Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,...   Click to listen highlighted text! Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,... Powered By DVMS co.,ltd
Kính mời quý khách like fanpage ủng hộ Vạn Sự !

Vạn Sự

Phán tính cách nữ giới qua tướng mắt

Trên cơ thể con người, đôi mắt được ví như cửa sổ tâm hồn. Hình dáng, kích thước đôi mắt phần nào tiết lộ tính cách nội tâm của mỗi người.
Phán tính cách nữ giới qua tướng mắt

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Tướng mắt to nhỏ khác nhau cũng phần nào bộc lộ tính cách của người phụ nữ.


1. Mắt to

Phan tinh cach nu gioi qua tuong mat hinh anh
Nữ giới mắt to có trái tim nhân hậu và chỉ số hạnh phúc cao

Phụ nữ sở hữu đôi mắt to thường năng động, không giấu diếm cảm xúc và có sức ảnh hưởng nhất định với người đối diện. Hơn thế, họ có trái tim nhân hậu và chỉ số hạnh phúc cao. Đôi mắt to tròn cũng là một trong những điểm có sức lôi cuốn mãnh liệt đối với người khác giới. 
 
Chủ nhân của đôi mắt này có khả năng cảm thụ nghệ thuật tốt, đặc biệt là về âm nhạc. Trong tình yêu, họ hồn nhiên, phóng khoáng, không câu lệ vấn đề chủ động, bị động. 
 
2. Mắt lác

Phan tinh cach nu gioi qua tuong mat hinh anh 2
Nếu mắt lác lên phía trên lại là tướng tốt

Tuy dáng mắt này bị cho là xấu nhưng người sở hữu nó lại có thế giới nội tâm vô cùng phong phú. Họ dễ bị chi phối về tình cảm và thường thiếu tự tin về bản thân.
 
Trong nhân tướng học, nếu mắt lác theo phía hướng lên trên lại là tướng tốt. Người có tướng mắt này sẽ mang lại cuộc sống vui vẻ, hòa hợp và tình yêu lâu bền cho nửa kia của mình. Ngược lại, nếu hướng mắt xuống dưới lại là tướng xấu, không tốt cho đời sống hôn nhân.
 
3. Mắt lõm sâu

Phan tinh cach nu gioi qua tuong mat hinh anh 3
Phụ nữ mắt lõm sâu sống lí trí và mạnh mẽ
  Nữ giới có đôi mắt mà hốc mắt lõm sâu thường đa nghi, sống lí trí và khá mạnh mẽ. Ngoài ra, họ có nhu cầu cao về chuyện phòng the.
 
4. Mắt to nhỏ không đều

Phan tinh cach nu gioi qua tuong mat hinh anh 4
Nếu có tướng mắt này, nữ giới có thế giới tình cảm phức tạp, tính cách bướng bỉnh

Nữ giới sở hữu tướng mắt này đại đa số có thế giới tình cảm phức tạp, tính cách bướng bỉnh và cố chấp. Tuy nhiên, họ biết cảm thông và đặt mình vào hoàn cảnh người khác. Họ sẵn sàng hi sinh tất cả cho gia đình. Nếu mắt bên trái to hơn mắt bên phải thì được xếp vào hàng tướng mắt tốt. Nó mang lại sự may mắn về tài lộc cho chủ nhân.

5. Đồng tử mắt to

Phan tinh cach nu gioi qua tuong mat hinh anh 5
Người có cặp mắt này khá nóng vội và thích làm việc theo cảm hứng
  Phụ nữ có đồng tử mắt to thường khá nóng vội, làm việc gì cũng theo hứng và không lên kế hoạch rõ ràng. Khi gặp phải vấn đề khó khăn, thay vì đương đầu với nó, họ lại tìm cách rút lui một cách an toàn nhất có thể. Đời sống tình cảm của họ khá phong phú và sướt mướt. Tuy nhiên, nếu cố gắng thay đổi, những yếu điểm này không còn là trở ngại đối với cuộc sống của họ.
 
6. Mắt xếch ngược

Phan tinh cach nu gioi qua tuong mat hinh anh 6
Tướng mắt chứng tỏ người mạnh mẽ, tràn đầy năng lượng sống

Tướng mắt này chứng tỏ đây là người phụ nữ mạnh mẽ, vô cùng nhiệt huyết với công việc. Lòng tự tôn của họ rất lớn lại hiếu thắng nên dễ khiến mọi người xung quanh sinh lòng đố kị hoặc thù ghét. Nếu muốn “cứu vãn” điều đó, bạn cần học cách khiêm tốn và tiết chế cảm xúc của mình hơn nữa.
 
Trong tình yêu, người phụ nữ có đôi mắt này không thích bị quản thúc. Ngược lại, có xu hướng làm chủ gia đình. Nếu không biết cách cân bằng cuộc sống, sớm muộn họ cũng gặp bất hạnh trong hôn nhân.

7. Mắt phượng

Phan tinh cach nu gioi qua tuong mat hinh anh 7
Nữ giới có mắt phượng thường xinh đẹp, sang trọng và cuộc sống gia đình hạnh phúc

Theo quan niệm tứ linh của Trung Hoa, phượng là biểu tượng của sự quý phái, vẻ đẹp thanh khiết. Mắt phượng dài, lòng đen hơi ẩn, có những vết sóng dài ở mí trí.
 
Phụ nữ có đôi mắt phượng thường thanh tú mà luôn toát lên vẻ uy nghiêm, sang trọng khiến người khác phải nể trọng. Họ ít bộc lộ nội tâm ra bên ngoài nên khó đoán biết suy nghĩ, ý định của họ. Tuy nhiên, cách đối nhân xử thế của họ luôn mềm mỏng, nhã nhặn và quan tâm đến người xung quanh.
 
Nữ giới có tướng mắt kiểu này thường có cuộc sống gia đình hạnh phúc, đường công danh sự nghiệp cũng trọn vẹn, sống cuộc đời giàu sang phú quý.

Theo XZ360

 
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Phán tính cách nữ giới qua tướng mắt

Gò má nói gì về vận mệnh tương lai

Người có xương gò má lõm xuống thường thiếu dương khí, có tâm địa gian xảo, làm việc dễ bỏ dở giữa chừng hoặc lợi dụng người khác để tiến thân.
Gò má nói gì về vận mệnh tương lai

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Người có xương gò má lõm xuống thường thiếu dương khí, có tâm địa gian xảo, làm việc dễ bỏ dở giữa chừng hoặc lợi dụng người khác để tiến thân.


► Lịch ngày tốt gửi đến bạn đọc công cụ xem tử vi, xem tướng các bộ phận cơ thể đoán vận mệnh chuẩn xác

Go ma noi gi ve van menh tuong lai hinh anh
Ảnh minh họa

1. Gò má cao và nhọn
  Dù là đàn ông hay phụ nữ, nếu xương gò má cao và nhìn hơi nhọn đều là tướng bần hàn, phá tài. Những người này có tính cách soi mói, thích bới lông tìm vết, phong cách làm việc hung hăng, không biết nói lí lẽ nên dễ bị mọi người ghét bỏ nên khó thành đạt trong sự nghiệp.   Cuộc sống sau hôn nhân của người này cũng không được yên ấm. Phần lớn nữ giới sẽ nắm mọi quyền hành trong gia đình, nam giới thì độc đoán, gia trưởng.   Tuy nhiên, nếu xương gò má cao nhưng thêm đặc điểm là Ấn Đường đầy đặn thì là người tài trí, nhân vật có tiếng tăm, có thể hô mưa gọi gió. Ngoài ra, trong Nhân tướng học, xương gò má chính là hình ảnh tượng trưng cho quyền lực, cho biết vận may của con người ở độ tuổi 46 hoặc 47. Nếu gò má vuông vắn tròn đầy thì tài lộc phát đạt, gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.
2. Gò má lõm xuống   Người có xương gò má lõm xuống thường thiếu dương khí, có tâm địa gian xảo, làm việc dễ bỏ dở giữa chừng hoặc lợi dụng người khác để tiến thân. Phụ nữ có tướng này thường có số mệnh gian nan, vất vả, cuộc sống hôn nhân gia đình không yên ấm. Đàn ông gò má lõm xuống thì tính tình nhu nhược, thiếu quyết đoán, làm việc không rõ ràng nên khó thành công trong sự nghiệp, dù có quan vận nhưng cũng lên xuống bất ổn.   3. Gò má tròn đầy, sáng sủa   Phần lớn những người có phần gò má đầy đặn, tròn trịa đều có ý chí kiên cường, nhẫn nại, nắm trong tay cả quyền lực và danh vọng, cuộc sống hạnh phúc an nhàn khi về già.    Nếu gò má tròn đầy thêm đầu mũi tròn và nhẵn bóng là tín hiệu cho thấy người này có tài vận hanh thông, được thừa hưởng khối tài sản lớn và biết gìn giữ, phát triển nó một cách bền vững.    Khánh Mai (Theo ZY)  
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Gò má nói gì về vận mệnh tương lai

Vì sao phải cân bằng cảnh quan sân vườn? –

Sân vườn là khoảng không gian mang lại màu xanh thiên nhiên cho ngôi nhà. Các nhà phong thuỷ học cho rằng, nếu bô" trí sân vườn phù hợp với đạo phong thủy thì không những chủ nhà có được sức khỏe và tinh thần tốt mà còn có sự hưng vượng của trạch khí

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Sân vườn là khoảng không gian mang lại màu xanh thiên nhiên cho ngôi nhà. Các nhà phong thuỷ học cho rằng, nếu bô” trí sân vườn phù hợp với đạo phong thủy thì không những chủ nhà có được sức khỏe và tinh thần tốt mà còn có sự hưng vượng của trạch khí.

Vườn là bộ phận bao quanh nơi ở. Trong vườn thường có hoa cỏ, chim cá, ngọn giả sơn, cây cối, cây cầu nhỏ có dòng nước chảy qua, phôi hợp thêm với một vài nhà thuỷ tạ có thể làm cho ngôi nhà bạn giông như chốn bồng lai tiên cảnh. Ngôi nhà như thế mang vẻ đẹp của tự nhiên, làm cho phong thuỷ thêm tuyệt vời.

phong-thuy-san-vuon3-Venusland

Cách bố cục hợp lý phụ thuộc vào phương hướng. Nếu phương hướng hợp lý có thể tạo ra một bầu không khí tuyệt vời, có lợi cho đời sông cũng như sự nghiệp của chủ nhà. Ngược lại, nếu những cảnh sắc trên mà không có phương hướng hợp lý thì sẽ tạo thành một bầu không khí khác thường, mang lại nhiều bất lợi cho cuộc sống và công việc của con người.

Để đảm bảo sự đồng điệu hài hòa giữa nhà ở và sân vườn, cần đặc biệt chú ý đến phương vị của sân vườn cũng như cây côi và các vật kiến trúc trên đó.

–   Sân vườn nằm ở hướng Tây Bắc. Trừ khi cây cối nằm sát với ngôi nhà thì ngọn giả sơn hay bóng cây mới không ảnh hưởng đến ngôi nhà. Khi thiết kế, nên để ý đến vị trí của cây côi và cần để một khoảng đất trông.

–  Sân vườn nằm ở hướng Đông Nam. Ánh mặt trời tràn trề làm con người luôn luôn cảm thấy thoải mái. Tuy nhiên, nếu cây cối quá nhiều thì ánh sáng tốt nhất là chiếu sáng từ phía sau.

–   Bô” trí sân vườn hướng Nam, bạn và cây côi, hoa lá sẽ được tắm nắng, tạo cho tâm hồn thư thái, cơ thể khoẻ mạnh nhờ được bổ sung vitamin D.

–  Sân vườn ở phía Bắc, nên để xa ngôi nhà, sau đó lấy vị trí của cây cối làm chủ thể và phối hợp với các khoảng đất trông để không tạo nên sự so le quá lớn về cảnh quan mà vẫn có thể ngắm cảnh sân vườn.

–   Giữa những toà nhà cao tầng, không nên để một

khoảng sân vườn lọt thỏm ở giữa. Phong thuỷ truyền

thống cho rằng, sân giữa có cây cối và bể tích nước đều

là đại hung. Vì ở sân giữa phát ra Thổ khí (hơi đất)

tuân theo sự dịch chuyển tự nhiên của bốn mùa mà sinh ra, song lại bị các toà nhà xung quanh vây kín nên không thể theo kịp nhịp dịch chuyển gây ra trạng thái mất cân bằng. Mà nơi nào có Thổ khí (hơi đất) không Ổn định sẽ đem lại sự xáo trộn cho trạch khí.

Để dễ hiểu hơn, bạn có thể hình dung rằng, khi bên ngoài đã là mùa xuân và Thổ khí đang rất thịnh vượng, vậy mà ánh nắng mặt trời vẫn không chiếu được vào sân giữa, ở đó vẫn còn Thổ khí của mùa đông thì đó là trạng thái không cân bằng.

Bởi vậy, nếu có sân vườn nằm ở vị trí chính giữa các tòa nhà, thì phải chú ý tới yếu tố đón ánh nắng mặt trời, không nên trồng cây to và đặt bể nước, để khí áp và Thổ khí trong sân giữa cân bằng với bên ngoài mới có thể duy trì được vệ sinh và sức khỏe vượng khí của nhà ở và sân vườn.

Nếu diện tích vườn rộng rãi có thể có vườn trước và vườn sau. Phong thuỷ học cho rằng, vườn trước là để sinh tài lộc còn vườn sau là để người ở. Do đó cần phải có cách bố trí khác nhau.

Những vấn đề cần chú ý của vườn trước.

+ Vườn trước phải gọn gàng sạch sẽ, nhìn đẹp mắt, phải thường xuyên quét dọn để bảo đảm có một bầu không khí luôn trong lành thoáng mát

+ Lượng cây côi và hoa cỏ trong vườn phải phù hợp, thường xuyên tưới nước và cắt tỉa để giữ lá cây luôn xanh tcít.

+ Phải có hệ thống thoát nước thông thoáng, lớp rêu xanh ở dưới mặt đất không nên quá dày

+ Hướng Bạch Hổ (nếu cửa ở hướng Nam thì phía Tây là hướng Bạch Hổ), không nên trồng các loại cây cao to hoặc giàn hoa quá cao.

+ Vườn nhà không giông như công viên nên không nên đặt những hòn đá đứng đơn độc. Phong thuỷ học cho rằng nếu trong vườn có những hòn đá đứng đơn độc thì người trong nhà sẽ dễ bị bệnh.

+ Không nên để đồ phế phẩm, cát đá lộn xộn, hay đặt đá mài, cối đá trong vườn. Người xưa cho rằng làm như thế sẽ dễ gây bệnh hoặc cản trở vận may đến với gia đình.

+ Phía bên phải không nên xây hồ nước, không đặt những tảng đá lớn, chum nước hay ngọn giả sơn và nhà để xe. Nếu phạm phải “tam sát” này thì gia đình rất dễ xảy ra chuyện.

–   Những điều kiêng kị khi sắp xếp vườn sau:

+ Không nên đặt ngọn giả sơn hay hồ nước, tháp nước tại vị trí này.

+ Không được đào giếng tại vị trí Bạch Hổ hay chính giữa của vườn sau (nghiêm trọng có thể làm hại người). Nên đặt giếng ở hướng Thanh Long.

+ Không nên đặt những hòn đá lớn, đá có hình dạng kì quặc hay cối đá, đá mài, gạch ngói ở giữa vườn sau.

+ Vườn sau không nên nằm đối diện với tường của nhà khác. Nếu không thể thay đổi được thì có thể dùng một ngọn giả sơn cao l,5m để che chắn.

+ Không nên trồng quá nhiều hoa cỏ và cây ăn quả ở vườn sau để tránh âm khí nặng nề. Cũng không nên trồng những loại cây có gai, cây to vì nó sẽ che chắn ánh sáng. Nếu nuôi các loài lục súc (lợn, trâu, dê, ngựa, gà, chó) thì phải giữ gìn vệ sinh, như vậy ngôi nhà mới sạch sẽ, thoáng mát.

+ Công thoát nước của vườn sau không được từ giữa vườn thoát ra (cổng trước mở ở đầu nguồn nước, cổng sau mở ở cuối nguồn nước), tốt nhất nên xây công thoát nước ở bên hướng Bạch Hổ.

+ Chậu hoa bằng đá, bằng bê tông ở vườn sau nên đặt ngang chứ không nên đặt thẳng.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Vì sao phải cân bằng cảnh quan sân vườn? –

Bí quyết săn được chồng lý tưởng - Bói tình yêu - Xem Tử Vi

Bí quyết săn được chồng lý tưởng, Bói tình yêu, Xem Tử Vi, xem bói, xem tử vi Bí quyết săn được chồng lý tưởng, tu vi Bí quyết săn được chồng lý tưởng, tu vi Bói tình yêu

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Bí quyết săn được chồng lý tưởng

Trong cuộc sống hẳn người phụ nữ nào cũng mong mình lựa chọn được người đàn ông mang lại hạnh phúc trọn vẹn. Và thực tế, có một số người đàn ông sau khi gặp gỡ, chị em không khỏi cảm giác thất vọng bởi “họ chỉ thích hợp để ngắm chứ không đủ chuẩn làm chồng!”. Cùng tử vi 2016 nếu lý do nhé.

Nếu bạn đang lựa chọn cho mình ý chung nhân. Bói bài khuyên bạn hãy cân nhắc lựa chọn mẫu đàn ông dưới đây vì ở họ tồn tại những ưu điểm lý tưởng.

1. Anh ấy luôn giữ lời hứa

Xem bói thấy chắc hẳn đã có những lúc bạn gặp phải vài đối tượng luôn thất hứa và điều đó khiến cho bạn cảm thấy thất vọng. Bởi vì việc giữ lời hứa cũng là cách mà đối phương thể hiện sự coi trọng bạn ở mức độ nào. Do đó nếu bạn gặp được một anh chàng luôn biết chịu trách nhiệm và giữ lời hứa của mình thì bạn nên giữ chặt lấy anh ấy. Hãy lấy đó làm tiêu chí “cưới gấp” anh chàng này vì rõ ràng với việc giữ đúng lời hứa của mình thì anh ấy cũng chứng tỏ không hề sợ bất cứ sự ràng buộc nào. Anh ấy cũng là người có quyết tâm, đáng tin cậy bởi tính trách nhiệm nghiêm túc của mình.

2. Anh ấy là một người lãng mạn

Bói tình yêu cho rằng, có một số người thường bỏ quên sự lãng mạn và điều đó khiến cho mối quan hệ rơi vào bế tắc. Nhiều người đàn ông nghĩ rằng sự lãng mạn mà chỉ là cần thiết để thu hút một cô gái và sau đó họ nghĩ rằng có thể dừng lại sau khi đã có được mối quan hệ. Ngược lại, một người đàn ông thực sự tử tế sẽ là người biết mang lại những cử chỉ lãng mạn đến cho cô gái mà mình thương yêu. Họ coi đó là một trong những điều cần phải làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đến bạn. Người đàn ông biết nghĩ cho bạn và vì bạn như vậy thì đừng dại mà buông tay nhé!

3. Anh ấy luôn có thời gian dành cho bạn

Anh ấy luôn có thời gian dành cho bạn

Anh ấy luôn có thời gian dành cho bạn

Một người đàn ông tuyệt vời, một người bạn trai lý tưởng là người luôn có thời gian dành cho người phụ nữ mình thương yêu. Và nếu anh chàng của bạn dù bận đến thế nào, ở xa bạn đến bao nhiên… nhưng vẫn ưu tiên dành thời gian để đến bên bạn thì hãy nhanh chóng kết hôn với anh ấy. Đừng để tuột mất hạnh phúc với anh chàng này bởi vì muốn được ở bên cạnh bạn, anh ấy có thể làm bất cứ điều gì. Và với anh ấy bạn là điều quan trọng, quý giá bất cứ gì khác.

4. Bạn có thể thoải mái cười đùa với anh ấy

Sự vui vẻ và tiếng cười trong trẻo của bạn chỉ được thể hiện một cách tự nhiên, thoải mái nhất khi bạn ở cạnh một người đàn ông tuyệt vời. Khi bạn ở cạnh một người đàn ông mà bạn có thể thoải mái thể hiện các nét tính cách thì hãy mỉm cười và kết hôn với anh ấy. Khi đang yêu, anh ấy biết cách làm thế nào để bạn cười thì sau khi kết hôn anh ấy cũng sẽ giúp bạn tận hưởng cuộc sống hôn nhân thoải mái, thú vị và hài hước như chính con người anh ấy.

5. Anh ấy yêu bạn và cho bạn biết mình là ai

Một người bạn trai tuyệt vời sẽ đánh giá cao con người bạn và cho bạn biết mình là ai. Khi ở bên cạnh anh ấy bạn không thấy bao giờ phải giả vờ làm một điều gì đó. Bởi vì bạn biết rằng anh ấy yêu tất cả mọi thứ thuộc về con người bạn, trong đó bao gồm các lỗi lầm và sai sót của bạn. Anh ấy chấp nhận bạn theo cách tự nhiên vốn có và không bao giờ muốn bạn thay đổi. Với một người đàn ông như vậy, bạn đừng dại dột mà bỏ lỡ. Cần cưới ngay và hưởng trọn vẹn niềm hạnh phúc bên anh ấy.

6. Gia đình và bạn bè của anh ấy tốt với bạn

Bạn mong chờ và rất hạnh phúc khi thời khắc anh ấy giới thiệu mình với gia đình và bạn bè của anh ấy?! Với nhiều cô gái khi hẹn hò với anh chàng nào đó, họ thường phải chờ sự chấp nhận của gia đình, bạn bè. Nhưng nếu cảm giác của bạn về gia đình cũng như bạn bè của anh ấy cũng thân thiện và tốt đẹp như khi bạn được ở cạnh anh ấy thì hãy nhanh chóng “gật đầu” kết hôn. Không ai dại khờ mà buông tay với một chàng trai có một gia đình quý mến bạn. Bên cạnh đó, sự thân thiết của gia đình anh ấy với bạn cũng chứng tỏ rằng anh ấy đã rất nỗ lực để những người đó thích bạn, mang lại cho bạn cảm giác thoải mái khi tiếp xúc.

7. Anh ấy luôn bên bạn khi bạn cần anh ấy

Anh ấy ghét khi nhìn thấy bạn buồn bã. Anh ấy luôn tìm cách để hỗ trợ và giúp bạn vượt qua mọi khó khăn. Anh ấy luôn ở bên bạn ngay cả khi cả thế giới này chống lại bạn… Điều đó cho thấy tình yêu và ý nghĩa quan trọng của bạn trong cuộc sống của anh ấy. Anh ấy sẽ buồn khi bạn buồn, khóc khi bạn khóc và reo mừng khi bạn cười. Một người bạn trai tuyệt vời, không bao giờ phán xét bạn, và chỉ muốn giúp đỡ để bạn trở thành người phụ nữ hạnh phúc nhất. Vậy thì còn chờ gì mà không cưới ngay anh ấy!

8. Bạn tin tưởng anh ấy tuyệt đối

Với tính cách và con người anh ấy, bạn biết rằng mình hoàn toàn có thể tin tưởng; bạn cũng chưa bao giờ để tâm trí mình bị bất cứ điều gì tác động tới niềm tin đó. Bạn biết khi anh nói yêu bạn, có nghĩa là anh ấy muốn bạn đừng bao giờ lo lắng về bất cứ điều gì khi hai người không đi cùng nhau. Bản năng của bạn quả quyết rằng mình hoàn toàn có cơ sở để tin anh ấy tuyệt đối. Và bằng niềm tin đó của bạn, hãy nhanh chóng kết hôn với người đàn ông tuyệt vời của bạn.

9. Anh ấy khuyến khích bạn nỗ lực hơn

 

Cũng giống như khi bạn làm việc, có một người luôn khuyến khích, động viên mọi nỗ lực của bạn thì kết quả công việc của bạn sẽ tốt hơn. Rõ ràng, ở bất kì mối quan hệ nào thì việc có được một người đồng hành với mình luôn là điều tuyệt vời. Bởi khi bạn gặp khó khăn, bạn cần ai đó có thể thúc đẩy mình bằng những lời động viên, khen ngợi hoặc đưa ra những gợi ý để bạn hoàn thành công việc, hoàn thiện bản thân. Nếu anh chàng của bạn cũng mang lại cho bạn cảm giác thoải mái, tự tin vào bất cứ việc gì mà bạn làm; Anh ấy khiến cho bạn cảm thấy bản thân mình tích cực… thì bạn nên lấy ngay anh ấy. Bởi vì chỉ có người đàn ông tuyệt vời và yêu bạn hết lòng mới khiến bạn tin vào bản thân mình.

10. Anh ấy có ước mơ và hoài bão

Bạn nhận thấy người bạn trai của mình chưa bao giờ ngồi ở nhà than thở về việc anh ấy có gặp may mắn hay không. Anh ấy luôn có những đột biến trong công việc và luôn có những ước mơ phát triển trong sự nghiệp. Thực tế, anh ấy cũng luôn tìm cách để hiện thực hóa những ước mơ và khát vọng đó của mình. Một người đàn ông có tham vọng trong công việc, chắc chắn sẽ biết mình muốn gì trong mối quan hệ với bạn. Anh ấy cũng biết mình muốn gì trong cuộc sống, và một trong những điều đó là mang lại hạnh phúc cho bạn. Vậy thì bạn còn chần chừ gì mà không cưới ngay anh ấy!


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Bí quyết săn được chồng lý tưởng - Bói tình yêu - Xem Tử Vi

Mẫu người Thân cư Quan lộc và Thân cư Thiên di

Những người sinh vào giờ Dần (3am tới 5am) hoặc vào giờ Thân (3pm tới 5pm) là những người có số Thân cư Quan Lộc. Như chúng ta đã biết, cung Quan Lộc trong lá số của mỗi người biểu hiện con đường công danh và sự nghiệp của người đó. Hai chữ “Công Danh” và “Sự Nghiệp” nghe có vẽ rộng lớn và mơ hồ qúa. Nếu nói một cách gần gũi và rõ ràng hơn thì cung Quan Lộc diễn tả nghề nghiệp của một người và có thể chỉ rõ một ngành nghề nào đó như y khoa, điện tử, giáo sư, cảnh sát, quân nhân, ngân hàng, ngoại giao, văn học, nghệ thuật, kinh doanh thương mại v.v… Cung Quan Lộc cũng nói lên sự thành bại trong nghề nghiệp của một người.
Mẫu người Thân cư Quan lộc và Thân cư Thiên di

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Như chúng ta đã nói trước đây, Thân cư cung nào thì cung đó sẽ trở thành lãnh vực sinh hoạt chính yếu trong cuộc đời của người ấy. Do đó, người Thân cư Quan Lộc ngay từ khi còn trong trường học, họ đã có những ý tưởng rõ ràng về ngành học mà họ chọn lựa vì đó là cửa ngõ đưa họ vào đời, là nghề nghiệp của họ sau này. Họ rất cân nhắc và thận trọng trong việc chọn nghề và thường là những nghề mà họ đã có sẵn năng khiếu và ưa thích.

Người Thân Cư Quan Lộc không thích làm những nghề có tính cách tạm bợ. Cho nên khi họ đã bước vào một ngành nghề nào thì đó sẽ là công việc mà họ sẽ theo đuổi suốt cả một đời. Mẫu người này cho dù làm công hay làm chủ cũng không thích đổi nghề. Nếu đi làm công thì ít khi bị mất việc. Có thể nói, họ là những người mà việc tìm họ chứ họ không phải vất vả đi tìm việc như những người khác.

Thân cư Tài Lộc là mẫu người thừa hành đắc lực nhất. Họ là những nhân viên, những thuộc cấp và là những người cộng tác rất có tinh thần và trách nhiệm trong chức vụ của họ. Điều này dễ hiểu vì họ là những người yêu nghề, thích học hỏi.

Người Thân cư Quan Lộc coi sự làm việc như một lạc thú ở đời chứ không phải là một nghề để sinh sống. Họ rất hăng say với công việc.

Những đặc điểm nêu trên là mẫu người Thân cư Quan Lộc mà có cung Quan Lộc tốt đẹp. Ngược lại nếu cung Quan Lộc xấu xa thì đó là hình ảnh của một người chậm công danh, lận đận trên đường công danh, và đây cũng là người sống chết với nghề của mình một cách vất vả, lao đao, hoặc là trường hợp đặc biệt của những người mà chúng ta thường gọi là “sinh nghề, tử nghiệp” chết vì tai nạn nghề nghiệp, thân bại danh liệt, hay bị tù tội vì nghề nghiệp nếu có thêm hung sát tinh, bại tinh hội hợp. Như vậy, quan niệm cho rằng người có Thân cư Quan Lộc sẽ làm Quan là một điều sai lầm. Làm quan hay làm công, thành đạt hay thất bại trong nghề nghiệp cũng phải tùy thuộc vào cung Quan Lộc tốt hay xấu.

Nhìn xa hơn, trong khoa Tử Vi Đẩu Số, sự sắp xếp của 12 cung trên một lá số rất có ý nghĩa. Cung Quan Lộc nằm đối diện với cung Phu Thê cho nên cung Quan Lộc có thể xem như cái bóng phản chiếu của cung Phu Thê vậy. Do đó khoa Tử Vi cho rằng đối với những người có số 2 đời vợ, 2 đời chồng thì cung Quan Lộc là hình ảnh của người vợ hay người chồng thứ hai của đương số.

Điều này rất có ý nghĩa đối với những người Thân cư Quan Lộc, cuộc đời còn lại của họ và cả nghề nghiệp của họ sẽ bị ràng buộc một cách chặt chẽ với người vợ/chồng thứ hai. Điều này chúng ta sẽ bàn kỷ hơn trong mẫu người Thân cư Phu Thê.

Riêng đối với nữ Mệnh, các bà có số Thân cư Quan Lộc thì ngoài những nét đặc biệt đã nêu trên, cung Quan Lộc trong trường hợp này còn có ý nghĩa như một cung Phu, và một vài trường hợp điển hình mà chúng ta nói đến như: Một người đàn bà có số Thân cư Quan Lộc mà cung Quan Lộc bị Tuần hay Triệt án ngữ thì đường tình duyên cũng trắc trở không khác gì Tuần hay Triệt án ngữ ngay tại cung Phu vậy.

Trong trường hợp như vừa nêu trên, một quan điểm khác của nhà tướng số Thiên Đức trong một bài viết về “Tai Nạn Trinh Tiết” ông khẳng định một cách mạnh mẽ rằng “…bất cứ là lá số của một người phụ nữ nào khi cung Quan Lộc hay cung Thân có Tuần hoặc Triệt, bất luận về yếu tố sao, chắc chắn sẽ không còn là con gái khi về nhà chồng”

 Như vậy theo quan điểm này thì bất cứ cung Thân an tại đâu và bất kể cung Thân hay Quan Lộc cho dù có các sao đoan chính tọa thủ, nếu bị Tuần/Triệt thì hai chữ “trinh tiết” của đương số cầm bằng như không có khi bước lên xe hoa lần đầu trong cuộc đời.

Cũng trong trường hợp nữ Mệnh có số Thân cư Quan Lộc mà cung Quan Lộc bị
Tuần/Triệt án ngữ mà còn gặp nhiều hung tinh hay sát tinh thì đương số nên lập gia đình muộn hoặc lập gia đình với một người đã trải qua một lần đổ vỡ trên đường tình thì mới có thể tránh được cảnh cô đơn góa bụa về sau.

Một điểm đặc biệt nữa là đàn bà có số Thân cư Quan Lộc mà cung Quan Lộc bị nhiều hung tinh sát tinh ảnh hưởng thì đó cũng là số của những người có thể gặp những hoàn cảnh hay tai nạn làm mất danh tiết của mình.

Riêng đối với các ông, nếu là những người có quan niệm sống bảo thủ như ông bà của chúng ta ngày xưa, cho rằng người vợ chỉ là người hiền nội, chỉ là người đàn bà ở trong nhà lo việc nhà, săn sóc cho chồng cho con thì mẫu người đàn bà Thân cư Quan Lộc hoàn toàn không thích hợp với quý ông có quan niệm “chồng chúa, vợ tôi” Lý do dễ hiểu là những người đàn bà có Thân cư Quan Lộc có khuynh hướng độc lập rất mạnh. Họ muốn ra đời và muốn có một nghề nghiệp như đàn ông để suốt đời không bị lệ thuộc vào người chồng.

Cuối cùng, trong ý nghĩa về nghề nghiệp, dù nam hay nữ, khi cung Quan Lộc bị
Tuần/Triệt thì trong đời của đương số phải thay đổ nghề nghiệp ít nhất 1 lần. Bao nhiêu lần và đổi qua những ngành nghề gì thì còn tùy thuộc vào cung Quan Lộc và toàn bộ lá số. Đặc biệt đối với những người Thân cư Quan Lộc thì nghề nghiệp mà họ thay đổi thường là cùng nghề hay cùng trong một lãnh vực với người chồng hay người vợ thứ hai của đương số.

Tóm lại, cung Quan Lộc biểu hiện cho công danh, sự nghiệp, tiền tài và danh vọng của một người, cho nên những người có số Thân cư Quan Lộc thì những yếu tố trên là mục đích mà họ sẽ mang hết tâm huyết của họ để đạt được.

 MẪU NGƯỜI “THÂN CƯ THIÊN DI”

Nằm ở vị trí đối diện với cung Mệnh trên lá số, cho nên cung Thiên Di có một tầm quan trọng không kém gì cung Mệnh. Có thể nói cung Thiên Di là cái bóng của cung Mệnh trong nhiều ý nghĩa. Cung Thiên Di xung chiếu với cung Mệnh, cho nên những gì xấu tốt của cung này sẽ ảnh hưởng mạnh mẽ vào cung Mệnh hơn là hai cung Quan Lộc và Tài Lộc, tức hai cung có vị trí hợp chiếu với cung Mệnh. Chúng ta sẽ thấy rõ hơn điều này đối với những người Mệnh Vô Chính Diệu, tức là cung Mệnh không có chính tinh tọa thủ, cho nên phải mượn chính tinh của cung Thiên Di mà nói lên ý nghĩa của cung Mệnh.

Đầu tiên, hai chữ Thiên Di không phải chỉ nói lên ý nghĩa của sự dời đổi hay di chuyển, mà cung Thiên Di còn nói lên cái lãnh vực hay địa bàn sinh hoạt của mỗi người ngoài đời, ngoài xã hội. Nói một cách khác, nếu cung Mệnh biểu hiệu con người của mình khi sinh ra đời, thì cung Thiên Di biểu hiệu con người của mình, vị trí của mình ngoài xã hội nói chung, và trong môi trường sinh hoạt hằng ngày của mình nói riêng.

Cung Thiên Di còn nói lên nhiều nét đặc biệt khác như nghề nghiệp, sự giao thiệp, khuynh hướng tôn giáo, sống hay làm ăn xa ở nơi quê người, chết tha phương hay chết trên quê hương của mình, ra đời được người thương mến hay không, chẳng hạn những người có số Hoa Cái cư Thiên Di là những người ra ngoài thường được nhiều người thương mến, hay ngoài đời thường có được người giúp đỡ hay không, như những người số có cung Thiên Di giáp Tả Hữu, giáp Nhật Nguyệt hay giáp Quang Quý là số mà người ta thường nói là được quý nhân phò trợ, hay những người thân phải tự lập thân, suốt đời chỉ là kẻ độc hành, cũng vì hai sao Cô Quả đóng ở Thiên Di, hoặc số ra đời là được tiền hô hậu ủng, cũng là vì cung Thiên Di được cách tiền Cái, hậu Mã vậy. Và một lần nữa, chúng ta thấy sự sắp xếp các cung trên một lá số của khoa Tử Vi rất có ý nghĩa: cung Thiên Di tam hợp với hai cung Phúc Đức và Phu Thê, cho nên, sự may mắn hay bất hạnh, sự thành công hay thất bại của mỗi người ở ngoài đời đều một phần nào do phước đức của dòng họ cũng như của chính mình tạo nên, và sự hỗ trợ của người bạn đời, là người chồng hay người vợ, đến từ đằng sau hay bên cạnh mình là những yếu tố không thể chối bỏ.

Những đặc tính căn bản của cung Thiên Di vừa nói trên sẽ giúp chúng ta dễ dàng nhìn thấy nét đặc biệt của mẫu người Thân Cư Thiên Di. Thân cư tại Thiên Di nên cá tính đầu tiên mà chúng ta nhìn thấy ở mẫu người này là tính thích hoạt động, thích cuộc sống phải có sự thay đổi cũng như thích di chuyển. Bởi vậy, người Thân Cư Thiên Di không phải là mẫu người trong gia đình, họ là mẫu người ngoài xã hội, là mẫu người như ông bà chúng ta thường ví là ăn cơm nhà vác ngà voi hay việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng.

Từ đó, nếu quý bà mà đức lang quân có số Thân Cư Thiên Di thì đừng mong cuối tuần các ông sẽ ở nhà dọn dẹp nhà cửa hay cắt cỏ, làm vườn, và cũng đừng có buồn với những bữa ăn cơm lạnh, canh nguội bởi các ông về trễ vì phải họp hội đoàn, thăm bạn bệnh, đến chùa hay nhà thờ giúp thầy, giúp cha v.v...
Và ngược lại, nếu phu nhân của quý ông mà có số Thân Cư Thiên Di, thì trước khi cưới hỏi, quý ông cũng nên lo học trước cách luộc trứng, nấu cơm sao cho chín, cũng như học cách pha sữa, thay tả, ru con sao cho con ngủ v.v..., bởi vì người đàn bà có số Thân Cư Thiên Di cũng là mẫu người ngoài xã hội, họ thích cuộc sống bên ngoài hơn là cuộc sống trong gia đình, những sinh hoạt bên ngoài mang đến cho họ nhiều niềm vui và sự thích thú hơn là những việc của một người đàn bà phải làm cho chính bản thân họ, hoặc cho chồng con bên trong gia đình.

Bởi vậy, người Thân Cư Thiên Di không chịu được cảnh sống lẻ loi đơn chiếc vì họ là con người của đám đông, của bạn bè, của hội hè đình đám... Người Thân Cư Thiên Di thích giao thiệp rộng nên thường là những người có năng khiếu trong lãnh vực ngoại giao và tổ chức.

Trong lãnh vực nghề nghiệp, người Thân Cư Thiên Di thích làm những nghề có tính cách di động, thường được đi đây, đi đó, tiếp xúc với nhiều người... Chẳng hạn như hoa tiêu hàng không hay hàng hải, tiếp viên hàng không, chuyển vận đường bộ, hướng dẫn viên du lịch, phóng viên báo chí hay truyền thanh, truyền hình, đại diện thương mãi, ngoại giao v.v... đều là những ngành nghề thích hợp với cá tính của mẫu người Thân Cư Thiên Di.

Hầu hết những người có số Thân Cư Thiên Di thường ra đời sớm, vào nghề và tự lập sớm hơn những người cùng lứa tuổi, điều này có thể vì hoàn cảnh và cũng có thể vì cá tính như vậy. Người Thân Cư Thiên Di có nhiều cơ hội để đi đây, đi đó, sống xa nhà, xa quê hương, nhất là trường hợp cung Thiên Di đóng tại Dần, Thân, Tị, Hợi là những vị trí của Thiên Mã, một sao chỉ về sự di chuyển và thay đổi, như vậy chắc chắn họ là những người thường có cuộc sống nơi đất khách quê người, làm ăn, sinh sống và chết cũng tại quê người.

Và một nét đặc biệt nữa của mẫu người Thân Cư Thiên Di là cung Thiên Di lúc nào cũng đối diện với cung Mệnh, cho nên khi Thân cư vào cung Thiên Di thì Thân và Mệnh đối diện nhau, do đó, người Thân Cư Thiên Di như có “hai con người” trong họ, một con người với những bản chất đã có từ lúc sinh ra, và một con người khác là con người ngoài xã hội, đậm nét nhất là trong môi trường mà họ sinh hoạt hằng ngày.

Tóm lại, mẫu người Thân Cư Thiên Di là mẫu người có một cuộc sống sôi động và thích hợp với ngoài xã hội hơn là trong gia đình. Họ sinh ra để làm việc, để hoạt động và có máu giang hồ, cho nên thường thích ra đời sớm, thích sống xa nhà, xa quê hương cho thỏa chí tang bồng.

Kỳ sau, chúng ta sẽ nói đến mẫu người Thân Cư Tài Lộc, là những người sinh vào giờ Thìn, tức là từ 7 giờ sáng đến 9 giờ sáng, hoặc những người sinh vào giờ Tuất, tức là từ 7 giờ tối đến 9 giờ tối.

Lưu ý: Nội dung bài viết chỉ mang tính tham khảo, quý khách hàng muốn biết giờ sinh đúng của mình có thể đóng phí tìm giờ sinh hoặc xem thêm ở đây.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Mẫu người Thân cư Quan lộc và Thân cư Thiên di

Đặt tên hay cho con sinh năm Ất Mùi

Việc đặt tên hay cho con luôn chiếm nhiều thời gian và khiến các bố mẹ trăn trở nhiều điều, một vài gợi ý trong bài viết dưới đây sẽ giúp bố mẹ có thể lựa chọn
Đặt tên hay cho con sinh năm Ất Mùi

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Việc đặt tên cho con luôn chiếm nhiều thời gian và khiến các bố mẹ trăn trở nhiều điều, một vài gợi ý trong bài viết dưới đây sẽ giúp bố mẹ có thể lựa chọn cho các bé sinh năm con Dê những cái tên hay và hợp nhất.

Ten hay va y nghia nhat cho be sinh nam At Mui hinh anh
 

Đặt tên cho con trai


An Cơ (cuộc sống êm đềm và vững chắc); Anh Minh (luôn sáng suốt); Anh Tài (chàng trai tài đức và anh dũng); Bá Trúc (vững chãi, thanh tao như cây trúc cây tre); Bảo Định (chàng trai quý giá và luôn kiên định); Cao Minh (học rộng và sáng suốt); Chế Phương (luôn vượt qua những ngăn trở trong cuộc đời); Công Hào (tài trí xuất chúng); Công Lập (công bằng, ngay thẳng); Công Thành (công thành danh toại); Đắc Di (luôn tiến lên trong cuộc sống); Đăng Khánh (Ánh sáng tốt lành); Đức Huy (khiêm tốn, nhún nhường); Gia Hưng (nhà cửa được hưng thịnh); Hoàng Quân (vị minh quân); Hữu Phước (nhiều phúc trong cuộc đời; Đức Tuệ (đức hạnh và trí tuệ); Gia Vinh (gia tộc vinh quang)… Bạn có thể tham khảo thêm bài viết: Đặt tên hay cho con trai
 

Đặt tên cho con gái

An Bình (luôn bình an); An Nhàn (cuộc sống êm đềm); Bạch Loan (xinh đẹp thanh cao); Bảo Châu (viên ngọc quý); Bảo Lan (loài hoa quý); Bích Hợp (dịu dàng); Cẩm Ly (quý giá); Cát Cát (luôn may mắn); Đài Trang (đài cát và đoan trang); Diễm Châu (viên ngọc sáng); Diệp Vy (cây lá xinh đẹp); Diệu Hạnh (điều kỳ diệu); Gia Linh (điều tốt lành); Hạnh Vi (luôn làm điều hạnh phúc); Hoàng Yến (chim hoàng yến – một loài chim quý); Hồng Hạnh (có phúc lớn và có đức hạnh); Huệ Lâm (nhân ái); Hương Thủy (dòng nước thơm); Huyền Ngọc (viên ngọc diệu kỳ); Khánh Chi (luôn may mắn); Khánh Quỳnh (niềm vui); Kiều Anh (đẹp kiều diễm)…

Bạn có thể tham khảo thêm bài viết: Bí quyết đặt tên hay cho con gái để cả đời sung sướng
  Năm Ất Mùi sắp tới gần, hi vọng những thiên thần nhí sắp chào đời sẽ luôn mạnh khỏe, hay ăn chóng lớn và luôn vui vẻ, hạnh phúc nhé!

Các bài viết sau cùng chủ đề, có thể bạn quan tâm:
Đặt tên tốt để cải thiên đổi vận, thúc đẩy tài lộc Đặt tên con chuẩn phong thủy để có số mệnh tốt như thế nào? Cách đặt tên ở nhà cho bé thật ngộ nghĩnh và may mắn Những lưu ý quan trọng để đặt tên hay cho con gái Muốn đặt tên hay tên đẹp cho con, nhớ ngay 7 điều cấm kị
  Tổng hợp
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Đặt tên hay cho con sinh năm Ất Mùi

Tên theo các loài hoa dành cho con gái

Nếu bạn có con gái, bạn có thể tham khảo một số tên đẹp theo các loài hoa và quan trọng hãy xem tên đó có phù hợp với con yêu của mình không?

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Khi đang cân nhắc cách đặt tên cho con gái, tên các loài hoa sẽ là một gợi ý hay cho các bậc phụ huynh. Những loài hoa muôn màu muôn vẻ, ngào ngạt hương sắc và chứa đựng nhiều ý nghĩa tốt lành dưới đây sẽ là nguồn tham khảo tuyệt vời giúp cha mẹ tìm được cái tên ưng ý nhất cho công chúa nhỏ của mình. Nhưng quan trọng hơn cả khi lựa chọn tên cho con hãy xem tên có phù hợp với con mình hay không?

dat-ten-theo-loai-hoa

Tên "Chi Anh" là loài hoa mang sắc hồng và rực rỡ, hương thơm ngát. Tại Nhật Bản Hoa Chi Anh gắn liền với câu chuyện của người chồng chung thủy trồng cả biển hoa thơm để người vợ khiếm thị của mình được vui lòng.

Tên "Hải Đường" là loài hoa thể hiện sự giàu sang, phú quý. Hải Đường còn tượng trưng cho sự may mắn, cuộc sống hòa hợp, vui vầy.

"Tên "Diên Vỹ" là loài hoa biểu tượng cho lòng dũng cảm và đem lại một niềm hy vọng mới.

Tên "Mộc Miên" là tên gọi khác của hoa gạo, tượng trưng cho sự mộc mạc, ấm áp và đằm thắm.

Tên "Anh Đào" tên gọi của loài hoa đặc trưng của nước Nhật Bản, với thông điệp là con người dù ở hoàn cảnh khốn cùng nhất vẫn phải vươn lên không đầu hàng số phận.

Tên "Anh Thảo" tượng trưng cho sự cát tường, an lành và hạnh phúc.

Tên "Cẩm Tú" tên của loài hoa tượng trưng cho sự thành tâm, lòng biết ơn và những cảm xúc chân thành.

Tên "Nguyệt Quế" loài hoa biểu tượng của sự vinh quang, chiến thắng.

Tên "Vân Anh" biểu tượng của sự hạnh phúc, sự sáng tạo và chữa lành bệnh.

Tên "Đỗ Quyên" mang ý nghĩa của loài hoa dịu dàng, ôn hòa và nữ tính.

Tên "Ngọc Trâm" biểu tượng của mùa xuân về, có sắc đẹp, chứa đựng tình yêu tuổi trẻ.

Tên "Kim Ngân" là loài hoa có hương thơm dịu dàng, ngọt ngào. Tượng trưng cho sự bịn rịn, quyến luyến, tình yêu không bao giờ chia lìa.

Tên "Hoa Mi", một loài hoa đặc trưng của Hà Nội, tượng trưng cho sự trong trắng, ngây thơ.

Tên "Thủy Tiên", loài hoa có màu vàng tươi sáng, biểu tượng của sự hồi sinh, của mùa xuân trở về. Loài hoa này thường nở vào dịp Tết, mang lại điều may mắn, sung túc.

Tên "Mộc Lan" mang biểu tượng của loài hoa cao quý, lỗng lẫy, tình yêu thiên nhiên.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tên theo các loài hoa dành cho con gái

Con trai tuổi nào háo sắc nhất?

Xếp theo mức độ nhiễm tật này từ nặng đến nhẹ lần lượt là chàng trai tuổi Sửu, Ngọ, Thìn…
Con trai tuổi nào háo sắc nhất?

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

No1: Chàng trai tuổi Sửu

Những anh chàng tuổi Sửu có số đào hoa, phong lưu thiên bẩm, họ cũng không dại gì từ chối sự yêu mến hoặc tình cảm của người khác giới dành cho mình. Điều này đã thuộc về bản chất của người tuổi Sửu. Bởi vậy, nếu soi về độ háo sắc của 12 con giáp, chàng trai tuổi Sửu luôn giữ vững vị trí quán quân.

10247366-277308652449811-91147-8154-5061

No2: Chàng trai tuổi Ngọ

Hễ nhìn thấy teen girl xinh xắn là trái tim những anh chàng tuổi Ngọ lại xốn xang, miệng thì xuýt xoa không ngừng và ngay lập tức lên kế hoạch để chinh phục trái tim nàng. Họ dành phần lớn thời gian trong ngày để "tăm tia" đối phương, thậm chí khi "hoa đã có chủ" thì họ vẫn liếc mắt đưa tình với những cô nàng có vẻ mặt kiều diễm hoặc sở hữu thân hình nóng bỏng.

No3: Chàng trai tuổi Thìn

Vốn tính tự cao tự đại cộng với sự tự tin thái quá, những anh chàng tuổi Thìn cho rằng đào hoa là điều đáng tự hào và không cần phải thay đổi. Đó cũng là lý do khiến mức độ háo sắc của họ ngày càng tăng.

10371709-271610226352987-48227-7127-5786

No4: Chàng trai tuổi Tỵ

Sự nhiệt tình và ga-lăng với người khác giới dường như đã ngấm vào bản chất của những chàng trai tuổi Tỵ. Đồng thời, đi kèm theo đó là độ háo sắc vô đối, luôn thích tìm kiếm và chinh phục những điều mới lạ. Điều đó lý giải tại sao nhiều cô nàng lại say như điếu đổ trước vẻ lịch lãm của con giáp này.

No5: Chàng trai tuổi Mùi

Vẻ ngoài của những anh chàng tuổi Mùi thường đánh lừa đối phương rất khéo, bởi trông họ khá nghiêm túc và nhiều quy tắc. Vì thế nữ giới thường dành cho họ sự ưu ái cũng như niềm tin ngay trong lần tiếp xúc đầu tiên. 

Bạn đừng quá coi trọng vẻ ngoài của họ kẻo bị "mắc bẫy" đó. Thực ra, người tuổi Mùi cũng háo sắc và đào hoa lắm. Họ rất giỏi giấu diếm và che đậy nên thường lấy được lòng tin của đối phương một cách dễ dàng.

10264582-276207379226605-98762-7371-4231

No6: Chàng trai tuổi Tý

Mức độ háo sắc của con giáp này không chỉ bắt nguồn từ trái tim rung rinh mà còn từ bộ não bị sắc đẹp khác giới choáng ngợp. Họ dành quá nhiều thời gian cho việc tính toán để chinh phục trái tim người đẹp mà không cần để ý đến suy nghĩ và tình cảm của đối phương.

Họ cũng không nghĩ nhiều, hễ có "ý tưởng" gì là hành động ngay tức thì, bởi thế kết quả không viên mãn cho lắm.

Xem tiếp

Mr.Bull

298354958a48fdd5fc-1402975661-7031-9207-

Người tuổi nào dễ giàu có nhất?

Dù số mệnh giàu sang của người tuổi Hợi chỉ có 2 phần, nhưng vì dựa vào thực lực và sự cố gắng không ngừng nghỉ, họ dễ dàng trở thành tỷ phú.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Con trai tuổi nào háo sắc nhất?

5 bước để đón năng lượng tốt vào ngôi nhà của bạn

Trong phong thủy, cửa trước là nơi đón năng lượng tốt lành vào nhà. Lối vào đẹp và rộng rãi mời gọi các cơ hội vào ngôi nhà, lan tỏa tới các không gian.
5 bước để đón năng lượng tốt vào ngôi nhà của bạn

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Trong phong thủy, cửa trước là nơi chúng ta lôi kéo năng lượng tốt lành vào nhà. Khi ngôi nhà có lối vào đẹp và rộng rãi lời mời gọi các cơ hội vào ngôi nhà, lan tỏa tới các không gian và tác động tích cực lên cuộc sống của chủ nhân. Dưới đây là một số gợi ý đơn giản giúp bạn tạo sự chú ý và điểm nhấn cho cửa trước.


 

1. Tạo không gian hấp dẫn bên ngoài cửa

Sử dụng đèn có công suất chiếu sáng mạnh. Lau toàn bộ cửa trước. Giữ cho không gian sạch sẽ và gần gũi. Rất đơn giản nhưng đó là những điều cần thiết để đón nguồn năng lượng tuyệt vời.
 

 2. Trồng hoa ở con đường phía trước hoặc tạo màu sắc cho những mái hiên


5 buoc de don nang luong tot vao ngoi nha cua ban hinh anh
Những bông hoa rực rỡ là lời mời gọi hấp dẫn của ngôi nhà

Đây như một hình thức chào đón và mời gọi những nguồn năng lượng mới mẻ vào trong ngôi nhà. Những cái cây xanh tốt cùng những bông hoa rực rỡ sẽ giúp chủ nhân có sức khỏe tốt và tinh thần rạng rỡ 

3. Treo chuông gió trên cửa


5 buoc de don nang luong tot vao ngoi nha cua ban hinh anh 2
Chuông gió thu hút những năng lượng mới mẻ

Khi gió lướt qua, các thanh gỗ hoặc kim loại khai thác năng lượng vô hình và cực kỳ tốt. Và khi chuông gió hát, nó thu hút sự chú ý đến không gian, mời thêm cơ hội vào cuộc sống của bạn.

 

4. Duy trì một điểm dễ nhìn thấy

 Đánh bóng nhanh các con số hoặc thay một vài ốc vít mới, một lớp sơn mới để cập nhật địa chỉ lề đường đã bị mờ, hoặc một cái tên nổi bật trong tòa nhà sẽ đảm bảo năng lượng biết chính xác nơi tìm thấy bạn.
 

5. Sử dụng cửa trước hàng ngày


cua truoc
Mở toang cửa trước cho may mắn ùa vào

Hầu hết chúng ta vào nhà thông qua một cửa phụ. Tuy nhiên, phong thủy cho rằng nếu được mời, luôn có một nguồn năng lượng vô biên ở cửa trước. Việc của chúng ta là mở cửa ít nhất 1 lần/ ngày để đón nguồn năng lượng đó.

Phong thủy từ lâu đã thấy rằng, cửa trước đại diện cho mối quan hệ của chúng ta với thế giới bên ngoài. Khi nó quyến rũ và tích cực sẽ kéo theo các loại năng lượng như vậy vào suốt các phần còn lại của ngôi nhà. Một cánh cửa mở rộng cho thấy sự cởi mở của một ngôi nhà, giúp các dòng khí lưu thông thường xuyên, nghênh đón những điều mới mẻ, tốt lành và tiễn đưa những điều không may. Vì vậy, hãy tạo cho ngôi nhà bạn một cửa trước an toàn, thoải mái, mời gọi với vẻ đẹp nằm ngay bên ngoài ngưỡng cửa. 
  Lichngaytot.com
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 5 bước để đón năng lượng tốt vào ngôi nhà của bạn

Màu sắc, con số nào là ngôi sao may mắn của 12 con giáp

Giáng sinh sắp tới, nếu biết kết hợp đối tượng, màu sắc cũng như con số may mắn, các con giáp sẽ có một noel vô cùng lung linh và hoàn mỹ đấy.
Màu sắc, con số nào là ngôi sao may mắn của 12 con giáp

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

ti-5980-1394185638-3254-1395704691.jpg suu-3178-1394185638-8731-1395704691.jpg dan-8805-1394185639-6200-1395704691.jpg mao-2068-1394185639-7978-1395704691.jpg
Sửu Dần Mão
rong-4823-1394185639-3308-1395704691.jpg ran-3844-1394185639-2079-1395704691.jpg Ngo-5545-1394185639-8561-1395704692.jpg mui-8120-1394185639-3749-1395704692.jpg
Thìn Tỵ Ngọ Mùi
than-6980-1394185639-7894-1395704692.jpg d-u-2496-1394185639-1722-1395704692.jpg tuat-3626-1394185640-9365-1395704692.jpg hoi-6816-1394185640-3719-1395704692.jpg
Thân Dậu Tuất Hợi

Mr.Bull (theo Xwie)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Màu sắc, con số nào là ngôi sao may mắn của 12 con giáp

Tổ hợp Phi tinh nào có thể thúc đẩy quan hệ vợ chồng? –

Có một loại tổ hợp gọi là “Phu thê hợp thập cục”. Hợp thập cục chính là cục diện hài hoà. Nếu nhìn thấy “Hợp thập cục” trong Tinh bàn trạch thì có nghĩa nhân duyên rất tốt, vợ chồng sống với nhau đến đầu bạc răng long. Chúng ta lấy Bát vận làm ví dụ

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Có một loại tổ hợp gọi là “Phu thê hợp thập cục”. Hợp thập cục chính là cục diện hài hoà. Nếu nhìn thấy “Hợp thập cục” trong Tinh bàn trạch thì có nghĩa nhân duyên rất tốt, vợ chồng sống với nhau đến đầu bạc răng long.

images

Chúng ta lấy Bát vận làm ví dụ để xem hợp thập cục. Hợp thập cục là chỉ Vận tinh và Sơn tinh hợp lại thành 10 hoặc Vận tinh và Thuỷ tinh hợp lại thành 10.

Ví dụ với Sửu sơn Mùi hướng của Bát vận: Bắt đầu từ hướng Đông Bắc, Vận tinh số 2 và Sơn tinh số 8 hợp lại thành 10, 4 và 6 hợp lại thành 10, 9 và 1 hợp lại thành 10, 5 và 5 hợp lại thành 10, 3 và 7 hợp lại thành 10, 7 và 3 hợp lại thành 10, 6 và 4 hợp lại thành 10, số 8 của Cung Trung và 2 hợp lại thành 10. Tất cả bàn trạch này đều là hợp Thập cục. Điều này có thể nói, trong 20 năm Bát vận (2004 – 2023) trong bố cục Sửu sơn Mùi hướng (toạ Đông Bắc hướng Tây Nam) có hợp thập cục xuất hiện, vợ chồng hòa hợp mỹ mãn.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tổ hợp Phi tinh nào có thể thúc đẩy quan hệ vợ chồng? –

Cây hợp mệnh Hỏa giúp gia chủ giàu có, thịnh vượng

Sau đây là một số thông tin về cách lựa chọn cây hợp mệnh Hỏa, hi vọng qua đó bạn sẽ có những lựa chọn cây cảnh phù hợp với bản mệnh của mình.
Cây hợp mệnh Hỏa giúp gia chủ giàu có, thịnh vượng

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

  Cây xanh có vai trò rất quan trọng trong không gian sống của mỗi gia đình vì chúng không chỉ giúp cho căn nhà trở nên giàu sức sống hơn mà nó còn giúp gia chủ rước tài lộc và may mắn. Tuy nhiên, đặt những chậu cây nội thất, cây văn phòng nào để vừa làm đẹp lại còn mang phúc lộc vào nhà thì chúng ta phải nên cân nhắc cho hợp lí.  

1. Nét chung về người mệnh Hỏa
 

Người mệnh Hỏa là người nhiệt huyết, có đam mê cháy bỏng, có khả năng lãnh đạo. Họ là người thấu hiểu, khả năng trực giác tốt và rất hiểu lẽ phải. Những tính cách của người mang mệnh Hỏa thường biểu hiện ở sự hưng phấn, bốc đồng, nóng vội, ghen tị, thất vọng, sự hối tiếc.
 
Họ là những con người giàu tình cảm, sống nội tâm, trọng tinh thần hơn vật chất. Bên cạnh đó, họ thẳng tính, quả quyết và cũng rất hiếu thắng.   Người mệnh Hỏa hợp những hướng Nam, Tây Nam và hướng Đông Bắc, không tốt lắm khi chọn hướng Đông, Đông Nam, Tây, Tây Bắc và hướng Bắc. Trong trường hợp nhà bạn không thể quay đúng hướng hợp với mình thì bạn nên mở cửa chính ra hướng đó. 
 
Người mệnh Hỏa cần hành Mộc thì hợp với nơi làm việc phương Đông. Hợp với nghề mộc, nghề, gỗ giấy, kinh doanh các mặt hàng gỗ, giấy, hoa, cây cảnh, vật phẩm tế lễ hoặc hương liệu.  

2. Cây hợp mệnh Hỏa theo ngũ hành


Người mệnh Hỏa cũng rất dễ chọn cây vì mệnh Hỏa có tính tương sinh với mệnh Mộc nên màu xanh lá cây, sẽ hợp với người mệnh Hỏa. Vì thế những cây phong thủy màu xanh đậm hợp với người mệnh này mà đa phần các cây đều có lá màu xanh.

Cây thuộc Mộc bạn có thể chọn nên trồng các loại cây có màu xanh non, tươi tắn như bạch quả, thiên tuế, thông đuôi ngựa, samu, bụt mọc, bách gai, bách xanh... Những loại cây này không những mang lại vẻ đẹp cho ngôi nhà mà còn tốt cho sức khỏe và khí vượng trong gia đình. 
 
Người mệnh Hỏa hợp màu sắc gì nhất? Đó là các màu tương hợp với hành Hỏa như màu đỏ, màu hồng và màu tím. Người mệnh này nên trồng các loại cây có thể ra hoa hoặc kết trái và nên dùng chậu có màu đỏ, hồng để tăng thêm vượng khí. Một số loại hoa nên trồng đó là hoa lan hồ điệp, hoa phượng tiên, hoa hỏa tước…    Thông thường màu đỏ với ý nghĩa may mắn, là biểu tượng của tình yêu lãng mạn, là can đảm nhiệt huyết, là màu của thách thức, đam mê, là màu của giàu có, may mắn, sự sống và sự sung túc. Màu cam mang lại năng lượng và thu hút người khác vào câu chuyện của gia chủ, màu cam là màu của danh vọng và tình yêu. Những người mệnh này lại kỵ màu đen. 
 
Để tăng tài vận cho người mệnh Hỏa thì trong nhà nên để 2 hoặc 7 chậu cảnh là thích hợp nhất. 
 
Có thể kể ra một số cây hợp mệnh Hỏa bao gồm hoa giấy đỏ, hoa trà đỏ, cây long huyết, cây văn trúc, cây ngũ gia bì, cây thường xuân, hoa quế, cây phát tải, thông đuôi ngựa, liễu sam, bụt mọc, hoa son môi, cây long huyết, cây ngũ gia bì, cây văn trúc, hoa quế, cây thường xuân, cây phát tài, hồng môn, hoa lan tím… 
 

Cây hoa trạng nguyên

 
Cay hop menh Hoa giup gia chu giau co, thinh vuong hinh anh
 
Theo phong thủy nhà ở, cây hoa Trang Nguyên cũng là cây hoa cảnh có màu đỏ hợp với người mệnh Hỏa. Cây ra hoa vào mùa xuân, không ưa ẩm ướt thích hợp trong khí hậu mát mẻ. Loài hoa mang ý nghĩa cho sự thành đạt, quyền quí. Cây thích hợp đặt trong bóng râm, mát mẻ.
 

Cây hoa giấy 

 
Cay hop menh Hoa giup gia chu giau co, thinh vuong hinh anh 2
 
Hoa giấy không chỉ đẹp, dễ trồng mà loài hoa này còn mang ý nghĩa gắn kết chặt chẽ giữa các thành viên trong gia đình và tổ chức, tạo sự gần gũi, bình yên, sự sung túc, may mắn. Nhiều người còn tin rằng hoa giấy đánh đuổi tà ma.
 

Cây thiết mộc lan

 
Cay hop menh Hoa giup gia chu giau co, thinh vuong hinh anh 3
 
Cây thiết mộc lan thuộc cây nội thất phong thủy, mang đến sự phát tài, may mắn, thuận lợi cho chủ nhân. Đặc điểm nổi bật của cây là khi bị cưa hay cắt thì cây sẽ đâm chồi, nảy lộc xung quanh vị trí bị cắt đi – nhánh mới đó tượng trưng cho lộc mới. Theo đó Khi mua thiết mộc lan người ta chọn cây theo lộc với ý nghĩa như sau: 2 – tình duyên; 3 – sự hạnh phúc; 5 – sức khỏe; 8 – tài lộc; 9 – thời vận.
 

Cây chuối tài lộc

 
Cay hop menh Hoa giup gia chu giau co, thinh vuong hinh anh 4
 
Chuối tài lộc là loại cây quý hiếm, độc và đẹp, được nhiều người ưu thích, đặc biệt là trong các dịp lễ, tết. Cây thường được trồng trong chậu dùng làm cây trang trí thường đặt tại đại sảnh hay góc phòng khách.   Theo phong thủy: Chuối tài lộc mang lại cho gia chủ nhiều may mắn về đường công danh.  

Cây hoa trà đỏ
  

Cay hop menh Hoa giup gia chu giau co, thinh vuong hinh anh 5
 
Hoa trà đỏ là giống hoa khá quý hiếm ở Việt Nam và là cây hợp mệnh Hỏa mang ý nghĩa của sự hiểu biết ơn, sự thông thái, trí tuệ. Nhiều người chọn lựa loai hoa có màu đỏ để trồng trong nhà với sự rực rỡ và ý nghĩa chúng mang lại.
HaTra

Phong thủy cho người mệnh Hỏa: Bài trí phòng ngủ đón tài lộc Những mẫu sô pha sáng bừng phòng khách cho người mệnh Hỏa

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Cây hợp mệnh Hỏa giúp gia chủ giàu có, thịnh vượng

Tuyệt chiêu phong thủy "dụ" chồng về nhà

Những mẹo phong thủy giữ chồng hay ho để kéo chồng về nhà.
Tuyệt chiêu phong thủy "dụ" chồng về nhà

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Ngôi nhà là tổ ấm của vợ chồng, là nơi thể hiện rõ ràng nhất tình cảm của lứa đôi. Nếu chồng thường xuyên vắng nhà, đi sớm về khuya, hay đơn giản là muốn tình cảm gắn bó hơn, hãy thử áp dụng mẹo phong thủy giữ chồng dưới đây, bạn sẽ thấy hiệu quả bất ngờ.

Tuyet chieu phong thuy du chong ve nha hinh anh
 
Bố cục
Bố cục của căn nhà cần phải có sự cân đối giữa hai bên trái phải, bởi bên trái tượng trưng cho người chồng, bên phải tượng trưng cho người vợ. Nếu bên trái đặt những đồ đạc cao lớn hoặc phía trái nhà có tòa nhà cao tầng mà bên phải không có gì sẽ khiến vị thế của người chồng gia tăng, người vợ bị lép vế, chồng thiếu quan tâm gia đình.
 
Vì vậy, lúc này người vợ cần phải có sự thay đổi về bố cục căn phòng sao cho cân đối và hợp lý hơn, bài trí đồ đạc cân xứng hai bên để tạo thế cân bằng trong gia đình. Đây là mẹo phong thủy giữ chồng đặc biệt quan trọng.
 
Trang trí nội thất Nhà ở nên trang trí nhã nhặn, màu sắc vừa phải, tránh dùng những màu quá lòe loẹt, bắt mắt. Đặc biệt, không sử dụng nội thất như quán bar, quán cà phê, sàn nhảy để bố trí trong nhà. Quen với không gian như vậy, chồng bạn sẽ thường xuyên mơ mộng, tơ tưởng tới những chốn ăn chơi, và không lâu sau sẽ tự tìm đến.
 
Vị trí bếp Căn bếp được coi là vật tượng trưng cho nữ chủ nhân trong nhà. Tốt nhất phía sau bếp phải có tường bởi điều này ngụ ý rằng người vợ có điểm tựa và chỉ huy, quán xuyến được mọi việc trong nhà. Nếu phía sau bếp là cửa sổ, cho thấy phía sau lưng chơi vơi, không có điểm tựa đồng nghĩa với việc người vợ không hề có tiếng nói trong gia đình. Nếu phạm phải lỗi phong thủy này, người vợ nên thay đổi, bố trí lại để tạo vị thế trong gia đình. Có vị thế, ắt chồng phải quay về nhà.
ST
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tuyệt chiêu phong thủy "dụ" chồng về nhà

Thế nhà nghịch âm dương: Tìm hiểu và hóa giải

Thế nhà nghịch âm dương có đặc điểm gì, ảnh hưởng như nào tới cuộc sống gia chủ, cách hóa giải ra sao… là hàng loạt những thắc mắc rất cần được giải đáp.
Thế nhà nghịch âm dương: Tìm hiểu và hóa giải

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

– Thế nhà nghịch âm dương có đặc điểm gì, ảnh hưởng như nào tới cuộc sống gia chủ, cách hóa giải ra sao… là hàng loạt những thắc mắc rất cần được giải đáp. 

Thế nhà hợp thập - tốt nhờ hòa hợp âm dương Nhà đắc Tam ban Xảo quái - họa ẩn trong phúc Thế nhà hợp thập - tốt nhờ hòa hợp âm dương   1. Thế nhà nghịch âm dương  
The nha nghich am duong Tim hieu va hoa giai hinh anh 2
 
Thế nhà mà phía trước cao, phía sau thấp được coi là nghịch âm dương. Nếu có tốt thì chỉ về trước mắt, còn xét về lâu dài, thế nhà (đất) này không có lợi cho mọi thành viên trong nhà, thậm chí còn khiến xui xẻo liên miên.   Trong phong thủy nhà ở, sự mất cân bằng âm dương không chỉ ảnh hưởng tới sức khỏe mà còn kéo theo nhiều xui xẻo về tài lộc, hạnh phúc gia đình. Do đó, cần tìm cách hóa giải càng sớm càng tốt.    ‘Mổ xẻ’ công dụng của gương Bát quái Cách hóa giải các thế xung sát về nhà ở Nhà đắc Tam ban Xảo quái - họa ẩn trong phúc
2. Cách hóa giải
  Nếu nhà bạn đang ở thế nghịch âm dương, có thể áp dụng một số biện pháp đơn giản như sau:   - Nên sử dụng tầng 1, tức phần sau thấp để làm hầm xe hoặc hầm rượu.    - Bếp, phòng khách là những không gian sống sinh hoạt thường xuyên, nên xây dựng ở mức cao độ hơn so với nền khu vực xung quanh. Điều này góp phần làm hạn chế những khiếm khuyết do vị thế của thế đất gây ra.  
The nha nghich am duong Tim hieu va hoa giai hinh anh 2
 
- Xây tường phía sau nhà cao hơn so với bình thường hoặc trồng các loại cây thân gỗ cao, vươn thẳng để tạo ra sự hài hòa về âm dương cho khu vực phía sau.    Lưu ý: Về cơ bản, cách xử lý và cách hóa giải thông thường là vậy, tuy nhiên cụ thể đối với từng thế ngôi nhà mà có cách xác định mức độ ảnh hưởng âm dương khác nhau, từ đó tìm ra giải pháp phù hợp và tối ưu.   Ngoài ra, việc thường xuyên vệ sinh, quét dọn sạch sẽ các góc chết trong nhà cũng là cách hữu hiệu trong việc cân bằng âm dương, vì nó gián tiếp làm âm khí không còn chỗ cư ngụ, phải thoát ra bên ngoài.
 
Nhất là những nơi như vệ sinh, nhà kho hoặc những nơi tối chứa nhiều đồ linh tinh thì âm khí càng nặng, càng phải quét dọn, lau chùi thường xuyên và để cho ánh sáng tự nhiên vào, mang nguồn sinh khí mới, xua đi tà khí ám vào lâu ngày, tăng cường sinh khí, có lợi cho cả sức khỏe, hạnh phúc và tài lộc của gia chủ.
 
► Xem thêm: Phong thủy giường ngủ chuẩn giúp phát tài phát lộc, tránh tai ương

Ngọc Lan

4 lưu ý phong thủy ngoại cảnh đảm bảo nhà vừa đẹp vừa tốt
Chọn nhà hợp phong thủy là phải chọn ngay từ hình thái, địa thế nhà. Muốn có ngôi nhà tốt, hãy lưu ý 4 điểm dưới đây

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Thế nhà nghịch âm dương: Tìm hiểu và hóa giải

Tết Trung Thu: 12 con giáp mặc đồ màu gì để khai vận phong thủy

Mùa thu Kim vượng, nhất là vào dịp Tết Trung Thu. Bản thân Dần mang ngũ hành mệnh cách thuộc Mộc, khó tránh tình trạng bị Kim khắc chế, vận thế cũng bị ảnh hưởng ít nhiều. Tận dụng sự hỗ trợ từ ngũ hành Thủy, làm giảm ảnh hưởng khắc chế từ Kim, lại dưỡng Mộc tốt, tuổi Dần nên lựa chọn những trang phục có màu xanh dương làm chủ đạo, tông màu đặc trưng của hành Thủy, trong dịp này ắt sẽ gặp nhiều may mắn.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Tuổi Tý
Dịp Tết Trung Thu trong tháng 8 âm lịch, tiết trời Thu mát mẻ, nhưng đôi khi lại mang màu tẻ nhạt, ảm đạm. Tý Thủy được ngũ hành Kim sinh cho, mặc quần áo có màu trắng, bạc cũng phù hợp, nhưng có phần hơi đơn điệu.
  Vì thế, trong tiết Thu này, người tuổi Tý có thể phối kết hợp trang phục và phụ kiện có thêm chút sắc đỏ, mang tới sự tươi vui cũng như nhiều điều may mắn.  

Tet Trung Thu 12 con giap mac do mau gi de khai van phong thuy hinh anh
 

Tuổi Sửu

Tuổi Sửu có ngũ hành mệnh cách thuộc Thổ, trời thu lại mang ngũ hành Kim, Thổ dưỡng cho Kim, cảm giác như mẹ dành toàn bộ tâm huyết cho con, nên thân nhược khí hao.    Chính vì thế, bản mệnh cần tăng cường năng lượng cá nhân bằng cách sử dụng những gam màu ấm, sáng như vàng chanh, đỏ, tím, cam… mà cách ứng dụng màu sắc tốt nhất để gia tăng vận khí bản thân chính là thông qua trang phục. Hãy bổ sung những chiếc váy, áo, giày dép mang màu sắc đó làm chủ đạo để cảm nhận mỗi ngày là một ngày vui.

Tuổi Dần

Mùa thu Kim vượng, nhất là vào dịp Tết Trung Thu. Bản thân Dần mang ngũ hành mệnh cách thuộc Mộc, khó tránh tình trạng bị Kim khắc chế, vận thế cũng bị ảnh hưởng ít nhiều. 

Tận dụng sự hỗ trợ từ ngũ hành Thủy, làm giảm ảnh hưởng khắc chế từ Kim, lại dưỡng Mộc tốt, tuổi Dần nên lựa chọn những trang phục có màu xanh dương làm chủ đạo, tông màu đặc trưng của hành Thủy, trong dịp này ắt sẽ gặp nhiều may mắn.   
Tuổi Mão
  Tương tự như tuổi Dần, người tuổi Mão có ngũ hành mệnh cách thuộc Mộc. Có thể sử dụng phối kết hợp giữa trang phục và phụ kiện màu xanh dương và xanh lá để mang lại nhiều may mắn, giúp vận khí chuyển biến tích cực.

 

Tet Trung Thu 12 con giap mac do mau gi de khai van phong thuy hinh anh
 

Tuổi Thìn

Thìn Thổ dưỡng và sinh Kim, vận khí tự thân cũng có phần bị suy nhược. Để tăng cường vận khí ấy, người tuổi Thìn nên chọn những trang phục có hệ gam màu vàng như vàng nhạt, vàng chanh, cam, vàng cam… 

Tuổi Tỵ

Tuổi Tỵ mang ngũ hành mệnh cách thuộc Hỏa. Tuy nói Hỏa khắc Kim, nhưng mùa thu Kim rất vượng, Hỏa còn bị khắc ngược lại. Vì thế, cần làm Hỏa vượng thêm để có thể chế ngự sự hoành hành của Kim. 

Sử dụng những trang phục và phụ kiện có màu xanh lá, màu đặc trưng của hành Mộc, sẽ giúp Hỏa lực mạnh hơn, nâng cao vận khí của bản mệnh. Vì Mộc sinh Hỏa, giúp bản mệnh khai vận tốt đẹp trong mùa Trung Thu này.  

Tuổi Ngọ

Tương tự trường hợp của Tỵ, Ngọ Hỏa cũng cần được thúc vượng vận khí bản thân để chống lại sức ảnh hưởng từ Kim vượng. Vì thế, nên mặc trang phục có màu xanh lá để khai vận dịp trăng tròn năm nay.

Tuổi Mùi   Mùi Thổ sinh Kim, ý chỉ bản mệnh tuổi Mùi sinh cho mùa Thu, vận khí hư hao, cần được bồi đắp, tăng cường. Do đó, trong dịp Tết Trung Thu này, người tuổi Mùi nên lựa chọn những trang phục màu vàng sáng để thúc đẩy vận khí gia tăng.  
Tet Trung Thu 12 con giap mac do mau gi de khai van phong thuy hinh anh
 

Tuổi Thân

Mùa Thu mang ngũ hành Kim, kết hợp với Thân Kim, Kim khí ngày càng cường vượng. Kim quá vượng cũng khiến vận khí bản thân hư hao. Vì thế, nên tận dụng hành Hỏa (Hỏa Kim tương khắc) để chế ngự sự hoành hành ngang ngược của Kim, mang tới điều an lành, may mắn cho bản mệnh. Xem thêm: Mệnh Kim hợp màu gì?   Theo đó, người tuổi Thân nên mặc những trang phục có màu đỏ, tím, cam… màu mang đặc trưng của hành Hỏa để hút vận may trong dịp Tết Trung Thu này.  

Tuổi Dậu

Tương tự tuổi Thân, người tuổi Dậu nên kết hợp hài hòa trang phục và phụ kiện mang yếu tố đặc trưng của hành Hỏa như đỏ, cam, tím… để hút may mắn, đào hoa trong dịp trăng tròn này. Xem thêm: Mệnh Hỏa hợp màu gì?  

Tuổi Tuất

Tuất Thổ sinh Kim, mang hàm ý bản mệnh tuổi Tuất sinh cho mùa Thu, khiến vận khí tự thân hư hao, cần được tăng cường và hỗ trợ về mặt phong thủy. Vì thế, con giáp này nên lựa chọn những trang phục màu vàng sáng để thúc đẩy vận khí gia tăng, giúp khai vận thuận lợi.  

Tuổi Hợi

Bản mệnh Hợi mang ngũ hành mệnh cách thuộc Thủy. Mùa Thu lại thuộc Kim, Thủy khí vì thế được tăng cường (Kim sinh Thủy).

  Nhưng nếu làm nước ấm hơn một chút, sẽ bớt cảm giác lạnh lẽo, tẻ nhạt. Người tuổi Hợi nên bổ sung vào tủ quần áo của mình trang phục có màu đỏ, hồng, cam… nhằm mang tới sự vui tươi và mang lại nhiều vận may.   Việt Hoàng
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tết Trung Thu: 12 con giáp mặc đồ màu gì để khai vận phong thủy

Tử vi Mậu Tuất phân tích nạp âm lục thập hoa giáp –

MẬU TUẤT: BÌNH ĐỊA MỘC Trong tử vi thì Mậu Tuất là loài chó dữ, tính tình nóng nảy, thích lo chuyện bao đồng, không dễ tha thứ cho lỗi lầm của người khác. Bình địa Mộc mới đầu mọc ra lá mầm, rồi phát triển thành cành, có công trợ giúp cho mưa móc, kh

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

MẬU TUẤT: BÌNH ĐỊA MỘC

Trong tử vi thì Mậu Tuất là loài chó dữ, tính tình nóng nảy, thích lo chuyện bao đồng, không dễ tha thứ cho lỗi lầm của người khác.

Bình địa Mộc mới đầu mọc ra lá mầm, rồi phát triển thành cành, có công trợ giúp cho mưa móc, không ưa tuyết sương tích tụ. Đây là loài cây phát triển tươi tốt trên mặt đất. Mậu Tuất là nóc, Kỷ Tỵ là xà, thường hay thay đổi chỗ cho nhau, cần lấy Thổ làm nền móng. Thể ưa Canh Ngọ Lộ bàng Thổ làm chính cách, lại gặp Tý Ngọ chủ phú quý.

tuat

Thổ đó nếu như là Mậu Dần, Kỷ Mão Thành đầu Thổ, Canh Tý Bích thượng Thổ, Đinh Hợi ốc thượng Thổ đều có lợi. Dụy Mậu Thân, Kỷ Dậu Đại dịch Thể; Bính Thìn, Đinh Tỵ Sa trung Thổ không có ích mà trái lại có hại. Nhật trụ và trời trụ gặp chúng, chủ về tai họa hoặc yểu thọ.

Thổ trong Mộc kỵ lại gặp Thể. Nếu như nạp âm Thổ nhiều, vận khí cả đời không tốt, cơ duyên không đẹp. Ưa Kim,  Kim có phúc, lợi gặp Thủy nhiều Mộc thịnh, có thể thành quý cách.

Theo tử vi Mậu Tuất Bình địa Mộc cần Thủy, Hỏa làm cho nó vượng khí, chủ về người có đức anh minh. Hợp cách thì nhờ vào văn chương mà tiến thân, một đời phúc lộc.

Nhưng mệnh này tất phải trải qua gian khổ, hiểm nguy, cần phải kiên định tiết tháo, kỵ lập trường không vững vàng, cuối cùng có thể biến nguy thành an, cuốỉ đời được tốt đẹp. Nêu không giữ tiết khí e sẽ hối hận cả đời.

Hỏa ưa Mậu Ngọ Thiên thượng Hỏa, Mậu Tý Tích lịch Hỏa, danh vọng lừng lẫy; Bính Dần, Đinh Mão Lư trung Hỏa, có Mộc chủ về có phúc; Giáp Thin, Ât Tỵ Phúc đăng Hỏa, không có gió chủ về kiên cố, các Hỏa còn lại không có Thủy chủ về điềm hung.

Mộc này đã thành, không ưa Nhâm Thân, Quý Dậu Kiệm phong Kim, có Mộc trợ giúp thì được,

Nhâm Dần, Quý Mão Kim bạc Kim, có thể tăng ánh sáng. Nếu như lại thêm Canh Ngọ Lộ bàng Thổ chủ về phú quý.

Thủy gặp Bính Ngọ Thiên hà Thủy làm trơn, chủ về cát lợi.

Không ưa Giáp Dần, Ất Mão Đại khê Thủy; Nhâm Thìn, Quý Hợi Đại hải Thủy chủ về hung tai.

Rất ưa Giáp Thân Tỉnh tuyền Thủy.

Mộc gặp Bính Thìn, canh Tỵ Đại lâm Mộc, có gió làm dao động, chủ về yểu thọ Không ưa Nhâm Tý Tang đố Mộc.

Mộc này kỵ Kim mà ưa Thủy, Thổ. Nếu như sinh vào 3 tháng mùa đông, giờ lạ Mão, Dần, là Hàn cốc hồi xuân cách.

Mậu lộc tại Tỵ, các Địa chi của trụ khác ưa Tỵ.

Mậu quý tại Mùi, các Địa chi của trụ khác ưa Mùi, nhưng Tuất, Mùi phạm hình chủ về cả đời thiếu phúc.

Mậu mã tại Thân; các Địa chi của trụ khác có Dần, mã bị hình, không nên kinh doanh. Khi đi máy bay nên mua bảo hiểm du lịch.

Các Địa chi của trụ khác có Hợi, phạm Kiếp sát, Cô thần, trung niên phạm hình, gia dinh tan võ, người mất.

Mệnh nữ có thể mạnh mẽ, chí cao hơn nam nhi. Ngưòi xưa nói rằng “ngưòi tài năng phần lớn vất vả”.

Người sinh năm này dễ bi: quan, tự tìm phiền não, mắc bệnh mất ngủ, thân thể dễ bị thương

Các Địa chi của trụ khác có Dậu, là người tàn ác, lòng dạ hẹp hòi, không dễ bao dung.

Mậu Tuất Không vong tại Thìn, Tỵ, các Địa chi của trụ khác không ưa gặp chúng. Bỏi vì Mậu lộc tại Tỵ, Không vong cũng tại Tỵ, cho nên mệnh này nên học chuyên về một ngành kỹ thuật, hoặc làm công chức trong quân đội cũng có thể được.

Mệnh này không nên đánh bạc, tránh đầu cơ.

Các Địa chi của trụ khác có Sửu, Mùi, tự đánh giá mình quá cao, bảo thủ cố chấp, chỉ biết tác chiến dũng mãnh, kết quả khó tránh thương đau.

Mỗi khi gặp năm Tuất, năm Thìn, trong nhà không yên ổn, không thương hại đến bản thân, cũng thương hại đến ngưòi nhà.

Tử vi Mậu tuất bạn đời không nên lấy người sinh năm Giáp, Ât. Nên chọn người sinh năm Nhâm, Quý.

Nhật chi có Tuất không thể kết hôn, khắc bạn đời


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tử vi Mậu Tuất phân tích nạp âm lục thập hoa giáp –

Văn khấn dâng sao giải hạn sao Kế Đô vào ngày 18 hàng tháng

Sao Kế Đô là Hung tinh xấu nhất về mùa xuân hạ, vậy nên cúng giải hạn sao Kế Đô như thế nào, nên cúng giải hạn sao Kế Đô vào ngày nào, giờ nào chọn hướng nào thì đại cát.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Sao Kế Đô là Hung tinh xấu nhất về mùa xuân hạ, nhưng xuất ngoại đi xa lại gặp điều tốt lành. Sao Kế Đô chiếu mệnh nữ xấu hơn đối với nam. Đối với mệnh nam thì gặp phải bất lợi, lục súc khó nuôi. Đối với mệnh nữ thì nên đề phòng tiếng thị phi, ốm đau buồn rầu.

“Hành niên trực Kế Đô, tai hại bất thời vô

Âm nhân phòng khẩu thiệt, do khả thị thượng phu”

Sao Kế Đô chiếu mệnh nam nữ vào những năm tuổi sau đây:

Bảng tính tuổi xem sao chiếu mệnh

Cách cúng giải hạn sao Kế Đô

Lễ cúng sao Kế Đô chiếu mệnh vào ngày 18 hàng tháng, mệnh chủ thắp 21 ngọn nến xếp theo hình dưới đây. Bài vị màu vàng có viết dòng chữ sau: “Thiên cung phân vĩ Kế Đô tinh quân”. Lập bàn thờ hướng chính Tây để làm lễ để được đại cát.

Theo phong tục dân gian thì lễ cúng giải hạn sao Kế Đô thường được thực hiện vào ngày 18 âm lịch hàng tháng, bắt đầu từ 21 giờ đến 23 giờ.

Văn khấn dâng sao giải hạn sao Kế Đô vào ngày 18 hàng tháng

Sắm lễ giải hạn sao Kế Đô chiếu mệnh

  1. Bài vị màu vàng
  2. Mũ vàng
  3. Hương hoa phẩm oản
  4. Tiền vàng
  5. 36 đồng tiền
  6. 21 ngọn nến

Văn khấn giải hạn sao Kế Đô chiếu mệnh

Nam Mô A Di Đà Phật!

Nam Mô A Di Đà Phật!

Nam Mô A Di Đà Phật!

Con lạy chin phương trời mười phương đất chư Phật mười phương.

Nam mô hiệu Thiên Chí Tôn Kim Quyết Ngọc hoàng Thượng đế.

Nam mô Trung Thiện Tinh chúa Bắc Cực Tử Vi Trường Sinh Đại đế.

Nam mô Tả Nam tào Lục Ty Duyên Thọ tinh quân.

Nam mô Hữu Bắc đẩu Cửu Hàm Giải Ách tinh quân.

Nam mô Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Chân quân.

Chúng con là: …………………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..

Hôm nay ngày lành tháng tốt, chúng con thành tâm sắm lễ hương hoa, thảo quả, tịnh tâm lập hương án, cầu lễ giải sao Kế Đô.

Chúng con người trần mắt thịt, khó biết thiên cơ, trên có chư thánh chư Phật hiển linh thông suốt, tỏ rõ chân ngụy, chuyện họa phúc, sinh tử dương gian. Chúng con thành tâm khấn vái, chư thánh chư Phật phù hộ độ trì, giải tai hóa ách, cầu cuộc sống bình an, con cái khỏe mạnh, gia đình hòa thuận.

Dẫu biết phúc người có mệnh, chẳng dám được hơn dài, nhưng mong chư thánh hiển linh, tỏ lòng thương xót, ban phúc ban ơn, hóa phúc thêm phúc, hóa họa thành không. Chúng con xin đội ơn sâu biển cả, một lòng hành thiện, tu tạo phúc đức ở đời này kiếp này để tạ ơn thánh ân ban xuống.

Nay có chút lễ bạc, tâm thành, cúi lạy trước hương án, cúi xin chư thánh.

Nam Mô A Di Đà Phật!

Nam Mô A Di Đà Phật!

Nam Mô A Di Đà Phật!

Xem thêm: Hướng dẫ cách cúng giải hạn các sao Thái Dương, Thái Âm, Thái Bạch, Sao Thổ Tú, sao Vân Hán, Thủy Diệu


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Văn khấn dâng sao giải hạn sao Kế Đô vào ngày 18 hàng tháng

Khéo chọn quần áo hợp phong thủy để đẩy lùi xui xẻo

Chọn quần áo hợp phong thủy không những giúp đảm bảo yếu tố thẩm mĩ mà còn tốt về mặt phong thủy, đẩy lùi xui xẻo cho bạn.
Khéo chọn quần áo hợp phong thủy để đẩy lùi xui xẻo

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

– Nếu ngũ hành bản mệnh của bạn thuộc mệnh Kim, nên thường xuyên mặc quần áo màu trắng, phối phụ kiện hay đồ trang sức màu vàng kim sẽ rất tốt về ngũ hành. Vì đó là màu sắc mang đặc trưng của bản mệnh. Ngoài ra, màu vàng cũng thích hợp cho người mệnh Kim, vì Thổ sinh Kim, mang tới cát khí cho bản mệnh.

 

1. Người mệnh Kim

 
Kheo chon quan ao hop phong thuy de day lui xui xeo hinh anh
 
Nếu ngũ hành bản mệnh của bạn thuộc mệnh Kim, nên thường xuyên mặc quần áo màu trắng, phối phụ kiện hay đồ trang sức màu vàng kim sẽ rất tốt về mặt ngũ hành. Vì đó là màu sắc mang đặc trưng của bản mệnh.    Màu vàng cũng thích hợp cho người mệnh Kim, vì Thổ sinh Kim, mang tới cát khí cho bản mệnh. Chọn quần áo hợp phong thủy sẽ giúp bạn đẩy lùi xui xẻo trong cuộc sống.  

2. Người mệnh Mộc

 
Kheo chon quan ao hop phong thuy de day lui xui xeo hinh anh
 
Người mệnh Mộc nên thường xuyên mặc đồ màu xanh lá, đeo trang sức màu đen hoặc xanh lá, mua xe cộ cũng nên chọn hai màu xanh lá và đen làm chủ đạo. Xanh lá là màu của bản mệnh, còn màu đen là đặc trưng của hành Thủy, Thủy sinh Mộc, tốt cho bạn.

3. Người mệnh Hỏa

 
Kheo chon quan ao hop phong thuy de day lui xui xeo hinh anh
 
Người mệnh Hỏa nên mặc đồ gì? Mệnh Hỏa hợp màu gì? Màu đỏ, hồng, tím và xanh lá rất hợp với bản mệnh của người mang ngũ hành mệnh cách thuộc yếu tố Hỏa.   Như đã biết, màu đỏ, hồng hay tím là màu đặc trưng của Hỏa, nếu mặc trang phục, phối phụ kiện có nhiều màu sắc này, ắt sẽ mang tới nhiều may mắn cho chủ nhân.   Thêm nữa, màu xanh lá biểu trưng của hành Mộc, Mộc lại sinh Hỏa, sinh cho bản mệnh ngày càng tốt đẹp, vận khí đi lên, tránh xa xui xẻo.

4. Người mệnh Thổ

 
Kheo chon quan ao hop phong thuy de day lui xui xeo hinh anh
 
Mệnh Thổ hợp màu gì? Những người mệnh Thổ mặc những trang phục màu vàng và đỏ là phù hợp nhất. Màu vàng là màu của bản mệnh, còn màu đỏ là biểu trưng của hành Hỏa, Hỏa sinh Thổ, thúc đẩy vận khí tốt hơn.    Ngoài ra, bạn có thể đeo thêm trang sức, phối các phụ kiện có màu vàng hoặc đỏ làm tông màu chủ đạo.   

5. Người mệnh Thủy

 
Kheo chon quan ao hop phong thuy de day lui xui xeo hinh anh
 
Mệnh Thủy hợp màu gì? Những ai mệnh Thủy nên kết hợp phục trang, phối phụ kiện màu đen hoặc trắng. Đen là màu đặc trưng của hành Thủy, còn trắng là màu đại diện của hành Kim, Kim sinh ra Thủy, ắt mang may mắn tài lộc cho chủ nhân.   Nếu mua xe hay chọn đồ trang sức, bạn cũng nên chọn loại xe có màu trắng, bạc hay đen nhằm tạo ra nguồn sinh khí tốt, giúp mọi hành trình của bạn được bình an vô sự.

Nếu ban chưa biết mệnh của mình là gì, bạn có thể xem thêm bài viết: Giúp  bạn tự tính nhẩm mệnh ngũ hành năm sinh theo can chi
 

Ngân Hà


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Khéo chọn quần áo hợp phong thủy để đẩy lùi xui xẻo

Tục kiêng kỵ ngày Tết trên khắp 3 miền

Mỗi miền có những tục kiêng kỵ khác nhau nhưng đều mong muốn một năm mới đầy đủ, sung túc và vui vẻ. Vì vậy hãy ghi nhớ những tục kiêng kỵ của mỗi miền để có một năm mới tràn ngập niềm vui.
Tục kiêng kỵ ngày Tết trên khắp 3 miền

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Năm mới 2017 của bạn như thế nào? Hãy xem ngay TỬ VI 2017 mới nhất nhé!

Mỗi miền có những phong tục kiêng kỵ khác nhau nhưng đều mong muốn một năm mới đầy đủ, sung túc và vui vẻ. Vì vậy hãy ghi nhớ những tục kiêng kỵ của mỗi miền để có một năm mới tràn ngập niềm vui.

Miền Bắc

Miền Bắc là vùng miền có nhiều điều cấm kị nhất. Người miền Bắc rất coi trọng và tuân thủ theo những điều không được làm ngày Tết với hy vọng nhiều thứ trong năm mới. Người miền Bắc thường có những tục kiêng kị từ rất lâu. Những điều người miền Bắc kiêng không làm trong những ngày Tết gồm:

-Kiêng quét nhà: Tục kiêng đầu tiên và hầu như các gia đình đều thực hiện đó là kiêng không được quét nhà vào 3 ngày Tết bởi theo quan niệm từ xa xưa, việc quét nhà đồng nghĩa với việc quét đi những may mắn, tài lộc. Chính vì vậy ngay từ những ngày trước Tết, các bà, các mẹ đã đã dọn dẹp nhà cửa, chỉnh trang mọi thứ để sẵn sàng đón Tết. Việc kiêng kỵ này xuất phát từ một câu truyền được lưu truyền trong dân gian. Theo đó, trong Sưu thần ký, có một người lái buôn đi qua một hồ nước và được Thủy thần tặng cho một nàng hầu tên là Như Nguyệt. Từ đó trở đi, người lái buôn trở nên giàu có, sung túc, tiền bạc đầy nhà. Nhưng vào một ngày đầu năm, khi nàng hầu mắc lỗi, người đàn ông này đã đánh đập nàng hầu. Nàng sợ quá biến vào đống rác. Do không biết nên người lái buôn đã đổ rác đi. Từ đó, mọi thức vận may biến mất và ông lại trở nên nghèo khó.

-Kiêng treo những tranh “xui xẻo”: Một số bức tranh như: đánh ghen, kiện tụng… thường không được treo trong nhà dịp Tết mà phải tìm treo tranh mang ý tài lộc như lợn, gà, cậu bé…

-Kiêng cho lửa ngày Tết: Đầu năm, người miền Bắc cũng kiêng đến nhà người khác xin lửa vì theo quan niệm lửa màu đỏ mang lại may mắn. Nếu cho lửa cũng đồng nghĩa với việc cho đi may mắn, trong nhà sẽ gặp điều không may. Việc xin nước cũng được tránh trong những ngày này.

-Đến nhà mùng 1 Tết: Việc đến nhà người khác vào đúng ngày mồng 1 Tết cũng cần được cân nhắc vì nếu không hợp tuổi với gia chủ, bạn được xem như không mang lại may mắn cho người khác. Những người có tang, có chuyện buồn cũng không nên xông nhà người khác. Tốt nhất nếu đi chơi, bạn hãy đi vào ngày 2.

-Tránh vỡ bát đĩa: Nên tránh nói những từ ngữ liên quan đến chết chóc hay ốm đau, những từ ngữ xui xẻo. Cũng nên cẩn thận để không làm vỡ bát đĩa, hay cãi nhau vì theo quan niệm nếu xảy ra vào ngày đầu năm thì cả năm khiến không khí gia đình căng thẳng, không vui.

-Kiêng mai táng: Ngày Tết Nguyên Đán (Tết âm lịch) là ngày vui của toàn dân tộc, ngày mở đầu cho vận hội hanh thông của cả một năm, có ý nghĩa rất thiêng liêng. Gia đình phải tạm gác mối sầu riêng để hòa chung với niềm vui toàn dân tộc. Vì vậy có tục lệ cất khăn tang trong ba ngày Tết. Nhà nào có đại tang kiêng đi chúc Tết, mừng tuổi bà con, xóm giềng. Ngược lại bà con xóm giềng lại cần đến chúc Tết và an ủi gia đình bất hạnh.

Ngoài kiêng kỵ những điều trên, người miền Bắc còn chú ý:

-Rắc vôi bột ở 4 góc vườn: Ở nông thôn, nhà nào cũng rắc vôi bột ở 4 góc vườn rồi vẽ hướng ra phía cổng để xua đuổi ma quỷ. Dân gian có câu: “Đầu năm mua muối, cuối năm mua vôi”. Đầu năm bạn mua muối tặng cho mọi người cũng chính là lời chúc năm mới làm ăn phát đạt, gặp nhiều may mắn. Tục mua muối đầu năm còn có ý nghĩa cầu mong sự đậm đà, hòa thuận trong tình cảm gia đình, sự mặn mà trong các quan hệ làm ăn... như vị đậm đà của muối.

-Xông nhà: Những người “nặng vía”, không hợp tuổi với gia chủ đừng nên đến xông nhà ngày đầu năm. Người có tang không nên xông đất nhà người khác để tránh xui xẻo.

>>> Năm mới 2017 AI xông đất nhà bạn? Sẽ mang lại nhiều may mắn tài lộc?

Xem ngay XEM TUỔI XÔNG ĐẤT 2017 mới nhất>>>

Miền Trung

Không có nhiều tục kiêng kỵ như người miền Bắc nhưng người miền Trung thoải mái hơn những vẫn có những kiêng kỵ nhất định:

-Kiêng các món chết biến từ tôm: Người miền Trung thường kiêng ăn các món được chế biến từ tôm trong các ngày Tết Nguyên Đán

-Kiêng trứng vịt lộn, thịt vịt: Người ta cho rằng ăn thịt vịt sẽ gặp xui xẻo. Một số vùng không ăn tôm vì sợ… đi giật lùi như tôm. Nếu ăn trong ngày Tết, công việc sang năm sẽ lùi chứ không thể tiến tới.

Ngoài ra, một số nơi ở miền Trung người ta thường kiêng mặc đồ màu trắng trong suốt tháng Giêng.

Miền Nam

Người miền Nam với nhiều suy nghĩ phóng khoáng hơn nên họ không đề ra quá nhiều kiêng kỵ. Theo phong tục, người miền Nam chỉ kiêng để cối xay gạo trống vào ngày đầu năm. Tục này tồn tại ở một số vùng quê Nam bộ. Điều này tượng trưng cho việc thất bát, mất mùa năm tới. Chính vì vậy, người ta thường đổ một ít lúa vào cối xay, ngụ ý cầu mong năm mới lúa gạo đầy tràn.

Vào ngày đầu năm, nếu bạn đến nhà ai vào bất kỳ giờ nào, bạn cũng sẽ được mời ăn và nhất định không được từ chối. Hãy nhấm nháp chút ít vì nếu từ chối, gia chủ sẽ không hài lòng. Ở một số tỉnh ở miền Nam, người ta kiêng không được làm mất chổi ngày Tết bởi quan niệm nếu mất nghĩa là cả năm sẽ vị trộm khoắng sạch của cải, tài sản.

Một quan niệm nữa là bất kỳ người nào đi chơi cũng phải về nhà trước giao thừa bởi nếu không kịp sẽ bị coi là vất vả, bôn ba trong năm tới. Tuy nhiên, nhiều gia định hiện đại ngày nay không còn giữ tục kiêng này.

>> Đã có VẬN HẠN 2017 mới nhất. Hãy xem ngay, trong năm 2017 vận mệnh bạn như thế nào nhé! >>


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tục kiêng kỵ ngày Tết trên khắp 3 miền

Những điều cấm kỵ trong phong thủy phòng bếp –

Những căn phòng thiếu quy tắc không thể sử dụng để làm phòng bếp mà chỉ hợp để làm một nhà kho chứa đồ, bởi nó không có lợi cho sức khỏe của con người. Nên xây phòng bếp ở hướng Nam của ngôi nhà, ngoài ra cũng có thể chọn hướng Đông hoặc hướng Đông

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

nhung-diem-can-luu-y-khi-thiet-ke-phong-bep-4

  • Những căn phòng thiếu quy tắc không thể sử dụng để làm phòng bếp mà chỉ hợp để làm một nhà kho chứa đồ, bởi nó không có lợi cho sức khỏe của con người.
  • Nên xây phòng bếp ở hướng Nam của ngôi nhà, ngoài ra cũng có thể chọn hướng Đông hoặc hướng Đông Nam; kiêng kị xây ở hướng Bắc, hướng Tây hoặc hướng Tây Bắc.
  • Tốt nhất nên xây phòng bếp ở trong nhà, vì phòng bếp là tượng trứng cho của cải, cũng là nơi chăm sóc và đảm bảo sức khỏe cho cả gia đình. Không nên xây bếp ở ngoài hoặc tận dụng phần thừa ra của một phòng nào khác. Cũng không nên xây ở trên ban công sau nhà mà phần phía dưới ban công ấy bỏ trống.
  • Tuyệt đối không đặt phòng vệ sinh trong bếp, hoặc để cửa bếp thông với cửa phòng vệ sinh. Phòng bếp là nơi nấu nưống, trong khi đó, phòng vệ sinh là nơi tập trung nhiều loại vi khuẩn và chất ô nhiễm. Nếu để hai phòng đối diện nhau sẽ rất mất vệ sinh, và gây ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe của con người.
  • Phòng bếp phải có đủ ánh sáng cần thiết, tốt nhất là để ở hướng mặt trời có thể chiếu thẳng vào.
  • Không khí trong phòng phải được lưu thông. Ngoài máy hút khói ra, còn cần có quạt thông gió như vậy mới có thể làm lưu thông không khí và giảm bớt nhiệt độ trong phòng.
  • Giữ cho không khí trong phòng trong lành mát mẻ.
  •  Không cửa ra vào phòng bếp đối diện với cửa bếp lò.
  • Không gian phía trên bếp lò phải thông thoáng và cao ráo.
  • Máy hút khói tốt nhất nên để ở chỗ khuất, âm thanh nhỏ, và cần được vệ sinh thường xuyên.
  • Cửa ra vào phòng bếp không được để đối diện với cửa ra vào nhà. Phòng bếp được coi là nơi cất giấu của cải, trong khi cửa nhà là nơi người nhà và khách khứa hay qua lại. Nếu để hai chiếc cửa này đối diện nhau, thì mọi thứ trong phòng bếp sẽ bị nhìn thấy hết, bao nhiêu của cải lộ hết ra ngoài, từ đó dễ dẫn đến gia đình sẽ gặp phải nhiều khó khăn về tài chính.
  • Ngoài ra, không nên treo các loại dao kéo trong phòng bếp lên tường mà hãy cất chúng ở trong ngăn kéo.
  • Kiêng kị đặt vị trí phòng bếp sát với phòng của chủ nhà.
  • Nhiệt độ trong phòng không được quá cao. Nếu không sẽ làm cho con người dễ cáu giận, và xảy ra xung đột. Để khắc phục điều này thì một chiếc quạt thông gió đặt trong phòng bếp là rất cần thiết.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Những điều cấm kỵ trong phong thủy phòng bếp –

Nguyên tắc cơ bản của phong thủy hiện đại (Phần 2) –

4. Nguyên tắc tựa núi, gần nước Tựa núi, gần nước là một trong những nguyên tắc cơ bản nhất của phong thuỷ học. Núi là khung xương của đất, nước là nguồn sông của vạn vật. Xây cất nhà ở tựa được vào núi tốt, gần với nguồn nước trong là mong muốn của

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

4. Nguyên tắc tựa núi, gần nước

Tựa núi, gần nước là một trong những nguyên tắc cơ bản nhất của phong thuỷ học. Núi là khung xương của đất, nước là nguồn sông của vạn vật. Xây cất nhà ở tựa được vào núi tốt, gần với nguồn nước trong là mong muốn của cả Hoàng đế đến dân thường thời xưa.

file

5. Nguyên tắc nhìn hình tra thế

Phong thuỷ học coi trọng hình của núi và thế của đất, đặt môi trường nhỏ vào môi trường lớn để khảo sát.

Phong thuỷ học gọi dãy núi kéo dài là long mạch. Hình và thế của long mạch có sự khác nhau, nghìn thước là thế, trăm thước là hình. Thế là viễn cảnh, hình là cận cảnh. Thế và hình có quan hệ mật thiết với nhau, thế bên ngoài, hình bên trong. Thế giống như vách tường của thành quách, hình tựa cửa của lâu đài. Thế là quần thể nhiều ngọn núi nhấp nhô, hình là một ngọn núi.

Từ môi trường lớn quan sát môi trường nhỏ sẽ biết được những gì môi trường nhỏ chịu ảnh hưởng và bị kiềm chế, ví dụ như nguồn nước, khí hậu, khoáng sản, địa chất. Bất kỳ sự hung cát nào mà một mánh đất biểu hiện ra đều được quyết định bởi mồi trường lớn. Chỉ có hình thế đẹp thì nhà và đất mới hoàn mỹ. Muốn xem xét một toà thành, một ngôi nhà, một công xưởng trước hết phải xem xét đến môi trường lớn, chú ý quan sát bằng mắt nơi rộng lớn và sờ mó bằng tay nơi nhỏ hẹp.

6. Nguyên tắc kiếm nghiệm địa chất, thuỷ chất (chất đất, chất nước)

Tư tưởng phong thuỷ rất chú ý đến địa chất và thuỷ chẩt, thậm chí đôi khi còn khắt khe, cho rằng địa chất quyết định thể chất con người.

Người chỉ biết chút ít về kiến thức khoa học thôi cũng hiểu được trong đất có các nguyên tố vi lượng kẽm, bạch kim, Flo, dưới tác dụng của ánh sáng chững phóng xạ vào trong không khí trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. Địa chất ẩm thấp hoặc hôi, nát có thể gây bệnh viêm khớp, bệnh tim thể phong thấp, bệnh da liễu. Đất ẩm thấp hôi hám là môi trường cho vi khuẩn sinh sôi và phát triển, là căn nguyên của các loại bệnh, vì vậy không được xây cất nhà trên đất này.

Từ rất lâu, mọi người đã nhận thức được rằng hơi nước ở những khu vực khác nhau chứa một lượng nguyên tố vi lượng và lượng vật chất hoá học khác nhau, có một số chất trong đó có thể gây bệnh tật, cũng có một số chất trong đó có thể chữa bệnh. Lý luận phong thuỷ học chủ trương khảo sát long mạch nước đến và đi, phân tích chất lượng nước, nắm được lưu lượng nước, làm sạch môi trường nước. Điều này rất có lợi cho sức khoẻ cư dân.

7. Nguyên tắc toạ Bắc hướng Nam

Trung Quốc nằm ở vùng bán cầu bắc, phía đông đại lục Âu Á, phấn lớn lục địa nằm ở từ 23.26 N về phía bắc, ánh nắng 4 mùa trong năm đều chiếu từ hướng Nam xuống. Nhà ở hướng Nam dễ thu nạp được ánh nắng, tránh được gió lạnh.

Nguyên tắc toạ bắc hướng Nam là một nhận thức chính xác đối với hiện tượng tự nhiên, thuận ứng với đạo trời, có được linh khí của núi sông, nhận được ánh sáng mặt trăng, mặt trời, nuôi dưỡng thân thể, rèn luyện tinh thần, là hướng địa linh sinh nhân kiệt.

8. Nguyên tắc thích trung cư trung

Thích trung là may đến được chỗ tốt, không thiên không lệch, không to không nhỏ, không cao không thấp, cố gắng làm ưu hoá và tiếp cận đến giá trị thiện mỹ.

Lý luận phong thuỷ chủ trương sơn mạch, dòng nước, phương hướng đều phải phối hợp hài hoà với nhà ở, căn phòng to hay nhỏ cùng phải được điều chỉnh: nhà to mà người ít là không tốt, phòng nhỏ nhưng nhiều người không tốt, phòng nhỏ cửa phòng to là không tốt, phòng to mà cửa nhỏ cũng không tốt.

Nguyên tắc thích trung (phù hợp) còn yêu cầu về vị trí trung tâm, bố cục phái chỉnh tề, thiết bị đi kèm bố trí chặt chẽ vây quanh tâm trục. Trong cảnh quan phong thuỷ điển hình đều có một đường trục, đường trục này ngang với kinh tuyến trái đất, kéo dài theo chiều Nam Bắc. Đầu phía Bắc của đường trục tốt nhất là có dãy núi chạy ngang qua, hình thành tổ hợp chữ đinh, đầu phía nam tốt nhất có minh đường (đồng bằng) rộng rãi, phía Đông Tây của đường trục giữa có công trình kiến trúc và có sông ngòi uốn lượn.

9. Nguyên tắc thuận thừa sinh khí

Lý luận phong thuỷ cho rằng, khí là nguồn gốc của vạn vật. Thái cực tức khí, nhất khí tích nhi sinh lưỡng nghi, nhất sinh tam nhi ngũ hành cụ. Thổ đắc khí, thủy đắc khí, nhân đắc khí, khí cảm mà ứng, vạn vật không thể không thu được khí.

Do thay đổi mùa vụ, mặt trời mọc cũng thay đổi, làm cho sinh khí và hướng có sự thay đổi. Tháng khác nhau, hướng của sinh khí và tử khí cũng khác nhau. Sinh khí là cát, tử khí là hung. Người cần có được mệnh vượng của nó, để tiêu, nạp và khống chế. Trong “Hoàng đế trạch kinh” cho rằng, sinh khí ở tháng giêng nằm ở hướng Tý quý, tháng 2 ở hướng Sửu cấn, tháng ba ở hướng Dần giáp, tháng tư ở hướng Ất Mão, tháng năm ở hướng tốn Thìn, tháng 6 ở hướng Ất Bính, tháng 7 ở hướng Đinh Ngọ, tháng 8 ở hướng khôn mùi, tháng 9 ở hướng Canh Thân, tháng 10 hướng Tân Dậu, tháng 11 hướng càn Tuất, tháng 12 hướng Nhâm Hợi. La bàn phong thuỷ thể hiện quan niệm về hướng sinh khí, phong thuỷ học rất quan tâm vấn đề này.

Lý luận phong thuỷ đề xướng xây dựng và tu sửa nhà ở những nơi có sinh khí, đây được gọi là thừa sinh khí. Chỉ có được sinh khí tươi tốt thì cây cối mới phát triển tốt tươi, con người mới khoẻ mạnh, trường thọ.

Lý luận phong thuỷ cho rằng: Cửa chính của nhà là cửa khí, nếu như có đường đi, có dòng nước chảy uốn lượn qua, tức là đã có khí, như vậy sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho giao lưu, nắm bắt thông tin. Nếu như đặt cửa chính ở nơi bế tắc, có nghĩa là không thu nhận được khí. Nhận được khí sẽ có lợi cho không khí lưu thông, sẽ tốt cho sức khoẻ con người.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Nguyên tắc cơ bản của phong thủy hiện đại (Phần 2) –

Những nốt ruồi ảnh hưởng tài vận trên cơ thể

Nốt ruồi tại mỗi vị trí khác nhau trên cơ thể lại mang tới những điềm báo may mắn hay xui rủi về tài lộc. Nếu sở hữu những kiểu nốt ruồi dưới đây, bạn nên
Những nốt ruồi ảnh hưởng tài vận trên cơ thể

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

– Nốt ruồi tại mỗi vị trí khác nhau trên cơ thể lại mang tới những điềm báo may mắn hay xui rủi về tài lộc. Nếu sở hữu những kiểu nốt ruồi dưới đây, bạn nên chuẩn bị tâm lý sẵn sàng đón nhận những thay đổi bất ngờ về tiền bạc.
 


1. Nốt ruồi trên sống mũi   Trong nhân tướng học, mũi là cung Tài Bạch, chủ về tài lộc, tiền bạc. Sống mũi là vị trí có mối liên quan tới tài vận. Sống mũi có tướng nốt ruồi hung (nốt ruồi màu nâu, vàng, sắc khí không tốt) thì tài vận đi xuống.   Nếu thấy nốt ruồi này xuất hiện, bạn nên hành sự cẩn trọng, nhiều khi tưởng chừng thành công đã nằm trong tay rồi nhưng thực ra nó lại ở khá xa. Đây chính là một trong những nốt ruồi ảnh hưởng đến tài vận trên cơ thể.
Nhung not ruoi anh huong tai van tren co the hinh anh
 
2. Nốt ruồi ở vai, bả vai   Vai, bả vai tượng trưng cho sự gánh vác, tinh thần trách nhiệm. Vị trí này có nốt ruồi, chứng tỏ chủ nhân thuộc tuýp có tinh thần trách nhiệm cao, thường gánh vác trọng trách của cả gia đình, tập thể.    Cuộc sống của người này cũng khá vất vả, trải qua không ít thăng trầm, sóng gió mới gặt hái được thành quả. Tài vận tăng dần theo độ tuổi, nhất là vào trung vận (ngoài 30 tuổi).   3. Nốt ruồi Kim quỹ   Nốt ruồi ở Kim quỹ hay còn gọi là Tài khố, là vị trí cạnh bầu ngực và hõm nách. Đây được coi là nốt ruồi cát, mang lại vận may về tài lộc.  
Nhung not ruoi anh huong tai van tren co the hinh anh 2
 
Trước đây, ở các tiệm cầm đồ hoặc trong các gia đình quyền quý, người ta thường hay cất giữ tiền vào chiếc túi vải nhét vào nách cho kín đáo và đỡ bị trộm cắp. Ngày nay, người ta ví rằng, có nốt ruồi ở nách, cũng chẳng khác nào bạn đang kẹp một chiếc ví dầy cứng trong người.    Người nào có nốt ruồi ở vị trí này đa phần sinh trưởng trong gia đình giàu có, khi trưởng thành được sống sung sướng, không mấy khi phải lo lắng đến chuyện tiền nong.    4. Nốt ruồi ở khuỷu tay   Tại khuỷu tay có nốt ruồi, nếu là nốt ruồi cát (đỏ son, đen đậm và bóng) thì tài lộc vượng, cuộc sống giàu sang phú quý, cơ hội kiếm tiền nhiều, danh vọng, sự nghiệp đều hanh thông, thoáng đạt.   5. Nốt ruồi ở rốn   Nếu ở phía dưới rốn (khoảng cách 2-3 đốt ngón tay) có nốt ruồi, chứng tỏ chủ nhân có cuộc sống sung túc, cả đời không lo gánh nặng cơm áo gạo tiền. Vì vùng bụng dưới này tượng trưng cho việc ăn uống no đủ, kinh tế dư dả.    Nếu nốt ruồi mọc ở trong rốn, hứa hẹn mang tới nhiều may mắn về tài lộc. Cuộc sống của chủ nhân không phú thì quý, thỏa mãn về vật chất.   Việt Hoàng
Giải mã vận trình qua nốt ruồi ở bàn chân
Ai cũng có nốt ruồi, và cũng không ít người có nốt ruồi ở bàn chân. Có thể là do sắc tố da ảnh hưởng tới sự xuất hiện của nốt ruồi nhưng cũng có thể là dấu

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Những nốt ruồi ảnh hưởng tài vận trên cơ thể

Bài trí cây cảnh trong phòng khách theo phong thủy

Phòng khách là nơi đón tiếp bạn bè, khách khứa và là nơi gia đình đoàn tụ, sinh hoạt. Tôn chỉ của việc làm xanh phòng khách là đơn giản, mỹ quan, hào phóng và
Bài trí cây cảnh trong phòng khách theo phong thủy

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

  làm nổi bật được sự nhiệt tình, mến khách của gia chủ.

Do vậy, muốn kết hợp được với đồ đạc trong nhà bạn cần phải lựa chọn những loại cây có giá trị thẩm mỹ, dáng đẹp, màu sắc tươi sáng, mang tính nghệ thuật. Những loại cây thích hợp để trong phòng khách là Cọ,  lan Quân tử, Lan một lá, Thường xuân, Lan ý...

Trang trí phòng khách, có thể đặt trên bàn trà một chậu Bát tiên để biểu đạt sự hiếu khách của gia chủ. Hoặc cũng có thể để một chậu lan Quân tử để biểu thị tính cách, quan niệm giao tiếp của gia chủ. Ở hai bên ghế sô pha có thể đặt cây lá to, gốc to như cây Phát tài góp phần cho không gian thêm sinh động.

Trong phòng khách thường bày rất nhiều đồ nội thất và các đồ đạc khác, vì vậy có thể đặt bình hoa hoặc hòn non bộ lên trên tủ để có thể làm tăng tính nghệ thuật trong việc trang trí. Ở góc tường có thể đặt những giá hoa cao chân, bày ở đó những cây dạng thân bò như dây Thường xuân, dây Bạch Đằng, trúc Lưng rùa... như vậy sẽ khiến phòng khách có sức sống thiên nhiên quanh năm.

Những phòng khách có cửa chính hướng Nam, Nam thuộc Hỏa, nên trồng những cây thuộc ngũ Hỏa như cây Long huyết, Thiết hồng, Thiết đuôi ngựa ... như vậy sẽ làm tăng năng lượng Hỏa trong nhà, sẽ tốt cho tim, dạ dày của gia chủ, ngoài ra còn có tác dụng điều chỉnh tính cách nhút nhát, hay buồn phiền, thiếu dũng cảm, thiếu tự tin của những người sống trong đó.

Những phòng có cửa hướng Bắc, Bắc thuộc Thủy, nên để những cây thuộc Kim và Thủy như lan Tiểu Bình, dừa Hawai như thế sẽ giúp tăng cường chức năng thận, phổi. 

Phòng khách cửa hướng Đông có thể trồng những cây thuộc Mộc như trúc Phú quý, cây Phát tài, những cây thuộc Thủy như cọ Kim Sơn cũng sẽ tốt cho thận, gan.

Khi bài trí cây cảnh trong phòng khách còn phải chú ý đến không gian rộng hẹp. Nếu phòng khách có không gian lớn, ngoài việc có thể chọn không gian phù hợp để bố trí vườn hoa, nổi bật các loại cây chủ đạo, thể hiện cá tính của chủ nhà thì có thể dùng giỏ treo hoa.

Ở những phòng khách nhỏ, không nên bài trí quá nhiều chậu hoa to, nếu bài trí như vậy sẽ khiến không gian chật đi rất nhiều.

Nếu đạt được sự hợp lý trong bài trí phòng khách, không những nhiều cách thức, nhiều màu sắc khiến cho con người có cảm giác về sự trang nhã, hơn nữa lại có phong thủy tốt, mang đến cho chủ nhân những điều may mắn bất ngờ.

Theo Sách Thuận phong thuận thủy, sổ tay tham khảo bài trí cây cảnh.

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Bài trí cây cảnh trong phòng khách theo phong thủy

5 lưu ý khi YÊU CỰ GIẢI nhất định không được bỏ qua

Khi yêu Cự Giải, bạn không cần phải mua chuộc họ bằng những thứ xoa hoa mà chỉ đơn giản ở gần, quan tâm những điều nhỏ nhặt trong cuộc sống cùng họ.
5 lưu ý khi YÊU CỰ GIẢI nhất định không được bỏ qua

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Khi yêu Cự Giải, bạn không cần phải mua chuộc họ bằng những thứ xoa hoa mà chỉ đơn giản ở gần, quan tâm, chăm sóc và chia sẻ những điều nhỏ nhặt trong cuộc sống cùng họ.   Nếu bạn đang yêu một người cung Cự Giải và muốn cải thiện tình cảm của mình với những người thuộc cung hoàng đạo này thì không nên bỏ qua bài viết sau?    Người thuộc cung hoàng đạo Cự Giải có tính cách nhẹ nhàng, giàu lòng yêu thương và quan tâm tới người khác. Ngoài ra, một trong những điều họ ngại thừa nhận đó là bản thân cũng là người vô cùng lãng mạn.
 
Bất kể bạn thuộc chòm sao nào, bạn đều có thể cải thiện chuyện tình cảm với Cự Giải khi dành thời gian để tìm hiểu về cách họ nghĩ và cảm nhận. Hãy thử những cách đơn giản này để có thể chung sống hạnh phúc với những anh chàng/cô nàng thuộc cung Cự Giải.  

1. Khi yêu Cự Giải hãy để họ được chăm sóc bạn

  Trong tất cả 12 chòm sao, cung hoàng đạo Cự Giải thích được chăm sóc người khác nhất.  Với họ, việc được chăm lo cho những người thân yêu khiến cho họ cảm thấy hạnh phúc hơn bao giờ hết. Có thể nói, quân tâm, chăm sóc cho mọi người mang cho họ động lực trong cuộc sống này.    Vì thế, một khi đã trở thành một nửa của Cự Giải, cho dù bạn vốn là người độc lập thì vẫn hãy cứ để Cự Giải có cơ hội nuông chiều bạn, điều này sẽ làm tăng cơ hội hòa hợp của hai người. Nên nhớ rằng, cách Cự Giải cố gắng làm mẹ/làm bố mẫu mực sẽ mang lại cho họ cảm xúc vô cùng tuyệt vời. 

Tham khảo: 10 điều nhất định phải nhớ khi yêu Cự Giải
 
5 cach de chung song hanh phuc voi Cu Giai
 

 2. Đừng bỏ qua những giây phút lãng mạn

  Đừng quên những điều lãng mạn mang phong cách cổ điển khi một nửa của bạn là người thuộc cung Cự Giải. Điều này có nghĩa là đừng quên nến, hoa, sôcôla, rượu vang, những cánh hoa hồng phủ trên giường,... vì đó là những thứ Cự Giải thường hay mơ mộng về. Bất kể những biểu đạt nào cho thấy bạn đang yêu thương họ, Cự Giải nguyện sẽ đền đáp xứng đáng cho bạn.  

3. Hiểu được những nỗi lo sợ cửa Cự Giải 

  Khi yêu Cự Giải, hãy quan tâm họ nhiều một chút, nếu bạn để ý hơn một chút có thể dễ dàng nhận ra họ thường xuyên lo lắng điều gì đó. Nỗi lo sợ của họ rất nhiều, có thể liên quan tới tất cả mọi thứ trong cuộc sống. Thậm chí có những nỗi lo rất vô lý, có phần trẻ con. Xem thêm: Cùng “chữa” bệnh hay lo sợ của 12 cung hoàng đạo.   Với vai trò là một nửa của họ, đừng tạo thêm áp lực hoặc xem nhẹ những điều lo lắng đó. Trong đó, phần lớn mối bận tâm lớn của họ là về công việc, cuộc sống, những mối quan hệ. Những mối quan tâm này càng ngày càng lớn và việc của bạn trong vai trò của một nửa yêu thương đó là chia sẻ, trấn an, quan tâm chứ không nên làm gì quá lấn át khiến họ lo lắng.  
Hieu duoc nhung noi lo so cua Cu Giai
 

4. Không quá nóng và đừng quá lạnh 

  Một khi yêu Cự Giải, nên nhớ rằng điều này vô cùng ý nghĩa đối với họ. Nhưng nếu không yêu, hãy cởi mở và trung thực về điều đó. Điều khiến Cự Giải phải quay lại vào vỏ của mình với mong muốn tìm lại cảm giác an toàn là khi nhận thấy thái độ không kiên định trong mối quan hệ của mình.

Trung thực là yếu tố quan trọng đối với bất kỳ mối quan hệ nào và Cự Giải đặc biệt quan tâm tới điều này, thậm chí nếu những gì bạn có thể nói là điều họ không muốn nghe nhưng nên nói thật. Nếu một ngày bạn nhiệt tình, ngày sau lại xa cách thì đừng đổ lỗi khi Cự Giải trở nên cáu kỉnh và chọn cách rời bỏ bạn vì mối quan hệ không có gì làm đảm bảo.
 

5. Hãy quan tâm tới gia đình của mình thật nhiều

  Dù đang yêu hay đã kết hôn với một Cự Giải, bạn chắc chắn sẽ cảm thấy hài lòng với người đàn ông/phụ nữ cung hoàng đạo này vì họ luôn nỗ lực vì gia đình. Họ cũng yêu cầu điều tương tự ở bạn cũng là điều dễ hiểu. Một trong những điều quan trọng là hãy ủng hộ quyết định có nhiều con của Cự Giải. Nếu bạn có những quan điểm không tương đồng thì chắc chắn cuộc sống hai người sẽ có khá nhiều sóng gió, vì đối với họ gia đình luôn ở vị trí quan trọng nhất trong trái tim mình. 
Mi Mo

Tiết lộ về con người cung Cự Giải nam Cung Cự Giải hợp màu gì để may mắn luôn gõ cửa mỗi ngày Cung hoàng đạo nào khiến Cự Giải chết mê chết mệt
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 5 lưu ý khi YÊU CỰ GIẢI nhất định không được bỏ qua

10 lời chúc mừng ngày Phật đản

Bạn có lời chúc mừng ngày Phật đản cho người thân và bè bạn hay chưa? Lịch ngày tốt xin dành tặng bạn đọc 10 lời chúc nguyện cát lành, hạnh phúc bình an.
10 lời chúc mừng ngày Phật đản

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Với những tín đồ Phật giáo, Phật Đản được coi là thánh lễ với nhiều nghi thức quan trọng, thể hiện niềm tin vào tín ngưỡng và mong ước hướng đến những điều tốt đẹp, thiện lương trong cuộc sống. Lễ Phật đản năm nay, Lịch ngày tốt xin dành tặng bạn đọc 10 lời chúc nguyện cát lành, chúc mọi người hạnh phúc bình an.

10 loi chuc mung ngay Phat dan hinh anh

Lời chúc mừng ngày Phật đản

Khắp đất trời hương rộ, ngày Đức Phật ra đời. Một mùa Phật đản nữa lại về. Trong đời sống văn hóa tâm linh của người dân đất Việt, đây là dịp lễ lớn và quan trọng trong năm. Năm nào cũng vậy, cứ tới dịp Lễ Phật đản là người tu hành và người theo tín ngưỡng đạo Phật lại nô nức kỉ niệm ngày Đức Phật giáng sinh.    Một lòng hướng về Phật, giữ cho tâm bình an. Nhân dịp Đại lễ, hãy dành cho nhau những lời chúc an lành, hoan hỷ, gửi cho bạn bè và người thân của bạn những điều tốt đẹp nhất, đặc biệt là những người theo đạo Phật và những người yêu mến đạo Phật.

Mời bạn đọc thêm: Tóm lược cuộc đời của Đức Phật để thấu hơn về cõi nhân sinh.
  Hôm nay, Lịch ngày tốt xin dành tặng các bạn độc giả những lời chúc dành riêng cho ngày Đại lễ Đức Phật đản sinh. Chúc các bạn một mùa Phật đản vạn sự an lành!   1. Tâm hài hòa, mỉm cười trước sóng gió cuộc đời. Tâm minh tuệ, ứng phó với những biến chuyển thời gian. Tâm siêu nhiên, đối mặt với sinh, lão, bệnh, tử chốn phàm trần. Lễ Phật đản, chúc bạn tâm thế bình an, vượt qua mọi khó khăn trở ngại.    2. Quan Âm nói: “Khi con nỗ lực không ngừng, ta sẽ lặng lẽ ở phía sau hỗ trợ!” Như Lai nói: “Khi con giành được thành công, ta sẽ âm thầm cầu phúc cho con!” Tôi chỉ muốn nói rằng: “Khi bạn nhận được tin nhắn này, tôi cũng đang cầu mong bạn gặp nhiều chuyện tốt lành. Lễ Phật đản sinh, chúc bạn vạn sự cát tường!”


10 loi chuc mung ngay Phat dan hinh anh

Lời chúc mừng ngày Phật đản

  3. Lễ Phật đản đến rồi, tin nhắn này cũng đến với bạn, chúc bạn Phúc lộc an lành. Phúc Tinh giúp bạn sự nghiệp hanh thông, Lộc Tinh nâng đỡ cho bạn tiền tài vượng phát, Thọ Tinh phù hộ bạn sức khỏe như mong muốn. Phúc Tinh, Lộc Tinh, Thọ Tinh sẽ luôn ở bên, chiêu hồi cát khí đến với bạn.   4. Hôm nay ngày Phật đản sinh, Phúc Quang giáng thế, giúp chúng ta thắp sáng ánh đèn hạnh phúc vui tươi, để bạn mãi luôn nở nụ cười. Thắp sáng ánh đèn trí tuệ, để bạn tài hoa hơn người. Thắp sáng ánh đèn hạnh phúc, để bình an luôn bên bạn.

Cùng Suy ngẫm 6 điều Phật dạy về tình yêu thương trên đời để cuộc sống thêm phần hạnh phúc nhé.
  5. Lễ Phật đản sinh, Bồ Tát truyền Phật chỉ: Ban cho bạn bình an phú quý, phù trợ cả đời hạnh phúc an vui. Cát khí từ hướng Đông thổi về, nâng đỡ bạn tài lộc dồi dào. Tường vân giá lâm, vận may không dứt. Cát Tinh chiếu rọi, mỗi ngày đều gặp điều kì diệu.   6. Phật dạy: “Chỉ được thu nạp vui tươi, chớ màng đến muộn phiền. Chỉ được đọc sách tốt lành, chớ ngồi không sầu não. Chỉ được nhớ đến điều như ý, chớ nghĩ tới chuyện giận dữ.” Bạn nhận được tin nhắn này thì chỉ được gửi chuyển tiếp cho người khác, chớ có ý định xóa bỏ. Lễ Phật đản sinh, nghe Phật dạy chẳng sai đâu.   7. Lễ Phật đản đến rồi, tặng bạn lời niệm của Phật gia để giữ tâm thanh tịnh: “Nhất hoa nhất thế giới, nhất sa nhất cực lạc, nhất phương nhất tịnh thổ, nhất tiếu nhất trần duyên, nhất niệm nhất thanh tĩnh.” Chúc bạn tâm tĩnh lặng, miệng mỉm cười!


10 loi chuc mung ngay Phat dan hinh anh

Lời chúc mừng ngày Phật đản

  8. Phật dạy: “Tùy duyên không phải là để ngày qua ngày không cố gắng, mà là nỗ lực tận hết sức mình. Giữ tâm tĩnh như nước, làm chuyện mình cần làm, có vậy thì thiên hạ vô sự lo phiền. Mang tâm từ bi, hành thiện tích đức, lòng khắc an yên.” Ngày Phật đản sinh, chúc bạn vui đạo sống tùy duyên.

Bạn đã biết Tại sao lại có ngày lễ Phật đản hay chưa? Đọc để hiểu rõ hơn nhé.
  9. Đại lễ Đức Phật đản sinh, thần tiên bảo hộ bạn vạn sự an lành. Phúc Tinh dẫn đường cho bạn cuộc sống chẳng âu lo, Lộc Tinh tặng bạn hoạn lộ tựa gấm hoa, Thọ Tinh phù bạn trường sinh sống lâu trăm tuổi, Tài Tinh dẫn đường tài lộc tới bên bạn. Chúc bạn cát tường viên mãn!   10. Bồ Tát khuyên rằng: “Đừng tự làm mình tức giận, cũng đừng tự làm mình phiền não. Hãy khoan dung độ lượng, sống tốt trên đời, mỗi ngày lại càng cố gắng hơn.” Nhận được lời chúc này, bạn hãy làm theo lời Bồ Tát, chúc bạn may mắn an lành!   An An
Vì sao Đức Phật, Bồ Tát ngồi trên hoa sen mà không phải loài hoa khác? Tại sao Quan Thế Âm Bồ Tát được nhiều người kính ngưỡng? Buông bỏ là gì? Đọc 3 câu chuyện Phật giáo dưới đây sẽ rõ
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 10 lời chúc mừng ngày Phật đản

Tử vi phân loại Kim Hạc

Một cách tiếp cận rất hay và độc đáo của Bác Kim Hạc. Mời các bạn cùng tìm hiểu!
Tử vi phân loại Kim Hạc

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Tác giả Kim Hạc

Mục lục

1. Hỏa Tai

2. Phạm Pháp - Hình Tù

3. Hỏa Nạn – Sét – Điện

4. Hiếm Muộn

5. Ác Thú

6. Té Ngã

7. Thủy Nạn

8. Yểu Vong

9. Tự Vẫn

10. Bị Giết – Ám Sát

11. Hình Khắc

12. Góa Cô

13. Nghèo Hèn – Vất Vã

14. Bị Trộm Cướp

15. Chết Bất Kỳ Tử

16. Nô Cung – Bạn Bè

17. Điền Sản

18. Thừa Tự

19. Tang Chế

20. Ăn Nói – Thị Phi

21. Phá Thai – Xẩy Thai

22. Con Nuôi – Con Riêng – Dị Bào

23. Buồn Phiền

24. Vui Vẻ

25. Dâm Bồn – Ngoại Tình – (Loạn Luân)

26. Đứng Đắn – Nết Na

27. Phá Tán – Hao Phá – Phá Sản

28. Hung Ác – Sát Nhân – Trộm Cướp

29. Bị Hiếp Dâm – Mất Trinh

30. Đau Mắt – Chột – Mù

31. Bịnh Tật – Đau Ốm

…………………………………….

1. Hoả Tai

1. Kiếp - Cơ ngộ hoả

Ðôi khi phải dùng Lưu Ðiền để tính

2. Hoả nhập hạn mão / ngọ

Danh tài hưng vượng nhưng đến cuối hạn thì nhà bị cháy

3. Điền: Cự - Tang hay Cự Hoả

Nhà hay bị cháy

4. Hoả - Hình - Không - Kiếp hay Hoả / Linh - Hình - Không - Kiếp

Tại Ðiền hạn cháy nhà

5. Kiếp - Hoả - Song Hao

Cháy nhà

6. Kỵ giáp Kình Ðà

Bị cháy nhà

7. Thiên Không - Hoả Tinh nhập Mệnh

Thiên Không, Hoả tọa hãm địa

8. Hoả - Mộc

Phỏng nước sôi, phỏng lửa, bị tạt axít

9. Hoả / Linh - Trì - Mộc

Phỏng nước sôi, phỏng lửa, bị tạt axít

10. Mã - Hoả / Linh

Cháy nhà

11. Tang - Hoả / Linh, Tang - Mã - Hoả / Linh

Chắc chắn cháy / bị phỏng / bị lao (Tang Mã Hoả Linh)

12. Hình - Linh / Hoả

Cháy, hoả nạn

13. Cự - Tang - Linh / Hoả

Ngoài ra: đau ốm – có tang – hao tài

14. Sát - Liêm - Hoả

cháy

15. Liêm - Phá - Kỵ - Tham

bị hoả thiêu, chết cháy

16. Ách: Cơ - Hoả / Linh hay Hoả / Linh - Không -Kiếp

cháy / phỏng - điện giật – sét đánh

17. Ðiền: ở cung Hoả ngộ Linh

cháy nhà

18. Cơ - Hoả / Linh

Ðề phòng lửa, nước sôi

19. Hoả Linh nhập thất (Ngọ cung)

Ðề phòng hoả hoạn

2. Hình Tù (Phạm Pháp)

1. Tuế - Hổ - Phù

Nếu có thêm Liêm – Hình / Liêm – Tham hạn càng nặng

2. Phá - Tuế - Kỵ

Lo lắng vì kiện cáo, cạnh tranh

3. Hổ - Phục

Hay đau yếu

4. Âm - Hoả / Linh

Hạn: Đau yếu, kiện cáo

5. Kỵ - Phục - Tuế

Bị thù hằn – lo lắng vì sợ mưu hại

6. Phù - Tuế - Đà - Kỵ

Thị phi / Kiện cáo

7. Phù - Phá - Hình

Quan tụng / Ly dị

8. Tuế - Kình đ/c hay Tuế Kình / Đà

Hay cãi cọ - Kiện tụng

9. Thất Sát - Riêu - Hình

Lắm điều

10. Mệnh: Kình - Đà + Không Kiếp

Lắm điều, hay cãi, ưa dây dưa chuyện thị phi

11. Liêm - Hổ

Kiện tụng

12. Mệnh: Cự - Kỵ / giáp Cự - Kỵ

Ưa sinh chuyện

13. Liêm - Hổ - Tuế - Phù

Ưa sinh chuyện

14. Liêm (Tỵ / Hợi) - xương, khúc - Kỵ

Có hành động phi pháp! Có sách đề là Liêm – xương – khúc (Tỵ / Hợi) nếu có Kỵ / Tuần Triệt / Lộc Tồn khả giải

15. Liêm (Phá) - Kiếp - Kình

Kiện tù. Ám sát

16. Liêm - Phá - Hoả

Còn đọc là Phá Liêm Hoả. Ngoài ra: còn bị phá sản / chết

17. Liêm, Tham (Dần / Thân) - văn xương đồng cung hay Tham - xương (Dần / Thân)

Hình tù hay lưu đày

18. Liêm - Tham - Linh - Đà - Mã

Tù, có thể tử hình

19. Liêm - xương - phù (cung Quan)

Kiện – Tù

20. Phá - Liêm (Mão / Dậu) - Kiếp - Kình

trùng lập

21. Liêm - Tứ Sát (Hoả + Linh + Kình + Đà)

(Kình – Đà – Không - Kiếp = Tứ Hung) tạo hình lục – có thể bị ám hại

22. Liêm - xương - khúc (Tỵ / Hợi)

Như #14 _ ngoài ra: yểu

23. Liêm giáp Quan phù - giáp Hình

24. Liêm - Hình đồng cung Tỵ / Hợi

Yểu - tai ách - tù tội

25. Liêm - Sát - Hình

Họa (tù tội) đến trở tay không kịp. (nhanh chóng)

26. Liêm - Tướng - Tuế - Hình

Phạm pháp - tù tội

27. Thiên Di: Quan phù giáp Hình - Sát gặp hạn Thái Tuế

Hình tù - bị ám sát - ám hại kẻ khác - kẻ khác ám hại

28. Liêm - Sát - Hổ - Phù

29. Phù - Hình - Không - Kiếp

Có kẻ thù oán, phải e dè

30. Hình - Sát - Kình (Ngọ) hay Sát - Hình - Kình

Tù hay chết

31. Tuế - Hình (hay Tuế - Hình tại Dậu)

Tai bay vạ gửi

32. Hổ - Phù

Kiện - giam cầm

33. Cự - Tham - Hao

Kiện cáo

34. Mệnh: Quan phù (Tuất) hạn ngộ Thái Tuế Quan Phù

Hình tù, kiện cáo

35. Đại hao - Quan phù

Bị hình phạt, kiện cáo

36. Tham Kỵ

Bị giam bắt - thuỷ tai

37. Sát - Hình / Kình - Phù - Hổ

Hay lo âu, nếu có Tuần / Triệt khả giải

38. Sát - Phá - Liêm - Tham - Không - Kiếp - Tuế - Đà

Có thể chết nếu hạn xấu

39. Tướng - Liêm - Hình

Phạm pháp - tù tội

40. Đà - Hình (Đà thủ tại Thìn Tuất - Thiên Hình)

kiện cáo - bị đả thương

41. Phù - Liêm - Tang - Hổ

Kiện tù - tai nạn

42. Hình - Tù (Liêm) giáp Ấn (Th. Tướng)

Tù tội - giáng chức

43. Giáp Kình Liêm Tướng

Tù tội - giáng chức

44. Kình - Hình (Ngọ) hay Kình - Hình - Thất Sát - Kiếp

Tù hay chết, nếu thêm lục sát đi đến chết x.#71

45. Phù - Sát - Hổ - Hình

Hay lo âu, nếu có Tuần / Triệt khả giải

46. Xương - Khúc - Liêm - Kình - Đà

Tù tội - tai nạn - chết, nếu hạn xấu

47. Đường Phù - Bạch Hổ đồng cung

Kiện tụng - phạm pháp

48. Phá - Không - Kiếp đồng cung hay Phá - Hình - Không - Kiếp

Tù đày, đánh đập - Âu đả, bị giam cầm, đánh đập

49. Hình - Không -Kiếp

Tù hay bị đâm chém, đánh đập

50. Hình - Kỵ đồng cung (Hợi / Tý)

Tù tội - đau mắt

51. Hình - Kiếp - Kỵ đồng cung

Giam cầm, tù tội hay bị đao thương

52. Tả - Hữu - Trinh - Dương

Tao hình lục

53. Mệnh: Cơ - Âm - Hạn: Liêm - Hổ - Linh - Riêu - Kiếp - Kình

Lao tù ưu khốn, có Khoa, Phượng khả giải

54. Quan phủ giáp Liêm - Hình

xem.#27

55. Thất Sát - Hình đồng cung

Tù tội, bị giết, đao thương

56. Quan Lộc: Hình - Liêm - Sát hay đại / tiểu hạn trùng phùng

Tù tội

57. Tả - Hữu - Liêm - Kình - Đà

Xem.#52. Tại mệnh có tính gian phi hay bị tù tội

58. Tang - Tử đồng cung

Khó thoát tù tội

59. Tướng - Liêm - giáp Kình (Tý / Ngọ đồng cung)

Đa chiêu hình tướng. Nên đi tu hay bớt tham vọng thì được yên thân!

60. Mệnh: Thất Sát - Kình - Linh đồng cung hạn: ngộ Bạch Hổ

Hình tù, phạm pháp

61. Xương - Khúc - Phá (Dần)

Phạm pháp - tù tội

62. Cự - Đà - Tấu - Tuế

Kiện cáo

63. Phá - Sát - Linh

Hình tù, phạm pháp

64. Phá - Hình hay Sát - Phá - Hình

xem.#48 vd (tiểu hạn có Sát Phá + niên hạn có Hình - tù tội)

65. Liêm Phá đồng cung - Kiếp - Kình

Xem.#20 - Hình tù, phạm pháp

66. Đà - Tuế - Kỵ

xem.#6 - Có tang lớn, đau nặng

67. Linh - Xương - Vũ - La (Thìn)

Tù tội - Chết đuối

68. Xương - Khúc - Liêm (Tỵ / Hợi - Sửu / Mùi - Mão / Dậu)

Như #14 _ ngoài ra: yểu

69. Tuế - Đà (Dần / Thân)

Hay bị tù tội, quan hình

70. Tuế - Phục - Kỵ

Tranh cãi, gây gỗ, thị phi

71. Kình (Ngọ) - Hình - Sát

Tù tội - Yểu - Tàn tật x.#44

72. Mệnh: Thiên Tướng giáp Kình - Liêm

Hình tù giáp Ấn hình ngục nan đào

73 Liêm - Kiếp - Kình (Mão / Dậu)

Tù ngục

74. Quan Lộc: Hình - Liêm - Sát hay hạn

Hoạ (tù tội) đến tử vong trở tay không kịp x.#25

75. Mệnh: Kình - Linh - Hổ

Bị hình lục (tử hình)

76. Thiên Hình

Nếu công thức có Th. Hình có thể bị đánh đập. Phần hình tù này thiếu các sao: Tang - Hoả / Linh v.v...

77. Cơ (Tỵ / Hợi) - Hình

Dễ bị tù tội

78. Liêm Tham (Tỵ / Hợi)

Không nên giao dịch với người lạ, dễ bị hình tù

79. Quan phù (Tuất)

Dễ bị gông cùm

80. Liêm - Kiếp đồng cung (Tỵ / Ngọ)

Hình ngục

81. Liêm - Kiếp Sát (Hợi)

Tự ải trong tù

3. Hoả Nạn Khác: Sét - Điện

1. Phá - Hỏa - Linh - Hình

Sét đánh hay bị điện giựt

2. Liêm - Phá - Hình (Mão / Dậu)

Sét đánh hay bị điện giựt

3. Mệnh: giáp Hình - Việt

Sét - Điện

4. Vũ - Sát hay Pháp Liêm (Mão)

Mộc yểu lôi kinh cách. Sét / điện / lửa hay bị thần kinh

5. Đà La (Tỵ / Ngọ) - Phù

Sét - Té bị thương

6. Hoả / Linh - Hình - Việt - Phi liêm hay Liêm - Việt - Hoả / Linh - Hình

Sét - Súng, đao thương - điện

7. Hình - Hoả - Phi

Sét - Súng, đao thương - điện

8. Việt - Linh - Hình

Sét điện

A. Nếu có Cơ - Lương: Sét đánh vào cây

B. Nếu có Âm - Dương: Sét đánh vào chốn không

9. Tham / Sát (Dần / Ngọ) - Tứ Sát - Tang - Hổ

Tứ Sát = Hoả + Linh + Kình + Đà. Bị sét điện / Bị thú dữ cắn

10. Kình / Đà - Quan phù đồng cung

Kình Đà hãm, bị sét điện - té ngã - tù tội

11. Đà (Tỵ / Ngọ) - Quan phù

Kình Đà hãm, bị sét điện - té ngã - tù tội. Có sách đề là (Tỵ / Hợi)

12. Đà - Quan phù đồng cung ((Tỵ / Hợi)

Kình Đà hãm, bị sét điện - té ngã - tù tội. Đà la trùng phùng tại đây

13. Việt - Hoả / Linh - Hình - Kỵ - Không Kiếp

Bị sét / điện mà chết

14. Binh - Hình - Hoả / Linh - Việt

Bị điện giật (chết), bị sét đánh

15. Việt - Linh - Hình - Cơ Lương

Sét đánh gãy cây (trong vườn)

16. Việt - Linh - Hình - Âm Dương

Sét đánh chết (? Check lại)

4. Hiếm Muộn – Tuyệt Tự

1. Phúc: Cô - Quả

Đàn ông có cô ở cung Phúc - Hiếm con

Đàn bà có quả ở Phúc - Hiếm con

2. Tử Tức: Thất Sát - Hình - Khốc - Hổ

Không con, hiếm muộn

3. Tật Ách: Cự - Đồng - Riêu - Đà - Tang - Hổ

Sinh nhiều, nuôi ít

4. Mệnh: Vũ khúc

Hiếm con và cô độc

5. Tử Tức: Kình - Đà - Không - Kiếp

(?)

6. Tử Tức: Bệnh / Tử / Mộ / Tuyệt

7. Tử Tức: Lộc Tồn / Cô Quả / Đẩu Quân

8. Tử Tức: Đào - Tham

Lãnh cảm (nghĩ là Đào Tham không phải Đào thai)

9. Âm (hãm) - Hỏa - Linh

Tuổi già hiếm con

10. Tử Tức: Bệnh - Phá

ít con

11. Âm (hãm) - Riêu - Đà - Kỵ

Hiếm con, còn bị nghèo - tai nạn - bịnh tật (đại hạn)

12. Tử Tức: Hình - Sát

Con cái khó nuôi

13. Tang - Hổ - Hình - Sát

Có thể không con

14. Tang - Hổ - Không - Kiếp

Sát con

15. Tử Tức: Vũ Khúc

16. Đà - Kỵ

Muộn con

17. Tử Tức: Hỏa - Linh

Không con, hiếm muộn - Sát con - Con bị tàn tật (Đáo lão vô nhi) về già xa con hay không con

18. Tử Tức: Mộc Dục - Kỵ

Hiếm muộn

19. Hổ - Linh - Riêu

Khó có con

20. Cô - Hao - Kỵ

Không con (Đàn ông)

21. Kình - Hao - Sát

Hiếm - Hao hại

22. Tử Tức: Phi liêm

23. Tử Tức: Hình / Phi / Đẩu

24. Hình - Phi

25. Khốc - Hư - Dưỡng - Tang - Hổ

Đẻ nhiều nuôi ít

26. Khốc - Hư - Dưỡng - Cô

Đẻ nhiều nuôi ít

27. Tật Ách: (nữ) Hóa Kỵ

Đàn bà mắc chứng âm hư nên ít con

28. Tử Tức: Âm - Dương (hãm)

29. Hỏa - Linh - Cô - Quả - Tuyệt

Không có

30. Tật Ách: Tham - Đào đồng cung - Linh - Riêu

Bị chứng lãnh cảm nên ít con

31. Mệnh: Hóa Kỵ

Hiếm con, tính cô độc

32. Tử Tức: Thất Sát - Hình - Hổ

Hiếm muộn

33. Mệnh: Bạch Hổ

Hiếm hay không con

34. Tử Tức: Hình - Phá - Hổ

Hiếm hay không con

35. Thiên Hình - cát tinh

Nghịch lại, không hiếm con, sinh con rất tốt

36. Phúc Đức: Cô thần

Nghịch lại, không hiếm con, sinh con rất tốt

5. Ác Thú Cắn

1. Riêu - Hổ hay Hổ - Hình

Chó cắn hay hổ cắn

2. Đà - Kình - Kỵ

Chó cắn

3. Hổ - Kình

Thú dữ cắn nguy hiểm

4. Hổ - Kình / Đà

5. Hổ - Kình / Đà - Kỵ

6. Mệnh:Hổ (Dần) - Ác tinh (Sát - Kình - Không - Kiếp)

Bị hổ cắn (khó cứu)

- Ngộ Tuần / Triệt thì sống sót, hoặc không bị

- Mệnh cư Tỵ gặp các sao trên thì bị rắn cắn

- Mệnh cư Tuất gặp các sao trên thì bị chó cắn

7. Hổ - Đà - Kỵ - Kình (nhận)

Ác thú, cọp

8. Hổ - Đà - Hình

9. Hổ - Khốc hay Hổ - Khốc - Riêu

Có tang, chó cắn

10. Hổ (Dần) - Địa kiếp(Tuất)

11. Hổ - Tham

12. Hổ - Tham (Thìn / Tuất)

13. Hổ - Tham - Riêu (Tuổi năm hạn)

14. Tham - Sát - Tang - Hổ (Dần / Ngọ)

15. Tham - Sát - Tang - Hổ (Dần / Ngọ)- Tứ Sát

Ác thú cắn hay bị sét điện

16. Tham - Đại / Tiểu hao

Chó cắn & tốn tiên (coi lại)

17. Cự - Kỵ (Thìn / Tuất / Sửu / Mùi) - Đà - Hổ

Tứ Mộ có Cự Kỵ Đà Hổ thì bị thú cắn - xe cộ

18. Tham - Kiếp - Đà - Hổ

19. Hình - Riêu - Tham - Hổ - Khốc - Hư / Không Kiếp

Có thể bị thú cắn chết

20. Riêu - Hổ - Hình - Khốc - Hư / Không - Kiếp

Có thể bị thú cắn chết

21. Đà - Tuế - Long Trì

Loài sâu bọ, rắn rết có nọc cắn phải

22. Tham (Dần) - Hổ (Tuất)

Ác thú cắn - Tai nạn xe cộ

23. Tuế - Quan phù

Bị rắn rết cắn hay gặp thị phi

24. Hổ - Đà - Kỵ

Bị chó dại cắn

25. Riêu - Kỵ - Hổ

Bị chó dại cắn

26. Bệnh (1 hay 2 sao Bệnh)

Bị ác thú cắn (xe gắn máy cán phải)

27. Tham - Hổ (Dần) - Kiếp (Tuất)

Bị ác thú cắn (xe gắn máy cán phải)

28. Mệnh/Thân: Sát - Tham - Tang - Hổ Lưu niên: Dần / Ngọ

Năm Dần / Ngọ sẽ bị thú cắn

6. Té Ngã

1. Hoả - Tuế - Hình

Té ngã

2. Cơ - Lương - Tang - Tuế

Té ngã - có tang

3. Tang - Điếu hay Tang - Điếu - Tuế hay Điếu - Tang - Hình

Tang Điếu Tuế = Té ngã, xe cộ - Té ngã - Tai nạn xe cộ - Bệnh - Tang chế

4. Tang - Riêu

Té đau có thương tích (coi lại)

5. Âm - Dương (hãm) - Đà / Kình - Kỵ

Què chân - mù mắt - khan tiếng

6. Tật Ách: Điếu khách

Té ngã

7. Mã - Tứ Sát (kình đà linh hoả)

Tay chân bị tàn tật - Té nặng - Chết

8. Thất Sát - Cự - Kình - Đà

Thương tổn tay chân - Tăng đạo thì tránh khỏi

9. Mệnh/Thân: Liêm - Sát

Gãy chân - Ho lao

10. Mã - Tuần / Triệt

Thương tích tay chân - tai nạn xe cộ

11. Khôi - Triệt hay Khôi - Hình đồng cung

Té hay bị thương ở đầu

12. Hoả - Tuế - Hình - Đại hao - Tiểu hao hay Không - Kiếp

Té bị thương nặng - có thể chết

13. Cơ Lương (Thìn / Tuất) - Tuế / Tứ Sát / Không Kiếp

Té có thể chết

14. Kình / Đà (Tỵ / Ngọ) - phù

Té bị thương. Nhất là Đà trùng phùng tại Tỵ / Hợi

15. Hổ - Hình - Kiếp

Té có thể chết

16. Cơ Lương (Thìn / Tuất) - Tuế

như #13 nhưng nhẹ hơn

17. Mã - Hình - Kiếp - Kỵ

Té (què / gãy / tê liệt)

18. Mã - Hình đồng cung

Té bị thương tay / chân - xe cộ

19. Phá - Liêm - Tang - Đẩu / Điếu

Té nặng

20. Phá - Liêm (Mão / Dậu) - Tang - Điếu

Té nặng - ngã cây

21. Bạch Hổ - Kình - Hình

Té (gãy xương) bạch hổ = xương

22. Mã - Không - Kiếp / Đà / Tuần / Triệt

Các cách

• Mã - Đà ; \

• Mã - Không kiếp > Ngã, té - què

• Mã - Tuần / Triệt /

23. Cơ - Tang - Khốc

Té ngã - Có tang lớn

24. Cơ - Tang - Sứ

Té ngã - Bị đánh đập

25. Mã - Đà - Không - Kiếp - Tuần / Triệt

Té ngã – què

7. Thuỷ nạn - Chết đuối

1. Cự - Kỵ đồng cung

Chết về sông nước _ nhất là Cự cư Thìn / Tuất. Ngoài ra thất trinh hay bị chết đuối hụt!

2. Thân: Cự - Kỵ

Chết về sông nước _ nhất là Cự cư Thìn / Tuất. Ngoài ra thất trinh hay bị chết đuối hụt!

3. Cự - Tham - Riêu

4. Kỵ - Tham - Riêu

5. Cự - Kỵ - Kình Đà - Không Kiếp

6. Tật Ách: Cự - Kỵ

7. Cự - Hỏa - Dương - Đà (gia ác tinh)

Đầu hà - Ải tử

8. Tham - Kỵ đồng cung

9. Tham - Riêu đồng cung

10. Lưu Hà - Cự - Kỵ

11. Tham - Vũ - Văn Khúc (Ngọ / Sửu)

12. Tham - Vũ (Thìn / Tuất) - Tang - Tuế / Kình Đà - Không kiếp

13. Hạn tại (Thìn / Tuất) phùng Tham - Vũ - Tang (hổ) - Tuế

14. Vũ - Tham - Tang - Tuế đáo La / Võng (gia sát tinh)

15. Tuế - Đà - Cự - Kỵ

16. Cự - Kỵ - Đà - Linh, lưu niên (Thìn / Tuất)

17. Mệnh Thìn / Tuất) - Cự - Kỵ - Đà - Linh

18. Ách: Tham - Vũ

19. Kiếp - Tham đồng cung

20. Kỵ - Đào - Hồng

21. Lưu Hà - Địa kiếp đồng cung

22. Liêm - Hỏa đồng cung hay Phá - Liêm - Hỏa đồng cung

23. Phá - Cự - Kỵ đồng cung

24. Tuyệt - Riêu - Kỵ

25. Thái Dương - Thanh long - (Long trì)

26. Hỏa (Thìn) - Linh - Kình

27. Tham - Kỵ - Linh - Dương - Đà - Vũ (Mệnh / Hạn) / (Thìn / Tuất)

28. Vũ Khúc - Văn khúc - Tham (Ngọ / Sửu)

29. Xương - Khúc (Tân / Nhâm / Kỷ sinh nhân) hạn (Thìn / Tuất)

30. Cự - Đồng nhập Mộ - Kỵ - Kình

31. Ách: Mộc Dục

32. Phúc: Tử - Phá / Liêm - Sát (Mùi) - Mộ đồng cung

33. Linh - Xương - Vũ - La / Linh - Xương - Đà - Vũ (Thìn / Tuất)

34. Liêm - Hỏa - Hao - Kiếp (hãm / không vong)

35. Liêm - Hỏa (hãm / không vong)

36. Nô: Phá (hạn) ở Hợi / Tý

37. Phá - Cự - Hao (Tuất) Sát - Kỵ

38. Vũ - Phá - Tham (Tý) ở Khảm cung

39. Phá Quân - Văn khúc đồng cung

40. Xương - Khúc - Kỵ (Sửu / Mùi)

41. Cự - Đồng - Hình - Kỵ

42. Ách: Mộc Dục - Thanh long - Long trì

43. Thiên Đồng - Hình - Kỵ

44. Phá - Liêm - Hỏa đồng cung (hãm)

45. Kình - Cự (Tý) đồng cung

46. Tham - Xương - Khúc (Sửu / Mùi)

47. Thiên Đồng - Hỏa đồng cung (hãm / không vong)

48. Cơ - Lương (hãm)

49. Cự - Đồng (Thìn / Tuất)

50. Riêu - Tham - Kỵ

51. Thanh long - Kỵ

52. Kiếp - Mộc - Trì

53. Trì - Mộc

54. Long - Phượng - Cự - Kỵ

55. Trì - Mộc - Kiếp (thủ / chiếu)

56. Mệnh: (Thìn) Cơ - Cự - Đà - Linh hạn (Thìn / Tuất)

57. Mệnh: (Tuất) Cự - Kỵ

58. Thiên Lương (Dần / Tỵ) - Đà - Riêu - Kỵ

59. Mệnh / Ách: Cự - Kình / Đà - Riêu - Kỵ

60. Tham (hãm) - Hình - Riêu - Kỵ (Dần / Thân / Tỵ / Hợi)

61. Trì - Kiếp - Không - Đà - Kỵ

62. Liêm - Sát - Kỵ

63. (hạn) (Thìn / Tuất) Xương - Khúc - Đà - Linh (sát tinh)

64. (Thìn / Tuất) Vũ - Tham - Tang - Khốc - Tuế

65. Liêm - Xương - Đà - Vũ (Tân / Nhâm / Kỷ)

66. Long trì - Mộc - Không - Kiếp

67. Mộc Dục - Địa kiếp

68. Ách: Kỵ - Đà – Sát

8. Yểu Mạng (Bần yểu)

1. Đào - Hồng - (sát tinh)

2. Đào - Hồng - Không - Kiếp

3. Mệnh: Đào - Hồng (Tý)

4. Đào - Hồng - Không - Kiếp - Đà - Linh

5. Âm - Dương phản bối

6. Mệnh - Thân: không hợp

7. Mệnh: (Lục sát)

9. Chết

1. Phá Quân - Triệt / Tuần

Câu 1 - 4 đều là cách chết bất đắc kỳ tử hay chết đường

2. Phá - Triệt / Tuần – Cô

Câu 1 - 4 đều là cách chết bất đắc kỳ tử hay chết đường

3. Phá - Vũ - Liêm đồng cung cư Thiên Di

Câu 1 - 4 đều là cách chết bất đắc kỳ tử hay chết đường

4. Phá - La / Võng (Di)

Câu 1 - 4 đều là cách chết bất đắc kỳ tử hay chết đường

5. Phá - Liêm - Hỏa

Tử nghiệp vô nghi _ chết _ bị tù _ phá sản

6. Phá - Kỵ - Hao - Thất Sát (Mệnh / Di)

Bất đắc kỳ tử

7. Phá / Sát - Hoả - Hao - Hình - Việt

Lão hạn quy thân hạn hoạn lai

8. Phá - Phục - Hình - Không - Kiếp

Bị giết chết

9. Sát - Liêm (Sửu / Mùi)

Chết vì xe cộ / súng đạn

10. Sát - Tứ Sát

Tứ sát = Kình, Đà, Linh, Hoả _ bị tật, chết trận

12. Sát - Kình (Ngọ)

Chết không toàn thây

13. Sát - Kình - Hình

Chết _ bị tù

10. Bị Giết - Ám Sát – Ám Hại

(Có khi chưa hẳn đã chết)

1. Liêm – Kiếp – Kình (Mão / Dậu)

Bị giết.

2. Liêm – Kình – Đà – Hỏa – Linh

Bị chết vì súng đạn hay tù tội.

3. Liêm – Phá (đồng cung) – Kiếp – Kình

Chết vì súng đạn.

4. Liêm – Hình – Kỵ - Kình – Đà – Linh / Hỏa

Chết vì súng đạn

5. Phá – Hỏa – Hao – Việt – Hình

Chết vì súng đạn. Nếu Phá – Hỏa – Hao đồng cung càng chắc chắn.

6. Phá – Phục – Hình – Riêu – Tướng

Tướng Tướng Quân / Thiên Tướng. Vợ / Chồng ghen mà giết nhau.

7. Phá – Việt – Hỏa / Linh – Hình

Bị súng đạn, (?) sát hại

8. Liêm – Phá – Hỏa – Hình

Bị súng đạn, bị ám sát.

9. Liêm – Sát đồng cung

Bị súng đạn.

10. Liêm – Sát cư Sửu / Mùi

Tù tội, đói khổ + Tang – Hổ càng chắc chắn

11. Liêm – Tứ Sát

Tù tội, đói khổ + Tang – Hổ càng chắc chắn.

12. Phù – Hình – Không – Kiếp

Bị thù oán. Mưu sát.

13. Tướng – Phục – Không – Kiếp (+ Tả - Hữu)

Bị mưu sát.

14. Hỏa – Hình – Không – Kiếp – Phục – Tướng

Bị mưu sát – check lại.

15. Liêm – Phá – Hỏa – Hình – Không – Kiếp

Bị ám sát. Thêm Phục – Tướng – Song Hao, hạn có Thất Sát – Tang – Hổ càng

chắc chắn.

16. Liêm – Phá – Hỏa – Tang – Hổ

Bị ám sát. Thêm Phục – Tướng – Song Hao, hạn có Thất Sát – Tang – Hổ càng chắc chắn.

17. Liêm – Việ - Hỏa / Linh – Hình

Bị súng đạn – Sét đánh.

18. Liêm – Phá – Hao – Hình – Kỵ

Bị ám sát. Thêm Tứ Sát càng chắc chắn.

19. Phá – Hỏa – Hao + Kình – Linh – Hình

Bị ám sát.

20. Phá – Hỏa + Tứ Sát

Bị ám sát.

21. Phá – Hỏa – Hình – Tang – Tuế (hay Tang – Hổ)

Bị ám sát. Check lại (?)

22. Phá (Mệnh) ngộ Binh – Hình – Tướng – Riêu

Vợ / Chồng vì ghen mà giết nhau

23. Phá – Phục – Hình – Không – Kiếp

Bị giết

24. Liêm / Phá – Việt – Linh / Hỏa – Hình

Bị ám sát.

25. Phá – Hỏa – Hao + Tang – Hổ

Bị ám sát.

26. Tử - Phục – Tướng

Bị ám sát.

27. Hình – Hỏa – Hao – Tang – Hổ

Bị ám sát – check lại

28. Tướng – Tử - Tuyệt

Chết trận vì súng đạn

29. Tướng – Tử - Tuyệt – Binh

Chết trận vì súng đạn.

30. Tuyệt – Tướng – Binh

Chết trận vì súng đạn.

31. Hỏa / Linh – Hình – Việt

Bị đâm chém. – Sét điện – Súng đạn

32. Thiên Tướng – Hình tại Mệnh

Bị mưu sát – check lại

33. Kình – Hỏa / linh – Không – Kiếp

Bị giết – Tự vẫn.

34. Nhật Trầm Thủy Để gia Sát

Tử phùng đao nghiệp

35. Kình – Kiếp – Lưu Hà

Bị ám sát – Đao thương.

36. Liêm – Tham (Tỵ / Hợi) – Không – Kiếp

Bị chết thảm.

37. Hình – Phục – Việt

Bị mưu sát.

38. Hỏa – Hình – Phục – Tướng – Không – Kiếp

Bị mưu sát.

39. Hình – Phù – Không – Kiếp

Coi chừng có kẻ muốn ám hại, thù oán – đánh chém..

40. Kiếp Sát ngộ Tứ Sát

Bị giết

41. Kình + Hỏa – Linh – Không – Kiếp (Ách)

Bị giết hay tự sát (có rồi)

42. Kình – Hình – Không – Kiếp (Ách)

Bị giết chết – Tù tội, khốn khổ.

43 Hình – Phục – Không – Kiếp

Bị giết chết – Bị đánh đập giam cầm.

11. Hình Khắc – Bất Hòa

(Xem thêm Góa Bụa / Cô Độc)

1. Cơ – Khốc – Hỏa – Kình

Tranh chấp bất hòa.

2. Kình – Âm / Dương

Trai khắc vợ - Gái khắc chồng.

3. Tang – Hổ - Trực – Tuế

Tại Bào thì anh em bất hòa.

4. Cô – Quả

Cô khắc

5. Vũ Khúc – Cô / Quả - Đẩu – Tuế

Cô khắc

6. Kình – Tuế - Khách

Sát Vơ / Chồng – Xa cha mẹ.

7. Đà – Hao – Tù (Liêm) cư Phụ Mẩu

Ly tông – Hình khắc cha mẹ.

8. Thất Sát cư Thê (Phối)

Thê Tử bất hòa – cải vã luôn – Vợ dử - Góa bụa – Lạnh nhạt

9. Cự Môn đáo Huynh Đệ ( Bào cung)

Đại vận (?) huynh đệ bất hòa.Đại vận bất mãn hoài (Phối).

10. Cự Môn cư Thê ( Phối)

Đại vận (?) huynh đệ bất hòa.Đại vận bất mãn hoài (Phối).

11. Trực – Tang – Tuế

Bất hòa – Gây thù chuốc oán.

12. Hình – Đà – Kỵ (tại Mệnh)

Tại Mệnh là người hung bạo, ưa gây gổ, bất hòa.

13. Thái Dương thủ Mệnh

Khắc cha mẹ (?) Vì đoạt phụ tinh, Mệnh – Thân đồng cung càng nặng.

(?) Khắc Tử. Dương con trai – Âm con gái.

14. Thái Âm thủ Mệnh

Khắc cha mẹ

15. Âm / Dương ngộ Hỏa – Linh – Kỵ - Cô / Quả

Khắc Mẹ / Cha.

16. Âm / Dương ngộ Kình – Đà – Kỵ

Khắc Mẹ / Cha.

17. Phá – Mã đồng cung

Người hay đố kỵ

18. Thiên Cơ – Thiên Lương – Kình Dương hội (Mệnh)

Cô khắc – Cô đơn.

19. Phá – Hình – Kỵ (Mệnh)

Người hay gây gổ, bất hòa.

20. Tử Vi ngộ Tuần – Triệt (Mệnh)

Khắc cha mẹ hay sớm ly hương.

21. Thất Sát cư hãm địa

Khắc – yểu, đa bịnh.- Khốn khó.

22. Thất Sát hãm ngộ Đà – Cự

Khắc lục thân – Thương tật

23. Kình – Hỏa – Kỵ - Không – Kiếp (Mệnh)

Kình hãm địa. Khắc lục thân.Bị thương tật.

24. Kình – Sát – Phá

Hình khắc. Hạ tiện.

25. Vũ Khúc thủ Mệnh

Khắc lục thân.

26. Cự - Kình – Đà

Bất hòa, gây gổ.

27. Âm / Dương – Kình – Đà

Khắc cha mẹ, con cái.

28. Tuế - Cự - Kỵ

Ưa gây gỗ. Cô độc.

29. Lộc Tồn – Cô – Quả

Cô đơn – Hình khắc

12. Góa Bụa – Cô Đơn – Bị Ruồng Bỏ

1. Hổ - Khốc – Riêu – Tang

Đa truân - Khốc chồng - Góa bụa liên tiếp.

2. Sát – Phá – Tham – Xương ( Nữ Mệnh tuổi Tân / Đinh)

Góa - Làm lẽ - Muộn chồng - Sát phu. (?)

3. Quả - Kỵ - Tuế

Bị thất sủng - Ruồng bỏ.

4. Thất Sát + Sát Tinh tại Tử Tức

Cô độc - Lớn tuổi không chồng con. (?)

5. Thất Sát nhập Phu / Thê

Góa bụa – Lạnh nhạt – Xung khắc – Bất hòa – Ưa cải vả - Đánh nhau.

6. Hỏa – Linh tại Tử Tức

Đáo lảo cô đơn.

7. Hình – Thất Sát

(?)

8. Đà La độc thủ (Mệnh)

Cô đơn – Ly tổ - Giỏi công nghệ - Tính hoạt bát – Cư Tứ Mộ thì tốt.

9. Mệnh Cự - Hóa Kỵ

Không nên trai gái yêu đương.- Làm nghề kỷ thuật, phi pháp (?) thì tốt.

10. Lộc Tồn độc thủ (Mệnh / Thân) vô Cát Tinh

Cô đơn

11. Đào – Hồng (Mệnh / Thân ) – Tuế (hạn)

Chẳng ai đoái hoài đến.

12. Nữ Mệnh Thất Sát

Cô độc (một thời gian) – Đàn ông thì uy dũng, nóng nảy.

13. Kình – Đà – Không – Kiếp (hội Phối cung)

Bị góa.

14. Thiên Không thủ Mệnh

Luôn ngộ ách phong hoa (?)

15. Phá Quân Tí / Ngọ

Cô thân độc ảnh.

16. Liêm (hãm) – Xương – Hỏa – Hình – Kỵ

Góa chống – Yểu mạng.

17. Cô / Quả tại Phối

Cô đơn – Lạnh nhạt.

18. Khôc – Hư – Tang – Mã (Phối / Hạn)

Cô độc / Góa – Xa cách – Chia ly – Sát phu.

19. Cô / Quả + Tứ Sát (Phối)

Cô quả (?)

20. Phu cung Tử - Phủ - Vũ – Tướng + Tam Hóa + Kình – Đà (Mệnh Tân / Kỷ)

Đàn bà tuổi Tân / Kỷ thì Cô / Giá, các tuổi khác thì vượng phu.

21. Vũ Khúc thủ Mệnh

Cô / Góa – Khắc lục thân – Đoạt quyền chồng.

22. Hư – Kình – Tuế - Khách (Mệnh / Thân hay Phối)

Cô / Giá – Buồn vì tình – Mang hận vì tình.

23. Khốc – Hư – Tang – Hỏa cư Phu

Góa bụa – hay chồng bị mù lòa.

24. Văn Xương phùng Quả Tú

Cô độc – Thích ẩn dật – Tiên đạo.

25. Thất Sát (Tí / Ngọ) + Riêu – Kiếp

Góa phụ - Lệ rơi vì tình.

26. Sát – Phá – Tham hội Văn Xương (Đinh / Tân)

Hai tuổi Đinh và Tân thì Góa – Tình dang dở.

Văn Xương tọa thủ hay xung chiếu thì giống phần #2 (?)

27. Sàt – Phá – Tham tại Phu đắc Quyền – Lộc – Xương – Khúc + Cô Quả

Nếu không có Cô / Quả là Mệnh phụ. Nếu có Cô / Quả thì bị góa sớm.

28. Thái Tuế lâm Thân

Dử nhân quả hợp – Cô độc.

29. Kình Dương – Thân / Mệnh

Tức thụ cô đơn.

30. Tang – Đào / Hồng cư Phúc hay Phối

Có thể góa bụa hay mối tình dở dang.

31. Tài / Phúc phùng Hao – Kiếp đồng cung

Cô bần.

32. Đồng – Cự (Mệnh) cư Tứ Mộ

Thê nhi lãng đãng – Muộn vợ con – Không có con - Có vợ con sớm cũng phải phế bỏ -

Đồng – Cự đồng cung hay xung chiếu như nhau.

33. Cơ – Lương – Tang – Tuế

Bị vợ con ruồng bỏ.

34. Cơ – Lương (Nhâm / Giáp) Thìn cung

Đàn bà 2 tuổi này góa chồng nhưng nhiều con.

35. Cơ – Lương (Ất / Quí) Thìn cung

Đàn ông giàu có vinh hiển nhưng góa vợ.

36. Thiên Cơ ngộ Tuần / Triệt

Xa gia đình – Yểu chiếc – Cô đơn.

37. Xương – Liêm (hãm) – Hỏa – Hình – Kỵ

Góa – Yểu vong.

38. Vũ Khúc ngộ Dương / Đà đồng cung

Cô khắc – Biệt tổ ly gia – Cô bần.

39. Liêm tọa Dần / Thân hay Liêm – Cô – Quả

Cô quả / Hình khắc vợ con (nếu có). Nếu thêm Cô Quả thì dễ đi tu.

40. Cơ - Lương – Kình Dương hội (Mệnh / Thân)

Tảo vãn cô hình

41. Lộc Tồn – Cô – Quả

Cô đơn – Hình khắc.

42. Đào – Không – Kiếp – Kỵ

Hoa đẹp bị bùn nhơ – Ở góa.

13. NGHÈO HÈN – VẤT VẢ – ĐÓI KHỔ

(xem thêm phần Giang Hồ, Bôn Ba, Hao Tán)

1. Tử Vi (Tôn Tinh) nhập tiện vị (Nô, Ách, Bào, v.v…) chủ nhân lao đao

Tử Vi nhập nhược cung, đời lao lực.

2. Hỏa – Linh giáp Mệnh (gia sát tinh)

Bần yểu, bại cục.

3. Mệnh (Thân): Không - Kiếp hoặc Thiên Không – Nhị Hao – Tuyệt

Bần bạch.

4. Vũ (Khúc) cư Tuất / Hợi tối kỵ Âm – Tham

+ Tại Tuất: Tham xung chiếu, Âm nhị hợp, tuổi trẻ lận đận, vất vả.

+ Tại Hợi: Vũ Phá tọa thủ, Cơ Âm nhị hợp, thêm Kỵ – sát tinh --> vất vả.

5. Tham Lang kỵ ngộ sát tinh (Kình – Đà – Không – Kiếp)

Về già:Nếu nghèo, sống lâu.

Nếu giàu, chết sớm (không được hưởng).

6. Tham – Vũ (Sửu / Mùi) cư Thân

Vất vả, không hiển đạt.

7. Tham ngộ Song Hao hoặc Tham – Hao ở Mệnh / Quan

Ở Mệnh / Quan / Hạn thì nghèo và gian xảo. Ở Hạn ---> đói khổ.

8. Liêm – Tham (Tỵ / Hợi) ngộ Tuyệt – Linh

Bần - yểu.

9. Liêm – Tham (Tỵ / Hợi) - Kình – Kiếp Không – Hư – Mã

Bần - yểu.

10. Tham / Liêm hãm ngộ sát tinh (hung tinh)

Bần - yểu, khổ, tù tội.

11. Liêm – Tham (Tỵ / Hợi) vô cát

Bần - yểu, khổ, tù tội.

12. Song Hao ngộ Tuyệt (tại Tí, Ngọ, Mão, Dậu)

Nghèo, ăn mày.

13. Song Hao ngộ Hình – Kỵ – (Phá) (Quan / Mệnh)

Nghèo, ăn mày. Sợ nhất là lạc vào cung Quan Lộc.

Nếu thêm Phá Quân thì càng cơ khổ.

14. Song Hao ngộ Kỵ (vô cát)

Nghèo - vất vả - khổ - túng thiếu…nếu không có cát tinh (Xương, Khúc, v.v…).

15. Hao cư Lộc vị (Phá / Song Hao cư Quan ngộ Hình – Kỵ)

Túng thiếu.

16. Song Hao cư Điền / Tài

Tán tài, khó giàu có.

17. Phá – Dương – Linh Quan Lộc vị

Tương tự 15 & 16. Ly tổ, bôn ba, nghèo đói…

Nếu Mệnh xấu, ăn mày - chết đói.

18. (Đại) Hao – Cơ – Quả (Mệnh có Đại Hao)

Nghèo đói - chết đói (Cơ).

19. Song Hao – Phá

Túng thiếu - hao tài.

20. Hao – Thương

Túng thiếu - đói khổ.

21. Thất Sát hãm ngộ Hỏa – Kình

Nghèo, làm nghề sát sinh.

22. Đồng – Kỵ cư Tuất (ngoại trừ tuổi Đinh)

Mệnh rất xấu, nghèo hèn.

23. Mã – Linh – Tuyệt

(Mệnh) nghèo.

24. Nhàn Mã tại Thiên Di

Bôn ba, khổ cực. Mã tại nhàn cung.

Mã chỉ cư Dần Thân Tỵ Hợi. Đây có lẽ chỉ Mã ngộ Không Vong.

25. Mã lạc Không Vong

Bôn ba - nghèo.

26. Thiên Cơ hãm tại Dần / Hợi vô cát

Số đàn bà vất vả.

27. Kỵ ngộ Lục sát

Nghèo, yểu - gian phi!

28. Kỵ ngộ Âm / Dương hãm

Bần yểu – tha phương – cô đơn, bệnh hoạn – đau mắt

28. Hỏa – Linh giáp Mệnh

Bất đắc chí – bất mãn – tha phương

29. Kiếp – Không giáp Kỵ (Mệnh có Hóa Kỵ, vô cát)

Nghèo yểu, bệnh tật

30. Mệnh Hóa Kỵ giáp Kình Đà hoặc Mệnh Hóa Kỵ giáp Không Kiếp

Vi khất cái. Tức Dương Đà giáp Kỵ - vi bại cục, bần yểu.

31. Lộc Tồn cư Nô

Nếu Mệnh – Tài – Quan xấu càng chắc chắn

32. Thiên (tức Địa Kiếp) / Địa Không ngộ Đà cư Điền / Tài

Tức Kiếp Không + Đà cư Điền, Tài – nghèo hèn nhưng nếu ngộ Tuần Triệt thì lại giàu có.

33. Âm – Cơ + Xương – Khúc tại Dần (đa Sát tinh)

Nam Vi Nô (Bộc) – Nữ Vi Tỳ (Thiếp)

34. Vũ – Phá cư Tỵ / Hợi

Lao khổ, bất lương – Phá tán tổ nghiệp

35. Vũ – Sát cư Mão hoặc Phá – Liêm cư Mão

Bần hàn, cô độc – bị tai nạn về điện / lữa / thần kinh

36. Nhật Nguyệt tàng hung

Lao lực

37. Thiên Không – Địa Kiếp đồng cung tại Tài

Nghèo hèn, bần khốn

38. Nhật – Nguyệt hãm xung phòng ác sát

Lao lực

39. Kiếp – Không cư Tài / Phúc

Phi Yểu Tắc Bần

40. Liêm (tại Thân cung) ngộ Tuần / Triệt

Sinh bất phùng thời, lận đận

41. Lộc (Tồn) phùng lưỡng sát (Tuần / Triệt hoặc Không / Kiếp)

Lưỡng Sát = Thất Sát + Kiếp Sát. Nghèo hèn

42. Song Lộc ngộ Không / Kiếp

Tức Lưỡng Trùng Hoa Cái

43. Tứ Sát hãm tại Mệnh (Kình – Đà – Linh – Hỏa hoặc Kình Đà – Không – Kiếp

Nghèo – đồ tể - làm nghề sát sinh

44. Phá – Hỏa – Linh

Cách Quân Tử Tại Dã

45. Phá Quân hãm địa cư Mệnh

Nghèo, bôn ba lao toái

46. Thiên Phủ ngộ Không Vong hoặc Tài tinh (Vũ Khúc, Lộc Tồn, v.v…) ngộ Không – Kiếp

Nghèo, vất vả, cô độc – Nhất sinh cô bần

47. Thái Tuế tại Mệnh, hạn ngộ niên chi

Túng thiếu

48. Kình – Đà ngộ ác tinh (Mệnh / Hạn)

Gian nan. Ví dụ: sinh năm dần (mệnh tại cung Dần) và là Bính Dần (niên)

49. Hồng Loan ngộ Không – Kiếp

Số chỉ làm tôi tớ!

50. Cơ – Quả

Nghèo / yểu – mạc đàm phú quý

51. Tử – Tham cư Hợi / Tí giáp Tứ Sát (Kình – Đà – Không – Kiếp)

Túng thiếu – nghèo – vất vả

52. Thân / Mệnh ngộ Đào – Hình – Thất Sát

Chung thân bần khổ

53. Thất Sát hãm lâm Thân

Nghèo

54. Phá Quân – Liêm Trinh ngộ Phi Liêm – Riêu

Nghèo / Yểu

55. Cự - Kình / Đà

Vất vả

56. Quan Lộc: Phá – Tham hãm + Hao – Linh – Nhận

Khổ cực – đau ốm – bất hòa

57. Âm / Dương phản bối

Nghèo mạt

58. Tuần / Triệt đương đầu

Bần yểu, vất vả, nhất sinh bất thuận

59. Kình – Hỏa đồng cung hạn phùng Linh – Phá – Lưu Kình

Thiếu niên tân khổ

60. Kình hãm + Hỏa – Linh

Sa sút, nghèo, bị giáng chức

61. Tuế – Đà – Kỵ lâm Thân (Thân / Mệnh)

Mệnh xấu (đa sát) giáp Kình – Đà hoặc Không – Kiếp

Vi hạ cách

62. Đại Hao – Hóa Kỵ đồng cung (Mệnh)

Hạ cách, khất cái, hành khất

63. Tài / Phúc phùng Hao – Kiếp

Vất vả

64. Tam Không độc thủ (không có Tam Hóa)

Đơn ảnh, cô bần

65. Mệnh / Thân phùng Không – Kiếp

Phi bần tắc yểu

66. Kình – Đà – Linh – Hỏa hội mệnh

Y thực bất túc

67. Hỏa (cư Mệnh) – Linh + Kình – Đà

Bần, yểu – về già thì thong thả, thung dung cách Quân Tử Tại Dã

68. Linh Tinh thủ mệnh + Kình – Đà

Hình khắc, bần yểu, nên xuất ngoại, đổi họ

69. Phá Quân (cư Mệnh) – Xương – Khúc + Hình – Kỵ (Thìn, Tuất, Mão, Dậu)

Cô đơn, đới tật

70. Song Hao Tỵ / Hợi ngộ Sát – Hình (Sát: Kình – Đà – Không – Kiếp)

Bất xứng ý – lao khổ tâm thần

71. Cự Môn + Tứ Sát (hoặc hung)

Giáp / Canh Dương Nữ thụ yểu bần

72. Địa Kiếp (cư Mệnh) ngộ Sát – Phá – Liêm – Tham

Chung thân đói rách. Suốt đời vất vả, bệnh tật, tai họa

73. Địa Kiếp giáp Mệnh

Hậu vận bần.

74. Lộc Tồn / Hóa Lộc cư Nô

Nghèo, vất vả.

75. Địa Kiếp độc thủ (ở Mệnh)

Bần yểu ( (M) đa sát tinh).

76. Địa Không độc thủ (ở Mệnh)

Bần cùng – yểu ( đa sát tinh).

77. Hoa Cái – Thiên Lương đồng cung (Mệnh)

Bần tiện.

78. Kỵ ngộ Cơ hãm

Gian nan, vơ vất.

79. Hóa Lộc cư Tí, Ngọ, Mão, Dậu phùng Không – Kiếp

Phát bất chủ tài – Phát lên nhưng rồi phá sản liền theo hoặc không bao giờ phát được.

Hóa Lộc hãm ư nhược địa, chủ bần hàn - cô đơn.

80. Cơ hãm + Hỏa / Linh

Bôn tẩu, khổ sở.

81. Cự – Kỵ – Tuế – Đà

Nghèo khổ.

82. Liêm Trinh ngộ Tuần / Triệt

Nghèo, sinh bất phùng thời.

83. Mệnh Lộc Tồn ngộ Tuần / Triệt + Không – Kiếp

Nghèo - Lộc phùng lưỡng Sát cách.

84. Âm / Dương hãm phùng Cự Môn

Nghèo - Nhật Nguyệt tàng hung. Bất đắc chí – bất mãn – tha phương

85. Vũ Khúc – Liêm Trinh cư Thân / Mệnh

Tài dữ tù cừu

86. Song Lộc phùng Không – Kiếp

Lưỡng trùng Hoa Cái = hà tiện cách, bủn xỉn. Không Kiếp hãm thì nghèo.

87. Lưỡng Lộc cư Nô / Ách

Nghèo, vất vả.

88. Thân an Tứ Mộ, Tham – Vũ đồng cung

Suốt đời vất vả. Tứ Mộ = Thìn, Tuất, Sửu, Mùi

89. Địa Kiếp – Sát – Kỵ

Cô đơn, cùng khổ.

90. Kiếp Sát – Phục Binh cư Tài / Điền

Nghèo, vô sản.

91. Tang – Phục – Không – Quan Phù cư Điền

Nghèo, vô sản.

14. Hung Ác – Sát Nhân – Trộm Cướp

1. Liêm – Phá – Kình – Tả - Hữu (Mão / Dậu)

Sát nhân. Kẻ làm loạn, loạn quân (vua), v.v

2. Thất Sát – Tử (Vi) – Hỏa / Linh – Tuyệt

Đa sát.

3. Tử - Phá ngộ Sát tinh

Hung ác, sát nhân.

4. Tử Vi – Kình – Đà gia Quyền – Lộc

Mệnh tốt nhưng lòng dạ hung hiểm, ác độc.

5. Vũ Khúc (hãm) ngộ Kiếp – Thất Sát? & Kình chiếu

Đại gian ác, sát nhân. Xem #47.

6. Đà – Hình – Không Kiếp – Thất Sát – Kỵ

Đạo tặc, gian phi, giết người, cướp của.

7. Không – Kiếp – Binh – Hình – Kỵ

Gian phi, trộm cướp.

8. Kình – Không – Kiếp – Binh

Sát nhân, đạo tặc.

9. Kình – Hình – Riêu – Thất Sát

Trai, gái sát phu, thê.

10. Hình – Đà – Kỵ

Người hung bạo, dữ tợn, hay gây gổ.

11. Quyền – Hỏa – Thất Sát – Khốc – Hư

Hay bắt nạt kẻ dưới, bị nhiều người ghét.

12. Phục – Tướng – Không Kiếp – Tả Hữu

Gian phi, kết đảng, cướp của, giết người.

13. Kiếp Không – Phục – Nhận

Côn đồ - Kẻ cướp.

14. Thất Sát ngộ Hỏa / Linh

Kẻ giết người trên.

15. Vũ – Phá Tỵ / Hợi (gia Sát)

Tham lận, bất lương.

16. Đế (Tử Vi) ngộ Hung đồ (Hình – Kỵ)

Tuy cát nhưng vô đạo. Xem #4.

17. Tham – Hao thủ Mệnh

Chung thân thử thiết (trôm cắp vặt).

18. Liêm – Phá – Hỏa / Linh

Người cẩu hạnh lang tâm.

19. Phá (Thìn / Tuất) ngộ Tứ Sát

Gian phi, trôm cướp.

20. Kình hãm địa

Gian phi, trôm cướp.

21. Tả - Hữu + Liêm – Kình – Đà

Gian phi, trôm cướp.

22. Tử Vi (Thìn / Tuất) ngộ Phá quân (xung chiếu)

Gian phi, trôm cướp. Lương thượng (?) quân tử.

23. Tử - Phá vô Tả Hữu / vô cát diệu

Hung ác, hôn lại chi đồ.

24. Tử - Thất Sát (Tỵ) ngộ Hỏa – Tuyệt

Là người đa sát, (tướng lãnh), nếu ngộ Tuần / Triệt là hạng đồ tể, đao phủ.

25. Tử Vi hay Cự Môn cư Phúc tại Tý + Kiếp Kình Suy Triệt

Là người hung ác, chết không toàn thây.

26. Thất Sát hãm tọa Mệnh

Thủ tha tài vi kỷ (vật).

27. Phá Quân Thìn / Tuất

Gian ác, bất nhân. Nếu có KHOA-TUẦN là người lương thiện (Mậu/Quý nhân phát)

28. Mệnh Tọa Tham / Liêm / Phá

Đa số là ác, có ác tính.

29. Mệnh tọa Thất Sát / Kình / Đà

Là hung mệnh, hay có tính hung bạo.

30. Phá (Thìn / Tuất) ngộ Hỏa / Linh – Kình – Đà

Gian phi, trôm cắp.

31. Liêm hãm (Mão, Dậu, Tỵ, Hợi) + Tứ Sát

Sát nhân

32. Liêm + Sát Phá Tham & Vũ Khúc cư Thiên Di

Mệnh đẹp: đánh giặc giỏi.

Mệnh xấu: làm giặc cướp.

33. Tham hãm ngộ Lục Sát

Đàn ông: trộm cắp.

Đàn bà: đĩ điếm.

34. Phá – Liêm Mão / Dậu (+Hỏa / Linh – Tả - Hữu)

Hung dữ, tàn bạo. Nếu thêm Hỏa-Linh – Tả-Hữu càng thêm dữ. (Xem #21)

35.? + Thiên Hình – Lực sĩ

Trộm cắp

36. Liêm – Phá (Mão / Dậu) + Hỏa – Linh (Tả - Hữu)

Gian ác, lòng lang dạ thú, người nguy hiểm.

37. Tham – Đào đồng cung Hợi / Tý

Nữ mệnh: độc phụ, nham hiểm và dâm đãng. Nếu ngộ Tuần/Triệt: đoan trang.

38. Thiên Cơ Dần / Hợi gia Ác sát

Gian hoạt, trộm cắp.

39. Kiếp – Không hãm địa

Có tính trộm cắp.

40. Tham cư Tý / Ngọ vô Tuần / Triệt

Bất nhân.

41. Thất Sát hãm Thìn, Tuất, Mão, Dậu

Gian ác, yểu.

42. Phá Quân Thìn / Tuất

Mưu sâu, hiểm độc, bất nhân.

43. Cư ngộ Hung / Sát (Kình Đà / Hỏa Linh / Thất Sát, Phá)

Bất nhân

44. Kình / Đà – Riêu – Thất Sát ngộ Hỏa / Linh

Sát nhân.

45. Xà Tùng Hỏa, Địa Kiếp – Hãm Âm?

Thâm ác.

46. Âm ngộ Hỏa – Kiếp

Thâm ác.

47. Vũ Khúc – Kiếp Sát – Kình

Là người độc ác, nham hiểm. Xem #5.

15. Bị Trộm – Cướp

(xem thêm Lường Gạt – Dối Trá)

1. Mệnh giáp Địa Kiếp – Thất Sát (chiếu Mệnh cũng vậy)

Bị trộm cướp, mất của.

2. Nguyệt – Đà – Kỵ (ở Hạn)

Bị trộm cướp, mất của.

3. Kỵ – Phục

Bị trộm cướp (ở Điền thì nhà bị cướp).

4. Mã – Không – Kiếp – Phục hoặc Song Hao + Không – Kiếp – Mã

Bị mất xe.

5. Phục – Thất Sát – Địa Kiếp (hoặc Kiếp Sát)

Bị trộm, mất trộm.

6. Phục – Không – Kiếp – Tả – Hữu

Tại Ách / Tài / Hạn: bị cướp của, giết người.

7. Tật Ách có: (Phục Binh) – Thất Sát – Địa Kiếp (hoặc Kiếp Sát)

Hay bị trộm cướp – Có thể không có hoặc có Phục Binh.

8. Phục Binh – Long Phượng

Người hay nghe lén, nghe trộm.

9. Phục Binh cư Tài / Điền

Hay bị trộm.

10. Tham (hãm) – Riêu cư Tài / Điền / Hạn

Thì Tham cũng có nghĩa là khuy?? tặc.

Bị trộm cắp –??? – bị người (trong) nhà trộm cắp.

11. Song Hao + Không – Kiếp

Bị lừa đảo – (sạt nghiệp) mất trộm lớn – bị cướp sạch.

12. Không – Kiếp + Tả – Hữu

Bị trộm, cướp.

13. Tướng – Phục + Không – Kiếp – Tả Hữu

Bị cướp bóc, đòi tiền chuộc, v.v…

14. Thiên Hình – Lực Sỹ

Trộm – Đạo tặc (không ở trong mục này).

15. Hỏa / Linh – Tuế – Kỵ – Hao – Phục + Không – Kiếp

- Nhẹ thì bị trộm cướp, cướp của phá nhà.

- Nặng thì có thể bị cướp giết chết (xem Đại Hạn tốt xấu mà luận).

16. Kiếp – Không ngộ Hỏa / Linh – Kỵ – Tuế – Hao – Phục

Bị cướp phá nhà, hoặc bị giết / chết.

16. Chết – Bất Đắc Kỳ Tử

1. Phá Quân ngộ Triệt (hoặc Tuần)

Bất đắc kỳ tử.

2. Phá Quân – Triệt / Tuần – Cô

Chết đường.

3. Phá – Vũ / Liêm đồng cung cư Thiên Di

Chết đường, Bất đắc kỳ tử.

4. Phá – La / Võng cư Thiên Di

Chết đường, Bất đắc kỳ tử.

5. Phá – Liêm – Hỏa

Tử nghiệp vô nghi – Chết – Bị tù – Phá sản.

6. Phá – Kỵ + Hao – (Thất) Sát (Mệnh / Di)

Bất đắc kỳ tử.

7. Phá (hoặc Thất Sát) + Hỏa – Hao + Hình – Việt

Lão hạn quy thân họa hoạn lai

8. Phá – Phục – Hình + Không – Kiếp

Bị giết chết

9. Sát – Liêm Sửu / Mùi

Chết vì xe cộ / súng đạn

10. Kình (hãm) – Hình – Riêu – Khốc

Bị ác tử (vô thiện chung) (Bắc phái).

11. Sát ngộ Tứ Sát (Kình – Đà – Linh – Hỏa)

Bị tật, chết trận (xem mục 2)

12. Linh – Thất Sát đồng cung

Đề phòng bị chết trận.

13. Sát – Kình tại Ngọ

Chết không toàn thây (lính trận, v.v…).

14.????????

15. Sát – Kình / Hình

Chết, bị tù.

16.?????

17. Thất Sát trùng phùng (nhị hạn)

18. Thất Sát cư Thân ngộ Ác Tinh

19. Thất Sát trùng phùng La / Võng

20. Sát – Liêm đồng vị Sửu / Mùi + Hình – Kỵ / Không – Kiếp

21. Thất Sát tọa Mệnh hội Tứ Sát (Kình – Đà – Không – Kiếp)

22. Thất Sát cư (nhập hạn) Thìn / Tuất mà gốc Đại hạn xấu (đa Sát tinh)

23. Thất Sát – Nhận cư Thân

Nhận = Kình Dương???

24. Thất Sát – Kình – Phục – Không – Hao – Hỏa / Linh – Kiếp – Kỵ

25. Thất Sát – Song Hao cư La / Võng (nhị hạn trùng phùng)

26.????

27.????

28.????

29. Hỏa / Linh + Hình – Việt (Ách)

30. (Lưu) Hà – Kiếp – Kình

31. Tử Vi ngộ Tuần Triệt (nhị hạn trùng phùng)

32. Toái – Hỏa / Linh – Hình

33. Liêm – Việt – Hỏa – Hình

34. Liêm – Sát đồng cung cư Thiên Di

35. Liêm – Phá – Kỵ – Tham

36. Liêm – Tham – Không – Kiếp

37. Liêm – Kỵ đồng cung Dần / Thân

38. Liêm – Sát Sửu / Mùi gia Tứ Sát

39. Liêm – Phá đồng cung tại Thiên Di (ngộ Lục Sát)

40. Liêm – Tham Tỵ / Hợi ngộ Hình – Riêu

41. Liêm – Tham Tỵ / Hợi + Không – Kiếp

42. Mệnh Liêm – Tham (Tỵ / Hợi), Hạn có Võng – Linh – Đà

43. Hao + Cơ – Quả

44.??????

45. Quan Đới + Thiên Không – Hỏa Tinh

46. Linh – (Kình) Dương hợp Mệnh ngộ Bạch Hổ

47. Trực Phù + Hao – Thất Sát

48. Phù Thi Mã (Mã – Hình đồng cung)

49.????

17. Điền Sản- Nhà Cửa

1. Tang - Phục –Không - Phù

Vô sản

2. Nguyệt hãm ngộ sát tinh

Ít của cải

3. Long - Phượng - Mộ

Nhà đất rộng rãi- có di sản

4. Long Phượng –Tam Thai – Tọa

Nhà đất rộng rãi- có ao hồ

5. Long - Mã

Dời nhà cửa

6. Tang Môn

Bất nghi Điền Trạch

7. Nguyệt sáng ngộ Cát Tinh

Điền sản nhiều

8. Phá Quân tại Điền

Phá tổ sản / đem tổ sản bán sạch

9. Linh - Việt- Hỏa tại Dậu

Mất hương hoả mà còn sinh ra tai họa (Dậu là Điền cung)

10. Cự - Cơ Điền Trạch

Nhiều nhà đất- nhà cửa to lớn- giàu có

11. Tử cư Điền / Tài

Có tiền bạc, vật qúy chôn dấu,

- là người giữ của, keo, cần kiệm

12. Điền / Tài có Giải Thần / Thiên Giải

Hao tán, khó giàu lớn

13. Đồng/ Tham miếu cư Ngọ (Điền cung)

Điền trạch thâu thiên hạ (Mệnh/ Điền)

Đồng / Tham phải miếu vượng

14. Điền ngộ Tuần Triệt

Vô tài sản - làm ra của phải chật vật

- Không được hưởng di sản - không có của để lại cho con cái

- Có cũng có khi phải mất nhà.

15. Thiên Cơ lâm Tiểu hạn (Niên hạn)

Làm nhà / Cất nhà

16. Điền ( Dần/ Thân ) ngộ Không - Kiếp

Dù gặp sao tốt cũng có khi phải phá sản

17. Điền ngộ Tuần - Triệt và Không - Kiếp

Không có nhà / Đói kém

18. Thai – Tọa / Long - Phượng / Đường Phù

Nhà cửa cao đẹp

19. Đẩu Quân cư Điền

Giữ được ruộng vườn nhà cửa

20. Cô - Quả tọa Điền / Tài

Giữ tiền của rất tốt

21. Tang Môn cư Tý tại Điền

Nhà cửa to lớn

22. Lưỡng Môn (Tang và Cự Môn) cư Tý

Nhà cửa to lớn

23. Điền: Thai – Tọa ngộ Kỵ - Không - Kiếp

Đồ đạc, quần áo hay bị mọt nát - Nếu có Bạch Hổ hay bị chuột cắn

24. Khốc - Hư tại Điền

Nhà cửa cũ kỹ, lâu đời

25. Cự - Cơ (Mão / Dậu)

Nhiều nhà đất

26. Hoả - Linh (Sửu / Mùi) ngộ Việt – Tham - Kiếp (Điền / Tài)

Mất nhà - phá sản - bị hình thương

27. Mệnh Hoả - Linh (Sửu / Mùi) Hạn ngộ Việt – Tham - Kiếp

Mất nhà - phá sản - bị hình thương

28. Hoả - Linh - Việt cư Dậu (Điền Trạch)

Không được hưởng gia sản mà còn sinh ra tai hoạ

29. Hỏa - Linh cư Điền ở cung vượng Hỏa)

Nhà cửa ruộng vườn bán hết

30. Hỏa -Linh – Tang - Suy (cư hay chiều Điền)

Cháy nhà - cửa nhà, đất bán đi

31. Cự môn cư Điền

Tổ nghiệp tan tành, nhưng sau hoán cải được

32. Ân Quang – Đào - Hồng hội tại Điền cung

Có bà con để lại gia tài, ruộng đất

33. Không - Kiếp cư Điền

Có ngày bị phá sản

34. Không - Kiếp + Tuần/ Triệt cư Điền

Bán, phá sạch tổ nghiệp

35. Phá Quân Dần / Thân cư Điền

Vô sản - nghèo (vì hoang phí, nợ nần)

36. Tang - Mã hay Lưu Tang Mã

Dời nhà - Bán nhà

37. Kiếp Sát - Phục Binh cư Điền / Tài

Vô sản

38. Ác tinh miếu

Tốt lúc đầu sau mất sạch

39. Ác tinh hãm

Điền Trạch chẳng có gì

40. Tang - Hổ - Hao

Có nhà lại bán hết

41. Cự - Tang

Có nhà đất

42. Cự - Tang (Tý /Ngọ) cư Điền

Có nhiều nhà lớn

43. Cự - Cơ (Tý / Ngọ)

Có nhiều nhà lớn

44. Cự - Cơ cư Dần / Thân

Có nhiều nhà lớn

45. Cự - Cơ cư Mão / Dậu

Có nhiều nhà lớn

46. Cơ - Hoả - Kiếp

Bị cháy nhà

47. Cơ - Mộc – Không - Kiếp

Nhà có ma

48. Cơ - Vũ

Nhà đất tốt, hay canh cải

49. Đồng / Cơ / Vũ+ Tả - Hữu

Tay trắng tậu nhà

50. Cơ – Âm - Tam Hoá

Nhiều nhà đất

51. Cự ở cung không miếu vượng

Đổi bán nhà, thưa kiện, sau có nhà

52. Hình - Riêu

Nhà cửa tầm thường, ít ỏi

53. Kình - Đà

Nhà cửa tầm thường, ít ỏi

54. Hỏa - Linh

Cháy nhà

55. Không - Kiếp

Có lại bán hết

56. Hoả - Linh tại cung vượng Hỏa

Có lại bán hết

57. Hao - Kiếp

Có nhà lại bán hết

58. Hao - Kiếp – Sát - Triệt

Có nhà lại bán hết

59. Kình - Đà

Có nhà lại bán hết

60. Hình – Hao - Lực sỹ

Giữ không bền

61. Tam Hóa

Nhiều nhà đất to lớn

62. Thiên Phủ ngộ Tả - Hữu (hay Vũ Khúc)

Nhiều nhà đất to lớn

63. Vũ Khúc - Tả - Hữu

Nhiều nhà đất to lớn

64. Khôi - Việt – Lương - Tướng

Nhiều nhà đất to lớn

65. Khúc – Xương – Lương - Tướng

Nhiều nhà đất to lớn

66. Thái Âm - Lộc Tồn

Nhiều nhà đất to lớn

67. Thiên Tướng - Lộc Tồn

Nhiều nhà đất to lớn

68. Long - Phượng - Mộ

Nhiều nhà đất to lớn

69. Lương - Tướng - Tả - Hữu

Nhiều nhà đất to lớn

70. Mã - Khốc - Khách

Nhiều nhà đất to lớn

71. Lộc - Mã

Nhiều nhà đất to lớn

72. Mã ngộ Trường Sinh / Đế Vượng

Nhiều nhà đất to lớn

73. Hoá Lộc - Mộ

Nhiều nhà đất to lớn

74. Lộc Tồn

Nhiều nhà đất to lớn

75. Âm / Dương miếu / vượng

Nhiều nhà đất to lớn

76. Vũ Khúc miếu / vượng

Nhiều nhà đất to lớn

77. Tang Môn cư Tý

Nhiều nhà đất to lớn

78. Lưỡng Môn (Tang, Cự) cư Tý

Nhiều nhà đất to lớn

79. Cự Cơ cư Mão / Dậu

Nhiều nhà đất to lớn

80. Cự - Cơ cư Điền Trạch

Nhiều nhà đất to lớn

81. Khốc - Hư cư Phụ Mẫu

Phá đang, bán sạch điền sản của cha mẹ

82. Kiếp Sát - Phục Binh

Vô sản

18. Phá thai - Sẩy thai - Sát con

1. Tang - Hổ - Thai

Phá thai - Sẩy thai - nan sản - sanh non - khó nuôi

2. Tang - Hổ - Thai - Hình

Có mổ xẻ - đẻ khó - phá thai

3. Tang - Hổ - Thai - Không - Kiếp

Hữu sanh vô dưỡng - Sảy thai

4. Tang - Hổ - Kình - Sát

Có thể không có con - Sảy thai

5. Tử Tức: Tang - Hổ - Không - Kiếp

Sát con

6. Thai - Hổ đồng cung

Hay sẩy thai

7. Thai - Không - Kiếp

Phá - sẩy thai

8. Mộc - Kiếp - Kỵ

Hư thai

9. Thai - Kình - Đà - Linh - Hỏa

Sẩy, phá thai.

10. Sát - Thai / Không - Kiếp / Đào - Hồng

Sẩy thai

11. Tam minh - Kình - Kỵ - Thai - Không - Kiếp

Sẩy thai - thai nhi chết

12. Tam minh - Tứ sát - Thai

Sẩy thai - thai nhi chết

13. Thân: Cơ - Âm hạn Liêm - Hổ - Linh – Riêu

19. Con Nuôi - Con Riêng - Dị bào

1. Tử Tức: VCD - Cự - Cơ

Con nuôi

2. Tử Tức: Cự - Cơ đồng cung

Con nuôi

3. Tử Tức: Cơ - Âm (Dần / Thân)

Có con dị bào

4. Tử Tức: Thai - Nguyệt

Con cầu tự mới nuôi được, nếu cung tử tức xấu

5. Tử Tức: Nguyệt - Thai - Hỏa

Con cầu tự mới nuôi được, nếu cung tử tức xấu

6. Vượng - Tướng - Phục - Thai

Con nuôi

7. Phúc: Triệt - Dưỡng

Thất tự - phải nhận con nuôi

8. Tướng - Phục - Thai

Con nuôi

9. Vượng - Thai - Tướng

Con nuôi

10. Sát - Đà - Không - Kiếp

Sinh con điếc, ngớ ngẩn

11. Tử: VCD - (Tam không) - Dưỡng - (Cát tinh)

Con nuôi

12. Tử Tức: Tử / Tuyệt - (Cát tinh)

Con nuôi

13. Tử Tức: Đồng - Lương

Con nuôi / có con riêng với vợ lẽ

14. Tử Tức: VCD - Dưỡng - (Cát tinh)

Con nuôi

15. Phúc: Âm - Dương - Thiên Hỷ (cung âm)

Có con dị bào

16. Mệnh / Phúc: Dưỡng

Làm con nuôi kẻ khác

17. Thiên Tướng - Tuyệt

Con nuôi

18. Thái Âm - Thiên phúc

Con nuôi

19. Tử Tức: Cơ - Nguyệt - Đồng - Lương

Con nuôi

20. Tử Tức: (dương cung)

Con nuôi

21. Tử Tức: (âm cung)

Con nuôi

22. Tử Tức: Kình - Đà - Không - Kiếp

Vợ lẽ có con làm nên (?)

20. Ly Dị

1. Mã - Tuần / Triệt

2. Mã hợp Triệt

3. Tang - Mã

4. Phù - Phá - Hình

5. Phù - Phá - Hình - Kiếp - Kỵ

6. Phối: Mã - Tuần / Triệt

7. Phối: Mã hợp không vong

8. Đào - Hồng ngộ Kỵ

9. Cái - Phượng - Đào - Hồng

10. Hình - Riêu - Tang – Mã

21. Buồn Phiền - Đau Buồn - Lo Lắng

1. Tang - Hổ

(?)

2. Tang - Mã

(?)

3. Liêm - Kình - Đà

(?)

4. Cơ - Khốc - Hỏa - Hình

Gia đình thiếu hoà khí

5. Tuế + Sát Tinh

(?)

6. Cự - Nhật+ Kiếp - Phù - Khốc - Khách

Chung thân đa lệ - đau khổ suốt đời (ở Mệnh) hay suốt đại hạn có công thức này

7. Mệnh - Thân tương khắc (Ngũ hành)

Tâm loạn không nhàn

8. Khốc - Hư lạc hãm

Bại cục, buồn thương

9. Khốc – Hư + Phượng

Đau buồn - hoạn nạn

10. Tang Môn tại Thìn

Âu sầu, dù ở nơi huyên náo vẫn không vui

11. Khốc - Hư - Tang - Mã

Đau buồn vì chia tay, tang chế

12. Hổ - Riêu đồng cung (Nữ mệnh)

Đàn bà đau khổ vì chuyện chồng con (cung Phu cũng vậy)

13. Thiên Phủ ngộ Tứ Không (Tuần, Triệt, Thiên Không, Địa Không)

Lo buồn về Thê Tử / chồng con

14. Tang - Hổ - Khốc - Hư

Buồn phiền - làm ân nên oán, thương người hại của

15. Kình - Đà - Không - Kiếp

Lắm ưu phiền

16. Thiên cơ hãm tại Mệnh

Âu sầu, buồn phiền suốt đời

17. Tham - Riêu - Kỵ

Có sự lo buồn - sông nước - khẩu thiệt

18. Quan Phù+ Không Kiếp

Lo buồn, kiện cáo (như Phù - Hình - Không - Kiếp)

19. Hạn: Kình - Đà - Không - Kiếp - Hình - Kỵ

Hạn lo lắng, âu sầu - gian khổ, bệnh hoạn

20. Cự - Kỵ

Hạn lo lắng hão huyền

21. Mộc mệnh phùng Tang Môn (Hạn)

Thường có nhị tang (có hai cái tang đi liền nhau)

22. Nữ Mệnh: Thất Sát cư Tý / Ngọ + Riêu - Kiếp

Lệ rơi vì tình

22. Vui Vẻ - May Mắn

1. Đào - Hồng - Hỉ

Vui vẻ, ca hát, tình yêu, may mắn

2. Long - Hỷ

May mắn về thi cử, công danh - Hôn nhân, sinh đẻ v.v.

3. Hỷ Thần - Long - Phượng

May mắn về nhiều mặt (Thi cử, hôn nhân, sinh nở, công danh)

4. Long - Phượng - Thai Phụ

Hỷ sự về tình - Công danh - Thi cử

5. Long - Phượng - Phi Liêm

Hỷ sự về tình - Công danh - Thi cử

6. Long - Phượng - Cáo - Ấn

Thi đỗ - Công danh

7. Thanh Long - Lưu Hà

Thi đỗ

8. Phi Liêm - Hổ

Thi cử, thăng chức (?)

9. Long - Kỵ tứ Mộ

Phát phúc về tài quan (?)

10. Long - Phượng - Hổ - Cái (Tứ Linh)

Phát tài quan

11. Mệnh giáp Long - Mã

Đỗ đạt công danh

12. Tả - Hữu đồng cung (Mệnh)

Là người sung sướng - may mắn, thần vô ưu (?), thọ

13. Thai –Tọa

Chủ về thi cử đỗ đạt

Bầu cử, tuyển cử gặp may

14. Long - Phượng

Có sự vui mừng về công danh, tài lộc / cưới hỏi, sinh nở

15. Đào hoa cư Mệnh

Tính khí vui vẻ

16. Thiên Hỷ hay Song Hỷ (Mệnh)

Tính vui vẻ

17. Thanh Long Phiếm Hải cư Tý

Công danh hiển đạt

23. Dâm Đãng - Đa Dâm - Ngoại Tình - Loạn Luân

1. Phá - Cái – Đào

Dâm - có khi sát phu (Xem thêm phần Đĩ Điếm giang hồ)

2. Phá / Tham (Mệnh) - Lộc - Mã

Trai đàng điếm - Gái lăng loàn, nhưng giàu

-Đa tình, đa dâm - Dễ thay đổi, không chung thủy

3. Vô Chính Diệu - Đào - Hồng nhập Mệnh

Đa dâm

4. Phá - Riêu (Tật Ách) (?)

Thủ dâm

5. Tham (hay Liêm) + Riêu

Đa dâm

6. Tham / Liêm - Đào - Hồng

Đa dâm

ngộ Tuần/ Triệt thì đoan chính

ngộ Lộc Tồn đoan chính

7. Tham / Liêm - Riêu - Mộc - Cái

Đa dâm

8. Tham - Song Hao - (Kỵ)

Đa dâm

9. Âm (Hãm) - Thiên Lương (chiếu)

Dâm đãng và nghèo

10. Cơ - Âm (Dần / Thân) + Xương Riêu

Đa dâm

11. Tham - Hao đồng cung

Dâm ngầm - Keo kiệt

12. Cơ - Xương - Khúc

Đa dâm, loạn dâm

13. Tham - Hao đồng cung

Đa dâm, loạn dâm

14. Đào - Thai

(?) Tiền dâm hậu thú

15. Đào - Riêu

Dâm đãng, có khả năng ngoại tình (Thiên Riêu)

16. Đào - Riêu (+ Kỵ) - Xương - Khúc

Lả lơi - Dâm đãng

17. Đào – Liêm / Tham

(?) Đa dâm ti tiện mà hại đến thân

18. Đào - Mã

Thay đổi nhân tình luôn - Theo Trai - Du lịch sơn thủy - đi chơi xa

19. Thai - Riêu

Rất dâm, có con riêng

20. Thai – Xương + Khúc

(?) Dâm dật

21. Thai - Đào

(?) Dâm đãng chửa hoang

22. Mộc - Cái

Chưng diện - Thủ dâm - Dâm đãng (có thể là gái giang hồ)

23. Cái - Mộc - Riêu

Chưng diện - Thủ dâm - Dâm đãng (có thể là gái giang hồ)

24. Cái - Tướng - Khúc - Mộc - Đào

Dâm đãng loại sang, quyến rũ

Nếu ngộ Cơ - Riêu càng tham dâm

25. Mệnh giáp Tả - Hữu

Đa tình, đa dâm

26. Riêu - Mộc

Thủ dâm, dâm dục

27. Riêu - Đồng

Hay thay đổi nhân tình

28. Xương - Khúc - Riêu

Đa dâm - đẹp

29. Mã - Lương (Tỵ / Hợi)

Đa dâm - đi xa. Nếu mệnh xấu thì nghèo (Gái giang hồ)

30. Đồng - Lương (Tỵ / Hợi)

Nam đa lãng đãng - Nữ đa dâm

31. Âm / Dương hội Sát (Hãm) - (Lục sát hay bộ phận của sáu Sát)

Nam đa gian đạo (Bất lương, trộm cắp)

Nữ đa dâm

32. Đào - Tang (Giáp hay thủ Mệnh)

Gái lẳng lơ cầu chồng

(Hạn) Vừa vỡ mối tình

33. Tử cư Mệnh (?) - Mã ngộ Thai - Riêu

Gái bỏ nhà theo trai

34. Xương - Khúc tại Mệnh (Hãm)

Đa dâm - nhiều người ve vãn

35. Tham Lang nhập Mệnh

Đa dâm - Đào hoa - chuyên đi ve vãn gái - dâm dục

36. Tướng Quân - Đào - Hồng - Phục

Đàn bà: Tình duyên rắc rối - thất tiết, ngoại dâm

Đàn ông: Đa dâm

37. Tướng - Phá - Binh - Đào - Hồng

Dâm dục quá độ - ngoại dâm - loạn luân

38. Xương - Khúc - Riêu - Đào

Dâm - Gái mãi dâm (Nếu Mệnh xấu / hãm)

39. Thái Âm - Đà La

Đàn bà: Loạn luân

40. Phá Quân Mão / Dậu

Đa dâm

41. Đào - Hình - Thất Sát

Lẳng lơ – nghèo hèn

42. Tướng Quân - Phá - Phục - Thai – Đào / Hồng hội Thiên Di

Dâm dục - Tư thông, bị chê cười

43. Mã ngộ Tứ Không

Tứ Không: Tuần Triệt (?)

- Dâm dật

44. Mệnh cư Tứ Bại (Tý, Ngọ, Mão, Dậu)

Phong lưu, hiếu sắc, đa dâm, thích tửu sắc

45. Lương - Mã + Đào / Hồng + Thiên Không + Tuần Triệt

Đa dâm

46. Tử Vi - Phá - Tham

Đa dâm

47. Thất Sát đơn cử Phúc Đức

Đàn bà dâm tiện, ưa du hý, chỉ có tuổi Giáp thì tốt

48. Lương - Mã ngộ Không vong (Tuần, Triệt, Thiên Không, Địa Không)

Lẳng lơ, ưa du hý, dâm

49. Lương - Mã Tỵ / Hợi

Đa dâm - hay đi xa

50. Mã - Cơ - Lương

Tính nết lẳng lơ, dâm

51. Vũ - Phá Tỵ / Hợi

Nam: Lãng đãng gian phi

Nữ: Đa dâm, (?)

52. Đào - Riêu - Phủ - Tướng

Gái giang hồ nhưng có tiền, sung sướng - đa dâm

53. Hạn: Đào / Hồng - Riêu - Hỷ

Có nhân tình, có người mối lái giới thiệu

54. Tướng (Thiên Tướng hay Tướng Quân) - Đào - Binh

Đàn bà hay ngoại tình

55. Quả - Sát - Riêu - Tang

Dâm dật

56. Đào - Riêu ngộ Mã

Đa dâm - Gái giang hồ

57. Hoá Kỵ cư Mệnh

Cô đơn + cuồng dâm

58. Thiên không - Đào Hoa

Dụ dỗ (lường gạt) đàn bà con gái - Thay đổi nhân tình - Đa dâm

59. Mộc - Cái - Hổ

Dâm dục

60. Đào / Hồng cư Nô

Ngoại tình - nhiều nhân tình - đa tình

61. Cơ - Cự - Hoả - Kình

Dâm đãng (dạ bồn trì (?)) - số làm tỳ thiếp (làm lẽ)

62. Cơ - Âm đồng cung

Dâm đãng

63. Đồng - Âm đồng cung

Dâm đãng

64. Đào - Kiếp

Người chơi bời, suốt đêm tưởng nhớ ngươì đẹp(?)

65. Đào / Hồng - Thai - Binh - Tướng

Loạn luân hay chửa hoang

66. Tham - Đào

Nữ: Độc phụ: Độc ác và dâm đãng

67. Phá tọa Dần / Thân

Ly dị; chia tay vì ngoại tình

68. Cự Môn hãm địa

Đa dâm

69. Cự - Đồng - Riêu tại Phu / Thê hay Mệnh

Ngoại tình(?)

70. Cự hãm ngộ Kình - Đà

Nữ: Lăng loàn; người yếu đuối; bị bệnh nan y

Nam: Trộm cắp; đàng điếm; phá phách

71. Tướng - Phục - Thai

Đàn bà có hoang thai, ngoại dâm

72. Tướng - Phục + Đào - Hồng - Hỷ

Đà bà có hoang thai, ngoại dâm

73. Thiên Di có: Mã - Xương - Riêu

Ngoại dâm

74. Tham cư Hợi / Tý + Hình - Kỵ

Trai phóng đãng; gái đa dâm

75. Phúc Đức: Đào - Hồng - Tang - Thai

Họ hàng có kẻ loạn luân

76. Đà - Kỵ

Tham dâm vô yếm (vô cùng)

24. Đứng Đắn – Nết Na

1. Đào / Hồng ngộ Hình

2. Đào / Hồng ngộ Lộc Tồn

3. Hình – (Thiên) Quý nhập Mệnh (Nữ)

4. Liêm – Lộc Tồn lâm Thân

Tinh khiết.

5. Tham (Mệnh) ngộ Tuần / Triệt hay Không – Kiếp

6. Thái Dương Nữ Mệnh

Đoan hậu, lấy được chồng hiền tài.

7. Tham – Đào (nhàn cung) ngộ Tuần / Triệt

Nhàn cung: Hãm cung. Lại thành người đoan hậu.

25. Phá Sản – Tán Tài – Hao Tán

1. Phá – Hỏa

Hao tán, phá tổ nghiệp.

2. Phá - Liêm - Hỏa

Hao tán, phá tổ nghiệp; có thể bị tù hay chết.

3. Phủ - Hình Tài cung

Hao tán.

4. Phủ ngộ Tam Không (Thiên – Địa – Kiếp Không)

Hao tài, đau ốm, phá sản, nghèo. Mưu sự chẳng thành, mắc lừa.

5. Vũ – Phá – Kình Đà

Bị khốn hại vì tiền.

6. Song Hao – Đào / Hồng

Hao tán vì nhân tình.

7. Song Hao – Phá – Tuyệt

Phá sản.

8. Song Hao – Không Kiếp

Phá sản.

9. Hao – Cự - Kỵ

Phá tổ sản.

10. Phá – Hỏa – Linh

Phá tổ nghiệp.

11. Lộc Tồn – Không – Kiếp

Phá sản, hao tài. Nếu Không Kiếp đắc địa thì đắc hoạnh tài bất ngờ, nhanh chóng.

12. Lộc Tồn – Tam Không (Tuần Triệt, Thiên - Địa Không)

Giàu nhưng không bền, phải có một lần bại sản.

13. Tử – Tham ngộ Không

Không: tức Không – Kiếp. Tài bất tụ, đến lại đi hoặc bị hao phá.

14. Khốc – Hư – Tang – Mã

Tiểu hạn có tang chế, chia ly, buồn phiền hay hao tài, mất của.

15. Lộc Tồn – Tuần / Triệt

Phá sản.

16. Lộc Tồn – Phá

Tư cơ phá hoại, phá sản.

17. Lộc Tồn – Kỵ – Tuế

Bị hao tán, dị nghị về tiền (vd, hối lộ, tham nhũng).

18. Hung tinh chiếu Tài Bạch

19. Phủ - Tuần / Triệt

Hao tán, nghèo.

20. Phá – Hao

Hao tán, nghèo, túng thiếu.

21. Phá – Hao – Kỵ chiếu Tài / Quan

Phú quý nan toàn.

22. Mệnh / Điền / Tài cư Dần / Thân ngộ Không – Kiếp

Phá sản 1 lần.

23. Liêm – Hao – Kiếp + Thiên Không hội Tài

Bị hao tán vì quan tụng.

24. Song Hao Điền / Tài

Khó giàu, tài nguyên bất tụ, bị hao tán.

25. Tử vi ngộ Tam Không + Kiếp - Kỵ

Tam Không: Tuần Triệt / Thiên - Địa không.

Phá sản, mất của, đau ốm nặng.

26. Thái Dương + Riêu – Đà – Kỵ

Hao tài, đau ốm, giáng chức.

27. Thái Dương + Hỏa Linh – Kình Đà

Tiêu hao sản nghiệp. Cha/chồng bị bệnh.

28. Âm – Đà – Kỵ

Mất của, đau mắt, mẹ đau.

29. Tham – Không – Kiếp

Hao tài, hao tán. Công việc bế tắc. Truất giáng.

30. Tử – Phủ – Khôi – Việt ngộ Không – Kiếp

Mất của; mắc lừa.

31. Tả - Hữu ngộ Sát tinh

Mất của, mắc lừa, bế tắc, đau ốm, có tang.

32. Tuyệt – Hao

Phá sản.

33. Tang – Khốc – Không

Mất của. Thay đổi chỗ ở hay công việc. Mất việc.

34. Mã – Tuyệt

Mất của, bế tắc, đau ốm.

35. Thiên Không nhập hạn

Phá bại, sa sút, mắc lừa, mất của, buôn bán thua lỗ.

Thất tình. Phá sản, khánh kiệt hay tán gia bại sản.

36. Cự – Tang – Linh – Hỏa

Tán tài, đau ốm. Tang chế, hỏa hoạn.

37. Thiên Lương ngộ Sát tinh

Bại sản (chủ về thay đổi), hao tài.

38. Đà – Hỏa – Linh

Mất của. Ẩu đả, tranh chấp. Đau nặng.

39. Linh / Hỏa (Mệnh) tại Sửu / Mùi hội Việt – Tham – Kiếp (tại Điền)

Mất nhà, phá sản, bị hình thương.

40. Thiên Cơ – Hóa Kỵ lạc nhàn (hãm) cung

Phá tán, phá sản. Tăng đạo: yểu.

41. Kình – Đà – Không – Kiếp (hạn)

Tán tài, tang thương.

42. Phá – Hao – Không – Kiếp

Hao tán, mất (chi phí) nhiều tiền.

26. Bị Hiếp Dâm – Hiếp Dâm – Thất Trinh

1. Phá – Tướng – Binh – Thai – Riêu

Bị hiếp dâm.

2. Đào – Không Kiếp (hay Kiếp Sát)

Bị hiếp dâm hay dang dở. Bị lừa gạt. Yểu tử.

3. Phục – Tướng – Đào – Thai

Bị dụ dỗ.

4. Phục – Tướng – Thai – Riêu

Gạt gẫm để hiếp dâm. Tú bà chứa điếm.

5. Phục – Tướng – Vượng – Thai

Tiền dâm hậu thú, lang chạ. Vợ chồng có con riêng.

6. Thai – Không – Kiếp

Bị hiếp dâm hay có mang. Sẩy / phá thai.

7. Thai – Riêu – Không – Kiếp

Bị hiếp dâm hay có mang. Sẩy / phá thai.

8. Đào / Hồng – Binh – Tướng – Thai

Bị hãm hiếp, chửa hoang.

9. Kỵ - Đào / Hồng

Thất trinh, tình duyên trắc trở, thủy tai.

10. Đào – Riêu (hay Đào – Riêu – Thai)

Thất trinh.

11. Đào – Hồng – Hình – Riêu – Không Kiếp

Bị cưỡng dâm.

12. Thai – Hình – Tang – Hổ

Bị hiếp dâm và giết luôn.

13. Tướng quân ngộ Thiên Phủ??????

Bị hiếp dâm (Thiên phủ hay quan phủ, quan phù?)

14. Thai – Hỏa – Hình – Tang – Hổ - Kiếp

Bị hiếp và giết. Bị mang thai và đánh đập.

15. Cự - Kỵ

Mất trinh. Mối tình ngang trái. Thủy tai.

16. Tham – Kỵ

Thất trinh.

27. Đau Mắt – Chột – Mù

Nhật: Mắt trái.

Nguyệt: Mắt phải.

1. Phá - Liêm – Hình – Kỵ - Kình / Đà

Đau mắt / thần kinh (bệnh).

2. Âm / Dương – Kỵ

Đau mắt, cận thị, mổ mắt.

3. Âm / Dương – Kình / Đà

Đau mắt, cận thị, mổ mắt.

4. Âm / Dương – Kình / Đà – Hình – Kỵ

Đau mắt, cận thị, mổ mắt.

5. Âm / Dương hãm ngộ Kỵ (Mệnh), Ách có Đà

Thong manh.

6. Âm / Dương (hãm) – Đà – Kỵ

Đau mắt, mất của (Hạn). Mù.

7. Âm – Kiếp – Kình / Đà – Hao – Sứ

Đau mắt / Mẹ mất.

8. Âm / Dương – Hình (- Kiếp Sát)

Mổ mắt, mắt bị thương (vật nhọn đâm vào….) hay có tật ở mắt.

9. Nhật / Nguyệt hãm – Long Trì

Đau mắt

10. Mệnh có Kình / Đà, Âm – Dương – Không – Kiếp chiếu

Mù.

11. Âm / Dương (hãm) Mộ cung gia Sát

Đau mắt.

12. Âm / Dương (hãm) ngộ Kình / Đà - Hình - Kỵ - Kiếp Sát

Có thể mổ mắt.

13. Âm / Dương phản bối

Mắt kém

14. Vũ Khúc – Phá Quân (Ách)

Mắt kém.

15. Đồng – Âm tại Ngọ vị ngộ Long Trì

Mắt kém, đau mắt, mù

Hai tuổi Mậu / Quý: cô bần. Hai tuổi Bính / Ất: được giàu sang.

16. Kình / Đà thủ / chiếu Tật Ách

Chột mắt, mục tật, lòa mắt.

17. Âm / Dương hãm – (Hình) – Riêu – Kỵ

Hay Âm –Dương hãm ngộ Hình – Riêu

Mắt kém.

18. Liêm – Tham hay Liêm – Thất Sát

Đau mắt.

19. Đà – Kỵ cư Ách

Đau mắt.

20. Cự - Hỏa – Kình / Đà

Có tật ở mắt, chân tay bị yếu.

21. Thái Dương Tý / Hợi ngộ Hình – Kỵ

Đau mắt, mù, yểu, cha mất.

22. Không – Kiếp chiếu Âm – Dương,

Mệnh (Thân / Hạn) có: Kình – Đà – (Riêu) – Kỵ

Mù 2 mắt.

23. Âm / Dương ngộ Riêu – Kỵ - Không – Kiếp

Mù 2 mắt.

24. Kỵ chiếu Nhật / Nguyệt.

Mệnh / Thân có Không – Kiếp (hay Kình – Đà – Riêu…)

Mù 2 mắt.

25. Kình cư Tật Ách. Mệnh/Thân: Nhật / Nguyệt ngộ Cô / Quả

Chột 1 mắt.

26. Âm / Dương cư Tật Ách. Mệnh cung Không

(Không: Tuần – Triệt - Thiên Không - Địa Không)

Đau mắt.

27. Âm / Dương hãm lạc

Mắt kém, cận thị.

28. Nhật – Riêu – Đà – Kỵ

Đau mắt nặng, hao tài, mất chức.

29. Nguyệt – Riêu – Đà – Kỵ

Trai trộm cướp, gái giang hổ, lang thang nay đây mai đó, lao khổ

30. Âm / Dương – Kình

Mắt to mắt nhỏ.

31. Âm / Dương ngộ một trong tam Ám (Riêu – Đà – Kỵ)

Cận thị.

32. Âm – Dương – Riêu – Đà – Kỵ

Mù lòa.

33. Thái Dương + Đào – Sát

Mắt to mắt nhỏ.

34. Thiên Đồng – Đà La đồng cung

Thân hình mập mạp. Mắt có thể chột hay mù.

35. Âm – Dương hãm ngộ Cô - Quả

Chột một mắt.

36. Âm Dương Mệnh / Ách ngộ Riêu – Kỵ

Đau mắt, mù.

37. Âm – Dương ngộ Kỵ. Mệnh / Thân Không – Kiếp

Đau mắt, mù.

38. Âm – Dương hãm. Ách có Kình / Đà

Bị mắt lé.

39. Hình - Riêu – Hà – (Kiếp Sát)

Tổn mục, lòa hay mù.

40. Đà – Nhật

Mắt mờ.

41. Tật Ách: Kình / Đà

Mục tật đa sầu, mắt bị bệnh tật.

42. Âm – Dương – Đà – Kỵ

Đau mắt, có hột cườm.

43. Âm – Dương cư Mộ + Sát tinh

Đau mắt triền miên.

44. Liêm – Tham đồng cung

Mắt kém.

45. Kình – Kỵ đồng cung Hợi / Tý (Ách)

Mù lòa, đau mắt nặng.

46. Hình – Kỵ đồng cung Hợi / Tý (Ách)

Đau mắt nặng, mắt có tật, tù tội.

47. Âm / Dương – Riêu – Kỵ

Hỏng 1 mắt. Nếu chiếu cả Âm-Dương thì mù cả 2 mắt.

48. Kỵ chiếu Nhật – Nguyệt. Không – Kiếp cư Thân / Mệnh

Mù 2 mắt.

49. Không – Kiếp chiếu Âm – Dương. Thân / Mệnh có Đà – Kỵ

Mù 2 mắt.

50. Kình cư Ách. Âm – Dương có Cô – Quả

Hỏng 1 mắt.

51. Âm – Dương hãm + Riêu – Kỵ

Mù 2 mắt.

52. Âm – Dương hãm + Kỵ

Cận thị.

53. Âm – Dương hãm ngộ Tuần Mắt sáng ra.

Nếu về già lòa hay cận thị.ngộ Kỵ

54. Âm – Dương đắc địa + Kỵ

Cận thị.

55. Hình – Riêu – Kỵ ngộ Tuần / Triệt

Không việc gì, không bị đau/bệnh mắt.

56. Thái Dương hãm – Long Trì

Mắt hay bị đau, chảy nước mắt.

28. Đau Ốm – Bệnh Tật – Ách Cung

1. Thất Sát – Vũ đồng cung

Chảy máu cam, bao tử, trĩ, chân tay thương tích.

2. Thất Sát – Kỵ - Đà

Bệnh hay Tật ở tay chân.

3. Kình – Linh – Hỏa

Chân tay có tật, gù. (Mệnh) Nghèo và chết thảm nếu xấu.

4. Cơ ngộ Tuần / Triệt

Cũng (?) tay chân, cây cối đè.

5. Lương – Kỵ

Cũng (?) tay chân, cây cối đè.

6. Cơ – Kình – Đà

Yếu gân (chân / tay).

7. Kỵ - Kình / Đà hay Kình – Đà – Kỵ

Điếu? – hay có tật tay chân.

8. Đồng – Cự - Kỵ

Có tật ở chân.

9. Kình – Liêm – Cự - Hỏa – Kỵ

Có tật ở tay chân hay tù tội.

10. Liêm Trinh

Tỳ vết tay chân.

11. Cơ – Kình – Đà

Yếu gân (chân tay).

12. Vũ Khúc

Chân tay bị sẹo, bệnh ngoài da,? </STRONG>

13. Cự - Nhật cư Dần / Thân hạn ngộ Sát – Kình – Kiếp – Kỵ (+ Mã)

Què gãy tay chân hay tê liệt hay tim / phổi (?). Có Song Hao khả giải.

11. Liêm – Phá

Tay chân bị thương, sẹo.

12. Thất Sát – Vũ

(xem #1). Đau bộ phận tiêu hóa. Tay chân thương tích.

13. Cự - Hỏa – Kình

Chân tay bị yếu, mắt có tật, bệnh tửu sắc.

14. 1. Mã – Đà

2. Kình – Kỵ (què, tê liệt chân).

Có tật ở tay.

15. 1. Mã – Hình

2. Mã – Hình – Triệt (chân tay bị tật).

3. Mã – Hình – Việt (chân tay gãy).

Thương tích ở tay.

16. Mã – Tuần / Triệt

Trật xương, gãy tay chân.

17. Hình – Đà

Yếu tay chân.

18. 1. Liêm cư Tật Ách

2. Cơ – Đà – Hình (què chân / gãy tay).

3. Cơ – Phá – Triệt (què chân / chặt cây).

Tỳ vết tay chân.

19. Tham cư cung Thân (Mệnh / Ách)

(Không phải Thân / Mệnh mà là Thân / Dậu).

Bệnh ở chân.

20. Kình – Đà – Linh – Mã – Sứ hay Kình – Đà – Linh – Mã hội Ách cung

Chân tay có tật.

Ung Thư - Ác Tật

34. Thất Sát – Hao – Mộc – Kỵ

Bị ung thư + Tang Hổ Không Kiếp thì càng chắc, có khi thiếu Thất Sát.

35. Bệnh – Hao – Sát – Hình – Kỵ

Ung thư, ác tật, nan y.

36. Không – Kiếp – Kỵ

Ung thư, tự tử vì uống thuốc độc, ngộ độc.

37. Hỏa / Linh – Hình + Bệnh Phù (hay Phá Toái)

Ung thư, ác tật.

38. Phá – Hao – Mộc – Kỵ hay Phá – Sát – Hao – Kỵ - Lực

Ung thư hay bệnh phải mổ xẻ.

39. Kình – Đà – Không – Kiếp

Ung thư tràng nhạc

Tả - Hữu ngộ Hung tinh.

Bệnh nguy nan.

40. Cự hãm ngộ Kình / Đà

Bệnh nan y, người yếu đuối.

Quyền – Tả - Hữu – Địa Kiếp

Phát bệnh ác hóa và chết.

41. Khôi – Việt ngộ Lục Sát (Mệnh)

Bị nan y, tàn tật, bần, yểu.

42. Hình – Kỵ - Kình – Đà – Không – Kiếp (Mệnh / Hạn / Ách)

Nan y, bệnh nặng / chết.

43. Kình (Mệnh) ngộ Tứ Sát

Nan y, yểu.

44. Phá / hay Sát thủ Tật Ách. Hạn ngộ Song Hao – Mộc – Kỵ

Ung thư,?, mụt nhọt phải mổ xẻ.

45. Kiếp – Cơ

Ung tật, bệnh hôi thối.

 Lao – Phổi – Phong Cùi

21. Âm –Khốc – Hư

Ho lao, đau phổi.

23. Phù – Hình

Ưa bị bệnh phong sàng.

23. Phù – Hình – Kỵ

Cùi, hủi, phong sang, ác bệnh.

24. Phù – Hình ngộ Sát tinh

Cùi, hủi, phong sang, ác bệnh.

25. Địa Không – Địa Kiếp

Đau phổi, ho, suyễn, ung thư. Mụt ghẻ, xấu máu.

26. Thất Sát – Không – Kiếp

Ho lao, phổi yếu.

27. Thái Âm hãm

Đau phổi, đau bụng.

28. Cơ – Khốc – Hư hay Khốc – Hư

Ho ra máu, phong đàm, cùi hủi.

29. Mã – Hỏa / Linh – Tang

Ho lao.

30. Tang – Hổ - Khốc – Hư

Ho lao.

31. 1. Thất Sát ngộ Không – Kiếp

2. Hình – Bệnh / Tử (Lao, Kinh phong).

Sưng phổi có mủ, ho lao, phổi yếu, sưng phổi.

32. Phi Liêm – Đào / Hồng – Thiên Không

Ho lao, hủi, cùi. bệnh lao,

33. Liêm – Sát đồng cung ( tàn phế) + Thiên Khốc

Phổi yếu, ho vặt hay thận kém.

Hoa Liễu – Giang Mai

46. Không – Kiếp – Tang – Mã

Hoa liễu, giang mai.

47. Thai – Hổ (Ách cung)

Băng huyết, hậu sản.

48. Tham – Riêu

Bệnh phong tình hay thủy ách.

49. Cự Môn (Ách)

Bệnh ở hạ bộ, bộ phận tình dục.

50. Cơ – Lương

Bệnh ở hạ bộ.

51. Kỵ - Riêu

Dương hư, thận suy.

52. Đào / Hồng – Riêu – Bệnh

Bệnh phong tình.

53. Mộc – Cái

Thủ dâm, mộng phi tinh. Bệnh về sinh dục (ở Tử sinh khó).

54. Riêu – Mộc

Thủ dâm, mộng phi tinh. Bệnh về sinh dục (ở Tử sinh khó).

55. Tham cư Tý / Ngọ (Ách)

Bệnh về phong tình.

56. Tham – Riêu

Bệnh về phong tình.

57. Cự - Kình – Hỏa

Bệnh do tửu sắc.

58. Kỵ - Kình – Đà – Riêu

Huyết hư, đa dâm (đàn bà).

59. Hình – Riêu – Không – Kiếp

Phong tình, ly dị, lậu.

60. Bệnh – Đào – Riêu hay Bệnh Phù – Đào – Riêu

Phong tình như Đào / Hồng – Riêu – Bệnh.

61. Thai + Sát tinh

Phạm phòng, 2 thùy…..?

62. Thất Sát cư Ngọ ngộ Kiếp Sát – Riêu – Mộc

Đồng tính luyến ái.

63. Mộc – Cái

Mộng tinh, thủ dâm.

64. 1. Hình – Riêu – Đào

2. Phá – Riêu – Hồng

Mộng tinh.

65. Hồng / Đào – Riêu – Hỷ

Mộng, di tinh.

66. Kỵ - Hình – Thai – Mộc – Hồng / Đào

Phạm phòng.

67. Đào / Hồng – Thai – Mộc

Phạm phòng.

68. Đào / Hồng – Kỵ – Mộc

Phạm phòng.

68. Hồng – Đào

(Tùy theo Bộ, công thức mà luận)

Bệnh …? đến hoa liễu.

69. Tham ngộ Kình – Đà hay Tham ngộ Kình / Đà (đồng cung càng chắc)

Thủ dâm, dương suy, suy thận.

70. Thiên Hư

Thận suy, răng hư.

71. Tham / Sát ngộ Kình / Đà

Bệnh phong tình, ghiền rượu.

72. Thai ngộ Sát tinh

Tử cung, tiểu sản (đàn bà), phạm phòng (đàn ông) (thượng mã phong).

73. Nhật – Kỵ - Hư

Dương hư. Đàn bà có bệnh, không đẻ..

74. Nguyệt hãm

Âm hư, kinh không đều.

75. Nguyệt – Kỵ

Âm hư, kinh không đều.

76. Riêu – Hồng – Phá Quân

Mộng tinh.

77. Tham – Đà cư Dần / Thân hay Tý / Ngọ

Tham dục quá độ, bệnh bao tử, trúng thực, tửu sắc.

78. Đào / Hồng – Riêu – Hỷ

Di tinh, mộng tinh, dâm dật.

79. Kỵ - Mộc

Sa dạ con. Kỵ (Mệnh)???? (Ách).

80. Kỵ cư Tật Ách

Âm hư nên hiếm con. Đau bụng. Đàn ông: dương hư.

81. Thai – Không – Kiếp

Đau tử cung, sa / lệch tử cung. Hóa Kỵ cư Dương cung (Ách) – Đẻ khó

82. Đào / Hồng – Hình – Kỵ - Mộc

Tiểu sản, hậu sản.

83. Kỵ - Nhật – Hư (Đàn bà bệnh không đẻ)

Mộc – Không – Kiếp hay Mộc – Kỵ

Khó đẻ, sản thai, đau dạ con.

84. 1. Lưu Hà

2. Lâm Quan – Hỏa / Linh (xuất huyết / máu cam).

Băng huyết, máu loãng, hoại huyết.

85. Tang – Hổ

Băng huyết, máu loãng, hoại huyết. Đau xương, đẻ khó, khí huyết kém.

86. Mệnh có Hóa Kỵ, Ách có Mộc Dục

Sa dạ con.

87. Hình – Kỵ - Bệnh Phù

Âm hư.

88. Hổ - Kỵ - Thai – (Không – Kiếp)

Bệnh sản và chết (?).

89. Tham – Đào (hay Đà) ngộ Linh – Riêu (hội Tật Ách / Phu Thê và Mệnh)

Lãnh cảm. Hội Tiểu, Đại hạn cũng vậy.

90. Cơ – Lương

Bệnh ở hạ bộ.

91. 1. Thất Sát – Vũ Khúc đồng cung chảy máu cam, bao tử, trĩ.

2. Lâm Quan – Hỏa / Linh (máu cam) chân tay thương tích.

92. Thái Âm hãm

Đau bụng, phổi.

93. Thất Sát – Hao

Bệnh tật, đau nặng.

94. Sát – Kỵ

Bệnh, mang tiếng.

95. Thiên Tướng – Hình

Mặt có thẹo.

96. Bạch Hổ (Tiểu hạn)

Đau ốm vặt, xanh xao, thiếu máu, bệnh về xương.

97. Thiên Phủ cư Tật Ách

Ít bệnh hoạn.

98. Vượng – Kình – Đà – Hình

Kình – Vượng – Liêm – Phá

Lưng tôm, gù lưng, đau lưng.

99. Kình / Đà – Linh – Hỏa

Gù, chân tay có tật, có bướu. Nghèo, chết thảm.

100. Kình / Đà thủ Mệnh / Thân. Hỏa / Linh hợp chiếu

Đau lưng, bệnh ở lưng.

Nếu có thêm Không – Kiếp: nặng, có Hình / Việt: giải phẫu.

101. Thái Dương + Sát – Kỵ - Bệnh Phù

Thất Sát trùng phùng Tứ Sát (Kình – Đà – Linh - Hỏa)

Yêu đà bối khách hay trận trung vong (?), gù lưng.

102. Kình – Linh – Hỏa gù lưng

Đế Vượng – Không – Kiếp

Đau lưng, xương sống (trật / gãy…). Nếu Không – Kiếp miếu địa thì không sao.

103. Long – Khốc – Hư

Đau mũi.

104. Long – Khốc – Hư – Hình

Đau mũi, giải phẫu mũi.

105. Toái – Khốc – Hư – Không – Kiếp

Đau cuống họng, khàn tiếng, nói & quặng??? ra tiếng, tắc tiếng.

106. Phá Toái – Khốc – Hư ( hay Toái – Hình – Khốc – Hư)

Đau cuống họng, khàn tiếng. (Có khi nói không ra tiếng).

107. Toái – Không – Kiếp Đau cuống họng, khàn tiếng.

Âm / Dương hãm ngộ Đà – Kỵ: Khàn tiếng, mù, què??

108. Phượng – Kiếp – Kình (hay Hình?)

Lãng tai, điếc, ù tai.

109. Kình – Phượng hay Phượng – Kình – Đà – Hư – Khốc

Lãng tai, điếc, cứng tai.

110. Phượng – Kỵ - Kình - / Đà hay Phượng – Kình / Đà

Lãng tai, điếc hay chân tay có tật. Đau tai (Đà la: nhất là Tỵ / Hợi)

thính tai.Phượng – Tấu

111. Long – Kình Mũi lệch, mũi sống trâu.

Kình Dương cư Tật Ách Có thể là điếc, hay có tật, đa bệnh.

Bạch Hổ - Hình  Trĩ mũi, viêm xoang mũi.

112. Kình / Đà – Không – Kiếp hội Mệnh

Có thể điếc lác.

113. Bệnh – Hình Nói ngọng chút ít.

Phượng – Kiếp – Kình Lãng tai, điếc.

114. Bệnh – Riêu – Đà – Tuế

Nói ngọng nhiều.

115. 1. Kình – Đà Điếc, trĩ.

2. Hình – Khốc Điếc.

3. Kình – Đà – Kỵ Điếc và nói lắp.

116. Toái cư Thân phùng Riêu, Phúc cung có Việt – Kỵ - Vũ

Bị câm.

117. Thái Âm hãm

Đau bụng, phổi, kinh nguyệt không đều.

118. Thái Âm cư Dần / Mão

Đau bụng, phổi, kinh nguyệt không đều.

119. Âm – Kỵ

Đau bụng, phổi, kinh nguyệt không đều. Bần huyết, máu xấu, đau mắt.

120. Kiếp – Không Máu xấu.

Kình – Phượng

Phượng – Kình – Đà

Phượng – Kỵ - Kình – / Đà

Lãng tai, điếc,?????

121. Vũ – Riêu – Toái + Việt – Kỵ Câm điếc.

Vũ – Riêu – Kỵ - Toái - Việt hay

Vũ – Riêu – Việt – Toái hay

Riêu – Việt – Toái hay

Vũ – Riêu – Toái

Câm, bệnh cấm khẩu, nói ngọng.

122. Việt – Kỵ

Nói ngọng.

123. Toái – Kình – Kỵ - Phá

Nói ngọng hay có tật.

124. Kỵ - Riêu đồng cung Sứt môi.

Cự - Kỵ đồng cung Méo mồm.

125. Tuế - Phá – Kình (Miệng hô, răng vẩu).

Cự - Hỏa - / Linh hay Cự - Kình – Hình – Linh – Hỏa

Méo mồm.

126. Liêm – Phá

Đau lưng, chân tay bị thương sẹo.

127. Lâm Quan – Địa Kiếp

Đau yết hầu, thịt dư.

128. Vượng – Kình – Đà – Hình hay Vượng – Kình – Đà

Đau lưng, lưng có tật.

129. Phục – Hình

Nói ngọng.

130. Tuế - Đà – Riêu – Cái

Nói lắp, câm?, cà lăm.

Phượng – Kình đồng cung Điếc, lãng tai,???

131. Cự - Cơ đồng cung

Bệnh tâm linh, đồng bong.

132. 1. Vũ (Khúc) – Riêu đồng cung

2. Thiên Cơ

3. Liêm – Kỵ - Hỏa

Tê thấp, phù thủng.

133. Cự - Cơ – Giải Thần hay Mộc Dục

Tê thấp.

134. Kỵ - Riêu hay Khốc – Hư

Thận suy, đa dâm, dương hư, bệnh thận.

135. Phá – Kình – Đà – Hình – Kỵ

Điên, thần kinh, điên cuồng.

136. Vũ Sát tại Mão hay Liêm – Phá tại Mão

Điên, thần kinh hay Điện / lửa / sét.

137. Vũ Khúc tại Mão

Hình – Bệnh / Tử - Kình

Bệnh thần kinh, khí huyết, phong, ho lao.

138. Phá – Hỏa đồng cung

Điên.

139. Phá – Hỏa cư Ngọ

Điên, rối trí.

140. Hỏa Tinh hãm (Mệnh VCD)

Bệnh thần kinh, thiếu máu.

141. Đà – Riêu – Linh – Hỏa hay Kình – Tuế

Bệnh ma làm, điên, nói lảm nhảm.

142. Kỵ nhập Mệnh / Thân / Tật

Đa bệnh.

143. Thương – Sứ nhập hạn

Hay đau ốm.

144. Long – Kình

Mũi lệch, mũi sống trâu.

145. Kỵ - Riêu

Sứt môi, thận suy, dương hư.

146. Liêm – Phá – Hình – Kỵ

Điên, thần kinh.

147. Nhật – Cự

Bệnh khờ, ngây ngô, suy luận bất bình thường.

148. Phá – Hỏa – Linh

Bệnh thần kinh.

149. Nhật – Không – Kiếp

Bệnh thần kinh.

150. Nhật – Hỏa (tại Hỏa cung)

Bệnh thần kinh.

151. Tả - Hữu – Xương – Khúc + Kình – Đà

Loạn trí, ngớ ngẩn (lưỡng sinh ám trí).

152. Cơ – Kình – Đà

Yếu gân, yếu chân tay.

153. Cơ – Hình – Không – Kiếp

Bệnh, tai nạn.

154. Bệnh Phù – Hình

Bệnh phong (cùi).

155. Đồng – Kỵ

Trúng độc, trúng thực, đau bụng.

156. 1. Riêu – Đà – Kỵ (Bao tử, ruột).

2. Đồng – Khốc – Hư

3. Đồng – Kỵ (Đau bụng, ruột gan)

Đau bụng, bao tử.

157. 1. Nhị Hao

2. Âm hãm

3. Hóa Kỵ

4. Âm – Trì – Sát

Đau bụng.

158. 1. Đồng – Không – Kiếp – Hình Đau bao tử, lở bao tử.

2. Tham – Đà cư Dần / Thân (Bao tử, trúng thực, tham dục).

159. Vũ – Sát đồng cung

Đau bộ máy tiêu hóa. Trĩ. Chân tay bị thương.

160. 1. Thiên Trù – Nhị Hao (Bội thực, bao tử)

2. Kỵ - Song Hao

3. Thiên Trù – Không – Kiếp (Bội thực, sung lở bao tử)

Đau bụng, bao tử, tiêu chảy.

161. Đồng – Không – Kiếp hay Vũ – Sát (Bệnh nhẹ ruột dư + gan, máu cam)

Ruột dư, Thận, Mật có sạn hay trĩ, bao tử.

162. Kình Dương

Tang (?) thương, thương tích.

163. Cự - Tang – Linh – Hỏa

Đau ốm, tán tài, tang ma, cháy nhà, chia ly.

164. Nguyệt hãm ngộ Sát tinh

Đa bệnh.

165. Kình – Đà

Bệnh tật, gầy yếu, đau bụng.

166. Thiên Không (Hạn)

Khỏi bệnh. Nếu bị Tuần / Triệt án ngữ thì chưa khỏi bệnh.

167. Tang Môn

Thiếu máu, căng mạch máu, yếu tim, đẻ khó.

168. Tham Lang

Mắt, tiêu hóa, sinh dục, ho.

169. Thái Âm (hãm)

Mắt phải, thần kinh, kinh nguyệt.

170. Cự - Kình – Đà

Hay đau ốm.

171. 1. Nhị hạn ngộ Bạch Hổ

2. Hạn có Bệnh phù – Thái tuế

Hay đau ốm.

172. 1. Bệnh Phù tọa Mệnh / Thân

2. Bệnh Phù – Tang – Hổ

3. Hình – Phù (dễ bị bệnh)

4. Mệnh VCD.

5. Bạch Hổ cư Mệnh

Thuở nhỏ hay đau ốm.

173. Cự - Thương – Sứ

Cự - Tang

Đau ốm, khẩu thiệt, có tang.

174. Cô – Quả (Ách)

Ít bệnh tật. Khi bệnh, ít người lui tới. Bị tả lỵ.

175. Dưỡng / hay Trường Sinh + Sát tinh (Ách)

Đau ốm lâu khỏi. Đa bệnh.

176. Quyền – Tả - Hữu

Ngộ cát: tốt. Ngộ ác: xấu.

177. Quyền – Tả - Hữu (Ác tật) + Địa Kiếp (Ách)

Phát bệnh ác hóa và chết.

178. Ách ngộ Tuần / Triệt

Giảm bớt bệnh tai.

179. Quyền + Các sao cứu giải

Khỏi bệnh nhanh chóng.

180. Quyền + Sát tinh

Phát bệnh nguy hiểm.

181. Tả - Hữu + Những sao cứu giải

Gặp thầy gặp thuốc.

182. Tả - Hữu + Hung tinh

Bệnh nguy nan.

183. Hình – Việt

Liên quan đến mổ xẻ, giải phẫu.

184. Thiên Hình / hay Kiếp Sát

Mổ xẻ, giải phẫu.

185. 1. Phá – Hao – Mộc – Lưu Kỵ

2. Phá – Hao – Mộc – Kỵ

3. Sát – Hao – Mộc – Kỵ

4. Kỵ - Hình – Kiếp

Mổ xẻ, giải phẫu, ung thư, bệnh phải mổ xẻ,????

186. Sát – Hao

Bệnh tật, đau nặng.

187. Kình – Âm – Dương đồng cung

Bệnh hoạn liên miên, hình khắc vợ chồng.

188. Kình – Âm – Dương – Kỵ Ám tật, có tật lạ

Kình – Liêm – Cự - Kỵ Ám tật, kiện cáo, tù, thương tích, sang chấn (2 tuổi Thìn / Tuất).

189. Vũ – Tướng đồng cung (Ách)

Khôi – Việt ngộ Sát tinh

Ám tật.

190. Kình – Xương – Khúc – Tả / Hữu

Có ám tật.

191. 1. Hình – Kình – Đẩu (đâm cắt hay châm chích).

2. Hao – Mộc – Kỵ

3. Hình – Việt

Bệnh phải mổ xẻ, giải phẫu.

192. Lộc tồn ngộ Không – Kiếp

Ám tật, yểu.

193. Việt – Song Hao

So vai, xệ vai.

194. Việt – Hình

So vai, xệ vai, giải phẫu.

195. Hổ - Hình

Mổ xẻ, châm chích, tàn tật.

196. Bệnh – Cơ

Đau mật, gan.

197. Hình – Việt – Kỵ

Mổ xẻ, giải phẫu.

198. Ách cung ác sát trùng xung

Dương âm vô lạc do Ách cung ác sát trùng xung.

Ác sát: lục sát. Vô lạc: không có lạc thú về sex

Tổng Quát

1. Thai + Đào – Hồng – Kình – Kỵ - Mộc

Đàn ông: phạm phòng

Đàn bà: tiểu sản, hậu sản

2. Mộc Dục

Tê thấp, suy thận

3. Bệnh

Hay bị cảm sốt (Ách)

4. Bệnh Phù (Thân / Mệnh)

Hay đau ốm, sức khỏe kém (Ách), có Thiên Lương thì không sao

5. Riêu

Đau răng, suy thận, yếu về đường tiêu hóa

6. Riêu - Cái

Bênh phong tình (Ách)

7. Hỷ - Thần

Bệnh ở hậu môn, đau bụng đi rửa

8. Cô - Quả

Có sẹo, tỳ vết ở hậu môn, đi rửa, không người giúp đở khi đau ốm (Ách)

9. Đà - Hỏa

Hay bị ghẻ ngứa

Cư Ách: bị ám tật

10. Hỏa - Kình

Bị phỏng lửa, chết bỏng

11. Sát – Phá - Tham ngộ Tang – Đà – Hình - Tuế

Tàn tật, tang thương, đau ốm

12. Kiếp Sát – Hao - Hình

Đau ốm, phá tán (tài)

13. Đà - Tang

Đau bệnh

14. Thất Sát cư Ách

Lúc nhỏ hay ốm vặt, khi lớn mắc bệnh trỉ hay bệnh ở hạ bộ

15. Cự - Dương

Đầu mặt hay có mụn nhọt

16. Kình – Riêu

Mụn nhọt ghẻ lở

17. Cơ – Không – Kiếp

Mụn nhọt hôi thối

18. Hỏa – Linh – Bệnh Phù

Sốt nóng, sốt thương hàn, bệnh đậu lào

19. Đà La

Lúc nhỏ đau răng. Đầu mặt có vết sẹo

20. Tham cư Dần / Thân

Bệnh ở chân (Ách)

21. Tham cư Tý / Ngọ

Chơi bời mắc bệnh ( phong tình ở Ách)

22. Tham – Riêu

Bệnh phong tình, thủy nạn (Ách)

23. Thiên Tướng

Bệnh ở đầu, mặt (Ách)

24. Thất Sát – Kỵ - Đà

Bệnh tật ở mặt (Ách)

25. Phá – Riêu – Hồng

Mộng tinh

26. Đà - Mã

Có tật ở chân tay hay bị tai nạn xe cộ (Ách)

27. Đà – Riêu – Kỵ

Đau mắt, ruột, gan, dạ dày

28. Hỏa – Linh

Bị bệnh nóng lạnh

29. Hóa Kỵ

Hiếm con, hay đau bụng vặt

Dương - Hư: khó sinh đẻ

30. Đào – Hồng

Tim yếu, bệnh ở hạ bộ

31. Tang Môn

Bệnh ở khí huyết, thiếu máu, hay căng mạch máu. Tim yếu. Đàn bà khó đẻ

32. Bạch Hổ

Máu xấu, đau xương cốt, đàn bà sinh khó

33. Khốc

Phổi yếu, hay ho vặt, thận suy

34. Hư

Răng xấu, răng bị sâu, suy thận

35. Hình

Bệnh phong sang, bệnh liên quan đến giải phẩu, châm chích

36. Hình – Phục

Nói ngọng, nói lắp

37. Long Trì – Nhật – Sát

Đau đầu

38. Long Trì – Nguyệt – Sát

Đau bụng

39. Long Trì – Mộc – Không – Kiếp

Thủy nạn, đau mắt, đàn bà khó đẻ

40. Vũ Khúc cư Dậu

Thường bị bệnh nội thương khó chữa

41. Thiên Không - Đào Hoa cư Ách

Bị bệnh suyễn

42. Thiên Tướng

Ngứa, bệnh ngòai da, dị ứng da (ngứa, mày đay), ban sảy, mụn

43. Kình Dương

Bệnh lãng tai, trĩ, tỳ vết (thương, sẹo) ở chân

44. Liêm Trinh

Có tỳ vết ở lưng, chân tay

45. Liêm – Kỵ đồng cung ở Dần / Thân (Ách)

Bị ngộ độc, tai nạn, bất đắc kỳ tử

46. Đồng – Kỵ đồng cung

Dạ dày, đau ruột gan

47. Vũ Khúc

Bệnh ngòai da, chân tay tỳ vết

48. Vũ – Tướng đồng cung

Ám tật

49. Vũ – Tham – Xương – Khúc

Nhiều nốt ruồi, bệnh liên quan tới lông tóc

50. Vũ – Riêu đồng cung

Tê thấp, phù thủng chân tay

51. Thái Dương (Ách)

Căng mạch máu, hay nhức đầu

52. Âm - Dương đồng cung Sửu Mùi (Ách)

Bệnh nạn liên miên

53. Âm - Dương – Riêu – Đà – Kỵ

Đau mắt, có tật ở mắt. Âm Dương mờ ám + Riêu Đà Kỵ: mù, què, đau mắt nặng, khan tiếng

54. Thiên cơ (Ách)

Bệnh ngòai da, tê thấp (Ách)

55. Cơ – Âm đồng cung

Nhiều mụn nhọt

56. Cơ – Hình – Không – Kiếp

Mắc bệnh tật, tai nạn bất ngờ (rất đáng ngại)

57. Âm

Đau phổi (nếu Âm mờ ám), đau bụng

58. Hạn: Kình – Đà – Không – Kiếp – Hình – Kỵ

Gian khổ, bệnh tật

59. Trường Sinh cư Ách

Yếu, trị liệu khỏi

60. Cô – Quả cư Ách

Ít bệnh tật, tai nạn

61. Thiên Cơ Thất Sát phùng xung (tiểu hạn)

Ôm đau day dẳng

62. Liêm – Vũ – Thất Sát

Thưở nhỏ đa bệnh

63. Cơ – Phá

Bệnh phong sang

64. Kình – Âm / Dương

Bệnh tật triền miên

65. Kình – Hình – Không – Kiếp

Bệnh thận (nặng)

66. Đà – Tang

Đau bệnh

67. Khốc – Hư

Yếu phổi, lao

68. Hình – Bệnh / Tử

Yếu phổi, lao

69. Liêm – Thất Sát đồng cung

Lao, tàn phế

70. Âm – Khốc – Hư

Ho lao

71. Không - Kiếp

Đau phổi, suyễn

72. Thất Sát ngộ Không - Kiếp

Ho lao, yếu phổi

73. Cơ – Khốc – Hư

Ho lao, sưng, cùi

74. Phi Liêm – Đào – Hồng – Thiên không

Ho lao, cùi, hủi

75. Mã – Hỏa – Linh – Tang

Suyễn, ho

76. Tang – Hổ - Khốc – Hư

Suyễn, ho

77. Liêm – Thất Sát – Không – Kiếp

??????

78. Liêm – Thất Sát cư Tật Ách

??????

79. Riêu phùng Vũ diệu (Vũ = Sát Phá Liêm Tham)

Lao bệnh triền miên

80. Thiên Đồng nhập hạn

Bệnh tương tư, …

81. Khôi – Hình

Đầu bị thương, bị chém vào đầu

82. Khôi – Kỵ

Bị té ngã vở đầu

83. Thiên Không ngộ Tuần / Triệt (hạn)

Bệnh khó khỏi

84. Lương – Hỏa

Tai vạ, bệnh tật, tổn tài

85. Thương, Sứ nhập hạn

Bị ốm đau, tai nạn

86. Mã ngộ Triệt

Bị té ngã, thay đổi chổ ở

87. Thiên Riêu (hãm) – Đà – Sát

Bị ốm đau, gặp được thầy thuốc

88. Cự - Kình – Đà (Mệnh / Thân / Ách)

Hay ốm đau

89. Xương Khúc lâm Tật Ách

Người quê kệch, thô lỗ, không thích văn chương, thất học

90. Liêm cư Tật Ách hoặc Mệnh

Một lọai ung thư. Bị bệnh …

91. Kỵ - Kình – Đà – Riêu

Mắc bệnh xấu máu, áp huyết

92. Hổ - Riêu

Hay mắc bệnh

93. Bệnh – Kình – Đà – Linh – Kỵ

Mắc bệnh..

94. Tả - Hửu – Liêm – Kình

Ám tật –

95. Mã – Đà

Có tật

96. Kình – Đà – Không – Kiếp

???????

97. Âm / Dương hãm – Kình – Đà – Kỵ

Có tật lạ

98. Cách giải bệnh tật:

1. Hóa lộc hay Lộc Tồn: giải bệnh, trị bệnh

2. Tả - Hữu: ốm gặp thuốc

3. Tam Hóa (Tật Ách): tai nạn có người giúp

4. Hóa Khoa

5. Tử - Phủ: ít bệnh tật

6. Đồng – Lương: giải ách

7. Tuần / Triệt: ít tật, giải ách

8. Thiên Không: ít bệnh tật

99. Tam Hóa – Thanh Long

Không có tai nạn lớn, gặp rủi hóa may

100. Kình – Hình – Sát (Ách)

Tàn tật, tù tội

101. Kiếp sát ngộ Tứ Sát (hoặc Thất Sát)

Phong sang, chết

102. Kình – Riêu

Ghẻ lở, mụn nhọt

103. Phá Quân

Khí huyết bất điều

104. Tang – Điếu

Đau ốm, tang chế

105. Tang – Tuế - Điếu

Ngã đau, té cao, tai nạn xe cộ

106. Cách răng hư, răng xấu, đau răng

1. Đà – Hư – Tuế Phá

2. Tuế Phá – Khốc – Hư

3. Khốc Hư

4. Tuế Phá – Kình

5. Riêu – Đồng – Phá (Tuế Phá) – Triệt – hư răng

107. Tử Vi ngộ Kình – Đà – Kiếp – Kỵ

Ốm đau

108. Tử Vi – Địa Kiếp

Ốm đau, bị lừa

109. Thai – Kiếp

Khó sinh, thai nghén bệnh tật

110. Thai – Hỏa – Linh

Động thai, sinh quái thai

111. Âm Dương (Ách) ngộ Đà Kỵ (hãm)

Mù lòa, què quặt, khản tiếng

112. Âm – Cự

Đàn bà sinh đẻ phòng bụng đau

113. Cơ – Kình – Không - Kiếp - Kỵ

Bệnh họan, tai nạn bất thường

114. Cơ – Thương / Sứ

Đau ốm, tai nạn đánh nhau, bị đánh đập

115. Cơ – Tang – Khốc

Đau ốm, tang chế

116. Riêu – Toái (Hạn)

Ốm đau, khẩu thiệt

117. Sát – Phá – Tham (Mệnh/Hạn) đến hạn cung có sao thuộc Thổ

Hay nôn mửa

118. Quan Đới – Tang – Hổ hay Lâm Quan / Quan Đới ngộ Tang – Hổ

Đứt gân máu, stroke

119. Bị stroke:

1. Lâm Quan – Hỏa – Linh

2. Tang – Hổ - Hình – Kỵ

120. Quang – Quý

Đau ốm gặp thầy giỏi

121. Bệnh tại hạn

Hay đau ốm

122. Cự môn

Mặt có vết seo. Tứ chi …

123. Kình – Đà

Điếc, trĩ

124. Nguyệt – Cự (đẻ khó, đau đẻ lâu)

Hóa Kỵ cư Dương cung (Ách): đàn bà đẻ khó

125. Kỵ - Nhật – Hư

Đàn bà có bệnh không sinh đẻ được

126. Kỵ - Hình - Kiếp

Bị bệnh phải mổ xẻ, bị đao thương

127. Hỏa – Linh – Kình – Đà</STRONG>

Đau, nhức đầu

128. Quan Đới – Tang – Hổ</STRONG>

Đứt gân máu (stroke)

129. Long Trì – Nhật – Sát

Đau đầu

130. Khôi ngộ Kỵ (Ách): có tật ở đầu, hay não bộ

Tướng – Hình: bị thương ở đầu

Hỏa – Linh: đau nhức đầu

Tướng ngộ Tuần/Triệt: đầu mặt bị thương, tai nạn

131. Kình – Đà – Kỵ (Lưu Kình Đà hội chiếu hay giáp)

Đau ốm, hao tốn tiền bạc

132. Liêm Tham cư Tỵ Hợi ngộ Xương Khúc Kỵ

Bạch tạng, lang ben,

133. Mệnh có Kình Dương và Ách có Hoa Cái

Đậu mùa, lên ban

134. Kình – Cái – Không – Kiếp hoặc Kình – Cái – Dưỡng

Rỗ mặt

135 Kình – Đà – Dưỡng – Cái

Kình – Đà – Thai – Riêu

Kình – Đà – Thai

Kình – Đà – Cái (bệnh đậu/sởi) + Kiếp – Cơ: Trĩ

Bệnh đậu mùa

136. Tử Vi ngộ Kình/Đà – Kỵ hoặc Tử Vi – Hình – Kỵ - Không – Kiếp

Đau ốm, mắc lừa, hao tốn

137. Tang - …. – Hình …

????????

138. Lưu Kình - Đà ngộ Linh – Phá

Bị bệnh ban sởi

139. Mệnh Hóa Kỵ - Ác Mộc Dục

Bị bệnh âm tỳ, …

140. Kình – Riêu

Bệnh ghẻ

141. Cự / Liêm / Nhật / Nguyệt (hãm)

Đau ốm vặt

142. Cơ – Vũ

Phong đàm

143. Đà – Hỏa – Linh

Đau nặng, mất của, tranh chấp

144. Tuế - Đà – Kỵ

Đau nặng, tang lớn, thị phi, giáng chức

145. Điếu – Tang – Hình

Bệnh tật, té ngã xe, tang chế

146. Kình / Đà cư Ách

Bệnh sài mòn, gầy yếu

147. Âm – Không – Kiếp

Bệnh phong

148. Thiên Tướng Mão / Dậu

Bệnh vàng da mặt

149. Bệnh ma làm

1. Mệnh có Thiên Riêu, ách có Hỏa – Linh: bệnh ma làm

2. Cơ – Hỏa – Linh

3. Riêu – Hỏa – Linh

4. Đà – Riêu – Linh – Hỏa (Bệnh / Tài)

Bệnh ma làm, bị ma nhập, phá phách.

150. Hoa Cái – Không – Kiếp – Hình

Mặt rỗ, có sẹo, hay có nhiều, tàn nhang

151. Thiên Riêu cư Mệnh

Hay bị đau răng

152. Không – Kiếp – Tuế - Mã

Đau nặng, bị tai nạn khủng khiếp

153. Vũ Khúc tại Dậu

Bị nội thương

154. Song Hao – Hỏa – Linh

Ghiền, như ghiền cần sa, ma túy, thuốc lá

155. Tham – Sát – Kình – Đà

Ghiền rượu, hay mắc bệnh truyền nhiểm do quan hệ tình dục

156. Lâm Quan + Hỏa – Linh

Đứt mạch máu, xuất huyết, chảy máu cam

157. Đồng – Cự: đau tim

Đào – Hồng: đau, yếu tim, bênh liên quan tới hoa liễu

158. Tang – Hổ

Khí huyết kém, đau xương, khó sinh nở

159. Địa Kiếp Mệnh cun????

Khó thở,..

160. Bạch Hổ - Hình

Trĩ mũi, chảy nước mũi hòai, hoặc viêm xoang mũi

161. Thất Sát hoặc Cự môn

Mặt có vết, lúc nhỏ sức khỏe kém

162. Phá Quân cư Ách ngộ Lục Sát – Kỵ

Bệnh hô hấp, SARS

163. Kỵ - Riêu

Thận suy, ….

164. Khốc – Hư

ở Ách: thận suy

ở mệnh: phổi yếu, đau …, ho vặt

165. Tham – Kình – Đà

Thận sụy, …

166. Thiên Khốc: phổi yếu, ho vặt;

Thiên Hư: thận suy, hư răng

167. Hỏa – Linh – Bệnh Phù

Sốt thương hàn, nóng sốt, bệnh đậu lào

168. Khốc – Hư

Ăn không tiêu

169. Kình – Đà – Hình – Kỵ

Tỳ thương (tay/chân)

170. Cơ – Kiếp – Sát – Kình

Tỳ vết

171. Kình/Đà – Mã – Hổ

Tứ chi có tỳ vết

172. …..?????

173. Tham hãm tại Mệnh hay Tử Tức

Đà bà bị hư thai và ho đến nửa năm

174. Kiếp – Cơ hoặc Bệnh – Kiếp – Cơ

Đau mật, đau gan, vàng da

175. Không - Kiếp – Bệnh – Cơ

Đau mật, gan

176. Kình – Hỏa

Nhức đầu

177. Thái Dương hoặc Long Trì – Thất Sát – Thái Dương

Nhức đầu

178. Liêm – Phá

Chân tay bị thương, sẹo

179. Thất Sát – Kình – Đà – Linh – Hỏa

Chân tay bị thương, sẹo

180. Thái Dương – Cự Môn

Mụn nhọt đầu, mặt

181. Cơ – Không – Kiếp

Mụt nhọt độc

182. Hỏa – Linh

Bệnh nùng huyết

183. Cự môn:

Mụn nhọt

184. Âm – Dương phùng Nhận

Bệnh tật triền miên

Kình Dương = Nhận????

185. Phá Quân độc thủ

Mụn nhọt, máu nóng, chốc lở

186. Cự Cơ đồng cung

Bệnh khí huyết, bệnh tâm linh

187. Hỏa – Linh – Thất Sát (phong sang) hoặt Thiên Tướng (Ách)

Bệnh ngoài da

188. Phá Quân + Sát tinh (Ách)

Ghẻ lở, mụn nhọt, máu nóng

189. Vũ Khúc độc thủ, hay Cơ – Nguyệt, hay Kình – Riêu (ghẻ lở)

Bệnh ngoài da

190. Địa Kiếp hoặc Không – Kiếp

Mụt nhọt, chốc lở (vì máu xấu), phổi, suyễn, …

191. Hỷ thần - Không – Kiếp hay Kiếp – Cơ (Trĩ)

Trĩ, mụt nhọt lớn

192. Kình – Đà

Trĩ, điếc???

193. Thất Sát – Vũ Khúc

Tiêu hóa

194. Hình – Kiếp – Hỉ Thần

Trĩ bị cắt, chân tay thương tích

195. Không – Kiếp – Cơ

Mụn nhọt hôi thối

196. Cự môn cư Tật Ách

Lúc nhỏ hay bị mụn nhọt

197. Riêu – Đồng – Tuế phá – Triệt:

Hư răng

198. Riêu tọa Mệnh, hay Đà – Hư – Tuế Phá, hoặc Hư tọa Mệnh / Ách

Đau răng

199. Thiên Cơ (Ách) hay Hình – Phù (phong sang, lở chốc)

Mụn nhọt, sạng độc, bệnh ngủ tạng

200. Khôi – Hình

Đầu bị thương, bị chém vào đầu

201. Tướng – Tuần / Triệt

Đầu bị thương, kinh phong

202. Khôi – Không – Kiếp

Đau đầu

203. Hình – Bệnh / Tử

Lao, kinh phong

203. Khôi – Kỵ

Bị té ngã vỡ đầu, có tật ở đầu hay não bộ

204. Không – Kiếp – Kỵ hoặc Đồng – Kỵ

Ngộ độc, trúng độc, ung thư

205. Đồng – Kình – Đà – Linh – Hỏa hoặc Hổ cư Ách

Huyết hư, thiếu máu

206. Lực Sĩ ngộ Tuần / Triệt

Đau ốm

207. Dưỡng cư Tật Ách

Đau ốm luôn khỏi

208. Long Trì – Thất Sát – Thái Dương: Nhức đầu

Thái Dương: Mất ngủ

Kình – Hỏa: Nhức đầu

209. Đồng – Lương

Hàn nhiệt, nóng lạnh. Lương cư Hợi / Tý / Sửu: thương hàn

210. Đồng – Cự

Bệnh tâm khí, bệnh tim, đau tim

211. Bệnh – Không – Kiếp hay Hỏa – Hư:

Bệnh huyết xấu. Đồng – Âm hoặc Cự Cơ: bệnh huyết xấu

212. Hóa Kỵ cư Ách: Huyết khí kém, hiếm con

Tang – Hổ: Khí huyết kém

Bạch Hổ: Bệnh huyết hư, thiếu máu

(Nguồn: sưu tầm)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tử vi phân loại Kim Hạc

Top 3 con giáp không có duyên với trúng số độc đắc

Bản thân những con giáp không trúng số độc đắc này chẳng bao giờ mơ tưởng về vận đỏ đen, xui rủi, họ tự làm tự ăn.
Top 3 con giáp không có duyên với trúng số độc đắc

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

– Bản thân những con giáp này không có tư tưởng sống bằng vận may rủi, tỉ lệ trúng số độc đắc rất hiếm. Ngược lại, bằng thực lực bản thân, họ luôn biết cách làm chủ cuộc sống của chính mình.
  

Đâu là những cặp đôi phá tài trong 12 con giáp?
No3. Tuổi Ngọ   Đa phần người tuổi Ngọ mang trong mình mệnh cách đại phú đại quý, tỉ lệ người thành đạt rất cao, đứng nhất nhì trong 12 con giáp.    Thêm nữa, những chú Ngựa lại thông minh lanh lợi, tinh thần vượt khó, không ngại gian nguy nên trông họ lúc nào cũng tràn trề sức sống, hướng tới những điều tốt đẹp.   Bởi thế, con giáp này luôn dựa vào đôi bàn tay, trí tuệ của mình để sống chứ họ không quan niệm việc trông chờ vào may rủi. Khả năng trúng thưởng, trúng số độc đắc rất thấp.   
Top 3 con giap khong co duyen voi trung so doc dac hinh anh
 
No2. Tuổi Mùi   Dựa vào vận may mà sống là điều mà người tuổi Mùi chúa ghét. Thứ tài của con giáp này cũng không gọi là lý tưởng. Vậy nên, chỉ trông chờ vào của trời cho thì có ngày trắng tay, ngập ngụa trong nợ nần. Đây là một trong những con giáp không trúng số dễ dàng.   Chính vì ý thức được điều đó, con giáp này luôn nỗ lực học hỏi, phấn đấu không ngừng để phát huy thực lực bản thân, chinh phục thử thách, mộng tưởng bằng chính năng lực của mình chứ không phải chờ đợi ai đó hay điều gì đó mang tới.   
Top 3 con giap khong co duyen voi trung so doc dac hinh anh 2
 
No1. Tuổi Sửu   Tuổi Sửu được mệnh danh là “con người của công việc”. Làm việc gì cũng suy nghĩ chu toàn, thái độ chân thành và cũng khá tham vọng. Họ tiến dần từng bức vững chắc trong sự nghiệp của mình chứ không bao giờ tồn tại tư tưởng giàu có sau một đêm trúng số.   Bên cạnh đó, đường thứ tài của người tuổi Sửu chỉ ở mức trung bình, muốn trúng số đâu phải chuyện dễ dàng. Vậy nên, chỉ có lao động cần mẫn và chân chính mới mang lại cuộc sống giàu sang, phú quý cho con giáp này nói riêng, tất cả mọi người nói chung.
► Xem bói tử vi để biết tình yêu, hôn nhân, vận mệnh, sự nghiệp của mình

An Nhiên

Lựa cây vượng tài vượng lộc cho 12 con giáp
– Người tuổi Mão có quan điểm về tiền bạc khá thận trọng, khả năng nắm bắt cơ hội không tốt nên của cải tích lũy được cũng chậm, muốn phát

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Top 3 con giáp không có duyên với trúng số độc đắc
Click to listen highlighted text! Powered By DVMS co.,ltd