Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,...   Click to listen highlighted text! Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,... Powered By DVMS co.,ltd
Kính mời quý khách like fanpage ủng hộ Vạn Sự !

Vạn Sự

Xem tướng ngón chân đoán tính cách của chàng –

Những đặc điểm của ngón chân cũng có thể tiết lộ nhiều điều về tính tình của các chàng trai đấy! 1. Ngón chân cái Nếu ngón chân cái của anh ấy dài hơn nhiều so với những ngón chân khác, đó thực sự là một người thông minh, suy nghĩ sáng tạo. Anh ấy có

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Những đặc điểm của ngón chân cũng có thể tiết lộ nhiều điều về tính tình của các chàng trai đấy!

1. Ngón chân cái

Nếu ngón chân cái của anh ấy dài hơn nhiều so với những ngón chân khác, đó thực sự là một người thông minh, suy nghĩ sáng tạo. Anh ấy có khả năng xoay sở, ứng phó tốt trong nhiều tình huống và sự sáng tạo thường xuyên giúp anh đạt được những kết quả tốt. Bạn sẽ không bao giờ nhìn thấy anh ấy tỏ ra bối rối trước bất kỳ câu hỏi nào. Tuy nhiên, khả năng tập trung của những chàng trai này lại thường không cao.

Nếu anh ấy sở hữu ngón chân cái nhỏ, đây là một chàng trai khá tham công tiếc việc và thường đạt được nhiều thành công trong công việc. Khả năng làm việc của anh ấy thường rất được cấp trên tín nhiệm, nhưng đó cũng chính là lý do khiến anh không có nhiều thời gian dành cho những mối quan hệ tình cảm. Tuy vậy, anh ấy vẫn luôn là người có sức hút và rất biết cách sử dụng sự thu hút của bản thân để thuyết phục những người khác nghe theo ý kiến của mình.

2. Ngón chân thứ hai

Ngón chân thứ hai càng dài thì chàng trai của bạn càng có phẩm chất và năng khiếu lãnh đạo. Nhờ có sự năng động và tháo vát, anh ấy sẽ dễ dàng hiện thực hóa những ước mơ của bản thân và thường theo những lối đi độc đáo, không giống những thế hệ đã đi trước.

Ngón chân thứ hai nhỏ và ngắn thường của những chàng trai điềm tĩnh, biết kiên nhẫn chờ tới thời cơ. Anh ấy sẽ không bao giờ háo thắng thể hiện bản thân mình, luôn biết cách nhẫn nhịn những lúc cần thiết để rồi sau này vươn lên bùng nổ. Có thể vẻ ngoài của chàng hơi khù khờ, vô hại nhưng rất có thể anh ấy “tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi” đấy!

feet-1-4274-1404539487

3. Ngón chân giữa

Theo nhân trắc học Trung Quốc, hình dáng của ngón chân giữa chính là tượng trưng cho sự bền bỉ và sức mạnh ý chí. Nếu chàng trai của bạn sở hữu ngón chân giữa tương đối dài, thì rất có thể anh ấy là người vô cùng năng động và tháo vát, đặc biệt là trong công việc. Bên cạnh đó, anh ấy còn là một người cầu toàn, có đầu óc kinh doanh và có thể đạt được số tiền rất lớn với quyết tâm và năng lượng của bản thân. Nhược điểm lớn của những chàng trai này là vì quá đam mê công việc mà quên đi niềm vui riêng của bản thân cũng như tình yêu và gia đình.

Nếu ngón chân giữa ngắn, đây lại là một chàng trai không hề tham cạnh tranh, sân si mà thích tận hưởng những thú vui trong cuộc sống hơn. Anh ấy yêu thích thư giãn và không bao giờ làm nhặng xị lên về bất cứ vấn đề gì. Những người khác có thể nghĩ rằng anh ấy hơi lười biếng, nhưng anh ấy sẽ chẳng bận tâm đâu bởi anh ấy luôn tâm niệm rằng “Cuộc sống này quá ngắn để có thể tận hưởng hết được nó”.

4. Ngón chân áp út

Ngón chân thứ tư cho thấy cách suy nghĩ và quan niệm của các chàng trai về gia đình. Ngón chân áp út càng dài và càng thẳng chứng tỏ gia đình đóng một vai trò hết sức quan trọng với cuộc sống của anh ấy.

Ngón chân này càng cong thì càng có nhiều khúc mắc và những chuyện không vui trong mối quan hệ của anh ấy đối với gia đình. Bên cạnh đó, chàng trai có ngón chân áp út cong thường có một tâm hồn nhẹ nhàng và rất dễ bị tổn thương về cả tinh thần và sức khỏe.

Nếu anh ấy có ngón chân thứ tư ngắn, có lẽ gia đình không phải mối quan tâm và ưu tiên hàng đầu của chàng trai này.

5. Ngón chân út

Ngón chân út càng nhỏ thì tính cách chàng trai của bạn càng trẻ trung và trẻ con. Thực sự, anh ấy không phải là người có trách nhiệm, hay bị thu hút bởi những thứ mới mẻ, cả thèm chóng chán. Dù vậy, anh ấy rất cởi mở, hài hước và luôn khiến mọi người cười vui ở bất cứ nơi đâu mình xuất hiện.

Và nếu anh ấy có thể ngọ nguậy ngón chân út một cách đơn lẻ và dễ dàng mà không làm ảnh hưởng quá nhiều tới ngón chân áp út, thì đây thực sự là một chàng trai bốc đồng, ưa mạo hiểm và thích được tán tỉnh. Còn nếu ngược lại, thì anh ấy sở hữu khả năng dự đoán chính xác và lòng trung thành đáng trân trọng. Bạn có thể chìm đắm trong tình yêu với một chàng trai có thể ngọ nguậy dễ dàng ngón chân út nhưng có khả năng bạn sẽ phải chìm đắm trong đau khổ nếu kết hôn với một người như vậy.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem tướng ngón chân đoán tính cách của chàng –

Tướng đàn ông qua dáng đi –

Người đi cũng phát xuất bộ tướng sang hèn thọ yểu. Vì đi là toàn thân cử động, tất cả cơ năng đều phát lộ ra ngoài. Do đó có ảnh hưởng rất nhiều đến tướng pháp.Dáng đi của người sang trọng thì thần khí uy vệ cùng tụ ở bước đi. Người sang quí bước đi
Tướng đàn ông qua dáng đi –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tướng đàn ông qua dáng đi –

Giờ trong tứ trụ

Nếu năm trong tứ trụ được ví như gốc cây, tháng được ví như cành cây, ngày được ví như hoa thì giờ trong tứ trụ ví như quả. Trụ giờ mạnh thì quả nhiều, vừa
Giờ trong tứ trụ

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

(Ảnh minh họa)

Nếu năm trong tứ trụ được ví như gốc cây, tháng được ví như cành cây, ngày được  ví như hoa thì giờ trong tứ trụ ví như quả. Trụ giờ mạnh thì quả nhiều, vừa ngon vừa đẹp. Trụ giờ suy nhược thì quả xấu, thậm chí có hoa mà không có quả. Điều này tuơng tự đối với cuộc đời của con người.

Trụ giờ chủ về vượng suy của con cái của một người và còn có ảnh hưởng rất quan trọng đến các năm, tháng, ngày.

Nếu trụ giờ xuất hiện hỷ thần thì tốt, nếu gặp suy tuyệt thì không tốt. Ngược lại, nếu trụ giờ gặp kỵ thần thì xấu nhưng nếu gặp suy tuyệt thì lại không xấu.

Trong dự đoán tứ trụ, giờ được xem là quan tả hữu của ngày. Ngày là vua, giờ là thần. Ngày giờ tương sinh, tương hợp là vua tôi hòa hợp. 

Trụ giờ sinh vượng là chủ về con cái thịnh vượng, thân thể khỏe mạnh, đẹp đẽ thông minh, tiền đồ rộng mở. Trụ giờ sinh phù trụ ngày thì con nhiều mà trung hiếu, về già được nhờ, bình yên êm ấm.

(Theo Dự đoán tứ trụ)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Giờ trong tứ trụ

Điểm danh những con giáp phạm đào hoa sát tháng 7

Điểm danh những con giáp phạm đào hoa sát tháng 7 bao gồm những ai, hãy cùng ## tìm hiểu nhé.
Điểm danh những con giáp phạm đào hoa sát tháng 7

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

– Đôi khi vận đào hoa quá vượng sẽ biến thành đào hoa sát, khiến chủ nhân một phen tình trường lao đao, ảnh hưởng tới hạnh phúc suốt cả cuộc đời. Những con giáp dưới đây dễ rơi vào hoàn cảnh đó trong tháng 7.


Sự kết hợp ăn ý giữa cặp đôi con giáp “trai hư, gái xinh” Những con giáp đừng hỏi “Tại sao yêu nhau không đến được với nhau”
1. Tuổi Dậu   Bước sang tháng 7, vận đào hoa của người tuổi Dậu chuyển biến tích cực, tuy không thuộc hàng nhất nhì trong 12 con giáp, nhưng cũng đủ để bạn hút mọi ánh nhìn của những người khác giới.   Mang trong mình cá tính độc lập, thích chỉn chu và có thiên hướng sáng tạo ra những điều khác biệt để hình thành phong cách cá nhân độc đáo, người tuổi Dậu đi tới đâu cũng dễ dàng nổi bật trước đám đông.    Hơn thế, tính cách hài hước, nhưng lại thông minh dí dỏm của họ dễ để lại ấn tượng tốt đẹp trong mắt mọi người, không ít đối tượng xiêu lòng vì điều đó.   Nhưng chớ chủ quan bạn nhé, đào hoa quá đôi khi lại gây bất lợi cho chính bạn. Nó như con dao hai lưỡi, nếu bạn điều khiển khéo léo, ắt có lợi cho mình và ngược lại.   Những ai đã có đôi có cặp nên chủ động tiết chế cảm xúc. Đừng vì một phút rung động nhất thời mà trao gửi trái tim nhầm người, để rồi gia đình tan nát, hạnh phúc lìa xa.   Người độc thân cũng nên nghiêm cẩn giữ mình, kẻo sẽ bị kẻ xấu “đào mỏ” lúc nào không hay. Họ chỉ lợi dụng tình cảm, sự yếu đuối của bạn để kiếm trác cá nhân thôi, cần tỉnh táo trong mọi tình huống. Đây chính là một trong những con giáp phạm đào hoa sát trong tháng 7, phải cẩn trọng.  
Diem danh nhung con giap pham dao hoa sat thang 7 hinh anh
 
2. Tuổi Mão   Người tuổi Mão nổi tiếng là điềm tĩnh, tâm hồn ngây thơ trong sáng, tình cảm cũng dạt dào vô bờ bến. Sang tháng 7, vận đào hoa có xu hướng tăng, lượng “vệ tinh” vây quanh bạn càng nhiều, thậm chí cả những ai đã lập gia đình.   Với người độc thân, đây có lẽ là tín hiệu đáng mừng. Bạn chủ động mở rộng mối quan hệ, tự tạo cơ hội để mở cửa trái tim, khép lại quá khứ đau buồn, nhìn thẳng về phía trước để tìm cho mình nửa kia đích thực.   Nhưng với người đã có gia đình, có người yêu lại mang ý nghĩa trái ngược. Đào hoa quá vượng có thể biến thành đào hoa sát, mang tới nhiều phiền phức, đau khổ trong tình yêu. Khả năng tình tay ba, “vượt rào” là rất cao, nếu như bản thân bạn không thể kiểm soát được cảm xúc của chính mình.   Hãy bỏ ngay thái độ “đứng núi này, trông núi nọ” nếu như con giáp này không muốn chuốc thêm phiền hà về mình. Trò chơi tình ái thú vị thật đấy, nhưng khi “hạ màn”, nó gieo rắc vô vàn đau khổ cho tất cả những người liên quan.

Thế giới của những con giáp không thể sống thiếu điện thoại Người tuổi nào dễ bỏ lỡ hạnh phúc của chính mình? Những cặp đôi con giáp dễ ngán nhau theo thời gian
 
Diem danh nhung con giap pham dao hoa sat thang 7 hinh anh 2
 
3. Tuổi Ngọ   Hào sảng, phóng khoáng, hành động dứt khoát là những ưu điểm thường thấy ở người tuổi Ngọ. Nó lại càng được thể hiện rõ nét khi tháng 7 về, được vận đào hoa nâng đỡ.    Đáng mừng mà cũng đáng lo. Mừng vì người độc thân có thể thúc nhanh quá trình tìm kiếm nửa kia cho mình, nhưng lo vì có quá nhiều sự lựa chọn khiến bạn khó khăn trong việc tìm ra người phù hợp. Mừng vì vận đào hoa giúp tình cảm lứa đôi thêm dạt dào, lãng mạn, nhưng lại lo có người thứ ba xen ngang phá hoại tình yêu…   Nhất là những cặp vợ chồng kết hôn đã lâu và có  điều kiện kinh tế tốt. Vận đào hoa vượng có thể biến thành đào hoa sát, xuất hiện người thứ ba “đào mỏ”.   
► Xem tử vi hàng tháng của bạn cập nhật mới nhất tại Lịch ngày tốt

Ngân Hà
   3 con giáp có “tiền vào như nước sông Đà” trong tháng 7
Bước vào tháng 7, người tuổi Mùi gặp được quý nhân phù trợ, thông qua nhiều kênh giao tiếp để có thể tìm cho mình không chỉ một cơ hội phát triển sự nghiệp,

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Điểm danh những con giáp phạm đào hoa sát tháng 7

Quẻ Quan Âm: Mã Tiền Phúc Thủy

Quẻ Quan Âm thứ 64 Mã Tiền thúc thủy là quẻ hạ thuộc cung Mão, mọi việc mong cầu không được như ý mà còn phải đề phòng tai họa có thể tới, cần đề phòng
Quẻ Quan Âm: Mã Tiền Phúc Thủy

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Đây là quẻ Quan Âm thứ 64 được xây dựng trên điển cố: Mã tiền phúc thủy – hay Đổ nước trước ngựa.

Đây là quẻ hạ, thuộc cung Mão. Quẻ này là tượng cá mắc lưới, dù hết sức cố gắng cũng không cách nào thoát thân. Dù ở yên trong nhà cũng vẫn có chuyện xảy đến. Chi bằng tỉnh táo mà phát hiện ra vấn đề, nhanh nhẹn tránh được tai họa khi nó chưa ập tới.

Thử quái ngư tao la võng chi tượng. Phàm sự diệc nghi đề phòng dã.

Điển cố quẻ Quan Âm: Mã tiền phúc thủy

Đời nhà Hán, có một người tên là Chu Mãi Thần (không rõ năm sinh -111 tr. CN), gia đình rất nghèo, phải kiếm củi bán để sinh sống, nhưng anh lại rất thích đọc sách. Thường ngày, sau khi chặt củi xong, trên đường gánh củi về nhà, anh vừa đi đường vừa đọc sách.

Thời gian dần trôi, Chu Mãi Thần và Thôi thị kết thành vợ chồng. Sau khi kết hôn, Thôi thị cũng cùng với Chu Mãi Thần lên núi đốn củi, thấy anh vẫn mải mê đọc sách như ngày trước, nên thường ngăn cản. Nhưng Chu Mãi Thần chỉ coi lời của Thôi thị như gió thoảng qua tai. Người vợ cảm thấy chung sống với Chu Mãi Thần thật đáng xấu hổ, nên xin Chu Mãi Thần cho mình ly hôn. Chu Mãi Thần cười mà nói: “Đến năm mươi tuổi nhất định ta sẽ trở nên giàu có, nay đã hơn bốn mươi tuổi rồi. Những ngày khổ cực sắp qua, nàng cùng ta khố cực đã lâu, hãy chờ thêm chút nữa, đợi ta được phú quý rồi thì nàng sẽ được sống những tháng ngày vui vẻ!” Thôi thị nghe vậy, rất tức giận, cười giễu cợt rằng: “Người như anh thì sớm muộn gì cũng chết ở nơi cống rãnh, làm sao mà có được phú quý vinh hoa gì?”

Một hôm, trời rất lạnh, lại xuất hiện một trận tuyết lớn, Thôi thị vẫn bắt Chu Mãi Thần lên núi đốn củi. Tuy bụng đói, nhưng Chu Mãi Thần cũng không nói gì. Chu Mãi Thần bước chân ra cửa trước, thì Thôi thị cũng đi ra cửa sau. Thì ra Thôi thị đã nhờ bà mối tìm cho mình một người chồng mới là gã thợ mộc họ Trương giàu có, nên thừa lúc Chu Mãi Thần lên núi đốn củi, đã đi ra ngoài cùng bà mối và gã thợ mộc họ Trương bàn bạc làm thế nào để bỏ được Chu Mãi Thần, tái giá với họ Trương.

Chu Mãi Thần hái củi trở về, vừa bước vào nhà, Thôi thị đã thúc giục viết đơn ly hôn. Chu Mãi Thần chỉ biết cầu xin vợ hãy cho mình chút thời gian, đợi khi thi cử đỗ đạt, sẽ có được cuộc sống tốt hơn. Nhưng Thôi thị vẫn khăng khăng rằng, cho dù sau này Chu Mãi Thần có làm quan lớn giàu sang, mình dù có đi ăn xin cũng không thèm đi tìm Chu Mã Thần. Chu Mãi Thần thấy cô ta vô tình đến vậy, chỉ còn cách nuốt lệ viết giấy ly hôn.

Những tháng ngày sau đó, cuộc sống của Chu Mãi Thần càng thêm khổ sờ. Đến khoảng tháng ba, Chu Mãi Thần đang gánh củi qua nghĩa địa, vừa đi vừa hát, tình cờ gặp Thôi thị cùng với chồng đi tảo mộ. Thôi thị thấy Chu Mãi Thần vừa đói vừa rét trông rất thảm hại, liền gọi Chu Mãi Thần đến nhà, nấu cơm cho ăn.

Lại mấy năm nữa trôi qua, Chu Mãi Thần đi theo quan Thượng kế lại, hộ tống xe hành lý đến Trường An. Chu Mãi Thần gặp người đồng hương là Nghiêm Trợ. Nghiêm Trợ vốn rất tán thưởng tài năng của Chu Mãi Thần, bèn tiến cử Chu Mãi Thần với hoàng đế. Sau đó, Chu Mãi Thần được nhậm chức Thái thú ở Cối Kê.

Trên đường đi nhậm chức, ngang qua đất Ngô, Chu Mãi Thần bất ngờ gặp lại người vợ khi trước là Thôi thị đang cùng chồng sửa đường, liền dừng xe, lại lệnh cho xe ngựa phía sau chở họ về phủ, sắp xếp chỗ nghỉ ngơi cho hai vợ chồng họ. Thôi thị ở trong phủ Thái thú, trong lòng ngày càng thấy không cam tâm, vì gã thợ mộc làm sao có thể sánh được với Thái thú? Cô ta không thích người chồng hiện tại nữa, mà muốn quay lại với Chu Mãi Thần.

Một hôm, Chu Mãi Thần lên ngựa đang định đi tuần, thì thấy Thôi thị đầu bù tóc rối, hai chân để trần, lao đến trước mặt Chu Mãi Thần, khẩn khoản cầu xin Chu Mãi Thần cho mình được trở về nhà họ Chu. Chu Mãi Thần ngồi trên ngựa, không chút động lòng, chỉ sai người bưng đến một chậu nước sạch, đổ xuống phía trước con ngựa (mã tiền thúc thủy). Rồi nói với Thôi thị rằng, nếu cô ta có thể gom được nước trở về trong chậu, mình sẽ đồng ý cho cô trở về.

Thôi thị nghe vậy, vô cùng hổ thẹn, không biết nói gì, bèn quay người bỏ đi.

Đại học sân khấu Việt Nam đã dàn dựng vở chèo Chu Mãi Thần, bạn có thể xem tại đây.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Quẻ Quan Âm: Mã Tiền Phúc Thủy

Bạn có biết xem bói, Tướng mặt quyết định cát hung

Bạn có biết xem bói, Tướng mặt quyết định cát hung,Người mà mặt đen, thân thể trắng có thể làm quan lớn có mặt trắng thì phá hoại đến nỗi bán sạch
Bạn có biết xem bói, Tướng mặt quyết định cát hung

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Bạn có biết xem bói  tướng mặt quyết định cát hung, thuật xem tướng mặt đã có những đúc kết quan trọng

Người mà mặt đen, thân thể trắng có thể làm quan lớn có nhiều uy quyền. Ngược lại người thân đen, mặt trắng thì phá hoại đến nỗi bán sạch ruộng vườn, nhà cửa. Người mặt thô, thân nhỏ có một đời hưởng thụ không hết vinh hoa, phú quý. Người mặt nhỏ, thân thô một đời bần hàn, khốn khó mà cô độc.

Người trán nhô cao, cuộc đời không phải chịu cảnh vất vả, bần cùng. Người trán rộng có điền trang nhà cửa. Người xương trán cao dễ trở thành hòa thượng hoặc tăng đạo. Người mà trán có nếp nhăn, sớm gian khổ. Nếu phụ nữ trên trán có nếp nhăn thì công việc của chồng không ổn định. Trán hẹp, mày sâu người đó sẽ bán hết gia tài.

Người có lông mày thanh tú, sáng sủa thường danh tiếng vang khắp bốn biển. Người lông mày mọc cong giống như trăng tháng giêng, thường có cuộc sống sung sướng. Người xương lông mày cao một đời chịu thăng trầm, vất vả. Người lông mày mọc xoáy cha mẹ luôn lo lắng, hao tâm tốn sức mà vẫn không yên lòng. Nếu lông mày mọc hình chữ “bát” một đời cô độc, nghèo khổ. Người mà đầu lông mày nối liền nhau có vận đoản mệnh. Người lông mày mọc dài là người trường thọ. Ngưòi lông mày cứng thì đến cuối đời vất vả, cô độc.

Khi xem tướng mặt, thấy hai mắt có thần, ẩn sâu không lộ thường là mệnh phú quý lại có danh tiếng. Lông mày giông như đuôi cá kéo thẳng vào tận trán có thể làm đến chức to quyền hành lớn. Người có ánh mắt vàng thường có mệnh bất lương. Người có mắt màu đỏ, đỏ tía là điềm báo có tai họa đao kiếm. Nếu thường nhìn lệch tất là kẻ gian tà, trộm cắp. Người có mắt hình tam giác thường có tính trộm cắp. Trong mắt có đường vân đỏ thường là mệnh gian tà, hiểm ác. Người có 2 mắt không cân đối thì tính cách không ổn định. Người có mắt lồi thường là người nhiều bệnh, thông thường tuổi thọ không dài.

Người có chóp mũi tròn mà lại có màu đỏ thì cả đời không nghèo khổ. 2 bộ vị Niên thượng, Thọ thượng gồ lên thì cả đời thanh cao quý phái. Người có sống mũi lệch cong, cả đời cô độc. Nêu chóp mũi có hình dáng như miệng chim ưng thì tính tình hung bạo. Người mà sống mũi có xương ngang có thể sẽ bán hêt gia tài.

Thùy tai rủ xuống như hạt châu thì cả đời phú quý. Người mà có vành tai rõ ràng thì nhiều tiền của lại được vinh hoa. Người mà có tai giống như mũi tên thì gia nghiệp tiêu tán. Tai cao hơn mắt thì phú quý, trường thọ.
Tóc ít thì làm quan. Tóc thô như sợi đay thì vừa nghèo khổ vừa đáng thương. Người con gái tóc xoăn thì cản trở sự nghiệp của chồng. Người con gái mà tóc có màu vàng thì phải rời bỏ quê hương, lưu lạc khắp nơi.

Người mà lòng bàn tay hồng hào thì không phải lo về cơm ăn áo mặc. Người mà có bàn tay mềm như lụa thì cuộc sống đủ đầy. Người mà có gân nổi trên tay thì cả đời khổ sở.

Giọng như tiếng thanh la, điền sản dần mất. Giọng khàn khàn như tiếng vịt kêu thì không có gia sản. Giọng kêu như chiêc chiêng cuộc đời trắc trở.

Nếu đầu lưỡi có đường vân thì trong nhà trâu ngựa đầy đàn. Nếu đầu lưỡi như bông sen hồng thì gia sản nhiều. Nếu đầu lưỡi ngắn, môi nhọn thì những năm cuối đời không yên ổn.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Bạn có biết xem bói, Tướng mặt quyết định cát hung

Văn khấn Yết cáo Tổ tiên khi có tang

Sau khi làm lễ Hồi Linh ở bàn thờ tang xong thì làm lễ cáo yết với Tổ Tiên ở bàn thờ chính, hoặc tại nhà thờ của chi họ, nơi thờ ông bà nội, hoặc cụ nội

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Sau khi làm lễ Hồi Linh ở bàn thờ tang xong thì làm lễ cáo yết với Tổ Tiên ở bàn thờ chính, nếu là gia đình nhà con thứ thì yết cáo tại nhà thờ của chi họ, nơi thờ ông bà nội, hoặc cụ nội.

van-khan-gia-tien-tang-le

Văn khấn yết cáo Tổ tiên như sau:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

- Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư phật mười phương.

- Con lạy Đức Đương cảnh Thành hoàng chư vị Đại vương

- Con kính lạy ngài Đông trù Tư mệnh Táo phủ Thần quân

- Con kính lạy chư gia tiên Cao Tằng Tổ Khảo, Cao Tằng Tổ tỷ họ………



Hôm nay là ngày… tháng… năm…

Hậu duệ tôn là………………………

Vâng theo lệnh của mẫu thân (nếu là mẹ hoặc phụ thân nếu là cha) và các chú bác, cùng với anh rể, chị gái và các em trai gái dâu rể, con cháu nội ngoại. Kính cáo Tổ Tiên:

Vì có: Hiển Khảo (hoặc Hiển Tỷ)…………thọ chung ngày …….. nay đã an táng xong, làm lễ hồi linh.

Kính theo lễ nghi phong tục, xin kính dâng lễ vật gồm hương hoa chuối oản, trầu cau, đèn nến, xôi gà thịt rượu, gọi là lễ bạc tâm thành. (Nếu sắp lễ có những thứ khác thì khi khấn tùy theo đồ lễ mà kể ra).


Kính cẩn quỳ trước linh vị của: Cao Tằng Tổ Khảo, Cao Tằng Tổ Tỷ, liệt vị Tiên linh. Trình thưa rằng:

Vật vốn nhờ trời
Người sinh nhờ Tổ.
Xót nay phụ thân (hoặc mẫu thân)
Theo Tiên theo Tổ
Sơ ngu vừa đặt tế điện
Nghĩ trước nghĩ sau
Vật mọn kính bày lễ số.
Ngửa trông chứng giám lòng thành;
Cúi nguyện phù trì bảo hộ.

Chúng con lễ bạc tâm thành tâm kính bái cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Văn khấn Yết cáo Tổ tiên khi có tang

3 con giáp nữ tài lộc vượng phát hơn người

Điểm danh những con giáp nữ nhiều tài lộc và có thể phát đạt hơn người. Không ít người cho rằng, người tuổi Thìn chính là con giáp tài lộc vượng phát hơn người
3 con giáp nữ tài lộc vượng phát hơn người

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

– Ngay từ khi sinh ra, các nàng tuổi Tý đã mang trong mình số mệnh phú quý hơn người, gặp khá nhiều may mắn trong cuộc sống, ở mọi phương diện, nhất là tài lộc.
 

Con giáp càng không biết tiêu tiền càng nghèo rớt mồng tơi 3 con giáp cẩn thận hao tài tốn của 6 tháng cuối năm Người tuổi nào không giàu sang thì phú quý trong 3 năm tới? Quán quân: Cô nàng tuổi Tý   Ngay từ khi sinh ra, các nàng tuổi Tý đã mang trong mình số mệnh phú quý hơn người, gặp khá nhiều may mắn trong cuộc sống, ở mọi phương diện, nhất là tài lộc.   Có khả năng quản lý tài chính nhạy bén, lại ý thức được giá trị của đồng tiền làm ra bằng mồ hôi nước mắt, sẽ không có kiểu cô nàng tuổi Tý chi tiêu hoang phí. Số tiền họ kiếm được sẽ sinh lời, lãi mẹ đẻ lãi con, nên vận tài lộc lúc nào cũng hanh thông, thoáng đạt, vượng phát hơn người  
3 con giap nu tai loc vuong phat hon nguoi  hinh anh
 
Á quân: Cô nàng tuổi Thìn   Trong 12 con giáp, con gái tuổi Thìn có năng lực tài chính thiên bẩm, khả năng quản lý tiền bạc nhạy bén. Hơn thế, đường thứ tài của con giáp này dồi dào vô kể, không hiếm khi thấy người tuổi Thìn gặp may mắn về tiền bạc như bốc thăm trúng thưởng, thậm chí là quay xổ số.    Tuy nhiên, các nàng tuổi Thìn lại không có tham vọng quá lớn về tiền bạc. Với họ, cuộc sống chỉ thực sự vui tươi, thoải mái khi con người làm chủ được đồng tiền, không bị nó chi phối.   Càng coi vật chất là thứ phòng thân, tư tưởng của họ lại càng tiến bộ, dễ dàng chạm tới đỉnh cao vinh quang, nơi mà những nhân tài thực sự có thể cống hiến sức lực cho nhân loại. Không ít người cho rằng, đây chính là con giáp tài lộc vượng phát hơn người cũng chính vì lý do đó.

12 con giáp và những ngôi sao Euro 2016: Người tuổi Dần 5 con giáp đào hoa đấy nhưng chớ vội chủ quan Chàng trai tuổi nào lấy mẹ làm tiêu chuẩn để chọn vợ?
 
3 con giap nu tai loc vuong phat hon nguoi  hinh anh
 
No3. Cô nàng tuổi Hợi   Tương tự người tuổi Tý, cô nàng tuổi Hợi cũng sở hữu sự nhạy bén về tài chính, khả năng quản lý tiền bạc cực tốt. Thêm nữa, họ cũng biết cách tiêu tiền, dùng số tiền kiếm được bằng tâm huyết để sử dụng đúng mục đích, không bao giờ lãng phí vào những tham vọng riêng tư.   Bản thân cô nàng tuổi Hợi lại không ngừng phấn đấu, nỗ lực vươn lên vì tương lai tươi sáng. Họ lạc quan, tin tưởng vào những điều tốt đẹp trong cuộc sống. Vì thế, làm gì họ cũng nhiệt huyết, cố gắng hết mình, thành công nối tiếp thành công.   Chính vì thế, tài lộc của con giáp này ngày càng vượng phát theo thời gian. Khi có tiền trong tay, đứng trên đỉnh cao danh vọng, họ không quên giúp đỡ những số phận khó khăn hơn mình. Làm việc thiện tích đức, phúc phận lại càng dày, “có đức mặc sức mà ăn”, tài lộc càng thịnh vượng.  
► Xem bói theo khoa học tử vi để biết tình yêu, hôn nhân, vận mệnh, sự nghiệp của mình

Ngân Hà
Nếu buồn bã, hãy gặp những con giáp này là vui ngay
Có những người sinh ra đã mang trong mình nguồn sinh khí mới lạ, thổi hồn vào mọi sự sống. Đó chính là những con giáp mang niềm vui cho người khác dưới đây.

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 3 con giáp nữ tài lộc vượng phát hơn người

Doanh nhân tuổi Sửu chọn đối tác

Đối với doanh nhân tuổi Ất Sửu (1985), cả nam giới và nữ giới nên hợp tác với người cùng tuổi Ất Sửu, tuối Mậu Thìn (1928, 1988), tuổi Tân Mùi (1931, 1991).
Doanh nhân tuổi Sửu chọn đối tác

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


 

(Ảnh chỉ mang tính chất minh họa)

Đối với doanh nhân tuổi Đinh Sửu (1937), nam giới nên hợp tác với người tuổi Canh Dần (1950), Quý Tỵ (1953), Giáp Ngọ (1954), Bính Thân (1956). Nữ giới nên hợp tác với người tuổi Mậu Dần, Canh Thìn, Giáp Thân.

Đối với doanh nhân tuổi Kỷ Sửu (1949), nam giới nên hợp tác với người tuổi Canh Dần (1950), Quý Tỵ (1953), Giáp Ngọ (1954), Bính Thân (1956), Mậu Tý (1948), Đinh Hợi (1947). Nữ giới nên hợp tác với người tuổi Canh Dần, Quý Tỵ, Giáp Ngọ.

Đối với doanh nhân tuổi Tân Sửu (1961), nam giới nên hợp tác với người tuổi Quý Mão (1963), Ất Tỵ (1965), Bính Ngọ (1966). Nữ giới nên hợp tác với người tuổi Quý Mão, Ất Tỵ, Kỷ Dậu (1969).

Đối với doanh nhân tuổi Quý Sửu (1973), nên hợp tác với người tuổi Quý Sửu, Ất Mão (1975), Đinh Tỵ (1977), Kỷ Mùi (1979). Nữ giới nên hợp tác với người Quý Sửu, Ất Mão, Đinh Tỵ.

(Theo Diễn Đàn Doanh Nghiệp)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Doanh nhân tuổi Sửu chọn đối tác

Quẻ Quan Thế Âm Lý Tịnh Quy Sơn

Quẻ Quan Thế Âm Lý Tịnh Quy Sơn là quẻ thẻ Trung Bình trong quẻ thẻ quan âm !"Thác Tháp Thiên Vương" Lý Tịnh là nhân vật "Phong thần bảng" và "Tây du ký".
Quẻ Quan Thế Âm Lý Tịnh Quy Sơn

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Đây là điển cố thứ Ba bảy trong quẻ Quan Thế Âm, mang tên Lý Tịnh Quy Sơn (còn gọi là Lý Tịnh Quay Về Núi). Quẻ Quan Thế Âm Lý Tịnh Quy Sơn có bắt nguồn như sau:

Thác Tháp Thiên Vương” Lý Tịnh là nhân vật thần thoại trong các tác phẩm “Phong thần bảng” và “Tây du ký”. Nhưng trong lịch sử, thực sự cũng có một nhân vật Lý Tịnh, ông người Thiểm Tây, là danh tướng đầu đời Đường, giữ chức Binh bộ Thượng thư trong đời vua Đường Thái Tông, do có chiến công hiển hách, nên sau khi chết được phong làm Vệ Quốc công. Sau khi qua đời, ông thường hiển linh, giải cứu dân chúng khỏi tai ương nguy hiếm, vì thế dân chúng đã lập miếu để thờ phụng ông. Đến cuối đời Đường, Lý Tịnh dần dần được thần hóa.

Trong tiểu thuyết “Phong thần bảng”, Lý Tịnh là Tổng binh ở cửa ải Trần Đường. Lý Tịnh có ba người con trai, người con trưởng là Kim Tra, phụng sự cho Phật tố Như Lai; người con trai thứ hai là Mộc Tra, là đại đồ đệ của Nam Hải Quan Thế Âm Bồ Tát; người con trai thứ ba là Na Tra, trợ giúp dưới trướng của ông. Đứa con trai thứ ba Na Tra từ nhỏ đã ương bướng nghịch ngợm. Một hôm, Na Tra cùng người bạn nhỏ vui đùa ở ven biến, làm kinh động đến Long Vương, Long Vương sai Dạ Xoa đi can thiệp, bị Na Tra giết chết. Sau đó Đông Hải Long Vương lại sai Tam thái tử đi chế phục, do Tam thái tử nói năng thiếu khiêm nhường, khiến Na Tra đại náo Đông Hải, đánh chết Tam thái tử của Đông Hải Long Vương, phá hủy Long cung, bắt Long Vương. Vì thế Lý Tịnh bị Ngọc Hoàng đại đế giáng tội vì quản giáo Na Tra không nghiêm. Không còn cách nào khác, Lý Tịnh đành phải buộc Na Tra tự sát. May nhờ Thái Ẩt Chân nhân dùng hoa sen giúp cho Na Tra hòi sinh, Na Tra được trở lại hình người, nhưng trong lòng không vui, muốn tìm Lý Tịnh đế trả thù, Lý Tịnh không thể chống lại được. Phật tố Như Lai ban cho ông một tòa bảo tháp xá lị bằng vàng, Lý Tịnh nhờ đó mà nhốt được Na Tra vào trong tháp, sau đó hóa giải được mối thù trước kia của hai cha con. Từ đó Lý Tịnh có được tòa bảo tháp, nên mới trở thành “Thác Tháp Lý Thiên Vương”.

Vì Trụ Vương vô đạo, suốt ngày chơi bời hưởng lạc, hoang dâm vô độ, không chú ý đến triều chính, tin lời gièm pha, nghe theo lời yêu quái, sát hại trung thần, khiến cho dân chúng lầm than, tiếng oán thán đầy đường. Vì thế, Chu Vũ Vương thuận theo lòng dân, dấy binh đánh vua Trụ. Na Tra vâng lờl thầy, cùng với cha là Lý Tịnh, anh trai cả là Kim Tra và anh trai thứ là Mộc Tra cùng tham gia đội quân diệt Thương, trở thành tướng tiên phong nơi trận tiền của Khương Tử Nha, lập nhiều chiến công.

Sau khi Chu Vũ Vương diệt vua Trụ, đã xây dựng nên nhà Chu, muốn luận công ban thưởng cho tướng soái các lộ, nên cha con họ Lý đã giúp đỡ Khương Tử Nha lập đàn để phong thần. Ngày phong thần, Khương Tử Nha đã dựa vào kiếp vận, tuân theo ngọc sắc, phong thần vị cho các trung thần lương tướng cùng các vị tiên không theo thiện đạo, gian thần nịnh thần, tất cả đều theo phận vị mà nắm quyền, được hưởng tế tự, bảo vệ đất nước và dân chúng, nắm giữ quyền hành gọi gió hô mưa, ban phúc cho người lương thiện và giáng họa cho kẻ hoang dâm. Thế nhưng cha con Lý Tịnh và Na Tra lại khéo léo khước từ việc phong thướng, không tham lam công danh lợi lộc trên trần thế, mà xin phép được trở về núi tu đạo. Khương Tử Nha bằng lòng, vì thế hai cha con về ở ấn trên núi, kiên trì tu Đạo. Sau này hai người đều trở thành bậc thánh, được xếp vào hàng thần tiên.

Quẻ Quan Thế Âm Lý Tịnh Quy Sơn là quẻ thẻ Trung Bình trong quẻ thẻ quan âm !


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Quẻ Quan Thế Âm Lý Tịnh Quy Sơn

Phong thủy giúp công việc thăng tiến

Một công việc thành công giúp tạo ra sự giàu có, thăng chức và cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Nâng tầm sự nghiệp bằng thuật phong thuỷ là một chủ đề rất phổ biến trong ngành phong thuỷ. Hơn nữa nó còn giúp tạo nên sự giàu có, thăng cao chức vụ và giữa những điều đó thì mọi người đều quan tâm sử dụng phong thuỷ để có một cuộc sống tốt hơn. Điều này cũng dễ hiểu bởi có một công việc thành công cho phép chúng ta đưa ra những quyết định tốt hơn cho gia đình và chính bản thân chúng ta.

Sử dụng thuật phong thuỷ cho nghề nghiệp của bạn bắt đầu từ khu vực làm việc phía bắc của bạn.

Vào lúc này, điều đó không mang ý nghĩa cần thiết là bản đơn giản phải kiếm nhiều tiền hơn bởi vì tiền không thể giải quyết được tất cả những khó khăn trong công việc. Dĩ nhiên nó cũng không gây ra thương tổn gì. Tuy nhiên, cũng có rất nhiều người ở ngoài kia có một mức lương khá tốt nhưng lại không hạnh phúc với công việc tương ứng của mình.

 phong thuy giup cong viec thang tien - 1

Một công việc thành công giúp tạo ra sự giàu có, thăng chức và cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn.

Khi bạn muốn nâng cao lĩnh vực mà bạn muốn phát triển, nó có thể mở rộng hàng loạt những tiềm năng. Ví dụ, bằng việc nâng cao lĩnh vực nghề nghiệp của bạn, nghề của bạn có thể đột nhiên trở nên tốt hơn hoặc một cái gì mới và khá hơn sẽ đến với bạn không hề biết trước, chẳng hạn như cơ hội kinh doanh.

Nhưng vẫn có cái giá của những sự thay đổi, bạn có nhiều sự thay đổi trong đời và vì thế bạn có nhiều sự lựa chọn hơn. Và đó là cái mà bạn luôn mong muốn có trong đời: nhiều cơ hội và lựa chọn hơn để tạo nên những hạnh phúc tuyệt vời cho gia đình và bản thân bạn.

 phong thuy giup cong viec thang tien - 2

Đôi khi những thay đổi nhỏ thôi cũng mở ra cho bạn nhiều lựa chọn và những cơ hội mới tốt đẹp hơn.

Có hai khu vực chính cần làm nổi bật nếu như bạn muốn phát triển nghề nghiệp, đó là nhà ở và nơi làm việc. Dưới đây là một số ý tưởng cơ bản cho hai khu vực trên:

1. Nhà ở: 6 bước chính

- Hãy nhìn về hướng Bắc: Đảm bảo rằng khu vực phía Bắc nhà của bạn được sắp xếp tốt nhất. Nếu như phía Bắc nhà bạn không có hay có một nhà vệ sinh ở đây thì hãy xây dựng một phòng khách hay một phòng làm việc để thay thế.

- Nếu như phòng ngủ của bạn ở hướng Bắc: Có thể phát triển cuộc đời bạn bằng việc trang trí phòng bằng màu xanh hay đen, một bức tranh có liên quan đến nước (tuy nhiên không nên quá to) và những đồ vật kim loại (tốt nhất là đồ vật có màu ánh vàng).

 phong thuy giup cong viec thang tien - 3

Phòng ngủ ở hướng Bắc nên sử dụng màu xanh, đen.

- Phía bắc đối diện với nhà ở: Hãy tạo một lối vào nhà mà thu hút và hấp dẫn nhất có thể để chào đón những cơ hội mới. Hãy tạo nó gọn gàng và dễ dàng để đi vào bằng việc dời đi những vật cản, những vật bao vây nó, những hàng cây khô, sử dụng những tấm thảm có ghi chữ chào đón,...

Bằng cách này, đừng mua những tấm thảm chào đón có ghi tên của bạn trên đó bởi vì bạn sẽ dẫm chân lên cái tên tốt đẹp của chính mình. Hãy đặt hình ảnh của một con rùa hay một con cá ở đây. Đảm bảo rằng không có một hướng nhìn thẳng nào từ đầu nhà đến cuối nhà hoặc là bạn sẽ mất đi những cơ hội (và mất tiền).

 phong thuy giup cong viec thang tien - 4

Lối vào nhà cần được thông thoáng, không có vật cản hoặc những hàng cây khô bao quanh.

- Hãy nhìn về hướng Nam: Hãy trưng bày những cái lông công ở phía nam của ngôi nhà và giữ cho khu vực luôn đầy đủ ánh sáng. Khu vực phía Nam tiêu biểu để nhận ra ngôi nhà. Một nhóm chín cây nến sẽ thực sự tuyệt vời để trưng bày ở đây. Hãy cân nhắc những màu sắc để sơn phòng phía Nam trong những ngôi nhà như đỏ, da cam hay màu đỏ sẫm.

- Chào đón những cơ hội nghề nghiệp: Giữ cho đèn ở lối vào nhà luôn được bật sáng. Sử dụng một chiếc đèn treo pha lê nhiều ngọn hình lăng trụ để tạo nên những màu sắc khác nhau ở lối vào thực sự có hiệu quả tốt.

Hoặc là bạn cũng có thể treo một đồ pha lê ở dưới đèn để tạo hiệu ứng ánh sáng hình lăng trụ trong phòng nghỉ. Nó thực sự hữu ích nếu như cầu thang của bạn đối diện hay ở phía cuối gần với cửa trước, những cơ hội tốt sẽ đi vào nhà.

 phong thuy giup cong viec thang tien - 5

Giữ cho đèn ở lối vào nhà luôn được bật sáng để thu hút nhiều cơ hội đến với công việc.

- Thêm nước vào phía trước nhà: Hãy cân nhắc khi đặt vòi phun nước (phía bên trái của cửa khi bạn nhìn ra ngoài ngôi nhà) trong hay ngoài ngôi nhà. (Một đồ vật liên quan đến nước ở phía bên phải của ngôi nhà sẽ mang đến những lừa dối trong hôn nhân).

Nếu như bạn đặt một đồ vật chứa nước ở phía ngoài ngôi nhà thì hãy đảm bảo dòng nước phải chảy về phía ngôi nhà. Đó là một trong những cách tốt nhất để mang đến những cơ hội cho bạn.

2. Nơi làm việc: 8 yếu tố chính

- Vị trí ngồi làm việc: Ví trí ngồi đầy quyền năng là đối mặt (nhưng không phải ngồi hướng thẳng) với cửa ra vào. Đừng bao giờ ngồi quay lưng về phía cửa ra vào. Nếu như nội thất trong phòng làm việc hay phòng ngủ nhỏ được xây ở đây thì hãy di chuyển máy tính của bạn vì thế bạn có thể nhìn thấy một ai đó đi vào từ cả hai phía bên phải và bên trái.

 phong thuy giup cong viec thang tien - 6

Không nên ngồi làm việc quay lưng hoặc hướng thẳng với cửa ra vào.

- Rút một con số trong vòng bát quái: Hãy đối diện với chỉ dẫn tốt nhất của bạn nếu như tất cả đều có khả năng nhưng đừng bao giờ bỏ qua vị trí số 1 ở trên. Sử dụng theo chỉ dẫn cá nhân càng nhiều càng tốt.

- Ngừng việc nói chuyện phiếm: Nếu như nói chuyện phiếm là một vấn đề trong công việc của bạn thì hãy đặt một bức tượng con gà trống ở trên bàn làm việc theo hướng nhìn thấy tất cả mọi người đi vào phòng làm việc. Nó sẽ giúp bạn kìm chế lại việc nói chuyện trong văn phòng.

 phong thuy giup cong viec thang tien - 7

Đặt bức tượng chú gà trống ở vị trí quan sát được các đồng nghiệp trong phòng giúp bạn kiềm chế việc nói chuyện riêng.

- Lấy được sự ủng hộ: Điều đó cực kì quan trọng cho một công việc tốt vậy tại sao bạn không có một vật gì cứng rắn ở đằng sau bạn. Nếu như bạn có một cửa sổ ở phía sau lưng, bạn sẽ phải chịu đựng việc mất đi những sự ủng hộ. Hãy thay thế bằng một chiếc tường ở phía sau bạn.

Và cũng chắc chắn rằng không có giá sách hay tủ trưng bày mở nào ở phía sau bạn. Hãy đặt chúng ở nơi mà chúng không hướng thẳng về phía bạn hay bàn làm việc. Điều đó cũng có nghĩa là phải đảm bảo không có giá sách nào đối diện với bạn. Hãy di chuyển chúng đi nếu như bạn có thể làm được. Cũng nên đảm bảo rằng không có tiền sảnh, cầu thang hay lối vào nào đối diện trực tiếp với bàn làm việc của bạn.

 phong thuy giup cong viec thang tien - 8

Không nên ngồi quay lưng lại với một tấm kính vì nó sẽ khiến bạn mất đi sự ủng hộ. Tránh để giá sách hoặc tủ đối diện trực tiếp với bàn làm việc của bạn.

- Làm nổi bật góc phòng: Hãy đặt một loại cây ở phía góc Đông Nam của văn phòng. Bạn nên loại bỏ đi những cây yếu và mảnh khảnh. Tốt hơn hết là sử dụng một cây lụa đầy tươi mới hơn là một cây thật vì chúng sẽ nhanh chóng héo tàn.

- Bị để ý: Bạn gặp rắc rối vì bị để ý. Hãy đặt một cái đèn ở phía góc Nam của văn phòng để dễ nhận thấy. Bạn cũng thể đặt những đồ vật màu đỏ, đá hay đồ pha lê ở vị trí này. Tảng đá càng to thì càng tốt.

- Khởi động lĩnh vực nghề nghiệp của bạn: Hãy đặt một con rùa ở góc phía Bắc của văn phòng để biểu tượng cho nước và sự ủng hộ. Hoặc là cũng có thể đặt một bức tranh lớn hay đồ chứa nước ở đây. Nếu như bạn muốn phát đạt thì hãy đặt một bể cá với tám con cá vàng và một con cá vàng đen ở đây.

 phong thuy giup cong viec thang tien - 9

Biểu tượng rùa đặt ở phía Bắc phòng làm việc giúp bạn nhận được nhiều sự ủng hộ hơn trong công việc.

- Cần sự giúp đỡ: Điều đó có nghĩa là bạn biết ai là người chủ chốt và bạn muốn làm việc với họ. Vì thế hãy đảm bảo rằng góc phía Tây Bắc được trang trí. Bạn muốn những người cố vấn và mọi người giúp đỡ bạn đúng không. Nếu đúng như vậy, bạn hãy đặt một tảng đá hay một hốc tinh ở đây hoặc đặt những đồ vật bằng kim loại ở vị trí này.

Những chiếc đài hay đồ điện cũng là những đồ vật tốt nên đặt ở phía Tây Bắc để mang đến những người cố vấn giúp đỡ bạn. Những đồ vật bằng vàng, bạc hay có màu trắng thực sự tốt khi đặt ở đây. Cố gắng thử treo một chiếc chuông gió sáu thanh ở khu vực này.

 phong thuy giup cong viec thang tien - 10

Khi cần đến sự giúp đỡ trong công việc, bạn hãy trang trí góc Tây Bằng bằng những đồ vật kim loại, vàng, bạc hoặc những đồ có màu trắng... Chuông gió 6 thanh là một gợi ý hay cho bạn.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Phong thủy giúp công việc thăng tiến

Top 4 con giáp xuất sác hơn người sau tuổi 30

Sau tuổi 30, những con giáp này mới trưởng thành và nỗ lực tạo dựng sự nghiệp.
Top 4 con giáp xuất sác hơn người sau tuổi 30

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Bảng xếp hạng 4 con giáp trưởng thành và tạo sự nghiệp sau năm 30 tuổi

Xếp thứ 4: Tuổi Chó

Xem tử vi, những người tuổi Chó sau tuổi 30 sẽ có rất nhiều cơ hội, các dự án cho họ phát triển cũng sẽ không ngừng xuất hiện, do khi còn trẻ họ tích lũy nhiều kinh nghiệm cũng như các mối quan hệ xã hội. Nhờ vào sự giúp đỡ của quý nhân, nếu như có thể làm tốt, thì nửa cuộc đời còn lại những người tuổi Chó sẽ không phải lo lắng tiền bạc.

Xếp thứ 3: Tuổi Trâu

Những người tuổi Trâu thuở trẻ thuộc loại làm quên ăn quên ngủ. Theo Phong thủy, đến tuổi 30, sau khi đã chuẩn bị nền tảng kinh tế và kinh nghiệm xã hội, họ mới nhanh chóng trưởng thành. Những người tuổi Trâu cần cù chịu khó, cho dù thất bại cũng không nản lỏng, mặc dù ngộ tính không cao, nhưng luôn luôn có tinh thần dám xông pha, kiên trì đến cùng. Do đó cuối cùng đạt được mục tiêu, có được cả danh lẫn lợi.

Top 4 con giáp xuất sác hơn người sau tuổi 30

Top 4 con giáp xuất sác hơn người sau tuổi 30

Xếp thứ 2: Tuổi Chuột

Ở trước tuổi 30, những người tuổi Chuột  tập trung nhiều hơn vào các lĩnh vực khác. Sau tuổi 30, họ mới nỗ lực tạo dựng sự nghiệp. Những người này sẽ kiên trì cố gắng vì mục tiêu, sau khi vượt qua các vận hạn, chịu bao nhiêu vất vả cũng cam tâm, cũng không vì thế mà oán trách thân phận. Họ là những người có đầu óc kinh tế, giỏi tận dụng thế mạnh của mình hoặc tài nguyên xung quanh để xây dựng sự nghiệp. Do vậy, họ sẽ trở nên rất thành công.

Xếp thứ 1: Tuổi Hổ

Những người tuổi Hổ trước 30 tuổi khí thế hừng hực, khó lòng kiềm lại để làm việc. Sau 30 họ mới trưởng thành. Họ không thích khuất phục trước người khác, đặc biệt là sau khi hiểu đời, họ sẽ nỗ lực hoàn thiện bản thận, phấn đấu vì mục tiêu. Những người tuổi Hổ rất biết cách tận dụng đầu óc thông minh của mình để tìm kiếm những dự án có thể làm được, kiếm được những đồng tiền mà người khác không kiếm được. Con đường thành công cho dù có bao nhiêu thất bại, trắc trở, họ cũng không muốn quay đầu. Cuối cùng sự nghiệp càng ngày càng thuận lợi, cuộc sống càng ngày càng tươi đẹp.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Top 4 con giáp xuất sác hơn người sau tuổi 30

Phong thủy phòng khách tránh tiểu nhân, xua thị phi

Trong nhà phòng khách là nơi có vị trí quan trọng nhất, bố trí phong thủy phòng khách tránh tiểu nhân như thế nào cho hợp lý, xin mời theo dõi.
Phong thủy phòng khách tránh tiểu nhân, xua thị phi

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Có câu: Lòng hại người không thể có nhưng nên có tâm phòng bị người. Trong cuộc sống, nhiều trường hợp chúng ta không làm gì cả nhưng vẫn có tiểu nhân hãm hại, gây khó dễ khiến công việc bất thành.   Phòng khách là vị trí trọng yếu trong nhà, quyết định quan trọng tới tài vận, sự nghiệp và quan hệ xã giao của chủ nhân. Đặc biệt, phòng khách có liên đới tới việc tiểu nhân có thể tiếp cận tới người trong nhà hay không bởi đây là nơi chủ nhân gặp gỡ tiếp khách. Xem thêm bài viết Lưu ý cần phải biết trong phong thủy phòng khách   Phong thủy chia nhà ở thành 5 phương vị Chu Tước, Huyền Vũ, Thanh Long, Bạch Hổ và Câu Trận. Trong đó phương vị Thanh Long đại biểu cho quý nhân, phương vị Bạch Hổ đại diện cho tiểu nhân. Gặp quý nhân là con đường chỉ mong có duyên không thể cầu nhưng tiểu nhân thì có thể phòng.    Bố trí phong thủy phòng khách tránh tiểu nhân là điều cần thiết, bất cứ ai cũng nên tìm hiểu để xua đuổi vận khí xấu, mang may mắn, tốt lành tới cho ngôi nhà của mình. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng.  

1. Bày gương không chính xác, dễ khai vận tiểu nhân


Phong thuy phong khach tranh tieu nhan, xua thi phi
 
Gương là vật dụng không thể thiếu trong bất cứ ngôi nhà nào, không chỉ để soi chiếu, chỉnh trang đầu tóc, trang phục mà gương còn có tác dụng trang trí, làm đẹp cho căn phòng. Nhưng nếu bày không đúng vị trí thì gương sẽ mang tới xui xẻo bởi nó có nhiều âm khí.   Bày gương giữa phòng khách là cực kì bất lợi đối với chủ nhân bởi đây là nơi cần bổ sung dương khí thịnh vượng, đại diện cho sức sống của toàn bộ ngôi nhà, âm khí của gương sẽ phá hỏng nguồn năng lượng cần thiết.   Thêm vào đó, bày gương ở phòng khách cần lưu ý sao cho gương không chiếu vào người, nhất là vị trí chủ tạo mà người đàn ông trong gia đình hay ngồi. Điều này sẽ dẫn dụ tiểu nhân, gây đàm tiếu, thị phi không cần thiết, ảnh hưởng tới sự nghiệp của trụ cột gia đình.
Xem thêm bài viết Treo gương đúng phong thủy: Nên và không nên
 

2. Con rối, búp bê khai vận tiểu nhân

  Không ít người có thói quen mua những con rối, con búp bê, món đồ chơi xinh xắn về bày trong nhà làm kỉ niệm, nhìn cũng rất vui mắt. Nhưng bày thì đẹp mà hậu quả phong thủy thì khôn lường. Trong phòng khách bày những vật dụng này sẽ mang tới phiền phức không đáng có, chiêu dụ tiểu nhân, quấy nhiễu cuộc sống.   Kể cả bày trong phòng làm việc, phòng ngủ cũng là cấm kị vì sẽ ảnh hưởng tới sự nghiệp, quan hệ vợ chồng. Những món đồ chơi này chỉ thích hợp bày ở phòng trẻ nhỏ.  

3. Bày hoa không đúng, chiêu dụ tiểu nhân


nhung loai hoa khong nen bay trong phong khach
 
Hoa tươi không chỉ có màu sắc rực rỡ mà còn có hương thơm ngát, mang tới sức sống mới cho không gian. Việc cắm hoa trong phòng khách là thói quen của không ít người với mong muốn ngôi nhà trở nên tươi đẹp và có phong vị hơn. Cắm hoa còn có tác dụng thúc đẩy vận trình, cải thiện phong thủy, nhất là phong thủy tình duyên.   Tuy nhiên không phải loại hoa nào cũng có thể bày trong phòng khách, cần chọn lựa kĩ càng, tránh những loài hoa mang sát khí, chiêu dụ tiểu nhân. Điển hình là hoa xương rồng, dạ lan hương, tuylip,….
Xem thêm bài viết Ý nghĩa phong thủy của các loài hoa
 

4. Bố trí phòng khách tránh tiểu nhân

  Trong nhà, cung Tây Bắc – cung Càn đại diện cho nam mệnh, cung Tây Nam – cung Khôn đại diện cho nữ mệnh, khuyết thiếu bất cứ góc nào cũng mang ý nghĩa Càn Khôn bất ổn, âm dương không hài hòa, mất cân đối nên phiền phức không ngừng tăng lên, vận trình ngày càng sa sút.   Muốn hóa giải trường hợp này, phương pháp hữu hiệu nhất là ở vị trí khuyết góc bày một chậu cây xanh tươi tốt, nên treo trên cao để tăng cường hiệu quả. Đồng thời đẩy mạnh phong thủy phòng khách bằng cách bày những loại cây cát tường như kim tiền, trúc phú quý, vạn niên thanh, cây phát tài,….
bay cay xanh trong phong khach
 
Phòng khách mắc lỗi xà ngang áp đỉnh là cực kì xấu, khiến người trong nhà cảm thấy ngột ngạt, không thuận lợi, mang tới trở ngại về sự nghiệp, có tiểu nhân quấy rầy, lúc nào cũng bị người khác chèn ép, bắt nạt. Với người làm ăn kinh doanh, người làm công việc ngoại giao thì lỗi phong thủy này rất có hại với quan hệ xã giao, không thể không giải quyết.   Cách tốt nhất là không thiết kế xà ngang trong phòng khách, nếu không thể tránh được hoặc vô tình phạm lỗi thì nên trang trí xà ngang sao cho khuất lấp, không lộ liễu. Đồng thời treo chuông gió hóa sát hoặc hồ lô thu sát ở trên xà ngang để giảm bớt hung hiểm, phòng tiểu nhân, tăng cường quý nhân, hỗ trợ sự nghiệp.    Phong thủy phòng khách tránh tiểu nhân thực ra không khó, chỉ cần để ý một chút, dụng tâm khi bố trí thì phòng khách không những đẹp về mặt thẩm mỹ mà còn hợp về mặt phong thủy, giúp chủ nhân yên tâm hơn, không lo bị ảnh hưởng từ bên ngoài.
Tranh phong thủy phòng khách: Nên và không nên 5 mẹo nhỏ xoay chuyển phong thủy phòng khách Cải thiện phong thủy phòng khách nhờ dùng chuẩn đèn

Trần Hồng

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Phong thủy phòng khách tránh tiểu nhân, xua thị phi

7 kiêng kỵ trong phong thủy để tránh mất tiền của

Phòng khách là nơi đón nhận tài lộc, phòng khách thông thoáng là điều nhiều gia định muốn làm nhưng theo phong thủy nếu trong phòng khách có nhiều cửa lại khiến cho căn phòng không hấp thụ được khí và lưu giữ may mắn.
7 kiêng kỵ trong phong thủy để tránh mất tiền của

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Năm mới 2016 của bạn như thế nào? Hãy xem ngay TỬ VI 2016 mới nhất nhé!

Phòng khách là nơi đón nhận tài lộc, phòng khách thông thoáng là điều nhiều gia định muốn làm nhưng theo phong thủy nếu trong phòng khách có nhiều cửa lại khiến cho căn phòng không hấp thụ được khí và lưu giữ may mắn. Hãy cùng lịch vạn niên 365 xem những kiêng kỵ cần tránh trong phong thủy để tránh tiêu hao tiền của nhé.

1. Phòng khách nhiều cửa 

Đây chính là điểm dễ bị phá phong thủy nhất bởi  nhiều người muốn phòng khách được thông thoáng nên khi thiết kế thường để rất nhiều cửa thông với các phòng, nhưng theo phong thủy thì như vậy sẽ khiến phòng khách không thể hấp thụ khí, khó lưu giữ may mắn tài phú ở lại với chủ nhà.

2. Két đối diện với cửa  

Trong két chúng ta thường đặt vật có giá trị như: vàng bạc, tiền mặt, trang sức... những vật quý giá  chính vì vậy két nên được cất giữ ở nơi an toàn, kín đáo. Xem tử vi  thấy rằng nếu như két đặt ở nơi mà khi vừa mở cửa ra đã nhìn thấy thì sẽ khiến cho tiền tài lụi bại, không giữ được của cải.

3. Cửa trước và cửa sau cùng mở 

Có một số ngôi nhà xây cửa chính ở cả trước và sau để tiện cho việc ra vào. Điều này cũng được nhưng bạn cần lưu ý là không nên để 2 cửa này cùng mở, nếu không sẽ rơi vào thế phá tài. 

4. Vòi nước hướng thẳng cửa ra vào  

Trong phong thủy thì nước tượng trưng cho tài, nếu nhà có vòi nước hưởng thẳng cửa ra vào thì xem bói bài thấy điều đó có nghĩa là khi nước sẽ chảy ra phía ngoài cửa sẽ mang theo tiền tài và như vậy gọi là thế phá tài trong phong thủy

5. Nhà có nhiều vết nứt 

Nếu trên tường phòng ngủ và phòng khách nhà bạn có vết nứt nghĩa là tài vận không tốt, cần phải đặc biệt chú ý. Đây là dấu hiệu tài vận bị hạn chế. 

>>> Năm mới 2016 AI xông đất nhà bạn? Sẽ mang lại nhiều may mắn tài lộc?

Xem ngay XEM TUỔI XÔNG ĐẤT 2016 mới nhất>>>

6. Đồ dùng nhà bếp hư hỏng 

Trong phong thủy, đồ dùng nhà bếp đại diện cho sự giàu có, nếu bát ăn cơm, nồi niêu... có dấu hiệu hư hỏng thì tốt nhất bạn nên thay nó, bởi sự hỏng hóc đại diện cho sự nghèo túng. Nhất là trong dịp năm mới sắp tới việc rà soát lại bát đĩa trong nhà và thay mới để năm mới giàu sang phú túc là điều cần thiết.

7. Không biết "tôn trọng" đồng tiền 

Thiếu tôn trọng tiền có nghĩa thiếu tôn trọng tài vận. Không biết ‘tiếc’ tiền, thì cũng sẽ khó có tài vận tốt. Bình thường các nhà buôn bán không để ý đến những khoản tiền nhỏ, nên đôi khi tiền trên tay hay mất, tiền trên người cũng cạn sạch, nếu không chú ý cách tiêu tiền, cách giữ tiền thì tài vận sẽ bị hạn chế.

>> Đã có VẬN HẠN 2016 mới nhất. Hãy xem ngay, trong năm 2016 vận mệnh bạn như thế nào nhé! >>

 


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 7 kiêng kỵ trong phong thủy để tránh mất tiền của

Infographic: Điểm danh gương mặt quý nhân vạn người mê

Ông bà ta có câu: Xem mặt mà bắt hình dong. Gương mặt là một phần quan trọng trong thuật xem tướng số, qua đó có thể đoán được gương mặt quý nhân hay tiểu nhân.
Infographic: Điểm danh gương mặt quý nhân vạn người mê

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Người xưa có câu "Xem mặt mà bắt hình dong", gương mặt là một phần quan trong trong thuật xem tướng số. Nhìn mặt có thể đoán phú quý trời ban, vận hên xui của đời người. Theo đó, nếu bạn có được những đặc điểm gương mặt quý nhân sau là cực may mắn lắm đó nha!


► Đoán vận mệnh, tài lộc của bạn qua việc tự xem chỉ tay

Infographic Diem danh guong mat quy nhan van nguoi me hinh anh
Infographic Diem danh guong mat quy nhan van nguoi me hinh anh 2
Infographic Diem danh guong mat quy nhan van nguoi me hinh anh 3


Infographic Diem danh guong mat quy nhan van nguoi me hinh anh 4
Hà Phương tổng hợp

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Infographic: Điểm danh gương mặt quý nhân vạn người mê

Xem tướng: Nốt ruồi đào hoa ở phụ nữ –

Nốt ruồi ở vị trí cuối chân mày là người đa tình, thích những cảm giác mới mẻ trong tình yêu và chuyện chăn gối, …nhiều khả năng nàng vẫn sẽ “vượt rào”. Trong nhân tướng học, nốt ruồi xuất hiện ở mỗi vị trí khác nhau trên mặt sẽ đại diện cho tính các

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Nốt ruồi ở vị trí cuối chân mày là người đa tình, thích những cảm giác mới mẻ trong tình yêu và chuyện chăn gối, …nhiều khả năng nàng vẫn sẽ “vượt rào”.

Trong nhân tướng học, nốt ruồi xuất hiện ở mỗi vị trí khác nhau trên mặt sẽ đại diện cho tính cách, thái độ sống khác nhau.

1. Nốt ruồi lớn trên trán

tải xuống

Người có nốt ruồi tại vị trí này thường có vẻ ngoài khá hiền dịu, nữ tính. Tuy nhiên, ẩn sau đó là 1 trái tim nóng bỏng yêu đương. Với chuyện “chăn gối”, cô ấy thực sự là người phụ nữ đầy ấn tượng.

2. Nốt ruồi phía cuối chân mày

image_45115_may

Phụ nữ có nốt ruồi ở vị trí cuối chân mày thường là mẫu người tương đối đa tình. Nàng thích trải nghiệm những cảm giác mới mẻ trong tình yêu và chuyện chăn gối. Với nàng, tình yêu không gắn liền với hôn nhân và khi đã lập gia đình, nhiều khả năng nàng vẫn sẽ “vượt rào”.

3. Nốt ruồi bên dưới đuôi mắt

image_45116_duoi_mat

Cũng giống như tính cách của người có nốt ruồi ở phía cuối chân mày, cả hai đều rất đa tình và ham mê nhục dục.

4. Nốt ruồi phía dưới khóe mắt trái

image_45117_mat_trai

Nàng đa sầu đa cảm, tôn thờ những mối tình lãng mạn trên phim ảnh, thích những cuộc tình tay ba… Nàng không có quan niệm thật sự đúng đắn về tình yêu và do đó thường gặp nhiều rắc rối trong đời sống tình cảm.

5. Nốt ruồi phía trên khóe miệng

images

Sở hữu nốt ruồi “phong lưu” này, nàng vốn rất đào hoa, có sức hấp dẫn đặc biệt với người xung quanh. Nàng có khả năng thành công nếu đi theo con đường điện ảnh, kịch trường.

6. Nốt ruồi trên môi

image_45119_tren_moi

Nàng có thể là người háo sắc và… ham ăn. Vận số đào hoa của nàng cũng rất vượng. Trong cuộc sống, nàng dễ vướng vào chuyện phiêu lưu tình ái với người khác giới, thậm chí cả người đồng giới. Cần hết sức chú ý giữ gìn sức khỏe, tránh bệnh tật và những điều rắc rối khác.
7. Nốt ruồi trong mắt

image_45122_trong_mắt

Trường hợp nốt ruồi xuất hiện ở vị trí tròng trắng vốn ít gặp. Đây là cô nàng rất thông minh, tài giỏi và có uy lực. Vận đào hoa của nàng cũng rất vượng. Lý do là bởi nàng thường dễ dàng chấp nhận tình cảm của đối phương.

8. Nốt ruồi tại vị trí giữa 2 đầu lông mày

image_45123_ấn_đường

Những cô nàng có nốt ruồi tại vị trí giữa 2 đầu lông mày (còn gọi là Ấn Đường) thường có tính cách khá cởi mở, phóng khoáng. Mọi người dễ nhận thấy ở nàng sự thân thiện và nhiều điểm tương đồng. Phái mày râu cũng bị lôi cuốn bởi tính cách đáng yêu của nàng.

9. Nốt ruồi tại sống mũi

image_45124_sống_mũi

Nốt ruồi tại sống mũi (còn gọi là Tỵ Lương) cũng là dạng tiêu biểu của vận đào hoa. Cô gái có nốt ruồi này dễ mắc vào những rắc rối, thậm chí là đau khổ trong chuyện tình cảm lứa đôi. Vì vậy đây còn gọi là vận đào hoa xấu.

10. Nốt ruồi tại Nhân Trung

image_45125_nhan_trung

Nốt ruồi tại Nhân Trung (phần lõm sâu phía trên của môi trên) còn gọi là nốt ruồi “vượt rào”. Nữ giới có nốt ruồi này thường ít chú tâm tới gia đình, thiếu đoan chính, có khả năng quan hệ bất chính rất cao.

11. Nốt ruồi trên má

image_45126_má

Nốt ruồi ở má, tại vị trí Pháp Lệnh, chính là nốt ruồi đào hoa. Nó thể hiện vận đào hoa của chủ nhân tăng lên theo tuổi tác. Người này có nhiều khả năng giữ được vẻ đẹp dài lâu hoặc khi càng nhiều tuổi càng trở nên mặn mà hơn. Hơn nữa, khi tuổi tác tăng lên, họ có đủ dũng khí để bộc lộ tình cảm của bản thân đối với người khác giới cho dù đó không phải là chồng mình.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem tướng: Nốt ruồi đào hoa ở phụ nữ –

Top 3 tuổi nữ dễ tìm thấy tình yêu đích thực –

Nhiều bạn nữ thắc mắc không biết mình có phải là một trong ba con giáp dễ tìm thấy tình yêu đẹp không? Đứng đầu là tuổi Mão nhưng phải sinh vào buổi trưa này, hay tuổi Thân sinh vào nửa đêm... Để có được thông tin một cách củ thể chúng ta cùng đọc bà

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Nhiều bạn nữ thắc mắc không biết mình có phải là một trong ba con giáp dễ tìm thấy tình yêu đẹp không? Đứng đầu là tuổi Mão nhưng phải sinh vào buổi trưa này, hay tuổi Thân sinh vào nửa đêm… Để có được thông tin một cách củ thể chúng ta cùng đọc bài viết sau để biết nữ tuổi nào dễ tìm thấy tình yêu đẹp? và bản thân bạn cũng thế! hãy xem mình có đứng trong top 3 tuổi nữ dễ tìm thấy tình yêu không nhé!

Nội dung

  • 1 Top 3 tuổi nữ dễ tìm thấy tình yêu
    • 1.1 Hạng 1. Mão
    • 1.2 Hạng 2. Thân
    • 1.3 Hạng 3. Mùi

Top 3 tuổi nữ dễ tìm thấy tình yêu

Hạng 1. Mão

Giờ sinh tốt nhất: Buổi trưa

Nếu các bạn nữ sinh vào năm Mão, lại đúng khoảng thời gian từ 11 h trưa đến 1 h chiều sẽ dễ dàng tìm được tình yêu đích thực. Bởi nhân duyên của bạn rất tốt, hơn nữa với tính cách nhẹ nhàng, dịu dàng của mình bạn cũng rất dễ nhận được tình yêu của những người bạn khác giới. Điều này có thể là lý do khiến một nửa của bạn trở nên hay ghen đấy!

mao-7556-1403225460-9093-1403861578

Hạng 2. Thân

Giờ sinh tốt nhất: Nửa đêm

Thời gian nửa đêm ở đây là khoảng từ 11 h tối đến 1 h sáng. Nếu các bạn nữ sinh vào năm Thân và sinh đúng vào thời gian thích hợp nhất thì cũng dễ có được tình yêu đích thực. Con gái tuổi Thân thường có khí chất cao quý, nho nhã, hơn nữa cũng rất hiểu đại cục. Ở bên ngoài họ luôn cư xử nhẹ nhàng, thân thiết và biết giữ thể diện cho người yêu. Trong cuộc sống thường ngày, bạn sẽ không bao giờ ép đối phương phải đưa tiền lương cho mình mà trái lại sẽ khiến cho đối phương cam tâm tình nguyện giao quyền quyết định về tài chính cho bạn nắm giữ.

tu-vi-2013-tuoi-than-nam-2902-1403861578

Hạng 3. Mùi

Giờ sinh tốt nhất: Giờ Hợi (9 h – 11 h tối)

Nhân duyên của bạn khá tốt, hơn nữa bạn rất tốt trong chiến thuật tấn công người mình thích, đó là có thể chăm sóc tốt cho gia đình của đối phương. Vì thế, những người con trai vô cùng tin tưởng bạn, rất yên tâm giao mọi việc trong nhà cho bạn. Bạn có thể linh hoạt giải quyết tốt mọi việc trong gia đình khiến đối phương càng thêm cảm động. Hơn nữa, bạn cũng rất biết cách giao tiếp ngoài xã hội nên dễ dàng có được sự tin tưởng và công nhận của gia đình người yêu. Một người vợ tốt như vậy, có người con trai nào không muốn yêu cơ chứ?

resize-3-670x5000-jupi-de-8-3875-1403861578


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Top 3 tuổi nữ dễ tìm thấy tình yêu đích thực –

Phong thủy mặt tiền: Chọn thảm trước cửa chính để đón lộc cầu an

Thảm trước cửa chính chỉ là 1 vật nhỏ bé, bình thường song rất quan trọng trong phong thủy mặt tiền. Tấm thảm tốt sẽ giúp gia chủ được bình an, thịnh vượng.
Phong thủy mặt tiền: Chọn thảm trước cửa chính để đón lộc cầu an

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Thảm trước cửa chính tưởng chừng chỉ là 1 vật nhỏ bé, bình thường song lại rất quan trọng trong phong thủy mặt tiền. Tấm thảm tốt sẽ giúp gia chủ được bình an, thịnh vượng.   Nếu ví 1 căn nhà với 1 con người thì cửa căn nhà đó cũng giống như khuôn miệng con người, có tác dụng thu nạp vận khí tốt trong phong thủy. Do đó, việc bố trí, sắp xếp đồ dùng, nội thất ở trước cửa nhà được mọi người cực kì coi trọng.
 
Ở trước cửa nhà, thường không thể thiếu được tấm thảm đón khách. Một tấm thảm đẹp đẽ, tinh tế không chỉ có là vật trang trí làm nổi bật căn nhà hay giúp cho căn nhà được sạch sẽ mà theo quan niệm phong thủy, một tấm thảm trước cửa chính thích hợp sẽ giúp gia chủ đón lộc cầu an.
 
Bạn đã biết những điều nên và không nên khi chọn thảm trước cửa chính hay chưa? Hôm nay, Lịch ngày tốt sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc thường gặp về vấn đề phong thủy mặt tiền này nhé.


Phong thuy mat tien Chon tham truoc cua chinh de don loc cau an hinh anh 2
 

 

Ý nghĩa của cửa chính trong phong thủy mặt tiền
 

Những thư tịch cổ về phong thủy có viết rằng: “Trong phong thủy nhà ở, nơi quan trọng và cần chú ý đầu tiên chính là cửa nhà, bởi cửa nhà là nơi hút tài lộc, đem vận khí tốt tới cho gia chủ.”  Cửa nhà cũng chính là khuôn mặt của gia chủ, nếu phong thủy mặt tiền ở nơi này không tốt thì không khác gì 1 người da mặt xạm đen, vận hạn chờ chực.

Bạn đã biết những lỗi phong thủy cửa chính khiến hôn nhân sóng gió hay chưa?
 

Tác dụng của thảm trước cửa chính
 

Đây là vật dùng thường thấy trong các gia đình, nhưng không phải ai cũng hiểu và biết được những tác dụng của nó.
 
Thảm bằng sợi nylon có tĩnh điện sẽ hút bụi bẩn ở hành lang trước cửa nhà, giúp nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng từ bên ngoài.
 
Thảm đặt trước cửa nhà nên ai trước khi vào nhà đều phải bước qua đây, những bụi đất bám ở chân hay giày cũng sẽ được giữ lại ở thảm chứ không mang vào nhà.
 
Tĩnh điện của thảm sẽ giúp thu hết những trường khí xấu như khi gia chủ hay khách vừa đi thăm mộ, bệnh viện hay nhà tang lễ… Vận xui bị giữ lại, không ảnh hưởng đến bản thân và người sống trong nhà.
 
Ngoài tác dụng trang trí, theo phong thủy mặt tiền, 1 tấm thảm tốt còn có thể đón năng lượng tốt vào ngôi nhà của bạn, mang lại nhiều điều may mắn và tốt lành cho gia chủ.
 

Những điều tối kị với thảm trước cửa chính
 

Bụi bẩn lưu cữu lâu ngày, không giặt tẩy


Phong thuy mat tien Chon tham truoc cua chinh de don loc cau an hinh anh 2
 

Trong phong thủy mặt tiền, cửa nhà cũng giống như cái “miệng” của căn nhà, cũng là đường ra lối vào duy nhất của mọi người trong nhà. Nếu nhìn từ góc độ của phong thủy nhà ở thì để tấm thảm trước nhà bụi bặm, bẩn thỉu là điều đại kị. Thảm không được giặt tẩy thường xuyên sẽ không vệ sinh, còn có thể bị hủy hoại, xuất hiện những vết nứt.
 
Một trong những tác dụng chính của việc đặt thảm trước cửa chính là để mọi người thuận tiện loại bỏ những thứ bụi bẩn bám trên giày dép khi đi lại ở ngoài, xua tan những trường khí xấu, tránh mang chúng vào nhà gây ảnh hưởng đến môi trường sống cũng như vận khí của người nhà. Vì thế, nếu thảm trước cửa chính vừa bẩn vừa rách thì chẳng những không làm được tác dụng trên mà ngược lại, còn tạo điều kiện cho những trường khí không tốt kia được thoải mái “xông thẳng” vào nhà.
Mời bạn đọc thêm 10 lưu ý giúp bạn tự tin bố trí huyền quan hợp phong thủy
 

Màu sắc của thảm tương khắc với vị trí cửa nhà
 

Khi lựa chọn thảm đặt trước cửa, bạn cần phải xem xét và suy tính cẩn thận, tuyệt đối không được để ngũ hành xung khắc với phương vị của cửa nhà. Trong phong thủy nhà ở, cửa nhà giống như “miệng” của 1 người, qua “miệng” con người ăn uống bổ sung dưỡng chất, hít thở khí trời để thêm phần khỏe mạnh. Mà thảm trước nhà giống như “lưỡi” vậy, lưỡi và miệng mà không phối hợp với nhau thì chắc chắn sức khỏe sẽ ngày càng đi xuống.


Phong thuy mat tien Chon tham truoc cua chinh de don loc cau an hinh anh 2
 

Cách chọn màu sắc cho thảm trước cửa chính
 

Trong phong thủy nói chung và phong thủy mặt tiền nói riêng, việc phối hợp màu sắc, phương vị, ngũ hành vô cùng quan trọng. Giữa các yếu tố này phải đảm bảo được sự cân bằng, hài hòa, cấm kị gây xung khắc. 
 
Theo ngũ hành phương vị của cửa nhà, mỗi phương vị lại có những trường khí riêng mà khi chọn màu sắc thảm đặt trước cửa, gia chủ nên căn cứ vào phương vị này để lựa chọn cho phù hợp.
 
Cửa nhà ở hướng Đông, Đông thuộc hành Mộc, mà màu xanh đại diện cho hành này, nên chọn thảm màu xanh lục.
 
Cửa nhà ở hướng Nam, thuộc hành Hỏa, lấy màu đỏ đại diện, nên chọn thảm màu đỏ.
 
Cửa nhà ở hướng Tây, thuộc hành Kim, lấy màu vàng đại diện, nên chọn thảm màu vàng.
     
Cửa nhà ở hướng Bắc, thuộc hành Thủy, lấy màu lam đại diện, nên chọn thảm màu lam.   Hy Vũ   Cân bằng âm dương trong phong thủy mặt tiền và hậu Cách hóa giải hướng nhà xấu theo phong thủy không hợp tuổi gia chủ Mẹo áp dụng màu sắc trong phong thủy để có cuộc sống như mơ
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Phong thủy mặt tiền: Chọn thảm trước cửa chính để đón lộc cầu an

Mơ thấy thịt lợn là điềm gì? –

Những giấc mơ xuất hiện trong các giấc ngủ của chúng ta hàng đêm đều mang tới những điều thú vị và đặc biệt rất riêng, chúng không những mang lại cho bạn những cũng bậc cảm xúc khác nhau mà còn mang tới những ý nghĩa vô cùng quan trọng và đặc biệt đố
Mơ thấy thịt lợn là điềm gì? –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Mơ thấy thịt lợn là điềm gì? –

Loài hoa biểu trưng của 12 con giáp

Trong loài hoa biểu trưng cho 12 con giáp, tuổi Tý được ví như hoa sơn trà bởi sự đối lập giữa vẻ ngoài mỏng manh, nhưng sức sống mãnh liệt... Loài hoa của bạn
Loài hoa biểu trưng của 12 con giáp

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

– Trong loài hoa biểu trưng cho 12 con giáp, tuổi Tý được ví như hoa sơn trà bởi sự đối lập giữa vẻ ngoài mỏng manh, nhưng sức sống bên trong vô cùng mãnh liệt...

► Lịch ngày tốt tổng hợp mọi thông tin về mười hai con giáp bạn nên xem

Tuổi Tý – Hoa sơn trà

 

Trong loài hoa biểu trưng của 12 con giáp, hoa sơn trà thường mọc ở vùng núi cao. Dù sở hữu vẻ ngoài mỏng manh, nhưng sức sống vô cùng mạnh mẽ, chịu được khí hậu khắc nghiệt nhất. Điều đó khá giống với tính cách của người tuổi Tý, bên ngoài khéo léo, hòa đồng, bên trong nhẫn nại, sắc sảo. 

 

Loai hoa bieu trung cua 12 con giap hinh anh
 

Tuổi Sửu – Hoa mai

  Hoa mai trông mỏng manh là thế,  nhưng lại có khí chất mạnh mẽ, quật cường. Đó chính là nét đặc trưng trong tâm hồn người tuổi Sửu. Trong công việc và cả chuyện tình cảm, tuổi Sửu luôn nhẫn nại theo đuổi mục tiêu, dù khó khăn thế nào đi nữa vẫn cố gắng tới cùng.    Dẫu vậy, cũng giống như hoa mai mong được người hiền thưởng thức, người tuổi này cũng cần ai đó ngợi ca và công nhận sức đóng góp của họ.  

Tuổi Dần – Hoa mẫu đơn

  Hổ là chúa tể sơn lâm, tương ứng với con giáp này nên là một loài hoa cũng xứng danh là “vua của các loài hoa”, hoa mẫu đơn. Loài hoa lộng lẫy được người người yêu mến, cũng giống như tính cách sôi động, nhiệt tình của tuổi Dần.    Con giáp này tính tình bộc trực, yêu ghét rõ ràng, cuộc sống ngập tràn nét tươi vui, lúc nào cũng rộn ràng phơi phới hệt như đóa hoa mẫu đơn đang tỏa sắc hương trong ánh nắng chan hòa. Mẫu đơn đẹp nhưng khó thích nghi với điều kiện sống khắc nghiệt, chẳng khác nào tuổi Dần có ý chí nhưng lại nóng vội nên dễ làm hỏng việc lớn.  
Loai hoa bieu trung cua 12 con giap hinh anh
 

Tuổi Mão – Hoa sen

  Hoa sen mang nét đẹp thanh tao, cảm giác dịu êm nên có điểm tương đồng với tính cách hài hòa, dịu dàng trong con người tuổi Mão.    Hoa sen lại “gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn”, tuổi Mão dễ dàng thích nghi với điều kiện sống, nhưng nhất quyết chỉ hòa nhập mà không hòa tan, lúc nào cũng giữ được bản sắc riêng, không lẫn vào đâu được.  

Tuổi Thìn – Hoa phong lữ

  Tuổi Thìn hướng ngoại, năng nổ và chút chút kiêu ngạo, giống như hoa phong lữ chỉ có thể sinh trường trong điều kiện ánh sáng cao, hào quang rực rỡ.    Hơn thế, con giáp này luôn hành động sao cho mình trở thành tâm điểm mọi sự chú ý hay cá nhân xuất sắc trong tập thể, để như hoa kia không chỉ góp hương sắc cho đời mà còn mang tới công dụng trị bệnh hiệu quả.  
Cách tránh tà trong tháng ma quỷ dành cho 12 con giáp Khai vận ngày Lục tà xâm chiếm cho 12 con giáp Những cặp đôi con giáp hễ kết thân ắt thành tri kỉ

Tuổi Tỵ - Hoa cà độc dược

  Trong danh sách loài hoa biểu trưng của 12 con giáp, đây là loài hoa hiếm gặp, mang tới cảm giác bí ẩn hệt như tuổi Tỵ. Con giáp này đa tình, hành động bí ẩn, yêu điên cuồng, bất chấp cái giá phải trả.    Chính vì quá yêu mà sinh lòng đố kị, ghen tuông và khát khao khống chế nửa kia vô cùng mãnh liệt. Khi tình yêu đổ vỡ, trái tim và cả tâm trí họ bị bào mòn, tựa như độc dược của loài hoa này vậy.  

Tuổi Ngọ - Hoa diên vĩ

  Hoa diên vĩ mang biểu tượng về sự thẳng thắn và tự do, rất hợp với cá tính của người tuổi Ngọ. Họ thích tự do bay nhảy, chúa ghét những điều khô cứng, không gian bí bách.    Thêm nữa,  diên vĩ có khả năng sinh sống ở những nơi tối tăm ẩm ướt, sự vươn lên từ trong khó khăn của hoa diên vĩ như lời nhắc nhở cho người tuổi Ngọ rằng đừng bao giờ biến suy nghĩ của mình trở nên cực đoan khi phải đối mặt với khó khăn, thử thách.

 

Loai hoa bieu trung cua 12 con giap hinh anh
 

Tuổi Mùi – Hoa lan hồ điệp

  Lan hồ điệp tuy đẹp và cao quý, nhưng lại khó thích nghi với điều kiện sống. Tuổi Mũi cũng vậy, rất dễ chịu tác động từ môi trường sống xung quanh, tâm trạng lúc nào cũng nặng nề, suy tư quá nhiều vấn đề trong cuộc sống.   Vẻ đẹp tinh tế của lan hồ điệp còn gợi nhớ tới sự chỉn chu, tỉ mỉ của tuổi Mùi trong cách ăn mặc cũng như mọi hoạt động trong đời sống thường nhật.  

Tuổi Thân – Hoa lê

  Hoa lê trắng muốt, nở rộ mỗi khi xuân về, mang vẻ đẹp cuốn hút, thanh cao như sự thông tuệ, nhanh nhẹn và dễ mến của người tuổi Thân.    Tuổi Thân nhạy cảm với môi trường xung quanh, thông minh nhưng không hề ngạo mạn. Họ chọn cách âm thầm “tỏa hương” như hoa lê trắng, để ai nấy cũng dành lòng yêu mến thiết tha.  

Tuổi Dậu – Hoa lan quân tử

  Lan quân tử có màu sắc rực rỡ, hình dáng bắt mắt, giống như người tuổi Dậu thích “đỏm dáng” như thế. Phong cách thời trang của con giáp này chú trọng vào màu sắc và kiểu dáng, sao cho có thể tôn được nét đẹp tiềm ẩn trong con người họ, tạo hiệu quả thu hút ở mức cao nhất.   

Tuổi Tuất – Hoa xấu hổ

  Trong loài hoa đặc trưng của 12 con giáp, hoa xấu hổ có kích thước nhỏ bé, hay ẩn mình trong bụi cỏ để không bị chú ý nhiều. Tuổi Tuất lại khiêm tốn, biết chừng biết mực, không muốn bản thân quá nổi bật, nên có nhiều điểm tương đồng với loài hoa này.   Thêm nữa, bản năng tự bảo vệ bản thân của người tuổi Tuất khá cao, hơn ai hết, họ chỉ mong có được một cuộc sống yên bình, do đó làm mọi cách để không dính vào thị phi, ghen tị, phiền toái từ bên ngoài. Cẩn trọng và đúng mực, tuổi Tuất thật giống với tính cách loài hoa xấu hổ.  
Loai hoa bieu trung cua 12 con giap hinh anh
 

Tuổi Hợi – Hoa anh đào

  Không có vẻ ngoài nổi bật như hoa anh đào, loài hoa mang biểu tượng của sự cao thượng, nhưng tuổi Hợi lại có tâm lòng chân thành và cao thượng không thua kém bất cứ ai.    Hơn thế, con giáp này sống nguyên tắc, ít khi phá vỡ quy tắc sống mà bản thân đặt ra. Điều đó giống như loài hoa anh đào cao quý, tôn nghiêm, gợi nhắc về tính kỷ luật cao. Bởi thế cho nên, anh đào đã trở thành quốc hoa, biểu tượng của cả một đất nước có truyền thống văn hóa lâu đời Nhật Bản.
 
Hoàng Lam
Những con giáp có vận thế mạnh và yếu nhất tháng 8 năm 2016
Đứng đầu con giáp có vận thế mạnh nhất trong tháng 8 không ai khác chính là tuổi Tý, nhưng chia buồn với người tuổi Dần khi xếp ở vị trí “độn sổ”.

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Loài hoa biểu trưng của 12 con giáp

Định vị nhà trên một vùng đất

Theo thuật Phong thủy, vị trí của ta trong vũ trụ ảnh hưởng đến ta. Sự liên hệ của một nhà cao tầng với con đường tạo ra những dịp may, thịnh vượng và sức khỏe đem vào nhà. Khoảng cách từ nhà đến con đường ít nhất bằng nửa chiều sâu toà nhà đó.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


 
 Cách chữa: dùng đèn chiếu sáng hay một dòng nước ngăn giữa căn nhà và con đường, như thế dòng khí sẽ được nâng lên cao. Cách nữa là đặt trên mái nhà một cái giỏ nhỏ hay treo khánh hoặc gương ở trong nhà, nhưng biện pháp này ít hiệu nghiệm.

Trong miếng đất chia ra làm 3 phần ta đặt nhà ở phần giữa là cân bằng nhất. Kế đến đặt trên phần cuối tốt hơn phần đầu.

Cách chữa: nếu căn nhà không nằm ở phần giữa lô đất ta hãy trồng cây, trụ đèn hay tảng đá lớn ở cuối lô đất để làm cho vị trí căn nhà được cân đối.

Hình dáng của lô đất là:

1. Mảnh đất tròn hứa hẹn nhiều cơ may phát triển trong nghề nghiệp. Nếu căn nhà xây theo hình vuông ngay trọng tâm lỗ đất thì vấn đề tài chính của người ngụ cư rất dồi dào.

2. Thông thường thì miếng đất hình vuông là tốt. Khi nhà nằm tại phía trước của nửa lô đất, người ngụ cư, đất phát tốt trong lúc đầu nhưng về sau lại gặp điều thất bại chua xót. Tốt hơn là xây nhà ngay trong trung tâm để tạo sự cân bằng trong đời sống, sự nghiệp thành công và tiền của dồi dào. Cách chữa nếu nhà bạn đã xây nhà tại phía trước của nửa lô đất đặt một trụ đèn chiếu ở giữa đường ranh đất sau nhà và hai đèn ở hai bên góc trước nhà, các đèn đều chiếu vào mái nhà.

3. Hình chữ nhật: Nếu đã xây nhà ở phía trước của lô đất thì dùng cách chữa như ở lô dất hình vuông.

4. Lô đất với đường vòng cung ở mặt tiền hiển nhiên có vẻ mạnh mẽ, nó sẽ thu hút tiền bạc và thành công trong sự nghiệp cho người ngụ cư. Nếu mảnh đất có hình vòng cung ở sau nhà mà nhà ở giữa trung tâm hoặc nằm ở phía sau của lô đất thì người ngụ cư sống yên lành. Nếu căn nhà lại nằm phía trước lô đất thì nhà này không ổn định trong nghề nghiệp và thường bệnh hoạn ốm đau.

5. Lô đất hình thoi là tốt. Xây nhà tại trung tâm lô đất hay là phần phía trước sẽ giúp cho sự nghiệp phát đạt mau chóng. Nếu nhà nằm ở phần đất phía sau thì nghề nghiệp của người ngụ cư sẽ chắc chắn nhưng không phát triển mau lẹ.

6. Nhà làm trên lô đất có góc cạnh như viên kim cương thì rất tốt nếu có đường song song với cạnh lô đất và cổng vào nhà không mở ra phía góc.

Cách chữa: nếu nhà đã xây hướng vào một góc nào của lô đất thì hãy đổi lại bằng cách trồng cây to cao, cột cờ hay đèn pha ở phía sau nhà.

7. Làm nhà trên lô đất hình tam giác có cửa ra vào nhìn ra góc thì không ổn mà nên quay ra phía bên cạnh. Nên xây nhà vào xế của góc như mảnh đất hình con sò thì giữ được tiền bạc. Còn nếu nhà nằm chính giữa lô đất, cửa đối với góc đất thì nguồn thu nhập của người trong nhà sẽ kém.

Cách chữa: hãy trồng trụ cờ hay cây để che gió ấy đi.

8. Lô đất hình bán nguyệt rất tốt, thông thường xây nhà ở giữa lô đất nhái hình nữa đồng tiền cổ.

9. Với một lô đất có dạng như lưng lạc đà thì căn nhà nên xây tại trung tâm lô đất nếu đủ chỗ (phía trước lô đất phải rộng gấp hai chiều cao căn nhà). Vị trí xấu là ở hai cái bứu lạc đà. Nếu căn nhà xây nơi bứu trái thì gia đình sẽ gặp nhiều đau thương và nếu bên phải thì con cái gặp trở ngại trong đời sống.

Cách chữa: xây thêm phần phụ cho gia đình (cách giải cho bứu trái) và phần phụ cho con cái và “ tử tức” (cách giải cho bứu phải) phần của chủ phòng – phòng ở của chủ gia đình.

10. Lô đất chữ L hay lô không có góc cạnh có thể kém may mắn cũng như một phần đời của người ngụ cư đã đánh mất.

Cách chữa: Nếu nhà chưa xây hãy xây nhà ở vị trí nhìn ra góc chính của mảnh đất, và phải cách xa góc ấy ít nhất bảy mét. Trồng cây to sau nhà hay đèn trụ và trồng thêm dọc theo đất thiếu góc cạnh vài bụi cây. Theo cách chữa này thì sự thành công có thể đạt được dù đó là một dạng thất cách.

12. Đối với lô đất chữ T hãy xem đường vào lô đất ở đâu ở đâu. Nếu đường vào ở đáy chữ thì thăng tiền nghề nghiệp nhưng kém về đường học vấn và không có quý nhân phù trợ. Nếu đường và mảnh đất ở phía trên chữ T thì người ngụ cư đau khổ về đường hôn nhân và tiền bạc.

Cách chữa: hãy trồng loại cây leo dọc cánh dưới chữ T.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Định vị nhà trên một vùng đất

Vật phẩm phong thủy lợi đủ đường cho sĩ tử mùa thi

Nếu bài trí một trong những vật phẩm phong thủy này, việc thi cử của các sĩ tử trở nên dễ dàng và tỉ lệ đỗ đạt cao hơn.
Vật phẩm phong thủy lợi đủ đường cho sĩ tử mùa thi

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


 

1. Quả cầu phong thủy
 
Trong phong thủy học, quả cầu phong thủy tượng trưng cho trí tuệ, sự sáng tạo và may mắn. Từ xa xưa người ta đã coi đây là vật chấn phong thủy tốt lành giúp tăng cường trí thông minh, công danh, tài lộc, học hành thi cử đỗ đạt và cải thiện tình trạng bế tắc, trì trệ trong học hành và công việc.

Điều này giải thích tại sao các doanh nghiệp thành đạt, người giàu có, học vấn cao siêu thường đặt cầu thủy tinh trên bàn làm việc.

Vat pham phong thuy loi du duong cho si tu mua thi hinh anh
Ảnh minh họa

Do đó, nên để quả cầu thủy tinh trên bàn học, bàn làm việc, tủ sách hoặc nơi cát tinh Thiên Y, Diên Niên để tăng hiệu quả chấn phong thủy. Tránh bày ở những nơi như bếp ăn, phòng tắm hay hướng Tuyệt Mệnh hoặc Ngũ Quỷ chiếm đóng.
 
2. Treo tranh hoặc ngọc cá Chép
 
Theo thuyết phong thủy, yếu tố Thủy (tức dòng chảy) được kích hoạt tốt trong ngôi nhà sẽ mang lại sự thịnh vượng và giàu có. Trong khi đó, cá Chép lại được coi là linh vật để kích thích nguồn Thủy tại nơi nó trấn giữ nên rất thích hợp để bài trí trong nhà.
 
Bên cạnh đó, từ xa xưa cá Chép được coi là biểu tượng của sự may mắn và đỗ đạt. Do đó, để “tiếp sức” cho sự thành đạt của các sĩ tử trong mùa thi này, các bậc phụ huynh nên treo tranh cá Chép hoặc bài trí ngọc cá Chép ở phòng học hoặc trên bàn học của trẻ.

Vat pham phong thuy loi du duong cho si tu mua thi hinh anh 2
Ảnh minh họa

3. Treo tranh cò trắng

 
Ngoài cá Chép, cò trắng cũng là hình ảnh tượng trưng cho việc học hành thi cử đỗ đạt. Trong âm Hán cổ, cò đồng âm với từ “lộ” (ý chỉ con đường).
 
Theo đó, có rất nhiều tranh vẽ một con cò trắng đậu trên lá sen. Điều này có nghĩa “nhất lộ liên khoa”, ý chỉ sự thành đạt trên con đường khoa cử, học hành. Nếu có hai con cò trắng đậu trên lá sen là “lộ lộ thanh liêm”, hình ảnh cao sang thuần khiết, tượng trưng cho phúc lộc song toàn, vinh hoa phú quý. 
 
Vì những lí do đó, người xưa thường treo tranh cò trắng đậu trên hoa hay lá sen để cầu mong sự đỗ đạt, thành công trên con đường khoa cử.
 
ST
 
 
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Vật phẩm phong thủy lợi đủ đường cho sĩ tử mùa thi

Xem bói chòm sao chịu thiệt thòi trong tình yêu - Xem bói - Xem Tử Vi

Xem bói chòm sao chịu thiệt thòi trong tình yêu, Xem bói, Xem Tử Vi, xem bói, xem tử vi Xem bói chòm sao chịu thiệt thòi trong tình yêu, tu vi Xem bói chòm sao chịu thiệt thòi trong tình yêu, tu vi Xem bói

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Xem bói chòm sao chịu thiệt thòi trong tình yêu

Vì quá lệ thuộc vào người yêu, Bảo Bình phải chịu nhiều thiệt thòi.

No3: Bảo Bình

Dường như không điều gì có thể làm khó một Bảo Bình hướng ngoại, năng động và tràn đầy sức sống. Bề ngoài kiên cường là vậy nhưng nội tâm Bảo Bình lại vô cùng yếu đuối.

Họ không giỏi trong việc xem bói bày tỏ tình cảm cũng như suy nghĩ của mình nên dễ bị lệ thuộc và “đầu hàng” đối phương vô điều kiện. Điều đó lý giải tại sao họ thường chịu thiệt thòi trong chuyện tình cảm đến như vậy.

No2: Song Tử

Phần lớn những người thuộc cung Song Tử đều hiếu thắng và không bao giờ cam tâm tình nguyện nhận mình thua cuộc, chuyện tình cảm cũng không ngoại lệ. Vì tự tin với sự lựa chọn của mình, Song Tử sẽ gánh vác mọi trọng trách về cả phương diện tài chính lẫn tình cảm và thường chuốc lấy phiền phức và áp lực vào người.

Dù biết bản thân chịu thiệt thòi, thậm chí phải hy sinh để mang lại niềm vui, hạnh phúc cho đối phương, Song Tử vẫn vui vẻ chấp nhận.

No1: Bò Cạp

Khi đã rơi vào lưới tình, Bò Cạp trao gửi niềm tin gần như tuyệt đối cho nửa kia của mình. Thậm chí, nếu nửa kia có đôi chút “say nắng ngoài luồng” nào đó, nhưng vẫn còn tình cảm chân thành, Bò Cạp sẵn sàng tha thứ.

Tuy nhiên, chòm sao này không lường trước được việc “ngựa quen đường cũ”, tự mình lừa dối chính mình vì không dám nhìn thẳng vào sự thật. Người chịu thua thiệt cuối cùng vẫn là Bò Cạp mà thôi.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem bói chòm sao chịu thiệt thòi trong tình yêu - Xem bói - Xem Tử Vi

Tử vi phân loại Kim Hạc

Một cách tiếp cận rất hay và độc đáo của Bác Kim Hạc. Mời các bạn cùng tìm hiểu!
Tử vi phân loại Kim Hạc

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Tác giả Kim Hạc

Mục lục

1. Hỏa Tai

2. Phạm Pháp - Hình Tù

3. Hỏa Nạn – Sét – Điện

4. Hiếm Muộn

5. Ác Thú

6. Té Ngã

7. Thủy Nạn

8. Yểu Vong

9. Tự Vẫn

10. Bị Giết – Ám Sát

11. Hình Khắc

12. Góa Cô

13. Nghèo Hèn – Vất Vã

14. Bị Trộm Cướp

15. Chết Bất Kỳ Tử

16. Nô Cung – Bạn Bè

17. Điền Sản

18. Thừa Tự

19. Tang Chế

20. Ăn Nói – Thị Phi

21. Phá Thai – Xẩy Thai

22. Con Nuôi – Con Riêng – Dị Bào

23. Buồn Phiền

24. Vui Vẻ

25. Dâm Bồn – Ngoại Tình – (Loạn Luân)

26. Đứng Đắn – Nết Na

27. Phá Tán – Hao Phá – Phá Sản

28. Hung Ác – Sát Nhân – Trộm Cướp

29. Bị Hiếp Dâm – Mất Trinh

30. Đau Mắt – Chột – Mù

31. Bịnh Tật – Đau Ốm

…………………………………….

1. Hoả Tai

1. Kiếp - Cơ ngộ hoả

Ðôi khi phải dùng Lưu Ðiền để tính

2. Hoả nhập hạn mão / ngọ

Danh tài hưng vượng nhưng đến cuối hạn thì nhà bị cháy

3. Điền: Cự - Tang hay Cự Hoả

Nhà hay bị cháy

4. Hoả - Hình - Không - Kiếp hay Hoả / Linh - Hình - Không - Kiếp

Tại Ðiền hạn cháy nhà

5. Kiếp - Hoả - Song Hao

Cháy nhà

6. Kỵ giáp Kình Ðà

Bị cháy nhà

7. Thiên Không - Hoả Tinh nhập Mệnh

Thiên Không, Hoả tọa hãm địa

8. Hoả - Mộc

Phỏng nước sôi, phỏng lửa, bị tạt axít

9. Hoả / Linh - Trì - Mộc

Phỏng nước sôi, phỏng lửa, bị tạt axít

10. Mã - Hoả / Linh

Cháy nhà

11. Tang - Hoả / Linh, Tang - Mã - Hoả / Linh

Chắc chắn cháy / bị phỏng / bị lao (Tang Mã Hoả Linh)

12. Hình - Linh / Hoả

Cháy, hoả nạn

13. Cự - Tang - Linh / Hoả

Ngoài ra: đau ốm – có tang – hao tài

14. Sát - Liêm - Hoả

cháy

15. Liêm - Phá - Kỵ - Tham

bị hoả thiêu, chết cháy

16. Ách: Cơ - Hoả / Linh hay Hoả / Linh - Không -Kiếp

cháy / phỏng - điện giật – sét đánh

17. Ðiền: ở cung Hoả ngộ Linh

cháy nhà

18. Cơ - Hoả / Linh

Ðề phòng lửa, nước sôi

19. Hoả Linh nhập thất (Ngọ cung)

Ðề phòng hoả hoạn

2. Hình Tù (Phạm Pháp)

1. Tuế - Hổ - Phù

Nếu có thêm Liêm – Hình / Liêm – Tham hạn càng nặng

2. Phá - Tuế - Kỵ

Lo lắng vì kiện cáo, cạnh tranh

3. Hổ - Phục

Hay đau yếu

4. Âm - Hoả / Linh

Hạn: Đau yếu, kiện cáo

5. Kỵ - Phục - Tuế

Bị thù hằn – lo lắng vì sợ mưu hại

6. Phù - Tuế - Đà - Kỵ

Thị phi / Kiện cáo

7. Phù - Phá - Hình

Quan tụng / Ly dị

8. Tuế - Kình đ/c hay Tuế Kình / Đà

Hay cãi cọ - Kiện tụng

9. Thất Sát - Riêu - Hình

Lắm điều

10. Mệnh: Kình - Đà + Không Kiếp

Lắm điều, hay cãi, ưa dây dưa chuyện thị phi

11. Liêm - Hổ

Kiện tụng

12. Mệnh: Cự - Kỵ / giáp Cự - Kỵ

Ưa sinh chuyện

13. Liêm - Hổ - Tuế - Phù

Ưa sinh chuyện

14. Liêm (Tỵ / Hợi) - xương, khúc - Kỵ

Có hành động phi pháp! Có sách đề là Liêm – xương – khúc (Tỵ / Hợi) nếu có Kỵ / Tuần Triệt / Lộc Tồn khả giải

15. Liêm (Phá) - Kiếp - Kình

Kiện tù. Ám sát

16. Liêm - Phá - Hoả

Còn đọc là Phá Liêm Hoả. Ngoài ra: còn bị phá sản / chết

17. Liêm, Tham (Dần / Thân) - văn xương đồng cung hay Tham - xương (Dần / Thân)

Hình tù hay lưu đày

18. Liêm - Tham - Linh - Đà - Mã

Tù, có thể tử hình

19. Liêm - xương - phù (cung Quan)

Kiện – Tù

20. Phá - Liêm (Mão / Dậu) - Kiếp - Kình

trùng lập

21. Liêm - Tứ Sát (Hoả + Linh + Kình + Đà)

(Kình – Đà – Không - Kiếp = Tứ Hung) tạo hình lục – có thể bị ám hại

22. Liêm - xương - khúc (Tỵ / Hợi)

Như #14 _ ngoài ra: yểu

23. Liêm giáp Quan phù - giáp Hình

24. Liêm - Hình đồng cung Tỵ / Hợi

Yểu - tai ách - tù tội

25. Liêm - Sát - Hình

Họa (tù tội) đến trở tay không kịp. (nhanh chóng)

26. Liêm - Tướng - Tuế - Hình

Phạm pháp - tù tội

27. Thiên Di: Quan phù giáp Hình - Sát gặp hạn Thái Tuế

Hình tù - bị ám sát - ám hại kẻ khác - kẻ khác ám hại

28. Liêm - Sát - Hổ - Phù

29. Phù - Hình - Không - Kiếp

Có kẻ thù oán, phải e dè

30. Hình - Sát - Kình (Ngọ) hay Sát - Hình - Kình

Tù hay chết

31. Tuế - Hình (hay Tuế - Hình tại Dậu)

Tai bay vạ gửi

32. Hổ - Phù

Kiện - giam cầm

33. Cự - Tham - Hao

Kiện cáo

34. Mệnh: Quan phù (Tuất) hạn ngộ Thái Tuế Quan Phù

Hình tù, kiện cáo

35. Đại hao - Quan phù

Bị hình phạt, kiện cáo

36. Tham Kỵ

Bị giam bắt - thuỷ tai

37. Sát - Hình / Kình - Phù - Hổ

Hay lo âu, nếu có Tuần / Triệt khả giải

38. Sát - Phá - Liêm - Tham - Không - Kiếp - Tuế - Đà

Có thể chết nếu hạn xấu

39. Tướng - Liêm - Hình

Phạm pháp - tù tội

40. Đà - Hình (Đà thủ tại Thìn Tuất - Thiên Hình)

kiện cáo - bị đả thương

41. Phù - Liêm - Tang - Hổ

Kiện tù - tai nạn

42. Hình - Tù (Liêm) giáp Ấn (Th. Tướng)

Tù tội - giáng chức

43. Giáp Kình Liêm Tướng

Tù tội - giáng chức

44. Kình - Hình (Ngọ) hay Kình - Hình - Thất Sát - Kiếp

Tù hay chết, nếu thêm lục sát đi đến chết x.#71

45. Phù - Sát - Hổ - Hình

Hay lo âu, nếu có Tuần / Triệt khả giải

46. Xương - Khúc - Liêm - Kình - Đà

Tù tội - tai nạn - chết, nếu hạn xấu

47. Đường Phù - Bạch Hổ đồng cung

Kiện tụng - phạm pháp

48. Phá - Không - Kiếp đồng cung hay Phá - Hình - Không - Kiếp

Tù đày, đánh đập - Âu đả, bị giam cầm, đánh đập

49. Hình - Không -Kiếp

Tù hay bị đâm chém, đánh đập

50. Hình - Kỵ đồng cung (Hợi / Tý)

Tù tội - đau mắt

51. Hình - Kiếp - Kỵ đồng cung

Giam cầm, tù tội hay bị đao thương

52. Tả - Hữu - Trinh - Dương

Tao hình lục

53. Mệnh: Cơ - Âm - Hạn: Liêm - Hổ - Linh - Riêu - Kiếp - Kình

Lao tù ưu khốn, có Khoa, Phượng khả giải

54. Quan phủ giáp Liêm - Hình

xem.#27

55. Thất Sát - Hình đồng cung

Tù tội, bị giết, đao thương

56. Quan Lộc: Hình - Liêm - Sát hay đại / tiểu hạn trùng phùng

Tù tội

57. Tả - Hữu - Liêm - Kình - Đà

Xem.#52. Tại mệnh có tính gian phi hay bị tù tội

58. Tang - Tử đồng cung

Khó thoát tù tội

59. Tướng - Liêm - giáp Kình (Tý / Ngọ đồng cung)

Đa chiêu hình tướng. Nên đi tu hay bớt tham vọng thì được yên thân!

60. Mệnh: Thất Sát - Kình - Linh đồng cung hạn: ngộ Bạch Hổ

Hình tù, phạm pháp

61. Xương - Khúc - Phá (Dần)

Phạm pháp - tù tội

62. Cự - Đà - Tấu - Tuế

Kiện cáo

63. Phá - Sát - Linh

Hình tù, phạm pháp

64. Phá - Hình hay Sát - Phá - Hình

xem.#48 vd (tiểu hạn có Sát Phá + niên hạn có Hình - tù tội)

65. Liêm Phá đồng cung - Kiếp - Kình

Xem.#20 - Hình tù, phạm pháp

66. Đà - Tuế - Kỵ

xem.#6 - Có tang lớn, đau nặng

67. Linh - Xương - Vũ - La (Thìn)

Tù tội - Chết đuối

68. Xương - Khúc - Liêm (Tỵ / Hợi - Sửu / Mùi - Mão / Dậu)

Như #14 _ ngoài ra: yểu

69. Tuế - Đà (Dần / Thân)

Hay bị tù tội, quan hình

70. Tuế - Phục - Kỵ

Tranh cãi, gây gỗ, thị phi

71. Kình (Ngọ) - Hình - Sát

Tù tội - Yểu - Tàn tật x.#44

72. Mệnh: Thiên Tướng giáp Kình - Liêm

Hình tù giáp Ấn hình ngục nan đào

73 Liêm - Kiếp - Kình (Mão / Dậu)

Tù ngục

74. Quan Lộc: Hình - Liêm - Sát hay hạn

Hoạ (tù tội) đến tử vong trở tay không kịp x.#25

75. Mệnh: Kình - Linh - Hổ

Bị hình lục (tử hình)

76. Thiên Hình

Nếu công thức có Th. Hình có thể bị đánh đập. Phần hình tù này thiếu các sao: Tang - Hoả / Linh v.v...

77. Cơ (Tỵ / Hợi) - Hình

Dễ bị tù tội

78. Liêm Tham (Tỵ / Hợi)

Không nên giao dịch với người lạ, dễ bị hình tù

79. Quan phù (Tuất)

Dễ bị gông cùm

80. Liêm - Kiếp đồng cung (Tỵ / Ngọ)

Hình ngục

81. Liêm - Kiếp Sát (Hợi)

Tự ải trong tù

3. Hoả Nạn Khác: Sét - Điện

1. Phá - Hỏa - Linh - Hình

Sét đánh hay bị điện giựt

2. Liêm - Phá - Hình (Mão / Dậu)

Sét đánh hay bị điện giựt

3. Mệnh: giáp Hình - Việt

Sét - Điện

4. Vũ - Sát hay Pháp Liêm (Mão)

Mộc yểu lôi kinh cách. Sét / điện / lửa hay bị thần kinh

5. Đà La (Tỵ / Ngọ) - Phù

Sét - Té bị thương

6. Hoả / Linh - Hình - Việt - Phi liêm hay Liêm - Việt - Hoả / Linh - Hình

Sét - Súng, đao thương - điện

7. Hình - Hoả - Phi

Sét - Súng, đao thương - điện

8. Việt - Linh - Hình

Sét điện

A. Nếu có Cơ - Lương: Sét đánh vào cây

B. Nếu có Âm - Dương: Sét đánh vào chốn không

9. Tham / Sát (Dần / Ngọ) - Tứ Sát - Tang - Hổ

Tứ Sát = Hoả + Linh + Kình + Đà. Bị sét điện / Bị thú dữ cắn

10. Kình / Đà - Quan phù đồng cung

Kình Đà hãm, bị sét điện - té ngã - tù tội

11. Đà (Tỵ / Ngọ) - Quan phù

Kình Đà hãm, bị sét điện - té ngã - tù tội. Có sách đề là (Tỵ / Hợi)

12. Đà - Quan phù đồng cung ((Tỵ / Hợi)

Kình Đà hãm, bị sét điện - té ngã - tù tội. Đà la trùng phùng tại đây

13. Việt - Hoả / Linh - Hình - Kỵ - Không Kiếp

Bị sét / điện mà chết

14. Binh - Hình - Hoả / Linh - Việt

Bị điện giật (chết), bị sét đánh

15. Việt - Linh - Hình - Cơ Lương

Sét đánh gãy cây (trong vườn)

16. Việt - Linh - Hình - Âm Dương

Sét đánh chết (? Check lại)

4. Hiếm Muộn – Tuyệt Tự

1. Phúc: Cô - Quả

Đàn ông có cô ở cung Phúc - Hiếm con

Đàn bà có quả ở Phúc - Hiếm con

2. Tử Tức: Thất Sát - Hình - Khốc - Hổ

Không con, hiếm muộn

3. Tật Ách: Cự - Đồng - Riêu - Đà - Tang - Hổ

Sinh nhiều, nuôi ít

4. Mệnh: Vũ khúc

Hiếm con và cô độc

5. Tử Tức: Kình - Đà - Không - Kiếp

(?)

6. Tử Tức: Bệnh / Tử / Mộ / Tuyệt

7. Tử Tức: Lộc Tồn / Cô Quả / Đẩu Quân

8. Tử Tức: Đào - Tham

Lãnh cảm (nghĩ là Đào Tham không phải Đào thai)

9. Âm (hãm) - Hỏa - Linh

Tuổi già hiếm con

10. Tử Tức: Bệnh - Phá

ít con

11. Âm (hãm) - Riêu - Đà - Kỵ

Hiếm con, còn bị nghèo - tai nạn - bịnh tật (đại hạn)

12. Tử Tức: Hình - Sát

Con cái khó nuôi

13. Tang - Hổ - Hình - Sát

Có thể không con

14. Tang - Hổ - Không - Kiếp

Sát con

15. Tử Tức: Vũ Khúc

16. Đà - Kỵ

Muộn con

17. Tử Tức: Hỏa - Linh

Không con, hiếm muộn - Sát con - Con bị tàn tật (Đáo lão vô nhi) về già xa con hay không con

18. Tử Tức: Mộc Dục - Kỵ

Hiếm muộn

19. Hổ - Linh - Riêu

Khó có con

20. Cô - Hao - Kỵ

Không con (Đàn ông)

21. Kình - Hao - Sát

Hiếm - Hao hại

22. Tử Tức: Phi liêm

23. Tử Tức: Hình / Phi / Đẩu

24. Hình - Phi

25. Khốc - Hư - Dưỡng - Tang - Hổ

Đẻ nhiều nuôi ít

26. Khốc - Hư - Dưỡng - Cô

Đẻ nhiều nuôi ít

27. Tật Ách: (nữ) Hóa Kỵ

Đàn bà mắc chứng âm hư nên ít con

28. Tử Tức: Âm - Dương (hãm)

29. Hỏa - Linh - Cô - Quả - Tuyệt

Không có

30. Tật Ách: Tham - Đào đồng cung - Linh - Riêu

Bị chứng lãnh cảm nên ít con

31. Mệnh: Hóa Kỵ

Hiếm con, tính cô độc

32. Tử Tức: Thất Sát - Hình - Hổ

Hiếm muộn

33. Mệnh: Bạch Hổ

Hiếm hay không con

34. Tử Tức: Hình - Phá - Hổ

Hiếm hay không con

35. Thiên Hình - cát tinh

Nghịch lại, không hiếm con, sinh con rất tốt

36. Phúc Đức: Cô thần

Nghịch lại, không hiếm con, sinh con rất tốt

5. Ác Thú Cắn

1. Riêu - Hổ hay Hổ - Hình

Chó cắn hay hổ cắn

2. Đà - Kình - Kỵ

Chó cắn

3. Hổ - Kình

Thú dữ cắn nguy hiểm

4. Hổ - Kình / Đà

5. Hổ - Kình / Đà - Kỵ

6. Mệnh:Hổ (Dần) - Ác tinh (Sát - Kình - Không - Kiếp)

Bị hổ cắn (khó cứu)

- Ngộ Tuần / Triệt thì sống sót, hoặc không bị

- Mệnh cư Tỵ gặp các sao trên thì bị rắn cắn

- Mệnh cư Tuất gặp các sao trên thì bị chó cắn

7. Hổ - Đà - Kỵ - Kình (nhận)

Ác thú, cọp

8. Hổ - Đà - Hình

9. Hổ - Khốc hay Hổ - Khốc - Riêu

Có tang, chó cắn

10. Hổ (Dần) - Địa kiếp(Tuất)

11. Hổ - Tham

12. Hổ - Tham (Thìn / Tuất)

13. Hổ - Tham - Riêu (Tuổi năm hạn)

14. Tham - Sát - Tang - Hổ (Dần / Ngọ)

15. Tham - Sát - Tang - Hổ (Dần / Ngọ)- Tứ Sát

Ác thú cắn hay bị sét điện

16. Tham - Đại / Tiểu hao

Chó cắn & tốn tiên (coi lại)

17. Cự - Kỵ (Thìn / Tuất / Sửu / Mùi) - Đà - Hổ

Tứ Mộ có Cự Kỵ Đà Hổ thì bị thú cắn - xe cộ

18. Tham - Kiếp - Đà - Hổ

19. Hình - Riêu - Tham - Hổ - Khốc - Hư / Không Kiếp

Có thể bị thú cắn chết

20. Riêu - Hổ - Hình - Khốc - Hư / Không - Kiếp

Có thể bị thú cắn chết

21. Đà - Tuế - Long Trì

Loài sâu bọ, rắn rết có nọc cắn phải

22. Tham (Dần) - Hổ (Tuất)

Ác thú cắn - Tai nạn xe cộ

23. Tuế - Quan phù

Bị rắn rết cắn hay gặp thị phi

24. Hổ - Đà - Kỵ

Bị chó dại cắn

25. Riêu - Kỵ - Hổ

Bị chó dại cắn

26. Bệnh (1 hay 2 sao Bệnh)

Bị ác thú cắn (xe gắn máy cán phải)

27. Tham - Hổ (Dần) - Kiếp (Tuất)

Bị ác thú cắn (xe gắn máy cán phải)

28. Mệnh/Thân: Sát - Tham - Tang - Hổ Lưu niên: Dần / Ngọ

Năm Dần / Ngọ sẽ bị thú cắn

6. Té Ngã

1. Hoả - Tuế - Hình

Té ngã

2. Cơ - Lương - Tang - Tuế

Té ngã - có tang

3. Tang - Điếu hay Tang - Điếu - Tuế hay Điếu - Tang - Hình

Tang Điếu Tuế = Té ngã, xe cộ - Té ngã - Tai nạn xe cộ - Bệnh - Tang chế

4. Tang - Riêu

Té đau có thương tích (coi lại)

5. Âm - Dương (hãm) - Đà / Kình - Kỵ

Què chân - mù mắt - khan tiếng

6. Tật Ách: Điếu khách

Té ngã

7. Mã - Tứ Sát (kình đà linh hoả)

Tay chân bị tàn tật - Té nặng - Chết

8. Thất Sát - Cự - Kình - Đà

Thương tổn tay chân - Tăng đạo thì tránh khỏi

9. Mệnh/Thân: Liêm - Sát

Gãy chân - Ho lao

10. Mã - Tuần / Triệt

Thương tích tay chân - tai nạn xe cộ

11. Khôi - Triệt hay Khôi - Hình đồng cung

Té hay bị thương ở đầu

12. Hoả - Tuế - Hình - Đại hao - Tiểu hao hay Không - Kiếp

Té bị thương nặng - có thể chết

13. Cơ Lương (Thìn / Tuất) - Tuế / Tứ Sát / Không Kiếp

Té có thể chết

14. Kình / Đà (Tỵ / Ngọ) - phù

Té bị thương. Nhất là Đà trùng phùng tại Tỵ / Hợi

15. Hổ - Hình - Kiếp

Té có thể chết

16. Cơ Lương (Thìn / Tuất) - Tuế

như #13 nhưng nhẹ hơn

17. Mã - Hình - Kiếp - Kỵ

Té (què / gãy / tê liệt)

18. Mã - Hình đồng cung

Té bị thương tay / chân - xe cộ

19. Phá - Liêm - Tang - Đẩu / Điếu

Té nặng

20. Phá - Liêm (Mão / Dậu) - Tang - Điếu

Té nặng - ngã cây

21. Bạch Hổ - Kình - Hình

Té (gãy xương) bạch hổ = xương

22. Mã - Không - Kiếp / Đà / Tuần / Triệt

Các cách

• Mã - Đà ; \

• Mã - Không kiếp > Ngã, té - què

• Mã - Tuần / Triệt /

23. Cơ - Tang - Khốc

Té ngã - Có tang lớn

24. Cơ - Tang - Sứ

Té ngã - Bị đánh đập

25. Mã - Đà - Không - Kiếp - Tuần / Triệt

Té ngã – què

7. Thuỷ nạn - Chết đuối

1. Cự - Kỵ đồng cung

Chết về sông nước _ nhất là Cự cư Thìn / Tuất. Ngoài ra thất trinh hay bị chết đuối hụt!

2. Thân: Cự - Kỵ

Chết về sông nước _ nhất là Cự cư Thìn / Tuất. Ngoài ra thất trinh hay bị chết đuối hụt!

3. Cự - Tham - Riêu

4. Kỵ - Tham - Riêu

5. Cự - Kỵ - Kình Đà - Không Kiếp

6. Tật Ách: Cự - Kỵ

7. Cự - Hỏa - Dương - Đà (gia ác tinh)

Đầu hà - Ải tử

8. Tham - Kỵ đồng cung

9. Tham - Riêu đồng cung

10. Lưu Hà - Cự - Kỵ

11. Tham - Vũ - Văn Khúc (Ngọ / Sửu)

12. Tham - Vũ (Thìn / Tuất) - Tang - Tuế / Kình Đà - Không kiếp

13. Hạn tại (Thìn / Tuất) phùng Tham - Vũ - Tang (hổ) - Tuế

14. Vũ - Tham - Tang - Tuế đáo La / Võng (gia sát tinh)

15. Tuế - Đà - Cự - Kỵ

16. Cự - Kỵ - Đà - Linh, lưu niên (Thìn / Tuất)

17. Mệnh Thìn / Tuất) - Cự - Kỵ - Đà - Linh

18. Ách: Tham - Vũ

19. Kiếp - Tham đồng cung

20. Kỵ - Đào - Hồng

21. Lưu Hà - Địa kiếp đồng cung

22. Liêm - Hỏa đồng cung hay Phá - Liêm - Hỏa đồng cung

23. Phá - Cự - Kỵ đồng cung

24. Tuyệt - Riêu - Kỵ

25. Thái Dương - Thanh long - (Long trì)

26. Hỏa (Thìn) - Linh - Kình

27. Tham - Kỵ - Linh - Dương - Đà - Vũ (Mệnh / Hạn) / (Thìn / Tuất)

28. Vũ Khúc - Văn khúc - Tham (Ngọ / Sửu)

29. Xương - Khúc (Tân / Nhâm / Kỷ sinh nhân) hạn (Thìn / Tuất)

30. Cự - Đồng nhập Mộ - Kỵ - Kình

31. Ách: Mộc Dục

32. Phúc: Tử - Phá / Liêm - Sát (Mùi) - Mộ đồng cung

33. Linh - Xương - Vũ - La / Linh - Xương - Đà - Vũ (Thìn / Tuất)

34. Liêm - Hỏa - Hao - Kiếp (hãm / không vong)

35. Liêm - Hỏa (hãm / không vong)

36. Nô: Phá (hạn) ở Hợi / Tý

37. Phá - Cự - Hao (Tuất) Sát - Kỵ

38. Vũ - Phá - Tham (Tý) ở Khảm cung

39. Phá Quân - Văn khúc đồng cung

40. Xương - Khúc - Kỵ (Sửu / Mùi)

41. Cự - Đồng - Hình - Kỵ

42. Ách: Mộc Dục - Thanh long - Long trì

43. Thiên Đồng - Hình - Kỵ

44. Phá - Liêm - Hỏa đồng cung (hãm)

45. Kình - Cự (Tý) đồng cung

46. Tham - Xương - Khúc (Sửu / Mùi)

47. Thiên Đồng - Hỏa đồng cung (hãm / không vong)

48. Cơ - Lương (hãm)

49. Cự - Đồng (Thìn / Tuất)

50. Riêu - Tham - Kỵ

51. Thanh long - Kỵ

52. Kiếp - Mộc - Trì

53. Trì - Mộc

54. Long - Phượng - Cự - Kỵ

55. Trì - Mộc - Kiếp (thủ / chiếu)

56. Mệnh: (Thìn) Cơ - Cự - Đà - Linh hạn (Thìn / Tuất)

57. Mệnh: (Tuất) Cự - Kỵ

58. Thiên Lương (Dần / Tỵ) - Đà - Riêu - Kỵ

59. Mệnh / Ách: Cự - Kình / Đà - Riêu - Kỵ

60. Tham (hãm) - Hình - Riêu - Kỵ (Dần / Thân / Tỵ / Hợi)

61. Trì - Kiếp - Không - Đà - Kỵ

62. Liêm - Sát - Kỵ

63. (hạn) (Thìn / Tuất) Xương - Khúc - Đà - Linh (sát tinh)

64. (Thìn / Tuất) Vũ - Tham - Tang - Khốc - Tuế

65. Liêm - Xương - Đà - Vũ (Tân / Nhâm / Kỷ)

66. Long trì - Mộc - Không - Kiếp

67. Mộc Dục - Địa kiếp

68. Ách: Kỵ - Đà – Sát

8. Yểu Mạng (Bần yểu)

1. Đào - Hồng - (sát tinh)

2. Đào - Hồng - Không - Kiếp

3. Mệnh: Đào - Hồng (Tý)

4. Đào - Hồng - Không - Kiếp - Đà - Linh

5. Âm - Dương phản bối

6. Mệnh - Thân: không hợp

7. Mệnh: (Lục sát)

9. Chết

1. Phá Quân - Triệt / Tuần

Câu 1 - 4 đều là cách chết bất đắc kỳ tử hay chết đường

2. Phá - Triệt / Tuần – Cô

Câu 1 - 4 đều là cách chết bất đắc kỳ tử hay chết đường

3. Phá - Vũ - Liêm đồng cung cư Thiên Di

Câu 1 - 4 đều là cách chết bất đắc kỳ tử hay chết đường

4. Phá - La / Võng (Di)

Câu 1 - 4 đều là cách chết bất đắc kỳ tử hay chết đường

5. Phá - Liêm - Hỏa

Tử nghiệp vô nghi _ chết _ bị tù _ phá sản

6. Phá - Kỵ - Hao - Thất Sát (Mệnh / Di)

Bất đắc kỳ tử

7. Phá / Sát - Hoả - Hao - Hình - Việt

Lão hạn quy thân hạn hoạn lai

8. Phá - Phục - Hình - Không - Kiếp

Bị giết chết

9. Sát - Liêm (Sửu / Mùi)

Chết vì xe cộ / súng đạn

10. Sát - Tứ Sát

Tứ sát = Kình, Đà, Linh, Hoả _ bị tật, chết trận

12. Sát - Kình (Ngọ)

Chết không toàn thây

13. Sát - Kình - Hình

Chết _ bị tù

10. Bị Giết - Ám Sát – Ám Hại

(Có khi chưa hẳn đã chết)

1. Liêm – Kiếp – Kình (Mão / Dậu)

Bị giết.

2. Liêm – Kình – Đà – Hỏa – Linh

Bị chết vì súng đạn hay tù tội.

3. Liêm – Phá (đồng cung) – Kiếp – Kình

Chết vì súng đạn.

4. Liêm – Hình – Kỵ - Kình – Đà – Linh / Hỏa

Chết vì súng đạn

5. Phá – Hỏa – Hao – Việt – Hình

Chết vì súng đạn. Nếu Phá – Hỏa – Hao đồng cung càng chắc chắn.

6. Phá – Phục – Hình – Riêu – Tướng

Tướng Tướng Quân / Thiên Tướng. Vợ / Chồng ghen mà giết nhau.

7. Phá – Việt – Hỏa / Linh – Hình

Bị súng đạn, (?) sát hại

8. Liêm – Phá – Hỏa – Hình

Bị súng đạn, bị ám sát.

9. Liêm – Sát đồng cung

Bị súng đạn.

10. Liêm – Sát cư Sửu / Mùi

Tù tội, đói khổ + Tang – Hổ càng chắc chắn

11. Liêm – Tứ Sát

Tù tội, đói khổ + Tang – Hổ càng chắc chắn.

12. Phù – Hình – Không – Kiếp

Bị thù oán. Mưu sát.

13. Tướng – Phục – Không – Kiếp (+ Tả - Hữu)

Bị mưu sát.

14. Hỏa – Hình – Không – Kiếp – Phục – Tướng

Bị mưu sát – check lại.

15. Liêm – Phá – Hỏa – Hình – Không – Kiếp

Bị ám sát. Thêm Phục – Tướng – Song Hao, hạn có Thất Sát – Tang – Hổ càng

chắc chắn.

16. Liêm – Phá – Hỏa – Tang – Hổ

Bị ám sát. Thêm Phục – Tướng – Song Hao, hạn có Thất Sát – Tang – Hổ càng chắc chắn.

17. Liêm – Việ - Hỏa / Linh – Hình

Bị súng đạn – Sét đánh.

18. Liêm – Phá – Hao – Hình – Kỵ

Bị ám sát. Thêm Tứ Sát càng chắc chắn.

19. Phá – Hỏa – Hao + Kình – Linh – Hình

Bị ám sát.

20. Phá – Hỏa + Tứ Sát

Bị ám sát.

21. Phá – Hỏa – Hình – Tang – Tuế (hay Tang – Hổ)

Bị ám sát. Check lại (?)

22. Phá (Mệnh) ngộ Binh – Hình – Tướng – Riêu

Vợ / Chồng vì ghen mà giết nhau

23. Phá – Phục – Hình – Không – Kiếp

Bị giết

24. Liêm / Phá – Việt – Linh / Hỏa – Hình

Bị ám sát.

25. Phá – Hỏa – Hao + Tang – Hổ

Bị ám sát.

26. Tử - Phục – Tướng

Bị ám sát.

27. Hình – Hỏa – Hao – Tang – Hổ

Bị ám sát – check lại

28. Tướng – Tử - Tuyệt

Chết trận vì súng đạn

29. Tướng – Tử - Tuyệt – Binh

Chết trận vì súng đạn.

30. Tuyệt – Tướng – Binh

Chết trận vì súng đạn.

31. Hỏa / Linh – Hình – Việt

Bị đâm chém. – Sét điện – Súng đạn

32. Thiên Tướng – Hình tại Mệnh

Bị mưu sát – check lại

33. Kình – Hỏa / linh – Không – Kiếp

Bị giết – Tự vẫn.

34. Nhật Trầm Thủy Để gia Sát

Tử phùng đao nghiệp

35. Kình – Kiếp – Lưu Hà

Bị ám sát – Đao thương.

36. Liêm – Tham (Tỵ / Hợi) – Không – Kiếp

Bị chết thảm.

37. Hình – Phục – Việt

Bị mưu sát.

38. Hỏa – Hình – Phục – Tướng – Không – Kiếp

Bị mưu sát.

39. Hình – Phù – Không – Kiếp

Coi chừng có kẻ muốn ám hại, thù oán – đánh chém..

40. Kiếp Sát ngộ Tứ Sát

Bị giết

41. Kình + Hỏa – Linh – Không – Kiếp (Ách)

Bị giết hay tự sát (có rồi)

42. Kình – Hình – Không – Kiếp (Ách)

Bị giết chết – Tù tội, khốn khổ.

43 Hình – Phục – Không – Kiếp

Bị giết chết – Bị đánh đập giam cầm.

11. Hình Khắc – Bất Hòa

(Xem thêm Góa Bụa / Cô Độc)

1. Cơ – Khốc – Hỏa – Kình

Tranh chấp bất hòa.

2. Kình – Âm / Dương

Trai khắc vợ - Gái khắc chồng.

3. Tang – Hổ - Trực – Tuế

Tại Bào thì anh em bất hòa.

4. Cô – Quả

Cô khắc

5. Vũ Khúc – Cô / Quả - Đẩu – Tuế

Cô khắc

6. Kình – Tuế - Khách

Sát Vơ / Chồng – Xa cha mẹ.

7. Đà – Hao – Tù (Liêm) cư Phụ Mẩu

Ly tông – Hình khắc cha mẹ.

8. Thất Sát cư Thê (Phối)

Thê Tử bất hòa – cải vã luôn – Vợ dử - Góa bụa – Lạnh nhạt

9. Cự Môn đáo Huynh Đệ ( Bào cung)

Đại vận (?) huynh đệ bất hòa.Đại vận bất mãn hoài (Phối).

10. Cự Môn cư Thê ( Phối)

Đại vận (?) huynh đệ bất hòa.Đại vận bất mãn hoài (Phối).

11. Trực – Tang – Tuế

Bất hòa – Gây thù chuốc oán.

12. Hình – Đà – Kỵ (tại Mệnh)

Tại Mệnh là người hung bạo, ưa gây gổ, bất hòa.

13. Thái Dương thủ Mệnh

Khắc cha mẹ (?) Vì đoạt phụ tinh, Mệnh – Thân đồng cung càng nặng.

(?) Khắc Tử. Dương con trai – Âm con gái.

14. Thái Âm thủ Mệnh

Khắc cha mẹ

15. Âm / Dương ngộ Hỏa – Linh – Kỵ - Cô / Quả

Khắc Mẹ / Cha.

16. Âm / Dương ngộ Kình – Đà – Kỵ

Khắc Mẹ / Cha.

17. Phá – Mã đồng cung

Người hay đố kỵ

18. Thiên Cơ – Thiên Lương – Kình Dương hội (Mệnh)

Cô khắc – Cô đơn.

19. Phá – Hình – Kỵ (Mệnh)

Người hay gây gổ, bất hòa.

20. Tử Vi ngộ Tuần – Triệt (Mệnh)

Khắc cha mẹ hay sớm ly hương.

21. Thất Sát cư hãm địa

Khắc – yểu, đa bịnh.- Khốn khó.

22. Thất Sát hãm ngộ Đà – Cự

Khắc lục thân – Thương tật

23. Kình – Hỏa – Kỵ - Không – Kiếp (Mệnh)

Kình hãm địa. Khắc lục thân.Bị thương tật.

24. Kình – Sát – Phá

Hình khắc. Hạ tiện.

25. Vũ Khúc thủ Mệnh

Khắc lục thân.

26. Cự - Kình – Đà

Bất hòa, gây gổ.

27. Âm / Dương – Kình – Đà

Khắc cha mẹ, con cái.

28. Tuế - Cự - Kỵ

Ưa gây gỗ. Cô độc.

29. Lộc Tồn – Cô – Quả

Cô đơn – Hình khắc

12. Góa Bụa – Cô Đơn – Bị Ruồng Bỏ

1. Hổ - Khốc – Riêu – Tang

Đa truân - Khốc chồng - Góa bụa liên tiếp.

2. Sát – Phá – Tham – Xương ( Nữ Mệnh tuổi Tân / Đinh)

Góa - Làm lẽ - Muộn chồng - Sát phu. (?)

3. Quả - Kỵ - Tuế

Bị thất sủng - Ruồng bỏ.

4. Thất Sát + Sát Tinh tại Tử Tức

Cô độc - Lớn tuổi không chồng con. (?)

5. Thất Sát nhập Phu / Thê

Góa bụa – Lạnh nhạt – Xung khắc – Bất hòa – Ưa cải vả - Đánh nhau.

6. Hỏa – Linh tại Tử Tức

Đáo lảo cô đơn.

7. Hình – Thất Sát

(?)

8. Đà La độc thủ (Mệnh)

Cô đơn – Ly tổ - Giỏi công nghệ - Tính hoạt bát – Cư Tứ Mộ thì tốt.

9. Mệnh Cự - Hóa Kỵ

Không nên trai gái yêu đương.- Làm nghề kỷ thuật, phi pháp (?) thì tốt.

10. Lộc Tồn độc thủ (Mệnh / Thân) vô Cát Tinh

Cô đơn

11. Đào – Hồng (Mệnh / Thân ) – Tuế (hạn)

Chẳng ai đoái hoài đến.

12. Nữ Mệnh Thất Sát

Cô độc (một thời gian) – Đàn ông thì uy dũng, nóng nảy.

13. Kình – Đà – Không – Kiếp (hội Phối cung)

Bị góa.

14. Thiên Không thủ Mệnh

Luôn ngộ ách phong hoa (?)

15. Phá Quân Tí / Ngọ

Cô thân độc ảnh.

16. Liêm (hãm) – Xương – Hỏa – Hình – Kỵ

Góa chống – Yểu mạng.

17. Cô / Quả tại Phối

Cô đơn – Lạnh nhạt.

18. Khôc – Hư – Tang – Mã (Phối / Hạn)

Cô độc / Góa – Xa cách – Chia ly – Sát phu.

19. Cô / Quả + Tứ Sát (Phối)

Cô quả (?)

20. Phu cung Tử - Phủ - Vũ – Tướng + Tam Hóa + Kình – Đà (Mệnh Tân / Kỷ)

Đàn bà tuổi Tân / Kỷ thì Cô / Giá, các tuổi khác thì vượng phu.

21. Vũ Khúc thủ Mệnh

Cô / Góa – Khắc lục thân – Đoạt quyền chồng.

22. Hư – Kình – Tuế - Khách (Mệnh / Thân hay Phối)

Cô / Giá – Buồn vì tình – Mang hận vì tình.

23. Khốc – Hư – Tang – Hỏa cư Phu

Góa bụa – hay chồng bị mù lòa.

24. Văn Xương phùng Quả Tú

Cô độc – Thích ẩn dật – Tiên đạo.

25. Thất Sát (Tí / Ngọ) + Riêu – Kiếp

Góa phụ - Lệ rơi vì tình.

26. Sát – Phá – Tham hội Văn Xương (Đinh / Tân)

Hai tuổi Đinh và Tân thì Góa – Tình dang dở.

Văn Xương tọa thủ hay xung chiếu thì giống phần #2 (?)

27. Sàt – Phá – Tham tại Phu đắc Quyền – Lộc – Xương – Khúc + Cô Quả

Nếu không có Cô / Quả là Mệnh phụ. Nếu có Cô / Quả thì bị góa sớm.

28. Thái Tuế lâm Thân

Dử nhân quả hợp – Cô độc.

29. Kình Dương – Thân / Mệnh

Tức thụ cô đơn.

30. Tang – Đào / Hồng cư Phúc hay Phối

Có thể góa bụa hay mối tình dở dang.

31. Tài / Phúc phùng Hao – Kiếp đồng cung

Cô bần.

32. Đồng – Cự (Mệnh) cư Tứ Mộ

Thê nhi lãng đãng – Muộn vợ con – Không có con - Có vợ con sớm cũng phải phế bỏ -

Đồng – Cự đồng cung hay xung chiếu như nhau.

33. Cơ – Lương – Tang – Tuế

Bị vợ con ruồng bỏ.

34. Cơ – Lương (Nhâm / Giáp) Thìn cung

Đàn bà 2 tuổi này góa chồng nhưng nhiều con.

35. Cơ – Lương (Ất / Quí) Thìn cung

Đàn ông giàu có vinh hiển nhưng góa vợ.

36. Thiên Cơ ngộ Tuần / Triệt

Xa gia đình – Yểu chiếc – Cô đơn.

37. Xương – Liêm (hãm) – Hỏa – Hình – Kỵ

Góa – Yểu vong.

38. Vũ Khúc ngộ Dương / Đà đồng cung

Cô khắc – Biệt tổ ly gia – Cô bần.

39. Liêm tọa Dần / Thân hay Liêm – Cô – Quả

Cô quả / Hình khắc vợ con (nếu có). Nếu thêm Cô Quả thì dễ đi tu.

40. Cơ - Lương – Kình Dương hội (Mệnh / Thân)

Tảo vãn cô hình

41. Lộc Tồn – Cô – Quả

Cô đơn – Hình khắc.

42. Đào – Không – Kiếp – Kỵ

Hoa đẹp bị bùn nhơ – Ở góa.

13. NGHÈO HÈN – VẤT VẢ – ĐÓI KHỔ

(xem thêm phần Giang Hồ, Bôn Ba, Hao Tán)

1. Tử Vi (Tôn Tinh) nhập tiện vị (Nô, Ách, Bào, v.v…) chủ nhân lao đao

Tử Vi nhập nhược cung, đời lao lực.

2. Hỏa – Linh giáp Mệnh (gia sát tinh)

Bần yểu, bại cục.

3. Mệnh (Thân): Không - Kiếp hoặc Thiên Không – Nhị Hao – Tuyệt

Bần bạch.

4. Vũ (Khúc) cư Tuất / Hợi tối kỵ Âm – Tham

+ Tại Tuất: Tham xung chiếu, Âm nhị hợp, tuổi trẻ lận đận, vất vả.

+ Tại Hợi: Vũ Phá tọa thủ, Cơ Âm nhị hợp, thêm Kỵ – sát tinh --> vất vả.

5. Tham Lang kỵ ngộ sát tinh (Kình – Đà – Không – Kiếp)

Về già:Nếu nghèo, sống lâu.

Nếu giàu, chết sớm (không được hưởng).

6. Tham – Vũ (Sửu / Mùi) cư Thân

Vất vả, không hiển đạt.

7. Tham ngộ Song Hao hoặc Tham – Hao ở Mệnh / Quan

Ở Mệnh / Quan / Hạn thì nghèo và gian xảo. Ở Hạn ---> đói khổ.

8. Liêm – Tham (Tỵ / Hợi) ngộ Tuyệt – Linh

Bần - yểu.

9. Liêm – Tham (Tỵ / Hợi) - Kình – Kiếp Không – Hư – Mã

Bần - yểu.

10. Tham / Liêm hãm ngộ sát tinh (hung tinh)

Bần - yểu, khổ, tù tội.

11. Liêm – Tham (Tỵ / Hợi) vô cát

Bần - yểu, khổ, tù tội.

12. Song Hao ngộ Tuyệt (tại Tí, Ngọ, Mão, Dậu)

Nghèo, ăn mày.

13. Song Hao ngộ Hình – Kỵ – (Phá) (Quan / Mệnh)

Nghèo, ăn mày. Sợ nhất là lạc vào cung Quan Lộc.

Nếu thêm Phá Quân thì càng cơ khổ.

14. Song Hao ngộ Kỵ (vô cát)

Nghèo - vất vả - khổ - túng thiếu…nếu không có cát tinh (Xương, Khúc, v.v…).

15. Hao cư Lộc vị (Phá / Song Hao cư Quan ngộ Hình – Kỵ)

Túng thiếu.

16. Song Hao cư Điền / Tài

Tán tài, khó giàu có.

17. Phá – Dương – Linh Quan Lộc vị

Tương tự 15 & 16. Ly tổ, bôn ba, nghèo đói…

Nếu Mệnh xấu, ăn mày - chết đói.

18. (Đại) Hao – Cơ – Quả (Mệnh có Đại Hao)

Nghèo đói - chết đói (Cơ).

19. Song Hao – Phá

Túng thiếu - hao tài.

20. Hao – Thương

Túng thiếu - đói khổ.

21. Thất Sát hãm ngộ Hỏa – Kình

Nghèo, làm nghề sát sinh.

22. Đồng – Kỵ cư Tuất (ngoại trừ tuổi Đinh)

Mệnh rất xấu, nghèo hèn.

23. Mã – Linh – Tuyệt

(Mệnh) nghèo.

24. Nhàn Mã tại Thiên Di

Bôn ba, khổ cực. Mã tại nhàn cung.

Mã chỉ cư Dần Thân Tỵ Hợi. Đây có lẽ chỉ Mã ngộ Không Vong.

25. Mã lạc Không Vong

Bôn ba - nghèo.

26. Thiên Cơ hãm tại Dần / Hợi vô cát

Số đàn bà vất vả.

27. Kỵ ngộ Lục sát

Nghèo, yểu - gian phi!

28. Kỵ ngộ Âm / Dương hãm

Bần yểu – tha phương – cô đơn, bệnh hoạn – đau mắt

28. Hỏa – Linh giáp Mệnh

Bất đắc chí – bất mãn – tha phương

29. Kiếp – Không giáp Kỵ (Mệnh có Hóa Kỵ, vô cát)

Nghèo yểu, bệnh tật

30. Mệnh Hóa Kỵ giáp Kình Đà hoặc Mệnh Hóa Kỵ giáp Không Kiếp

Vi khất cái. Tức Dương Đà giáp Kỵ - vi bại cục, bần yểu.

31. Lộc Tồn cư Nô

Nếu Mệnh – Tài – Quan xấu càng chắc chắn

32. Thiên (tức Địa Kiếp) / Địa Không ngộ Đà cư Điền / Tài

Tức Kiếp Không + Đà cư Điền, Tài – nghèo hèn nhưng nếu ngộ Tuần Triệt thì lại giàu có.

33. Âm – Cơ + Xương – Khúc tại Dần (đa Sát tinh)

Nam Vi Nô (Bộc) – Nữ Vi Tỳ (Thiếp)

34. Vũ – Phá cư Tỵ / Hợi

Lao khổ, bất lương – Phá tán tổ nghiệp

35. Vũ – Sát cư Mão hoặc Phá – Liêm cư Mão

Bần hàn, cô độc – bị tai nạn về điện / lữa / thần kinh

36. Nhật Nguyệt tàng hung

Lao lực

37. Thiên Không – Địa Kiếp đồng cung tại Tài

Nghèo hèn, bần khốn

38. Nhật – Nguyệt hãm xung phòng ác sát

Lao lực

39. Kiếp – Không cư Tài / Phúc

Phi Yểu Tắc Bần

40. Liêm (tại Thân cung) ngộ Tuần / Triệt

Sinh bất phùng thời, lận đận

41. Lộc (Tồn) phùng lưỡng sát (Tuần / Triệt hoặc Không / Kiếp)

Lưỡng Sát = Thất Sát + Kiếp Sát. Nghèo hèn

42. Song Lộc ngộ Không / Kiếp

Tức Lưỡng Trùng Hoa Cái

43. Tứ Sát hãm tại Mệnh (Kình – Đà – Linh – Hỏa hoặc Kình Đà – Không – Kiếp

Nghèo – đồ tể - làm nghề sát sinh

44. Phá – Hỏa – Linh

Cách Quân Tử Tại Dã

45. Phá Quân hãm địa cư Mệnh

Nghèo, bôn ba lao toái

46. Thiên Phủ ngộ Không Vong hoặc Tài tinh (Vũ Khúc, Lộc Tồn, v.v…) ngộ Không – Kiếp

Nghèo, vất vả, cô độc – Nhất sinh cô bần

47. Thái Tuế tại Mệnh, hạn ngộ niên chi

Túng thiếu

48. Kình – Đà ngộ ác tinh (Mệnh / Hạn)

Gian nan. Ví dụ: sinh năm dần (mệnh tại cung Dần) và là Bính Dần (niên)

49. Hồng Loan ngộ Không – Kiếp

Số chỉ làm tôi tớ!

50. Cơ – Quả

Nghèo / yểu – mạc đàm phú quý

51. Tử – Tham cư Hợi / Tí giáp Tứ Sát (Kình – Đà – Không – Kiếp)

Túng thiếu – nghèo – vất vả

52. Thân / Mệnh ngộ Đào – Hình – Thất Sát

Chung thân bần khổ

53. Thất Sát hãm lâm Thân

Nghèo

54. Phá Quân – Liêm Trinh ngộ Phi Liêm – Riêu

Nghèo / Yểu

55. Cự - Kình / Đà

Vất vả

56. Quan Lộc: Phá – Tham hãm + Hao – Linh – Nhận

Khổ cực – đau ốm – bất hòa

57. Âm / Dương phản bối

Nghèo mạt

58. Tuần / Triệt đương đầu

Bần yểu, vất vả, nhất sinh bất thuận

59. Kình – Hỏa đồng cung hạn phùng Linh – Phá – Lưu Kình

Thiếu niên tân khổ

60. Kình hãm + Hỏa – Linh

Sa sút, nghèo, bị giáng chức

61. Tuế – Đà – Kỵ lâm Thân (Thân / Mệnh)

Mệnh xấu (đa sát) giáp Kình – Đà hoặc Không – Kiếp

Vi hạ cách

62. Đại Hao – Hóa Kỵ đồng cung (Mệnh)

Hạ cách, khất cái, hành khất

63. Tài / Phúc phùng Hao – Kiếp

Vất vả

64. Tam Không độc thủ (không có Tam Hóa)

Đơn ảnh, cô bần

65. Mệnh / Thân phùng Không – Kiếp

Phi bần tắc yểu

66. Kình – Đà – Linh – Hỏa hội mệnh

Y thực bất túc

67. Hỏa (cư Mệnh) – Linh + Kình – Đà

Bần, yểu – về già thì thong thả, thung dung cách Quân Tử Tại Dã

68. Linh Tinh thủ mệnh + Kình – Đà

Hình khắc, bần yểu, nên xuất ngoại, đổi họ

69. Phá Quân (cư Mệnh) – Xương – Khúc + Hình – Kỵ (Thìn, Tuất, Mão, Dậu)

Cô đơn, đới tật

70. Song Hao Tỵ / Hợi ngộ Sát – Hình (Sát: Kình – Đà – Không – Kiếp)

Bất xứng ý – lao khổ tâm thần

71. Cự Môn + Tứ Sát (hoặc hung)

Giáp / Canh Dương Nữ thụ yểu bần

72. Địa Kiếp (cư Mệnh) ngộ Sát – Phá – Liêm – Tham

Chung thân đói rách. Suốt đời vất vả, bệnh tật, tai họa

73. Địa Kiếp giáp Mệnh

Hậu vận bần.

74. Lộc Tồn / Hóa Lộc cư Nô

Nghèo, vất vả.

75. Địa Kiếp độc thủ (ở Mệnh)

Bần yểu ( (M) đa sát tinh).

76. Địa Không độc thủ (ở Mệnh)

Bần cùng – yểu ( đa sát tinh).

77. Hoa Cái – Thiên Lương đồng cung (Mệnh)

Bần tiện.

78. Kỵ ngộ Cơ hãm

Gian nan, vơ vất.

79. Hóa Lộc cư Tí, Ngọ, Mão, Dậu phùng Không – Kiếp

Phát bất chủ tài – Phát lên nhưng rồi phá sản liền theo hoặc không bao giờ phát được.

Hóa Lộc hãm ư nhược địa, chủ bần hàn - cô đơn.

80. Cơ hãm + Hỏa / Linh

Bôn tẩu, khổ sở.

81. Cự – Kỵ – Tuế – Đà

Nghèo khổ.

82. Liêm Trinh ngộ Tuần / Triệt

Nghèo, sinh bất phùng thời.

83. Mệnh Lộc Tồn ngộ Tuần / Triệt + Không – Kiếp

Nghèo - Lộc phùng lưỡng Sát cách.

84. Âm / Dương hãm phùng Cự Môn

Nghèo - Nhật Nguyệt tàng hung. Bất đắc chí – bất mãn – tha phương

85. Vũ Khúc – Liêm Trinh cư Thân / Mệnh

Tài dữ tù cừu

86. Song Lộc phùng Không – Kiếp

Lưỡng trùng Hoa Cái = hà tiện cách, bủn xỉn. Không Kiếp hãm thì nghèo.

87. Lưỡng Lộc cư Nô / Ách

Nghèo, vất vả.

88. Thân an Tứ Mộ, Tham – Vũ đồng cung

Suốt đời vất vả. Tứ Mộ = Thìn, Tuất, Sửu, Mùi

89. Địa Kiếp – Sát – Kỵ

Cô đơn, cùng khổ.

90. Kiếp Sát – Phục Binh cư Tài / Điền

Nghèo, vô sản.

91. Tang – Phục – Không – Quan Phù cư Điền

Nghèo, vô sản.

14. Hung Ác – Sát Nhân – Trộm Cướp

1. Liêm – Phá – Kình – Tả - Hữu (Mão / Dậu)

Sát nhân. Kẻ làm loạn, loạn quân (vua), v.v

2. Thất Sát – Tử (Vi) – Hỏa / Linh – Tuyệt

Đa sát.

3. Tử - Phá ngộ Sát tinh

Hung ác, sát nhân.

4. Tử Vi – Kình – Đà gia Quyền – Lộc

Mệnh tốt nhưng lòng dạ hung hiểm, ác độc.

5. Vũ Khúc (hãm) ngộ Kiếp – Thất Sát? & Kình chiếu

Đại gian ác, sát nhân. Xem #47.

6. Đà – Hình – Không Kiếp – Thất Sát – Kỵ

Đạo tặc, gian phi, giết người, cướp của.

7. Không – Kiếp – Binh – Hình – Kỵ

Gian phi, trộm cướp.

8. Kình – Không – Kiếp – Binh

Sát nhân, đạo tặc.

9. Kình – Hình – Riêu – Thất Sát

Trai, gái sát phu, thê.

10. Hình – Đà – Kỵ

Người hung bạo, dữ tợn, hay gây gổ.

11. Quyền – Hỏa – Thất Sát – Khốc – Hư

Hay bắt nạt kẻ dưới, bị nhiều người ghét.

12. Phục – Tướng – Không Kiếp – Tả Hữu

Gian phi, kết đảng, cướp của, giết người.

13. Kiếp Không – Phục – Nhận

Côn đồ - Kẻ cướp.

14. Thất Sát ngộ Hỏa / Linh

Kẻ giết người trên.

15. Vũ – Phá Tỵ / Hợi (gia Sát)

Tham lận, bất lương.

16. Đế (Tử Vi) ngộ Hung đồ (Hình – Kỵ)

Tuy cát nhưng vô đạo. Xem #4.

17. Tham – Hao thủ Mệnh

Chung thân thử thiết (trôm cắp vặt).

18. Liêm – Phá – Hỏa / Linh

Người cẩu hạnh lang tâm.

19. Phá (Thìn / Tuất) ngộ Tứ Sát

Gian phi, trôm cướp.

20. Kình hãm địa

Gian phi, trôm cướp.

21. Tả - Hữu + Liêm – Kình – Đà

Gian phi, trôm cướp.

22. Tử Vi (Thìn / Tuất) ngộ Phá quân (xung chiếu)

Gian phi, trôm cướp. Lương thượng (?) quân tử.

23. Tử - Phá vô Tả Hữu / vô cát diệu

Hung ác, hôn lại chi đồ.

24. Tử - Thất Sát (Tỵ) ngộ Hỏa – Tuyệt

Là người đa sát, (tướng lãnh), nếu ngộ Tuần / Triệt là hạng đồ tể, đao phủ.

25. Tử Vi hay Cự Môn cư Phúc tại Tý + Kiếp Kình Suy Triệt

Là người hung ác, chết không toàn thây.

26. Thất Sát hãm tọa Mệnh

Thủ tha tài vi kỷ (vật).

27. Phá Quân Thìn / Tuất

Gian ác, bất nhân. Nếu có KHOA-TUẦN là người lương thiện (Mậu/Quý nhân phát)

28. Mệnh Tọa Tham / Liêm / Phá

Đa số là ác, có ác tính.

29. Mệnh tọa Thất Sát / Kình / Đà

Là hung mệnh, hay có tính hung bạo.

30. Phá (Thìn / Tuất) ngộ Hỏa / Linh – Kình – Đà

Gian phi, trôm cắp.

31. Liêm hãm (Mão, Dậu, Tỵ, Hợi) + Tứ Sát

Sát nhân

32. Liêm + Sát Phá Tham & Vũ Khúc cư Thiên Di

Mệnh đẹp: đánh giặc giỏi.

Mệnh xấu: làm giặc cướp.

33. Tham hãm ngộ Lục Sát

Đàn ông: trộm cắp.

Đàn bà: đĩ điếm.

34. Phá – Liêm Mão / Dậu (+Hỏa / Linh – Tả - Hữu)

Hung dữ, tàn bạo. Nếu thêm Hỏa-Linh – Tả-Hữu càng thêm dữ. (Xem #21)

35.? + Thiên Hình – Lực sĩ

Trộm cắp

36. Liêm – Phá (Mão / Dậu) + Hỏa – Linh (Tả - Hữu)

Gian ác, lòng lang dạ thú, người nguy hiểm.

37. Tham – Đào đồng cung Hợi / Tý

Nữ mệnh: độc phụ, nham hiểm và dâm đãng. Nếu ngộ Tuần/Triệt: đoan trang.

38. Thiên Cơ Dần / Hợi gia Ác sát

Gian hoạt, trộm cắp.

39. Kiếp – Không hãm địa

Có tính trộm cắp.

40. Tham cư Tý / Ngọ vô Tuần / Triệt

Bất nhân.

41. Thất Sát hãm Thìn, Tuất, Mão, Dậu

Gian ác, yểu.

42. Phá Quân Thìn / Tuất

Mưu sâu, hiểm độc, bất nhân.

43. Cư ngộ Hung / Sát (Kình Đà / Hỏa Linh / Thất Sát, Phá)

Bất nhân

44. Kình / Đà – Riêu – Thất Sát ngộ Hỏa / Linh

Sát nhân.

45. Xà Tùng Hỏa, Địa Kiếp – Hãm Âm?

Thâm ác.

46. Âm ngộ Hỏa – Kiếp

Thâm ác.

47. Vũ Khúc – Kiếp Sát – Kình

Là người độc ác, nham hiểm. Xem #5.

15. Bị Trộm – Cướp

(xem thêm Lường Gạt – Dối Trá)

1. Mệnh giáp Địa Kiếp – Thất Sát (chiếu Mệnh cũng vậy)

Bị trộm cướp, mất của.

2. Nguyệt – Đà – Kỵ (ở Hạn)

Bị trộm cướp, mất của.

3. Kỵ – Phục

Bị trộm cướp (ở Điền thì nhà bị cướp).

4. Mã – Không – Kiếp – Phục hoặc Song Hao + Không – Kiếp – Mã

Bị mất xe.

5. Phục – Thất Sát – Địa Kiếp (hoặc Kiếp Sát)

Bị trộm, mất trộm.

6. Phục – Không – Kiếp – Tả – Hữu

Tại Ách / Tài / Hạn: bị cướp của, giết người.

7. Tật Ách có: (Phục Binh) – Thất Sát – Địa Kiếp (hoặc Kiếp Sát)

Hay bị trộm cướp – Có thể không có hoặc có Phục Binh.

8. Phục Binh – Long Phượng

Người hay nghe lén, nghe trộm.

9. Phục Binh cư Tài / Điền

Hay bị trộm.

10. Tham (hãm) – Riêu cư Tài / Điền / Hạn

Thì Tham cũng có nghĩa là khuy?? tặc.

Bị trộm cắp –??? – bị người (trong) nhà trộm cắp.

11. Song Hao + Không – Kiếp

Bị lừa đảo – (sạt nghiệp) mất trộm lớn – bị cướp sạch.

12. Không – Kiếp + Tả – Hữu

Bị trộm, cướp.

13. Tướng – Phục + Không – Kiếp – Tả Hữu

Bị cướp bóc, đòi tiền chuộc, v.v…

14. Thiên Hình – Lực Sỹ

Trộm – Đạo tặc (không ở trong mục này).

15. Hỏa / Linh – Tuế – Kỵ – Hao – Phục + Không – Kiếp

- Nhẹ thì bị trộm cướp, cướp của phá nhà.

- Nặng thì có thể bị cướp giết chết (xem Đại Hạn tốt xấu mà luận).

16. Kiếp – Không ngộ Hỏa / Linh – Kỵ – Tuế – Hao – Phục

Bị cướp phá nhà, hoặc bị giết / chết.

16. Chết – Bất Đắc Kỳ Tử

1. Phá Quân ngộ Triệt (hoặc Tuần)

Bất đắc kỳ tử.

2. Phá Quân – Triệt / Tuần – Cô

Chết đường.

3. Phá – Vũ / Liêm đồng cung cư Thiên Di

Chết đường, Bất đắc kỳ tử.

4. Phá – La / Võng cư Thiên Di

Chết đường, Bất đắc kỳ tử.

5. Phá – Liêm – Hỏa

Tử nghiệp vô nghi – Chết – Bị tù – Phá sản.

6. Phá – Kỵ + Hao – (Thất) Sát (Mệnh / Di)

Bất đắc kỳ tử.

7. Phá (hoặc Thất Sát) + Hỏa – Hao + Hình – Việt

Lão hạn quy thân họa hoạn lai

8. Phá – Phục – Hình + Không – Kiếp

Bị giết chết

9. Sát – Liêm Sửu / Mùi

Chết vì xe cộ / súng đạn

10. Kình (hãm) – Hình – Riêu – Khốc

Bị ác tử (vô thiện chung) (Bắc phái).

11. Sát ngộ Tứ Sát (Kình – Đà – Linh – Hỏa)

Bị tật, chết trận (xem mục 2)

12. Linh – Thất Sát đồng cung

Đề phòng bị chết trận.

13. Sát – Kình tại Ngọ

Chết không toàn thây (lính trận, v.v…).

14.????????

15. Sát – Kình / Hình

Chết, bị tù.

16.?????

17. Thất Sát trùng phùng (nhị hạn)

18. Thất Sát cư Thân ngộ Ác Tinh

19. Thất Sát trùng phùng La / Võng

20. Sát – Liêm đồng vị Sửu / Mùi + Hình – Kỵ / Không – Kiếp

21. Thất Sát tọa Mệnh hội Tứ Sát (Kình – Đà – Không – Kiếp)

22. Thất Sát cư (nhập hạn) Thìn / Tuất mà gốc Đại hạn xấu (đa Sát tinh)

23. Thất Sát – Nhận cư Thân

Nhận = Kình Dương???

24. Thất Sát – Kình – Phục – Không – Hao – Hỏa / Linh – Kiếp – Kỵ

25. Thất Sát – Song Hao cư La / Võng (nhị hạn trùng phùng)

26.????

27.????

28.????

29. Hỏa / Linh + Hình – Việt (Ách)

30. (Lưu) Hà – Kiếp – Kình

31. Tử Vi ngộ Tuần Triệt (nhị hạn trùng phùng)

32. Toái – Hỏa / Linh – Hình

33. Liêm – Việt – Hỏa – Hình

34. Liêm – Sát đồng cung cư Thiên Di

35. Liêm – Phá – Kỵ – Tham

36. Liêm – Tham – Không – Kiếp

37. Liêm – Kỵ đồng cung Dần / Thân

38. Liêm – Sát Sửu / Mùi gia Tứ Sát

39. Liêm – Phá đồng cung tại Thiên Di (ngộ Lục Sát)

40. Liêm – Tham Tỵ / Hợi ngộ Hình – Riêu

41. Liêm – Tham Tỵ / Hợi + Không – Kiếp

42. Mệnh Liêm – Tham (Tỵ / Hợi), Hạn có Võng – Linh – Đà

43. Hao + Cơ – Quả

44.??????

45. Quan Đới + Thiên Không – Hỏa Tinh

46. Linh – (Kình) Dương hợp Mệnh ngộ Bạch Hổ

47. Trực Phù + Hao – Thất Sát

48. Phù Thi Mã (Mã – Hình đồng cung)

49.????

17. Điền Sản- Nhà Cửa

1. Tang - Phục –Không - Phù

Vô sản

2. Nguyệt hãm ngộ sát tinh

Ít của cải

3. Long - Phượng - Mộ

Nhà đất rộng rãi- có di sản

4. Long Phượng –Tam Thai – Tọa

Nhà đất rộng rãi- có ao hồ

5. Long - Mã

Dời nhà cửa

6. Tang Môn

Bất nghi Điền Trạch

7. Nguyệt sáng ngộ Cát Tinh

Điền sản nhiều

8. Phá Quân tại Điền

Phá tổ sản / đem tổ sản bán sạch

9. Linh - Việt- Hỏa tại Dậu

Mất hương hoả mà còn sinh ra tai họa (Dậu là Điền cung)

10. Cự - Cơ Điền Trạch

Nhiều nhà đất- nhà cửa to lớn- giàu có

11. Tử cư Điền / Tài

Có tiền bạc, vật qúy chôn dấu,

- là người giữ của, keo, cần kiệm

12. Điền / Tài có Giải Thần / Thiên Giải

Hao tán, khó giàu lớn

13. Đồng/ Tham miếu cư Ngọ (Điền cung)

Điền trạch thâu thiên hạ (Mệnh/ Điền)

Đồng / Tham phải miếu vượng

14. Điền ngộ Tuần Triệt

Vô tài sản - làm ra của phải chật vật

- Không được hưởng di sản - không có của để lại cho con cái

- Có cũng có khi phải mất nhà.

15. Thiên Cơ lâm Tiểu hạn (Niên hạn)

Làm nhà / Cất nhà

16. Điền ( Dần/ Thân ) ngộ Không - Kiếp

Dù gặp sao tốt cũng có khi phải phá sản

17. Điền ngộ Tuần - Triệt và Không - Kiếp

Không có nhà / Đói kém

18. Thai – Tọa / Long - Phượng / Đường Phù

Nhà cửa cao đẹp

19. Đẩu Quân cư Điền

Giữ được ruộng vườn nhà cửa

20. Cô - Quả tọa Điền / Tài

Giữ tiền của rất tốt

21. Tang Môn cư Tý tại Điền

Nhà cửa to lớn

22. Lưỡng Môn (Tang và Cự Môn) cư Tý

Nhà cửa to lớn

23. Điền: Thai – Tọa ngộ Kỵ - Không - Kiếp

Đồ đạc, quần áo hay bị mọt nát - Nếu có Bạch Hổ hay bị chuột cắn

24. Khốc - Hư tại Điền

Nhà cửa cũ kỹ, lâu đời

25. Cự - Cơ (Mão / Dậu)

Nhiều nhà đất

26. Hoả - Linh (Sửu / Mùi) ngộ Việt – Tham - Kiếp (Điền / Tài)

Mất nhà - phá sản - bị hình thương

27. Mệnh Hoả - Linh (Sửu / Mùi) Hạn ngộ Việt – Tham - Kiếp

Mất nhà - phá sản - bị hình thương

28. Hoả - Linh - Việt cư Dậu (Điền Trạch)

Không được hưởng gia sản mà còn sinh ra tai hoạ

29. Hỏa - Linh cư Điền ở cung vượng Hỏa)

Nhà cửa ruộng vườn bán hết

30. Hỏa -Linh – Tang - Suy (cư hay chiều Điền)

Cháy nhà - cửa nhà, đất bán đi

31. Cự môn cư Điền

Tổ nghiệp tan tành, nhưng sau hoán cải được

32. Ân Quang – Đào - Hồng hội tại Điền cung

Có bà con để lại gia tài, ruộng đất

33. Không - Kiếp cư Điền

Có ngày bị phá sản

34. Không - Kiếp + Tuần/ Triệt cư Điền

Bán, phá sạch tổ nghiệp

35. Phá Quân Dần / Thân cư Điền

Vô sản - nghèo (vì hoang phí, nợ nần)

36. Tang - Mã hay Lưu Tang Mã

Dời nhà - Bán nhà

37. Kiếp Sát - Phục Binh cư Điền / Tài

Vô sản

38. Ác tinh miếu

Tốt lúc đầu sau mất sạch

39. Ác tinh hãm

Điền Trạch chẳng có gì

40. Tang - Hổ - Hao

Có nhà lại bán hết

41. Cự - Tang

Có nhà đất

42. Cự - Tang (Tý /Ngọ) cư Điền

Có nhiều nhà lớn

43. Cự - Cơ (Tý / Ngọ)

Có nhiều nhà lớn

44. Cự - Cơ cư Dần / Thân

Có nhiều nhà lớn

45. Cự - Cơ cư Mão / Dậu

Có nhiều nhà lớn

46. Cơ - Hoả - Kiếp

Bị cháy nhà

47. Cơ - Mộc – Không - Kiếp

Nhà có ma

48. Cơ - Vũ

Nhà đất tốt, hay canh cải

49. Đồng / Cơ / Vũ+ Tả - Hữu

Tay trắng tậu nhà

50. Cơ – Âm - Tam Hoá

Nhiều nhà đất

51. Cự ở cung không miếu vượng

Đổi bán nhà, thưa kiện, sau có nhà

52. Hình - Riêu

Nhà cửa tầm thường, ít ỏi

53. Kình - Đà

Nhà cửa tầm thường, ít ỏi

54. Hỏa - Linh

Cháy nhà

55. Không - Kiếp

Có lại bán hết

56. Hoả - Linh tại cung vượng Hỏa

Có lại bán hết

57. Hao - Kiếp

Có nhà lại bán hết

58. Hao - Kiếp – Sát - Triệt

Có nhà lại bán hết

59. Kình - Đà

Có nhà lại bán hết

60. Hình – Hao - Lực sỹ

Giữ không bền

61. Tam Hóa

Nhiều nhà đất to lớn

62. Thiên Phủ ngộ Tả - Hữu (hay Vũ Khúc)

Nhiều nhà đất to lớn

63. Vũ Khúc - Tả - Hữu

Nhiều nhà đất to lớn

64. Khôi - Việt – Lương - Tướng

Nhiều nhà đất to lớn

65. Khúc – Xương – Lương - Tướng

Nhiều nhà đất to lớn

66. Thái Âm - Lộc Tồn

Nhiều nhà đất to lớn

67. Thiên Tướng - Lộc Tồn

Nhiều nhà đất to lớn

68. Long - Phượng - Mộ

Nhiều nhà đất to lớn

69. Lương - Tướng - Tả - Hữu

Nhiều nhà đất to lớn

70. Mã - Khốc - Khách

Nhiều nhà đất to lớn

71. Lộc - Mã

Nhiều nhà đất to lớn

72. Mã ngộ Trường Sinh / Đế Vượng

Nhiều nhà đất to lớn

73. Hoá Lộc - Mộ

Nhiều nhà đất to lớn

74. Lộc Tồn

Nhiều nhà đất to lớn

75. Âm / Dương miếu / vượng

Nhiều nhà đất to lớn

76. Vũ Khúc miếu / vượng

Nhiều nhà đất to lớn

77. Tang Môn cư Tý

Nhiều nhà đất to lớn

78. Lưỡng Môn (Tang, Cự) cư Tý

Nhiều nhà đất to lớn

79. Cự Cơ cư Mão / Dậu

Nhiều nhà đất to lớn

80. Cự - Cơ cư Điền Trạch

Nhiều nhà đất to lớn

81. Khốc - Hư cư Phụ Mẫu

Phá đang, bán sạch điền sản của cha mẹ

82. Kiếp Sát - Phục Binh

Vô sản

18. Phá thai - Sẩy thai - Sát con

1. Tang - Hổ - Thai

Phá thai - Sẩy thai - nan sản - sanh non - khó nuôi

2. Tang - Hổ - Thai - Hình

Có mổ xẻ - đẻ khó - phá thai

3. Tang - Hổ - Thai - Không - Kiếp

Hữu sanh vô dưỡng - Sảy thai

4. Tang - Hổ - Kình - Sát

Có thể không có con - Sảy thai

5. Tử Tức: Tang - Hổ - Không - Kiếp

Sát con

6. Thai - Hổ đồng cung

Hay sẩy thai

7. Thai - Không - Kiếp

Phá - sẩy thai

8. Mộc - Kiếp - Kỵ

Hư thai

9. Thai - Kình - Đà - Linh - Hỏa

Sẩy, phá thai.

10. Sát - Thai / Không - Kiếp / Đào - Hồng

Sẩy thai

11. Tam minh - Kình - Kỵ - Thai - Không - Kiếp

Sẩy thai - thai nhi chết

12. Tam minh - Tứ sát - Thai

Sẩy thai - thai nhi chết

13. Thân: Cơ - Âm hạn Liêm - Hổ - Linh – Riêu

19. Con Nuôi - Con Riêng - Dị bào

1. Tử Tức: VCD - Cự - Cơ

Con nuôi

2. Tử Tức: Cự - Cơ đồng cung

Con nuôi

3. Tử Tức: Cơ - Âm (Dần / Thân)

Có con dị bào

4. Tử Tức: Thai - Nguyệt

Con cầu tự mới nuôi được, nếu cung tử tức xấu

5. Tử Tức: Nguyệt - Thai - Hỏa

Con cầu tự mới nuôi được, nếu cung tử tức xấu

6. Vượng - Tướng - Phục - Thai

Con nuôi

7. Phúc: Triệt - Dưỡng

Thất tự - phải nhận con nuôi

8. Tướng - Phục - Thai

Con nuôi

9. Vượng - Thai - Tướng

Con nuôi

10. Sát - Đà - Không - Kiếp

Sinh con điếc, ngớ ngẩn

11. Tử: VCD - (Tam không) - Dưỡng - (Cát tinh)

Con nuôi

12. Tử Tức: Tử / Tuyệt - (Cát tinh)

Con nuôi

13. Tử Tức: Đồng - Lương

Con nuôi / có con riêng với vợ lẽ

14. Tử Tức: VCD - Dưỡng - (Cát tinh)

Con nuôi

15. Phúc: Âm - Dương - Thiên Hỷ (cung âm)

Có con dị bào

16. Mệnh / Phúc: Dưỡng

Làm con nuôi kẻ khác

17. Thiên Tướng - Tuyệt

Con nuôi

18. Thái Âm - Thiên phúc

Con nuôi

19. Tử Tức: Cơ - Nguyệt - Đồng - Lương

Con nuôi

20. Tử Tức: (dương cung)

Con nuôi

21. Tử Tức: (âm cung)

Con nuôi

22. Tử Tức: Kình - Đà - Không - Kiếp

Vợ lẽ có con làm nên (?)

20. Ly Dị

1. Mã - Tuần / Triệt

2. Mã hợp Triệt

3. Tang - Mã

4. Phù - Phá - Hình

5. Phù - Phá - Hình - Kiếp - Kỵ

6. Phối: Mã - Tuần / Triệt

7. Phối: Mã hợp không vong

8. Đào - Hồng ngộ Kỵ

9. Cái - Phượng - Đào - Hồng

10. Hình - Riêu - Tang – Mã

21. Buồn Phiền - Đau Buồn - Lo Lắng

1. Tang - Hổ

(?)

2. Tang - Mã

(?)

3. Liêm - Kình - Đà

(?)

4. Cơ - Khốc - Hỏa - Hình

Gia đình thiếu hoà khí

5. Tuế + Sát Tinh

(?)

6. Cự - Nhật+ Kiếp - Phù - Khốc - Khách

Chung thân đa lệ - đau khổ suốt đời (ở Mệnh) hay suốt đại hạn có công thức này

7. Mệnh - Thân tương khắc (Ngũ hành)

Tâm loạn không nhàn

8. Khốc - Hư lạc hãm

Bại cục, buồn thương

9. Khốc – Hư + Phượng

Đau buồn - hoạn nạn

10. Tang Môn tại Thìn

Âu sầu, dù ở nơi huyên náo vẫn không vui

11. Khốc - Hư - Tang - Mã

Đau buồn vì chia tay, tang chế

12. Hổ - Riêu đồng cung (Nữ mệnh)

Đàn bà đau khổ vì chuyện chồng con (cung Phu cũng vậy)

13. Thiên Phủ ngộ Tứ Không (Tuần, Triệt, Thiên Không, Địa Không)

Lo buồn về Thê Tử / chồng con

14. Tang - Hổ - Khốc - Hư

Buồn phiền - làm ân nên oán, thương người hại của

15. Kình - Đà - Không - Kiếp

Lắm ưu phiền

16. Thiên cơ hãm tại Mệnh

Âu sầu, buồn phiền suốt đời

17. Tham - Riêu - Kỵ

Có sự lo buồn - sông nước - khẩu thiệt

18. Quan Phù+ Không Kiếp

Lo buồn, kiện cáo (như Phù - Hình - Không - Kiếp)

19. Hạn: Kình - Đà - Không - Kiếp - Hình - Kỵ

Hạn lo lắng, âu sầu - gian khổ, bệnh hoạn

20. Cự - Kỵ

Hạn lo lắng hão huyền

21. Mộc mệnh phùng Tang Môn (Hạn)

Thường có nhị tang (có hai cái tang đi liền nhau)

22. Nữ Mệnh: Thất Sát cư Tý / Ngọ + Riêu - Kiếp

Lệ rơi vì tình

22. Vui Vẻ - May Mắn

1. Đào - Hồng - Hỉ

Vui vẻ, ca hát, tình yêu, may mắn

2. Long - Hỷ

May mắn về thi cử, công danh - Hôn nhân, sinh đẻ v.v.

3. Hỷ Thần - Long - Phượng

May mắn về nhiều mặt (Thi cử, hôn nhân, sinh nở, công danh)

4. Long - Phượng - Thai Phụ

Hỷ sự về tình - Công danh - Thi cử

5. Long - Phượng - Phi Liêm

Hỷ sự về tình - Công danh - Thi cử

6. Long - Phượng - Cáo - Ấn

Thi đỗ - Công danh

7. Thanh Long - Lưu Hà

Thi đỗ

8. Phi Liêm - Hổ

Thi cử, thăng chức (?)

9. Long - Kỵ tứ Mộ

Phát phúc về tài quan (?)

10. Long - Phượng - Hổ - Cái (Tứ Linh)

Phát tài quan

11. Mệnh giáp Long - Mã

Đỗ đạt công danh

12. Tả - Hữu đồng cung (Mệnh)

Là người sung sướng - may mắn, thần vô ưu (?), thọ

13. Thai –Tọa

Chủ về thi cử đỗ đạt

Bầu cử, tuyển cử gặp may

14. Long - Phượng

Có sự vui mừng về công danh, tài lộc / cưới hỏi, sinh nở

15. Đào hoa cư Mệnh

Tính khí vui vẻ

16. Thiên Hỷ hay Song Hỷ (Mệnh)

Tính vui vẻ

17. Thanh Long Phiếm Hải cư Tý

Công danh hiển đạt

23. Dâm Đãng - Đa Dâm - Ngoại Tình - Loạn Luân

1. Phá - Cái – Đào

Dâm - có khi sát phu (Xem thêm phần Đĩ Điếm giang hồ)

2. Phá / Tham (Mệnh) - Lộc - Mã

Trai đàng điếm - Gái lăng loàn, nhưng giàu

-Đa tình, đa dâm - Dễ thay đổi, không chung thủy

3. Vô Chính Diệu - Đào - Hồng nhập Mệnh

Đa dâm

4. Phá - Riêu (Tật Ách) (?)

Thủ dâm

5. Tham (hay Liêm) + Riêu

Đa dâm

6. Tham / Liêm - Đào - Hồng

Đa dâm

ngộ Tuần/ Triệt thì đoan chính

ngộ Lộc Tồn đoan chính

7. Tham / Liêm - Riêu - Mộc - Cái

Đa dâm

8. Tham - Song Hao - (Kỵ)

Đa dâm

9. Âm (Hãm) - Thiên Lương (chiếu)

Dâm đãng và nghèo

10. Cơ - Âm (Dần / Thân) + Xương Riêu

Đa dâm

11. Tham - Hao đồng cung

Dâm ngầm - Keo kiệt

12. Cơ - Xương - Khúc

Đa dâm, loạn dâm

13. Tham - Hao đồng cung

Đa dâm, loạn dâm

14. Đào - Thai

(?) Tiền dâm hậu thú

15. Đào - Riêu

Dâm đãng, có khả năng ngoại tình (Thiên Riêu)

16. Đào - Riêu (+ Kỵ) - Xương - Khúc

Lả lơi - Dâm đãng

17. Đào – Liêm / Tham

(?) Đa dâm ti tiện mà hại đến thân

18. Đào - Mã

Thay đổi nhân tình luôn - Theo Trai - Du lịch sơn thủy - đi chơi xa

19. Thai - Riêu

Rất dâm, có con riêng

20. Thai – Xương + Khúc

(?) Dâm dật

21. Thai - Đào

(?) Dâm đãng chửa hoang

22. Mộc - Cái

Chưng diện - Thủ dâm - Dâm đãng (có thể là gái giang hồ)

23. Cái - Mộc - Riêu

Chưng diện - Thủ dâm - Dâm đãng (có thể là gái giang hồ)

24. Cái - Tướng - Khúc - Mộc - Đào

Dâm đãng loại sang, quyến rũ

Nếu ngộ Cơ - Riêu càng tham dâm

25. Mệnh giáp Tả - Hữu

Đa tình, đa dâm

26. Riêu - Mộc

Thủ dâm, dâm dục

27. Riêu - Đồng

Hay thay đổi nhân tình

28. Xương - Khúc - Riêu

Đa dâm - đẹp

29. Mã - Lương (Tỵ / Hợi)

Đa dâm - đi xa. Nếu mệnh xấu thì nghèo (Gái giang hồ)

30. Đồng - Lương (Tỵ / Hợi)

Nam đa lãng đãng - Nữ đa dâm

31. Âm / Dương hội Sát (Hãm) - (Lục sát hay bộ phận của sáu Sát)

Nam đa gian đạo (Bất lương, trộm cắp)

Nữ đa dâm

32. Đào - Tang (Giáp hay thủ Mệnh)

Gái lẳng lơ cầu chồng

(Hạn) Vừa vỡ mối tình

33. Tử cư Mệnh (?) - Mã ngộ Thai - Riêu

Gái bỏ nhà theo trai

34. Xương - Khúc tại Mệnh (Hãm)

Đa dâm - nhiều người ve vãn

35. Tham Lang nhập Mệnh

Đa dâm - Đào hoa - chuyên đi ve vãn gái - dâm dục

36. Tướng Quân - Đào - Hồng - Phục

Đàn bà: Tình duyên rắc rối - thất tiết, ngoại dâm

Đàn ông: Đa dâm

37. Tướng - Phá - Binh - Đào - Hồng

Dâm dục quá độ - ngoại dâm - loạn luân

38. Xương - Khúc - Riêu - Đào

Dâm - Gái mãi dâm (Nếu Mệnh xấu / hãm)

39. Thái Âm - Đà La

Đàn bà: Loạn luân

40. Phá Quân Mão / Dậu

Đa dâm

41. Đào - Hình - Thất Sát

Lẳng lơ – nghèo hèn

42. Tướng Quân - Phá - Phục - Thai – Đào / Hồng hội Thiên Di

Dâm dục - Tư thông, bị chê cười

43. Mã ngộ Tứ Không

Tứ Không: Tuần Triệt (?)

- Dâm dật

44. Mệnh cư Tứ Bại (Tý, Ngọ, Mão, Dậu)

Phong lưu, hiếu sắc, đa dâm, thích tửu sắc

45. Lương - Mã + Đào / Hồng + Thiên Không + Tuần Triệt

Đa dâm

46. Tử Vi - Phá - Tham

Đa dâm

47. Thất Sát đơn cử Phúc Đức

Đàn bà dâm tiện, ưa du hý, chỉ có tuổi Giáp thì tốt

48. Lương - Mã ngộ Không vong (Tuần, Triệt, Thiên Không, Địa Không)

Lẳng lơ, ưa du hý, dâm

49. Lương - Mã Tỵ / Hợi

Đa dâm - hay đi xa

50. Mã - Cơ - Lương

Tính nết lẳng lơ, dâm

51. Vũ - Phá Tỵ / Hợi

Nam: Lãng đãng gian phi

Nữ: Đa dâm, (?)

52. Đào - Riêu - Phủ - Tướng

Gái giang hồ nhưng có tiền, sung sướng - đa dâm

53. Hạn: Đào / Hồng - Riêu - Hỷ

Có nhân tình, có người mối lái giới thiệu

54. Tướng (Thiên Tướng hay Tướng Quân) - Đào - Binh

Đàn bà hay ngoại tình

55. Quả - Sát - Riêu - Tang

Dâm dật

56. Đào - Riêu ngộ Mã

Đa dâm - Gái giang hồ

57. Hoá Kỵ cư Mệnh

Cô đơn + cuồng dâm

58. Thiên không - Đào Hoa

Dụ dỗ (lường gạt) đàn bà con gái - Thay đổi nhân tình - Đa dâm

59. Mộc - Cái - Hổ

Dâm dục

60. Đào / Hồng cư Nô

Ngoại tình - nhiều nhân tình - đa tình

61. Cơ - Cự - Hoả - Kình

Dâm đãng (dạ bồn trì (?)) - số làm tỳ thiếp (làm lẽ)

62. Cơ - Âm đồng cung

Dâm đãng

63. Đồng - Âm đồng cung

Dâm đãng

64. Đào - Kiếp

Người chơi bời, suốt đêm tưởng nhớ ngươì đẹp(?)

65. Đào / Hồng - Thai - Binh - Tướng

Loạn luân hay chửa hoang

66. Tham - Đào

Nữ: Độc phụ: Độc ác và dâm đãng

67. Phá tọa Dần / Thân

Ly dị; chia tay vì ngoại tình

68. Cự Môn hãm địa

Đa dâm

69. Cự - Đồng - Riêu tại Phu / Thê hay Mệnh

Ngoại tình(?)

70. Cự hãm ngộ Kình - Đà

Nữ: Lăng loàn; người yếu đuối; bị bệnh nan y

Nam: Trộm cắp; đàng điếm; phá phách

71. Tướng - Phục - Thai

Đàn bà có hoang thai, ngoại dâm

72. Tướng - Phục + Đào - Hồng - Hỷ

Đà bà có hoang thai, ngoại dâm

73. Thiên Di có: Mã - Xương - Riêu

Ngoại dâm

74. Tham cư Hợi / Tý + Hình - Kỵ

Trai phóng đãng; gái đa dâm

75. Phúc Đức: Đào - Hồng - Tang - Thai

Họ hàng có kẻ loạn luân

76. Đà - Kỵ

Tham dâm vô yếm (vô cùng)

24. Đứng Đắn – Nết Na

1. Đào / Hồng ngộ Hình

2. Đào / Hồng ngộ Lộc Tồn

3. Hình – (Thiên) Quý nhập Mệnh (Nữ)

4. Liêm – Lộc Tồn lâm Thân

Tinh khiết.

5. Tham (Mệnh) ngộ Tuần / Triệt hay Không – Kiếp

6. Thái Dương Nữ Mệnh

Đoan hậu, lấy được chồng hiền tài.

7. Tham – Đào (nhàn cung) ngộ Tuần / Triệt

Nhàn cung: Hãm cung. Lại thành người đoan hậu.

25. Phá Sản – Tán Tài – Hao Tán

1. Phá – Hỏa

Hao tán, phá tổ nghiệp.

2. Phá - Liêm - Hỏa

Hao tán, phá tổ nghiệp; có thể bị tù hay chết.

3. Phủ - Hình Tài cung

Hao tán.

4. Phủ ngộ Tam Không (Thiên – Địa – Kiếp Không)

Hao tài, đau ốm, phá sản, nghèo. Mưu sự chẳng thành, mắc lừa.

5. Vũ – Phá – Kình Đà

Bị khốn hại vì tiền.

6. Song Hao – Đào / Hồng

Hao tán vì nhân tình.

7. Song Hao – Phá – Tuyệt

Phá sản.

8. Song Hao – Không Kiếp

Phá sản.

9. Hao – Cự - Kỵ

Phá tổ sản.

10. Phá – Hỏa – Linh

Phá tổ nghiệp.

11. Lộc Tồn – Không – Kiếp

Phá sản, hao tài. Nếu Không Kiếp đắc địa thì đắc hoạnh tài bất ngờ, nhanh chóng.

12. Lộc Tồn – Tam Không (Tuần Triệt, Thiên - Địa Không)

Giàu nhưng không bền, phải có một lần bại sản.

13. Tử – Tham ngộ Không

Không: tức Không – Kiếp. Tài bất tụ, đến lại đi hoặc bị hao phá.

14. Khốc – Hư – Tang – Mã

Tiểu hạn có tang chế, chia ly, buồn phiền hay hao tài, mất của.

15. Lộc Tồn – Tuần / Triệt

Phá sản.

16. Lộc Tồn – Phá

Tư cơ phá hoại, phá sản.

17. Lộc Tồn – Kỵ – Tuế

Bị hao tán, dị nghị về tiền (vd, hối lộ, tham nhũng).

18. Hung tinh chiếu Tài Bạch

19. Phủ - Tuần / Triệt

Hao tán, nghèo.

20. Phá – Hao

Hao tán, nghèo, túng thiếu.

21. Phá – Hao – Kỵ chiếu Tài / Quan

Phú quý nan toàn.

22. Mệnh / Điền / Tài cư Dần / Thân ngộ Không – Kiếp

Phá sản 1 lần.

23. Liêm – Hao – Kiếp + Thiên Không hội Tài

Bị hao tán vì quan tụng.

24. Song Hao Điền / Tài

Khó giàu, tài nguyên bất tụ, bị hao tán.

25. Tử vi ngộ Tam Không + Kiếp - Kỵ

Tam Không: Tuần Triệt / Thiên - Địa không.

Phá sản, mất của, đau ốm nặng.

26. Thái Dương + Riêu – Đà – Kỵ

Hao tài, đau ốm, giáng chức.

27. Thái Dương + Hỏa Linh – Kình Đà

Tiêu hao sản nghiệp. Cha/chồng bị bệnh.

28. Âm – Đà – Kỵ

Mất của, đau mắt, mẹ đau.

29. Tham – Không – Kiếp

Hao tài, hao tán. Công việc bế tắc. Truất giáng.

30. Tử – Phủ – Khôi – Việt ngộ Không – Kiếp

Mất của; mắc lừa.

31. Tả - Hữu ngộ Sát tinh

Mất của, mắc lừa, bế tắc, đau ốm, có tang.

32. Tuyệt – Hao

Phá sản.

33. Tang – Khốc – Không

Mất của. Thay đổi chỗ ở hay công việc. Mất việc.

34. Mã – Tuyệt

Mất của, bế tắc, đau ốm.

35. Thiên Không nhập hạn

Phá bại, sa sút, mắc lừa, mất của, buôn bán thua lỗ.

Thất tình. Phá sản, khánh kiệt hay tán gia bại sản.

36. Cự – Tang – Linh – Hỏa

Tán tài, đau ốm. Tang chế, hỏa hoạn.

37. Thiên Lương ngộ Sát tinh

Bại sản (chủ về thay đổi), hao tài.

38. Đà – Hỏa – Linh

Mất của. Ẩu đả, tranh chấp. Đau nặng.

39. Linh / Hỏa (Mệnh) tại Sửu / Mùi hội Việt – Tham – Kiếp (tại Điền)

Mất nhà, phá sản, bị hình thương.

40. Thiên Cơ – Hóa Kỵ lạc nhàn (hãm) cung

Phá tán, phá sản. Tăng đạo: yểu.

41. Kình – Đà – Không – Kiếp (hạn)

Tán tài, tang thương.

42. Phá – Hao – Không – Kiếp

Hao tán, mất (chi phí) nhiều tiền.

26. Bị Hiếp Dâm – Hiếp Dâm – Thất Trinh

1. Phá – Tướng – Binh – Thai – Riêu

Bị hiếp dâm.

2. Đào – Không Kiếp (hay Kiếp Sát)

Bị hiếp dâm hay dang dở. Bị lừa gạt. Yểu tử.

3. Phục – Tướng – Đào – Thai

Bị dụ dỗ.

4. Phục – Tướng – Thai – Riêu

Gạt gẫm để hiếp dâm. Tú bà chứa điếm.

5. Phục – Tướng – Vượng – Thai

Tiền dâm hậu thú, lang chạ. Vợ chồng có con riêng.

6. Thai – Không – Kiếp

Bị hiếp dâm hay có mang. Sẩy / phá thai.

7. Thai – Riêu – Không – Kiếp

Bị hiếp dâm hay có mang. Sẩy / phá thai.

8. Đào / Hồng – Binh – Tướng – Thai

Bị hãm hiếp, chửa hoang.

9. Kỵ - Đào / Hồng

Thất trinh, tình duyên trắc trở, thủy tai.

10. Đào – Riêu (hay Đào – Riêu – Thai)

Thất trinh.

11. Đào – Hồng – Hình – Riêu – Không Kiếp

Bị cưỡng dâm.

12. Thai – Hình – Tang – Hổ

Bị hiếp dâm và giết luôn.

13. Tướng quân ngộ Thiên Phủ??????

Bị hiếp dâm (Thiên phủ hay quan phủ, quan phù?)

14. Thai – Hỏa – Hình – Tang – Hổ - Kiếp

Bị hiếp và giết. Bị mang thai và đánh đập.

15. Cự - Kỵ

Mất trinh. Mối tình ngang trái. Thủy tai.

16. Tham – Kỵ

Thất trinh.

27. Đau Mắt – Chột – Mù

Nhật: Mắt trái.

Nguyệt: Mắt phải.

1. Phá - Liêm – Hình – Kỵ - Kình / Đà

Đau mắt / thần kinh (bệnh).

2. Âm / Dương – Kỵ

Đau mắt, cận thị, mổ mắt.

3. Âm / Dương – Kình / Đà

Đau mắt, cận thị, mổ mắt.

4. Âm / Dương – Kình / Đà – Hình – Kỵ

Đau mắt, cận thị, mổ mắt.

5. Âm / Dương hãm ngộ Kỵ (Mệnh), Ách có Đà

Thong manh.

6. Âm / Dương (hãm) – Đà – Kỵ

Đau mắt, mất của (Hạn). Mù.

7. Âm – Kiếp – Kình / Đà – Hao – Sứ

Đau mắt / Mẹ mất.

8. Âm / Dương – Hình (- Kiếp Sát)

Mổ mắt, mắt bị thương (vật nhọn đâm vào….) hay có tật ở mắt.

9. Nhật / Nguyệt hãm – Long Trì

Đau mắt

10. Mệnh có Kình / Đà, Âm – Dương – Không – Kiếp chiếu

Mù.

11. Âm / Dương (hãm) Mộ cung gia Sát

Đau mắt.

12. Âm / Dương (hãm) ngộ Kình / Đà - Hình - Kỵ - Kiếp Sát

Có thể mổ mắt.

13. Âm / Dương phản bối

Mắt kém

14. Vũ Khúc – Phá Quân (Ách)

Mắt kém.

15. Đồng – Âm tại Ngọ vị ngộ Long Trì

Mắt kém, đau mắt, mù

Hai tuổi Mậu / Quý: cô bần. Hai tuổi Bính / Ất: được giàu sang.

16. Kình / Đà thủ / chiếu Tật Ách

Chột mắt, mục tật, lòa mắt.

17. Âm / Dương hãm – (Hình) – Riêu – Kỵ

Hay Âm –Dương hãm ngộ Hình – Riêu

Mắt kém.

18. Liêm – Tham hay Liêm – Thất Sát

Đau mắt.

19. Đà – Kỵ cư Ách

Đau mắt.

20. Cự - Hỏa – Kình / Đà

Có tật ở mắt, chân tay bị yếu.

21. Thái Dương Tý / Hợi ngộ Hình – Kỵ

Đau mắt, mù, yểu, cha mất.

22. Không – Kiếp chiếu Âm – Dương,

Mệnh (Thân / Hạn) có: Kình – Đà – (Riêu) – Kỵ

Mù 2 mắt.

23. Âm / Dương ngộ Riêu – Kỵ - Không – Kiếp

Mù 2 mắt.

24. Kỵ chiếu Nhật / Nguyệt.

Mệnh / Thân có Không – Kiếp (hay Kình – Đà – Riêu…)

Mù 2 mắt.

25. Kình cư Tật Ách. Mệnh/Thân: Nhật / Nguyệt ngộ Cô / Quả

Chột 1 mắt.

26. Âm / Dương cư Tật Ách. Mệnh cung Không

(Không: Tuần – Triệt - Thiên Không - Địa Không)

Đau mắt.

27. Âm / Dương hãm lạc

Mắt kém, cận thị.

28. Nhật – Riêu – Đà – Kỵ

Đau mắt nặng, hao tài, mất chức.

29. Nguyệt – Riêu – Đà – Kỵ

Trai trộm cướp, gái giang hổ, lang thang nay đây mai đó, lao khổ

30. Âm / Dương – Kình

Mắt to mắt nhỏ.

31. Âm / Dương ngộ một trong tam Ám (Riêu – Đà – Kỵ)

Cận thị.

32. Âm – Dương – Riêu – Đà – Kỵ

Mù lòa.

33. Thái Dương + Đào – Sát

Mắt to mắt nhỏ.

34. Thiên Đồng – Đà La đồng cung

Thân hình mập mạp. Mắt có thể chột hay mù.

35. Âm – Dương hãm ngộ Cô - Quả

Chột một mắt.

36. Âm Dương Mệnh / Ách ngộ Riêu – Kỵ

Đau mắt, mù.

37. Âm – Dương ngộ Kỵ. Mệnh / Thân Không – Kiếp

Đau mắt, mù.

38. Âm – Dương hãm. Ách có Kình / Đà

Bị mắt lé.

39. Hình - Riêu – Hà – (Kiếp Sát)

Tổn mục, lòa hay mù.

40. Đà – Nhật

Mắt mờ.

41. Tật Ách: Kình / Đà

Mục tật đa sầu, mắt bị bệnh tật.

42. Âm – Dương – Đà – Kỵ

Đau mắt, có hột cườm.

43. Âm – Dương cư Mộ + Sát tinh

Đau mắt triền miên.

44. Liêm – Tham đồng cung

Mắt kém.

45. Kình – Kỵ đồng cung Hợi / Tý (Ách)

Mù lòa, đau mắt nặng.

46. Hình – Kỵ đồng cung Hợi / Tý (Ách)

Đau mắt nặng, mắt có tật, tù tội.

47. Âm / Dương – Riêu – Kỵ

Hỏng 1 mắt. Nếu chiếu cả Âm-Dương thì mù cả 2 mắt.

48. Kỵ chiếu Nhật – Nguyệt. Không – Kiếp cư Thân / Mệnh

Mù 2 mắt.

49. Không – Kiếp chiếu Âm – Dương. Thân / Mệnh có Đà – Kỵ

Mù 2 mắt.

50. Kình cư Ách. Âm – Dương có Cô – Quả

Hỏng 1 mắt.

51. Âm – Dương hãm + Riêu – Kỵ

Mù 2 mắt.

52. Âm – Dương hãm + Kỵ

Cận thị.

53. Âm – Dương hãm ngộ Tuần Mắt sáng ra.

Nếu về già lòa hay cận thị.ngộ Kỵ

54. Âm – Dương đắc địa + Kỵ

Cận thị.

55. Hình – Riêu – Kỵ ngộ Tuần / Triệt

Không việc gì, không bị đau/bệnh mắt.

56. Thái Dương hãm – Long Trì

Mắt hay bị đau, chảy nước mắt.

28. Đau Ốm – Bệnh Tật – Ách Cung

1. Thất Sát – Vũ đồng cung

Chảy máu cam, bao tử, trĩ, chân tay thương tích.

2. Thất Sát – Kỵ - Đà

Bệnh hay Tật ở tay chân.

3. Kình – Linh – Hỏa

Chân tay có tật, gù. (Mệnh) Nghèo và chết thảm nếu xấu.

4. Cơ ngộ Tuần / Triệt

Cũng (?) tay chân, cây cối đè.

5. Lương – Kỵ

Cũng (?) tay chân, cây cối đè.

6. Cơ – Kình – Đà

Yếu gân (chân / tay).

7. Kỵ - Kình / Đà hay Kình – Đà – Kỵ

Điếu? – hay có tật tay chân.

8. Đồng – Cự - Kỵ

Có tật ở chân.

9. Kình – Liêm – Cự - Hỏa – Kỵ

Có tật ở tay chân hay tù tội.

10. Liêm Trinh

Tỳ vết tay chân.

11. Cơ – Kình – Đà

Yếu gân (chân tay).

12. Vũ Khúc

Chân tay bị sẹo, bệnh ngoài da,? </STRONG>

13. Cự - Nhật cư Dần / Thân hạn ngộ Sát – Kình – Kiếp – Kỵ (+ Mã)

Què gãy tay chân hay tê liệt hay tim / phổi (?). Có Song Hao khả giải.

11. Liêm – Phá

Tay chân bị thương, sẹo.

12. Thất Sát – Vũ

(xem #1). Đau bộ phận tiêu hóa. Tay chân thương tích.

13. Cự - Hỏa – Kình

Chân tay bị yếu, mắt có tật, bệnh tửu sắc.

14. 1. Mã – Đà

2. Kình – Kỵ (què, tê liệt chân).

Có tật ở tay.

15. 1. Mã – Hình

2. Mã – Hình – Triệt (chân tay bị tật).

3. Mã – Hình – Việt (chân tay gãy).

Thương tích ở tay.

16. Mã – Tuần / Triệt

Trật xương, gãy tay chân.

17. Hình – Đà

Yếu tay chân.

18. 1. Liêm cư Tật Ách

2. Cơ – Đà – Hình (què chân / gãy tay).

3. Cơ – Phá – Triệt (què chân / chặt cây).

Tỳ vết tay chân.

19. Tham cư cung Thân (Mệnh / Ách)

(Không phải Thân / Mệnh mà là Thân / Dậu).

Bệnh ở chân.

20. Kình – Đà – Linh – Mã – Sứ hay Kình – Đà – Linh – Mã hội Ách cung

Chân tay có tật.

Ung Thư - Ác Tật

34. Thất Sát – Hao – Mộc – Kỵ

Bị ung thư + Tang Hổ Không Kiếp thì càng chắc, có khi thiếu Thất Sát.

35. Bệnh – Hao – Sát – Hình – Kỵ

Ung thư, ác tật, nan y.

36. Không – Kiếp – Kỵ

Ung thư, tự tử vì uống thuốc độc, ngộ độc.

37. Hỏa / Linh – Hình + Bệnh Phù (hay Phá Toái)

Ung thư, ác tật.

38. Phá – Hao – Mộc – Kỵ hay Phá – Sát – Hao – Kỵ - Lực

Ung thư hay bệnh phải mổ xẻ.

39. Kình – Đà – Không – Kiếp

Ung thư tràng nhạc

Tả - Hữu ngộ Hung tinh.

Bệnh nguy nan.

40. Cự hãm ngộ Kình / Đà

Bệnh nan y, người yếu đuối.

Quyền – Tả - Hữu – Địa Kiếp

Phát bệnh ác hóa và chết.

41. Khôi – Việt ngộ Lục Sát (Mệnh)

Bị nan y, tàn tật, bần, yểu.

42. Hình – Kỵ - Kình – Đà – Không – Kiếp (Mệnh / Hạn / Ách)

Nan y, bệnh nặng / chết.

43. Kình (Mệnh) ngộ Tứ Sát

Nan y, yểu.

44. Phá / hay Sát thủ Tật Ách. Hạn ngộ Song Hao – Mộc – Kỵ

Ung thư,?, mụt nhọt phải mổ xẻ.

45. Kiếp – Cơ

Ung tật, bệnh hôi thối.

 Lao – Phổi – Phong Cùi

21. Âm –Khốc – Hư

Ho lao, đau phổi.

23. Phù – Hình

Ưa bị bệnh phong sàng.

23. Phù – Hình – Kỵ

Cùi, hủi, phong sang, ác bệnh.

24. Phù – Hình ngộ Sát tinh

Cùi, hủi, phong sang, ác bệnh.

25. Địa Không – Địa Kiếp

Đau phổi, ho, suyễn, ung thư. Mụt ghẻ, xấu máu.

26. Thất Sát – Không – Kiếp

Ho lao, phổi yếu.

27. Thái Âm hãm

Đau phổi, đau bụng.

28. Cơ – Khốc – Hư hay Khốc – Hư

Ho ra máu, phong đàm, cùi hủi.

29. Mã – Hỏa / Linh – Tang

Ho lao.

30. Tang – Hổ - Khốc – Hư

Ho lao.

31. 1. Thất Sát ngộ Không – Kiếp

2. Hình – Bệnh / Tử (Lao, Kinh phong).

Sưng phổi có mủ, ho lao, phổi yếu, sưng phổi.

32. Phi Liêm – Đào / Hồng – Thiên Không

Ho lao, hủi, cùi. bệnh lao,

33. Liêm – Sát đồng cung ( tàn phế) + Thiên Khốc

Phổi yếu, ho vặt hay thận kém.

Hoa Liễu – Giang Mai

46. Không – Kiếp – Tang – Mã

Hoa liễu, giang mai.

47. Thai – Hổ (Ách cung)

Băng huyết, hậu sản.

48. Tham – Riêu

Bệnh phong tình hay thủy ách.

49. Cự Môn (Ách)

Bệnh ở hạ bộ, bộ phận tình dục.

50. Cơ – Lương

Bệnh ở hạ bộ.

51. Kỵ - Riêu

Dương hư, thận suy.

52. Đào / Hồng – Riêu – Bệnh

Bệnh phong tình.

53. Mộc – Cái

Thủ dâm, mộng phi tinh. Bệnh về sinh dục (ở Tử sinh khó).

54. Riêu – Mộc

Thủ dâm, mộng phi tinh. Bệnh về sinh dục (ở Tử sinh khó).

55. Tham cư Tý / Ngọ (Ách)

Bệnh về phong tình.

56. Tham – Riêu

Bệnh về phong tình.

57. Cự - Kình – Hỏa

Bệnh do tửu sắc.

58. Kỵ - Kình – Đà – Riêu

Huyết hư, đa dâm (đàn bà).

59. Hình – Riêu – Không – Kiếp

Phong tình, ly dị, lậu.

60. Bệnh – Đào – Riêu hay Bệnh Phù – Đào – Riêu

Phong tình như Đào / Hồng – Riêu – Bệnh.

61. Thai + Sát tinh

Phạm phòng, 2 thùy…..?

62. Thất Sát cư Ngọ ngộ Kiếp Sát – Riêu – Mộc

Đồng tính luyến ái.

63. Mộc – Cái

Mộng tinh, thủ dâm.

64. 1. Hình – Riêu – Đào

2. Phá – Riêu – Hồng

Mộng tinh.

65. Hồng / Đào – Riêu – Hỷ

Mộng, di tinh.

66. Kỵ - Hình – Thai – Mộc – Hồng / Đào

Phạm phòng.

67. Đào / Hồng – Thai – Mộc

Phạm phòng.

68. Đào / Hồng – Kỵ – Mộc

Phạm phòng.

68. Hồng – Đào

(Tùy theo Bộ, công thức mà luận)

Bệnh …? đến hoa liễu.

69. Tham ngộ Kình – Đà hay Tham ngộ Kình / Đà (đồng cung càng chắc)

Thủ dâm, dương suy, suy thận.

70. Thiên Hư

Thận suy, răng hư.

71. Tham / Sát ngộ Kình / Đà

Bệnh phong tình, ghiền rượu.

72. Thai ngộ Sát tinh

Tử cung, tiểu sản (đàn bà), phạm phòng (đàn ông) (thượng mã phong).

73. Nhật – Kỵ - Hư

Dương hư. Đàn bà có bệnh, không đẻ..

74. Nguyệt hãm

Âm hư, kinh không đều.

75. Nguyệt – Kỵ

Âm hư, kinh không đều.

76. Riêu – Hồng – Phá Quân

Mộng tinh.

77. Tham – Đà cư Dần / Thân hay Tý / Ngọ

Tham dục quá độ, bệnh bao tử, trúng thực, tửu sắc.

78. Đào / Hồng – Riêu – Hỷ

Di tinh, mộng tinh, dâm dật.

79. Kỵ - Mộc

Sa dạ con. Kỵ (Mệnh)???? (Ách).

80. Kỵ cư Tật Ách

Âm hư nên hiếm con. Đau bụng. Đàn ông: dương hư.

81. Thai – Không – Kiếp

Đau tử cung, sa / lệch tử cung. Hóa Kỵ cư Dương cung (Ách) – Đẻ khó

82. Đào / Hồng – Hình – Kỵ - Mộc

Tiểu sản, hậu sản.

83. Kỵ - Nhật – Hư (Đàn bà bệnh không đẻ)

Mộc – Không – Kiếp hay Mộc – Kỵ

Khó đẻ, sản thai, đau dạ con.

84. 1. Lưu Hà

2. Lâm Quan – Hỏa / Linh (xuất huyết / máu cam).

Băng huyết, máu loãng, hoại huyết.

85. Tang – Hổ

Băng huyết, máu loãng, hoại huyết. Đau xương, đẻ khó, khí huyết kém.

86. Mệnh có Hóa Kỵ, Ách có Mộc Dục

Sa dạ con.

87. Hình – Kỵ - Bệnh Phù

Âm hư.

88. Hổ - Kỵ - Thai – (Không – Kiếp)

Bệnh sản và chết (?).

89. Tham – Đào (hay Đà) ngộ Linh – Riêu (hội Tật Ách / Phu Thê và Mệnh)

Lãnh cảm. Hội Tiểu, Đại hạn cũng vậy.

90. Cơ – Lương

Bệnh ở hạ bộ.

91. 1. Thất Sát – Vũ Khúc đồng cung chảy máu cam, bao tử, trĩ.

2. Lâm Quan – Hỏa / Linh (máu cam) chân tay thương tích.

92. Thái Âm hãm

Đau bụng, phổi.

93. Thất Sát – Hao

Bệnh tật, đau nặng.

94. Sát – Kỵ

Bệnh, mang tiếng.

95. Thiên Tướng – Hình

Mặt có thẹo.

96. Bạch Hổ (Tiểu hạn)

Đau ốm vặt, xanh xao, thiếu máu, bệnh về xương.

97. Thiên Phủ cư Tật Ách

Ít bệnh hoạn.

98. Vượng – Kình – Đà – Hình

Kình – Vượng – Liêm – Phá

Lưng tôm, gù lưng, đau lưng.

99. Kình / Đà – Linh – Hỏa

Gù, chân tay có tật, có bướu. Nghèo, chết thảm.

100. Kình / Đà thủ Mệnh / Thân. Hỏa / Linh hợp chiếu

Đau lưng, bệnh ở lưng.

Nếu có thêm Không – Kiếp: nặng, có Hình / Việt: giải phẫu.

101. Thái Dương + Sát – Kỵ - Bệnh Phù

Thất Sát trùng phùng Tứ Sát (Kình – Đà – Linh - Hỏa)

Yêu đà bối khách hay trận trung vong (?), gù lưng.

102. Kình – Linh – Hỏa gù lưng

Đế Vượng – Không – Kiếp

Đau lưng, xương sống (trật / gãy…). Nếu Không – Kiếp miếu địa thì không sao.

103. Long – Khốc – Hư

Đau mũi.

104. Long – Khốc – Hư – Hình

Đau mũi, giải phẫu mũi.

105. Toái – Khốc – Hư – Không – Kiếp

Đau cuống họng, khàn tiếng, nói & quặng??? ra tiếng, tắc tiếng.

106. Phá Toái – Khốc – Hư ( hay Toái – Hình – Khốc – Hư)

Đau cuống họng, khàn tiếng. (Có khi nói không ra tiếng).

107. Toái – Không – Kiếp Đau cuống họng, khàn tiếng.

Âm / Dương hãm ngộ Đà – Kỵ: Khàn tiếng, mù, què??

108. Phượng – Kiếp – Kình (hay Hình?)

Lãng tai, điếc, ù tai.

109. Kình – Phượng hay Phượng – Kình – Đà – Hư – Khốc

Lãng tai, điếc, cứng tai.

110. Phượng – Kỵ - Kình - / Đà hay Phượng – Kình / Đà

Lãng tai, điếc hay chân tay có tật. Đau tai (Đà la: nhất là Tỵ / Hợi)

thính tai.Phượng – Tấu

111. Long – Kình Mũi lệch, mũi sống trâu.

Kình Dương cư Tật Ách Có thể là điếc, hay có tật, đa bệnh.

Bạch Hổ - Hình  Trĩ mũi, viêm xoang mũi.

112. Kình / Đà – Không – Kiếp hội Mệnh

Có thể điếc lác.

113. Bệnh – Hình Nói ngọng chút ít.

Phượng – Kiếp – Kình Lãng tai, điếc.

114. Bệnh – Riêu – Đà – Tuế

Nói ngọng nhiều.

115. 1. Kình – Đà Điếc, trĩ.

2. Hình – Khốc Điếc.

3. Kình – Đà – Kỵ Điếc và nói lắp.

116. Toái cư Thân phùng Riêu, Phúc cung có Việt – Kỵ - Vũ

Bị câm.

117. Thái Âm hãm

Đau bụng, phổi, kinh nguyệt không đều.

118. Thái Âm cư Dần / Mão

Đau bụng, phổi, kinh nguyệt không đều.

119. Âm – Kỵ

Đau bụng, phổi, kinh nguyệt không đều. Bần huyết, máu xấu, đau mắt.

120. Kiếp – Không Máu xấu.

Kình – Phượng

Phượng – Kình – Đà

Phượng – Kỵ - Kình – / Đà

Lãng tai, điếc,?????

121. Vũ – Riêu – Toái + Việt – Kỵ Câm điếc.

Vũ – Riêu – Kỵ - Toái - Việt hay

Vũ – Riêu – Việt – Toái hay

Riêu – Việt – Toái hay

Vũ – Riêu – Toái

Câm, bệnh cấm khẩu, nói ngọng.

122. Việt – Kỵ

Nói ngọng.

123. Toái – Kình – Kỵ - Phá

Nói ngọng hay có tật.

124. Kỵ - Riêu đồng cung Sứt môi.

Cự - Kỵ đồng cung Méo mồm.

125. Tuế - Phá – Kình (Miệng hô, răng vẩu).

Cự - Hỏa - / Linh hay Cự - Kình – Hình – Linh – Hỏa

Méo mồm.

126. Liêm – Phá

Đau lưng, chân tay bị thương sẹo.

127. Lâm Quan – Địa Kiếp

Đau yết hầu, thịt dư.

128. Vượng – Kình – Đà – Hình hay Vượng – Kình – Đà

Đau lưng, lưng có tật.

129. Phục – Hình

Nói ngọng.

130. Tuế - Đà – Riêu – Cái

Nói lắp, câm?, cà lăm.

Phượng – Kình đồng cung Điếc, lãng tai,???

131. Cự - Cơ đồng cung

Bệnh tâm linh, đồng bong.

132. 1. Vũ (Khúc) – Riêu đồng cung

2. Thiên Cơ

3. Liêm – Kỵ - Hỏa

Tê thấp, phù thủng.

133. Cự - Cơ – Giải Thần hay Mộc Dục

Tê thấp.

134. Kỵ - Riêu hay Khốc – Hư

Thận suy, đa dâm, dương hư, bệnh thận.

135. Phá – Kình – Đà – Hình – Kỵ

Điên, thần kinh, điên cuồng.

136. Vũ Sát tại Mão hay Liêm – Phá tại Mão

Điên, thần kinh hay Điện / lửa / sét.

137. Vũ Khúc tại Mão

Hình – Bệnh / Tử - Kình

Bệnh thần kinh, khí huyết, phong, ho lao.

138. Phá – Hỏa đồng cung

Điên.

139. Phá – Hỏa cư Ngọ

Điên, rối trí.

140. Hỏa Tinh hãm (Mệnh VCD)

Bệnh thần kinh, thiếu máu.

141. Đà – Riêu – Linh – Hỏa hay Kình – Tuế

Bệnh ma làm, điên, nói lảm nhảm.

142. Kỵ nhập Mệnh / Thân / Tật

Đa bệnh.

143. Thương – Sứ nhập hạn

Hay đau ốm.

144. Long – Kình

Mũi lệch, mũi sống trâu.

145. Kỵ - Riêu

Sứt môi, thận suy, dương hư.

146. Liêm – Phá – Hình – Kỵ

Điên, thần kinh.

147. Nhật – Cự

Bệnh khờ, ngây ngô, suy luận bất bình thường.

148. Phá – Hỏa – Linh

Bệnh thần kinh.

149. Nhật – Không – Kiếp

Bệnh thần kinh.

150. Nhật – Hỏa (tại Hỏa cung)

Bệnh thần kinh.

151. Tả - Hữu – Xương – Khúc + Kình – Đà

Loạn trí, ngớ ngẩn (lưỡng sinh ám trí).

152. Cơ – Kình – Đà

Yếu gân, yếu chân tay.

153. Cơ – Hình – Không – Kiếp

Bệnh, tai nạn.

154. Bệnh Phù – Hình

Bệnh phong (cùi).

155. Đồng – Kỵ

Trúng độc, trúng thực, đau bụng.

156. 1. Riêu – Đà – Kỵ (Bao tử, ruột).

2. Đồng – Khốc – Hư

3. Đồng – Kỵ (Đau bụng, ruột gan)

Đau bụng, bao tử.

157. 1. Nhị Hao

2. Âm hãm

3. Hóa Kỵ

4. Âm – Trì – Sát

Đau bụng.

158. 1. Đồng – Không – Kiếp – Hình Đau bao tử, lở bao tử.

2. Tham – Đà cư Dần / Thân (Bao tử, trúng thực, tham dục).

159. Vũ – Sát đồng cung

Đau bộ máy tiêu hóa. Trĩ. Chân tay bị thương.

160. 1. Thiên Trù – Nhị Hao (Bội thực, bao tử)

2. Kỵ - Song Hao

3. Thiên Trù – Không – Kiếp (Bội thực, sung lở bao tử)

Đau bụng, bao tử, tiêu chảy.

161. Đồng – Không – Kiếp hay Vũ – Sát (Bệnh nhẹ ruột dư + gan, máu cam)

Ruột dư, Thận, Mật có sạn hay trĩ, bao tử.

162. Kình Dương

Tang (?) thương, thương tích.

163. Cự - Tang – Linh – Hỏa

Đau ốm, tán tài, tang ma, cháy nhà, chia ly.

164. Nguyệt hãm ngộ Sát tinh

Đa bệnh.

165. Kình – Đà

Bệnh tật, gầy yếu, đau bụng.

166. Thiên Không (Hạn)

Khỏi bệnh. Nếu bị Tuần / Triệt án ngữ thì chưa khỏi bệnh.

167. Tang Môn

Thiếu máu, căng mạch máu, yếu tim, đẻ khó.

168. Tham Lang

Mắt, tiêu hóa, sinh dục, ho.

169. Thái Âm (hãm)

Mắt phải, thần kinh, kinh nguyệt.

170. Cự - Kình – Đà

Hay đau ốm.

171. 1. Nhị hạn ngộ Bạch Hổ

2. Hạn có Bệnh phù – Thái tuế

Hay đau ốm.

172. 1. Bệnh Phù tọa Mệnh / Thân

2. Bệnh Phù – Tang – Hổ

3. Hình – Phù (dễ bị bệnh)

4. Mệnh VCD.

5. Bạch Hổ cư Mệnh

Thuở nhỏ hay đau ốm.

173. Cự - Thương – Sứ

Cự - Tang

Đau ốm, khẩu thiệt, có tang.

174. Cô – Quả (Ách)

Ít bệnh tật. Khi bệnh, ít người lui tới. Bị tả lỵ.

175. Dưỡng / hay Trường Sinh + Sát tinh (Ách)

Đau ốm lâu khỏi. Đa bệnh.

176. Quyền – Tả - Hữu

Ngộ cát: tốt. Ngộ ác: xấu.

177. Quyền – Tả - Hữu (Ác tật) + Địa Kiếp (Ách)

Phát bệnh ác hóa và chết.

178. Ách ngộ Tuần / Triệt

Giảm bớt bệnh tai.

179. Quyền + Các sao cứu giải

Khỏi bệnh nhanh chóng.

180. Quyền + Sát tinh

Phát bệnh nguy hiểm.

181. Tả - Hữu + Những sao cứu giải

Gặp thầy gặp thuốc.

182. Tả - Hữu + Hung tinh

Bệnh nguy nan.

183. Hình – Việt

Liên quan đến mổ xẻ, giải phẫu.

184. Thiên Hình / hay Kiếp Sát

Mổ xẻ, giải phẫu.

185. 1. Phá – Hao – Mộc – Lưu Kỵ

2. Phá – Hao – Mộc – Kỵ

3. Sát – Hao – Mộc – Kỵ

4. Kỵ - Hình – Kiếp

Mổ xẻ, giải phẫu, ung thư, bệnh phải mổ xẻ,????

186. Sát – Hao

Bệnh tật, đau nặng.

187. Kình – Âm – Dương đồng cung

Bệnh hoạn liên miên, hình khắc vợ chồng.

188. Kình – Âm – Dương – Kỵ Ám tật, có tật lạ

Kình – Liêm – Cự - Kỵ Ám tật, kiện cáo, tù, thương tích, sang chấn (2 tuổi Thìn / Tuất).

189. Vũ – Tướng đồng cung (Ách)

Khôi – Việt ngộ Sát tinh

Ám tật.

190. Kình – Xương – Khúc – Tả / Hữu

Có ám tật.

191. 1. Hình – Kình – Đẩu (đâm cắt hay châm chích).

2. Hao – Mộc – Kỵ

3. Hình – Việt

Bệnh phải mổ xẻ, giải phẫu.

192. Lộc tồn ngộ Không – Kiếp

Ám tật, yểu.

193. Việt – Song Hao

So vai, xệ vai.

194. Việt – Hình

So vai, xệ vai, giải phẫu.

195. Hổ - Hình

Mổ xẻ, châm chích, tàn tật.

196. Bệnh – Cơ

Đau mật, gan.

197. Hình – Việt – Kỵ

Mổ xẻ, giải phẫu.

198. Ách cung ác sát trùng xung

Dương âm vô lạc do Ách cung ác sát trùng xung.

Ác sát: lục sát. Vô lạc: không có lạc thú về sex

Tổng Quát

1. Thai + Đào – Hồng – Kình – Kỵ - Mộc

Đàn ông: phạm phòng

Đàn bà: tiểu sản, hậu sản

2. Mộc Dục

Tê thấp, suy thận

3. Bệnh

Hay bị cảm sốt (Ách)

4. Bệnh Phù (Thân / Mệnh)

Hay đau ốm, sức khỏe kém (Ách), có Thiên Lương thì không sao

5. Riêu

Đau răng, suy thận, yếu về đường tiêu hóa

6. Riêu - Cái

Bênh phong tình (Ách)

7. Hỷ - Thần

Bệnh ở hậu môn, đau bụng đi rửa

8. Cô - Quả

Có sẹo, tỳ vết ở hậu môn, đi rửa, không người giúp đở khi đau ốm (Ách)

9. Đà - Hỏa

Hay bị ghẻ ngứa

Cư Ách: bị ám tật

10. Hỏa - Kình

Bị phỏng lửa, chết bỏng

11. Sát – Phá - Tham ngộ Tang – Đà – Hình - Tuế

Tàn tật, tang thương, đau ốm

12. Kiếp Sát – Hao - Hình

Đau ốm, phá tán (tài)

13. Đà - Tang

Đau bệnh

14. Thất Sát cư Ách

Lúc nhỏ hay ốm vặt, khi lớn mắc bệnh trỉ hay bệnh ở hạ bộ

15. Cự - Dương

Đầu mặt hay có mụn nhọt

16. Kình – Riêu

Mụn nhọt ghẻ lở

17. Cơ – Không – Kiếp

Mụn nhọt hôi thối

18. Hỏa – Linh – Bệnh Phù

Sốt nóng, sốt thương hàn, bệnh đậu lào

19. Đà La

Lúc nhỏ đau răng. Đầu mặt có vết sẹo

20. Tham cư Dần / Thân

Bệnh ở chân (Ách)

21. Tham cư Tý / Ngọ

Chơi bời mắc bệnh ( phong tình ở Ách)

22. Tham – Riêu

Bệnh phong tình, thủy nạn (Ách)

23. Thiên Tướng

Bệnh ở đầu, mặt (Ách)

24. Thất Sát – Kỵ - Đà

Bệnh tật ở mặt (Ách)

25. Phá – Riêu – Hồng

Mộng tinh

26. Đà - Mã

Có tật ở chân tay hay bị tai nạn xe cộ (Ách)

27. Đà – Riêu – Kỵ

Đau mắt, ruột, gan, dạ dày

28. Hỏa – Linh

Bị bệnh nóng lạnh

29. Hóa Kỵ

Hiếm con, hay đau bụng vặt

Dương - Hư: khó sinh đẻ

30. Đào – Hồng

Tim yếu, bệnh ở hạ bộ

31. Tang Môn

Bệnh ở khí huyết, thiếu máu, hay căng mạch máu. Tim yếu. Đàn bà khó đẻ

32. Bạch Hổ

Máu xấu, đau xương cốt, đàn bà sinh khó

33. Khốc

Phổi yếu, hay ho vặt, thận suy

34. Hư

Răng xấu, răng bị sâu, suy thận

35. Hình

Bệnh phong sang, bệnh liên quan đến giải phẩu, châm chích

36. Hình – Phục

Nói ngọng, nói lắp

37. Long Trì – Nhật – Sát

Đau đầu

38. Long Trì – Nguyệt – Sát

Đau bụng

39. Long Trì – Mộc – Không – Kiếp

Thủy nạn, đau mắt, đàn bà khó đẻ

40. Vũ Khúc cư Dậu

Thường bị bệnh nội thương khó chữa

41. Thiên Không - Đào Hoa cư Ách

Bị bệnh suyễn

42. Thiên Tướng

Ngứa, bệnh ngòai da, dị ứng da (ngứa, mày đay), ban sảy, mụn

43. Kình Dương

Bệnh lãng tai, trĩ, tỳ vết (thương, sẹo) ở chân

44. Liêm Trinh

Có tỳ vết ở lưng, chân tay

45. Liêm – Kỵ đồng cung ở Dần / Thân (Ách)

Bị ngộ độc, tai nạn, bất đắc kỳ tử

46. Đồng – Kỵ đồng cung

Dạ dày, đau ruột gan

47. Vũ Khúc

Bệnh ngòai da, chân tay tỳ vết

48. Vũ – Tướng đồng cung

Ám tật

49. Vũ – Tham – Xương – Khúc

Nhiều nốt ruồi, bệnh liên quan tới lông tóc

50. Vũ – Riêu đồng cung

Tê thấp, phù thủng chân tay

51. Thái Dương (Ách)

Căng mạch máu, hay nhức đầu

52. Âm - Dương đồng cung Sửu Mùi (Ách)

Bệnh nạn liên miên

53. Âm - Dương – Riêu – Đà – Kỵ

Đau mắt, có tật ở mắt. Âm Dương mờ ám + Riêu Đà Kỵ: mù, què, đau mắt nặng, khan tiếng

54. Thiên cơ (Ách)

Bệnh ngòai da, tê thấp (Ách)

55. Cơ – Âm đồng cung

Nhiều mụn nhọt

56. Cơ – Hình – Không – Kiếp

Mắc bệnh tật, tai nạn bất ngờ (rất đáng ngại)

57. Âm

Đau phổi (nếu Âm mờ ám), đau bụng

58. Hạn: Kình – Đà – Không – Kiếp – Hình – Kỵ

Gian khổ, bệnh tật

59. Trường Sinh cư Ách

Yếu, trị liệu khỏi

60. Cô – Quả cư Ách

Ít bệnh tật, tai nạn

61. Thiên Cơ Thất Sát phùng xung (tiểu hạn)

Ôm đau day dẳng

62. Liêm – Vũ – Thất Sát

Thưở nhỏ đa bệnh

63. Cơ – Phá

Bệnh phong sang

64. Kình – Âm / Dương

Bệnh tật triền miên

65. Kình – Hình – Không – Kiếp

Bệnh thận (nặng)

66. Đà – Tang

Đau bệnh

67. Khốc – Hư

Yếu phổi, lao

68. Hình – Bệnh / Tử

Yếu phổi, lao

69. Liêm – Thất Sát đồng cung

Lao, tàn phế

70. Âm – Khốc – Hư

Ho lao

71. Không - Kiếp

Đau phổi, suyễn

72. Thất Sát ngộ Không - Kiếp

Ho lao, yếu phổi

73. Cơ – Khốc – Hư

Ho lao, sưng, cùi

74. Phi Liêm – Đào – Hồng – Thiên không

Ho lao, cùi, hủi

75. Mã – Hỏa – Linh – Tang

Suyễn, ho

76. Tang – Hổ - Khốc – Hư

Suyễn, ho

77. Liêm – Thất Sát – Không – Kiếp

??????

78. Liêm – Thất Sát cư Tật Ách

??????

79. Riêu phùng Vũ diệu (Vũ = Sát Phá Liêm Tham)

Lao bệnh triền miên

80. Thiên Đồng nhập hạn

Bệnh tương tư, …

81. Khôi – Hình

Đầu bị thương, bị chém vào đầu

82. Khôi – Kỵ

Bị té ngã vở đầu

83. Thiên Không ngộ Tuần / Triệt (hạn)

Bệnh khó khỏi

84. Lương – Hỏa

Tai vạ, bệnh tật, tổn tài

85. Thương, Sứ nhập hạn

Bị ốm đau, tai nạn

86. Mã ngộ Triệt

Bị té ngã, thay đổi chổ ở

87. Thiên Riêu (hãm) – Đà – Sát

Bị ốm đau, gặp được thầy thuốc

88. Cự - Kình – Đà (Mệnh / Thân / Ách)

Hay ốm đau

89. Xương Khúc lâm Tật Ách

Người quê kệch, thô lỗ, không thích văn chương, thất học

90. Liêm cư Tật Ách hoặc Mệnh

Một lọai ung thư. Bị bệnh …

91. Kỵ - Kình – Đà – Riêu

Mắc bệnh xấu máu, áp huyết

92. Hổ - Riêu

Hay mắc bệnh

93. Bệnh – Kình – Đà – Linh – Kỵ

Mắc bệnh..

94. Tả - Hửu – Liêm – Kình

Ám tật –

95. Mã – Đà

Có tật

96. Kình – Đà – Không – Kiếp

???????

97. Âm / Dương hãm – Kình – Đà – Kỵ

Có tật lạ

98. Cách giải bệnh tật:

1. Hóa lộc hay Lộc Tồn: giải bệnh, trị bệnh

2. Tả - Hữu: ốm gặp thuốc

3. Tam Hóa (Tật Ách): tai nạn có người giúp

4. Hóa Khoa

5. Tử - Phủ: ít bệnh tật

6. Đồng – Lương: giải ách

7. Tuần / Triệt: ít tật, giải ách

8. Thiên Không: ít bệnh tật

99. Tam Hóa – Thanh Long

Không có tai nạn lớn, gặp rủi hóa may

100. Kình – Hình – Sát (Ách)

Tàn tật, tù tội

101. Kiếp sát ngộ Tứ Sát (hoặc Thất Sát)

Phong sang, chết

102. Kình – Riêu

Ghẻ lở, mụn nhọt

103. Phá Quân

Khí huyết bất điều

104. Tang – Điếu

Đau ốm, tang chế

105. Tang – Tuế - Điếu

Ngã đau, té cao, tai nạn xe cộ

106. Cách răng hư, răng xấu, đau răng

1. Đà – Hư – Tuế Phá

2. Tuế Phá – Khốc – Hư

3. Khốc Hư

4. Tuế Phá – Kình

5. Riêu – Đồng – Phá (Tuế Phá) – Triệt – hư răng

107. Tử Vi ngộ Kình – Đà – Kiếp – Kỵ

Ốm đau

108. Tử Vi – Địa Kiếp

Ốm đau, bị lừa

109. Thai – Kiếp

Khó sinh, thai nghén bệnh tật

110. Thai – Hỏa – Linh

Động thai, sinh quái thai

111. Âm Dương (Ách) ngộ Đà Kỵ (hãm)

Mù lòa, què quặt, khản tiếng

112. Âm – Cự

Đàn bà sinh đẻ phòng bụng đau

113. Cơ – Kình – Không - Kiếp - Kỵ

Bệnh họan, tai nạn bất thường

114. Cơ – Thương / Sứ

Đau ốm, tai nạn đánh nhau, bị đánh đập

115. Cơ – Tang – Khốc

Đau ốm, tang chế

116. Riêu – Toái (Hạn)

Ốm đau, khẩu thiệt

117. Sát – Phá – Tham (Mệnh/Hạn) đến hạn cung có sao thuộc Thổ

Hay nôn mửa

118. Quan Đới – Tang – Hổ hay Lâm Quan / Quan Đới ngộ Tang – Hổ

Đứt gân máu, stroke

119. Bị stroke:

1. Lâm Quan – Hỏa – Linh

2. Tang – Hổ - Hình – Kỵ

120. Quang – Quý

Đau ốm gặp thầy giỏi

121. Bệnh tại hạn

Hay đau ốm

122. Cự môn

Mặt có vết seo. Tứ chi …

123. Kình – Đà

Điếc, trĩ

124. Nguyệt – Cự (đẻ khó, đau đẻ lâu)

Hóa Kỵ cư Dương cung (Ách): đàn bà đẻ khó

125. Kỵ - Nhật – Hư

Đàn bà có bệnh không sinh đẻ được

126. Kỵ - Hình - Kiếp

Bị bệnh phải mổ xẻ, bị đao thương

127. Hỏa – Linh – Kình – Đà</STRONG>

Đau, nhức đầu

128. Quan Đới – Tang – Hổ</STRONG>

Đứt gân máu (stroke)

129. Long Trì – Nhật – Sát

Đau đầu

130. Khôi ngộ Kỵ (Ách): có tật ở đầu, hay não bộ

Tướng – Hình: bị thương ở đầu

Hỏa – Linh: đau nhức đầu

Tướng ngộ Tuần/Triệt: đầu mặt bị thương, tai nạn

131. Kình – Đà – Kỵ (Lưu Kình Đà hội chiếu hay giáp)

Đau ốm, hao tốn tiền bạc

132. Liêm Tham cư Tỵ Hợi ngộ Xương Khúc Kỵ

Bạch tạng, lang ben,

133. Mệnh có Kình Dương và Ách có Hoa Cái

Đậu mùa, lên ban

134. Kình – Cái – Không – Kiếp hoặc Kình – Cái – Dưỡng

Rỗ mặt

135 Kình – Đà – Dưỡng – Cái

Kình – Đà – Thai – Riêu

Kình – Đà – Thai

Kình – Đà – Cái (bệnh đậu/sởi) + Kiếp – Cơ: Trĩ

Bệnh đậu mùa

136. Tử Vi ngộ Kình/Đà – Kỵ hoặc Tử Vi – Hình – Kỵ - Không – Kiếp

Đau ốm, mắc lừa, hao tốn

137. Tang - …. – Hình …

????????

138. Lưu Kình - Đà ngộ Linh – Phá

Bị bệnh ban sởi

139. Mệnh Hóa Kỵ - Ác Mộc Dục

Bị bệnh âm tỳ, …

140. Kình – Riêu

Bệnh ghẻ

141. Cự / Liêm / Nhật / Nguyệt (hãm)

Đau ốm vặt

142. Cơ – Vũ

Phong đàm

143. Đà – Hỏa – Linh

Đau nặng, mất của, tranh chấp

144. Tuế - Đà – Kỵ

Đau nặng, tang lớn, thị phi, giáng chức

145. Điếu – Tang – Hình

Bệnh tật, té ngã xe, tang chế

146. Kình / Đà cư Ách

Bệnh sài mòn, gầy yếu

147. Âm – Không – Kiếp

Bệnh phong

148. Thiên Tướng Mão / Dậu

Bệnh vàng da mặt

149. Bệnh ma làm

1. Mệnh có Thiên Riêu, ách có Hỏa – Linh: bệnh ma làm

2. Cơ – Hỏa – Linh

3. Riêu – Hỏa – Linh

4. Đà – Riêu – Linh – Hỏa (Bệnh / Tài)

Bệnh ma làm, bị ma nhập, phá phách.

150. Hoa Cái – Không – Kiếp – Hình

Mặt rỗ, có sẹo, hay có nhiều, tàn nhang

151. Thiên Riêu cư Mệnh

Hay bị đau răng

152. Không – Kiếp – Tuế - Mã

Đau nặng, bị tai nạn khủng khiếp

153. Vũ Khúc tại Dậu

Bị nội thương

154. Song Hao – Hỏa – Linh

Ghiền, như ghiền cần sa, ma túy, thuốc lá

155. Tham – Sát – Kình – Đà

Ghiền rượu, hay mắc bệnh truyền nhiểm do quan hệ tình dục

156. Lâm Quan + Hỏa – Linh

Đứt mạch máu, xuất huyết, chảy máu cam

157. Đồng – Cự: đau tim

Đào – Hồng: đau, yếu tim, bênh liên quan tới hoa liễu

158. Tang – Hổ

Khí huyết kém, đau xương, khó sinh nở

159. Địa Kiếp Mệnh cun????

Khó thở,..

160. Bạch Hổ - Hình

Trĩ mũi, chảy nước mũi hòai, hoặc viêm xoang mũi

161. Thất Sát hoặc Cự môn

Mặt có vết, lúc nhỏ sức khỏe kém

162. Phá Quân cư Ách ngộ Lục Sát – Kỵ

Bệnh hô hấp, SARS

163. Kỵ - Riêu

Thận suy, ….

164. Khốc – Hư

ở Ách: thận suy

ở mệnh: phổi yếu, đau …, ho vặt

165. Tham – Kình – Đà

Thận sụy, …

166. Thiên Khốc: phổi yếu, ho vặt;

Thiên Hư: thận suy, hư răng

167. Hỏa – Linh – Bệnh Phù

Sốt thương hàn, nóng sốt, bệnh đậu lào

168. Khốc – Hư

Ăn không tiêu

169. Kình – Đà – Hình – Kỵ

Tỳ thương (tay/chân)

170. Cơ – Kiếp – Sát – Kình

Tỳ vết

171. Kình/Đà – Mã – Hổ

Tứ chi có tỳ vết

172. …..?????

173. Tham hãm tại Mệnh hay Tử Tức

Đà bà bị hư thai và ho đến nửa năm

174. Kiếp – Cơ hoặc Bệnh – Kiếp – Cơ

Đau mật, đau gan, vàng da

175. Không - Kiếp – Bệnh – Cơ

Đau mật, gan

176. Kình – Hỏa

Nhức đầu

177. Thái Dương hoặc Long Trì – Thất Sát – Thái Dương

Nhức đầu

178. Liêm – Phá

Chân tay bị thương, sẹo

179. Thất Sát – Kình – Đà – Linh – Hỏa

Chân tay bị thương, sẹo

180. Thái Dương – Cự Môn

Mụn nhọt đầu, mặt

181. Cơ – Không – Kiếp

Mụt nhọt độc

182. Hỏa – Linh

Bệnh nùng huyết

183. Cự môn:

Mụn nhọt

184. Âm – Dương phùng Nhận

Bệnh tật triền miên

Kình Dương = Nhận????

185. Phá Quân độc thủ

Mụn nhọt, máu nóng, chốc lở

186. Cự Cơ đồng cung

Bệnh khí huyết, bệnh tâm linh

187. Hỏa – Linh – Thất Sát (phong sang) hoặt Thiên Tướng (Ách)

Bệnh ngoài da

188. Phá Quân + Sát tinh (Ách)

Ghẻ lở, mụn nhọt, máu nóng

189. Vũ Khúc độc thủ, hay Cơ – Nguyệt, hay Kình – Riêu (ghẻ lở)

Bệnh ngoài da

190. Địa Kiếp hoặc Không – Kiếp

Mụt nhọt, chốc lở (vì máu xấu), phổi, suyễn, …

191. Hỷ thần - Không – Kiếp hay Kiếp – Cơ (Trĩ)

Trĩ, mụt nhọt lớn

192. Kình – Đà

Trĩ, điếc???

193. Thất Sát – Vũ Khúc

Tiêu hóa

194. Hình – Kiếp – Hỉ Thần

Trĩ bị cắt, chân tay thương tích

195. Không – Kiếp – Cơ

Mụn nhọt hôi thối

196. Cự môn cư Tật Ách

Lúc nhỏ hay bị mụn nhọt

197. Riêu – Đồng – Tuế phá – Triệt:

Hư răng

198. Riêu tọa Mệnh, hay Đà – Hư – Tuế Phá, hoặc Hư tọa Mệnh / Ách

Đau răng

199. Thiên Cơ (Ách) hay Hình – Phù (phong sang, lở chốc)

Mụn nhọt, sạng độc, bệnh ngủ tạng

200. Khôi – Hình

Đầu bị thương, bị chém vào đầu

201. Tướng – Tuần / Triệt

Đầu bị thương, kinh phong

202. Khôi – Không – Kiếp

Đau đầu

203. Hình – Bệnh / Tử

Lao, kinh phong

203. Khôi – Kỵ

Bị té ngã vỡ đầu, có tật ở đầu hay não bộ

204. Không – Kiếp – Kỵ hoặc Đồng – Kỵ

Ngộ độc, trúng độc, ung thư

205. Đồng – Kình – Đà – Linh – Hỏa hoặc Hổ cư Ách

Huyết hư, thiếu máu

206. Lực Sĩ ngộ Tuần / Triệt

Đau ốm

207. Dưỡng cư Tật Ách

Đau ốm luôn khỏi

208. Long Trì – Thất Sát – Thái Dương: Nhức đầu

Thái Dương: Mất ngủ

Kình – Hỏa: Nhức đầu

209. Đồng – Lương

Hàn nhiệt, nóng lạnh. Lương cư Hợi / Tý / Sửu: thương hàn

210. Đồng – Cự

Bệnh tâm khí, bệnh tim, đau tim

211. Bệnh – Không – Kiếp hay Hỏa – Hư:

Bệnh huyết xấu. Đồng – Âm hoặc Cự Cơ: bệnh huyết xấu

212. Hóa Kỵ cư Ách: Huyết khí kém, hiếm con

Tang – Hổ: Khí huyết kém

Bạch Hổ: Bệnh huyết hư, thiếu máu

(Nguồn: sưu tầm)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tử vi phân loại Kim Hạc

Nguyên tắc khác tính ngày xung tuổi –

Tính ngày xung tuổi trên cơ sở thuyết Ngũ Hành với hai quy luật tương sinh và tương khắc giữa can với can và chi với chi. Biết rằng Ngũ Hành gồm Kim - Thủy - Mộc - Hỏa - Thổ. Mỗi Thiên Can và Địa Chi đều thuộc về một Hành nào đó và chúng hoặc tương s

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Tính ngày xung tuổi trên cơ sở thuyết Ngũ Hành với hai quy luật tương sinh và tương khắc giữa can với can và chi với chi. Biết rằng Ngũ Hành gồm Kim – Thủy – Mộc – Hỏa – Thổ. Mỗi Thiên Can và Địa Chi đều thuộc về một Hành nào đó và chúng hoặc tương sinh là: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim… Hoặc theo quy luật tương khắc là: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thuỷ, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim.

2011771450232

Ngoài quy luật tương sinh, tương khắc chung, các Địa chi còn phân ra sáu cặp Địa chi xung nhau rất mạnh. Đó là:

–     Dần xung Thân và ngược lại – Thìn xung Tuất và ngược lại.

–     Tị xung Hợi và ngược lại – Tý xung Ngọ và ngược lại.

–     Mão xung Dậu và ngược lại – Sửu xung Mùi và ngược lại.



Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Nguyên tắc khác tính ngày xung tuổi –

Khi thiết kế cửa hàng cần chú ý như thế nào? –

Tục lệ của con người đối với màu sắc được thể hiện ra, không phải chỉ là một loại thưởng thức màu sắc giản đơn mà là một loại vật chứa đựng, gửi gắm trong đó tình cảm của nhân loại, phản ánh được quan niệm, tín ngưỡng của dân tộc.     Vậy l

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Tục lệ của con người đối với màu sắc được thể hiện ra, không phải chỉ là một loại thưởng thức màu sắc giản đơn mà là một loại vật chứa đựng, gửi gắm trong đó tình cảm của nhân loại, phản ánh được quan niệm, tín ngưỡng của dân tộc.

 

171012 thuc an nhanh 2

 

Vậy là, trong khi thiết kế màu sắc cho dáng vẻ bên ngoài cửa hàng, thì phải chú ý xem sự hài hoà của nó với quan niệm nhận thức truyền thống của con người với màu sắc, phải khiến cho con người tiếp nhận màu sắc bên ngoài kiến trúc cửa hàng. Đương nhiên, theo sự phát triển của văn hoá hiện đại, yêu cầu của con người đối với màu sắc cũng sẻ có những thay đổi.

Như vậy, một người kinh doanh cửa hàng phải chủ động đáp ứng những nhu cầu mới của con người đối với màu sắc, lấy sự tươi mới, sức sống, mỹ cảm từ màu sắc để thu hút khách hàng, đạt được mục đích kinh doanh tiêu thụ hàng hoá.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Khi thiết kế cửa hàng cần chú ý như thế nào? –

Hai câu chuyện truyền thụ bí quyết để có được mảnh đất phong thủy tốt

Phong thủy tốt giúp thay đổi vận mệnh hoặc vận may. Người xưa coi trọng việc hài cốt của tổ tiên chôn ở vùng đất phong thủy tốt đểđời sau nhận được lợi ích
Hai câu chuyện truyền thụ bí quyết để có được mảnh đất phong thủy tốt

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Phong thủy tốt có thể giúp thay đổi vận mệnh hoặc kéo dài vận may. Người xưa rất coi trọng việc đem hài cốt của tổ tiên chôn ở vùng đất phong thủy tốt, điều này có thể khiến đời sau nhận được lợi ích.

Dòng họ Tôn thành Vương nhờ tâm thiện lương được Thần chỉ điểm

Nhận gian có lưu truyền một câu chuyện như thế này, vào thời Hậu Hán, có người tên Tôn Chung, sống ở một nơi gọi là Dương Bình sơn, gần phủ Hàng Châu. Ông mất cha từ nhỏ, gia cảnh bần hàn, cùng với mẹ nương tựa vào nhau, sống bằng nghề trồng dưa hấu.

Một ngày kia, bỗng có ba thiếu niên tướng mạo kì lạ, đến trước quầy dưa của ông xin dưa ăn. Tôn Chung nhìn ba thiếu niên phong trần mệt mỏi, liền cho mỗi người bọn họ một miếng dưa hấu. Ba người liền ăn ngay mà không chút khách sáo, ăn xong rồi dường như vẫn thấy chưa đủ, liền xin Tôn Chung thêm nữa. Tôn Chung cũng không chút do dự, lại cho mỗi người bọn họ một miếng.

Ba người ăn xong, nói: “Tiểu tử, lòng dạ cậu thật tốt, chúng tôi là những vị Thần cai quản số mệnh, bởi đức hạnh hiếu thuận của cậu đã cảm động lòng trời, vì vậy Thiên Đế sai ba người chúng tôi đến đây khảo nghiệm cái tâm của cậu, thật không ngờ cậu không chỉ hiếu thuận với mẫu thân, mà còn tâm đầy thiện lương, vậy nên chúng tôi sẽ điểm hóa cho cậu”.

Tôn Chung nghe xong rất lấy làm kinh ngạc, một người trong đó chỉ tay về một khóm cây dưới chân núi nói: “Tiểu tử, ngọn núi này có phong thủy rất tốt, non nước bao quanh, chân long hội tụ, vững chãi chắc chắn, cậu đem di cốt của cha dời đến chỗ này, không lâu sẽ được làm thiên tử vậy”.

Một người khác nói tiếp: “Cậu hãy đi một trăm bước đến dưới chân núi, rồi quay đầu lại nhìn chúng tôi, nơi mà chân cậu đứng lại chính là mộ huyệt may mắn có thể chôn cất”.

Tôn Chung bán tín bán nghi, dưới sự hối thúc của ba người, đành phải làm theo, ông đi khoảng 70 bước, liền ngoảnh đầu lại nhìn ba người kia. Ba thiếu niên cùng than lên: “Cậu ngoảnh đầu lại sớm quá, sau khi hạ táng chỉ có thể được phong Vương mà thôi”.

Nói xong, ba thiếu niên liền biến thành ba con hạc trắng bay lẩn vào trong mây. Lúc này, Tôn Chung mới giật mình tỉnh ngộ, ngẩng đầu lên trời mà bái lạy, trong miệng niệm rằng: “Tạ ơn chỉ điểm của Thiên Đế và chư Thần”.

Ông ghi nhớ mảnh đất này, chọn ngày lành rời hài cốt của cha đến, không lâu sau ông liền dẫn mẹ rời khỏi nhà để đi làm ăn buôn bán.

Mấy năm sau, nhờ làm ăn chăm chỉ, Tôn Chung phát đại tài, lấy vợ sinh con. Một ngày nọ trở về quê nhà tế mộ, ông nhìn thấy trên mộ phần xuất hiện khói mây ngũ sắc, xông thẳng lên trời. Ông biết đây là điềm lành, liền cầu phúc cho Tôn gia, thế là càng hành thiện tích đức. Về sau con trai của Tôn Chung là Tôn Kiên đã làm Vương nước Ngô, phong Tôn Chung là Võ Hoàng đế, con trai của Tôn Kiên là Tôn Quyền, cháu trai là Tôn Lương đều làm Ngô Vương.

Có thể thấy được rằng hiếu thuận và thiện lương có thể cảm động Thần linh, nhờ thế mà có được chỉ điểm, hưởng trọn âm phúc. Những điều này dù cho bạn có dùng đến trăm phương ngàn kế cũng chẳng thể có được.

Người tính không bằng trời tính

Trước đây, có một vị Đạo sĩ, tinh thông phong thủy thuật số, ông vân du khắp nơi.

Một ngày nọ, trời rất nóng nực, ông đói khát không sao chịu được. Đi một quãng đường rất xa, khó khăn lắm mới gặp được một hộ gia đình, ông vội vàng đi vào, nhìn thấy một phụ nữ quê đang cho heo ăn. Ông đi đến, chắp tay nói: “Bà có thể cho tôi một ít nước uống được chăng?”.

Người phụ nữ thấy ông phong trần mệt mỏi, mồ hôi đầm đìa, cười nói: “Không vấn đề gì, không vấn đề gì”. Bà liền xoay tay lại dùng gầu múc nước đầy, rồi thuận tay bỏ vài hạt cám nuôi heo vào trong nước uống đó.

Nhìn thấy bà bỏ cám, trong lòng Đạo sĩ rất không vui, nghĩ rằng: “Mình chẳng qua chỉ là xin một chén nước uống thôi, sao lại xem mình là heo chứ, người đàn bà này thật là đáng ghét”, nhưng thật sự là khát quá rồi, không thể chấp nhất được nên ông tiếp lấy cái gầu, chỉ hận là không thể một ngụm uống hết cho được, vì những hạt cám đó cứ bồng bềnh như thể muốn chui vào miệng, vậy nên ông đành phải vừa thổi vừa uống. Sau khi uống xong, trong lòng Đạo sĩ nghĩ, ta phải giáo huấn người đàn bà này mới được, thế là liền nói với người phụ nữ rằng: “Tôi biết xem phong thủy, bà có muốn tôi xem giúp không?”.

Người đàn bà nghe xong, mặt mày rạng rỡ nói rằng: “Thật không dám giấu ông, chúng tôi đang chuẩn bị xây nhà, vậy thì phiền ông xem phong thủy giúp tôi vậy”.

Đạo sĩ quan sát xung quanh một lượt, ông phát hiện di chỉ một ngôi chùa đổ nát, thế là liền chỉ vào ngay nơi này nói với người phụ nữ rằng: “Đây là một mảnh đất quý, ngôi nhà được xây nơi này, đảm bảo ngày tháng về sau của gia đình sẽ càng ngày càng hưng thịnh”.

Người phụ nữ nghe xong mặt mày rạng rỡ, hết lòng cảm tạ Đạo sĩ, nhưng bà đâu biết được đây là mảnh đất đại hung, bởi vì ngôi miếu này là nơi cô hồn dạ quỷ cư trú, người Đạo sĩ chọn ra mảnh đất này chính là để giáo huấn bà mà thôi.

10 năm sau, trong một lần tình cờ, người Đạo sĩ lại đến nơi này, điều khiến ông kinh ngạc nhất chính là, vận may trong nhà người phụ nữ không những không suy bại, trái lại còn sống rất hạnh phúc vui vẻ, ngày một khấm khá, ông rất lấy làm lạ.

Người phụ nữ mời ông đến nhà thịnh tình tiếp đãi. Trong bữa tiệc, bà không ngừng nói lời cảm tạ người Đạo sĩ, còn cho biết nhà bà không những sống rất tốt, mà còn sinh được thêm hai đứa con trai. Vừa nói bà vừa gọi hai đứa con trai đến, một đứa tên là Đại Phán Quan, đứa còn lại tên là Tiểu Phán Quan.

Sau khi nghe thấy tên của hai người con trai, vị Đạo sĩ đã hiểu thông suốt tại sao người trong nhà này lại được sống những tháng ngày tốt lành đến vậy, bởi vì Phán Quan chính là khắc tinh của ma quỷ trên mảnh đất đại hung này, từ đó biến nó trở thành mảnh đất đại phúc. Cuối cùng, ông không nhịn nổi đã hỏi vấn đề thắt chặt trong lòng hơn 10 năm nay. Ông hỏi người phụ nữ: “Ban đầu tại sao lại muốn bỏ cám vào trong nước uống của tôi?”

Người phụ nữ cười nói: “Bởi lúc ấy nhìn thấy ông mồ hôi nhễ nhại, lo rằng ông uống quá nhanh sẽ tổn thương đến tim phổi, vì vậy tôi đã bỏ vài hạt cám vào trong, như vậy ông sẽ không còn uống vội vã nữa”.

Người Đạo sĩ hổ thẹn, nói: “Một niệm thiện tâm, quỷ thần còn khó đụng vào được, huống là con người”.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Hai câu chuyện truyền thụ bí quyết để có được mảnh đất phong thủy tốt

Tiktok channel

Click to listen highlighted text! Powered By DVMS co.,ltd