức đặt tại tủ đầu giường bên tay phải sẽ đem đến tiểu nhân trong hôn nhân và các phương diện tình cảm.
4. Búp bê
 
Búp bê có hình dạng giống con người nên sẽ đem lại sát khí phong thủy, đặc biệt là búp bê có khuôn mặt dữ tợn. Nếu đặt búp bê tại phòng làm việc thì tiểu nhân ắt sẽ xuất hiện trên con đường công danh của gia chủ, tốt nhất nên đem búp bê đặt tại phòng chơi trẻ con.
Kiến thức về phương vị của biệt thự bạn nên biết

5. Loa

 
Loa có đặc điểm chính là phóng to âm thanh và gây chấn động lớn, vậy nên nếu đặt sai vị trí thì sát khí phong thủy sẽ rất mạnh. Nếu gia chủ đặt loa tại vị trí Ngũ Hoàng trong nhà, chắc chắt sẽ chịu sự quấy rối của tiểu nhân.   6. Thuốc

Can than voi 9 mon do neu khong muon tieu nhan quay roi hinh anh 3
 
Việc chuẩn bị thuốc dự phòng trong nhà là điều cần thiết, tuy nhiên từ góc độ phong thủy thì thuốc không nên đặt tại các nơi dễ thấy như: phòng bếp, phòng ăn, phòng khách, nếu không thì chắc chắn chiêu nạp tiểu nhân. Tốt nhất gia chủ nên đặt thuốc tại nơi kín đáo như vị trí Thiên Y.   7. Đồ cổ
 
Những vật phẩm phong thủy đồ cổ thường chứa nhiều Âm khí, sát khí phong thủy cực mạnh. Những đồ vật này tránh đề tại phòng ngủ, phòng khách, thích hợp đặt tại thư phòng, vị trí Văn Xương.
Ngắm 10 bức tranh Phật công phu theo phong cách Ấn Độ

8. Thùng rác

 
Trong phong thủy, thùng rác được tránh đặt tại 4 nơi: điểm cao nhất, giữa phòng khách, vị trí Thanh Long, đầu giường phòng ngủ. Ngoài ra, thùng rác không nên quá đầy, nếu không thì tiểu nhân sẽ nhắm đến các phiền não của gia chủ.   9. Cây xương rồng

Can than voi 9 mon do neu khong muon tieu nhan quay roi hinh anh 4
 
Cây xương rồng vốn có nhiều gai nhọn, ngoài việc đặt các nơi có nhiều từ trường như tivi, máy tính để hóa giải sát khí thì đặt tại bất kỳ nơi nào khác trong nhà cũng khiến gia chủ bị tiểu nhân quấy rối.
Nuôi thú cưng hợp mệnh, chủ nhà gặp nhiều may mắn
Chi Nguyễn

 

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Cẩn thận với 9 món đồ nếu không muốn tiểu nhân quấy rối

4 con giáp có vận thế gia đình tốt nhất tháng 5

Nhìn chung vận khí của các bạn tuổi Mèo năm nay luôn ổn định. Đặc biệt trong tháng 5, cuộc sống gia đình của bạn rất tốt.
4 con giáp có vận thế gia đình tốt nhất tháng 5

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Tuổi Sửu

Sức lực của các bạn tuổi Sửu trong tháng 5 này chủ yếu tập trung vào học hành, công việc. Tuy bận rộn nhưng bạn vẫn dành nhiều thời gian và tâm huyết cho gia đình. Mọi nỗ lực và đóng góp của bạn giúp các thành viên trong nhà luôn cảm thấy hài lòng, bầu không khí ngập tràn niềm vui và sung túc.

4-con-giap-co-van-the-gia-dinh-tot-nhat-thang-5

Tuổi Mèo

Nhìn chung vận khí của các bạn tuổi Mèo trong năm nay luôn ổn định. Đặc biệt trong tháng 5 này, vận thế gia đình của bạn cực thịnh vượng. Do bản thân tuổi Mèo rất xem trọng gia đình, luôn cố gắng giữ gìn sự hòa thuận, hạnh phúc của những người thân. Bạn sẽ có một tháng thoải mái, không vướng bận lo âu.

Tuổi Tuất

Những gì các bạn tuổi Tuất dành cho gia đình thường không nhỏ, đặc biệt là bạn rất quan tâm đến không khí của các thành viên trong nhà, vì vậy luôn hết lòng vun đắp và nuôi dưỡng tình cảm. Tháng 5 này, vận thế gia đình của bạn rất tốt, nhiều tin vui tốt lành đến nhà.

Tuổi Tý

Các bạn tuổi Tý vốn đã có mệnh tốt, lại quý trọng cuộc sống gia đình, nên dù thỉnh thoảng có mâu thuẫn xung đột, bạn vẫn là người cố gắng hòa giải và duy trì sự hòa thuận trong nhà. Tháng 5 này sẽ là thời cơ để bạn củng cố sự gắn bó, êm ấm cho gia đình, cuộc sống tràn đầy hạnh phúc và khỏe mạnh.

Khang Ninh (theo QQ)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 4 con giáp có vận thế gia đình tốt nhất tháng 5

Mơ thấy chim sơn ca: Thành công và niềm vui –

Chim sơn ca trong mơ là tượng trưng của thành công và niềm vui. Chim sơn ca được mệnh danh là ca sĩ rừng xanh. Mơ thấy chim sơn ca dự báo bạn có một vài năng khiếu âm nhạc bẩm sinh. Nếu mơ thấy chim sơn ca đang tung cánh bay, nghĩa là thành công đến
Mơ thấy chim sơn ca: Thành công và niềm vui –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Mơ thấy chim sơn ca: Thành công và niềm vui –

Những cách nhìn khác nhau về một số sao (1)

Tác giả: Mộc Công Nguồn: Trung tâm Nghiên cứu Lý học Đông Phương
Những cách nhìn khác nhau về một số sao (1)

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

+ Bộ KK luôn đối xứng qua trục Tỵ Hợi, sao Địa Kiếp được an như sau: sinh tháng 1 an Địa Kiếp ở cung Tử Tức, sinh tháng 2 an ở cung Tài, sinh tháng 3 an ở cung Tật, sinh tháng 4 an ở cung Di, sinh tháng 5 an ở cung Nô, sinh tháng 6 an ở cung Quan, sinh tháng 7 an ở cung Điền, sinh tháng 8 an ở Phúc, sinh tháng 9 an ở Phụ, sinh tháng 10 an ở Mệnh, sinh tháng 11 an ở Huynh, sinh tháng 12 an ở Phu Thê. Từ vị trí của Địa Kiếp lấy đối xứng qua trục Tỵ Hợi sẽ có sao Địa Không.
+ An KK theo như trên sẽ cho ra kết quả y hệt như cách an cũ, nhưng sẽ cho thấy một cái nhìn khác về KK. Thật ra hai cách an là như nhau chỉ với suy luận toán học rất thuần túy. Nhưng qua đó tôi đã lĩnh ngộ ra rằng. KK nó chính là sự biểu hiện của Lệnh Tháng trên lá số. Nếu như ai có nghiên cứu Tử Bình hay Bốc Dịch sẽ biết tầm quan trọng của Nguyệt Lệnh. Trái với Nguyệt Lệnh thì thì suy, được Nguyệt lệnh sinh phù thì vượng. KK tượng cho sự vất vả, cực khổ, lúc nào cũng phải lo toan, nó đóng ở cung nào thì cung đó sẽ có sự khó khăn, vất vả, nếu đi kèm những sao xấu khác thì nó còn báo hiệu sự nguy hiểm đến tính mạng. Hai sao này khởi an từ cung Hợi, tức là nơi Thiên Môn, nếu ai biết Lục Nhâm chắc chắn sẽ biết sự quan trọng của cung này khi an vòng Quý Nhân. Như vậy từ cách an của KK ta thấy được một cái gạch nối giữa Tử Vi-Tử Bình-Lục Nhâm. Phải chăng có một môn nào đó cao hơn 3 môn này bao trùm tất cả chăng? Có lẽ là Thái Ất.

2 - Bộ Xương Khúc

+ Tương tự như vậy, bộ Xương Khúc khởi từ hai cung Thìn Tuất và sao Văn Xương được an theo tháng sinh như sau: tháng 1 an ở cung Tài, tháng 2 an ở cung Tật, tháng 3 an ở cung Di, tháng 4 an ở cung nô, tháng 5 an ở cung Quan, tháng 6 an ở cung Điền, tháng 7 an ở cung Phúc, tháng 8 ở Phụ Mẫu, tháng 9 ở Mệnh, tháng 10 ở Huynh, tháng 11 ở Phu Thê, tháng 12 ở Tử Tức. Từ vị trí của Xương có thể dễ dàng an sao Khúc. Hãy tự kiểm nghiệm, các bạn sẽ thấy kết quả hoàn toàn y như cách an cũ.

+ Từ cách an cung Mệnh và các sao an theo giờ, tôi đã nghiệm ra các sao an theo giờ sinh tất cả đều có 1 phiên bản an theo tháng sinh và cho kết quả hoàn toàn tương tự như cách an cũ.

Như vậy thật ra mà nói trong Tử Vi quan trọng nhất chính là Nguyệt Lệnh, và Nhật chủ dùng để an 12 cung, 14 chính tinh và những phụ tinh quan trọng. Trong đó 12 cung và 14 chính tinh cần dùng đến Nhật chủ, Nguyệt Lệnh, Giờ Sinh và Thiên can của năm sinh. Còn những phụ tinh quan trọng an theo giờ sinh thật ra là những sao an theo tháng sinh như vậy nó chính là sự bổ sung cho thấy vai trò của Nguyệt Lệnh trong lá số.

Qua đó có thể thấy những môn lý học tưởng là dị biệt chẳng quan hệ gì với nhau nhưng nó lại có những gạch nối thật tài tình nếu quan sát và suy ngẫm kĩ lưỡng. Qua đó có thể chăng là một môn dự báo thống nhất bao trùm lên tất cả những môn này đã từng tồn tại? Chỉ là một câu hỏi dành cho suy ngẫm...

3. Trục Thìn Tuất, trục Tỵ Hợi và Không Kiếp

Ngày đông chí là ngày nhất dương sinh, ngày ngăn nhất, đêm dài nhất. Tượng cho vạn vật bắt đầu sinh sôi. Xác định đúng ngày đông chí là việc làm quan trọng nhất của Thiên quan khi xưa, vì vào ngày này Vua phải làm lễ tế Giao-là lễ tế lớn nhất trong năm.
Vào ngày đông chí thì Mặt Trời mọc lên từ cung Thìn, cho nên rồng mặt trời tượng cho Vua. Do ngày ngắn nhất cho nên mãi không sáng được, thành ra người xưa gọi đó là cung Thiên La tức là lưới trời giam giữ không cho mặt trời mọc.
Ngày Hạ chí là ngày nhất âm sinh, ngày dài nhất đêm ngắn nhất. Mặt Trời vào ngày này lặn ở cung Tuất, và mãi mới lặn được cho nên gọi cung Tuất là cung Địa Hộ hay Địa Võng.

Thiên La, Địa Hộ là nơi cổng trời, thiên thần thường hay đi về, được canh giữ ở hai vị hung thần là Thiên Khôi và Hà Canh. Khôi Canh ở đâu, quý nhân không đến, vì đấy là nơi hung hiểm nghiêng lệch của trời đất.

Thiên văn học hiện đại thì xác định trục Thìn Tuất chính là hoàng đạo.

Ngày / Năm là Giáp Kỷ thì Giờ /Tháng Thìn có can Mậu
Ngày / Năm là Ất Canh thì Giờ /Tháng Thìn có can Canh
Ngày / Năm là Bính Tân thì Giờ /Tháng Thìn có can Nhâm
Ngày /Năm là Đinh Nhâm thì Giờ /Tháng Thìn có can Giáp
Ngày /Năm là Mậu Quý thì Giờ /Tháng Thìn có can Bính

Cho nên có thể thấy Thìn chính là nơi hợp hóa trường sinh của Ngũ Hành, còn Tuất là nơi tuyệt. (Ngày /Nam là Giáp Kỷ thì Giờ /Tháng Tuất có can Giáp, các trường hợp khác cứ tương tự mà suy).

Trục Thìn Tuất là vậy, là nơi đi về của các thần, chắc vì vậy mà nó là nơi khởi đầu an cho rất nhiều tinh đẩu quan trọng trong Tử Vi.

Lệch xuống phía Bắc 18 độ so với Tuất là cung Hợi, nơi hoàn toàn u minh sau khi ngũ hành đã diệt, đó là nơi khởi hai sao Không Kiếp. Giờ Tý là nhất dương sinh, đến giờ Mão là Dương Minh, giờ Ngọ là nhất âm sinh, đến giờ Dậu là âm minh; cho nên vào 4 giờ này KK hoặc đồng cung hoặc xung chiếu để cho thấy sự nghiêng lệch về âm dương trong lá số. KK nếu nhìn theo cách an giờ sinh là vậy, còn nhìn theo cách an tháng sinh để thấy được sự trái ngược lệnh thang trên lá số ảnh hương mạnh ở cung nào, về lục thân thì ở đâu.

Lá số đã có Xương Khúc thì ko bao giờ có Không Kiếp. Những người có tứ trụ Thuần Dương thì Mệnh Tài Quan trong Tử Vi có đủ Xương Khúc Tả Hữu, Tứ Trụ thuần âm thì chỉ có KK mà không có Xương Khúc Tả Hữu. Tử Vi cho rằng THXK là cát, KK là hung; nhưng Tử Bình thì cho rằng thuần âm thuần dương đều là không tốt. Mâu thuẫn chăng ??

Không mâu thuẫn, vì thật ra TH, KK, XK nó cho biết sự vượng của lệnh tháng nghiêng hẳn về bên nào trong lá số tử vi, cho nên Tử Vi hay Tử Bình cần phải xem xét thật kỹ, Tả Hữu Xương Khúc chưa chắc đã cát, Không Kiếp chưa chắc đã hung. Quân bình âm dương chưa chắc đã cát, âm dương xô lệch chưa chắc đã hung.

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Những cách nhìn khác nhau về một số sao (1)

Ý nghĩa của quả cau trong giấc mơ

Giấc mơ có hình ảnh quả cau thường là điềm báo tốt lành, những khó khăn sẽ được giải tỏa và bạn sắp gặt hái được nhiều thành quả tốt đẹp.
Ý nghĩa của quả cau trong giấc mơ

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

 Giấc mơ có hình ảnh quả cau thường là điềm báo tốt lành, những khó khăn sẽ được giải tỏa và bạn sắp gặt hái được nhiều thành quả tốt đẹp.


Y nghia cua qua cau trong giac mo hinh anh
Ảnh minh họa

Nhặt được quả cau trong giấc mơ cũng sẽ mang lại cho bạn những lời tiên báo mà bất kỳ ai cũng mong được nhận: sự nghiệp của bạn sẽ thành công như ý.   Nếu bạn thành công trong sự nghiệp là do tự lập, không dựa dẫm vào gia đình hoặc bạn bè thì hẳn có lần bạn mơ thấy mình ăn trầu cau? Xin chúc mừng nếu đêm qua bạn mơ được người yêu tặng quả cau. Đó là dự cảm về hôn nhân của bạn sẽ thành công, cuộc sống hạnh phúc.   Tuy nhiên, một số giấc mơ có liên quan đến quả cau lại mang nghĩa cảnh báo. Bạn cần đề phòng trắc trở trong sự nghiệp nếu mơ thấy quả cau rơi từ trên tay mình xuống đất.   Mơ được tặng cau là điềm tốt lành nhưng nếu mơ thấy mình mang cau đi tặng người yêu lại là dự cảm về sự chia rẽ trong chuyện lứa đôi.

Mơ thấy biếu quả cau cho người khác, nghĩa là sẽ xây dựng tình bạn với nữ giới.

Theo Giấc mơ và vận mệnh của con người trong cuộc sống

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Ý nghĩa của quả cau trong giấc mơ

10 sự thật về ngày 30/2 đã được nghiên cứu và công nhận

Ngày mai là ngày 30/2, một ngày vô cùng đặc biệt với không chỉ giới khoa học và còn với cả giới trẻ.
10 sự thật về ngày 30/2 đã được nghiên cứu và công nhận

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Ngày mai là ngày 30/2, một ngày vô cùng đặc biệt với không chỉ giới khoa học và còn với cả giới trẻ, những kế hoạch trọng đại của cuộc đời sẽ thành công nếu bạn thực hiện trong ngày này. ## chúc bạn thành công!

 
10 su that hien nhien ve ngay 302 da duoc khoa hoc nghien cuu va cong nhan hinh anh goc
 
10 su that hien nhien ve ngay 302 da duoc khoa hoc nghien cuu va cong nhan hinh anh goc 2
 
10 su that hien nhien ve ngay 302 da duoc khoa hoc nghien cuu va cong nhan hinh anh goc 3
 
10 su that hien nhien ve ngay 302 da duoc khoa hoc nghien cuu va cong nhan hinh anh goc 4
 
10 su that hien nhien ve ngay 302 da duoc khoa hoc nghien cuu va cong nhan hinh anh goc 5
 
10 su that hien nhien ve ngay 302 da duoc khoa hoc nghien cuu va cong nhan hinh anh goc 6
 
10 su that hien nhien ve ngay 302 da duoc khoa hoc nghien cuu va cong nhan hinh anh goc 7
 
10 su that hien nhien ve ngay 302 da duoc khoa hoc nghien cuu va cong nhan hinh anh goc 8
 
10 su that hien nhien ve ngay 302 da duoc khoa hoc nghien cuu va cong nhan hinh anh goc 9
 
10 su that hien nhien ve ngay 302 da duoc khoa hoc nghien cuu va cong nhan hinh anh goc 10
 
10 su that hien nhien ve ngay 302 da duoc khoa hoc nghien cuu va cong nhan hinh anh goc 11
 
10 su that hien nhien ve ngay 302 da duoc khoa hoc nghien cuu va cong nhan hinh anh goc 12
 

=> Xem ngày tốt xấu chuẩn xác theo Lịch vạn sự

Khánh An
 
 
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 10 sự thật về ngày 30/2 đã được nghiên cứu và công nhận

Cây nho ngọc

Biểu tượng cây nho kết trái tượng trưng cho sự thu hoạch, kết quả hoặc sự đầu tư mang lại lợi lộc lớn.
Cây nho ngọc

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Trong kinh doanh, nó sẽ đem lại cát khí lớn lao cho ngôi nhà, văn phòng hoặc cửa hàng kinh doanh. Nó mang lại sự đầu tư sáng suốt và thu được nhiều tài lộc.

Trong vận 8, những trái nho bằng đá sẽ mang lại cát khí cho ngôi nhà hoặc căn phòng. Cũng có thể dùng để kích hoạt khí của Sơn tinh trong ngôi nhà để đem lại quan hệ gia đình thuận hòa, êm ấm.

Quả nho được làm bằng đá quý mang tinh chất Thổ nên trong vận 8 cát khí của nó rất lớn, có tác dụng rất hiệu quả trong phong thủy, tăng cường Thổ khí đem lại tài lộc.

Mẹo thuật dân gian:

- Dùng trong phòng khách hoặc văn phòng, trong các cửa hàng kinh doanh buôn bán, trưng bày và giới thiệu sản phẩm.

- Dùng để bày ở góc phía Đông Bắc hoặc Tây Bắc, chính Tây.

(Theo Landtoday)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Cây nho ngọc

Điều gì dễ khiến tình yêu của bạn bị lung lay - Bói tình yêu - Xem Tử Vi

Điều gì dễ khiến tình yêu của bạn bị lung lay, Bói tình yêu, Xem Tử Vi, xem bói, xem tử vi Điều gì dễ khiến tình yêu của bạn bị lung lay, tu vi Điều gì dễ khiến tình yêu của bạn bị lung lay, tu vi Bói tình yêu

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Điều gì dễ khiến tình yêu của bạn bị lung lay

Bói tình yêu điều gì dễ khiến tình yêu của bạn bị lung lay. Tình yêu trong bạn sẽ bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi yếu tố đến từ gia đình, bạn bè hay sự nghiệp? Điều gì dễ khiến tình yêu của bạn bị lung lay

Điều gì dễ khiến tình yêu của bạn bị lung lay

Câu hỏi: Những lúc thấy tâm trạng buồn bã chán nản, bạn thường muốn tìm đến nơi nào để giải khuây?

A. Ở nhà

B. Biển

C. Quán cà phê

Xem bói kết quả tình yêu:

A. Gia đình ảnh hưởng lớn đến tình yêu của bạn

Với bạn, áp lực khó chịu đựng nhất đến từ phía gia đình. Dù bạn không hẳn thuộc tuýp cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy, nhưng kiến nghị từ cha mẹ và bề trên có ảnh hưởng rất lớn đến quyết định của bạn. Bạn không muốn khiến cha mẹ đau lòng vì sự bướng bỉnh của bản thân, càng không muốn nghịch ý cha mẹ trong vấn đề hôn nhân trọng đại như vậy.

Khi yêu, nếu người thân không hài lòng với người yêu của bạn, bạn cũng sẽ dần xa cách người ấy, thậm chí suy nghĩ đến việc chia tay. Bạn hãy nhớ, việc của mình thì cố gắng tự làm chủ, quyền lợi của bạn nằm trong tay bạn, có vậy tình yêu của bạn mới có thể tránh đổ vỡ.

B. Bạn bè tác động mạnh đến tình yêu của bạn

Bạn rất sĩ diện, rất để ý đến cách nghĩ của bạn bè về mình. Nếu tình yêu của bạn không nhận được sự chúc phúc từ bạn bè, bạn sẽ cảm thấy buồn chán, thất vọng. Với bạn, dù chọn người yêu như thế nào, quan trọng nhất là khi đưa đi ra mắt bạn bè, người đó có thể khiến bạn hãnh diện. Một khi bạn bè có thành kiến với người ấy, bạn cũng sẽ trở nên xét nét những khuyết điểm của người ấy, dần dần càng nhìn càng không vừa mắt.

 

Đối diện với tình yêu và hôn nhân, bạn nên đi theo sự lựa chọn của trái tim, đừng quá để tâm nghe theo lời nói của người khác, nhiều lúc, tình yêu của bạn sẽ tan vỡ vì bạn quá chú ý đến cách nhìn của bạn bè mình.

C. Sự nghiệp ảnh hưởng lớn đến tình yêu của bạn

Với bạn, sự nghiệp là điều quan trọng nhất, bạn khao khát chứng minh bản thân bằng một sự nghiệp thành công. Bạn có một trái tim nhạy cảm, tự ti, để tìm sự tự tin, biện pháp duy nhất bạn nghĩ đến là trở nên thành công trong sự nghiệp, chỉ có điều này mới đem đến cho bạn tự tin và thỏa mãn.

 

Để đạt được mục đích này, bạn dường như dành hết thời gian cho công việc, nhiều lần lỗi hẹn, không nghe điện thoại của người yêu vì lý do bận rộn. Cứ như vậy, tình cảm đôi bên sẽ dần phai nhạt. Vì thế, dù công việc, sự nghiệp rất quan trọng, nhưng thu xếp thời gian ở bên người thương yêu cũng rất cần thiết.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Điều gì dễ khiến tình yêu của bạn bị lung lay - Bói tình yêu - Xem Tử Vi

Nên bố trí phòng cưới như thế nào hợp phong thủy?

Phòng cưới hay phòng tân hôn luôn chiếm vị trí quan trọng. Vậy bố trí nơi này theo phong thủy như thế nào? Cần chú ý gì?
Nên bố trí phòng cưới như thế nào hợp phong thủy?

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Kết hôn luôn là bước ngoặt quan trong cuộc đời của mỗi người. Ai cũng mong muốn có cuộc sống hôn nhân hạnh phúc viên mãn. Thế nên, tất cả mọi thứ từ: đám cưới, lễ nghi… đều được lên lịch và chuẩn bị thật tốt hàng tháng. Và phòng cưới hay phòng tân hôn luôn chiếm vị trí quan trọng. Vậy bố trí nơi này theo phong thủy như thế nào? Cần chú ý gì? Chúng ta xem nhé!

1./ Vị trí phòng cưới.

Nếu được lựa chọn hãy chọn một ngôi nhà mới làm, căn phòng mới xây hay mới tân trang lại, diện tích vừa đủ (không lên rộng quá sẽ gây lãng phí và cảm giác trống trải, cô đơn), thoáng gió và đủ ánh sáng. Nếu phòng tối, ẩm thấp sẽ khiến tâm trạng hai người bị ức chế.

Nên bố trí phòng cưới như thế nào hợp phong thủy?

Phối cảnh các căn phòng trong nhà

Hiện giờ, nhà cửa chật chội, không phải ta muốn là chọn được vị trí và căn phòng cưới theo ý. Tùy vào kiến trúc từng nhà mà chúng ta có thay đổi cho phù hợp. Có thể mở thêm cửa phòng ngủ để đón ánh nắng, thông gió. Nhưng nên bố trí thêm rèm ở các cửa này. Vì ban ngày muốn nghỉ ngơi, bạn có thể kéo rèm che bớt ánh sáng.

2./ Bố trí nội thất, đồ đạc:

Tùy theo nhu cầu và diện tích của căn phòng mà bố trí các loại đồ đạc, nội thất cho phù hơp nhưng phải đảm bảo tiêu chí gọn gàng, ngăn nắp và tiện dụng.

Bạn nên chọn những đồ nội thất có size nhỏ hoặc vừa, màu sắc tươi sáng. Giường, tủ, bàn ghế trong phòng nên có thiết kế hiện đại, đồng bộ, kiểu dáng đơn giản, ít hoa văn trang trí sẽ làm cho căn phòng gọn gàng, tạo cảm giác thoải mái

Nên bố trí phòng cưới như thế nào hợp phong thủy?

Sau đây là một số chú ý khi bố trí các đồ đạc chủ đạo trong phòng cưới:

Giường ngủ được coi là trung tâm của phong thủy nhà ở. Nên cần được bố trí cẩn thận.

- Hai bên giường ngủ cần có sự cân bằng. Bất cứ bên nào giường lớn/nhỏ hơn đều không tốt. Phía bên phải của giường ngủ rộng hơn bên trái, sự tương tác phía bên phải của giường ngủ mạnh hơn bên trái, bên phải sôi động và bên trái tĩnh tại thể hiện âm dương lộn ngược là một điềm gở trong phong thủy.

- Vị trí đầu giường không được đối diện với cửa nhà vệ sinh, gần nhà vệ sinh. Bởi nhà vệ sinh trong phong thủy coi là nơi ô uế. Nó thường được bố trí ở các hướng xấu trong nhà để trấn trạch. Nếu bố trí gần giường ngủ, các uế khí, khí độc có thể hít phả,i không tốt cho sức khỏe.

- Phía trước và hai đầu giường không nên đối diện với gương, vợ chồng dễ bất hòa.

- Đầu giường ngủ phải tiếp giáp với bức tường bằng phẳng để đảm bảo sự ổn định cho cuộc hôn nhân.

Nếu bức tường có hình dạng cong. Từ quan điểm số học trong phong thủy, đường thẳng đại diện cho sự tĩnh, trong khi đó, đường cong đại diện cho sự chuyển động. Chuyển động là không ổn định, do đó cuộc hôn nhân cũng không thể tốt đẹp.

Thiết kế của bức tường có quá nhiều góc cạnh thì cuộc sống hôn nhân sẽ không được êm đềm, ổn định.

- Tuyệt đối không nên để loa đài, ti vi ở tủ đầu giường như vậy sẽ dễ khiến vợ chồng bị suy nhược thần kinh, ảnh hưởng không tốt tới giấc ngủ.

3./ Bài trí không gian phòng cưới:

Với phòng ngủ của vợ chồng mới cưới, các đồ trang trí cần hài hoà với màu sơn, màu nội thất để tạo sự ấm cúng, lãng mạn. Xu hướng trang trí hiện nay thường là gam màu nhẹ nhàng và lãng mạn như màu hồng phấn, màu kem và màu trắng…

- Không khí trong phòng phải thông thoáng, tránh để vật dụng trong phòng quá nhiều, ảnh hưởng đến hệ thống hô hấp và não bộ (đồ trong phòng cấm kỵ dùng màu đen)

- Tranh ảnh treo trong phòng nên giản dị, trang nhã, tránh treo quá nhiều tranh ảnh trong phòng tân hôn.

- Mặt tường, đồ dùng trong phòng, rèm không nên dùng quá nhiều màu nóng, bởi sẽ dễ khiến cơ thể bị suy nhược thần kinh, hoảng sợ, bất an, nóng tính dễ cãi nhau.

- Trần nhà trong phòng tân hôn không nên trang trí hoa văn lạ, màu sắc hỗn loạn nếu không tinh thần bất ổn, đau ốm nhiều, gặp vận hạn.

Nên bố trí phòng cưới như thế nào hợp phong thủy?

- Màu sắc trong phòng tránh sử dụng gam màu tối như màu xanh sẫm, màu xanh lá cây đậm, màu đỏ sẫm, màu tro… dễ khiến tâm trạng hai vợ chồng không thoải mái.

- Không nên trang trí phòng cưới chỉ với hai màu đỏ và trắng. Màu đỏ tượng trưng cho lửa (yếu tố Hỏa) và màu trắng tượng trưng cho kim loại (yếu tố Kim). Về mặt bản chất phong thủy, lửa luôn luôn khắc chế kim loại.

Nếu phòng cưới được trang trí bằng hai màu chủ đạo là đỏ và trắng là đi ngược nguyên tắc phong thủy. Nó có thể khiến hai vợ chồng bất đồng, thường xuyên tranh cãi với nhau dẫn tới sự bất ổn, khó bền vững cho hôn nhân.

Theo Phong thủy đời sống!


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Nên bố trí phòng cưới như thế nào hợp phong thủy?

Xem bói tướng tay lựa chọn hôn nhân

Hôn nhân là chuyện đại sự trong đời, nếu coi nó chỉ là trò chơi thì người chịu khổ chính là bản thân mình. Vậy rốt cuộc có nên kết hôn với anh ấy (cô ấy) hay không? Hãy để bàn tay bạn quyết định.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Bạn có thể kết hôn với người này không

Hôn nhân là chuyện đại sự trong đời, nếu coi nó chỉ là trò chơi thì người chịu khổ chính là bản thân mình. Vậy rốt cuộc có nên kết hôn với anh ấy (cô ấy) hay không? Hãy để bàn tay bạn quyết định.

Duyên thiện duyên ác

Nếu muốn biết hôn nhân tốt hay xấu, hãy nhìn bàn tay mình có thể thấy được.

Đường Tình cảm dài mà hưống thẳng lên trên, dài tới chân ngón trỏ cho thấy là người rất cố gắng khi đối mặt với chuyện tình cảm, hơn nữa còn có thể đón nhận khuyết điểm của đôi phương. Nếu ở phần cuối chia thành hai hoặc ba nhánh thì gọi là đường tình yêu hạnh phúc, hai đường biểu thị tình cảm của hai người rất đẹp, ba đường cho biết không chỉ là tình cảm đẹp mà cuộc sống cũng rất sung túc. Ngược lại, nếu đường Tình cảm hướng xuống, đứt nét đều cho thấy tình cảm không thể tiến triển thuận lợi, hơn nữa còn có người thứ ba xen vào, cho nên khó mà có được cuộc hôn nhân mỹ mãn.

 Khi xem đưòng Hôn nhân nên chú ý, nếu đưòng Hôn nhân sâu dài mà có một hoặc hai đường song song cho thấy hôn nhân sẽ rất hạnh phúc. Nếu đường Hôn nhân bị đứt nét cho thấy sẽ phải ly hôn. Đường Hôn nhân là do nhiều đường nhỏ tố thành cho thấy trong cuộc đồi không có mối tình hoàn chỉnh, hôn nhân bị dao động liên tục, cho dù có kết hôn thì tình cảm cũng lạnh nhạt vô cùng, dẫn tới cuối cùng cũng phải ly hôn. Đường Hôn nhân nông, mò cho thấy đây là người không mong muôn đi đến hôn nhân, cho dù có miễn cưỡng kết hôn cũng không thể có hạnh phúc. 

Đường Hôn nhân có vân đảo cho thấy có trắc trở trong cuộc sống tình cảm, nếu vân đảo nằm ở đầu đường Hôn nhân cho thấy có thê phá được trở ngại, cuối cùng cũng có mối nhân duyên mỹ mãn, nếu vân đảo nằm ở cuối đường Hôn nhân thì khoảng cách không thê hóa giải được, cuối cùng cũng phải chia tay. Đưòng Hôn nhân phân nhánh cho biết quan hệ sau hôn nhân xuất hiện sự rạn nứt, hoặc hai người phải ở hai nơi khác nhau. Đường Hôn nhân hướng xuống cho biết tình cảm sau hôn nhân hoặc tình trạng sức khỏe đều không tốt.

Bàn tay cho thấy không nên quyết định kết hôn vào thời điểm tương ứng

Đường Tình cảm có chỗ khuyết lại đứt nét liên tiếp: Đường Tình cảm có chỗ khuyết lại đứt nét liên tiếp cho thấy chuyện tình cảm không ổn định, khi vừa mới bắt đầu rất thuận lợi, nhưng lại bị những nhân tố bên ngoài quấy rối mà dẫn tới kết cục tất phải chia tay. Về mặt hôn nhân cũng dễ bị ly hôn, ly thân, hoặc người bạn đời gặp biến cố, thậm chí còn sinh ly tử biệt, nhưng có thể được tái hôn.

Đường Hỗn nhân rõ nét hướng xuống giao chạc: Đường Hôn nhân rõ nét hướng xuống giao chạc chính là đường Hôn nhân không những hướng xuống mà còn xuyên ngang qua đường Tình cảm tạo hành hình chạc. Người có bàn tay này về mặt hôn nhân sẽ phải thất vọng vô cùng, đối tượng qua lại với họ về mọi mặt đều không hợp, dễ xảy ra tranh chấp, cãi vã, về mặt tình cảm càng ngày càng xa cách, thậm chí có thể sẽ ly hôn, ngoài ra còn cho biết ngươi bạn đời cũng có thế gặp bất trắc.

Đường Hôn nhân phức tạp mà rối: Đường Hôn nhân phức tạp mà rối cho thấy đời sống tình cảm rất rối ren, đồng thời cũng qua lại với rất nhiều người, hơn nữa đều có những mối quan hệ tình dục. Ngưòi này thường rơi vào những cuộc tình tay ba, sẽ có tình trạng thay đổi người bạn đời. Sau khi kết hôn người này sẽ không thể an phận thủ thường, thưòng chơi bời phóng túng bên ngoài, họ có thể kết hôn nhiều lần.

Phía cuối đường Trí tuệ có đường phân nhánh: Phía cuổì đường Trí tuệ có đường phân nhánh (như hình 1) cho thấy cá tính quá mạnh, không thích bị ngưòi khác ràng buộc, về mặt tình cảm họ cũng thường muốn khống chế đối phương, vì vậy mà có nhiều chuyện không vui. Nếu sau khi kết hôn mà không kịp thời duy trì quan hệ hai bên để hiểu về nhau nhằm cải thiện mối quan hệ thì e rằng mâu thuẫn sẽ ngày một lớn, cuối cùng dẫn tới rạn nứt hôn nhân.

Đường Tình cảm xuất hiện vân đảo: Đưòng Tình cảm xuất hiện vân đảo (như hình 2) cho biết đây là người quá cố chấp về chuyện tình cảm, nhưng do không biết cách chọn đôi tượng, rất có thể sẽ yêu nhầm người. Do hai bên có khoảng cách quá lớn nên không thể nhận được lời chúc phúc từ mọi người, tình yêu e rằng không thể đơm hoa kết quả dược, nếu có kết hôn cũng không dễ duy trì được lâu dài.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem bói tướng tay lựa chọn hôn nhân

Điềm báo và những kiêng kỵ trong dân gian

Đứng trước bất kỳ hiện tượng nào đó của thiên nhiên, thậm chí ngay cả những hiện tượng rất bình thường của cuộc sống, ví như tiếng chó sủa, lửa reo, hay sự hồi hộp, lo âu của con người thì tín ngưỡng dân gian đều cho rằng đó là điềm ứng báo
Điềm báo và những kiêng kỵ trong dân gian

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Năm mới 2016 của bạn như thế nào? Hãy xem ngay TỬ VI 2016 mới nhất nhé!

Đứng trước bất kỳ hiện tượng nào đó của thiên nhiên, thậm chí ngay cả những hiện tượng rất bình thường của cuộc sống, ví như tiếng chó sủa, lửa reo, hay sự hồi hộp, lo âu của con người thì tín ngưỡng dân gian đều cho rằng đó là điềm ứng báo

Vậy điềm báo là gì? ý nghĩa của điềm báo cụ thể ra sao? Sự phi lý và nhảm nhí như thế nào?

Xin lược soạn để bạn đọc tham khảo như sau:  

1. Các hiện tượng “bỗng dưng”:

- Vô tình mặc áo trái là điều may mắn, là điềm báo sắp nhận được tin vui hoặc vận may từ trên trời rơi xuống. Nếu vận đang xui xẻo, sẽ xoay chuyển được tình thế.

- Khi tai bị ngứa là điềm báo chủ nhân đang là tâm điểm của sự bàn luận. Nếu ngứa tai trái là đang được mọi người nói tốt, còn ngứa tai phải là đang bị mọi người nói xấu. Khi tai đang bị ngứa, cố đoán xem ai đang nói về mình và đọc lớn tên người đó lên, nếu đoán đúng, cơn ngứa sẽ không còn.

- Khi tay bị ngứa ran: Nếu ngứa tay trái, hoặc tay trái ngứa trước tay phải, tình hình tài chính sẽ rất khả quan. Ngược lại, nếu ngứa tay phải, hoặc tay phải ngứa trước, báo hiệu sắp tới sẽ bị hao tài. Nếu ngứa ở 4 ngón tay trái, đây là dấu hiệu vận may lớn về tiền bạc sắp đến.

- Vào nhà thấy người trong nhà đầu bù tóc rối, áo quần xốc xệch, vẻ mặt tối ám là điềm ưu sầu, suy sụp.

- Trong nhà có người ngủ ngày ngủ đêm liên miên là triệu trứng suy vong, hao tán, không phát đạt.

- Bức tranh trong nhà tự nhiên rơi xuống là điềm xấu. Nếu tranh đó là tranh vẽ hay ảnh chụp người trong nhà thì đó là dấu hiệu bất ổn đối với người đó.

- Trước mặt nhà rêu phong, cây cối rủ kín hoặc vách tường đổ nát là điềm báo gia đạo đến hồi suy vi sầu thảm.

- Cá dưới nước tự nhiên nhảy lên bờ nằm (trừ cá quả vì nó nhảy lên bờ bắt kiến) trước mặt mình là nghịch cảnh, điềm báo sẽ gặp chuyện bất thường.  

- Chim đang khỏe mạnh, bất ngờ bị thương hoặc tai nạn gì đó rơi xuống trước mặt mình (theo câu thành ngữ "chim sa cá nhảy") là điềm gở, cảnh báo sắp có chuyện đau buồn, nghịch cảnh.

- Gà mái nhà nuôi mà tự nhiên cất tiếng gáy là điềm báo gia đạo sắp có xáo động.

- Chim sẻ nhẩy nhót kêu trên mái nhà là điềm báo sắp có tin vui, có người ở xa đến.

- Nếu chuột kéo nhau bỏ chạy ra khỏi nhà nào đó là điềm báo nhà đó sẽ có bất hạnh, tang tóc.

- Tự nhiên có chuột reo trong nhà là có tin vui.

- Chuột xuất hiện trong nhà vào ban trưa là điềm gia chủ bị hao tài.

- Tự nhiên có bầy chim bay đến cắn mổ nhau loạn xạ là điềm có tranh cãi trong nhà.

- Chim, quạ hoặc bồ câu kéo đến làm tổ trong nhà là điềm báo vận may đang đến, đem theo những thành công về sự nghiệp, tài chính như mong đợi.

- Chim bồ câu tới đầy sân và làm tổ trên mái nhà là điềm báo gia đình hưng thịnh giầu sang.

- Chó lạ đến nhà, nhất là ở lại nhà mình là điềm đại cát, báo hiệu gia đình bước vào giai đoạn hưng thịnh.

- Tự nhiên chó cái ở đâu đến đẻ trong nhà là điều may mắn về tài, lộc sẽ đến..

- Tự nhiên con chó trong nhà đứng giữa nhà mà tru lên từng hồi là điềm hung, rất xấu.

- Tự nhiên con chó rên rỉ dưới cửa là điềm báo sắp có sự không may.

 - Tự nhiên con chó đến nằm dài trước cửa ra vào, mặt quay ra trước cửa là dấu hiệu có người trong nhà sẽ rời khỏi gia đình.

- Mèo lạ đến nhà, nhất là đuổi mà không chịu đi là điềm gở, báo hiệu cho sự buồn bực, sa sút. - Dơi làm tổ trong nhà là tốt, báo hiệu sự nghiệp, kinh tế của gia đình ngày càng khấm khá, thịnh vượng.

- Tự nhiên dơi bay đụng vào cửa hay bay vào trong nhà là điềm xấu.

- Tự nhiên mèo dùng chân chùi mặt và cào móng lên tai 3 lần, là dấu hiệu có khách quý đến nhà.

- Khi lái xe gặp phải con mèo đen chạy ngang qua đường hoặc mới bước ra cửa ngõ mà gặp mèo đen là điềm “xui xẻo”.

 - Gặp rắn: Cho dù gặp rắn ở đâu, trong nhà hay ngoài đường, rắn luôn là điềm báo sẽ có một việc hoặc một người quan trọng sắp xuất hiện trong cuộc đời.

- Bướm bay vào nhà là điềm báo sắp đón vị khách quan trọng. Nếu bướm có màu sáng, người khách sẽ mang đến những tin tức tốt, liên quan đến chuyện tình cảm, hạnh phúc. Nếu bướm màu tối, nhất là màu đen, điềm báo sẽ nhận được những tin tức tốt lành liên quan đến công việc, sự nghiệp.

- Cào cào nhảy vào nhà là điềm báo sắp đón tiếp một vị khách cao quý.

- Bọ rùa vào nhà là dấu hiệu sắp có người đến thăm..

- Cóc vào nhà là điềm may mắn về tiền tài sắp đến.  

2. Thịt giật

Người xưa cho rằng: Tự nhiên một vài nơi trong người, nhất là các bắp thịt giật nổi phồng lên, hoặc máy động. Đó là điềm ứng báo, được gọi là thịt giật hay còn gọi là thịt máy. Căn cứ vào thời gian sảy ra hiện tượng thịt giật mà luận đoán ý nghĩa của may, rủi.

Cổ nhân thường lấy can chi, âm dương ngũ hành làm cơ sở để lý giải mọi vấn đề. Cách tính giờ của văn hóa dân gian cũng không ngoài quy tắc: Căn cứ vào can chi - âm dương - ngũ hành làm chuẩn. Mỗi ngày được cổ nhân quy định gồm 12 giờ, mỗi giờ gồm 120 phút (theo giờ đồng hồ hiện hành), có tên gọi và thứ tự theo thập nhị chi: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Văn hóa dân gian quy định bắt đầu của một giờ từ khoảng thời gian nào, kết thúc vào thời gian nào cũng không đồng nhất và khá rối rắm, phức tạp, nhất là khi đem cách tính giờ của Tử vi so với cách tính giờ của Tử Bình, hoặc cách tính giờ phổ thông của dân gian. Như vậy, rất khó khăn cho những ai khi tiếp cận, muốn tìm hiểu về văn hóa dân gian, nhất là văn hóa tín ngưỡng, vì thế, theo thiển nghĩ của người viết, khoảng cách giữa giờ này với giờ kia tạm quy ước là 01 phút, theo cách tính giờ phổ thông của tín ngưỡng dân gian.

Ví dụ: Giờ Tý được tính thời gian bắt đầu từ 23 giờ đến  01 giờ kém 01 phút, giờ Sửu được tình từ 01 giờ đến 03 giờ kém 01 phút ... các giờ khác cũng tính như vậy.

Cụ thể, người xưa luận giải:

- Giờ Tý (Từ 23 giờ đến 01 giờ): Có tin chia gia tài hoặc bạn sắp được hưởng lộc bất ngờ.

- Giờ Sửu (Từ 1 giờ đến 3 giờ): Con cái từ xa mang lại vui vẻ cho gia đình của bạn.

- Giờ Dần (Từ 3 giờ đến 5 giờ): Chuyện nhỏ hóa ra chuyện lớn. Nên nhường nhịn, ôn hòa để tránh chuyện kiện tụng có thể sảy ra cho bạn.

- Giờ Mão (Từ 5 giờ đến 7 giờ): Có người mang quà đến tặng để nhờ vả bạn một công việc gì đấy.

- Giờ Thìn (Từ 7 giờ đến 9 giờ): Đề phòng tai nạn xảy ra bất ngờ với con cái trong nhà. Tốt nhất không nên cho con cái ra ngoài đường và nên để mắt thường xuyên tới chúng.

- Giờ Tỵ (Từ 9 giờ đến 11 giờ): Có khách lạ tìm đến nhà bạn để bàn bạc, trao đổi công việc, và công việc đó sẽ có lợi cho bạn.

- Giờ Ngọ (Từ 11 giờ đến 13 giờ): Có người đang cố tình tìm cách dèm pha, nói xấu bạn. Tốt hơn hết, bạn nên đề phòng sự phản trắc của bạn bè, người quen ngay từ bây giờ.

- Giờ Mùi (Từ 13 giờ đến 15 giờ): Là điềm báo có của đến bất ngờ.

- Giờ Thân (Từ 15 giờ đến 17 giờ): Có tài lộc đến với bạn nhưng cũng có chuyện lôi thôi nhỏ kèm theo.

- Giờ Dậu (Từ 17 giờ đến 19 giờ): Bạn sắp có chuyện hao tài, và mang nhiều tai tiếng. - Giờ Tuất (Từ 19 giờ đến 21 giờ): Con cái ở xa về, gia đình vui vẻ.

- Giờ Hợi (Từ 21 giờ đến 23 giờ): Công việc của bạn đã có những dấu hiệu chuyển biến tốt đẹp, tài lợi cũng sắp đến với bạn khá nhiều.  

3. Hồi hộp

Tự nhiên người hồi hộp, như lo sợ một chuyện gì đó, hoặc tim đập mạnh, tâm trạng lâng lâng khó tả.... Người xưa cho rằng đó là điềm báo, căn cứ vào thời gian sảy ra để luận giải, cũng có điềm lành, điềm dữ. 

Cụ thể, cổ nhân cho rằng:

- Giờ Tý (Từ 23 giờ đến 01 giờ): Có người đang chờ mong một cuộc ân tình với bạn.

- Giờ Sửu (Từ 1 giờ đến 3 giờ): Đây là điềm báo tai họa từ đâu sẽ bất ngờ ập đến với bạn. Vì thế bạn nên cẩn trọng đề phòng chuyện thị phi, đàm tiếu, bị vu oan, làm danh dự của bản thân bị tổn thương, bôi nhọ.

- Giờ Dần (Từ 3 giờ đến 5 giờ): Điềm báo có lộc về ăn uống. Tuy nhiên, bạn cũng cẩn thận kẻo gặp lôi thôi từ chuyện ăn uống.

- Giờ Mão (Từ 5 giờ đến 7 giờ): Có khách sang trọng tìm đến, đem lại tài lộc dồi dào cho bạn.

- Giờ Thìn (Từ 7 giờ đến 9 giờ): Điềm báo có tin vui về tài lộc đến với bạn, tuy nhiên, bạn nên tu tâm tích đức để giữ được tài lộc.

- Giờ Tỵ (Từ 9 giờ đến 11 giờ): Bạn đang có chuyện tâm tình, thầm kín và chuyện tình cảm đó dễ có cơ thành tựu.

- Giờ Ngọ (Từ 11 giờ đến 13 giờ): Có chuyện hồi hộp ngẫu nhiên, tiền của vào nhà thật bất ngờ. Bạn cần phải tích đức để tránh được tai họa có thể đến sau niềm vui  may mắn được tài lộc.

- Giờ Mùi (Từ 13 giờ đến 15 giờ): Chuyện tình duyên bất ngờ đến với bạn. Chuyện tình đầy thơ mộng nhưng kết quả sẽ không như bạn mong đợi.

- Giờ Thân (Từ 15 giờ đến 17 giờ): Có tin vui từ xa về, bạn rất vui vẻ với tin vui đó.

- Giờ Dậu (Từ 17 giờ đến 19 giờ): Là điềm báo người thân của bạn sẽ đến thăm hỏi và cậy nhờ sự giúp đỡ của bạn vào ngày sắp tới.

- Giờ Tuất (Từ 19 giờ đến 21 giờ): Có người rủ rê bạn hùn vốn làm ăn. Bạn đừng chối từ lời đề nghị của họ vì  sự hợp tác đó sẽ đem lại nhiều tài lộc cho bạn.

- Giờ Hợi (Từ 21 giờ đến 23 giờ): Bạn nên cẩn thận đề phòng tai nạn có thể sảy ra.

>>> Năm mới 2016 AI xông đất nhà bạn? Sẽ mang lại nhiều may mắn tài lộc?

Xem ngay XEM TUỔI XÔNG ĐẤT 2016 mới nhất>>>

 4. Ù tai

Tự dưng không động chạm tới tai, không để nước lọt vào tai mà có hiện tượng ù tai như khi ta tắm. Đó là điềm ù tai. Người xưa cũng căn cứ vào thời gian sảy ra để lý giải cho thời gian tới sẽ như thế nào. Tuy nhiên, ở điềm ù tai này, cổ nhân phân biệt giữa tai trái, tai phải có ý nghĩa khác nhau chứ không giống nhau.

Cụ thể, người xưa cho rằng:

Tai trái:

- Giờ Tý (Từ 23 giờ đến 01 giờ): Có người khác phái đang mong nhớ, tương tư tới bạn. Họ đang hy vọng sẽ xây dựng được mối ân tình sâu nặng với bạn.

- Giờ Sửu (Từ 1 giờ đến 3 giờ): Có việc hao tài sắp đến với bạn nhưng sự hao tài đó không đáng kể.

- Giờ Dần (Từ 3 giờ đến 5 giờ): Là điềm báo có kẻ gian đang rình rập quanh bạn. Nên cẩn trọng đề phòng chuyện mất cắp sẽ đến với bạn.

- Giờ Mão (Từ 5 giờ đến 7 giờ): Có chuyện vui xen lẫn chuyện buồn. Bạn cần cẩn thận giữ mình là tốt nhất.

- Giờ Thìn (Từ 7 giờ đến 9 giờ): Bạn sắp có việc phải đi xa. Tốt nhất, bạn nên cẩn thận trong lời  ăn tiếng nói.

- Giờ Tỵ (Từ 9 giờ đến 11 giờ): Tai biến nặng nề, đề phòng cẩn thận khi đi đường.

- Giờ Ngọ (Từ 11 giờ đến 13 giờ): Có niềm vui của sự xum họp sắp đến gần bạn.

- Giờ Mùi (Từ 13 giờ đến 15 giờ): Có lộc về chuyện ăn uống, tuy nhiên, bạn nên đề phòng điều lôi thôi sẽ đến sau khi bạn được tận hưởng lộc ăn uống đó.

- Giờ Thân (Từ 15 giờ đến 17 giờ): Có người rủ bạn đi du lịch. Bạn nên nhận lời vì chuyến du lịch này sẽ đem lại cho bạn nhiều niềm vui.

- Giờ Dậu (Từ 17 giờ đến 19 giờ): Đề phòng mất cắp đồ đạc, tài sản trong nhà.

- Giờ Tuất (Từ 19 giờ đến 21 giờ): Là điềm báo bạn có lộc về ăn uống.

- Giờ Hợi (Từ 21 giờ đến 23 giờ): Sẽ nhận được tin vui trong vài ngày tới và may mắn sẽ đến với bạn khá nhiều.  

Tai phải:

- Giờ Tý (Từ 23 giờ đến 01 giờ): Đây là điềm xấu, báo việc bạn sắp phải tốn tiền vì chuyện không đâu mà còn bị tai tiếng, cười chê.

- Giờ Sửu (Từ 1 giờ đến 3 giờ): Có chuyện kiện tụng, lành ít dữ nhiều. Bạn nên cẩn thận.

- Giờ Dần (Từ 3 giờ đến 5 giờ): Là điềm báo có chuyện cãi vã trong gia đình, họ hàng. Bạn nên nhường nhịn kẻo sẽ đổ vỡ hạnh phúc gia đình, hoặc mất đi tình cảm họ hàng, thân thuộc.

- Giờ Mão (Từ 5 giờ đến 7 giờ): Có khách quý sắp đến thăm nhà, đem lại cơ hội tốt cho bạn về công việc, tình cảm, hoặc chuyện đại hỷ của bạn đang đến gần.

- Giờ Thìn (Từ 7 giờ đến 9 giờ): Có người cầu cạnh, nhờ vả bạn giúp đỡ một việc quan trọng với họ mà bạn có khả năng, điều kiện để giúp đỡ.

- Giờ Tỵ (Từ 9 giờ đến 11 giờ): Tài lộc đến với bạn thật bất ngờ, niềm vui đầy nhà.

- Giờ Ngọ (Từ 11 giờ đến 13 giờ): Có người thân trong quyến tộc đến thăm bạn ngày một ngày hai.

- Giờ Mùi (Từ 13 giờ đến 15 giờ): Là điềm báo có tin vui từ xa đang đến.

- Giờ Thân (Từ 15 giờ đến 17 giờ): Người thân của bạn đi xa từ lâu, nay bỗng trở về xum họp.

- Giờ Dậu (Từ 17 giờ đến 19 giờ): CLà điềm báo cát tường, báo sẽ có người tìm đến bạn, mời bạn hợp tác làm ăn với họ. Bạn hãy nhận lời đề nghị của họ vì sự hợp tác này sẽ đem lại cho bạn nhiều tài lộc.

- Giờ Tuất (Từ 19 giờ đến 21 giờ):  Bạn sẽ được lộc về tiền của bất ngờ.

- Giờ Hợi (Từ 21 giờ đến 23 giờ): Đây cũng là điềm lành. Bạn sắp có lộc về ăn uống.  

 5. Mặt nóng

Tự nhiên, không phải vì lý do bệnh tật, hoặc đứng bếp nấu nướng,.. mà mặt nóng bừng lên, cảm giác ngứa ngáy khó chịu. Hiện tượng đó được người xưa cho đấy là điềm báo. Lối báo ứng tự nhiên này cũng có điềm tốt, điềm xấu.

Cụ thể:

- Giờ Tý (Từ 23 giờ đến 01 giờ): Đây là điềm lành, báo hiệu công việc đang trù tính của bạn sắp được thành tựu, tài lộc sắp về với bạn.

- Giờ Sửu (Từ 1 giờ đến 3 giờ): Có chuyện bực mình đến với bạn, nhất là chuyện gia đạo của bạn sẽ gặp trắc trỏ, không được thuận hòa.

- Giờ Dần (Từ 3 giờ đến 5 giờ): Có người sắp đến rủ rê bạn chuyện hợp tác làm ăn.

- Giờ Mão (Từ 5 giờ đến 7 giờ): Có người sắp mời bạn tham dự tiệc. - Giờ Thìn (Từ 7 giờ đến 9 giờ): Có người từ xa mang đến tin vui cho bạn.

- Giờ Tỵ (Từ 9 giờ đến 11 giờ): Người tình cũ của bạn đang tưởng nhớ tới bạn, mong sớm gặp mặt để nhờ sự giúp đỡ của bạn...

- Giờ Ngọ (Từ 11 giờ đến 13 giờ): Có chuyện xích mích trong gia đình, nhất là anh em, họ hàng. Bạn nên nhường nhịn kẻo chuyện nhỏ mà hóa ra to chuyện.

- Giờ Mùi (Từ 13 giờ đến 15 giờ): Bạn phải đề phòng chuyện cãi vã, nên đề phòng để tránh từ chuyện nhỏ hóa thành chuyện to.

- Giờ Thân (Từ 15 giờ đến 17 giờ): Có người giới thiệu khách quý đến kết hợp làm ăn với bạn, hoặc bạn được nhờ vả sự giúp đỡ của họ.

- Giờ Dậu (Từ 17 giờ đến 19 giờ): Có người để ý, dòm ngó đến bạn. Nên cẩn thận vì sự để ý, dòm ngó này không có thiện ý với bạn. Tốt nhất, bạn nên đề phòng, tránh xa con người đó.

- Giờ Tuất (Từ 19 giờ đến 21 giờ): Đây là điềm báo tài lợi dồi dào sắp đến, và hơn nữa may mắn đó đến với bạn cũng không hề nhỏ.

- Giờ Hợi (Từ 21 giờ đến 23 giờ): Có kẻ đang vu cáo, dèm pha, tìm cách để hãm hại bạn. Bạn nên cẩn thận kẻo bị oan sai, dẫn đến chuyện kiện tụng chốn công đường.  

6. Máy mắt

Tự dưng bị máy mắt, không thể nào khống chế được, thì đó là điềm máy mắt. Về ứng nghiệm này thì mỗi người có một cách luận giải, không tập trung một ý. Có người thì cho rằng máy mắt bên trái chỉ ứng nghiệm cho con trai, máy mắt bên phải chỉ ứng nghiệm cho con gái; có người lại cho rằng máy mắt bên trái là tin dữ, máy mắt bên phải là tin lành, nhưng lành dữ thế nào thì không thấy có lời giải thích.

Người viết căn cứ vào nội dung được trình bày trong nhiều cuốn sách được xuất bản từ trước năm 1975 và sưu tầm trong dân gian để tổng hợp.

Bất luận là nam hay nữ, khi có triệu chứng máy mắt, đều có nghĩa như sau:  

Mắt  trái:

- Giờ Tý (Từ 23 giờ đến 01 giờ): Có bạn bè ở xa về. Bạn sẽ có nhiều niềm vui về tình cảm.

- Giờ Sửu (Từ 1 giờ đến 3 giờ): Bạn sẽ có chuyện buồn bực do người thân đem lại. Nên giữ thái độ ôn hoà để giữ được tình cảm.

- Giờ Dần (Từ 3 giờ đến 5 giờ): Có người sẽ mang đến tài lộc cho bạn.

- Giờ Mão (Từ 5 giờ đến 7 giờ): Đây là điềm báo có người đang âm thầm giúp đỡ bạn. Trong một vài ngày tới, bạn sẽ nhận được tin vui.

- Giờ Thìn (Từ 7 giờ đến 9 giờ): Bạn sắp có chuyện bực mình do kẻ khác đến quấy rầy.

- Giờ Tỵ (Từ 9 giờ đến 11 giờ): Bạn vui vì sắp có lộc về ăn uống. Tuy nhiên, bạn cũng cần cẩn trọng kẻo sẽ gặp chuyện phiền phức không đáng có.

- Giờ Ngọ (Từ 11 giờ đến 13 giờ): Có người sẽ đem tin vui đến cho bạn.

- Giờ Mùi (Từ 13 giờ đến 15 giờ): Có tin vui nho nhỏ sắp đến với bạn.

- Giờ Thân (Từ 15 giờ đến 17 giờ): Bạn sắp gặp chuyện bất ngờ về tình cảm, tuy nhiên, niềm vui đó cũng không kéo dài.

- Giờ Dậu (Từ 17 giờ đến 19 giờ): Có khách quý đến nhà, đem lại niềm vui lớn cho bạn.

- Giờ Tuất (Từ 19 giờ đến 21 giờ): Việc suy tính trong lòng bạn từ lâu sắp được thành tựu.

- Giờ Hợi (Từ 21 giờ đến 23 giờ): Đây là điềm báo sắp có khách quý chuẩn bị đến thăm và đem đến cho bạn những niềm vui về tài lộc.  

Mắt phải:

- Giờ Tý (Từ 23 giờ đến 01 giờ): Điềm báo bạn sắp có lộc về ăn uống.

- Giờ Sửu (Từ 1 giờ đến 3 giờ): Có chuyện nhắc nhở từ người thân với bạn làm bạn bực mình, khó xử..

- Giờ Dần (Từ 3 giờ đến 5 giờ): Điềm báo sắp có tin tốt lành đến.

- Giờ Mão (Từ 5 giờ đến 7 giờ): Điềm báo thời gian tới tài lộc sẽ bất ngờ đến.

- Giờ Thìn (Từ 7 giờ đến 9 giờ): Bạn phải thật cẩn thận lời ăn tiếng nói, đề phòng chuỵên cãi vã mà phải đưa nhau tới chốn công đường.

- Giờ Tỵ (Từ 9 giờ đến 11 giờ): Có chuyện xô xát với bạn do có kẻ cố tình gây rối, chọc phá.

- Giờ Ngọ (Từ 11 giờ đến 13 giờ): Đề phòng tai nạn hoặc mất cắp sảy ra với bạn.

- Giờ Mùi (Từ 13 giờ đến 15 giờ): Bạn sắp bị hao tài nhưng sự thiệt hại đó không đáng kể.

- Giờ Thân (Từ 15 giờ đến 17 giờ): Có người khác phái đang tơ tưởng tới bạn.

- Giờ Dậu (Từ 17 giờ đến 19 giờ): Có người bà con ở xa đến thăm gia đình bạn.

- Giờ Tuất (Từ 19 giờ đến 21 giờ): Có người rủ rê bạn đi du lịch. Bạn nên nhận lời đề nghị đó, vì chuyến du lịch đó sẽ đem lại nhiều niềm vui cho bạn.

- Giờ Hợi (Từ 21 giờ đến 23 giờ): Điềm báo bạn sắp có chuyện rắc rối do lời ăn tiếng nói gây ra. Nên cẩn thận, giữ gìn lời ăn tiếng nói ngay từ bây giờ, kẻo danh dự của bạn bị ảnh hưởng xấu.  

7. Nhảy mũi

Không bị cảm sốt mà bỗng dưng bị nhảy mũi liên tiếp một hay nhiều cái, hoặc nhiều lượt thì đó gọi là điềm nhảy mũi. Thông thường thì nhảy mũi một hoặc hai cái đều được coi là điềm tốt, điềm lành. Tuy nhiên, nhảy mũi không phải lúc nào cũng một hoặc hai cái, mà có khi nhảy mũi liền vài ba bốn cái, do vậy, tín ngưỡng dân gian căn cứ vào thời gian sảy ra hiện tượng nhảy mũi để suy luận việc cát hung.

Cụ thể:

- Giờ Tý (Từ 23 giờ đến 01 giờ): Điềm báo bạn có lộc về ăn uống sắp đến.

- Giờ Sửu (Từ 1 giờ đến 3 giờ): Có người khác phái rủ bạn làm một việc có lợi cho mình nhưng công việc đó lại gây thiệt hại cho người khác.

- Giờ Dần (Từ 3 giờ đến 5 giờ): Điềm báo bạn sắp có chuyện hẹn hò.

- Giờ Mão (Từ 5 giờ đến 7 giờ): Có người sắp mang quà đến tặng cho bạn.

- Giờ Thìn (Từ 7 giờ đến 9 giờ): Điềm báo bạn sắp có lộc về ăn uống

- Giờ Tỵ (Từ 9 giờ đến 11 giờ): Đây là điềm lành, báo bạn có quý nhân giúp đỡ, đáp ứng sự mong muốn trong lòng bạn từ lâu.

- Giờ Ngọ (Từ 11 giờ đến 13 giờ): Có thân nhân từ xa về, đem đến niềm vui về tài lợi cho bạn.

- Giờ Mùi (Từ 13 giờ đến 15 giờ): Có niềm vui nho nhỏ về tài lộc cho bạn.

- Giờ Thân (Từ 15 giờ đến 17 giờ): Đây là điềm xấu, báo sẽ có tin bất lợi đến với bạn, nhưng bạn hãy bình tĩnh để tìm cách giải quyết, đừng hốt hoảng, lo sợ mà làm rối tung rối mù mọi chuyện.

- Giờ Dậu (Từ 17 giờ đến 19 giờ): Có người khác phái tìm đến nhờ sự giúp đỡ của bạn. Tất nhiên, bạn sẽ được lợi cả tiền bạc lẫn tình cảm trong chuyện này.

- Giờ Tuất (Từ 19 giờ đến 21 giờ): Có người khác phái đang tương tư bạn, người đó sẽ viết thư hoặc điện thoại cho bạn trong vài ngày tới.

- Giờ Hợi (Từ 21 giờ đến 23 giờ): Điềm báo có chuyện rắc rối về tiền bạc nhưng bạn bình tĩnh cân nhắc, sẽ giải quyết được.  

8. Lửa cười

Lửa trong bếp lò không có gió, không cao ngọn mà tự dưng phì phì như có người thổi hoặc tiếng lách tách như tiếng reo. Đó là điềm lửa báo, được gọi là lửa cười. Tín ngưỡng dân gian cũng căn cứ vào thời gian sảy ra điềm lửa cười để luận giải về sự may, rủi trong thời gian tới sẽ như thế nào?

Cụ thể:

- Giờ Tý (Từ 23 giờ đến 01 giờ): Đây là điềm báo không tốt cho bạn. Vợ (nếu là nam giới) hoặc chồng (nếu là nữ giới) của bạn có chuyện ngoại tình.

- Giờ Sửu (Từ 1 giờ đến 3 giờ): Con cái trong nhà có thể bỏ nhà theo người yêu.

- Giờ Dần (Từ 3 giờ đến 5 giờ): Có người đang muốn đến để cầu thân với bạn.

- Giờ Mão (Từ 5 giờ đến 7 giờ):  Bạn sắp có lộc về tiền tài và tình cảm.

- Giờ Thìn (Từ 7 giờ đến 9 giờ): Điềm báo bạn có chuyện buồn phiền sắp đến. Nên cố gắng thu xếp sao cho ổn thỏa để được yên thân.

- Giờ Tỵ (Từ 9 giờ đến 11 giờ): Điềm báo có người mời bạn đi dự tiệc.

- Giờ Ngọ (Từ 11 giờ đến 13 giờ): Có kiện tụng đến với bạn, nên ôn hòa để giải quyết mới mong tránh được những phiền nhiễu sau này.

- Giờ Mùi (Từ 13 giờ đến 15 giờ): Có người nâng đỡ, việc trù liệu của bạn bấy lâu sẽ có cơ hội thành tựu.

- Giờ Thân (Từ 15 giờ đến 17 giờ): Đây là điềm báo gặp lộc về tiền của bất ngờ, tuy nhiên, bạn nên thật cẩn thận và chú ý khi đi ngoài đường.

- Giờ Dậu (Từ 17 giờ đến 19 giờ): Có chuyện tai biến trong nhà bạn, đề phòng việc tang khó sắp sảy ra.

- Giờ Tuất (Từ 19 giờ đến 21 giờ): Đây là điềm báo người tình cũ sẽ tìm đến, tình yêu thơ mộng lại bắt đầu, đem lại niềm vui  cho bạn.

- Giờ Hợi (Từ 21 giờ đến 23 giờ): Bệnh tật bất ngờ gặp phải, bạn cần chạy chữa gấp.  

9. Chó sủa

Là hiện tượng chó nuôi tự nhiên chõ mõm vào người mà sủa, hoặc tru dài. Tín ngưỡng dân gian cho rằng: Chó tru hoặc sủa cũng có điềm xấu điềm tốt, nhưng nhìn chung, điềm tốt không nhiều nên điềm chó tru, hoặc chó sủa thường đem lại cho con người sự bực dọc, lo lắng.

Người xưa cũng căn cứ vào thời gian sảy ra điềm chó tru (hoặc chó sủa) để luận đoán về may, rủi trong thời gian tới sẽ như thế nào?

Cụ thể:

- Giờ Tý (Từ 23 giờ đến 01 giờ): Điềm báo vợ hoặc chồng có tư tình bên ngoài, hôn nhân của bạn đang có nguy cơ bị đổ vỡ..

- Giờ Sửu (Từ 1 giờ đến 3 giờ): Nguy hiểm sắp đến với bạn, nên cẩn thận giữ mình kẻo bị hàm oan, tai bay vạ gió, phải chịu oan ức, tù đày.

- Giờ Dần (Từ 3 giờ đến 5 giờ): Gặp lại người yêu cũ, tình xưa được nối lại. Bạn cần phải đề phòng chuyện ghen tuông sẽ dẫn đến sự đổ vỡ hạnh phúc gia đình.

- Giờ Mão (Từ 5 giờ đến 7 giờ): Tiền bạc của bạn đã bị mất lâu ngày, nhưng khả năng bạn sẽ tìm lại được.

- Giờ Thìn (Từ 7 giờ đến 9 giờ): Có tin vui về tiền bạc do công việc làm ăn sắp đến với bạn.

- Giờ Tỵ (Từ 9 giờ đến 11 giờ): Có người thân trong gia đình đến báo hung tin cho bạn.

- Giờ Ngọ (Từ 11 giờ đến 13 giờ): Có người đến mời bạn đi ăn uống.

- Giờ Mùi (Từ 13 giờ đến 15 giờ): Tai nạn có thể sảy ra với vợ hoặc chồng của bạn, vì thế nên đề phòng, nhất là việc đi đứng.

- Giờ Thân (Từ 15 giờ đến 17 giờ): Điềm báo sẽ có xích mích nhỏ với người hàng xóm hoặc đồng nghiệp lân cận, từ chuyện rất nhỏ mà thành ra to chuyện. Bạn nên giữ thái độ ôn hòa để tránh chuyện lôi thôi.

- Giờ Dậu (Từ 17 giờ đến 19 giờ): Đây là điềm báo sẽ có người nâng đỡ bạn vào một địa vị mới, tốt đẹp hơn cho công việc hiện tại rất nhiều.

- Giờ Tuất (Từ 19 giờ đến 21 giờ): Có kẻ rắp tâm hãm hại bạn, nên cẩn thận, đề phòng kẻo sẽ bị thân tàn danh bại.

- Giờ Hợi (Từ 21 giờ đến 23 giờ): Có chuyện kiện tụng đến với bạn, đã tốn tiền còn bị tai tiếng.  

10. Quạ kêu

Quạ bay ngang qua nhà và kêu lên những tiếng dài không dứt, đó là chuyện bình thường. Vậy mà không ít người lấy đó làm căn cứ để phán đoán sự may rủi cho thời gian tới. Người ta cho rằng đó cũng là một điềm báo của thiên nhiên. Căn cứ vào thời gian sảy ra điềm quạ kêu, người xưa cũng đưa ra những lời luận đoán về sự may, rủi.

Cụ thể:

- Giờ Tý (Từ 23 giờ đến 01 giờ): Đây là điềm báo tốt lành về tình cảm, báo hiệu người thân của bạn ở xa sắp về xum họp cùng gia đình.

- Giờ Sửu (Từ 1 giờ đến 3 giờ): Có người sắp mang tin vui đến cho bạn.

- Giờ Dần (Từ 3 giờ đến 5 giờ): Có chuyện kiện tụng nhưng không nguy hại cho bạn. Dù sao, bạn vẫn nên cẩn thận, đề phòng những rắc rối không nên có.

- Giờ Mão (Từ 5 giờ đến 7 giờ): Có người đến mời bạn đi dự tiệc, và buổi tiệc ấy sẽ đem lại cho bạn khá nhiều tài lộc nếu bạn biết đón thời cơ.

- Giờ Thìn (Từ 7 giờ đến 9 giờ): Đây là điềm báo thời gian tới, tài lợi vào tới tấp. Bạn nên lo làm việc thiện để giữ được tài lộc dài lâu.

- Giờ Tỵ (Từ 9 giờ đến 11 giờ): Điềm báo có may mắn đến với bạn.

- Giờ Ngọ (Từ 11 giờ đến 13 giờ): Đề phòng chuyện sức khỏe, bệnh tật không tốt đến với bạn.

- Giờ Mùi (Từ 13 giờ đến 15 giờ): Bạn đề phòng chuyện mất trộm, hoặc thất thoát tài sản có thể sảy ra.

- Giờ Thân (Từ 15 giờ đến 17 giờ): Có người rủ bạn làm ăn. Bạn đừng thoái thác lời đề nghị của họ mà hãy nhận lời, vì chuyện hợp tác này sẽ đem lại lợi lộc khá lớn cho bạn sau này.

- Giờ Dậu (Từ 17 giờ đến 19 giờ): Có chuyện lo âu, phiền muộn đang đến với bạn.

- Giờ Tuất (Từ 19 giờ đến 21 giờ): Tài lợi dồi dào, may mắn không nhỏ đang đến với bạn.

- Giờ Hợi (Từ 21 giờ đến 23 giờ): Bạn sắp gặp phải chuyện khẩu thiệt ngoài đường. Tốt nhất, bạn nên cẩn thận, để tránh điều đó sảy ra.

>> Đã có VẬN HẠN 2016 mới nhất. Hãy xem ngay, trong năm 2016 vận mệnh bạn như thế nào nhé! >>

 


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Điềm báo và những kiêng kỵ trong dân gian

Đặt tên cho con theo Mệnh Mộc –

Mệnh của con người là do trời ban, mỗi năm sinh sẽ có một mệnh khác nhau thuộc vào 1 trong 5 mệnh: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Cha mẹ muốn con cái có cuộc sống sau này được thuận lợi, may mắn thì nên đặt tên con hợp phong thủy, hợp mệnh của con cũng nh
Đặt tên cho con theo Mệnh Mộc –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

ư nên xem xét kỹ cả giờ, ngày sinh và tháng sinh của con trước khi đặt tên cho con.

Theo phong thủy, tất cả vạn vật trong vũ trụ đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Theo nguyên lý cơ bản, năm ngũ hành này tương sinh, tương khắc với nhau.

– Trong mối quan hệ Sinh thì Mộc sinh Hỏa; Hỏa sinh Thổ; Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.

– Trong mối quan hệ Khắc thì Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc.

Với mệnh Mộc cha mẹ có thể đặt tên con liên quan đến nước (Thủy), cây (Mộc) hay lửa (Hỏa) bởi Thủy sinh ra Mộc, Mộc sinh ra Hỏa.

Đặt tên cho con

Mộc chỉ mùa xuân, sự tăng trưởng và đời sống cây cỏ.

Tích cực: Có bản tính nghệ sỹ, làm việc nhiệt thành.

Tiêu cực: Thiếu kiên nhẫn, dễ nổi giận, thường bỏ ngang công việc

Mộc gắn với cỏ cây, hoa lá và sắc xanh của cây cối. Đặt tên cho bé theo mệnh Mộc, bố mẹ có thể chọn:

Đặt tên cho con gái

– Cho bé gái, có những cái tên hay như:

  • Chi
  • Cúc
  • Đào
  • Hạnh,
  • Huệ,
  • Hương
  • Hồng
  • Lan
  • Liễu
  • Mai
  • Phương
  • Quỳnh
  • Sa
  • Thư
  • Thanh
  • Trà
  • Trúc
  • Xuân…

Đặt tên cho con trai

– Cho bé trai, có những cái tên đẹp như:

  • Bách
  • Bình
  • Đông
  • Khôi
  • Lam
  • Lâm
  • Nhân
  • Phúc
  • Quý
  • Sâm
  • Tích
  • Tùng…

Đó là những cái tên thật ý nghĩa để các bạn có thể lựa chọn và đặt tên phong thủy mệnh Mộc cho bé. Những cái tên này sẽ đơn giản hóa cho các mẹ mỗi khi phải bỏ nhiều thời gian để lựa chọn một cái tên phù hợp với con yêu của mình.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Đặt tên cho con theo Mệnh Mộc –

Tiktok channel

Click to listen highlighted text! Powered By DVMS co.,ltd