Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,...   Click to listen highlighted text! Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,... Powered By DVMS co.,ltd
Kính mời quý khách like fanpage ủng hộ Vạn Sự !

Vạn Sự

Quan hệ giữa họ hàng và làng xã như thế nào ?

Phục hồi việc họ là một cách đúng đắn, vô tư, tức là phát huy được thuần phong mỹ tục. Nếu cán bộ cơ sở biết khéo léo vận dụng đường lối, loại trừ được 3 chiều hướng tiêu cực sau đây thì càng có nhiều dòng họ vững mạnh càng có lợi cho phong trào chung:
Quan hệ giữa họ hàng và làng xã như thế nào ?

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


  • Ngăn ngừa một số phần tử lợi dụng tình cảm họ hàng thân thuộc để kéo bè, kéo cánh.
  • Phục hồi việc họ, đồng thời nhân đó phục hồi luôn cả những thủ tục, mê tín dị đoan.
  • Dựa vào thế có người nhà, người trong họ có chức có quyền để bóp méo luật pháp, làm ăn sai trái.

Ngoài ra, nếu tổ chức hội hè đình đám không đúng lúc, đúng chỗ gây lãng phí, nhiều thì giờ và tiền của, ảnh hưởng đến công việc, thời vụ sản xuất, thì nên khéo léo hướng dẫn hạn chế mặt tiêu cực.

Họ hàng thành đạt thì làng xã phồn vinh.

Trước Cách Mạng Tháng Tám, bộ máy hương lý có quyền điều hành những công việc về hành chính, pháp lý, trật tự trị an, còn những việc xây dựng nông thôn, chấn hưng phong hoá như làm đường sá, đào giếng, sửa sang đình chùa, hội hè ... hội đồng hào mục muốn huy động công sức, tiền của của dân phải dựa vào các họ, nên mỗi xã, thôn có một Hội đồng tộc biểu bao gồm những người có vai vế trong các họ. Chỉ những vị đó mới có khả năng vận động con cháu trong các họ ra làng xã làm những việc công ích.

Phục hồi việc họ, nếu được hướng dẫn đúng đắn sẽ có lợi nhiều mặt đối với phong trào địa phương:

  • Phục hồi luân lý, đạo đức kỷ cương xã hội, xây dựng nếp sống văn minh, gia đình văn hoá mới.
  • Góp phần trong việc giáo dục tư tưởng cha mẹ hiền từ, con trung hiếu, cháu thảo hiền, nuôi con khoẻ, dạy con ngoan.
  • Vận dụng kinh nghiệm của các họ thời xưa, có đặt binh điền, học điền, tổ chức lễ họ, hội tương tế. Vận động đặt các giải thưởng cho con cháu trong họ học khỏi, lên lớp, lên cấp, hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nêu cao ý thức tôn trọng người già, thương yêu giúp đỡ người cơ nhỡ, ốm đau, tàn tật ...
  • Nếu khéo tổ chức, các họ còn có thể có tủ sách, câu lạc bộ văn hoá ... 

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Quan hệ giữa họ hàng và làng xã như thế nào ?

Tính chất tương sinh của ngũ hành biểu hiện như thế nào?

Tương sinh của ngũ hành tức là chỉ quan hệ tương hỗ sinh sôi, tương hỗ thúc đẩy trong ngũ hành. Quy luật này mà: Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Tương sinh của ngũ hành tức là chỉ quan hệ tương hỗ sinh sôi, tương hỗ thúc đẩy trong ngũ hành. Quy luật này mà: Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.

Tính chất tương sinh của ngũ hành biểu hiện như thế nào?

Theo các kiến thức về phong thủy mà chúng tôi tổng hợp được thì sự tương sinh của ngũ hành như sau:

Mộc sinh Hỏa: Mộc có tính ôn nóng, lửa nằm phục ở trong gỗ, khi khoan châm vào thì bật ra,nên Mộc sinh Hỏa.

Hỏa sinh ra Thổ: Hỏa nóng có thể đốt cháy Mộc, Mộc cháy thành tro, tro là bản thể của Thổ, nên Hỏa sinh ra Thổ.

Thổ sinh ra Kim: Kim nằm trong đá ở núi, do ẩm ướt mà sinh ra, tích tụ Thổ thành núi, núi tất có đá, nên Thổ sinh ra Kim.

Kim sinh ra Thủy: Khí thiếu âm, ẩm nóng mà thoát hơi nước ra ngoài, nung Kim cũng chảy thành nước, cho nên đá núi cũng thấm nước, nên Kim sinh ra Thủy.

Thủy sinh ra Mộc: Vì nước ẩm ướt mà có thể sinh ra rong rêu cây cỏ,… nên Thủy sinh ra được Mộc.

Trên đây là 5 loại ngũ hành chính, vậy trong những loại này thì được phân chia như thế nào? Bạn có thể tham khảo thêm bài viết Phương pháp xác định loại ngũ hành theo năm sinh

Hàng ngày bằng mắt thường chúng ta có thể nhìn thấy: Khi đốt cháy cây củi sinh ra lửa, lửa thiêu cháy vạn vật đều sinh ra tro đất, luyện từ trong đá mà ra kim loại, kim loại hóa lỏng chảy thành nước, nước tưởi cho cây thì cây sinh trưởng.

Những hiện tượng tự nhiên như vậy là biểu hiện bên ngoài rất sợ lược mà mắt thường ta nhìn thấy nhưng nó cũng là một nhân tố hình thành tương sinh của Ngũ hành. Khi xác định quan hệ tương sinh từ một mối liên bên trong sự vật, theo thời tiết mà phân tích thì thấy.

Mùa xuân sinh ra mua hạ, mùa hạ sinh ra mùa thu, thu sinh ra đông, đông sinh ra xuân, … cứ thế một vòng tuần hoàn lại tiếp tục, chẳng có khi nào kết thúc. Nhìn từ thứ tự vận chuyển của trời đất thì cũng có quan hệ tương sinh, trời đất có vạn vật, có sự sống, nguyên do là nhờ có nước, nước là nguồn sống trên địa cầu, có nước mới có điều kiện sống chủ yếu cho động thực vật sinh trưởng, thực vật sinh trưởng tức là có Mộc. Rừng rậm tự bốc lửa cháy rừng, hoặc người ta khoan vào cây để lấy lửa, nhiên liệu đầu tiên của loài người chủ yếu là cây cối, trong cây sinh ra lửa, do có cây tồn tại thì mới có lửa, cho nên ta nói Mộc sinh ra Hỏa.

Hỏa là nguồn nhiệt lượng trên địa cầu, địa cầu là thế giới có băng tuyết, chỉ có lửa mới hình thành được đất. Kim thạch lộ ra dưới lòng đất , là sự biến hóa của khí đất, cho nên ta nói là Thổ sinh ra Kim. Hầu như mọi vật bị thiêu cháy đều sinh ra tro hoặc thành cái hư vô, duy chỉ có kim thạch bị nhiệt luyện thì hóa lỏng chảy ra nước, cho nên nói Kim sinh Thủy. Tương sinh tóm tắt thành những câu thơ như sau:

Tương sinh quy luật ngũ hành

Nước nhiều ẩm ướt cây xanh mọc liền

(Thủy sinh Mộc – màu xanh)

Củi khô nhóm lửa đỏ lên

(Mộc sinh Hỏa – màu đỏ)

Than tro tích tụ tăng thêm thổ hoàng

(Hỏa sinh Thổ - màu vàng)

Đất mòn lộ trắng đồng gang

(Thổ sinh Kim -  màu trắng)

Luyện kim chảy nước loáng vang đen xì

(Kim sinh Thủy  - màu đen)

Xem thêm: Các học thuyết về phong thủy


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tính chất tương sinh của ngũ hành biểu hiện như thế nào?

Những ngày tốt để đổ móng công trình, tu sửa nhà cửa –

Giáp Dần Kỷ Mão Giáp Thìn Ất Tị Quý Mùi Giáp Thân Mậu Dần Quý Mão Mậu Thìn Quý Tị Ất Mùi Mậu Thân Canh Dần Quý Dậu Ất Dậu Kỷ Dậu Giáp Tuất Kỷ Hợi Tân Hợi Mậu Tí Kỷ Sửu Tân Sửu.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

thietke-noithat-sua-nha-don-tet

  1. Giáp Dần
  2. Kỷ Mão
  3. Giáp Thìn
  4. Ất Tị
  5. Quý Mùi
  6. Giáp Thân
  7. Mậu Dần
  8. Quý Mão
  9. Mậu Thìn
  10. Quý Tị
  11. Ất Mùi
  12. Mậu Thân
  13. Canh Dần
  14. Quý Dậu
  15. Ất Dậu
  16. Kỷ Dậu
  17. Giáp Tuất
  18. Kỷ Hợi
  19. Tân Hợi
  20. Mậu Tí
  21. Kỷ Sửu
  22. Tân Sửu.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Những ngày tốt để đổ móng công trình, tu sửa nhà cửa –

Năm loại quần khiến tài vận xa lánh bạn

Quần là vật dụng được sử dụng hàng ngày, song lại chứa rất nhiều yếu tố phong thủy. Nếu gia chủ không để tâm đến chiếc quần giản đơn đó, có thể tài vận đang
Năm loại quần khiến tài vận xa lánh bạn

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Quần là vật dụng được sử dụng hàng ngày, song lại chứa rất nhiều yếu tố phong thủy trong đó. Nếu gia chủ không để tâm đến chiếc quần giản đơn ấy, rất có thể tài vận đang dần dần rời xa họ


Nam loai quan khien tai van xa lanh ban hinh anh
 
Quần rách
Nam loai quan khien tai van xa lanh ban hinh anh 2
 
Kiểu dáng quần này tượng trưng cho việc phá sản, về lâu về dài sẽ khiến vận thế của gia chủ giảm sút, tiền tài không thể tích tụ, vung tay quá trán. Nếu gia chủ có niềm yêu thích với loại quần này, hãy kiểm tra lại tài khoản của bản thân và ra quyết định đúng đắn.   Quần lâu ngày không mặc   Nhiều người do công việc bận rộn nên khó có thời gian sắp xếp quần áo, để quần tại đáy tủ, sau vài mùa mới lôi ra mặc, điều này đặc biệt ảnh hưởng đến vận khí của gia chủ. Vật phẩm phong thủy quan niệm rằng,  cách giải quyết tốt nhất là giặt sạch hoặc phơi dưới ánh nắng một ngày.
3 con giáp phải học cách lùi một bước để tiến nhiều bước trong sự nghiệp
Ai cũng hy vọng bản thân có sự nghiệp thành công, ngoài kỹ năng và sự may mắn thì thái độ là nhân tố không thể thiếu. Ba con giáp sau muốn thăng tiến cần phải
Quần được giặt và phơi vào ban đêm   Do không có thời gian, nhiều gia chủ chọn cách giặt và phơi quần vào ban đêm, tuy nhiên đây là lỗi phong thủy do quần sẽ hấp thu những năng lượng xấu vào ban đêm. Để thay đổi lỗi này, gia chủ nên phơi vào ban ngày hoặc tối hôm trước giũ sạch rồi sáng hôm sau phơi.   Quần có màu sắc không phù hợp
Nam loai quan khien tai van xa lanh ban hinh anh 3
 
Màu sắc là một nhân tố quan trọng trong phong thủy, nếu mặc quần có màu sắc kiêng kỵ với bản mệnh bản thân thì tài vận luôn kém. Đối với nam mệnh, họ không có nhiều lựa chọn về màu sắc của quần. Vậy nên, nếu thuộc mệnh Kim Thủy có thể dùng các gam màu lạnh, còn hành Mộc Kim có thể tham khảo màu nóng. Khi không biết màu sắc nào phụ hợp hay kiêng kỵ, gia chủ có thể xem mùa sinh của bản thân, sinh mùa đông mặc gam màu nóng, còn mùa hè thì ngược lại. Đối với nữ mệnh, họ có thể chọn màu theo khí chất hoặc khí trường mệnh cách của bản thân cho phù hợp.   Quần không phù hợp hoàn cảnh   Đối với những nơi nghiêm túc, gia chủ nên chọn quần có phong phạm, nếu không sẽ mang đến nhiều phiền phức cho bản thân, xuất hiện nhiều năng lượng xuất ngăn cản tài vận.
Chi Nguyễn

=> ## tổng hợp những kiến thức phong thủy và tâm linh hữu ích

 

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Năm loại quần khiến tài vận xa lánh bạn

Cách xác định Đại vận

Chỉ dựa vào Tứ Trụ liệu đã đủ để dự đoán vận mệnh của con người hay không ? Hoàn toàn chưa đủ, muốn dự đoán có độ chính xác cao, người ta cần phải biết đại vận và tiểu vận của Tứ Trụ đó. Vậy thì đại vận và tiểu vận là gì ? Và cách xác định chúng như thế nào ?

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

I – Cách xác định đại vận

1 - Đại vận 
Từ xa xưa cho tới ngày nay, mỗi người đều cảm thấy rằng cuộc đời thường không thuận buồm xuôi gió, mà có những khoảng thời gian tốt, xấu, may và rủi khác nhau. Người thì sự may mắn dồn dập đến từ khi vẫn còn trẻ, có người thì ở tuổi trung niên, lại có người chỉ đến khi đã về già, sự sui sẻo cũng vậy, ở mỗi người mỗi khác. Từ thực tế khách quan này mà người ta đã tìm ra cách xác định các khoảng thời gian may rủi khác nhau đó cho các Tứ Trụ là 10 năm và chúng được gọi là các đại vận. Cách xác định các đại vận hoàn toàn phụ thuộc vào tháng sinh của người đó như sau :

a – Nam sinh năm dương và nữ sinh năm âm 
Người mà can năm sinh của người đó là dương đối với nam như Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm và can năm sinh của người đó là âm đối với nữ như Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý thì được tính theo chiều thuận của bảng nạp âm, bắt đầu can chi ngay sau lệnh tháng làm đại vận đầu tiên, tiếp theo là đại vận thứ 2,... 
Ví dụ : Nam sinh vào năm Mậu Tý tháng Mậu Ngọ thì người này có can năm là Mậu tức là can dương nên đại vận đầu tiên phải tính theo chiều thuận theo bảng nạp âm là Kỷ Mùi, đại vận sau là Canh Thân, Tân Dậu,... 
Ví dụ : Nữ sinh vào các năm Quý Sửu tháng Mậu Ngọ thì người này có can năm là Quý tức là can âm nên đại vận đầu tiên cũng tính theo chiều thuận như ví dụ trên là Kỷ Mùi, đại vận thứ hai là Canh Thân, Tân Dậu,...

b – Nam sinh năm âm và nữ sinh năm dương 
Người mà can năm sinh là âm đối với nam như Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý và người mà can năm sinh là dương đối với nữ như Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm thì phải tính ngược lại đối với bảng nạp âm, bắt đầu can chi ngay trước lệnh tháng làm đại vận đầu tiên, sau là đại vận thứ hai,...
Ví dụ : Nam sinh vào năm Quý Dậu tháng Mậu Ngọ, vì can năm của người này là Quý tức là can âm nên đại vận đầu tiên phải tính ngược theo bảng nạp âm ngay trước lệnh tháng là Đinh Tị, đại vận thứ hai là Bính Thìn, Ất Mão ,....
Ví dụ : Nữ sinh vào năm Mậu Thân, tháng Mậu Ngọ vì can năm là Canh tức là can dương nên đại vận đầu tiên phải tính ngược với bảng nạp âm là Đinh Tỵ, sau là Bính Thìn, Ất Mão,....

II - Thời gian bắt đầu đại vận

1 - Nam sinh năm dương và nữ sinh năm âm 
Vậy thì khi nào các đại vận sẽ bắt đầu ? Phải chăng tất cả mọi người là như nhau? Hoàn toàn không phải như vậy, nó phụ thuộc hoàn toàn vào ngày sinh của người đó so với ngày giao lệnh (tức là ngày thay đổi từ tháng này sang tháng khác của lịch Can Chi) của tháng trước hoặc tháng sau so với tháng sinh của người đó (lệnh ở đây nghĩa là chi của 1 tháng mang hành gì thì hành đó sẽ nắm lệnh trong tháng đó). 

Đối với nam sinh năm dương và nữ sinh năm âm, ta tính theo chiều thuận của bảng nạp âm từ ngày sinh đến ngày giao lệnh của tháng sau (theo lịch Can Chi) xem được bao nhiêu ngày, và bao nhiêu giờ. Sau đó cứ 3 ngày quy đổi là 1 năm, thừa 1 ngày được tính thêm là 4 tháng, thừa 2 ngày được tính thêm là 8 tháng, cứ thừa 1 tiếng được tính thêm là 5 ngày còn cứ thiếu 1 tiếng thì phải trừ đi 5 ngày. Cộng tất cả lại sẽ được bao nhiêu năm, tháng, ngày thì đó chính là sau khi sinh được từng đó thời gian sẽ bước vào đại vận đầu tiên.

Ví dụ : Nam sinh ngày 12/2/1976 lúc 3,01’ có tứ trụ:

Bính Thìn - Canh Dần - ngày Giáp Ngọ - Bính Dần

Ta thấy đây là nam sinh năm dương nên tính theo chiều thuận từ ngày sinh 12/2 lúc 3,01´ a.m. đến giao lệnh của tháng sau là ngày 5/3 lúc 18,48´ (tính tròn là 19,00’), thì được 22 ngày (vì đây là năm nhuận nên tháng 2 có 29 ngày ) và thêm 16 tiếng. 22 ngày quy đổi được 7 năm 4 tháng (vì thừa 1 ngày đổi thành 4 tháng), còn 16 tiếng quy đổi thành 2 tháng và 20 ngày (16.5 ngày = 80 ngày). Tổng cộng được tất cả là 7 năm 6 tháng và 20 ngày. Tức là sau khi sinh ra được 7 năm 6 tháng và 20 ngày thì người này bắt đầu bước vào đại vận đầu tiên. Chính xác ngày 2/9 năm1983 người này bắt đầu bước vào đại vận Tân Mão (từ 2/9/1983 đến 2/9/1993). Từ ngày 2/9 năm 1993 bắt đầu đại vận thứ 2 là Nhâm Thìn (2/9/93 đến 2/9/03). Các đại vận sau tính tương tự theo đúng chiều thuận của bảng nạp âm. Mỗi đại vận chỉ kéo dài đúng 10 năm.

Có thể biểu diễn các đại vận và thời gian của chúng như sau :



Năm 1983 bắt đầu đại vận trừ đi năm sinh là năm 1976 được 7 năm, tức là khi 7 tuổi người này bắt đầu bước vào đại vận Tân Mão và được tính chính xác đến tháng 9 của năm 1983 . 
Nữ sinh vào năm âm cũng tính theo chiều thuận như vậy.

2 - Nữ sinh năm dương và nam sinh năm âm 
Đối với nữ sinh vào năm dương và nam sinh vào năm âm thì chúng ta tính theo chiều nghịch từ ngày sinh đến ngày giao lệnh của tháng trước liền với tháng sinh xem được bao nhiêu ngày, bao nhiêu giờ và cũng quy đổi như trên ta sẽ biết được khi nào bắt đầu đại vận đầu tiên.

Ví dụ : Nữ sinh ngày 12/3/1952 lúc 22,00’ có tứ trụ:

Nhâm Thìn - Quý Mão - ngày Đinh Tị - Tân Hợi 

Vì là nữ sinh vào năm có can là Nhâm tức can dương nên ta phải tính từ ngày sinh ngược lại tới ngày giao lệnh của tháng trước (tức là tính theo chiều ngược). Cụ thể ta tính từ ngày sinh 12/3 lúc 22,00´ đến đến ngày giao lệnh của tháng trước là ngày 5/3 lúc 23,00´ ta được 7 ngày quy đổi được 2 năm 4 tháng và từ 22,00’ đến 23,00’ là thiếu 1 tiếng tức phải trừ đi 5 ngày (Chú ý: Nếu giờ giao lệnh là 21.00' thì ta phải cộng thêm 5 ngày). Ta quy đổi được 2 năm 3 tháng và 25 ngày. Vậy thì người này ngày 7 tháng 7 năm 1954 bắt đầu bước vào đại vận đầu tiên là Nhâm Dần và các đại vận sau tính theo chiều ngược của bảng nạp âm như sau :



Đối với nam sinh năm Âm cũng tính theo chiều ngược như vậy.

Nguồn: phuclaithanh.com


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Cách xác định Đại vận

Sao Kình Dương - hình tượng Nhị lang thần Dương Tiễn

Sao Kình Dương được lấy từ hình tượng Nhị lang thần Dương Tiễn con trai thứ hai của em gái Ngọc Hoàng thượng đế là Giao Cơ tiên tử và người phàm Dương Thiên Hữu

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Đặt nhân vật Dương Tiễn trong "Phong thần bảng" tượng trưng cho sao Kình Dương, một trong sáu sát tinh của Tử Vi Đẩu số, là vô cùng xác đáng. Dương Tiễn là con của thần tiên và người. Ông là con trai thứ hai của em gái Ngọc Hoàng thượng Đế là Giao Cơ tiên tử và người phàm Dương Thiên Hựu. Anh trai cả là Dương Giao, em gái út là Tam thánh mẫu Dương Liên.

Dương Tiễn được mô tả là trang tuấn kiệt, thân cao, người vạm vỡ, đặc biệt có tới 3 mắt. Con mắt thứ 3 ở chính giữa trán gọi là Tuệ nhãn. Con mắt Tuệ nhãn chính là cánh cửa của thông tuệ, có khả năng nhìn thấu thật - giả của trần gian, phân định rõ vạn vật, nhìn thấu được tâm can con người, thấu được mười hai nhân duyên, hiện tượng sinh tử lưu chuyển của các bậc A La Hán "vô ngã vô chấp", có thể đứng ngoài vòng sinh tử luân hồi, thoát khỏi vòng trói buộc của thân tâm thế gian. 

sao Kình Dương - Nhị lang thần Dương Tiễn

Dương Tiễn thường khoác áo choàng Hoàng kim, đầu đội mũ phượng bay ba múi, đeo đai lưng được trang trí từ 8 loại trang sức thần kỳ, ủng hình rồng cuộn, vai đeo cung tên hình trăng khuyết, tay cầm ngọn thương Tam Tiên Kích do Giao long ba đầu hóa thành. Ông còn có thần cẩu Ngạo Thiên Khuyển luôn luôn hỗ trợ bên mình. Trong thần giới ông được phong là Nhị lang hiển thánh chân quân, thường được gọi là Nhị lang thần.

Theo như nội dung "Phong thần diễn nghĩa", Dương Tiễn là môn hạ của Ngọc Đỉnh chân nhân động Kim Hà núi Ngọc Tuyền. Trên đường thảo phạt Trụ Vương, bốn ma tướng thừa lệnh Văn Thái sư trấn giữ ải Giai Mộng, chặn đường tiến của Vũ Vương. Khương Tử Nha dẫn quân công phá nhiều lần không hạ được, lại không giải được vòng vây, tình hình hết sức căng thẳng. Dương Tiễn vâng lời sư phụ xuống núi giúp sư thúc Khương Tử Nha. Dương Tiễn có khí chất thoát tục siêu quần, Khương Tử Nha mệnh cho ông cùng Na Tra, Hoàng Thiên Hoá, Lôi Chấn Tử làm tiên phong mở đường, đánh như chẻ tre, không những hạ được thành Giai Mộng, mà còn đánh bại bốn ma tướng, liên tiếp lập công, khiến sự nghiệp diệt Trụ của Vũ vương được tiến triển thuận lợi.

Dương Tiễn trí dũng song toàn, giỏi phép thuật và thuật ngụy trang. Trong "Phong thần bảng", ông từng dùng thuật thần thông biến thành bươm bướm, hồ điêu, phụ nữ, để thâm nhập vào doanh trại địch, do thám địch tình, hoặc cứu thoát tù binh, hoặc thực hành kế phản gián.

Dương Tiễn ngoài tài võ nghệ hơn người và năng lực tác chiến, ông còn là người cương nghị kiên cường, tính tình nóng nảy bộc trực, nhưng nhân từ lương thiện, ghét ác như thù, xung phong trận mạc không ngại hiểm nguy gian khổ, không sợ cường quyền, giàu lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng đối mặt với mọi thử thách. 

Không những giỏi phép thần thông biến hoá, ông còn vô cùng dũng cảm kiên cường, xông pha trận mạc không quản hiểm nguy, được các tướng sĩ trong quân vô cùng khâm phục. Trong tiểu thuyết Tây du ký có ghi lại câu chuyện về Tôn Ngộ Không thi thố bảy mươi hai phép thần thông với Nhị lang thần Dương Tiễn. Trong Bảo Liên Đăng và Bảo Liên Đăng tiền truyện có giải thích nhiều về thân thế của Dương Tiễn. Trong Tử Vi Đẩu số coi Dương Tiễn là nhân vật đại diện cho sao Kình Dương, lấy tính cách của Dương Tiễn để tượng trưng cho tính chất của sao Kình Dương.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Sao Kình Dương - hình tượng Nhị lang thần Dương Tiễn

Nghề nghiệp phù hợp với người tuổi Tý

Người tuổi Tý vốn rất năng động và có tính tự lập cao. Nếu họ làm việc ở môi trường tư nhân sẽ phù hợp hơn là làm công nhân viên chức nhà nước.
Nghề nghiệp phù hợp với người tuổi Tý

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


 
tu vi tuoi ty (1)
 

Họ có thể phát huy được hết khả năng của mình ở những công việc như: học giả, nhà soạn nhạc, nhà phê bình, nhà nghiên cứu, diễn viên, kinh doanh, kế toán…

Người tuổi Tý nếu được làm việc độc lập thì công việc sẽ luôn thuận lợi. Nếu phải phối hợp làm việc với một người khác thì dễ khiến họ mất hứng thú, hiệu quả công việc sẽ không cao. Chính vì vậy mà họ cần học cách hợp tác với mọi người và điều chỉnh mình trong mọi mối quan hệ.

Những người này có trực giác nhạy bén, có thể nắm bắt rất tốt các sự việc, luôn biết lắng nghe và phân biệt phải trái. Do vậy, họ cũng rất phù hợp với các công việc mang tính chất cải biến và đòi hỏi tính sáng tạo, tỷ mỉ. Một số công việc như quản lý, kỹ thuật, gia công, quay phim, chụp ảnh nghệ thuật cũng giúp họ phát huy được hết khả năng của mình và dễ đạt được thành tích cao.

Bên cạnh những ưu điểm đó, người tuổi Tý còn có khả năng quan sát và diễn thuyết tốt nên cũng rất phù hợp với công việc mang tính tuyên truyền.

Tuy rất dễ nổi bật trong mắt mọi người nhưng họ lại không phù hợp để làm các công việc đòi hỏi sự cương nghị, nghiêm khắc như cảnh sát, quân đội hay bất kỳ công việc nào có liên quan đến chính trị.

Theo 12 con giáp về sự nghiệp cuộc đời


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Nghề nghiệp phù hợp với người tuổi Tý

3 cặp con giáp kết hợp có hôn nhân hạnh phúc

Trong cuộc sống bề bộn, không phải cuộc hôn nhân nào cũng hạnh phúc, tuy nhiên sau đây là ba cặp con giáp khiến người khác ngưỡng mộ.
3 cặp con giáp kết hợp có hôn nhân hạnh phúc

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Hôn nhân là sự kết hợp giữa hai con người, là khoảng thời gian họ bên nhau đi đến cuối cuộc đời. Trong cuộc sống bề bộn, không phải cuộc hôn nhân nào cũng hạnh phúc, tuy nhiên sau đây là ba cặp con giáp khiến người khác ngưỡng mộ.


3 cap con giap ket hop co hon nhan hanh phuc hinh anh
 
1.Tuổi Hợi và tuổi Mùi
 
Đây là cặp con giáp luôn biết cách quan tâm và chăm sóc lẫn nhau. Con giáp tuổi Hợi và Mùi đều mẫn cảm và cẩn thận tỉ mỉ, biết cách hưởng thụ cuộc sống sau khi hết mình trong công việc. Đồng thời, họ yêu thích cùng nhau đến những nơi đặc biệt, vậy nên không có gì lạ khi cuộc sống sau hôn nhân của họ luôn ngọt ngào
Đại kỵ phong thủy khiến dân văn phòng gặp trắc trở trong sự nghiệp
Sự nghiệp ổn định thuận lợi là mong ước của nhiều người. Tuy nhiên, khi phạm những lỗi phong thủy dưới đây chắc chắn mệnh chủ sẽ gặp trắc trở trong sự nghiệp.

2. Tuổi Thân và tuổi Tỵ

 
Thân và Tỵ là cặp con giáp thuộc Lục hợp, họ có nhiều điểm tương hợp, khi kết duyên vợ chồng, không những về mặt tình cảm luôn được hạnh phúc mà sự nghiệp cũng thăng hoa. Khi ở bên nhau, họ đặc biệt cảm thụ từng giây phút của cuộc sống, không vì tiền tài đến với nhau, luôn cố gắng giữ lửa hạnh phúc trong hôn nhân.
3 cap con giap ket hop co hon nhan hanh phuc hinh anh 2
 
3. Tuổi Dần và tuổi Ngọ
 
Tính cách của người tuổi Dần và Ngọ tương đồng, đều rất thẳng thắn, vậy nên khi kết duyên với nhau đặc biệt hạnh phúc, lúc mâu thuẫn nảy sinh mệnh chủ sẽ trực tiếp bày tỏ, không che giấu lấp liếm. 
=> Bói tình yêu để biết nhân duyên của hai người

Chi Nguyễn
 

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 3 cặp con giáp kết hợp có hôn nhân hạnh phúc

Bảng xem ngày xung với tuổi –

Vào các ngày xung với năm tuổi (tuổi âm lịch), nên tránh và thận trọng trong mọi việc. Dưới đây là bảng xem ngày xung với tuổi âm lịch. Vòng Giáp Ngày can chi cụ thể Năm tuổi bị xung - kỵ theo Can chi của năm tuổi cụ thể Các ngày cụ thể thuộc vòng Gi

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Vào các ngày xung với năm tuổi (tuổi âm lịch), nên tránh và thận trọng trong mọi việc. Dưới đây là bảng xem ngày xung với tuổi âm lịch.

2198747_232439077_2

Vòng Giáp

Ngày can chi cụ thể

Năm tuổi bị xung – kỵ theo Can chi của năm tuổi cụ thể

Các ngày cụ thể thuộc vòng Giáp Tý

Ngày Giáp Tý

Xung với các tuổi: Mậu Ngọ – Nhâm Ngọ

Ngày Ất Sửu

Xung với các tuổi: Kỷ Mùi – Quý Mùi

Ngày Bính Dần

Xung với các tuổi: Canh Thân – Nhâm Thân

Ngày Đinh Mão

Xung với các tuổi: Tân Dậu – Quý Dậu

Ngày Mậu Thìn

Xung với các tuổi: Nhâm Tuất – Bính Tuất

Ngày Kỷ Tị

Xung với các tuổi: Quý Hợi – Đinh Hợi

Ngày Canh Ngọ

Xung với các tuổi: Bính Tý – Canh Tý

Ngày Tân Mùi

Xung với các tuổi: Ất Sửu – Đinh Sửu

Ngày Nhâm Thân

Xung với các tuổi: Bính Thân – Canh Dần

Ngày Quý Dậu

Xung với các tuổi: Đinh Mão – Tân Mão

Vòng Giáp

Ngày can chi cụ thể

Năm tuổi bị xung – kỵ theo Can chi của năm tuổi cụ thể

 Các ngày cụ thể thuộc vòng Giáp Tuất

Ngày Giáp Tuất

Xung với các tuổi: Mậu Thìn – Canh Thìn

Ngày Ất Hợi

Xung với các tuổi: Kỷ Tị – Tân Tị

Ngày Bính Tý

Xung với các tuổi: Canh Ngọ – Mậu Ngọ

Ngày Đinh Sửu

Xung với các tuổi: Tân Mùi – Kỷ Mùi

Ngày Mậu Dần

Xung với các tuổi: Nhâm Thân – Giáp Thân

Ngày Kỷ Mão

Xung với các tuổi: Quý Dậu – Ất Dậu

Ngày Canh Thìn

Xung với các tuổi: Giáp Tuất – Mậu Tuất

Ngày Tân Tị

Xung với các tuổi: Ất Hợi – Kỷ Hợi

Ngày Nhâm Ngọ

Xung với các tuổi: Bính Tý – Canh Tý

Ngày Quý Mùi

Xung với các tuổi: Đinh Sửu – Tân Sửu

Các ngày cụ thể thuộc vòng Giáp Thân

Ngày Giáp Thân

Xung với các tuổi: Mậu Dần – Bính Dần

Ngày Ất Dậu

Xung với các tuổi: Kỷ Mão – Đinh Mão

Ngày Bính Tuất

Xung với các tuổi: Canh Thìn – Nhâm Thìn

Ngày Dinh Hợi

Xung với các tuổi: Tân Tị – Quý Tị

Ngày Mậu Tý

Xung với các tuổi: Nhâm Ngọ – Giáp Ngọ

Ngày Kỷ Sửu

Xung với các tuổi: Quý Mùi – Ất Mùi

Ngày Canh Dần

Xung với các tuổi: Giáp Thân – Mậu Thân

Ngày Tân Mão

Xung với các tuổi: Ất Dậu – Kỷ Dậu

Ngày Nhâm Thìn

Xung với các tuổi: Bính Tuất – Giáp Tuất

Ngày Quý Tị

Xung với các tuổi: Đinh Hợi – Ất Hợi

Vòng Giáp

Ngày can chi cụ thể

Năm tuổi bị xung – kỵ theo Can chi của năm tuổi cụ thể

Các ngày cụ thể thuộc vùng Giáp Ngọ

Ngày Giáp Ngọ

Xung với các tuổi: Mậu Tý – Nhâm Tý

Ngày Ất Mùi

Xung với các tuổi: Kỷ Sửu – Quý Sửu

Ngày Bính Thân

Xung với các tuổi: Canh Dần – Nhâm Dần

Ngày Đinh Dậu

Xung với các tuổi: Tân Mão – Quý Mão

Ngày Mậu Tuất

Xung với các tuổi: Nhâm Thìn – Bính Thìn

Ngày Kỷ Hợi

Xung với các tuổi: Quý Tị – Đinh Tị

Ngày Canh Tý

Xung với các tuổi: Giáp Ngọ – Bính Ngọ

Ngày Tân Sửu

Xung với các tuổi: Ất Mùi – Đinh Mùi

Ngày Nhâm Dần

Xung với các tuổi: Bính Thân – Canh Thân

Ngày Quý Mão

Xung với các tuổi: Đinh Dậu – Tân Dậu

Các ngày cụ thể thuộc vòng Giáp Thìn

Ngày Giáp Thìn

Xung với các tuổi

Mậu Tuất – Canh Tuất

Ngày Ất Tị

Xung với các tuổi

Kỷ Hợi – Tân Hợi

Ngày Bính Ngọ

Xung với các tuổi

Canh Tý – Mậu Tý

Ngày Đinh Mùi

Xung với các tuổi

Tân Sửu – Kỷ Sửu

Ngày Mậu Thân

Xung với các tuổi

Nhâm Dần – Giáp Dần

Ngày Kỷ Dậu

Xung với các tuổi

Quý Mão – Ất Mão

Ngày Canh Tuất

Xung với các tuổi

Giáp Thìn – Mậu Thìn

Ngày Tân Hợi

Xung với các tuổi

Kỷ Tị – Đinh Tị

Ngày Nhâm Tý

Xung với các tuổi

Bính Ngọ – Canh Ngọ

Ngày Quý Sửu

Xung với các tuổi

Đinh Mùi – Tân Mùi

Vòng Giáp

Ngày can chi cụ thể

Năm tuổi bị xung – kỵ theo Can chi của năm tuổi cụ thể

Các ngày cụ thể thuộc vòng Giáp Dần

Ngày Giáp Dần

Xung với các tuổi: Mậu Thân – Bính Thân

Ngày Ất Mão

Xung với các tuổi: Kỷ Dậu – Tân Dậu

Ngày Bính Thìn

Xung với các tuổi: Canh Tuất – Nhâm Tuất

Ngày Đinh Tị

Xung với các tuổi: Tân Hợi – Quý Hợi

Ngày Mậu Ngọ

Xung với các tuổi: Nhâm Tý – Giáp Tý

Ngày Kỷ Mùi

Xung với các tuổi: Quý Sửu – Ất Sửu

Ngày Canh Thân

Xung với các tuổi: Giáp Dần – Mậu Dần

Ngày Tân Dậu

Xung với các tuổi: Ất Mão – Kỷ Mão

Ngày Nhâm Tuất

Xung với các tuổi: Bính Thìn – Mậu Thìn

Ngày Quý Hợi

Xung với các tuổi: Đinh Tị – Ất Tị


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Bảng xem ngày xung với tuổi –

5 bí quyết làm mới phòng khách đón xuân

Năm hết Tết đến, việc sửa trang trí nhà cửa luôn được các gia đình dành nhiều quan tâm. Với hi vọng mang đến luồng không khí tươi mới và đón những điều may mắn trong năm mới Bính Thân, cùng điểm qua 5 món đồ đẹp lạ làm nên sức hút cho phòng khách nhà bạn.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Phòng khách là Trái tim vị trí quan trọng nhất trong mỗi ngôi nhà. Đó không chỉ là nơi đón tiếp khách mà còn là nơi gia đình cùng chia sẻ những khoảnh khắc quây quần. Thay đổi một vài món đồ dưới đây chắc chắn sẽ tạo nên niềm hứng khởi và sự thích thú cho gia đình bạn và những vị khách trong năm mới Bính Thân này.

Sofa

Sofa là chủ nhân của phòng khách. Việc lựa chọn, thay đổi sofa phòng khách chưa bao giờ là điều dễ dàng song hiệu ứng mà nó mang lại cho phòng khách gia đình bạn lại cực kì lớn. Chọn sofa phòng khách tùy thuộc vào gu thẩm mỹ, phong cách của chủ nhân như trẻ trung, sang trọng, ấm cúng hay hiện đại… và tất nhiên thiết kế vốn có của ngồi nhà.

 5 bi quyet lam moi phong khach don xuan - 1

Bộ sofa sang trọng với gam màu trầm ấm

 5 bi quyet lam moi phong khach don xuan - 2

Phong cách lịch lãm, hiện đại phù hợp với những gia đình trẻ

 5 bi quyet lam moi phong khach don xuan - 3

Bộ sofa trẻ trung, cá tính làm tươi mới không gian ngày Tết

Tủ - kệ

Ngoài sofa thì tủ-kệ cũng là một góc nội thất tạo điểm nhấn rất lớn cho phòng khách. Tủ-kệ có thể sử dụng để sắp xếp các vật dụng như TV, loa đài, đựng sách-tài liệu hoặc trưng bày những món đồ nghệ thuật mang tính thưởng thức và đem lại hiệu quả thị giác cao.

 5 bi quyet lam moi phong khach don xuan - 4

Một góc tường phòng khách với kệ sách và đồ trang trí vô cùng bắt mắt

 5 bi quyet lam moi phong khach don xuan - 5

Giá kệ TV theo phong cách châu Âu: đơn giản, trang nhã

 5 bi quyet lam moi phong khach don xuan - 6

Kiểu dáng ấn tượng và phong cách bài trí mang tính thưởng thức cao

Thảm

Lựa chọn thảm trải sàn ở phòng khách đòi hỏi chủ nhà phải khéo léo lựa chọn và kết hợp hài hòa với phong cách và tông màu nội thất. Xu hướng mùa xuân là sử dụng những loại thảm có kiểu dáng đơn giản, màu sắc ấm áp.Về chất liệu và giá cả cũng rất đa dạng phù hợp với nhu cầu và túi tiền của từng gia đình.

 5 bi quyet lam moi phong khach don xuan - 7

Xu hướng thảm mùa xuân là tông màu tươi sáng, trẻ trung, ấm áp

 5 bi quyet lam moi phong khach don xuan - 8

Điểm nhấn cho phòng khách có tông màu trầm

 5 bi quyet lam moi phong khach don xuan - 9

Rất nhiều loại thảm với chất liệu, phong cách và giá cả đa dạng

Đèn trang trí

Bất cứ vị khách nào cũng dễ dàng bị ấn tượng với hệ thống ánh sáng lung linh, những chiếc đèn bàn ấn tượng trong không gian phòng khách. Thị trường hiện có rất nhiều kiểu dáng, mẫu mã đa dạng, phù hợp với nhiều phong cách thiết kế khác nhau từ sang trọng, trầm ấm đến cá tính, rực rỡ.

 5 bi quyet lam moi phong khach don xuan - 10

Hệ thống đèn trần lung linh thu hút ánh nhìn của tất cả các vị khách đến nhà

 5 bi quyet lam moi phong khach don xuan - 11

Mẫu đèn bàn tinh tế dành cho những gia chủ lựa chọn phong cách sang trọng

 5 bi quyet lam moi phong khach don xuan - 12

Chiếc đèn ấn tượng như một cành hoa đào rực rỡ

Hoa đá pha lê

Tết không thể thiếu Hoa trong nhà. Các hoa tươi, hoa giấy, hoa vải,... vốn vẫn được các chị em lựa chọn để trang trí nhà cửa. Mới xuất hiện trên thị trường là xu hướng sử dụng hoa đá pha lê.

Với mỗi chậu hoa đá pha lê, bạn có thể sử dụng trong 5-7 năm mà vẫn luôn giữ được nét sang trọng, tinh tế. Đây cũng có thể là món quà tặng đầy ý nghĩa nhân dịp đầu xuân năm mới.

 5 bi quyet lam moi phong khach don xuan - 13

 5 bi quyet lam moi phong khach don xuan - 14

 5 bi quyet lam moi phong khach don xuan - 15


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 5 bí quyết làm mới phòng khách đón xuân

Tuổi Dần và tuổi Mùi có hợp nhau không? –

Tuổi Mùi càng đòi hỏi và yêu cầu càng nhiều thì Dần càng tách khỏi mối quan hệ và có thể chẳng bao giờ trở lại. Dần và Mùi cần cố gắng thật nhiều để làm hài lòng nhau. Dần bản chất dũng cảm, can đảm và có sức hút rất lớn có thể lấn át Mùi. Sớm hay mu
Tuổi Dần và tuổi Mùi có hợp nhau không? –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tuổi Dần và tuổi Mùi có hợp nhau không? –

20 điều mà bạn không nên tiếp tục làm với bản thân mình nữa

Cuộc sống như dòng nước cuốn trôi mãi không ngừng, hãy biết trân quý giây phút hiện tại, trân quý bản thân mình đó chính là ý nghĩa từ những lời khuyên trên
20 điều mà bạn không nên tiếp tục làm với bản thân mình nữa

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Cuộc sống như dòng nước cuốn trôi mãi không ngừng, hãy biết trân quý giây phút hiện tại, trân quý bản thân mình. Không ai có thể quay ngược lại thời gian để bắt đầu lại từ đầu, nhưng bất kỳ ai cũng có thể bắt đầu từ ngày hôm nay và tạo ra một kết thúc mới.

1. Đừng mất thời gian với những đối tượng sai lầm.

Cuộc sống quá ngắn ngủi, bạn không nên dành thời gian với những người chỉ biết hút cạn nguồn hạnh phúc của mình. Nếu ai đó muốn bạn có mặt trong cuộc sống của họ, họ sẽ tự dành ra chỗ cho bạn. Bạn không phải đấu tranh để giành giật lấy một vị trí nào cả. Đừng bao giờ ép mình vào mối quan hệ với những người coi thường giá trị của bạn. Và hãy nhớ, những người bạn thật sự của bạn không phải là những người ở bên cạnh bạn khi bạn thành công, mà là những người ở bên cạnh bạn khi bạn gặp khó khăn.

2. Đừng chạy trốn các rắc rối của mình.

Hãy đối diện với chúng. Đây không phải là việc dễ dàng. Không ai có khả năng xử lý hoàn hảo mọi vấn đề họ gặp phải. Chúng ta cũng không thể ngay lập tức mà giải quyết trọn vẹn một khó khăn. Chúng ta không sinh ra để làm như vậy. Trên thực tế, chúng ta sinh ra để thất vọng, buồn chán, đau khổ, và vấp ngã. Bởi vì đó là toàn bộ mục đích của cuộc sống – đối mặt với vấn đề, học hỏi, thích nghi, và xử lý chúng. Chính điều này đã rèn luyện chúng ta trở thành con người như chúng ta hiện nay.

3. Đừng nói dối bản thân mình.

Bạn có thể nói dối người khác, nhưng bạn không thể nói dối chính bản thân mình. Cuộc sống của chúng ta chỉ tiến bộ khi chúng ta nắm bắt các cơ hội; và cơ hội đầu tiên và cũng là khó khăn nhất mà chúng ta có thể nắm bắt lấy là trung thực với chính mình.

4. Đừng cố gắng làm người khác.

Một trong những thách thức lớn nhất trong cuộc sống là làm chính mình trong một thế giới cứ chực biến bạn thành người giống như mọi người khác. Lúc nào cũng sẽ có người xinh đẹp hơn bạn, thông minh hơn bạn, trẻ trung hơn bạn, nhưng họ sẽ không bao giờ là bạn cả. Đừng thay đổi để mong người khác thích mình. Hãy là chính mình, và sẽ có người yêu con người thật của bạn.

5. Đừng bận tâm với quá khứ.

quá khứ.
Đừng bận tâm với quá khứ.

Bạn không thể bắt đầu một chương mới trong cuộc đời nếu cứ đọc đi đọc lại chương cũ.

6. Đừng sợ mắc sai lầm.

Làm việc gì đó rồi mắc sai lầm còn hiệu quả gấp 10 lần so với không làm gì cả. Mỗi thành công đều có một vệt dài những thất bại đằng sau nó, và mỗi thất bại đều dẫn đường tới thành công. Suy cho cùng, bạn sẽ hối hận về những điều mình KHÔNG làm nhiều hơn là về những điều mình đã làm.

7. Đừng trách móc bản thân vì những sai lầm đã qua

Có thể chúng ta yêu nhầm người và đau khổ về những điều không xứng đáng, nhưng dù mọi việc có tồi tệ tới mức nào, thì cũng có một điều chắc chắn: sai lầm giúp chúng ta tìm được đúng người, đúng thứ phù hợp với chúng ta. Chúng ta ai cũng có lúc mắc sai lầm, ai cũng có khó khăn, và thậm chí tiếc nuối về những việc trong quá khứ. Nhưng bạn không phải là sai lầm của mình, bạn không phải là khó khăn của mình, và ngay lúc này đây, bạn có trong tay sức mạnh để xây dựng nên hiện tại và tương lai của chính mình. Mỗi một điều từng xảy ra trong cuộc sống của bạn đều góp phần chuẩn bị cho bạn đón nhận một khoảnh khắc mới chưa đến.

8. Đừng cố công mua hạnh phúc.

Nhiều thứ chúng ta mong mỏi có được có giá đắt. Nhưng sự thật là, những gì thực sự khiến chúng ta hài lòng lại hoàn toàn miễn phí – đó là tình yêu, là tiếng cười, và là những giây phút miệt mài theo đuổi đam mê của mình.

9. Đừng tìm kiếm hạnh phúc ở người khác.

hạnh phúc
Đừng tìm kiếm hạnh phúc ở người khác.

Nếu bạn không cảm thấy hạnh phúc với chính con người bên trong của mình, thì bạn sẽ chẳng thể nào có được hạnh phúc lâu dài với bất kỳ người nào khác. Bạn phải tạo ra sự ổn định trong cuộc sống của mình trước rồi mới nghĩ tới chuyện chia sẻ cuộc sống đó với người khác được.

10. Đừng lười nhác.

Đừng nghĩ ngợi quá nhiều, bởi có thể bạn sẽ tạo ra một rắc rối không đáng có. Hãy đánh giá tình hình và đưa ra hành động dứt khoát. Bạn không thể thay đổi điều mà mình không muốn đối mặt. Tiến bộ bao hàm rủi ro. Chấm hết! Bạn không thể đứng một chỗ mà hy vọng mình sẽ tới được đích.

11. Đừng nghĩ rằng mình chưa sẵn sàng.

Khi một cơ hội xuất hiện, không có ai cảm thấy mình đã sẵn sàng 100% để đón nhận nó. Bởi vì phần lớn những cơ hội lớn lao trong cuộc đời đều đòi hỏi chúng ta phải phát triển vượt quá “vùng thoải mái” của mình – điều này có nghĩa là ban đầu, chúng ta sẽ không cảm thấy hoàn toàn thoải mái.

12. Đừng cố cạnh tranh với tất cả mọi người

Đừng lo lắng khi thấy người khác giỏi hơn mình. Hãy tập trung vào việc “phá kỷ lục” của chính mình mỗi ngày. Thành công chỉ là một cuộc chiến giữa BẠN và BẢN THÂN BẠN mà thôi.

13. Đừng ghen tị với người khác.

Ghen tị là hành động đếm các “điểm cộng” của người khác thay vì đếm các “điểm cộng” của mình. Hãy tự hỏi bản thân mình câu này: “Mình có điểm gì mà ai cũng mong có?”

14. Đừng than vãn và tự thương hại bản thân.

than vãn
Đừng than vãn và tự thương hại bản thân.

Các khó khăn xuất hiện trong cuộc sống đều có lý do riêng của chúng – nhằm hướng bạn theo một cung đường phù hợp cho bạn. Có thể khi khó khăn xuất hiện, bạn sẽ không nhận thấy hay không hiểu được điều đó, và có thể đó là một trải nghiệm khó khăn.

Nhưng bạn hãy thử nghĩ về những khó khăn mình đã trải qua trong quá khứ mà xem. Bạn sẽ thấy rằng, cuối cùng, chúng đã hướng bạn tới một địa điểm tốt hơn, trở thành một con người tốt hơn, có tâm trạng hay hoàn cảnh tích cực hơn. Vì thế, hãy cười lên! Hãy cho mọi người thấy rằng bạn của ngày hôm nay mạnh mẽ gấp nhiều lần so với bạn của ngày hôm qua – và bạn sẽ là như thế.

15. Đừng giữ mãi những hằn học

Đừng sống với niềm oán ghét trong tim. Bạn sẽ khiến mình đau khổ hơn so với những gì mà người mà bạn căm ghét có thể làm với bạn. Tha thứ không phải là nói: “Những gì anh đã làm với tôi là chấp nhận được”, mà là: “Tôi sẽ không để hạnh phúc của mình bị hủy hoại vĩnh viễn bởi những gì anh đã làm với tôi”. Tha thứ là câu trả lời… hãy buông ra đi, hãy tìm kiếm sự thanh thản trong tâm hồn, hãy giải phóng bản thân bạn! Và hãy nhớ, tha thứ không chỉ vì người khác, mà còn vì chính bạn nữa đấy. Hãy tha thứ cho bản thân mình, hãy tiếp tục cuộc sống, và cố gắng làm tốt hơn trong tương lai.

16. Đừng bỏ qua điều kỳ diệu của những khoảnh khắc nhỏ nhoi

Hãy tận hưởng những điều nhỏ nhặt, bởi vì biết đâu một ngày nào đó, bạn sẽ ngoảnh nhìn lại để rồi nhận ra rằng chúng là những điều lớn lao. Phần tốt đẹp nhất trong cuộc sống của bạn sẽ là những khoảnh khắc nhỏ bé không tên khi bạn dành thời gian mỉm cười với ai đó quan trọng đối với bạn.

17. Đừng cố làm mọi thứ trở nên hoàn hảo

Thế giới thực không vinh danh những người cầu toàn; nó sẽ trao phần thưởng cho những người hoàn thành công việc.

18. Đừng đổ lỗi cho người khác về các rắc rối của bạn

Khả năng thực hiện được ước mơ của bạn tỉ lệ thuận với khả năng bạn tự nhận trách nhiệm cho cuộc sống của mình. Khi trách cứ người khác vì nhữnggì bạn đang trải qua, nghĩa là bạn đang chối bỏ trách nhiệm – bạn đang trao cho người khác quyền kiểm soát phần cuộc sống đó của mình.

19. Đừng lo lắng quá nhiều.

Lo lắng sẽ không giúp giải thoát các gánh nặng của ngày mai, nhưng nó sẽ tước bỏ đi niềm vui của ngày hôm nay. Một cách để bạn có thể kiểm tra xem có nên mất công suy nghĩ về điều gì đó hay không là tự đặt ra cho mình câu hỏi này: “Điều này có quan trọng gì nữa không trong một năm tiếp theo? Ba năm tiếp theo? Năm năm tiếp theo?”. Nếu câu trả lời là không, thì nó không đáng để bạn bận tâm đâu.

20. Đừng là người vô ơn.

Dù bạn đang ở hoàn cảnh tốt đẹp hay tồi tệ, hãy thức dậy mỗi ngày với niềm biết ơn cuộc sống của mình. Ở nơi nào đó, người khác đang đấu tranh trong tuyệt vọng để giành giật lấy cuộc sống của họ. Thay vì nghĩ về những gì bạn không có, hãy nghĩ về những gì bạn đang có mà người khác không có.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 20 điều mà bạn không nên tiếp tục làm với bản thân mình nữa

Giờ tốt dùng cho các việc quan trọng –

1. Giờ Phúc Tinh Ngày Giờ Phúc Tinh Ngày Giờ Phúc Tinh Ngày Giáp Giờ Dần Ngày Kỷ Giờ Mùi Ngày Ất Giờ Hợi và Sửu Ngày Canh Giờ Ngọ Ngày Bính Giờ Tý và Sửu Ngày Tân Giờ Tý Ngày Đinh Giờ Dậu Ngày Nhâm Giờ Thìn Ngày Mậu Giờ Thân Ngày Quý Giờ Mão * Giờ P

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

1370311863-3192812489

1. Giờ Phúc Tinh

Ngày

Giờ Phúc Tinh

Ngày

Giờ Phúc Tinh

Ngày Giáp

Giờ Dần

Ngày Kỷ

Giờ Mùi

Ngày Ất

Giờ Hợi và Sửu

Ngày Canh

Giờ Ngọ

Ngày Bính

Giờ Tý và Sửu

Ngày Tân

Giờ Tý

Ngày Đinh

Giờ Dậu

Ngày Nhâm

Giờ Thìn

Ngày Mậu

Giờ Thân

Ngày Quý

Giờ Mão

* Giờ Phúc Tinh là giờ tốt cho mọi việc quan trọng. Giờ trong các ngày chỉ kể Thiên Can không tính Địa Chi. Ví dụ: Ngày Giáp thì có thể là Giáp Tý, Giáp Tuất, Giáp Thân, Giáp Ngọ, Giáp Thìn và Giáp Dần. Trong các ngày Giáp gặp giờ Dần là giờ Phúc Tinh. Các ngày theo Thiên Can khác cũng theo nguyên tắc này để tìm.

2. Giờ Lộc

Ngày

Giờ Lộc

Ngày

Giờ Lộc

Ngày Giáp

Giờ Thìn

Ngày Kỷ

Giờ Dần

Ngày Ất

Giờ Mão và Tuất

Ngày Canh

Giờ Thân và Tuất

Ngày Bính

Giờ Tý và Thân

Ngày Tân

Giờ Thân và Dậu

Ngày Đinh

Giờ Ngọ

Ngày Nhâm

Giờ Ngọ và Hợi

Ngày Mậu

Giờ Tý và Thìn

Ngày Quý

Giờ Tý và Thìn

* Mỗi ngày theo Thiên Can có một hoặc hai giờ Lộc. Giờ Lộc là giờ gặp được tài lộc và vật chất. Giờ trong các ngày chỉ kể Thiên Can không tính Địa Chi. Ngày Giáp thì có thể là Giáp Tý, Giáp Tuất, Giáp Thân, Giáp Ngọ, Giáp Thìn và Giáp Dần. Trong các ngày Giáp gặp giờ Thìn (tức từ 7 giờ đến 9 giờ sáng giờ Dương lịch). Nên dùng giờ chính Thìn (8 giờ sáng) là an tâm.

3. Giờ Thiên Ất quý nhân

Ngày

Giờ Thiên Ất

Ngày Giáp và Mậu

Ngày Ất và Kỷ

Ngày Canh và Tân

Ngày Nhâm và Quý

Giờ Sửu và Mùi

Giờ Tý và Thân

Giờ Ngọ và Dần

Giờ Mão và Tị

Thơ rằng:
Giáp Mậu giờ Trâu, Dê

Ất Kỷ dùng Chuột, Khỉ

Canh Tân cần Hổ Ngựa

Nhâm Quý gặp Mèo Xà

Đều là giờ Quý nhân.

4.  Giờ “Thiên Quan”

Ngày

Giờ

Ngày

Giờ

Giáp

Mùi

Kỷ

Dậu

Ất

Thìn

Canh

Hợi

Bính

Tân

Dậu

Đinh

Dần

Nhâm

Tuất

Mậu

Mão

Quý

Ngọ

5.  Giờ “Thiên Phúc”

Ngày

Giờ

Ngày

Giờ

Giáp

Dần

Kỷ

Dần

Ất

Thân

Canh

Ngọ

Bính

Tị

Tân

Tị

Đinh

Hợi

Nhâm

Ngọ

Mậu

Mão

Quý

Tị


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Giờ tốt dùng cho các việc quan trọng –

5 chòm sao nữ hay gặp phải Sở Khanh

Những chòm sao nữ hay bị phụ tình thường không tỉnh táo khi bắt đầu một mối quan hệ. Hãy cẩn trọng hơn nhé các cô gái!
5 chòm sao nữ hay gặp phải Sở Khanh

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


5 chom sao nu hay gap phai So Khanh hinh anh
 
Song Ngư
 
Song Ngư là chòm sao nữ nhạy cảm, yếu đuối và có chút cả tin. Một khi đã yêu ai thì họ tình nguyện trao hết những gì mình có mà không suy xét kĩ càng về đối phương. Song Ngư yêu bằng tình yêu màu hồng, lãng mạn, trên mây nhưng thiếu thực tế. Vì vậy, gặp phải chàng Sở Khanh cũng chẳng có gì lạ, vài câu mật ngọt là nàng ấy xiêu lòng.
 
Cự Giải
 
Chòm sao nữ thường bị phụ tình không thể không kể đến Cự Giải. Nàng ấy quá nuông chiều người yêu, điều gì cũng cung phụng, chiều ý đối phương khiến họ không trân trọng tình cảm của Cự Giải, mặc nhiên coi sự nuông chiều ấy là đương nhiên. Hơn thế nữa, Cự Giải “dễ dụ”, không tinh tường trong lựa chọn, biết sai nhưng vẫn cố chấp, biết khổ đau mà vẫn dấn thân vào.
 
Sư Tử
 
Trong mọi việc con gái Sư Tử đều rất mạnh mẽ, bản lĩnh nhưng chuyện tình cảm lại trái ngược hoàn toàn. Nàng ấy yêu mù quáng, ưa nịnh, chỉ cần vài câu ngọt ngào, tôn nàng thành nữ vương là không biết phân biệt trắng đen. Đến lúc bị đối phương lừa gạt mới giật mình tỉnh ra.
 
Bạch Dương
 
Bạch Dương là chòm sao nữ yêu mù quáng và vội vàng, chưa kịp tìm hiểu, giao lưu với đối phương đã tiến tới tình cảm mặn nồng. Vì thế mà xác suất gặp phải kẻ không ra gì hoặc người không hợp với mình là rất cao. Bị phụ bạc rồi ngồi than trời trách người liệu có ích chi?
 
Song Tử
 
Song Tử ai đến cũng không cự tuyệt, ai tới cũng tình ý dạt dào, chỉ cần là theo đuổi thì đều ngọt ngào, lãng mạn. Việc không đứng đắn trong tình cảm tất “đi đêm lắm có ngày gặp ma”, gặp phải người đàn ông xấu. Lúc ấy thì Song Tử chỉ có thể tự trách bản thân mà thôi.
► Xem thêm: Tử vi 12 cung hoàng đạo, Horoscope được cập nhật mới nhất

Trần Hồng dịch

 
 
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 5 chòm sao nữ hay gặp phải Sở Khanh

Ý niệm Sắc trong tướng học Á Đông

I - Ý NIỆM SẮC TRONG TƯỚNG HỌC Á ĐÔNG Trong tướng học Á Đông, từ ngữ sắc bao trùm nhiều lãnh vực: a ) Màu da của từng cá nhân Tướng học Á Đông là kết quả tích luỹ các kinh nghiệm thực tế của nhiều thế hệ, chỉ áp dụng được cho các chủng tộc Á Đông có cùng màu da căn bản là vàng, có cơ thể tầm vóc tương tự như người Trung Hoa và cùng chịu ảnh hưởng sâu đậm của tập quán và văn hoá Trung Hoa như Cao Ly, Nhật Bản, Việt Nam mà thôi.
Ý niệm Sắc trong tướng học Á Đông

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Nói chung, người Á Đông tuy là giống da vàng, nhưng trong thực tế, trong cái vàng tổng quát đó, ta vẫn phân biệt được sắc ngăm đen như Trương Phi, sắc trắng ngà, sắc hung hung đỏ như mặt Quan Công, sắc hơi mét xanh như Đơn Hùng Tín, trong truyện cổ của người Trung Hoa.
Về vị trí quan sát, tuy nói tổng quát là làn da, nhưng trong tướng học khi nói đến sắc da, người ta chú ý nhất đến da mặt, chỗ sắc dễ thấy nhất, còn các phần khác của cơ thể không mấy quan trọng.
b ) Màu sắc của từng bộ vị trên khuôn mặt hoặc thân thể 
Trên cùng một khuôn mặt hay cùng một thân thể của một cá nhân ta thấy có nhiều loại màu đơn thuần khác nhau : 
-Màu hồng, màu hơi thâm đen của môi, của các chỉ tay, của vành tai 
-Màu đen hoặc hung hung của râu tóc, lông mày 
-Màu trắng của lòng trắng mắt, màu nâu ( ta thường gọi là đen của tròng đen )
-Màu đỏ của các tia màu mắt ….
c ) Sự đậm lạt của từng loại màu 
Cùng một loại màu, chẳng hạn như da mặt hay làn môi ta thấy có môi hồng lạt, hồng đậm, hồng phương trắng. Cùng một loại da trắng, ta thấy có người trắng hồng, trắng xanh, trắng ngà. Tóm lại, sự đậm lạt của màu cùng là một thành tố của ý niệm sắc trong tướng học không thể bỏ qua được.
d ) Phẩm chất của từng loại màu đơn thuần 
Cùng một màu hồng của môi, của cặp má, nhưng ta thấy có người môi khô, có người môi mọng, có người sắc da hồng nhuận, có người da khô trông như vỏ cây hết nhựa. 
Ngoài màu đơn thuần, ta còn có những màu phức hợp do nhiều màu đơn thuần hợp thành. Lãnh vực của chúng cũng đồng một khuôn khổ như các lãnh vực của các đơn sắc. 
Sau hết, trên khuôn mặt của một cá nhân, dù màu đơn thuần hay mau phức hợp, chúng có thể biến đổi từ màu này sang màu khác, hoặc về phẩm chất, về độ đệm lạt, về thành phần cấu tạo ( đối với các loại màu phức tạp ) qua thời gian. Chẳng màu da trắng của một người có thể sau một thời gian biến sang hồng hay xanh xám: tóc có thể từ đen mướt đến hung đỏ; cặp mắt trong xanh và là môi tươi thắm có thể vì một lý do bệnh nào đó mà biến thành cặp mắt trắng đã làn môi thâm sì.
Tóm lại, khi nói đến sắc trong tướng học là ta nói đến màu của các loại da, màu của các bộ vị, độ đậm lạt, phẩm chất, sự phối hợp các màu đơn thuần thành các màu phức hợp, sự biến thiên của màu trên con người từ khu vực này sang khu vực khác, từ thời gian này sang thời gian khác. Nghiên cứu về sắc tức là nghiên cứu về tất cả mọi trạng thái của các lãnh vực nói trên, đi từ tổng quát tới chi tiết, từ chỗ đơn thuần tới chỗ phức tạp. Đôi khi quan sát bằng thị giác chưa đủ, người ta còn phải vận dụng đến cả trực giác bén nhạy thiên phú nữa, nhất là trong lãnh vực quan sát phẩm chất và độ đậm lạt của màu sắc ở từng bộ vị trên con người.
II - CÁC LOẠI SẮC TRONG TƯỚNG HỌC 
Nói đến sắc tức là nói đến màu, nhưng ở đây nặng nề về phần màu của da trên khuôn mặt. Tướng học Á đông phân ra bảy loại đơn sắc:
- màu đỏ - màu xanh - màu vàng - màu hồng - màu trắng - màu tía - màu đen 
Ba màu Đỏ, Hồng, Tía được tướng học Ngũ hành hoá thành ra hỏa sắc là màu chính thức của ba tháng hè, là màu da căn bản của loại người hình Hoả trong phép phân loại Ngũ hành hình tướng. 
Màu xanh thuộc Mộc, là màu sắc chính của ba tháng mùa xuân màu da căn bản của loại người hình Mộc. 
Màu trắng thuộc Kim là màu sắc tượng trưng cho ba tháng mùa thu là màu da căn bản của người hình Kim. 
Màu đen thuộc thuỷ là màu sắc thuộc về mùa đông là màu da chính cách của loại người hình Thủy. 
Sau cùng, màu vàng thuộc thổ, là màu sắc tượng trưng an lan quanh năm, là màu da căn bản của loại người hình Thổ. 
a ) Ý nghĩa của từng loại màu trên con người 
Theo sự kinh nghiệm tích luỹ lâu đời của cổ nhân, người ta thấy thông thường mỗi một màu xuất hiện bất chợt trên các bộ vị của một cá nhân có một ý nghĩa riêng biệt như sau:
-Màu xanh chỉ về lo lắng, kính hiểm, tật ách, trở ngại, tiểu nhân, nhục nhã 
-Màu đỏ chỉ khẩu thiệt thị phi, quan tụng,tù ngục phá tà , tật bệnh, hung tai 
-Màu đen chỉ thuỷ ách, hao phá, mất chức, chết chóc 
-Màu trắng chỉ hình khắc, hiếu phục, tật bệnh 
-Màu hồng ( và đôi khi màu Tía ) chỉ về các sự ngẫu nhiên đắc tài, đắc lợi, may mắn ngoài ý liệu 
-Màu vàng chỉ vui vẻ, tài lộc thăng tiến, bình an may mắn 
Tuy vậy, các ý nghĩa trên không phải là định lệ bất di bất dịch, trong thực tế, việc phân định và giải đoán ý nghĩa của sắc vô cùng phức tạp vì mỗi loại sắc có liên hệ xa gần chằng chịt với nhiều dữ kiện khác. Sách Quy giám đã từng nói “ vui buồn, may rủi đều có thể hiện lên khuôn mặt qua khí sắc". 
Sắc phân ra lớn nhỏ, dài ngắn, rộng hẹp, tuỳ thời cải biến hoặc xấu hoặc tốt, hoặc khô hoặc nhuận. Khởi nguyên của khí ở Ngũ tạng, sắc bắt nguồn từ khí, ban ngày hiện ra ở ngoài. Cái dụng của sắc còn tùy theo thời gian, khí hậu. Sắc hiện ra có khi lớn như sợi tóc nhỏ như sợi lông con tằm, dài như sợi lông ngắn như chiều dài hạt tấm. Thế cảu sắc có thịnh có suy. Cho nên cần phải phối hợp thời gian, khí hậu và Ngũ hành mà quan sát. Trong các loại sắc, sắc đỏ rất khó quan sát cho chính xác, hoặc do nội trạng, hỏa vượng mà mặt đỏ, hoặc do đột nhiên cảm cúm mà mặt đỏ, hoặc do uất ức mà mặt đỏ, hoặc uống rượu mà mặt đỏ. Chỉ đỏ sắc tự nhiên thiên bẩm hặoc vô bệnh tật mà phát sinh ra mới thực là sắc đỏ của tướng học. Về thời gian, ít ra nó phải xuất hiện rõ rệt ở một bộ vị nhất định cả ngày mới có thể lấy làm căn cứ mà đoán tật bệnh cát hung quan sự gia vận. 
Nói tóm lại, biết ý nghĩa đặc thù của từng loại sắc chưa đủ để đoán mà còn phải lồng được ý nghĩa đơn độc của nó vào một khung cảnh tổng quát bao gồm các yếu tố sau đây để tìm ra ý nghĩa kết hợp của nó : 
- Sự lớn rộng hay hẹp của một khu vực xuất hiện sắc 
- Tính cách thanh trọc của sắc 
- Hư sắc hay thực sắc 
-Bộ vị xuất hiện 
-Phối hợp hay không với màu da tổng quát căn bản của từng loại người ( Ngũ hành hình tướng ) 
-Phối hợp hay không phối hợp với màu sắc từng mùa
-Rõ ràng hay mờ ảo, thường trực hay bất chợt 
-Đơn thuần hay tạp sắc …
Chẳng hạn màu đen, tuỳ theo định nghĩa thông dụng là một màu xấu nhưng nếu thấy xuất hiện ở người hình Thủy trong ba tháng mùa đông mà đặc biệt lại ở Địa các, với sắc thái tươi bóng lại là một màu tốt đặc biệt chủ về khang kiện và phát tài.
Màu đỏ, tuy là màu chỉ về thị phi, quan tụng nhưng nếu ởn gười hình Kim trong ba tháng hè, sắc tươi tắn không hỗn tạp. Nếu vẫn ở cá nhân trên mà trong đỏ lại pha lẫn đen thành màu huyết dụ thì lại chủ về hung hiểm khó tránh: pha lẫn màu xanh hay vàng mà lại là thanh sắc thì tuy tai ương vẫn có nhưng mức độ nguy hại giảm thiếu tới tối đa, rốt cuộc không có gì đáng ngại. Từ đó, ta có thể áp dụng lối suy luận trên vào các màu khác.
b ) Quy tắc tổng quát về cách đoán sắc 
Trong phép đoán sắc ta không cần quá câu nệ vào ý nghĩa riêng rẽ của từng màu mà cần phải để ý đến ý nghĩa kết hợp của nó trong một bối cảnh chung. 
Ngoài các yếu tố kể trên, ta còn phải phân biệt một vài điểm quan trọng trước khi lưu ý đến ý nghĩa của từng loại sắc. Đó là :
1 - Hư sắc và thực sắc 
Hư sắc là trường hợp sắc và khí không tương hợp, chỉ có sắc hiện ra ở ngoài da, mà phía dưới da không có khí. Để hiểu ta có thể ví hư sắc với vết bùn hay một vết màu bất chợt phết lên lớp da cây, thành ra nhìn vào vết đó trên thân cây, ta không thể biết được chất nhựa chu lưu dưới lớp vỏ cây ra sao. Trường hợp này cũng còn gọi là hữu sắc vô khí. 
Trái lại, thực sắc là màu da thực sự của vỏ cây, nó phản ảnh trung thực chất nhựa cây chu lưu ở dưới lớp vỏ cây. Tùy theo chất nhựa sung mãn hay khiếm hụt, màu sắc của vỏ cũng biến chuyển theo. 
Trong tướng học chỉ có thực sắc mới đáng lưu tâm còn hư sắc không đáng kể.
2 - Vương sắc, trệ sắc, hoại sắc 
Bất cứ loại thực sắc nào dù đơn thuần hay phức hợp cũng đều có thể ở vào một trong ba trạng thái trên. 
*Vương sắc : màu thuộc loại chính cách, sáng sủa, phân phối đều khắp bộ vị quan sát, phù hợp với thời gian tối thuận của nó. Vượng sắc đắc cách phù hợp với từng loại hình tướng là dấu hiệu tốt. 
*Trệ sắc : Màu xuất hiện đúng chỗ, đúng lúc, nhưng phẩm chất xấu hặoc phân phối không đều đặn (hoặc lốm đốm, hoặc chỗ đậm chỗ nhạt). 
Trong tướng học, nói đến vượng sắc cách và trệ sắc là người ta chú ý đến màu sắc chính yếu trên khuôn mặt hoặc các bộ vị chính yếu. 
Như danh xưng của nó , trễ sắc chủ về các sự bất tường tiềm ẩn sắp bộc phát 
-Kim trệ : Da mặt hiện ra sắc trắng bệch và khô như mặt đất bị mốc là đềim báo trước vẽ sự cùng khốn, ngưng trệ về của cải. 
Mộc trễ : Khuôn mặt xanh xao, u ám chủ về tật bệnh, tai họa .
Thuỷ trệ : Toàn thể các bộ vị chính trên mặt, nhất là hai tai mờ ảo như khói ám là dấu hiệu tiềm ẩn chủ về quan trung thị phi. 
-Hỏa trệ : Mặt nổi màu đỏ trông khô héo là điểm hao tổn tiền bạc. 
-Thổ trệ : Màu da mặt vàng lốm đốm không đều, không sáng như màu nghệ khô là triệu chứng nội tạng bệnh hoạn, công việc khó thành.
*Hoại sắc: Xuất hiện trái thời gian, sai bộ vị hoặc pha trộn nhiều màu sắc tương khắc. 

1) Nhân tướng học & tiên liệu vận mạng
2) Ứng dụng Nhân tướng học vào việc xử thế
3) Tướng Phát  Đạt
4) Tướng Phá Bại
5) Thọ, Yểu qua tướng  người
6) Đoán tướng tiểu nhi
7) Phu Luân về tướng Phụ nữ
8) 36 tướng hình khắc
9) Những tướng cách phụ nữ
10) Nguyên lý Âm Dương Ngũ hành
11) Ứng dụng của Âm Dương trong Tướng Học
12) Tương quan giữa Sắc và con người
13) Ý niệm Sắc trong tướng học Á Đông
14) Bàn tay và tính tình
15) Quan điểm của  Phật giáo về vấn đề xem Tử Vi - Bói Toán

(Trích Lược Tử Vi :Tuổi Mùi,  năm nay số mệnh ra sao? 12 Con Giáp và những đặc tính)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Ý niệm Sắc trong tướng học Á Đông

Tư thế ngủ tiết lộ điều khao khát trong tình yêu của bạn

Bạn hay nằm nghiêng, nằm ngửa, hay nằm sấp... các tư thế ngủ có thể nói rất nhiều về những điều bạn muốn trong tình yêu đấy nhé.
Tư thế ngủ tiết lộ điều khao khát trong tình yêu của bạn

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

tu-the-ngu-tiet-lo-dieu-khao-khat-trong-tinh-yeu-cua-ban tu-the-ngu-tiet-lo-dieu-khao-khat-trong-tinh-yeu-cua-ban-1
Nằm ngửa Nằm sấp
tu-the-ngu-tiet-lo-dieu-khao-khat-trong-tinh-yeu-cua-ban-2 tu-the-ngu-tiet-lo-dieu-khao-khat-trong-tinh-yeu-cua-ban-3
Nằm nghiêng Nằm ngủ tư thế bào thai

Mộc Trà (theo Quiz)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tư thế ngủ tiết lộ điều khao khát trong tình yêu của bạn

Kiếp nạn trời sinh của 12 con giáp

Trong cuộc đời những con giáp này sẽ có lúc phải đối mặt với những khó khăn thăng trầm, thậm chí là kiếp nạn trời định trong số mệnh của mình.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Top con giáp cần thận trọng với kiếp nạn trời định trong đời. 

Tuổi Tý là con Chuột thuộc Thủy, tương khắc với Ngọ Mùi. Vì thế, vào năm 30, 31 tuổi sẽ là giai đoạn tương khắc với Thái Tuế.

Trong khoảng thời gian này, tuổi Tý luôn cảm thấy làm việc gì cũng ách tắc. Các khoản thu nhập chính khó khăn, các khoản thu nhập thêm hao tổn.

Nếu có thể có được bạn bè, đồng nghiệp hoặc các trưởng bối tuổi Sửu, tuổi Thìn hoặc tuổi Thân giúp đỡ vào giai đoạn 30, 31 tuổi thì sẽ vượt qua được trở ngại một cách thuận lợi. Sau giai đoạn 30, 31 tuổi, tuổi Tý có thêm sự trợ giúp của Thiên Quý tinh, cơ hội đổi vận đổi đời sẽ đến.

Tuổi Sửu là con Trâu thuộc Thổ tương khắc với Thìn và Ngọ. Vì thế vào năm 27, 29 tuổi sẽ bị tương hình với Thái Tuế.

Trong giai đoạn này, sự nghiệp của tuổi Sửu sẽ gặp rất nhiều trở ngại, mọi việc không hanh thông, tiểu nhân vây quanh. Ngoài ra, rất dễ xung đột với người thân, bạn bè hoặc người yêu, thậm chí phải nếm trải nỗi khổ của sự chia ly.

nhung-con-giap-khon-don-vi-kiep-nan-troi-sinh-hinh-5
Nếu trong giai đoạn này bạn có thể kết thân hoặc kết hợp nhiều với người tuổi Dậu, tuổi Tý hoặc tuổi Tỵ thì sẽ qua được những khó khăn.

Tuổi Dần là con Hổ thuộc Mộc tương khắc với Tỵ và Thân. Vì thế, vào năm 36 và 39 tuổi sẽ là những năm tương khắc Thái Tuế.

Đây cũng là giai đoạn cần hết sức chú ý vì bạn sẽ có nguy cơ phá sản, cũng như có nguy cơ rạn nứt hoặc đổ vỡ trong hôn nhân, rất nhiều kiếp nạn sẽ gặp phải. Vì vậy bạn cần hết sức chú ý hai độ tuổi này trong đời.
Khi gặp khó khăn có thể tìm quý nhân tuổi Ngọ hoặc tuổi Tuất giúp đỡ bạn sẽ giúp bạn hóa giải được vận thế không như ý.

Tuổi Mão là con Mèo thuộc Mộc tương khắc với Thìn và Dậu cho nên vào năm 30 và 37 tuổi vận thế rất xấu, cần phải hết sức chú ý.

Lúc này bạn sẽ cảm thấy cả thế giới đều quay lưng lại với bạn. Công việc gần như bế tắc, mâu thuẫn thường xuất hiện trong các mối quan hệ với bạn bè người thân và gia đình.

Đây chính là giai đoạn có thể gọi là bước ngoặt quan trọng của đời người, cần phải giữ thái độ bảo thủ để vượt qua, mọi việc cố gắng nhẫn nhịn sẽ có kết quả tốt. Trong giai đoạn này cố gắng tìm quý nhân tuổi Tuất, tuổi Hợi và tuổi Mùi trợ giúp nhất định sẽ qua được.

Tuổi Thìn là con Rồng thuộc Thổ, tương khắc với tuổi Tuất, tuổi Sửu. Cho nên năm 30 và 33 tuổi vận thế sẽ vô cùng xấu.

Sự nghiệp không có gì khởi sắc, thậm chí là quá tồi tệ. Nếu muốn lập nghiệp hoặc đổi nghề rất dễ bị rơi vào cạm bẫy. Nếu lăn lộn trên thương trường cũng cần thận trọng phải nhẫn nhịn mới có thể bình yên vượt qua hai năm sóng gió này.

(Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo).

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Kiếp nạn trời sinh của 12 con giáp

Phong thủy bàn làm việc tuổi Kỷ Mùi –

Hướng bàn làm việc tuổi kỷ mùi 1979, phong thủy phòng làm việc và hướng bàn làm việc hợp tuổi kỷ mùi được tư vấn bởi các chuyên gia phong thủy có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề. A. Giới tính thân chủ: Nam - Năm sinh thân chủ: 1979 - Năm sinh âm lị

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Hướng bàn làm việc tuổi kỷ mùi 1979, phong thủy phòng làm việc và hướng bàn làm việc  hợp tuổi kỷ mùi được tư vấn bởi các chuyên gia phong thủy có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề.

BA3-ban-lam-viec-theo-phong-thuy

A. Giới tính thân chủ: Nam – Năm sinh thân chủ: 1979 – Năm sinh âm lịch: Kỷ Mùi

Theo phong thuỷ học, việc bày đặt phòng làm việc đúng phương vị tốt lành sẽ giúp người sử dụng thêm đảm lược, trí tuệ, ảnh hưởng đến sự hưng suy trong quản lý, thành bại trong sự nghiệp.

1. Vị trí và hướng bàn làm việc

– Phương vị đặt bàn là Thần Tài của người sinh tiêu Kỷ Mùi là ở góc hướng Bắc của văn phòng.

– Bạn sinh năm 1979, thuộc Đông Tứ Mệnh, do đó bàn làm việc nên quay về một trong các hướng Bắc (Thiên Y); Đông (Phục Vị); Đông Nam (Diên Niên); Nam (Sinh Khí); .

– Ngoài ra cần ghi nhớ các quy tắc:

+ Bàn phải hướng ra cửa, nhưng không đối diện thẳng với cửa phòng.

+ Sau lưng người ngồi phải có một điểm tựa (có thể là tường, tủ, …)

+ Không nên quay mặt vào tường hoặc quay lưng ra cửa phòng.

+ Không nên đặt bàn ở trung cung, tức chính giữa phòng.

+ Không đặt bàn nơi góc nhọn, góc khuất, cuối hành lang, lối đi.

+ Không đặt bàn ngay trước cột vuông hay dưới xà ngang.

+ Không đặt bàn hướng ra toilet hoặc cầu thang – Kết luận: Bạn nên đặt bàn làm việc ở góc hướng Bắc của văn phòng, và quay bàn làm việc nhìn về một trong các hướng Bắc (Thiên Y); Đông (Phục Vị); Đông Nam (Diên Niên); Nam (Sinh Khí).

2. Hình dáng và màu sắc bàn làm việc:

– Bạn sinh năm 1979, có niên mệnh thuộc Hỏa, nên sử dụng bàn làm việc dạng hình thuôn, dài, với màu xanh lục, vì đây là kiểu bàn tượng trưng cho hành Mộc, theo quy luật tương sinh thì Mộc sinh Hỏa, rất tốt.

– Nên lưu ý kích thước bàn làm việc nên cân xứng với các vật dụng trên bàn, không nên quá chật làm giảm hưng phấn làm việc, cũng không nên quá rộng tạo cảm giác bất ổn.

3. Bày biện đồ đạc trên bàn làm việc:

– Nên đặt trên bàn làm việc một cột thuỷ tinh, có tác dụng ngưng tụ năng lượng trong không gian về một điểm, tăng khả năng tư duy.

– Chồng hồ sơ bên trái nên cao hơn bên phải.

– Nên đặt điện thoại ở các hướng tốt, là hướng Bắc (Thiên Y); Đông (Phục Vị); Đông Nam (Diên Niên); Nam (Sinh Khí);

– Đặt một bình hoa tươi ở phía Đông bàn làm việc, giúp tạo năng lượng dương rất tốt, khuyến khích bạn hăng say làm việc.

– Đặt một cây nhỏ tươi tốt ở góc Đông Nam của bàn làm việc để thu hút tài lộc và sự thăng tiến. Tuy nhiên cần tránh cây xương rồng hoặc các cây có lá sắc nhọn. Để đem lại những điều tốt đẹp, hoa và cây cảnh cần tươi và sum suê. Nếu cây chết, hãy bỏ ngay và thay bằng một cây khác.

– Đặt một miếng pha lê tròn ở góc Tây Nam của bàn làm việc để tạo sự hoà đồng giữa bạn với các đồng nghiệp

– Các loại đèn nên đặt ở hướng Nam của bàn làm việc, nhằm cung cấp năng lượng chủ về tên tuổi và danh tiếng cho bạn

– Tất cả các thiết bị văn phòng bằng kim loại (như máy tính) nên đặt ở hướng Tây hoặc Tây Bắc của bàn làm việc, nhớ rằng phải đặt vật thấp ở bên phải và vật cao ở bên trái.

– Đặt các tượng giả cổ màu đỏ hoặc màu tía ở góc Đông Nam của bàn tượng trưng cho sự giàu có.Cuối cùng, cần nhớ rằng, quan trọng hơn hết là bàn làm việc phải thật sự sạch sẽ, gọn gàng, thông thoáng, để sinh khí luân chuyển, tránh các dòng khí bị ngưng trệ. Bản thân điều đó thôi, đã tạo cho người sử dụng một cảm giác thật dễ chịu, một tinh thần thật sảng khoái. Và tinh thần phải sảng khoái thì mới làm việc tốt được. Âu đó cũng là ý nghĩa cao nhất của Phong Thuỷ

B. Giới tính thân chủ: Nữ – Năm sinh thân chủ: 1979 – Năm sinh âm lịch: Kỷ Mùi

Theo phong thuỷ học, việc bày đặt phòng làm việc đúng phương vị tốt lành sẽ giúp người sử dụng thêm đảm lược, trí tuệ, ảnh hưởng đến sự hưng suy trong quản lý, thành bại trong sự nghiệp

1. Vị trí và hướng bàn làm việc:

– Phương vị đặt bàn là Thần Tài của người sinh tiêu Kỷ Mùi là ở góc hướng Bắc của văn phòng.

– Bạn sinh năm 1979, thuộc Đông Tứ Mệnh, do đó bàn làm việc nên quay về một trong các hướng Bắc (Thiên Y); Đông (Phục Vị); Đông Nam (Diên Niên); Nam (Sinh Khí); .

– Ngoài ra cần ghi nhớ các quy tắc:

+ Bàn phải hướng ra cửa, nhưng không đối diện thẳng với cửa phòng.

+ Sau lưng người ngồi phải có một điểm tựa (có thể là tường, tủ, …)

+ Không nên quay mặt vào tường hoặc quay lưng ra cửa phòng

+ Không nên đặt bàn ở trung cung, tức chính giữa phòng

+ Không đặt bàn nơi góc nhọn, góc khuất, cuối hành lang, lối đi

+ Không đặt bàn ngay trước cột vuông hay dưới xà ngang

+ Không đặt bàn hướng ra toilet hoặc cầu thang

– Kết luận: Bạn nên đặt bàn làm việc ở góc hướng Bắc của văn phòng, và quay bàn làm việc nhìn về một trong các hướng Bắc (Thiên Y); Đông (Phục Vị); Đông Nam (Diên Niên); Nam (Sinh Khí).

2. Hình dáng và màu sắc bàn làm việc:

– Bạn sinh năm 1979, có niên mệnh thuộc Hỏa, nên sử dụng bàn làm việc dạng hình thuôn, dài, với màu xanh lục, vì đây là kiểu bàn tượng trưng cho hành Mộc, theo quy luật tương sinh thì Mộc sinh Hỏa, rất tốt.

– Nên lưu ý kích thước bàn làm việc nên cân xứng với các vật dụng trên bàn, không nên quá chật làm giảm hưng phấn làm việc, cũng không nên quá rộng tạo cảm giác bất ổn.

3. Bày biện đồ đạc trên bàn làm việc:

– Nên đặt trên bàn làm việc một cột thuỷ tinh, có tác dụng ngưng tụ năng lượng trong không gian về một điểm, tăng khả năng tư duy.

– Chồng hồ sơ bên trái nên cao hơn bên phải.

– Nên đặt điện thoại ở các hướng tốt, là hướng Bắc (Thiên Y); Đông (Phục Vị); Đông Nam (Diên Niên); Nam (Sinh Khí);

– Đặt một bình hoa tươi ở phía Đông bàn làm việc, giúp tạo năng lượng dương rất tốt, khuyến khích bạn hăng say làm việc.

– Đặt một cây nhỏ tươi tốt ở góc Đông Nam của bàn làm việc để thu hút tài lộc và sự thăng tiến. Tuy nhiên cần tránh cây xương rồng hoặc các cây có lá sắc nhọn. Để đem lại những điều tốt đẹp, hoa và cây cảnh cần tươi và sum suê. Nếu cây chết, hãy bỏ ngay và thay bằng một cây khác.

– Đặt một miếng pha lê tròn ở góc Tây Nam của bàn làm việc để tạo sự hoà đồng giữa bạn với các đồng nghiệp

– Các loại đèn nên đặt ở hướng Nam của bàn làm việc, nhằm cung cấp năng lượng chủ về tên tuổi và danh tiếng cho bạn

– Tất cả các thiết bị văn phòng bằng kim loại (như máy tính) nên đặt ở hướng Tây hoặc Tây Bắc của bàn làm việc, nhớ rằng phải đặt vật thấp ở bên phải và vật cao ở bên trái.

– Đặt các tượng giả cổ màu đỏ hoặc màu tía ở góc Đông Nam của bàn tượng trưng cho sự giàu có.Cuối cùng, cần nhớ rằng, quan trọng hơn hết là bàn làm việc phải thật sự sạch sẽ, gọn gàng, thông thoáng, để sinh khí luân chuyển, tránh các dòng khí bị ngưng trệ. Bản thân điều đó thôi, đã tạo cho người sử dụng một cảm giác thật dễ chịu, một tinh thần thật sảng khoái. Và tinh thần phải sảng khoái thì mới làm việc tốt được. Âu đó cũng là ý nghĩa cao nhất của Phong Thuỷ !

 


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Phong thủy bàn làm việc tuổi Kỷ Mùi –

Người tuổi Tị nên kết giao hợp tác với tuổi nào?

Người tuổi Tị cũng là người có khả năng am hiểu thị trường, có thể kinh doanh độc lập. Tuy nhiên kết hợp với người tuổi hợp với tuổi Tị sẽ phát đạt hơn
Người tuổi Tị nên kết giao hợp tác với tuổi nào?

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Để tạo nên một sự nghiệp vững vàng không phải là chuyện đơn giản, phải hội tụ đủ “thiên thời, địa lợi và nhân hòa”, thiếu một trong ba yếu tố trên thì đều khó đạt được thành công.

Nguoi tuoi Ti nen ket giao hop tac voi tuoi nao hinh anh
 
Người tuổi Tị trong 12 con giáp rất khôn khéo, tốc độ đưa ra quyết định và hành động cũng rất nhanh, thường là người đa mưu túc trí. Người tuổi Tị cũng là người có khả năng am hiểu thị trường, có thể kinh doanh độc lập nhưng nếu là người nông cạn thì chẳng khác gì “chui đầu vào rọ”.   Người tuổi Tị tuy rằng năng lực khá tốt nhưng lại không quan tâm nhiều tới vấn đề đối nhân xử thế, bởi vậy người tuổi Tị không thích hợp với các ngành dịch vụ, thích hợp nhất là ngành kỹ thuật. Nếu người tuổi Tị được làm lãnh đạo mà lại không quan tâm tới cấp dưới thì sẽ không thể yên ổn thăng tiến được. Người tuổi Tị nên hợp tác làm ăn với tuổi nào?   Với tuổi Tý: Có thể hợp tác, tuy nhiên đôi bên đều phải có lập trường, có chủ kiến riêng thì kết quả mới thành công được.
Với tuổi Sửu: Người tuổi Tị với người tuổi Sửu không thích hợp để trở thành cộng sự với nhau bởi giữa 2 bên có sự khác nhau quá lớn.   Với tuổi Dần: Tốt nhất là không nên hợp tác, hai bên luôn có những ý nghĩ trái ngược nhau, không đồng nhất nên rất khó để phối hợp, hơn nữa còn thường xuyên xảy ra xung đột.

Nguoi tuoi Ti nen ket giao hop tac voi tuoi nao hinh anh
 
Với tuổi Mão: Nếu song phương tôn trọng ý  kiến của nhau thì hợp tác sẽ mang lại nhiều thành công lớn. Với tuổi Thìn: Có thể hợp tác, song người tuổi Tị tốt nhất là không nên đổ mọi trách nhiệm công việc cho người tuổi Thìn gánh vác, có như vậy thì mới có thể duy trì mối quan hệ.   Với tuổi Tị: Không thích hợp, có thể hợp tác nhưng không thể thống nhất hành động.
Với tuổi Ngọ: Phối hợp rất tốt, người tuổi Tị có ý tưởng, có khả năng nắm bắt thị trường và có sự sáng tạp trong công việc. Người tuổi Ngọ lại chăm chỉ công tác, do vậy, nếu hợp tác, ắt sẽ gặt hái được thành công.   Với tuổi Mùi: Có thể hợp tác, bởi ngưởi tuổi Tị hiểu rõ được công việc, người tuổi Tị cũng đề cao sự nghiệp, lấy sự nghiệp làm trọng, tận tâm tận lực nên ít khi gây ra sai lầm.   Với tuổi Thân: Thập phần không nên hợp tác, bởi người tuổi Thân quá thông minh, thường xuyên ra lệnh, khiến cho người tuổi Tị cảm thấy khó chịu.
Nguoi tuoi Ti nen ket giao hop tac voi tuoi nao hinh anh
 
Với tuổi Dậu: Không phải là người thích hợp để tuổi Tị hợp tác, cả đôi bên đều chỉ “bốc phét”, nói xuông nên sự nghiệp khó có thể mà thành công được.   Với tuổi Tuất: Có thể hợp tác nhưng không nên đề cao hi vọng, vì bình thường các lĩnh vực khác cũng khó thành công.   Với tuổi Hợi: Có thể tiến hành hợp tác nhưng người tuổi Tị vẫn nên nhận trọng trách lớn hơn, người tuổi Hợi cũng sẽ không gây ra bất kỳ trở ngại nào.   Phương Thùy Người tuổi Thìn nên hợp tác kinh doanh với tuổi nào? Người tuổi Mão nên kết giao làm ăn tới tuổi nào? Người tuổi Dần nên hợp tác làm ăn với tuổi nào? Người tuổi Sửu nên hợp tác làm ăn với tuổi nào? Tuổi Tý nên kết hợp làm ăn với tuổi nào?
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Người tuổi Tị nên kết giao hợp tác với tuổi nào?

Tướng tóc |

1. Tóc mềm nhỏ như tơ: Giàu, dịu dàng. 2. Tóc dài, dầy mượt (quá rốn): Giầu, hiền thục, thọ, duyên dáng và nhân hậu, loại người này cả nam lẫn nữ đều giàu tình cảm, đa sầu, đa tình, sông lâu tới “còng lưng lòa mắt”. 3. Tóc cứng, thô: Tính nóng nảy,
Tướng tóc |

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tướng tóc |

Những chòm sao nữ khiến các chàng trai muốn chinh phục ngay lần gặp đầu –

Đứng hạng nhất là Thiên Bình bởi tính cách dễ mến mà kiêu sa; hạng nhì Bảo Bình, hạng ba Kim Ngưu…Nên khiến các chàng trai muốn chinh phục. Vậy những chòm sao nữ khác thì sao? Hãy cùng khám phá những chòm sao nữ khiến các chàng trai muốn chinh phục n

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Đứng hạng nhất là Thiên Bình bởi tính cách dễ mến mà kiêu sa; hạng nhì Bảo Bình, hạng ba Kim Ngưu…Nên khiến các chàng trai muốn chinh phục. Vậy những chòm sao nữ khác thì sao? Hãy cùng khám phá những chòm sao nữ khiến các chàng trai muốn chinh phục ngay lần gặp đầu trong bài viết sau.

Nội dung

  • 1 Những chòm sao nữ khiến các chàng trai muốn chinh phục
    • 1.1 Hạng nhất: Thiên Bình
    • 1.2 Hạng nhì: Bảo Bình
    • 1.3 Hạng 3: Kim Ngưu
    • 1.4 Hạng 4: Bò Cạp
    • 1.5 Hạng 5: Nhân Mã

Những chòm sao nữ khiến các chàng trai muốn chinh phục

Hạng nhất: Thiên Bình

Ấn tượng để lại trong lần gặp mặt đầu tiên của những cô nàng Thiên Bình là sự “vừa đủ” của mình. Họ không quá phô trương, cũng không quá khép mình trước mặt đối phương.

thien-binh-4807-1403109673

Tính cách hòa đồng, dễ mến mà vẫn tạo vẻ kiêu sa, kích thích sự hiếu kỳ của đối phương. Bởi thế hộ đầu keo mới mê mệt và tỏ ý muốn chinh phục những cô nàng Thiên Bình ngay từ giây phút đầu tiên gặp gỡ.

Hạng nhì: Bảo Bình

Sự năng động, hoạt bát, nhạy bén nhưng lại không quá phô trương và vô cùng đáng yêu của những cô nàng Bảo Bình là “liều thuốc” mê hoặc đối phương ngay từ lần đầu gặp mặt.

bao-binh-9182-1403109674

Ngoài ra, chòm sao này rất coi trọng ấn tượng đầu tiên, nên họ luôn chủ động tạo dựng hình ảnh đẹp trong mắt mọi người ở bất cứ đâu.

Hạng 3: Kim Ngưu

kim-nguu-8097-1403109674

Đây là chòm sao đáng tin cậy. Ngay trong lần gặp gỡ đầu, bạn sẽ thấy những cô nàng Kim Ngưu rất nhiệt tình và dễ mến, càng tiếp xúc lâu càng thấy họ hòa đồng và đáng tin cậy. Đó là lý do tại sao các chòm sao nam thích “mê mệt” các nàng Kim Ngưu đến vậy.

Hạng 4: Bò Cạp

Chòm sao này sẽ chủ động để tạo ấn tượng khó phai trong lòng đối phương ngay từ lần hẹn hò đầu. Dường như Bò Cạp sinh đã có sức hút mãnh liệt với người khác giới rồi.

bo-cap-9351-1403109674

Thường thì họ không để lộ tình ý của mình mà chỉ úp mở để đối phương tự tìm hiểu và đoán biết. Sức lôi cuốn của những cô nàng Bò Cạp chính là ở điểm biết “đánh thức” sự tò mò của người khác một cách khéo léo.

Hạng 5: Nhân Mã

Trong lần gặp đầu, những cô nàng Nhân Mã thường chủ động bắt chuyện với đối phương. Tuy nhiên, việc có thể nói chuyện một cách cởi mở và suôn sẻ hay không lại tùy thuộc vào khả năng của bạn. Nhân Mã biết cách “bật đèn xanh” cho đối phương một cách hài hòa, khôn khéo.

nhan-ma-7210-1403109674

Họ không bao giờ để lộ suy nghĩ thực của mình cho đối phương biết trong lần đầu gặp mặt. Muốn hiểu và chinh phục được trái tim Nhân Mã đòi hỏi đối phương phải cực kỳ kiên nhẫn.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Những chòm sao nữ khiến các chàng trai muốn chinh phục ngay lần gặp đầu –

Xem tuổi cưới vợ gả chồng của 12 Con giáp - Xem tuổi vợ chồng - Xem Tử Vi

Xem tuổi cưới vợ gả chồng của 12 Con giáp, Xem tuổi vợ chồng, Xem Tử Vi, xem bói, xem tử vi Xem tuổi cưới vợ gả chồng của 12 Con giáp, tu vi Xem tuổi cưới vợ gả chồng của 12 Con giáp, tu vi Xem tuổi vợ chồng

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Xem tuổi cưới vợ gả chồng của 12 Con giáp

Xem tuổi vợ chồng cho 12 Con giáp. Phàm dùng Tháng Đại Lợi thì đặng tròn tốt. Như muốn dùng Tiểu lợi thì “Phòng Ông – Cô” mà không có cha mạ bên chồng thì được. Như “Phòng nữ phụ mẫu” mà không có cha mẹ bên gái thì được. Xem tuổi cưới vợ gả chồng của 12 Con giáp

Xem tuổi cưới vợ gả chồng của 12 Con giáp

TUỔI GÁI XUẤT GIÁ THÁNG ĐẠI LỢITý, Ngọ 6 – 12 1 – 7 2 – 8 3 – 9 4 – 10 5- 11
Sửu, Mùi 5 – 11 4 – 10 3 – 9 2 – 8 1 – 7 6 – 12
Dần, Thân 2 – 8 3 – 9 4 – 10 5 – 11 6 – 12 1 – 7
Mẹo, Dậu 1 – 7 6 – 12 5 – 11 4 – 10 3 – 9 2 – 8
Thìn, Tuất 4 – 10 5 – 11 6 – 12 1 – 7 2 – 8 3 – 9
Tỵ, Hợi 3 – 9 2 – 8 1 – 7 6 – 12 5 – 11 4 – 10

 

Phàm dùng Tháng Đại Lợi thì đặng tròn tốt. Như muốn dùng Tiểu lợi thì “Phòng Ông – Cô” mà không có cha mạ bên chồng thì được. Như “Phòng nữ phụ mẫu” mà không có cha mẹ bên gái thì được.

“Phòng phu chủ” là kỵ chánh người trai
“Phòng nữ thân” là kỵ chánh người gái
“Phòng ông – cô” là kỵ cha mẹ bên chồng
“Phòng nữ phụ mẫu” là kỵ cha mẹ bên gái

TUỔI CON TRAI NĂM HUNG NIÊN TUỔI CON GÁI NĂM HUNG NIÊN

Tý Mùi Tý Mẹo
Sửu Thân Sửu Dần
Dần Dậu Dần Sửu
Mẹo Tuất Mẹo Tý
Thìn Hợi Thìn Hợi
Tỵ Tý Tỵ Tuất
Ngọ Sửu Ngọ Dậu
Mùi Dần Mùi Thân
Thân Mẹo Thân Mùi
Dậu Thìn Dậu Ngọ
Tuất Tỵ Tuất Tỵ
Hợi Ngọ Hợi Thìn

Phàm trai hay gái mà gặp năm hung niên, thì không nên thành hôn vì năm ấy rất khắc kỵ.
Qúi vị xem Bảng lập thành sẵn trên đây thật đúng chẳng sai.

Thiên Can Và Địa Chi từng tháng:
Tháng Giêng là tháng Dần
Tháng Hai là tháng Mẹo
Tháng Ba là tháng Thìn
Tháng Tư là tháng Tỵ
Tháng Năm là tháng Ngọ
Tháng Sáu là tháng Mùi
Tháng Bảy là tháng Thân
Tháng Tám là tháng Dậu
Tháng Chín là tháng Tuất
Tháng Mười là tháng Hợi
Tháng Mười Một là tháng Tý
Tháng Chạp là tháng Sửu

Những tháng nhuần thì 15 ngày trên thuộc về Địa Chi của tháng trước, còn 15 ngày dưới thuộc về Địa Chi của tháng sau.
Còn Thiên Can thì cứ 5 năm là đủ 60 tháng (không kể tháng nhuần) lại bắt đầu trở lại.

Lục Hại (lấy nhau không hạp)
Tuổi Tý kỵ tuổi Mùi
Tuổi Dần kỵ tuổi Tỵ
Tuổi Thân kỵ tuổi Hợi
Tuổi Sửu kỵ tuổi Ngọ
Tuổi Mẹo kỵ tuổi Thìn
Tuổi Dậu kỵ tuổi Tuất

Tứ Tuyệt (lấy nhau không hạp)
Tuổi Tý kỵ tuổi Tỵ
Tuổi Dậu kỵ tuổi Dần
Tuổi Ngọ kỵ tuổi Hợi
Tuổi Mẹo kỵ tuổi Thân

Bào Thai (những tháng sanh của trai kỵ tháng sanh của gái. Lấy nhau không hạp)
Trai sanh tháng Giêng, tháng Bảy, kỵ gái sanh tháng Tư, tháng Mười
Trai sanh tháng Hai, tháng Tám, kỵ gái sanh tháng Hai, tháng Mười Một
Trai sanh tháng Ba, tháng Chín, kỵ gái sanh tháng Sáu, tháng Chạp
Trai sanh tháng Tư, tháng Mười, kỵ gái sanh tháng Hai, tháng Mười
Trai sanh tháng Năm, tháng Mười Một, kỵ gái sanh tháng Hai, tháng Tám
Trai sanh tháng Sáu, tháng Chạp, kỵ gái sanh tháng Ba, tháng Chín.

TUỔI TRAI CÓ CHỮ NÊN LẤY VỢ CÓ CHỮ – KHÔNG NÊN LẤY VỢ CÓ CHỮ

Giáp Kỷ Canh
Ất Canh Tân
Bính Tân Nhâm
Đinh Nhâm Quý
Mậu Quý Giáp
Kỷ Giáp Ất
Canh Ất Bính
Tân Bính Đinh
Nhâm Đinh Mậu
Quý Mậu Kỷ

Phép xem tuổi cưới gả khắc hay hạp (chọn sẵn Thiên Can tuổi trai so xuống tuổi gái)
Xem bói, khi xem tuổi thì phải lựa Thiên Can của tuổi trai coi xuống 12 Địa Chi của tuổi gái, như hợp thì đặng hòa thuận suốt đời và sanh con cũng mạnh khỏe, thông mình hay là ít bịnh tật:
10 Thiên Can là: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý
12 Địa Chi là: Tý, Sửu, Dần, Mẹo, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi
Dưới đây tôi lựa sẵn những tuổi trai có chữ gì, cưới tuổi gái trong 12 chi nào, tốt hay xấu, khắc hay hợp.
Và tôi có lựa sẵn năm Dương Lịch, đối chiếu với năm Âm Lịch, tôi cũng có lựa sẵn những năm, những tuổi đang hiện tại và những tuổi về tương lai sau này và cũng có cả năm Dương Lịch và Ấm Lịch đối chiếu.

Trai (Thiên Can) lấy vợ (Địa Chi) tốt hay xấu
Trai có chữ Giáp lấy 12 tuổi như dưới đây:
Giáp lấy vợ Tý: có con cái đều đặng danh dự và quyền thế, nhưng không có âm đức về sau
Giáp lấy vợ Sửu, Dần: có con không đặng nhờ vì con không đặng hiếu hạnh
Giáp lấy vợ Mẹo: vợ chồng không an toàn, hoặc có hư thai
Giáp lấy vợ Thìn: có con cháu không toàn vẹn
Giáp lấy vợ Tỵ: cuộc tình chồng nghĩa vợ dỡ dang, chẳng đặng bền lâu
Giáp lấy vợ Ngọ, Mùi: có con khó nuôi đến lớn
Giáp lấy vợ Thân: con cháu thi đỗ được nhiều khoa, nhưng rồi cũng không bền
Giáp lấy vợ Dậu, Tuất: cửa nhà vẻ vang, con cái thi đỗ thành công, con quý, rể hiền
Giáp lấy vợ Hợi: con cháu đặng thi đỗ, nhưng trước vinh sau nhục, trước giàu sau nghèo

Trai có chữ Ất lấy 12 tuổi như dưới đây:
Ất lấy vợ Tý: con cái đặng thi đỗ, nhưng phải chịu gian nan thưở nhỏ, sung sướng về tuổi già
Ất lấy vợ Sửu, Dần: sanh con cháu thi đỗ nhiều, nhưng cũng phải trước giàu sau nghèo
Ất lấy vợ Mẹo: nếu không có con thì mới đặng an toàn
Ất lấy vợ Thìn, Tỵ: sanh con sang trọng, đặng công thành danh toại
Ất lấy vợ Ngọ: vợ chồng được song toàn đại lợi, nhưng sau cũng sanh buồn phiền
Ất lấy vợ Mùi: được giàu sang vinh hiển, sanh con cháu thi đỗ đặng nhiều khoa
Ất lấy vợ Thân: có thi đỗ nhưng sau cũng không lợi
Ất lấy vợ Dậu: vợ chồng khó đặng toàn vẹn, từ 30 tuổi trở lên mới biết sự hay dở
Ất lấy vợ Tuất, Hợi: vợ chồng trước nghèo sau giàu

Trai có chữ Bính lấy 12 tuổi như dưới đây:
Bính lấy vợ Tý: người vợ sanh sản khó, nhưng nuôi được thì được danh thơm, trước sau cũng được giàu sang đại lợi. Nếu được vợ lẽ thì người vợ lẽ ấy sẽ sanh con trai.
Bính lấy vợ Sửu: vợ chồng làm ăn khó nhọc, sau sẽ có lợi, sanh con trai thi đỗ, nhưng con phải có tật bịnh mới có thể nuôi đặng đến lớn
Bính lấy vợ Dần: vợ chồng khi lìa khi hiệp, rồi sau cũng đặng sum vầy, sanh con trai thi đỗ vì đặng chữ “Phùng Xuân” ứng.
Bính lấy vợ Mẹo, Thìn: làm ăn lúc thạnh lúc suy, nhiều con chẳng thành đạt, dầu có lúc phong lưu cũng vô ích
Bính lấy vợ Tỵ: đặng phú quý vinh hoa, sung sướng đến trọn đời, con cháu cũng đặng hiển đạt
Bính lấy vợ Ngọ, Mùi: vợ chồng đặng giàu sang đại lợi, từ 40 tuổi trở lên sẽ có tiểu tật, con đặng thi đỗ
Bính lấy vợ Thân: vợ chồng làm ăn trước phải chịu gian nan, sau sẽ phú túc, tích nhiều thành đa, cần kiệm sẽ khá
Bính lấy vợ Dậu: vợ chồng đặng song toàn, trước nghèo sau giàu, con cái ít.
Bính lấy vợ Tuất, Hợi: có con khó nuôi, vợ chồng trước hiệp sau lìa

Trai có chữ Đinh lấy 12 tuổi như dưới đây:
Đinh lấy vợ Tý, Sửu: vợ chồng rất gian truân, chẳng đặng yên ổn, con cái cũng khó nuôi, hoặc nghèo nàn
Đinh lấy vợ Dần: trước lành sau dỡ, khó được bén duyên tơ tóc
Đinh lấy vợ Mẹo: cuộc tình duyên vui vầy và hạnh phúc, có con cháu đông
Đinh lấy vợ Thìn: có hai đứa con đặng thi đỗ, quan tước hiểng vang, nếu có vợ lẽ cũng đặng giàu sang
Đinh lấy vợ Tỵ: trước sau cũng đều đặng sang giàu, con cái đặng thi đỗ thành danh và đại lợi
Đinh lấy vợ Ngọ, Mùi: sanh con gái đầu lòng thì không đặng lợi, cửa nhà ắt bị hao tổn, phải nuôi con nuôi thì nuôi con ruột mới dễ được, hay là lấy vợ lẽ mới đặng toàn hảo thuỷ chung
Dinh lấy vợ Thân, Dậu: được quyền cao tước trọng, nhưng sau cũng bị mất chức, trước hay sau dỡ
Đinh lấy vợ Tuất: vợ chồng phải tha hương xứ người mới được hào phú đại lợi, có quyền quý, sanh con gái đặng song toàn
Đinh lấy vợ Hợi: trước có nhà cửa huy hoàng, sau gặp lúc phong ba, nếu là quan quyền thì lận đận lắm.

Trai có chữ Mậu lấy 12 tuổi như dưới đây:
Mậu lấy vợ Tý: vợ chồng đặng sum vầy hòa hiệp, phú quý vinh hoa, trước sau đều đại lợi, con cháu cũng đặng giàu sang
Mậu lấy vợ Sửu, Dần: trai gái đều đặng toàn vẹn, vợ chồng cũng đặng song toàn hạnh phúc
Mậu lấy vợ Mẹo: vợ chồng làm ăn đủ dùng, nếu tha phương làm ăn lại càng hay, thuở đầu hơi gian nan, về sau sung sướng
Mậu lấy vợ Thìn: trước phải chịu cảnh gian truân, về sau đặng vinh hiển, lại e cuộc tình duyên chẳng đáng vẹn toàn.
Mậu lấy vợ Tỵ, Ngọ: khó bề đặng phú quý, nếu trai gái đều toàn thì sanh biến, không biến thì nhà cửa phải tiêu tan, dầu cho có quan lộc cũng phải biến
Mậu lấy vợ Mùi, Thân: trước sau đều đặng đại lợi, sanh con nhiều và tròn vẹn
Mậu lấy vợ Dậu: lúc đầu đại lợi sau rồi vô ích, nếu lấy vợ lẽ sẽ sanh con trai được trọng quyền
Mậu lấy vợ Tuất, Hợi: không nhờ con cái, đi tha phương lại càng tốt.

Trai có chữ Kỷ lấy 12 tuổi như dưới đây:
Kỷ ly vợ Tý: vợ chồng làm ăn đặng thịnh vượng, nhưng trước phải đặng nghèo, rồi sau mới đặng giàu
Kỷ lấy vợ Sửu, Dần: sanh con trai khó nuôi được đến lớn, đi làng khác mới được yên, vợ lẽ sanh con dễ nuôi hơn
Kỷ lấy vợ Mẹo, Thìn: phải tha phương mới nên sự nghiệp, giàu sang mà sanh con trai, sau không có con gái là khí âm tiêu hết
Kỷ lấy vợ Tỵ, Ngọ: gặp thời thì thạnh lỗi mùa thì suy, vợ chồng cách trở tha phương, chẳng chết thì cũng lìa xa đôi ngã, đời sau vợ chồng mới sanh con trai
Kỷ lấy vợ Mùi, Thân: vợ chồng được trường cửu hạnh phúc song toàn, nhiều con thi đỗ cao, và vinh quang trọn đời
Kỷ lấy vợ Dậu: vợ chồng khó đặng bền lâu, phải ly biệt, nếu ăn ở với nhau được thì cũng thường ốm đau bịnh tật
Kỷ lấy vợ Tuất: sanh con chẳng đặng nhờ vì con bất hiếu, nến con có đỗ cao cũng phải chịu khó về sau
Kỷ lấy vợ Hợi: vợ chồng đặng song toàn hạnh phúc, nhà cửa phú túc, con cháu đông đúc và thi đỗ cao

Trai có chữ Canh lấy 12 tuổi như dưới đây:
Canh lấy vợ Tý, Sửu: lấy nhau gặp thời thì tốt, nếu không thì dù trai hay gái cũng trọn đời chẳng có gì là vinh hiển
Canh lấy vợ Dần, Mẹo: trước phải gian truân, sau mới sung sướng giàu sang, có con thi đỗ cao
Canh lấy vợ Thìn, Tỵ: vợ chồng ăn ở hiền lương thì đặng phú quý và nhiều con, nếu thất đức thì ắc phải nghèo nàn
Canh lấy vợ Ngọ: tự mình lập thân chẳng cậy nhờ ai, khoa danh hiển đạt, lộc hưởng tự nhiên
Canh lấy vợ Mùi, Thân: đời vợ trước không đặng vẹn bền, đời vợ sau mới đặng giai lão
Canh lấy vợ Dậu: lúc đầu hòa hiệp, về sau có phần khó khăn, trước nghèo sau khá
Canh lấy vợ Tuất, Hợi: đời vợ trước chẳng đặng trọn tình, lấy vợ sau mới đặng vững bền và sanh đặng quý tử (con thảo)

Trai có chữ Tân lấy 12 tuổi như dưới đây:
Tân lấy vợ Tý: nếu có vợ sớm thì dẫu có con cũng không thành đạt, hay là sanh con khó nuôi đến lớn, lấy vợ sau mới đại lợi
Tân lấy vợ Sửu, Dần: không được hào con, sự làm ăn trước thành sau suy
Tân lấy vợ Mẹo: tự nhiên phú quý, nhưng có con thi đỗ thì chết, trước nghèo sau giàu
Tân lấy vợ Thìn, Tỵ: sanh con gái dễ nuôi hơn con trai, đặng của cải quan lộc
Tân lấy vợ Ngọ: sự làm ăn hoàn toàn thạnh vượng, sanh con gái thì đặng hiếu thảo
Tân lấy vợ Mùi, Thân: trước giàu sang sau lại hóa ra nghèo, con cái khó nuôi, lúc tuổi già có bịnh tật liên miên
Tân lấy vợ Dậu: công danh toại nguyện, được giàu sang nhưng vất vả, có con khó nuôi đến lớn
Tân lấy vợ Tuất, Hợi: có vợ gặp sanh sản khó, vợ chồng bất chánh

Trai có chữ Nhâm lấy 12 tuổi như dưới đây:
Nhâm lấy vợ Tý: vợ chồng sẽ có bịnh tật, thường gặp sự thưa kiện, dẫu sanh con trai hay con gái cũng không vẹn toàn
Nhâm lấy vợ Sửu, Dần: sanh nhiều con gái, nếu có con trai dẫu có thi rồi cũng thất chức
Nhâm lấy vợ Mẹo: sanh con trai hay gái cũng đều vẹn toàn, song chẳng nhờ con, có thi đỗ cao cũng không đặng chức phận
Nhâm lấy vợ Thìn: về sau phải chịu cảnh nghèo khổ, mặc dầu thuở trước đã giàu sang, trở về già thường mắc bịnh tật
Nhâm lấy vợ Tỵ: dầu đặng giàu sang nhưng sanh con cũng khó nuôi được (thất hào con), từ 40 tuổi trở lên lập nghiệp khó khăn, lấy vợ sau mới yên vui được
Nhâm lấy vợ Ngọ: tuổi trẻ làm ăn được thạnh vượng, con gái hay trai đều song toàn, nhưng từ 40 tuổi trở về sau thì mắc bịnh tật không toàn
Nhâm lấy vợ Mùi: tự nhiên có lộc và quan chức, tuổi già có mắc tật bịnh
Nhâm lấy vợ Thân: sanh con chẳng toàn, được giàu sang song chẳng đặng thọ
Nhâm lấy vợ Dậu: tình vợ chồng không toàn vẹn, có nhiều sự gây gỗ trong gia đình
Nhâm lấy vợ Tuất, Hợi: được phú quý thịnh vượng, đông con cái và nhiều lộc trời ban

Trai có chữ Quý lấy 12 tuổi như dưới đây:
Quý lấy vợ Tý: đặng giàu sang, con cái thi đỗ cao, nếu tha phương thì có nhiều đại lợi
Quý lấy vợ Sửu, Dần: có vợ ở xa xứ, đặng phú quý đại lợi, học hành thi đỗ
Quý lấy vợ Mẹo: ăn ở lúc nhở thì hợp nhau, lớn ắt phải xa lìa, có chức vị quan tước
Quý lấy vợ Thìn, Tỵ: đặng phú quý đại lợi, lấy vợ ở xa xứ rất tốt
Quý lấy vợ Ngọ: trước nghèo nàn, sau sẽ đặng phú quý, đại lợi, nhiều của cải, con cháu thi đỗ cao
Quý lấy vợ Mùi, Thân: đặng quan tước cao, công thành danh toại
Quý lấy vợ Dậu: dầu có chức tước cũng không đặng trọn vẹn, chẳng việc gì đặng toại nguyện
Quý lấy vợ Tuất, Hợi: trước tốt sau xấu, trước thành sau hại, dầu có hay một lúc rồi cũng gian nan

BẢNG SO ĐÔI TUỔI VỢ CHỒNG THUỘC CUNG, MẠNG
(Gọi là Bát San)

Chồng cung Càn lấy vợ cung gì, tốt hay xấu:
Chồng cung Càn lấy vợ cung Càn : đựơc Phục vị (tốt vừa)
Chồng cung Càn lấy vợ cung Cấn : được Phước đức (thật tốt)
Chồng cung Càn lấy vợ cung Khôn : được Sanh khí (thật tốt)
Chồng cung Càn lấy vợ Đoài : được Duyên niên (thật tốt)
Chồng cung Càn lấy vợ cung Khảm : bị Lục sát (thật xấu)
Chồng cung Càn lấy vợ cung Chấn : bị Ngũ quỉ (thật xấu)
Chồng cung Càn lấy vợ cung Tốn : bị Họa hại (thật xấu)
Chồng cung Càn lấy vợ cung Ly : bị Tuyệt mạng (xấu vừa)

Chồng cung Khảm lấy vợ cung gì, tốt hay xấu:
Chồng cung Khảm lấy vợ cung Khảm : được Phục vị (tốt vừa)
Chồng cung Khảm lấy vợ cung Chấn : được Thiên y (thật tốt)
Chồng cung Khảm lấy vợ cung Tốn : được Sanh khí (thật tốt)
Chồng cung Khảm lấy vợ cung Ly : được Phước đức (thật tốt)
Chồng cung Khảm lấy vợ cung Càn : bị Lục sát (thật xấu)
Chồng cung Khảm lấy vợ cung Cấn : bị Ngũ quỷ (thật xấu)
Chồng cung Khảm lấy vợ cung Khôn : bị Tuyệt mạng (xấu vừa)
Chồng cung Khảm lấy vợ cung Đoài : bị Họa hại (thật xấu)

Chồng cung Cấn lấy vợ cung gì, tốt hay xấu:
Chồng cung Cấn lấy vợ cung Cấn : được Phục vị (tốt vừa)
Chồng cung Cấn lấy vợ cung Càn : được Thiên y (thật tốt)
Chồng cung Cấn lấy vợ cung Khôn : được Sanh khí (thật tốt)
Chồng cung Cấn lấy vợ cung Đoài : được Duyên niên (thật tốt)
Chồng cung Cấn lấy vợ cung Khảm : bị Ngũ quỉ (thật xấu)
Chồng cung Cấn lấy vợ cung Chấn : bị Lục sát (thật xấu)
Chồng cung Cấn lấy vợ cung Tốn : bị Tuyệt mạng (xấu vừa)
Chồng cung Cấn lấy vợ cung Ly : bị Họa hại (thật xấu)

Chồng cung Chấn lấy vợ cung gì, tốt hay xấu:
Chồng cung Chấn lấy vợ cung Chấn : được Phục vị (tốt vừa)
Chồng cung Chấn lấy vợ cung Khảm : được Thiên y (thật tốt)
Chồng cung Chấn lấy vợ cung Ly : được Sanh khí (thật tốt)
Chồng cung Chấn lấy vợ cung Càn : bị Lục sát (thật xấu)
Chồng cung Chấn lấy vợ cung Cấn : bị Ngũ quỉ (thật xấu)
Chồng cung Chấn lấy vợ cung Khôn : bị Họa hại (thật xấu)
Chồng cung Chấn lấy vợ cung Tốn : bị Họa hại (thật xấu)
Chồng cung Chấn lấy vợ cung Đoài : bị Tuyệt mạng (xấu vừa)

Chồng cung Tốn lấy vợ cung gì, tốt hay xấu:
Chồng cung Tốn lấy vợ cung Tốn : được Phục vị (tốt vừa)
Chồng cung Tốn lấy vợ cung Khảm : được Sanh khí (thật tốt)
Chồng cung Tốn lấy vợ cung Chấn : được Phước đức (thật tốt)
Chồng cung Tốn lấy vợ cung Ly : được Thiên y (thật tốt)
Chồng cung Tốn lấy vợ cung Càn : bị Họa hại (thật xấu)
Chồng cung Tốn lấy vợ cung Cấn : bị Tuyệt mạng (xấu vừa)
Chồng cung Tốn lấy vợ cung Khôn : bị Ngũ quỉ (thật xấu)
Chồng cung Tốn lấy vợ cung Đoài : bị Lục sát (thật xấu)

Chồng cung Ly lấy vợ cung gì, tốt hay xấu:
Chồng cung Ly lấy vợ cung Ly : được Phục vị (tốt vừa)
Chồng cung Ly lấy vợ cung Khảm : được Phước đức (thật tốt)
Chồng cung Ly lấy vợ cung Chấn : được Sanh khí (thật tốt)
Chồng cung Ly lấy vợ cung Tốn : được Thiên y (thật tốt)
Chồng cung Ly lấy vợ cung Càn : bị Tuyệt mạng (xấu vừa)
Chồng cung Ly lấy vợ cung Cấn : bị Họa hại (thật xấu)
Chồng cung Ly lấy vợ cung Khôn : bị Lúc sát (thật xấu)
Chồng cung Ly lấy vợ cung Đoài : bị Ngũ quỉ (thật xấu)

Chồng cung Khôn lấy vợ cung gì, tốt hay xấu:
Chồng cung Khôn lấy vợ cung Khôn : được Phục vị (tốt vừa)
Chồng cung Khôn lấy vợ cung Càn : được Duyên niên (thật tốt)
Chồng cung Khôn lấy vợ cung Cấn : được Sanh khí (thật tốt)
Chồng cung Khôn lấy vợ cung Đoài : được Thiên y (thật tốt)
Chồng cung Khôn lấy vợ cung Chấn : bị Hoạ hại (thật xấu)
Chồng cung Khôn lấy vợ cung Khảm : bị Tuyệt mạng (xấu vừa)
Chồng cung Khôn lấy vợ cung Tốn : bị Họa hại (thật xấu)
Chồng cung Khôn lấy vợ cung Ly : bị Lục sát (thật xấu)

Chồng cung Đoài lấy vợ cung gì, tốt hay xấu:
Chổng cung Đoài lấy vợ cung Đoài : được Phục vị (tốt vừa)
Chổng cung Đoài lấy vợ cung Càn : được Phước đức (thật tốt)
Chổng cung Đoài lấy vợ cung Cấn : được Duyên niên (thật tốt)
Chổng cung Đoài lấy vợ cung Khôn : được Sanh khí (thật tốt)
Chổng cung Đoài lấy vợ cung Chấn : bị Tuyệt mạng (xấu vừa)
Chổng cung Đoài lấy vợ cung Khảm : bị Họa hại (thật xấu)
Chổng cung Đoài lấy vợ cung Tốn : bị Lục sát (thật xấu)
Chổng cung Đoài lấy vợ cung Ly : bị Ngũ quỉ (thật xấu)

HÔN NHÂN THUỘC NGŨ HÀNH, TỐT HAY XẤU
Chồng mạng Kim, lấy vợ mạng gì, tốt hay xấu
Chồng Kim vợ Kim, Thì ăn ở nhau sanh đẻ bất lợi, hay cãi lẩy, có khi phải lìa nhau, trừ khi đúng vào quẻ “Lưỡng Kim, Kim Khuyết”, hoặc Lưỡng Kim thành khí
Chồng Kim vợ Mộc, thì Kim khắc Mộc, khắc xuất khổ sở nghèo nàn, chồng Nam vợ Bắc
Chồng Kim vợ Hỏa, thường hay cãi vã nhau, sanh con khó nuôi, nhà cửa túng nghèo
Chồng Kim vợ Thủy, là thiên duyên tác hợp, con cháu đầy đàn, vợ chồng hoà thuận
Chông Kim vợ Thổ, vợ chồng hòa thuận, con cháu đầy đàn, gia đình vui vẻ, lục súc bình an

Chồng mạng Mộc, lấy vợ mạng gì, tốt hay xấu
Chồng Mộc, vợ Mộc, quan lộc tốt, con cháu đông đủ, gia đình hoà hiệp
Chồng Mộc, vợ Thủy, Một với Thủy tương sanh, tiền tài phú túc, con cháu đông, vợ chồng bách niên giai lão
Chồng Mộc, vợ Hỏa, Mộc, Hoả tự nhiên sanh, tiền tài quan lộc đặng thạnh vượng, con cháu đông đủ
Chồng Mộc, vợ Thổ (1) Thổ Mộc tương sanh, con cháu đông và làm nên đại phú
Chồng Mộc, vợ Kim Hai mạng đều khắc nhau, trước hợp sau lìa, con cháu bất lợi

Chồng mạng Thủy, lấy vợ mạng gì, tốt hay xấu
Chồng Thuỷ, vợ Thủy Hai Thuỷ tuy không tốt nhưng điền trạch (đặng) khá yên, ăn ở nhau được
Chồng Thuỷ, vợ Kim Kim Thuỷ sanh tài, sung sướng đến già, con cháu đặng khá
Chồng Thủy, vợ Mộc Thủy Mộc nhân duyên, vợ chồng ăn ở đặng bá niên giai lão
Chồng Thủy, vợ Hỏa Thuỷ Hỏa tương khắc, vợ chồng chẳng đặng bền duyên, con cháu bất lợi, gia đạo an nguy
Chồng Thủy, vợ Thổ hai mạng khắc nhau, vui vẻ bất thường, làm việc gì cũng khó

Chồng mạng Hỏa, lấy vợ mạng gì, tốt hay xấu
Chồng Hỏa, vợ Hỏa hai Hỏa giúp nhau, có khi hưng vượng, con cháu đầy đàn
Chồng Hỏa, vợ Kim Hỏa Kim khắc nhau, hay cải lẩy và kiện cáo, gia đình không an
Chồng Hỏa, vợ Mộc Hỏa Mộc hợp duyên, gia thất bình an, phước lộc kiêm toàn
Chồng Hỏa, vợ Thủy Thuỷ Hỏa tương khắc, vợ chồng chẳng đặng bền duyên, con cháu bất lợi, gia đạo an nguy
Chồng Hỏa, vợ Thổ Hỏa Thổ hữu duyên, tài lộc sung túc, con thảo dâu hiền

Chồng mạng Thổ, lấy vợ mạng gì, tốt hay xấu
Chồng Thổ, vợ Thổ lưỡng Thổ tương sanh, trước khó sau dễ, lắm của nhiều con
Chồng Thổ, vợ Kim vợ chồng hòa hiệp, con cháu thông minh, tài lộc sung túc
Chồng Thổ, vợ Mộc Thổ Mộc bất an, vợ chồng phải phân ly, mỗi người mỗi ngã
Chồng Thổ, vợ Thuỷ Thổ Thuỷ tương khắc, trước hiệp sau lìa, sanh kế bất lợi
Chồng Thổ, vợ Hỏa Thổ Hỏa đắc vị, quan vị dồi dào, con cháu đông đủ và giàu sang

NGŨ HÀNH TƯƠNG SANH (Tốt)
Mạng Kim sanh Thủy
Mạng Thủy sanh Mộc
Mạng Mộc sanh Hỏa
Mạng Hỏa sanh Thổ
Mạng Thổ sanh Kim

NGŨ HÀNH TƯƠNG KHẮC (Xấu)
Mạng Kim khắc Mộc
Mạng Mộc khắc Thổ
Mạng Thổ khắc Thủy
Mạng Thủy khắc Hỏa
Mạng Hỏa khắc Kim

Phụ giải: Ngũ Hành là năm thể chất giao nhau mà sanh tồn, dầu cho quý vị có tôn trọng khoa học đến đâu thì nhà khoa học ngày nay đã tìm thấy trong bản thật con người cũng không ngoài năm thứ thể chất ấy, mà ta gọi là “Ngũ Hành”. Cho nên sự khắc hợp rất là quan trọng.

TAM HẠP HỘI THÀNH CUỘC
Thân, Tý, Thìn hội thành Thủy cuộc
Tỵ, Dậu, Sửu hội thành kim cuộc
Dần, Ngọ, Tuất hội thành Hỏa cuộc
Hợi, Mẹo, Mùi hội thành Mộc cuộc


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem tuổi cưới vợ gả chồng của 12 Con giáp - Xem tuổi vợ chồng - Xem Tử Vi

Tìm hiểu phong tục nhuộm răng đen ngày xưa...

Nhắc đến tục nhuộm răng đen, chắc hẳn mỗi chúng ta đều không thể nào quên được hình ảnh của các bà, các mẹ, các chị với hàm răng đen óng, lóng lánh.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Nhưng, hình ảnh ấy dường như đã trở thành quá khứ xa xưa, chỉ là, cái hồn của nó vẫn còn ở đâu đây, vẫn khiến chúng ta nhớ về như một kỉ niệm thân thương, khó phai trong lòng.

Vậy tục nhuộm răng đen từ đâu mà có?

Nhuộm răng là tục cổ của dân tộc Việt, có từ thời Hùng Vương cùng với tục ăn trầu đã trở thành nét văn hóa đặc trưng của bộ tộc người Việt để phân biệt với các sắc dân khác.

Không chỉ người Việt mới có tục nhuộm răng mà các dân tộc khác như Mường, Thái, Si La... cũng có tục này nhưng mỗi nơi, mỗi dân tộc đều có cách nhuộm răng khác nhau về ý nghĩa, thời gian, cách nhuộm và chất liệu sử dụng.

Vì sao ngày xưa, phụ nữ hay nhuộm răng đen

Trước hết là bắt đầu từ quan niệm thẩm mỹ. Xa xưa và cả ngày nay, các cụ ta hay ăn trầu. Ngày trước, gần như tục ăn trầu là một thói quen không thể nào thiếu của người Việt, từ người lớn đến người trung niên. Và vì ăn trầu răng sẽ đen nên người ta nghĩ ra việc nhuộm răng đen cho hợp thẩm mỹ, để trở thành một màu đen tuyền đẹp bóng, chứ không phải màu đen ố như của màu trầu.

Biểu tượng sắc đẹp của thời ấy chính là da trắng, răng đen. Nên các cô gái rất chuộng hàm răng có màu đen này. Cô nào có răng càng đen, càng bóng và nước da càng trắng thì càng được các đáng mày râu theo đuổi.

Tục nhuộm răng từ đó đã trở thành một nét văn hóa không thể thiếu trong cộng đồng người Việt. Ai không nhuộm răng thì nhất định bị coi là đi ngược lại tập tục và không được đón nhận. Những người không nhuộm răng thì không được đến cưới hỏi.

Kinh đô Huế được coi là nơi cực thịnh của nghệ thuật nhuộm răng, vì ở đó các ông hoàng bà chúa, các cung tần mỹ nữ, tầng lớp quan lại, nho sĩ, các cô chiêu, cậu ấm rất ưa chuộng việc nhuộm răng. Thuốc nhuộm răng của người Việt xưa phải có một công thức pha chế riêng: Bột nhựa cánh kiến, Nước cốt chanh hay hạnh, Phèn đen, Nhựa của gáo dừa.

 tim hieu phong tuc nhuom rang den ngay xua... - 1

Người phụ nữ xưa với hình ảnh hàm răng đen (ảnh minh họa)

Việc nhuộm răng phải tuân theo từng giai đoạn làm sao cho răng đạt màu đen bóng. Để khởi đầu cho việc nhuộm răng thì miệng và răng phải được làm vệ sinh, phải chuẩn bị hàm răng cho thật sạch. Không được có bợn, bả răng trong các kẽ và chân răng, phải lấy hết cho đến khi lấy tay sờ vào thân răng phải trơn láng mới được. Trong ba ngày đầu phải đánh răng, xỉa răng bằng vỏ cau khô với than bột trộn với muối sống hầm chín thành bột. Một ngày trước khi nhuộm phải nhai ngậm chanh hoặc hạnh, súc miệng bằng rượu trắng pha nước chanh. Tác dụng của nước cốt làm cho lớp men ngoài răng “mềm” đi, tính acid của chanh sẽ bào mòn tạo thành những vệt lõm sần sùi trên men răng. Thời gian này là thời gian đau đớn nhất cho người nhuộm răng, môi, lưỡi, lợi và niêm mạc trong vòm họng sưng tấy, hai hàm răng lung lay gần như muốn rụng. Thuốc nhuộm răng bằng nhựa cánh kiến được điều chế trước đó từ 7 đến 10 ngày theo đúng công thức với tỷ lệ bột nhựa cánh kiến và nước cốt chanh tùy theo mỗi người, chất sền sệt đó được trét lên một mảnh vải thô trắng hay lụa. Ở thôn quê, người ta trét lên lá dừa, cau hay lá ngái sau đó mới áp lên hai hàm răng.

. Việc áp thuốc nhuộm răng được thực hiện vào sau buổi ăn chiều, đến giữa đêm sẽ được thay bằng một miếng áp mới.

Đến sáng sẽ gỡ ra lớp nhựa sơn mới phủ lên đêm trước. Sau đó phải súc miệng bằng nước mắm, có nơi dùng nước dưa chua, để thải hết chất thuốc còn sót lại. Người nhuộm răng phải ngậm miệng suốt đêm, tránh để miếng thuốc nhuộm bong ra, phải làm như vậy mỗi đêm 2 lần trong 7 đêm. Khoảng thời gian đó người nhuộm răng chỉ được nuốt chửng thức ăn chứ không được nhai. Khi thấy răng có màu đỏ già (màu của cánh kiến) thì việc nhuộm răng sẽ bước qua giai đoạn 2 là giai đoạn nhuộm đen răng bằng cách phết dung dịch bôi đen lên răng. Thuốc bôi đen là hỗn hợp phèn đen trộn với nhựa cánh kiến, dung dịch này được phết trong 2 ngày.

Phải súc miệng bằng một thứ thuốc gọi là thuốc xỉa nước. Giai đoạn cuối cùng là cố định bằng nhựa của gáo dừa được đốt hay nấu chảy, chất nhựa này tạo thành một lớp men trên thân răng gọi là "giết răng". Khi hoàn tất giai đoạn này người nhuộm răng sẽ có một hàm răng đen bóng như hột mãng cầu.

Được bảo vệ cẩn thận răng nhuộm có thể giữ màu đen bóng 20, 30 năm. Muốn cho hàm răng lúc nào cũng đen nhánh thì độ một năm lại nhuộm bồi thêm một lớp. Răng không được chăm sóc sẽ bị phai màu, loang lổ gọi là "răng cải mả", trông không đẹp.

Tục nhuộm răng đen còn tồn tại mãi đến khi sang thế kỷ 20, khi nền văn hóa phương Tây xâm nhập mạnh mẽ vào Việt Nam, chúng ta mới phá bỏ tục lệ này.

Những người phụ nữ răng đem, da trắng đã đi vào trong thơ ca, điển tích của người Việt:

Lấy chồng cho đáng tấm chồng,

Bõ công trang điểm má hồng răng đen.

Cũng đủ hẳn biết, tục răng đen ngày trước quan trọng và thẩm mỹ như thế. Dù cho ngày nay, tục này đã lưu vào dĩ vãng và hình ảnh những người phụ nữ răng đen cũng ít ai nhắc đến nhưng nó vẫn mãi là một tập tục đẹp, ăn sâu vào tiềm thức và tâm hồn người Việt để đời sau nhớ mãi không quên.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tìm hiểu phong tục nhuộm răng đen ngày xưa...

Sao Thiên Đồng - Tính tình trung hậu, từ thiện và may mắn

Sao Thiên Đồng là một phúc tinh chủ sự phúc thọ. Thiên Đồng hãm địa thì canh cải, thất thường, nhân hậu. Chủ tai họa thị phi và kiện cáo.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Sao Thiên Đồng - Tính tình trung hậu, từ thiện và may mắn

Sao Thiên Đồng - Tính tình trung hậu, từ thiện và may mắn

Sao Thiên Đồng thuộc Nam Đẩu Tinh (có tính Dương Thủy).

Sao Thiên Đồng Miếu địa tại: Dần và Thân.

Vượng địa tại: Tý.

Đắc địa tại: Mão, Tỵ và Hợi.

Hãm địa tại: Ngọ, Dậu, Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.

Sao Thiên Đồng ở vị trí miếu địa, vượng địa và đắc địa thì canh cải thất thường, trung hậu, từ thiện, chủ sự may mắn và vui vẻ.

Sao Thiên Đồng hãm địa thì canh cải, thất thường, nhân hậu. Chủ tai họa thị phi và kiện cáo.

Cung mệnh có sao Thiên Đồng tọa thủ, nên thân hình nở nang hơi thấp, chân tay ngắn, da trắng mặt vuông vắn đều đặn.

Sao Thiên Đồng dù là miếu địa vượng địa hay đắc địa là người thông mình và có tính khoan hòa, nhân hậu và từ thiện, nhưng không quả quyết, không bền chí, hay thay đổi ý kiến, công việc. Tuy vậy vận được hưởng giàu sang và phúc thọ song toàn.

Thiên Đồng đắc địa tại cung Tỵ và Hợi lại là người phiêu lưu nay đây mai đó và hay đổi chỗ ở.

Sao Thiên Đồng đắc địa tại tỵ và hợi khắc với tuổi Đinh và Canh. Vậy cho nên tuổi Đinh, Canh. Vậy cho nên hai tuổi Đinh và Canh mà cung mệnh an tại Tỵ, Hợi, có Thiên Đồng tọa thủ thì cuộc đời chẳng mấy khi được xứng ý vừa lòng.

Thiên Đồng đắc địa, miếu địa hay vượng địa mà gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội họp như Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Khôi, Thiên Việt, Tả Phù, Hữu Bật, Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc, chắc chắn được hưởng phú quý tới tột bậc và có uy danh lừng lẫy.

Ngược lại sao Thiên Đồng miếu địa, vượng địa hay đắc địa mà gặp nhiều sao mờ ám hội họp nhất là các sát tinh như: Hóa Kỵ, Thiên Hình. Tuy suốt đời vẫn được cơm no áo ấm nhưng lại lao tâm khổ tứ, sức khỏe kém, thường có bệnh tật ở mắt hoặc bộ tiêu hóa.

Thiên Đồng hãm địa là người kém thông minh nông nổi, cũng có tính nhân hậu, nhưng thay đổi thất thường không quả quyết, không có định kiến, làm việc gì rồi cũng nhanh chán, lại thích chơi bời ăn uống. Tuy sống thọ nhưng sống rất vất vả, thường phải ly tổn và buôn ba luôn luôn lo lắng và sinh kế lại hay mắc tiếng thị phi. Cung mệnh có Thiên Đồng hãm địa tọa thủ, nên đi buôn.

Thiên Đồng hãm địa tại Thìn, Tuất, Sửu, Mùi là người hay ăn nói khoác lác không cẩn ngôn.

Thiên Đồng hãm địa tại Ngọ là người có óc kinh doanh.

Thiên Đồng hãm địa tại Tuất, Ngọ và ứng với tuổi Đinh. Vậy cho nên tuổi Đinh mà cung mệnh an tại Tuất, Thiên Đồng tọa thủ thì ất sẽ khá giả.

Thiên Đồng hãm địa gặp nhiều sao tốt hội họp như Văn xương, Văn Khúc, Thiên Khôi, Thiên Việt, Tả,Hữu, Khoa, Quyền, Lộc thì ắt có công danh và tiền tài.

Sao Thiên Đồng hãm địa gặp nhiều sao xấu xa họi họp nhất là các sát tinh như Hình, Kỵ thì suốt đời lao khổ phải lang thang phiêu bạt, thường mắc bệnh khó chữa, hay mắc những tai nạn và không thể sống lâu được.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Sao Thiên Đồng - Tính tình trung hậu, từ thiện và may mắn

Kiêng kỵ cửa nhà vệ sinh xông giường –

Hiện tượng: Cửa nhà vệ sinh thông thẳng giường sẻ ảnh hường nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường trong phòng ngủ, uế khí sẽ bay vào phòng ngủ làm tổn hại đến sức khỏe người trong nhà. Phương pháp hóa giải: Để hóa giải sát khí này hãy đặt một hức bình

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Hiện tượng: Cửa nhà vệ sinh thông thẳng giường sẻ ảnh hường nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường trong phòng ngủ, uế khí sẽ bay vào phòng ngủ làm tổn hại đến sức khỏe người trong nhà.

Contemplando-las-espectativas-de-tránsito-en-el-pido-de-madera-dura-300x225
Phương pháp hóa giải: Để hóa giải sát khí này hãy đặt một hức bình phong để hóa giải. Nếu không thể đặt bức bình phong thì nơi ngưỡng cửa có thế đặt một chuỗi đồng tiền Ngũ Đế và treo thêm tấm rèm vải dài để hóa giải. Nếu có thể, tốt nhất điểu chỉnh cửa nhà vệ sinh sao cho không xông thẳng vị trí giường ngủ để hóa giải triệt để.
Điều nên hiểu:

Ti Hưu là loài mãnh thú dùng để tránh tà thời cồ đại, hình dáng giống như con báo. đầu rồng, thân sư tử, có cánh, con đực là Tì, con cái là Hưu. Trong nhà đạt Ti Hưu có những tác dụng sau:

1. hóa giải âm tà sát khi.

2. Thu cát tránh hung.

3. Sinh tài (của cải) vượng khí.

4. Còn có thề hóa giải sát khí lộ xông, sát khí cột điện, sát khí ba góc.

5. Ti Hưu còn có thể kết hợp vài đồng tiền Ngũ Đế để tăng hiệu quả thu về của cải.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Kiêng kỵ cửa nhà vệ sinh xông giường –

4 con giáp nhiều tiền lì xì nhất các dịp năm mới

4 con giáp nhiều tiền lì xì nhất năm Bính Thân là ai, cùng xem nhé.
4 con giáp nhiều tiền lì xì nhất các dịp năm mới

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

– Dẫn đầu “danh sách vàng” này không ai khác chính là những chú Mèo xinh xắn, tinh ranh...


Tết đến xuân sang, nhà nhà tưng bừng, người người hạnh phúc. Vui mừng ra mặt có lẽ là những con giáp có tên dưới đây, bởi nhiều khả năng họ sẽ “bội thu” về khoản tiền mừng tuổi đầu năm mới.

Quán quân: Người tuổi Mão

Bước sang năm Bính Thân, thứ tài của người tuổi Mão phất như diều gặp gió. Được nhận tiền mừng tuổi “đậm tay” chính là bằng chứng đầu tiên cho điều đó.

con giap nhieu tien li xi nhat, tien li xi hinh anh
 
Đi tới đâu, sức hút của những chú Mèo xinh xắn và tinh ranh cũng lan tỏa tới đó. Dường như họ luôn mang niềm vui, tiếng cười đến khắp mọi nơi nên luôn được chào đón nồng nhiệt. Tất nhiên, đầu năm mới không thể “chào đón suông” đâu nhé, bạn sẽ được mọi người dành sự quan tâm đặc biệt và không tiếc việc rút phong bao lì xì “dày cộm” mừng cho bạn.

Hơn thế, sau Tết Nguyên Đán, thứ tài của con giáp này ngày một vượng hơn. Chỉ cần bạn biết nắm bắt cơ hội, kiên định mục tiêu tới cùng, ắt sự nghiệp “thông tiền thoáng hậu”, thuận lợi vô cùng, thăng tiến không ngừng.

Á quân: Người tuổi Tý


Tương tự người tuổi Mão, những chú chuột có đường thứ tài ví như “thuận nước đẩy thuyền”, ngày càng khởi sắc mạnh mẽ. Đây cũng là một trong những con giáp nhiều tiền lì xì nhất năm Bính Thân.

Không chỉ “bội thu” với tiền mừng tuổi đầu năm, con giáp này còn có vận đỏ như son, tham gia trò chơi du xuân nào đó đều dễ dàng giành thắng lợi, thậm chí ra ngoài đường còn nhặt được tiền.

Nhìn chung, người tuổi Tý có thể “ăn ngon ngủ kĩ”, vô lo vô nghĩ về mọi phương diện cuộc sống trong năm con Khỉ. Bởi vận trình đang lên như thế chẻ tre, công việc thuận lợi, thăng quan tiến chức, gia đình yên ấm, tình duyên nở rộ.

con giap nhieu tien li xi nhat, tien li xi hinh anh 2
 
No3. Người tuổi Thìn


Sang năm 2016, không chỉ tài vận tốt mà vận quý nhân của những chú Rồng oai phong, quý phái cũng rất mạnh.

Nhờ những mối quan hệ hữu hảo, bạn không chỉ nhận được tiền lì xì kha khá. Hơn thế, công việc, sự nghiệp cả năm Bính Thân cũng thuận buồm xuôi gió, hễ gặp khó khăn sẽ có người đưa tay cứu giúp, hoạn nạn ắt tan biến. Thậm chí trở lực biến thành động lực giúp người tuổi Thìn vững tâm chinh phục những mục tiêu lớn lao trong đời.

Top 5 con giáp tốt toàn diện năm 2016
Được nhiều cát tinh và quý nhân phù trợ, những con giáp này không những gặt hái thành công trong công việc, sự nghiệp mà cả đường tình duyên cũng mĩ mãn.
No4. Người tuổi Dần


Trong dịp Tết Bính Thân, đường thứ tài của người tuổi Dần bỗng rực sáng, mang lại nhiều may mắn về tiền bạc. Không chỉ rủng rỉnh tiền tiêu vì được lì xì đầu năm nặng túi, chuyến du xuân của bạn cũng vô cùng thuận lợi và “cá kiếm” được kha khá.

Điều quan trọng hơn, Thần May mắn sẽ luôn đồng hành cùng những chú Hổ dũng mãnh, phóng khoáng trong suốt năm 2016. Chỉ cần bạn nỗ lực phấn đấu, kiên trì theo đuổi mục tiêu ắt sẽ được đền đáp xứng đáng.

► Xem lịch âm chuẩn xác tại Lichngaytot.com

Ngọc Diệp
 

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 4 con giáp nhiều tiền lì xì nhất các dịp năm mới

Phong thủy giếng nước –

Trong các công trình phục vụ đời sống trong gia đình, đặc biệt là các gia đình nông thôn, hầu như nhà nào cũng đào giếng để chủ động lấy nước sinh hoạt. Trong cái nhìn của phong thủy học, vị trí đào giếng cũng rất quan trọng, ảnh hưởng đến sức khỏe c

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Trong các công trình phục vụ đời sống trong gia đình, đặc biệt là các gia đình nông thôn, hầu như nhà nào cũng đào giếng để chủ động lấy nước sinh hoạt.

Trong cái nhìn của phong thủy học, vị trí đào giếng cũng rất quan trọng, ảnh hưởng đến sức khỏe cũng như gia đạo của gia đình đó, cho nên việc đặt giếng cũng có một số kiêng kị nhất định.

gieng

Trước tiên, giếng không được đặt tại phương tọa của căn nhà. Phong thủy học có câu “Sơn quản nhân đinh, thủy quản tài lộc”. Một ngôi nhà hợp cách phải có vượng khí chiếu tới phương tọa của căn nhà và căn nhà đó được dựa và núi, đồi hoặc phía sau có nhà hàng xóm cao tầng, như vậy người nhà mới khỏe mạnh, ít bệnh tật, thêm nhân khẩu.

Nếu ta đặt giếng tại phương tọa của căn nhà, đương nhiên là phá cục, thành ra vượng sơn hạ thủy, dân gian thường nói là vượng khí rơi xuống giếng, sẽ dẫn đến tình trạng sức khỏe người nhà đó kém, bệnh tật khởi phát.

Lấy ví dụ nhà tọa càn hướng tốn, lập vào vận 8.

135_._v_n_8

 

Phương càn có vượng khí chiếu tới nên nhân đinh vượng, sức khỏe tốt. Nếu đào giếng tại phương càn thì sẽ phá cục, vượng tinh lạc thủy, gây tổn hại nhân đinh, tốt mà hóa xấu.

Ngoài ra theo phép xưa, đào giếng không nên đào trên 12 chữ địa chi (tý, sửu, dần…) vì thủy động thuộc dương cho nên nên đào trên các thiên can. (Giáp, ất, bính, đinh, canh, tân, nhâm quý.) Vì có câu: ” Vạn thủy vô tòng thiên thượng khứ. ” (Vạn dòng nước đều theo thiên can mà đi). Bốn chữ dương thiên can là giáp, bính, canh, nhâm tốt hơn âm thiên can là ất, đinh, tân, quý.

Điều quan trọng nữa là tuyệt đối không được đào giếng tại phương vị hoàng tuyền của căn nhà.
Hoàng tuyền có bát sát hoàng tuyền, tứ lộ hoàng tuyền.

Bát sát hoàng tuyền được tính toán dựa trên phương tọa của căn nhà.

Nhà tọa cung khảm ( bắc ) hoàng tuyền tại thìn
Nhà tọa cung cấn ( đông bắc ) hoàng tuyền tại dần
Nhà tọa cung chấn ( đông ) hoàng tuyền tại thân
Nhà tọa cung tốn ( đông nam ) hoàng tuyền tại dậu
Nhà tọa cung ly ( nam ) hoàng tuyền tại hợi
Nhà tọa cung khôn ( tây nam ) hoàng tuyền tại mão
Nhà tọa cung đoài ( tây ) hoàng tuyền tại tị
Nhà tọa cung càn ( tây bắc ) hoàng tuyền tại ngọ.

Tứ lộ hoàng tuyền được tính toán dựa trên hướng của căn nhà.

Nhà hướng canh, đinh hoàng tuyền tại khôn
Nhà hướng khôn hoàng tuyền tại canh, đinh

Nhà hướng ất, bính hoàng tuyền tại tốn
Nhà hướng tốn hoàng tuyền tại ất, bính

Nhà hướng giáp, quý hoàng tuyền tại cấn
Nhà hướng cấn hoàng tuyền tại giáp, quý

Nhà hướng tân, nhâm hoàng tuyền tại càn
Nhà hướng càn hoàng tuyền tại tân, nhâm

Như vậy ta thấy rằng trong 24 sơn hướng, chỉ có 8 thiên can và tứ duy khôn, tốn, cấn, càn là gặp tứ lộ hoàng tuyền.

Hoàng tuyền là hung sát dữ theo thuyết phong thủy, âm trạch hay dương trạch đều phải kiêng kị cả. Phương của hoàng tuyền không được mở cổng, cửa, đào ao, đào giếng. Phạm phải thì gia đạo gặp hung tai.

Đào giếng không được đối diện với bếp. Tỉnh táo đối diện nam nữ dâm loàn, mắc bệnh về mắt và hệ tim mạch.

Giếng cũng không nên đào tại cung đoài ( hướng tây ), vì kim thủy đa tình, tham hoa luyến tửu, là phương vị đào hoa sát. Cũng không nên đào tại cung càn ( hướng tây bắc ), sẽ phát bệnh về chân.

Người xưa có đề thơ nói về việc đào giếng như sau:

Đào giếng phương tý sinh điên loạn
Phương sửu anh em khó thuận hòa
Dần mão tỵ thìn đều bất lợi
Tuất ngọ tìm nước họa không xa
Giếng tại hợi mùi là cực xấu
Thân dậu hung rồi lại hóa may
Duy ở cung càn chân phát bệnh
Tại giáp canh nhâm mặc sức đào
Giếng bếp nhìn nhau nữ dâm loạn
Phương đoài khơi giếng quả không hay.

Trên đây là một số kiêng kị khi đào giếng, không những đào giếng kị mà suy rộng ra, đặt bể nước cũng phải tuân theo nguyên tắc này để tránh hung tìm cát.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Phong thủy giếng nước –

Tiktok channel

Click to listen highlighted text! Powered By DVMS co.,ltd