Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,...   Click to listen highlighted text! Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,... Powered By DVMS co.,ltd
Kính mời quý khách like fanpage ủng hộ Vạn Sự !

Vạn Sự

Để được may mắn hơn với những vật phẩm phong thủy –

Nếu để ý, ta thấy trong nhà và cửa hàng buôn bán của người Hoa thường có bài trí những đồ vật đặc biệt như tượng Thần Tài, Quan Công, lại có cả cóc ba chân, rồi treo thêm những tấm gương lớn hoặc chùm đồng xu cổ… Cách làm như vậy là để tạo ra biểu tư

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Nếu để ý, ta thấy trong nhà và cửa hàng buôn bán của người Hoa thường có bài trí những đồ vật đặc biệt như tượng Thần Tài, Quan Công, lại có cả cóc ba chân, rồi treo thêm những tấm gương lớn hoặc chùm đồng xu cổ…

Cách làm như vậy là để tạo ra biểu tượng của tài lộc và vận may trong cuộc sống cũng như kinh doanh.

Rước thần tài vào nhà

Theo quan niệm dân gian, có rất nhiều vị thần thánh được xem là Thần Tài. Hình ảnh Thần Tài thường được mô tả nhiều nhất là dáng người mập mạp, bụng phệ để trần, miệng cười tươi, tay cầm quạt… Tích xưa cho biết vị thần này tên là Trương Thiếu Anh. Vị thần tài ngồi tựa trên một con cọp, tượng trưng cho việc ông đã chế ngự được con thú này, đồng thời ngụ ý rằng trưng bày tượng thần tài trong năm Dần được xem là rất may mắn.

Nếu bạn là người không thích thờ phụng thì có thể treo một chùm chín đồng xu cổ được xâu lại bằng sợi chỉ đỏ ở hướng phú quý để kích hoạt năng lượng chủ của những đồng xu đó và cũng tạo được sự thịnh vượng.

Vị trí đặt Thần Tài

than-tai-01

Vị trí tốt nhất để đặt tượng Thần Tài là trên bàn hoặc trên tủ cao khoảng 76 đến 83cm, đối diện với cửa chính để khi bước vào nhà là bạn nhìn thấy thần tài. Trong Phong thủy, điều này có ý nghĩa là vị thần tài đón khí mới tràn vào nhà và chuyển khí thành năng lượng thịnh vượng luân chuyển trong nhà.

Nếu không thể đặt đối diện với cửa chính, có thể đặt Thần Tài trong phòng khách, chéo góc với cửa ra vào. Không nên đặt Thần Tài trong phòng ngủ hoặc phòng ăn.

Ngoài Thần Tài được mô tả như trên, trong dân gian còn thờ các vị thánh khác như Quan Công, Phật Di Lạc.

Cóc ba chân: biểu tượng của tài lộc

Trong Phong thủy, cóc là sinh vật được cho là mang lại điềm lành. Người Hoa tin rằng nếu họ nhà cóc ở dưới giếng, ao, hồ sau nhà thì gia đình bạn có thể tránh khỏi những nguy hiểm và vận rủi rình rập.

Cóc ba chân được xem là biểu tượng rất may mắn. Nó thường ngậm ba đồng tiền xu trong miệng, tượng trưng cho việc cóc mang vàng vào nhà.

Đừng để cóc đối diện trực tiếp với cửa chính vì có nghĩa là để cho vàng ra khỏi nhà. Vị trí tốt nhất để đặt cóc ba chân là góc đối diện chéo với cửa chính, mặt hướng vào trong như thể cóc đang nhảy vào nhà. Cóc cũng có thể nằm bên dưới gầm bàn, bên trong tủ hoặc giấu dưới ghế, những đồ đạc khác…

Không nên đặt cóc ba chân trong nhà bếp, phòng tắm hoặc nhà vệ sinh. Nếu đặt ở những nơi này, thay vì mang tài lộc đến, cóc trở nên hung dữ và thu hút khí chủ về vận rủi tàn phá năng lượng tốt đẹp trong nhà. Ngoài ra, cũng không nên để cóc trong phòng ngủ.

Nuôi rùa để tạo vận may

Theo Phong thủy, rùa là con vật mang lại may mắn và sự bảo vệ cho gia đình. Vì vậy, để thu hút tài lộc, vận may vào nhà, bạn có thể nuôi rùa. Thời phong kiến Hồng Kông, những gia đình giàu có, quan lại đều có ao rùa. Tại Malaysia, có thể nhìn thấy ao rùa trong đền thờ Kel Lok Si ở đồi Penang và ở cao nguyên Genting.

Rùa được xem là con vật linh thiêng mang lại điềm lành và có năng lực bảo vệ rất mạnh. Vì vậy, bất cứ ai nuôi rùa cũng đều có thể hưởng được sự may mắn do rùa mang lại.

Muốn nuôi rùa, hãy mua một cái chậu bằng gốm sứ có đường kính khoảng 20cm. Đổ nước đến nửa chậu và đặt một hòn đá nhỏ ở giữa để rùa vừa có thể ở trong nước, vừa bò lên hòn đá trên mặt nước.

Nên thay nước ba lần mỗi tuần. Nếu sử dụng nước máy thì nên để nước ra ngoài một thời gian giúp cho chlorine bốc hơi hết trước khi thay nước trong chậu. Thức ăn của rùa bao gồm các loại cá nhỏ hoặc rau xanh.

Không cần thiết nuôi nhiều rùa, chỉ nuôi một con là được vì số 1 là số của hướng Bắc, là hướng hợp với rùa. Do đó, về mặt Phong Thủy tốt nhất chỉ nên nuôi một con và đặt chậu ở hướng Bắc. Nếu rùa chết, bạn không nên lo lắng, chịu khó thay ngay con khác. Lý do là rùa chết tức đã làm xong nghĩa vụ bảo vệ gia đình bạn.

Tăng doanh thu bằng tiếng chuông ngân

Theo quan niệm từ xưa, chuông ngân mang ý nghĩa báo hiệu tin mừng, được xem là biểu tượng mang lại may mắn và tài lộc. Đối với những người buôn bán, treo dãy chuông nhỏ bằng kim loại trong cửa hàng sẽ tạo ra năng lượng luân chuyển năng động. Mỗi khi có khách bước vào, chuông sẽ ngân vang như chào đón người mang đến vận may nhằm tăng doanh thu của cửa hàng.

Chuông có thể làm bằng bất cứ loại kim loại nào, đồng thời có thể buộc bằng dây ruy-băng để kích hoạt năng lượng dương. Treo sáu hoặc bảy cái chuông là lý tưởng nhất.

Có hai phương pháp treo chuông ở cửa như sau:

– Treo chuông vào tay nắm cửa ở phía ngoài cửa hàng.
– Treo chuông ở phía trên cửa, sao cho mỗi khi mở cửa, chuông sẽ ngân lên.

Bạn có thể treo chuông có kích cỡ nhỏ ở bên trong cửa hàng, dọc theo tường phía Tây, Tây Bắc hoặc đối diện trực tiếp với cửa vào, hay treo cao lên trần nhà để thu hút khí thịnh vượng vào cửa hàng.

Gương: Biểu tượng tăng gấp đôi

Thương nhân người Hoa trước đây thường rất thích lắp những tấm gương lớn ở bên trong cửa hàng với ý nghĩa làm tăng gấp đôi các sản phẩm và tượng trưng cho sự buôn bán phát đạt của cửa hàng, lại tạo ra một khối lượng năng lượng dương rất lớn vì nó làm tăng gấp đôi các hoạt động trong cửa hàng. Ngoài ra, họ còn gắn gương để phản chiếu máy thu ngân với mong muốn tăng doanh thu lên gấp đôi.

Dùng gương là cách tốt nhất để khuếch đại tất cả năng lượng tích cực trong kinh daonh. Có thể dùng gương bọc các cột và tủ, lắp đặt gương trên tất cả các bức tường quanh cửa hàng, ngoại trừ bức tường đối diện với cửa ra vào. Bằng cách này, tất cả sản phẩm trưng bày trong cửa hàng và khách hàng đều được phản chiếu nhân đôi, cũng có nghĩa là tăng gấp đôi doanh thu.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Để được may mắn hơn với những vật phẩm phong thủy –

Tử vi phân loại Kim Hạc

Một cách tiếp cận rất hay và độc đáo của Bác Kim Hạc. Mời các bạn cùng tìm hiểu!
Tử vi phân loại Kim Hạc

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Tác giả Kim Hạc

Mục lục

1. Hỏa Tai

2. Phạm Pháp - Hình Tù

3. Hỏa Nạn – Sét – Điện

4. Hiếm Muộn

5. Ác Thú

6. Té Ngã

7. Thủy Nạn

8. Yểu Vong

9. Tự Vẫn

10. Bị Giết – Ám Sát

11. Hình Khắc

12. Góa Cô

13. Nghèo Hèn – Vất Vã

14. Bị Trộm Cướp

15. Chết Bất Kỳ Tử

16. Nô Cung – Bạn Bè

17. Điền Sản

18. Thừa Tự

19. Tang Chế

20. Ăn Nói – Thị Phi

21. Phá Thai – Xẩy Thai

22. Con Nuôi – Con Riêng – Dị Bào

23. Buồn Phiền

24. Vui Vẻ

25. Dâm Bồn – Ngoại Tình – (Loạn Luân)

26. Đứng Đắn – Nết Na

27. Phá Tán – Hao Phá – Phá Sản

28. Hung Ác – Sát Nhân – Trộm Cướp

29. Bị Hiếp Dâm – Mất Trinh

30. Đau Mắt – Chột – Mù

31. Bịnh Tật – Đau Ốm

…………………………………….

1. Hoả Tai

1. Kiếp - Cơ ngộ hoả

Ðôi khi phải dùng Lưu Ðiền để tính

2. Hoả nhập hạn mão / ngọ

Danh tài hưng vượng nhưng đến cuối hạn thì nhà bị cháy

3. Điền: Cự - Tang hay Cự Hoả

Nhà hay bị cháy

4. Hoả - Hình - Không - Kiếp hay Hoả / Linh - Hình - Không - Kiếp

Tại Ðiền hạn cháy nhà

5. Kiếp - Hoả - Song Hao

Cháy nhà

6. Kỵ giáp Kình Ðà

Bị cháy nhà

7. Thiên Không - Hoả Tinh nhập Mệnh

Thiên Không, Hoả tọa hãm địa

8. Hoả - Mộc

Phỏng nước sôi, phỏng lửa, bị tạt axít

9. Hoả / Linh - Trì - Mộc

Phỏng nước sôi, phỏng lửa, bị tạt axít

10. Mã - Hoả / Linh

Cháy nhà

11. Tang - Hoả / Linh, Tang - Mã - Hoả / Linh

Chắc chắn cháy / bị phỏng / bị lao (Tang Mã Hoả Linh)

12. Hình - Linh / Hoả

Cháy, hoả nạn

13. Cự - Tang - Linh / Hoả

Ngoài ra: đau ốm – có tang – hao tài

14. Sát - Liêm - Hoả

cháy

15. Liêm - Phá - Kỵ - Tham

bị hoả thiêu, chết cháy

16. Ách: Cơ - Hoả / Linh hay Hoả / Linh - Không -Kiếp

cháy / phỏng - điện giật – sét đánh

17. Ðiền: ở cung Hoả ngộ Linh

cháy nhà

18. Cơ - Hoả / Linh

Ðề phòng lửa, nước sôi

19. Hoả Linh nhập thất (Ngọ cung)

Ðề phòng hoả hoạn

2. Hình Tù (Phạm Pháp)

1. Tuế - Hổ - Phù

Nếu có thêm Liêm – Hình / Liêm – Tham hạn càng nặng

2. Phá - Tuế - Kỵ

Lo lắng vì kiện cáo, cạnh tranh

3. Hổ - Phục

Hay đau yếu

4. Âm - Hoả / Linh

Hạn: Đau yếu, kiện cáo

5. Kỵ - Phục - Tuế

Bị thù hằn – lo lắng vì sợ mưu hại

6. Phù - Tuế - Đà - Kỵ

Thị phi / Kiện cáo

7. Phù - Phá - Hình

Quan tụng / Ly dị

8. Tuế - Kình đ/c hay Tuế Kình / Đà

Hay cãi cọ - Kiện tụng

9. Thất Sát - Riêu - Hình

Lắm điều

10. Mệnh: Kình - Đà + Không Kiếp

Lắm điều, hay cãi, ưa dây dưa chuyện thị phi

11. Liêm - Hổ

Kiện tụng

12. Mệnh: Cự - Kỵ / giáp Cự - Kỵ

Ưa sinh chuyện

13. Liêm - Hổ - Tuế - Phù

Ưa sinh chuyện

14. Liêm (Tỵ / Hợi) - xương, khúc - Kỵ

Có hành động phi pháp! Có sách đề là Liêm – xương – khúc (Tỵ / Hợi) nếu có Kỵ / Tuần Triệt / Lộc Tồn khả giải

15. Liêm (Phá) - Kiếp - Kình

Kiện tù. Ám sát

16. Liêm - Phá - Hoả

Còn đọc là Phá Liêm Hoả. Ngoài ra: còn bị phá sản / chết

17. Liêm, Tham (Dần / Thân) - văn xương đồng cung hay Tham - xương (Dần / Thân)

Hình tù hay lưu đày

18. Liêm - Tham - Linh - Đà - Mã

Tù, có thể tử hình

19. Liêm - xương - phù (cung Quan)

Kiện – Tù

20. Phá - Liêm (Mão / Dậu) - Kiếp - Kình

trùng lập

21. Liêm - Tứ Sát (Hoả + Linh + Kình + Đà)

(Kình – Đà – Không - Kiếp = Tứ Hung) tạo hình lục – có thể bị ám hại

22. Liêm - xương - khúc (Tỵ / Hợi)

Như #14 _ ngoài ra: yểu

23. Liêm giáp Quan phù - giáp Hình

24. Liêm - Hình đồng cung Tỵ / Hợi

Yểu - tai ách - tù tội

25. Liêm - Sát - Hình

Họa (tù tội) đến trở tay không kịp. (nhanh chóng)

26. Liêm - Tướng - Tuế - Hình

Phạm pháp - tù tội

27. Thiên Di: Quan phù giáp Hình - Sát gặp hạn Thái Tuế

Hình tù - bị ám sát - ám hại kẻ khác - kẻ khác ám hại

28. Liêm - Sát - Hổ - Phù

29. Phù - Hình - Không - Kiếp

Có kẻ thù oán, phải e dè

30. Hình - Sát - Kình (Ngọ) hay Sát - Hình - Kình

Tù hay chết

31. Tuế - Hình (hay Tuế - Hình tại Dậu)

Tai bay vạ gửi

32. Hổ - Phù

Kiện - giam cầm

33. Cự - Tham - Hao

Kiện cáo

34. Mệnh: Quan phù (Tuất) hạn ngộ Thái Tuế Quan Phù

Hình tù, kiện cáo

35. Đại hao - Quan phù

Bị hình phạt, kiện cáo

36. Tham Kỵ

Bị giam bắt - thuỷ tai

37. Sát - Hình / Kình - Phù - Hổ

Hay lo âu, nếu có Tuần / Triệt khả giải

38. Sát - Phá - Liêm - Tham - Không - Kiếp - Tuế - Đà

Có thể chết nếu hạn xấu

39. Tướng - Liêm - Hình

Phạm pháp - tù tội

40. Đà - Hình (Đà thủ tại Thìn Tuất - Thiên Hình)

kiện cáo - bị đả thương

41. Phù - Liêm - Tang - Hổ

Kiện tù - tai nạn

42. Hình - Tù (Liêm) giáp Ấn (Th. Tướng)

Tù tội - giáng chức

43. Giáp Kình Liêm Tướng

Tù tội - giáng chức

44. Kình - Hình (Ngọ) hay Kình - Hình - Thất Sát - Kiếp

Tù hay chết, nếu thêm lục sát đi đến chết x.#71

45. Phù - Sát - Hổ - Hình

Hay lo âu, nếu có Tuần / Triệt khả giải

46. Xương - Khúc - Liêm - Kình - Đà

Tù tội - tai nạn - chết, nếu hạn xấu

47. Đường Phù - Bạch Hổ đồng cung

Kiện tụng - phạm pháp

48. Phá - Không - Kiếp đồng cung hay Phá - Hình - Không - Kiếp

Tù đày, đánh đập - Âu đả, bị giam cầm, đánh đập

49. Hình - Không -Kiếp

Tù hay bị đâm chém, đánh đập

50. Hình - Kỵ đồng cung (Hợi / Tý)

Tù tội - đau mắt

51. Hình - Kiếp - Kỵ đồng cung

Giam cầm, tù tội hay bị đao thương

52. Tả - Hữu - Trinh - Dương

Tao hình lục

53. Mệnh: Cơ - Âm - Hạn: Liêm - Hổ - Linh - Riêu - Kiếp - Kình

Lao tù ưu khốn, có Khoa, Phượng khả giải

54. Quan phủ giáp Liêm - Hình

xem.#27

55. Thất Sát - Hình đồng cung

Tù tội, bị giết, đao thương

56. Quan Lộc: Hình - Liêm - Sát hay đại / tiểu hạn trùng phùng

Tù tội

57. Tả - Hữu - Liêm - Kình - Đà

Xem.#52. Tại mệnh có tính gian phi hay bị tù tội

58. Tang - Tử đồng cung

Khó thoát tù tội

59. Tướng - Liêm - giáp Kình (Tý / Ngọ đồng cung)

Đa chiêu hình tướng. Nên đi tu hay bớt tham vọng thì được yên thân!

60. Mệnh: Thất Sát - Kình - Linh đồng cung hạn: ngộ Bạch Hổ

Hình tù, phạm pháp

61. Xương - Khúc - Phá (Dần)

Phạm pháp - tù tội

62. Cự - Đà - Tấu - Tuế

Kiện cáo

63. Phá - Sát - Linh

Hình tù, phạm pháp

64. Phá - Hình hay Sát - Phá - Hình

xem.#48 vd (tiểu hạn có Sát Phá + niên hạn có Hình - tù tội)

65. Liêm Phá đồng cung - Kiếp - Kình

Xem.#20 - Hình tù, phạm pháp

66. Đà - Tuế - Kỵ

xem.#6 - Có tang lớn, đau nặng

67. Linh - Xương - Vũ - La (Thìn)

Tù tội - Chết đuối

68. Xương - Khúc - Liêm (Tỵ / Hợi - Sửu / Mùi - Mão / Dậu)

Như #14 _ ngoài ra: yểu

69. Tuế - Đà (Dần / Thân)

Hay bị tù tội, quan hình

70. Tuế - Phục - Kỵ

Tranh cãi, gây gỗ, thị phi

71. Kình (Ngọ) - Hình - Sát

Tù tội - Yểu - Tàn tật x.#44

72. Mệnh: Thiên Tướng giáp Kình - Liêm

Hình tù giáp Ấn hình ngục nan đào

73 Liêm - Kiếp - Kình (Mão / Dậu)

Tù ngục

74. Quan Lộc: Hình - Liêm - Sát hay hạn

Hoạ (tù tội) đến tử vong trở tay không kịp x.#25

75. Mệnh: Kình - Linh - Hổ

Bị hình lục (tử hình)

76. Thiên Hình

Nếu công thức có Th. Hình có thể bị đánh đập. Phần hình tù này thiếu các sao: Tang - Hoả / Linh v.v...

77. Cơ (Tỵ / Hợi) - Hình

Dễ bị tù tội

78. Liêm Tham (Tỵ / Hợi)

Không nên giao dịch với người lạ, dễ bị hình tù

79. Quan phù (Tuất)

Dễ bị gông cùm

80. Liêm - Kiếp đồng cung (Tỵ / Ngọ)

Hình ngục

81. Liêm - Kiếp Sát (Hợi)

Tự ải trong tù

3. Hoả Nạn Khác: Sét - Điện

1. Phá - Hỏa - Linh - Hình

Sét đánh hay bị điện giựt

2. Liêm - Phá - Hình (Mão / Dậu)

Sét đánh hay bị điện giựt

3. Mệnh: giáp Hình - Việt

Sét - Điện

4. Vũ - Sát hay Pháp Liêm (Mão)

Mộc yểu lôi kinh cách. Sét / điện / lửa hay bị thần kinh

5. Đà La (Tỵ / Ngọ) - Phù

Sét - Té bị thương

6. Hoả / Linh - Hình - Việt - Phi liêm hay Liêm - Việt - Hoả / Linh - Hình

Sét - Súng, đao thương - điện

7. Hình - Hoả - Phi

Sét - Súng, đao thương - điện

8. Việt - Linh - Hình

Sét điện

A. Nếu có Cơ - Lương: Sét đánh vào cây

B. Nếu có Âm - Dương: Sét đánh vào chốn không

9. Tham / Sát (Dần / Ngọ) - Tứ Sát - Tang - Hổ

Tứ Sát = Hoả + Linh + Kình + Đà. Bị sét điện / Bị thú dữ cắn

10. Kình / Đà - Quan phù đồng cung

Kình Đà hãm, bị sét điện - té ngã - tù tội

11. Đà (Tỵ / Ngọ) - Quan phù

Kình Đà hãm, bị sét điện - té ngã - tù tội. Có sách đề là (Tỵ / Hợi)

12. Đà - Quan phù đồng cung ((Tỵ / Hợi)

Kình Đà hãm, bị sét điện - té ngã - tù tội. Đà la trùng phùng tại đây

13. Việt - Hoả / Linh - Hình - Kỵ - Không Kiếp

Bị sét / điện mà chết

14. Binh - Hình - Hoả / Linh - Việt

Bị điện giật (chết), bị sét đánh

15. Việt - Linh - Hình - Cơ Lương

Sét đánh gãy cây (trong vườn)

16. Việt - Linh - Hình - Âm Dương

Sét đánh chết (? Check lại)

4. Hiếm Muộn – Tuyệt Tự

1. Phúc: Cô - Quả

Đàn ông có cô ở cung Phúc - Hiếm con

Đàn bà có quả ở Phúc - Hiếm con

2. Tử Tức: Thất Sát - Hình - Khốc - Hổ

Không con, hiếm muộn

3. Tật Ách: Cự - Đồng - Riêu - Đà - Tang - Hổ

Sinh nhiều, nuôi ít

4. Mệnh: Vũ khúc

Hiếm con và cô độc

5. Tử Tức: Kình - Đà - Không - Kiếp

(?)

6. Tử Tức: Bệnh / Tử / Mộ / Tuyệt

7. Tử Tức: Lộc Tồn / Cô Quả / Đẩu Quân

8. Tử Tức: Đào - Tham

Lãnh cảm (nghĩ là Đào Tham không phải Đào thai)

9. Âm (hãm) - Hỏa - Linh

Tuổi già hiếm con

10. Tử Tức: Bệnh - Phá

ít con

11. Âm (hãm) - Riêu - Đà - Kỵ

Hiếm con, còn bị nghèo - tai nạn - bịnh tật (đại hạn)

12. Tử Tức: Hình - Sát

Con cái khó nuôi

13. Tang - Hổ - Hình - Sát

Có thể không con

14. Tang - Hổ - Không - Kiếp

Sát con

15. Tử Tức: Vũ Khúc

16. Đà - Kỵ

Muộn con

17. Tử Tức: Hỏa - Linh

Không con, hiếm muộn - Sát con - Con bị tàn tật (Đáo lão vô nhi) về già xa con hay không con

18. Tử Tức: Mộc Dục - Kỵ

Hiếm muộn

19. Hổ - Linh - Riêu

Khó có con

20. Cô - Hao - Kỵ

Không con (Đàn ông)

21. Kình - Hao - Sát

Hiếm - Hao hại

22. Tử Tức: Phi liêm

23. Tử Tức: Hình / Phi / Đẩu

24. Hình - Phi

25. Khốc - Hư - Dưỡng - Tang - Hổ

Đẻ nhiều nuôi ít

26. Khốc - Hư - Dưỡng - Cô

Đẻ nhiều nuôi ít

27. Tật Ách: (nữ) Hóa Kỵ

Đàn bà mắc chứng âm hư nên ít con

28. Tử Tức: Âm - Dương (hãm)

29. Hỏa - Linh - Cô - Quả - Tuyệt

Không có

30. Tật Ách: Tham - Đào đồng cung - Linh - Riêu

Bị chứng lãnh cảm nên ít con

31. Mệnh: Hóa Kỵ

Hiếm con, tính cô độc

32. Tử Tức: Thất Sát - Hình - Hổ

Hiếm muộn

33. Mệnh: Bạch Hổ

Hiếm hay không con

34. Tử Tức: Hình - Phá - Hổ

Hiếm hay không con

35. Thiên Hình - cát tinh

Nghịch lại, không hiếm con, sinh con rất tốt

36. Phúc Đức: Cô thần

Nghịch lại, không hiếm con, sinh con rất tốt

5. Ác Thú Cắn

1. Riêu - Hổ hay Hổ - Hình

Chó cắn hay hổ cắn

2. Đà - Kình - Kỵ

Chó cắn

3. Hổ - Kình

Thú dữ cắn nguy hiểm

4. Hổ - Kình / Đà

5. Hổ - Kình / Đà - Kỵ

6. Mệnh:Hổ (Dần) - Ác tinh (Sát - Kình - Không - Kiếp)

Bị hổ cắn (khó cứu)

- Ngộ Tuần / Triệt thì sống sót, hoặc không bị

- Mệnh cư Tỵ gặp các sao trên thì bị rắn cắn

- Mệnh cư Tuất gặp các sao trên thì bị chó cắn

7. Hổ - Đà - Kỵ - Kình (nhận)

Ác thú, cọp

8. Hổ - Đà - Hình

9. Hổ - Khốc hay Hổ - Khốc - Riêu

Có tang, chó cắn

10. Hổ (Dần) - Địa kiếp(Tuất)

11. Hổ - Tham

12. Hổ - Tham (Thìn / Tuất)

13. Hổ - Tham - Riêu (Tuổi năm hạn)

14. Tham - Sát - Tang - Hổ (Dần / Ngọ)

15. Tham - Sát - Tang - Hổ (Dần / Ngọ)- Tứ Sát

Ác thú cắn hay bị sét điện

16. Tham - Đại / Tiểu hao

Chó cắn & tốn tiên (coi lại)

17. Cự - Kỵ (Thìn / Tuất / Sửu / Mùi) - Đà - Hổ

Tứ Mộ có Cự Kỵ Đà Hổ thì bị thú cắn - xe cộ

18. Tham - Kiếp - Đà - Hổ

19. Hình - Riêu - Tham - Hổ - Khốc - Hư / Không Kiếp

Có thể bị thú cắn chết

20. Riêu - Hổ - Hình - Khốc - Hư / Không - Kiếp

Có thể bị thú cắn chết

21. Đà - Tuế - Long Trì

Loài sâu bọ, rắn rết có nọc cắn phải

22. Tham (Dần) - Hổ (Tuất)

Ác thú cắn - Tai nạn xe cộ

23. Tuế - Quan phù

Bị rắn rết cắn hay gặp thị phi

24. Hổ - Đà - Kỵ

Bị chó dại cắn

25. Riêu - Kỵ - Hổ

Bị chó dại cắn

26. Bệnh (1 hay 2 sao Bệnh)

Bị ác thú cắn (xe gắn máy cán phải)

27. Tham - Hổ (Dần) - Kiếp (Tuất)

Bị ác thú cắn (xe gắn máy cán phải)

28. Mệnh/Thân: Sát - Tham - Tang - Hổ Lưu niên: Dần / Ngọ

Năm Dần / Ngọ sẽ bị thú cắn

6. Té Ngã

1. Hoả - Tuế - Hình

Té ngã

2. Cơ - Lương - Tang - Tuế

Té ngã - có tang

3. Tang - Điếu hay Tang - Điếu - Tuế hay Điếu - Tang - Hình

Tang Điếu Tuế = Té ngã, xe cộ - Té ngã - Tai nạn xe cộ - Bệnh - Tang chế

4. Tang - Riêu

Té đau có thương tích (coi lại)

5. Âm - Dương (hãm) - Đà / Kình - Kỵ

Què chân - mù mắt - khan tiếng

6. Tật Ách: Điếu khách

Té ngã

7. Mã - Tứ Sát (kình đà linh hoả)

Tay chân bị tàn tật - Té nặng - Chết

8. Thất Sát - Cự - Kình - Đà

Thương tổn tay chân - Tăng đạo thì tránh khỏi

9. Mệnh/Thân: Liêm - Sát

Gãy chân - Ho lao

10. Mã - Tuần / Triệt

Thương tích tay chân - tai nạn xe cộ

11. Khôi - Triệt hay Khôi - Hình đồng cung

Té hay bị thương ở đầu

12. Hoả - Tuế - Hình - Đại hao - Tiểu hao hay Không - Kiếp

Té bị thương nặng - có thể chết

13. Cơ Lương (Thìn / Tuất) - Tuế / Tứ Sát / Không Kiếp

Té có thể chết

14. Kình / Đà (Tỵ / Ngọ) - phù

Té bị thương. Nhất là Đà trùng phùng tại Tỵ / Hợi

15. Hổ - Hình - Kiếp

Té có thể chết

16. Cơ Lương (Thìn / Tuất) - Tuế

như #13 nhưng nhẹ hơn

17. Mã - Hình - Kiếp - Kỵ

Té (què / gãy / tê liệt)

18. Mã - Hình đồng cung

Té bị thương tay / chân - xe cộ

19. Phá - Liêm - Tang - Đẩu / Điếu

Té nặng

20. Phá - Liêm (Mão / Dậu) - Tang - Điếu

Té nặng - ngã cây

21. Bạch Hổ - Kình - Hình

Té (gãy xương) bạch hổ = xương

22. Mã - Không - Kiếp / Đà / Tuần / Triệt

Các cách

• Mã - Đà ; \

• Mã - Không kiếp > Ngã, té - què

• Mã - Tuần / Triệt /

23. Cơ - Tang - Khốc

Té ngã - Có tang lớn

24. Cơ - Tang - Sứ

Té ngã - Bị đánh đập

25. Mã - Đà - Không - Kiếp - Tuần / Triệt

Té ngã – què

7. Thuỷ nạn - Chết đuối

1. Cự - Kỵ đồng cung

Chết về sông nước _ nhất là Cự cư Thìn / Tuất. Ngoài ra thất trinh hay bị chết đuối hụt!

2. Thân: Cự - Kỵ

Chết về sông nước _ nhất là Cự cư Thìn / Tuất. Ngoài ra thất trinh hay bị chết đuối hụt!

3. Cự - Tham - Riêu

4. Kỵ - Tham - Riêu

5. Cự - Kỵ - Kình Đà - Không Kiếp

6. Tật Ách: Cự - Kỵ

7. Cự - Hỏa - Dương - Đà (gia ác tinh)

Đầu hà - Ải tử

8. Tham - Kỵ đồng cung

9. Tham - Riêu đồng cung

10. Lưu Hà - Cự - Kỵ

11. Tham - Vũ - Văn Khúc (Ngọ / Sửu)

12. Tham - Vũ (Thìn / Tuất) - Tang - Tuế / Kình Đà - Không kiếp

13. Hạn tại (Thìn / Tuất) phùng Tham - Vũ - Tang (hổ) - Tuế

14. Vũ - Tham - Tang - Tuế đáo La / Võng (gia sát tinh)

15. Tuế - Đà - Cự - Kỵ

16. Cự - Kỵ - Đà - Linh, lưu niên (Thìn / Tuất)

17. Mệnh Thìn / Tuất) - Cự - Kỵ - Đà - Linh

18. Ách: Tham - Vũ

19. Kiếp - Tham đồng cung

20. Kỵ - Đào - Hồng

21. Lưu Hà - Địa kiếp đồng cung

22. Liêm - Hỏa đồng cung hay Phá - Liêm - Hỏa đồng cung

23. Phá - Cự - Kỵ đồng cung

24. Tuyệt - Riêu - Kỵ

25. Thái Dương - Thanh long - (Long trì)

26. Hỏa (Thìn) - Linh - Kình

27. Tham - Kỵ - Linh - Dương - Đà - Vũ (Mệnh / Hạn) / (Thìn / Tuất)

28. Vũ Khúc - Văn khúc - Tham (Ngọ / Sửu)

29. Xương - Khúc (Tân / Nhâm / Kỷ sinh nhân) hạn (Thìn / Tuất)

30. Cự - Đồng nhập Mộ - Kỵ - Kình

31. Ách: Mộc Dục

32. Phúc: Tử - Phá / Liêm - Sát (Mùi) - Mộ đồng cung

33. Linh - Xương - Vũ - La / Linh - Xương - Đà - Vũ (Thìn / Tuất)

34. Liêm - Hỏa - Hao - Kiếp (hãm / không vong)

35. Liêm - Hỏa (hãm / không vong)

36. Nô: Phá (hạn) ở Hợi / Tý

37. Phá - Cự - Hao (Tuất) Sát - Kỵ

38. Vũ - Phá - Tham (Tý) ở Khảm cung

39. Phá Quân - Văn khúc đồng cung

40. Xương - Khúc - Kỵ (Sửu / Mùi)

41. Cự - Đồng - Hình - Kỵ

42. Ách: Mộc Dục - Thanh long - Long trì

43. Thiên Đồng - Hình - Kỵ

44. Phá - Liêm - Hỏa đồng cung (hãm)

45. Kình - Cự (Tý) đồng cung

46. Tham - Xương - Khúc (Sửu / Mùi)

47. Thiên Đồng - Hỏa đồng cung (hãm / không vong)

48. Cơ - Lương (hãm)

49. Cự - Đồng (Thìn / Tuất)

50. Riêu - Tham - Kỵ

51. Thanh long - Kỵ

52. Kiếp - Mộc - Trì

53. Trì - Mộc

54. Long - Phượng - Cự - Kỵ

55. Trì - Mộc - Kiếp (thủ / chiếu)

56. Mệnh: (Thìn) Cơ - Cự - Đà - Linh hạn (Thìn / Tuất)

57. Mệnh: (Tuất) Cự - Kỵ

58. Thiên Lương (Dần / Tỵ) - Đà - Riêu - Kỵ

59. Mệnh / Ách: Cự - Kình / Đà - Riêu - Kỵ

60. Tham (hãm) - Hình - Riêu - Kỵ (Dần / Thân / Tỵ / Hợi)

61. Trì - Kiếp - Không - Đà - Kỵ

62. Liêm - Sát - Kỵ

63. (hạn) (Thìn / Tuất) Xương - Khúc - Đà - Linh (sát tinh)

64. (Thìn / Tuất) Vũ - Tham - Tang - Khốc - Tuế

65. Liêm - Xương - Đà - Vũ (Tân / Nhâm / Kỷ)

66. Long trì - Mộc - Không - Kiếp

67. Mộc Dục - Địa kiếp

68. Ách: Kỵ - Đà – Sát

8. Yểu Mạng (Bần yểu)

1. Đào - Hồng - (sát tinh)

2. Đào - Hồng - Không - Kiếp

3. Mệnh: Đào - Hồng (Tý)

4. Đào - Hồng - Không - Kiếp - Đà - Linh

5. Âm - Dương phản bối

6. Mệnh - Thân: không hợp

7. Mệnh: (Lục sát)

9. Chết

1. Phá Quân - Triệt / Tuần

Câu 1 - 4 đều là cách chết bất đắc kỳ tử hay chết đường

2. Phá - Triệt / Tuần – Cô

Câu 1 - 4 đều là cách chết bất đắc kỳ tử hay chết đường

3. Phá - Vũ - Liêm đồng cung cư Thiên Di

Câu 1 - 4 đều là cách chết bất đắc kỳ tử hay chết đường

4. Phá - La / Võng (Di)

Câu 1 - 4 đều là cách chết bất đắc kỳ tử hay chết đường

5. Phá - Liêm - Hỏa

Tử nghiệp vô nghi _ chết _ bị tù _ phá sản

6. Phá - Kỵ - Hao - Thất Sát (Mệnh / Di)

Bất đắc kỳ tử

7. Phá / Sát - Hoả - Hao - Hình - Việt

Lão hạn quy thân hạn hoạn lai

8. Phá - Phục - Hình - Không - Kiếp

Bị giết chết

9. Sát - Liêm (Sửu / Mùi)

Chết vì xe cộ / súng đạn

10. Sát - Tứ Sát

Tứ sát = Kình, Đà, Linh, Hoả _ bị tật, chết trận

12. Sát - Kình (Ngọ)

Chết không toàn thây

13. Sát - Kình - Hình

Chết _ bị tù

10. Bị Giết - Ám Sát – Ám Hại

(Có khi chưa hẳn đã chết)

1. Liêm – Kiếp – Kình (Mão / Dậu)

Bị giết.

2. Liêm – Kình – Đà – Hỏa – Linh

Bị chết vì súng đạn hay tù tội.

3. Liêm – Phá (đồng cung) – Kiếp – Kình

Chết vì súng đạn.

4. Liêm – Hình – Kỵ - Kình – Đà – Linh / Hỏa

Chết vì súng đạn

5. Phá – Hỏa – Hao – Việt – Hình

Chết vì súng đạn. Nếu Phá – Hỏa – Hao đồng cung càng chắc chắn.

6. Phá – Phục – Hình – Riêu – Tướng

Tướng Tướng Quân / Thiên Tướng. Vợ / Chồng ghen mà giết nhau.

7. Phá – Việt – Hỏa / Linh – Hình

Bị súng đạn, (?) sát hại

8. Liêm – Phá – Hỏa – Hình

Bị súng đạn, bị ám sát.

9. Liêm – Sát đồng cung

Bị súng đạn.

10. Liêm – Sát cư Sửu / Mùi

Tù tội, đói khổ + Tang – Hổ càng chắc chắn

11. Liêm – Tứ Sát

Tù tội, đói khổ + Tang – Hổ càng chắc chắn.

12. Phù – Hình – Không – Kiếp

Bị thù oán. Mưu sát.

13. Tướng – Phục – Không – Kiếp (+ Tả - Hữu)

Bị mưu sát.

14. Hỏa – Hình – Không – Kiếp – Phục – Tướng

Bị mưu sát – check lại.

15. Liêm – Phá – Hỏa – Hình – Không – Kiếp

Bị ám sát. Thêm Phục – Tướng – Song Hao, hạn có Thất Sát – Tang – Hổ càng

chắc chắn.

16. Liêm – Phá – Hỏa – Tang – Hổ

Bị ám sát. Thêm Phục – Tướng – Song Hao, hạn có Thất Sát – Tang – Hổ càng chắc chắn.

17. Liêm – Việ - Hỏa / Linh – Hình

Bị súng đạn – Sét đánh.

18. Liêm – Phá – Hao – Hình – Kỵ

Bị ám sát. Thêm Tứ Sát càng chắc chắn.

19. Phá – Hỏa – Hao + Kình – Linh – Hình

Bị ám sát.

20. Phá – Hỏa + Tứ Sát

Bị ám sát.

21. Phá – Hỏa – Hình – Tang – Tuế (hay Tang – Hổ)

Bị ám sát. Check lại (?)

22. Phá (Mệnh) ngộ Binh – Hình – Tướng – Riêu

Vợ / Chồng vì ghen mà giết nhau

23. Phá – Phục – Hình – Không – Kiếp

Bị giết

24. Liêm / Phá – Việt – Linh / Hỏa – Hình

Bị ám sát.

25. Phá – Hỏa – Hao + Tang – Hổ

Bị ám sát.

26. Tử - Phục – Tướng

Bị ám sát.

27. Hình – Hỏa – Hao – Tang – Hổ

Bị ám sát – check lại

28. Tướng – Tử - Tuyệt

Chết trận vì súng đạn

29. Tướng – Tử - Tuyệt – Binh

Chết trận vì súng đạn.

30. Tuyệt – Tướng – Binh

Chết trận vì súng đạn.

31. Hỏa / Linh – Hình – Việt

Bị đâm chém. – Sét điện – Súng đạn

32. Thiên Tướng – Hình tại Mệnh

Bị mưu sát – check lại

33. Kình – Hỏa / linh – Không – Kiếp

Bị giết – Tự vẫn.

34. Nhật Trầm Thủy Để gia Sát

Tử phùng đao nghiệp

35. Kình – Kiếp – Lưu Hà

Bị ám sát – Đao thương.

36. Liêm – Tham (Tỵ / Hợi) – Không – Kiếp

Bị chết thảm.

37. Hình – Phục – Việt

Bị mưu sát.

38. Hỏa – Hình – Phục – Tướng – Không – Kiếp

Bị mưu sát.

39. Hình – Phù – Không – Kiếp

Coi chừng có kẻ muốn ám hại, thù oán – đánh chém..

40. Kiếp Sát ngộ Tứ Sát

Bị giết

41. Kình + Hỏa – Linh – Không – Kiếp (Ách)

Bị giết hay tự sát (có rồi)

42. Kình – Hình – Không – Kiếp (Ách)

Bị giết chết – Tù tội, khốn khổ.

43 Hình – Phục – Không – Kiếp

Bị giết chết – Bị đánh đập giam cầm.

11. Hình Khắc – Bất Hòa

(Xem thêm Góa Bụa / Cô Độc)

1. Cơ – Khốc – Hỏa – Kình

Tranh chấp bất hòa.

2. Kình – Âm / Dương

Trai khắc vợ - Gái khắc chồng.

3. Tang – Hổ - Trực – Tuế

Tại Bào thì anh em bất hòa.

4. Cô – Quả

Cô khắc

5. Vũ Khúc – Cô / Quả - Đẩu – Tuế

Cô khắc

6. Kình – Tuế - Khách

Sát Vơ / Chồng – Xa cha mẹ.

7. Đà – Hao – Tù (Liêm) cư Phụ Mẩu

Ly tông – Hình khắc cha mẹ.

8. Thất Sát cư Thê (Phối)

Thê Tử bất hòa – cải vã luôn – Vợ dử - Góa bụa – Lạnh nhạt

9. Cự Môn đáo Huynh Đệ ( Bào cung)

Đại vận (?) huynh đệ bất hòa.Đại vận bất mãn hoài (Phối).

10. Cự Môn cư Thê ( Phối)

Đại vận (?) huynh đệ bất hòa.Đại vận bất mãn hoài (Phối).

11. Trực – Tang – Tuế

Bất hòa – Gây thù chuốc oán.

12. Hình – Đà – Kỵ (tại Mệnh)

Tại Mệnh là người hung bạo, ưa gây gổ, bất hòa.

13. Thái Dương thủ Mệnh

Khắc cha mẹ (?) Vì đoạt phụ tinh, Mệnh – Thân đồng cung càng nặng.

(?) Khắc Tử. Dương con trai – Âm con gái.

14. Thái Âm thủ Mệnh

Khắc cha mẹ

15. Âm / Dương ngộ Hỏa – Linh – Kỵ - Cô / Quả

Khắc Mẹ / Cha.

16. Âm / Dương ngộ Kình – Đà – Kỵ

Khắc Mẹ / Cha.

17. Phá – Mã đồng cung

Người hay đố kỵ

18. Thiên Cơ – Thiên Lương – Kình Dương hội (Mệnh)

Cô khắc – Cô đơn.

19. Phá – Hình – Kỵ (Mệnh)

Người hay gây gổ, bất hòa.

20. Tử Vi ngộ Tuần – Triệt (Mệnh)

Khắc cha mẹ hay sớm ly hương.

21. Thất Sát cư hãm địa

Khắc – yểu, đa bịnh.- Khốn khó.

22. Thất Sát hãm ngộ Đà – Cự

Khắc lục thân – Thương tật

23. Kình – Hỏa – Kỵ - Không – Kiếp (Mệnh)

Kình hãm địa. Khắc lục thân.Bị thương tật.

24. Kình – Sát – Phá

Hình khắc. Hạ tiện.

25. Vũ Khúc thủ Mệnh

Khắc lục thân.

26. Cự - Kình – Đà

Bất hòa, gây gổ.

27. Âm / Dương – Kình – Đà

Khắc cha mẹ, con cái.

28. Tuế - Cự - Kỵ

Ưa gây gỗ. Cô độc.

29. Lộc Tồn – Cô – Quả

Cô đơn – Hình khắc

12. Góa Bụa – Cô Đơn – Bị Ruồng Bỏ

1. Hổ - Khốc – Riêu – Tang

Đa truân - Khốc chồng - Góa bụa liên tiếp.

2. Sát – Phá – Tham – Xương ( Nữ Mệnh tuổi Tân / Đinh)

Góa - Làm lẽ - Muộn chồng - Sát phu. (?)

3. Quả - Kỵ - Tuế

Bị thất sủng - Ruồng bỏ.

4. Thất Sát + Sát Tinh tại Tử Tức

Cô độc - Lớn tuổi không chồng con. (?)

5. Thất Sát nhập Phu / Thê

Góa bụa – Lạnh nhạt – Xung khắc – Bất hòa – Ưa cải vả - Đánh nhau.

6. Hỏa – Linh tại Tử Tức

Đáo lảo cô đơn.

7. Hình – Thất Sát

(?)

8. Đà La độc thủ (Mệnh)

Cô đơn – Ly tổ - Giỏi công nghệ - Tính hoạt bát – Cư Tứ Mộ thì tốt.

9. Mệnh Cự - Hóa Kỵ

Không nên trai gái yêu đương.- Làm nghề kỷ thuật, phi pháp (?) thì tốt.

10. Lộc Tồn độc thủ (Mệnh / Thân) vô Cát Tinh

Cô đơn

11. Đào – Hồng (Mệnh / Thân ) – Tuế (hạn)

Chẳng ai đoái hoài đến.

12. Nữ Mệnh Thất Sát

Cô độc (một thời gian) – Đàn ông thì uy dũng, nóng nảy.

13. Kình – Đà – Không – Kiếp (hội Phối cung)

Bị góa.

14. Thiên Không thủ Mệnh

Luôn ngộ ách phong hoa (?)

15. Phá Quân Tí / Ngọ

Cô thân độc ảnh.

16. Liêm (hãm) – Xương – Hỏa – Hình – Kỵ

Góa chống – Yểu mạng.

17. Cô / Quả tại Phối

Cô đơn – Lạnh nhạt.

18. Khôc – Hư – Tang – Mã (Phối / Hạn)

Cô độc / Góa – Xa cách – Chia ly – Sát phu.

19. Cô / Quả + Tứ Sát (Phối)

Cô quả (?)

20. Phu cung Tử - Phủ - Vũ – Tướng + Tam Hóa + Kình – Đà (Mệnh Tân / Kỷ)

Đàn bà tuổi Tân / Kỷ thì Cô / Giá, các tuổi khác thì vượng phu.

21. Vũ Khúc thủ Mệnh

Cô / Góa – Khắc lục thân – Đoạt quyền chồng.

22. Hư – Kình – Tuế - Khách (Mệnh / Thân hay Phối)

Cô / Giá – Buồn vì tình – Mang hận vì tình.

23. Khốc – Hư – Tang – Hỏa cư Phu

Góa bụa – hay chồng bị mù lòa.

24. Văn Xương phùng Quả Tú

Cô độc – Thích ẩn dật – Tiên đạo.

25. Thất Sát (Tí / Ngọ) + Riêu – Kiếp

Góa phụ - Lệ rơi vì tình.

26. Sát – Phá – Tham hội Văn Xương (Đinh / Tân)

Hai tuổi Đinh và Tân thì Góa – Tình dang dở.

Văn Xương tọa thủ hay xung chiếu thì giống phần #2 (?)

27. Sàt – Phá – Tham tại Phu đắc Quyền – Lộc – Xương – Khúc + Cô Quả

Nếu không có Cô / Quả là Mệnh phụ. Nếu có Cô / Quả thì bị góa sớm.

28. Thái Tuế lâm Thân

Dử nhân quả hợp – Cô độc.

29. Kình Dương – Thân / Mệnh

Tức thụ cô đơn.

30. Tang – Đào / Hồng cư Phúc hay Phối

Có thể góa bụa hay mối tình dở dang.

31. Tài / Phúc phùng Hao – Kiếp đồng cung

Cô bần.

32. Đồng – Cự (Mệnh) cư Tứ Mộ

Thê nhi lãng đãng – Muộn vợ con – Không có con - Có vợ con sớm cũng phải phế bỏ -

Đồng – Cự đồng cung hay xung chiếu như nhau.

33. Cơ – Lương – Tang – Tuế

Bị vợ con ruồng bỏ.

34. Cơ – Lương (Nhâm / Giáp) Thìn cung

Đàn bà 2 tuổi này góa chồng nhưng nhiều con.

35. Cơ – Lương (Ất / Quí) Thìn cung

Đàn ông giàu có vinh hiển nhưng góa vợ.

36. Thiên Cơ ngộ Tuần / Triệt

Xa gia đình – Yểu chiếc – Cô đơn.

37. Xương – Liêm (hãm) – Hỏa – Hình – Kỵ

Góa – Yểu vong.

38. Vũ Khúc ngộ Dương / Đà đồng cung

Cô khắc – Biệt tổ ly gia – Cô bần.

39. Liêm tọa Dần / Thân hay Liêm – Cô – Quả

Cô quả / Hình khắc vợ con (nếu có). Nếu thêm Cô Quả thì dễ đi tu.

40. Cơ - Lương – Kình Dương hội (Mệnh / Thân)

Tảo vãn cô hình

41. Lộc Tồn – Cô – Quả

Cô đơn – Hình khắc.

42. Đào – Không – Kiếp – Kỵ

Hoa đẹp bị bùn nhơ – Ở góa.

13. NGHÈO HÈN – VẤT VẢ – ĐÓI KHỔ

(xem thêm phần Giang Hồ, Bôn Ba, Hao Tán)

1. Tử Vi (Tôn Tinh) nhập tiện vị (Nô, Ách, Bào, v.v…) chủ nhân lao đao

Tử Vi nhập nhược cung, đời lao lực.

2. Hỏa – Linh giáp Mệnh (gia sát tinh)

Bần yểu, bại cục.

3. Mệnh (Thân): Không - Kiếp hoặc Thiên Không – Nhị Hao – Tuyệt

Bần bạch.

4. Vũ (Khúc) cư Tuất / Hợi tối kỵ Âm – Tham

+ Tại Tuất: Tham xung chiếu, Âm nhị hợp, tuổi trẻ lận đận, vất vả.

+ Tại Hợi: Vũ Phá tọa thủ, Cơ Âm nhị hợp, thêm Kỵ – sát tinh --> vất vả.

5. Tham Lang kỵ ngộ sát tinh (Kình – Đà – Không – Kiếp)

Về già:Nếu nghèo, sống lâu.

Nếu giàu, chết sớm (không được hưởng).

6. Tham – Vũ (Sửu / Mùi) cư Thân

Vất vả, không hiển đạt.

7. Tham ngộ Song Hao hoặc Tham – Hao ở Mệnh / Quan

Ở Mệnh / Quan / Hạn thì nghèo và gian xảo. Ở Hạn ---> đói khổ.

8. Liêm – Tham (Tỵ / Hợi) ngộ Tuyệt – Linh

Bần - yểu.

9. Liêm – Tham (Tỵ / Hợi) - Kình – Kiếp Không – Hư – Mã

Bần - yểu.

10. Tham / Liêm hãm ngộ sát tinh (hung tinh)

Bần - yểu, khổ, tù tội.

11. Liêm – Tham (Tỵ / Hợi) vô cát

Bần - yểu, khổ, tù tội.

12. Song Hao ngộ Tuyệt (tại Tí, Ngọ, Mão, Dậu)

Nghèo, ăn mày.

13. Song Hao ngộ Hình – Kỵ – (Phá) (Quan / Mệnh)

Nghèo, ăn mày. Sợ nhất là lạc vào cung Quan Lộc.

Nếu thêm Phá Quân thì càng cơ khổ.

14. Song Hao ngộ Kỵ (vô cát)

Nghèo - vất vả - khổ - túng thiếu…nếu không có cát tinh (Xương, Khúc, v.v…).

15. Hao cư Lộc vị (Phá / Song Hao cư Quan ngộ Hình – Kỵ)

Túng thiếu.

16. Song Hao cư Điền / Tài

Tán tài, khó giàu có.

17. Phá – Dương – Linh Quan Lộc vị

Tương tự 15 & 16. Ly tổ, bôn ba, nghèo đói…

Nếu Mệnh xấu, ăn mày - chết đói.

18. (Đại) Hao – Cơ – Quả (Mệnh có Đại Hao)

Nghèo đói - chết đói (Cơ).

19. Song Hao – Phá

Túng thiếu - hao tài.

20. Hao – Thương

Túng thiếu - đói khổ.

21. Thất Sát hãm ngộ Hỏa – Kình

Nghèo, làm nghề sát sinh.

22. Đồng – Kỵ cư Tuất (ngoại trừ tuổi Đinh)

Mệnh rất xấu, nghèo hèn.

23. Mã – Linh – Tuyệt

(Mệnh) nghèo.

24. Nhàn Mã tại Thiên Di

Bôn ba, khổ cực. Mã tại nhàn cung.

Mã chỉ cư Dần Thân Tỵ Hợi. Đây có lẽ chỉ Mã ngộ Không Vong.

25. Mã lạc Không Vong

Bôn ba - nghèo.

26. Thiên Cơ hãm tại Dần / Hợi vô cát

Số đàn bà vất vả.

27. Kỵ ngộ Lục sát

Nghèo, yểu - gian phi!

28. Kỵ ngộ Âm / Dương hãm

Bần yểu – tha phương – cô đơn, bệnh hoạn – đau mắt

28. Hỏa – Linh giáp Mệnh

Bất đắc chí – bất mãn – tha phương

29. Kiếp – Không giáp Kỵ (Mệnh có Hóa Kỵ, vô cát)

Nghèo yểu, bệnh tật

30. Mệnh Hóa Kỵ giáp Kình Đà hoặc Mệnh Hóa Kỵ giáp Không Kiếp

Vi khất cái. Tức Dương Đà giáp Kỵ - vi bại cục, bần yểu.

31. Lộc Tồn cư Nô

Nếu Mệnh – Tài – Quan xấu càng chắc chắn

32. Thiên (tức Địa Kiếp) / Địa Không ngộ Đà cư Điền / Tài

Tức Kiếp Không + Đà cư Điền, Tài – nghèo hèn nhưng nếu ngộ Tuần Triệt thì lại giàu có.

33. Âm – Cơ + Xương – Khúc tại Dần (đa Sát tinh)

Nam Vi Nô (Bộc) – Nữ Vi Tỳ (Thiếp)

34. Vũ – Phá cư Tỵ / Hợi

Lao khổ, bất lương – Phá tán tổ nghiệp

35. Vũ – Sát cư Mão hoặc Phá – Liêm cư Mão

Bần hàn, cô độc – bị tai nạn về điện / lữa / thần kinh

36. Nhật Nguyệt tàng hung

Lao lực

37. Thiên Không – Địa Kiếp đồng cung tại Tài

Nghèo hèn, bần khốn

38. Nhật – Nguyệt hãm xung phòng ác sát

Lao lực

39. Kiếp – Không cư Tài / Phúc

Phi Yểu Tắc Bần

40. Liêm (tại Thân cung) ngộ Tuần / Triệt

Sinh bất phùng thời, lận đận

41. Lộc (Tồn) phùng lưỡng sát (Tuần / Triệt hoặc Không / Kiếp)

Lưỡng Sát = Thất Sát + Kiếp Sát. Nghèo hèn

42. Song Lộc ngộ Không / Kiếp

Tức Lưỡng Trùng Hoa Cái

43. Tứ Sát hãm tại Mệnh (Kình – Đà – Linh – Hỏa hoặc Kình Đà – Không – Kiếp

Nghèo – đồ tể - làm nghề sát sinh

44. Phá – Hỏa – Linh

Cách Quân Tử Tại Dã

45. Phá Quân hãm địa cư Mệnh

Nghèo, bôn ba lao toái

46. Thiên Phủ ngộ Không Vong hoặc Tài tinh (Vũ Khúc, Lộc Tồn, v.v…) ngộ Không – Kiếp

Nghèo, vất vả, cô độc – Nhất sinh cô bần

47. Thái Tuế tại Mệnh, hạn ngộ niên chi

Túng thiếu

48. Kình – Đà ngộ ác tinh (Mệnh / Hạn)

Gian nan. Ví dụ: sinh năm dần (mệnh tại cung Dần) và là Bính Dần (niên)

49. Hồng Loan ngộ Không – Kiếp

Số chỉ làm tôi tớ!

50. Cơ – Quả

Nghèo / yểu – mạc đàm phú quý

51. Tử – Tham cư Hợi / Tí giáp Tứ Sát (Kình – Đà – Không – Kiếp)

Túng thiếu – nghèo – vất vả

52. Thân / Mệnh ngộ Đào – Hình – Thất Sát

Chung thân bần khổ

53. Thất Sát hãm lâm Thân

Nghèo

54. Phá Quân – Liêm Trinh ngộ Phi Liêm – Riêu

Nghèo / Yểu

55. Cự - Kình / Đà

Vất vả

56. Quan Lộc: Phá – Tham hãm + Hao – Linh – Nhận

Khổ cực – đau ốm – bất hòa

57. Âm / Dương phản bối

Nghèo mạt

58. Tuần / Triệt đương đầu

Bần yểu, vất vả, nhất sinh bất thuận

59. Kình – Hỏa đồng cung hạn phùng Linh – Phá – Lưu Kình

Thiếu niên tân khổ

60. Kình hãm + Hỏa – Linh

Sa sút, nghèo, bị giáng chức

61. Tuế – Đà – Kỵ lâm Thân (Thân / Mệnh)

Mệnh xấu (đa sát) giáp Kình – Đà hoặc Không – Kiếp

Vi hạ cách

62. Đại Hao – Hóa Kỵ đồng cung (Mệnh)

Hạ cách, khất cái, hành khất

63. Tài / Phúc phùng Hao – Kiếp

Vất vả

64. Tam Không độc thủ (không có Tam Hóa)

Đơn ảnh, cô bần

65. Mệnh / Thân phùng Không – Kiếp

Phi bần tắc yểu

66. Kình – Đà – Linh – Hỏa hội mệnh

Y thực bất túc

67. Hỏa (cư Mệnh) – Linh + Kình – Đà

Bần, yểu – về già thì thong thả, thung dung cách Quân Tử Tại Dã

68. Linh Tinh thủ mệnh + Kình – Đà

Hình khắc, bần yểu, nên xuất ngoại, đổi họ

69. Phá Quân (cư Mệnh) – Xương – Khúc + Hình – Kỵ (Thìn, Tuất, Mão, Dậu)

Cô đơn, đới tật

70. Song Hao Tỵ / Hợi ngộ Sát – Hình (Sát: Kình – Đà – Không – Kiếp)

Bất xứng ý – lao khổ tâm thần

71. Cự Môn + Tứ Sát (hoặc hung)

Giáp / Canh Dương Nữ thụ yểu bần

72. Địa Kiếp (cư Mệnh) ngộ Sát – Phá – Liêm – Tham

Chung thân đói rách. Suốt đời vất vả, bệnh tật, tai họa

73. Địa Kiếp giáp Mệnh

Hậu vận bần.

74. Lộc Tồn / Hóa Lộc cư Nô

Nghèo, vất vả.

75. Địa Kiếp độc thủ (ở Mệnh)

Bần yểu ( (M) đa sát tinh).

76. Địa Không độc thủ (ở Mệnh)

Bần cùng – yểu ( đa sát tinh).

77. Hoa Cái – Thiên Lương đồng cung (Mệnh)

Bần tiện.

78. Kỵ ngộ Cơ hãm

Gian nan, vơ vất.

79. Hóa Lộc cư Tí, Ngọ, Mão, Dậu phùng Không – Kiếp

Phát bất chủ tài – Phát lên nhưng rồi phá sản liền theo hoặc không bao giờ phát được.

Hóa Lộc hãm ư nhược địa, chủ bần hàn - cô đơn.

80. Cơ hãm + Hỏa / Linh

Bôn tẩu, khổ sở.

81. Cự – Kỵ – Tuế – Đà

Nghèo khổ.

82. Liêm Trinh ngộ Tuần / Triệt

Nghèo, sinh bất phùng thời.

83. Mệnh Lộc Tồn ngộ Tuần / Triệt + Không – Kiếp

Nghèo - Lộc phùng lưỡng Sát cách.

84. Âm / Dương hãm phùng Cự Môn

Nghèo - Nhật Nguyệt tàng hung. Bất đắc chí – bất mãn – tha phương

85. Vũ Khúc – Liêm Trinh cư Thân / Mệnh

Tài dữ tù cừu

86. Song Lộc phùng Không – Kiếp

Lưỡng trùng Hoa Cái = hà tiện cách, bủn xỉn. Không Kiếp hãm thì nghèo.

87. Lưỡng Lộc cư Nô / Ách

Nghèo, vất vả.

88. Thân an Tứ Mộ, Tham – Vũ đồng cung

Suốt đời vất vả. Tứ Mộ = Thìn, Tuất, Sửu, Mùi

89. Địa Kiếp – Sát – Kỵ

Cô đơn, cùng khổ.

90. Kiếp Sát – Phục Binh cư Tài / Điền

Nghèo, vô sản.

91. Tang – Phục – Không – Quan Phù cư Điền

Nghèo, vô sản.

14. Hung Ác – Sát Nhân – Trộm Cướp

1. Liêm – Phá – Kình – Tả - Hữu (Mão / Dậu)

Sát nhân. Kẻ làm loạn, loạn quân (vua), v.v

2. Thất Sát – Tử (Vi) – Hỏa / Linh – Tuyệt

Đa sát.

3. Tử - Phá ngộ Sát tinh

Hung ác, sát nhân.

4. Tử Vi – Kình – Đà gia Quyền – Lộc

Mệnh tốt nhưng lòng dạ hung hiểm, ác độc.

5. Vũ Khúc (hãm) ngộ Kiếp – Thất Sát? & Kình chiếu

Đại gian ác, sát nhân. Xem #47.

6. Đà – Hình – Không Kiếp – Thất Sát – Kỵ

Đạo tặc, gian phi, giết người, cướp của.

7. Không – Kiếp – Binh – Hình – Kỵ

Gian phi, trộm cướp.

8. Kình – Không – Kiếp – Binh

Sát nhân, đạo tặc.

9. Kình – Hình – Riêu – Thất Sát

Trai, gái sát phu, thê.

10. Hình – Đà – Kỵ

Người hung bạo, dữ tợn, hay gây gổ.

11. Quyền – Hỏa – Thất Sát – Khốc – Hư

Hay bắt nạt kẻ dưới, bị nhiều người ghét.

12. Phục – Tướng – Không Kiếp – Tả Hữu

Gian phi, kết đảng, cướp của, giết người.

13. Kiếp Không – Phục – Nhận

Côn đồ - Kẻ cướp.

14. Thất Sát ngộ Hỏa / Linh

Kẻ giết người trên.

15. Vũ – Phá Tỵ / Hợi (gia Sát)

Tham lận, bất lương.

16. Đế (Tử Vi) ngộ Hung đồ (Hình – Kỵ)

Tuy cát nhưng vô đạo. Xem #4.

17. Tham – Hao thủ Mệnh

Chung thân thử thiết (trôm cắp vặt).

18. Liêm – Phá – Hỏa / Linh

Người cẩu hạnh lang tâm.

19. Phá (Thìn / Tuất) ngộ Tứ Sát

Gian phi, trôm cướp.

20. Kình hãm địa

Gian phi, trôm cướp.

21. Tả - Hữu + Liêm – Kình – Đà

Gian phi, trôm cướp.

22. Tử Vi (Thìn / Tuất) ngộ Phá quân (xung chiếu)

Gian phi, trôm cướp. Lương thượng (?) quân tử.

23. Tử - Phá vô Tả Hữu / vô cát diệu

Hung ác, hôn lại chi đồ.

24. Tử - Thất Sát (Tỵ) ngộ Hỏa – Tuyệt

Là người đa sát, (tướng lãnh), nếu ngộ Tuần / Triệt là hạng đồ tể, đao phủ.

25. Tử Vi hay Cự Môn cư Phúc tại Tý + Kiếp Kình Suy Triệt

Là người hung ác, chết không toàn thây.

26. Thất Sát hãm tọa Mệnh

Thủ tha tài vi kỷ (vật).

27. Phá Quân Thìn / Tuất

Gian ác, bất nhân. Nếu có KHOA-TUẦN là người lương thiện (Mậu/Quý nhân phát)

28. Mệnh Tọa Tham / Liêm / Phá

Đa số là ác, có ác tính.

29. Mệnh tọa Thất Sát / Kình / Đà

Là hung mệnh, hay có tính hung bạo.

30. Phá (Thìn / Tuất) ngộ Hỏa / Linh – Kình – Đà

Gian phi, trôm cắp.

31. Liêm hãm (Mão, Dậu, Tỵ, Hợi) + Tứ Sát

Sát nhân

32. Liêm + Sát Phá Tham & Vũ Khúc cư Thiên Di

Mệnh đẹp: đánh giặc giỏi.

Mệnh xấu: làm giặc cướp.

33. Tham hãm ngộ Lục Sát

Đàn ông: trộm cắp.

Đàn bà: đĩ điếm.

34. Phá – Liêm Mão / Dậu (+Hỏa / Linh – Tả - Hữu)

Hung dữ, tàn bạo. Nếu thêm Hỏa-Linh – Tả-Hữu càng thêm dữ. (Xem #21)

35.? + Thiên Hình – Lực sĩ

Trộm cắp

36. Liêm – Phá (Mão / Dậu) + Hỏa – Linh (Tả - Hữu)

Gian ác, lòng lang dạ thú, người nguy hiểm.

37. Tham – Đào đồng cung Hợi / Tý

Nữ mệnh: độc phụ, nham hiểm và dâm đãng. Nếu ngộ Tuần/Triệt: đoan trang.

38. Thiên Cơ Dần / Hợi gia Ác sát

Gian hoạt, trộm cắp.

39. Kiếp – Không hãm địa

Có tính trộm cắp.

40. Tham cư Tý / Ngọ vô Tuần / Triệt

Bất nhân.

41. Thất Sát hãm Thìn, Tuất, Mão, Dậu

Gian ác, yểu.

42. Phá Quân Thìn / Tuất

Mưu sâu, hiểm độc, bất nhân.

43. Cư ngộ Hung / Sát (Kình Đà / Hỏa Linh / Thất Sát, Phá)

Bất nhân

44. Kình / Đà – Riêu – Thất Sát ngộ Hỏa / Linh

Sát nhân.

45. Xà Tùng Hỏa, Địa Kiếp – Hãm Âm?

Thâm ác.

46. Âm ngộ Hỏa – Kiếp

Thâm ác.

47. Vũ Khúc – Kiếp Sát – Kình

Là người độc ác, nham hiểm. Xem #5.

15. Bị Trộm – Cướp

(xem thêm Lường Gạt – Dối Trá)

1. Mệnh giáp Địa Kiếp – Thất Sát (chiếu Mệnh cũng vậy)

Bị trộm cướp, mất của.

2. Nguyệt – Đà – Kỵ (ở Hạn)

Bị trộm cướp, mất của.

3. Kỵ – Phục

Bị trộm cướp (ở Điền thì nhà bị cướp).

4. Mã – Không – Kiếp – Phục hoặc Song Hao + Không – Kiếp – Mã

Bị mất xe.

5. Phục – Thất Sát – Địa Kiếp (hoặc Kiếp Sát)

Bị trộm, mất trộm.

6. Phục – Không – Kiếp – Tả – Hữu

Tại Ách / Tài / Hạn: bị cướp của, giết người.

7. Tật Ách có: (Phục Binh) – Thất Sát – Địa Kiếp (hoặc Kiếp Sát)

Hay bị trộm cướp – Có thể không có hoặc có Phục Binh.

8. Phục Binh – Long Phượng

Người hay nghe lén, nghe trộm.

9. Phục Binh cư Tài / Điền

Hay bị trộm.

10. Tham (hãm) – Riêu cư Tài / Điền / Hạn

Thì Tham cũng có nghĩa là khuy?? tặc.

Bị trộm cắp –??? – bị người (trong) nhà trộm cắp.

11. Song Hao + Không – Kiếp

Bị lừa đảo – (sạt nghiệp) mất trộm lớn – bị cướp sạch.

12. Không – Kiếp + Tả – Hữu

Bị trộm, cướp.

13. Tướng – Phục + Không – Kiếp – Tả Hữu

Bị cướp bóc, đòi tiền chuộc, v.v…

14. Thiên Hình – Lực Sỹ

Trộm – Đạo tặc (không ở trong mục này).

15. Hỏa / Linh – Tuế – Kỵ – Hao – Phục + Không – Kiếp

- Nhẹ thì bị trộm cướp, cướp của phá nhà.

- Nặng thì có thể bị cướp giết chết (xem Đại Hạn tốt xấu mà luận).

16. Kiếp – Không ngộ Hỏa / Linh – Kỵ – Tuế – Hao – Phục

Bị cướp phá nhà, hoặc bị giết / chết.

16. Chết – Bất Đắc Kỳ Tử

1. Phá Quân ngộ Triệt (hoặc Tuần)

Bất đắc kỳ tử.

2. Phá Quân – Triệt / Tuần – Cô

Chết đường.

3. Phá – Vũ / Liêm đồng cung cư Thiên Di

Chết đường, Bất đắc kỳ tử.

4. Phá – La / Võng cư Thiên Di

Chết đường, Bất đắc kỳ tử.

5. Phá – Liêm – Hỏa

Tử nghiệp vô nghi – Chết – Bị tù – Phá sản.

6. Phá – Kỵ + Hao – (Thất) Sát (Mệnh / Di)

Bất đắc kỳ tử.

7. Phá (hoặc Thất Sát) + Hỏa – Hao + Hình – Việt

Lão hạn quy thân họa hoạn lai

8. Phá – Phục – Hình + Không – Kiếp

Bị giết chết

9. Sát – Liêm Sửu / Mùi

Chết vì xe cộ / súng đạn

10. Kình (hãm) – Hình – Riêu – Khốc

Bị ác tử (vô thiện chung) (Bắc phái).

11. Sát ngộ Tứ Sát (Kình – Đà – Linh – Hỏa)

Bị tật, chết trận (xem mục 2)

12. Linh – Thất Sát đồng cung

Đề phòng bị chết trận.

13. Sát – Kình tại Ngọ

Chết không toàn thây (lính trận, v.v…).

14.????????

15. Sát – Kình / Hình

Chết, bị tù.

16.?????

17. Thất Sát trùng phùng (nhị hạn)

18. Thất Sát cư Thân ngộ Ác Tinh

19. Thất Sát trùng phùng La / Võng

20. Sát – Liêm đồng vị Sửu / Mùi + Hình – Kỵ / Không – Kiếp

21. Thất Sát tọa Mệnh hội Tứ Sát (Kình – Đà – Không – Kiếp)

22. Thất Sát cư (nhập hạn) Thìn / Tuất mà gốc Đại hạn xấu (đa Sát tinh)

23. Thất Sát – Nhận cư Thân

Nhận = Kình Dương???

24. Thất Sát – Kình – Phục – Không – Hao – Hỏa / Linh – Kiếp – Kỵ

25. Thất Sát – Song Hao cư La / Võng (nhị hạn trùng phùng)

26.????

27.????

28.????

29. Hỏa / Linh + Hình – Việt (Ách)

30. (Lưu) Hà – Kiếp – Kình

31. Tử Vi ngộ Tuần Triệt (nhị hạn trùng phùng)

32. Toái – Hỏa / Linh – Hình

33. Liêm – Việt – Hỏa – Hình

34. Liêm – Sát đồng cung cư Thiên Di

35. Liêm – Phá – Kỵ – Tham

36. Liêm – Tham – Không – Kiếp

37. Liêm – Kỵ đồng cung Dần / Thân

38. Liêm – Sát Sửu / Mùi gia Tứ Sát

39. Liêm – Phá đồng cung tại Thiên Di (ngộ Lục Sát)

40. Liêm – Tham Tỵ / Hợi ngộ Hình – Riêu

41. Liêm – Tham Tỵ / Hợi + Không – Kiếp

42. Mệnh Liêm – Tham (Tỵ / Hợi), Hạn có Võng – Linh – Đà

43. Hao + Cơ – Quả

44.??????

45. Quan Đới + Thiên Không – Hỏa Tinh

46. Linh – (Kình) Dương hợp Mệnh ngộ Bạch Hổ

47. Trực Phù + Hao – Thất Sát

48. Phù Thi Mã (Mã – Hình đồng cung)

49.????

17. Điền Sản- Nhà Cửa

1. Tang - Phục –Không - Phù

Vô sản

2. Nguyệt hãm ngộ sát tinh

Ít của cải

3. Long - Phượng - Mộ

Nhà đất rộng rãi- có di sản

4. Long Phượng –Tam Thai – Tọa

Nhà đất rộng rãi- có ao hồ

5. Long - Mã

Dời nhà cửa

6. Tang Môn

Bất nghi Điền Trạch

7. Nguyệt sáng ngộ Cát Tinh

Điền sản nhiều

8. Phá Quân tại Điền

Phá tổ sản / đem tổ sản bán sạch

9. Linh - Việt- Hỏa tại Dậu

Mất hương hoả mà còn sinh ra tai họa (Dậu là Điền cung)

10. Cự - Cơ Điền Trạch

Nhiều nhà đất- nhà cửa to lớn- giàu có

11. Tử cư Điền / Tài

Có tiền bạc, vật qúy chôn dấu,

- là người giữ của, keo, cần kiệm

12. Điền / Tài có Giải Thần / Thiên Giải

Hao tán, khó giàu lớn

13. Đồng/ Tham miếu cư Ngọ (Điền cung)

Điền trạch thâu thiên hạ (Mệnh/ Điền)

Đồng / Tham phải miếu vượng

14. Điền ngộ Tuần Triệt

Vô tài sản - làm ra của phải chật vật

- Không được hưởng di sản - không có của để lại cho con cái

- Có cũng có khi phải mất nhà.

15. Thiên Cơ lâm Tiểu hạn (Niên hạn)

Làm nhà / Cất nhà

16. Điền ( Dần/ Thân ) ngộ Không - Kiếp

Dù gặp sao tốt cũng có khi phải phá sản

17. Điền ngộ Tuần - Triệt và Không - Kiếp

Không có nhà / Đói kém

18. Thai – Tọa / Long - Phượng / Đường Phù

Nhà cửa cao đẹp

19. Đẩu Quân cư Điền

Giữ được ruộng vườn nhà cửa

20. Cô - Quả tọa Điền / Tài

Giữ tiền của rất tốt

21. Tang Môn cư Tý tại Điền

Nhà cửa to lớn

22. Lưỡng Môn (Tang và Cự Môn) cư Tý

Nhà cửa to lớn

23. Điền: Thai – Tọa ngộ Kỵ - Không - Kiếp

Đồ đạc, quần áo hay bị mọt nát - Nếu có Bạch Hổ hay bị chuột cắn

24. Khốc - Hư tại Điền

Nhà cửa cũ kỹ, lâu đời

25. Cự - Cơ (Mão / Dậu)

Nhiều nhà đất

26. Hoả - Linh (Sửu / Mùi) ngộ Việt – Tham - Kiếp (Điền / Tài)

Mất nhà - phá sản - bị hình thương

27. Mệnh Hoả - Linh (Sửu / Mùi) Hạn ngộ Việt – Tham - Kiếp

Mất nhà - phá sản - bị hình thương

28. Hoả - Linh - Việt cư Dậu (Điền Trạch)

Không được hưởng gia sản mà còn sinh ra tai hoạ

29. Hỏa - Linh cư Điền ở cung vượng Hỏa)

Nhà cửa ruộng vườn bán hết

30. Hỏa -Linh – Tang - Suy (cư hay chiều Điền)

Cháy nhà - cửa nhà, đất bán đi

31. Cự môn cư Điền

Tổ nghiệp tan tành, nhưng sau hoán cải được

32. Ân Quang – Đào - Hồng hội tại Điền cung

Có bà con để lại gia tài, ruộng đất

33. Không - Kiếp cư Điền

Có ngày bị phá sản

34. Không - Kiếp + Tuần/ Triệt cư Điền

Bán, phá sạch tổ nghiệp

35. Phá Quân Dần / Thân cư Điền

Vô sản - nghèo (vì hoang phí, nợ nần)

36. Tang - Mã hay Lưu Tang Mã

Dời nhà - Bán nhà

37. Kiếp Sát - Phục Binh cư Điền / Tài

Vô sản

38. Ác tinh miếu

Tốt lúc đầu sau mất sạch

39. Ác tinh hãm

Điền Trạch chẳng có gì

40. Tang - Hổ - Hao

Có nhà lại bán hết

41. Cự - Tang

Có nhà đất

42. Cự - Tang (Tý /Ngọ) cư Điền

Có nhiều nhà lớn

43. Cự - Cơ (Tý / Ngọ)

Có nhiều nhà lớn

44. Cự - Cơ cư Dần / Thân

Có nhiều nhà lớn

45. Cự - Cơ cư Mão / Dậu

Có nhiều nhà lớn

46. Cơ - Hoả - Kiếp

Bị cháy nhà

47. Cơ - Mộc – Không - Kiếp

Nhà có ma

48. Cơ - Vũ

Nhà đất tốt, hay canh cải

49. Đồng / Cơ / Vũ+ Tả - Hữu

Tay trắng tậu nhà

50. Cơ – Âm - Tam Hoá

Nhiều nhà đất

51. Cự ở cung không miếu vượng

Đổi bán nhà, thưa kiện, sau có nhà

52. Hình - Riêu

Nhà cửa tầm thường, ít ỏi

53. Kình - Đà

Nhà cửa tầm thường, ít ỏi

54. Hỏa - Linh

Cháy nhà

55. Không - Kiếp

Có lại bán hết

56. Hoả - Linh tại cung vượng Hỏa

Có lại bán hết

57. Hao - Kiếp

Có nhà lại bán hết

58. Hao - Kiếp – Sát - Triệt

Có nhà lại bán hết

59. Kình - Đà

Có nhà lại bán hết

60. Hình – Hao - Lực sỹ

Giữ không bền

61. Tam Hóa

Nhiều nhà đất to lớn

62. Thiên Phủ ngộ Tả - Hữu (hay Vũ Khúc)

Nhiều nhà đất to lớn

63. Vũ Khúc - Tả - Hữu

Nhiều nhà đất to lớn

64. Khôi - Việt – Lương - Tướng

Nhiều nhà đất to lớn

65. Khúc – Xương – Lương - Tướng

Nhiều nhà đất to lớn

66. Thái Âm - Lộc Tồn

Nhiều nhà đất to lớn

67. Thiên Tướng - Lộc Tồn

Nhiều nhà đất to lớn

68. Long - Phượng - Mộ

Nhiều nhà đất to lớn

69. Lương - Tướng - Tả - Hữu

Nhiều nhà đất to lớn

70. Mã - Khốc - Khách

Nhiều nhà đất to lớn

71. Lộc - Mã

Nhiều nhà đất to lớn

72. Mã ngộ Trường Sinh / Đế Vượng

Nhiều nhà đất to lớn

73. Hoá Lộc - Mộ

Nhiều nhà đất to lớn

74. Lộc Tồn

Nhiều nhà đất to lớn

75. Âm / Dương miếu / vượng

Nhiều nhà đất to lớn

76. Vũ Khúc miếu / vượng

Nhiều nhà đất to lớn

77. Tang Môn cư Tý

Nhiều nhà đất to lớn

78. Lưỡng Môn (Tang, Cự) cư Tý

Nhiều nhà đất to lớn

79. Cự Cơ cư Mão / Dậu

Nhiều nhà đất to lớn

80. Cự - Cơ cư Điền Trạch

Nhiều nhà đất to lớn

81. Khốc - Hư cư Phụ Mẫu

Phá đang, bán sạch điền sản của cha mẹ

82. Kiếp Sát - Phục Binh

Vô sản

18. Phá thai - Sẩy thai - Sát con

1. Tang - Hổ - Thai

Phá thai - Sẩy thai - nan sản - sanh non - khó nuôi

2. Tang - Hổ - Thai - Hình

Có mổ xẻ - đẻ khó - phá thai

3. Tang - Hổ - Thai - Không - Kiếp

Hữu sanh vô dưỡng - Sảy thai

4. Tang - Hổ - Kình - Sát

Có thể không có con - Sảy thai

5. Tử Tức: Tang - Hổ - Không - Kiếp

Sát con

6. Thai - Hổ đồng cung

Hay sẩy thai

7. Thai - Không - Kiếp

Phá - sẩy thai

8. Mộc - Kiếp - Kỵ

Hư thai

9. Thai - Kình - Đà - Linh - Hỏa

Sẩy, phá thai.

10. Sát - Thai / Không - Kiếp / Đào - Hồng

Sẩy thai

11. Tam minh - Kình - Kỵ - Thai - Không - Kiếp

Sẩy thai - thai nhi chết

12. Tam minh - Tứ sát - Thai

Sẩy thai - thai nhi chết

13. Thân: Cơ - Âm hạn Liêm - Hổ - Linh – Riêu

19. Con Nuôi - Con Riêng - Dị bào

1. Tử Tức: VCD - Cự - Cơ

Con nuôi

2. Tử Tức: Cự - Cơ đồng cung

Con nuôi

3. Tử Tức: Cơ - Âm (Dần / Thân)

Có con dị bào

4. Tử Tức: Thai - Nguyệt

Con cầu tự mới nuôi được, nếu cung tử tức xấu

5. Tử Tức: Nguyệt - Thai - Hỏa

Con cầu tự mới nuôi được, nếu cung tử tức xấu

6. Vượng - Tướng - Phục - Thai

Con nuôi

7. Phúc: Triệt - Dưỡng

Thất tự - phải nhận con nuôi

8. Tướng - Phục - Thai

Con nuôi

9. Vượng - Thai - Tướng

Con nuôi

10. Sát - Đà - Không - Kiếp

Sinh con điếc, ngớ ngẩn

11. Tử: VCD - (Tam không) - Dưỡng - (Cát tinh)

Con nuôi

12. Tử Tức: Tử / Tuyệt - (Cát tinh)

Con nuôi

13. Tử Tức: Đồng - Lương

Con nuôi / có con riêng với vợ lẽ

14. Tử Tức: VCD - Dưỡng - (Cát tinh)

Con nuôi

15. Phúc: Âm - Dương - Thiên Hỷ (cung âm)

Có con dị bào

16. Mệnh / Phúc: Dưỡng

Làm con nuôi kẻ khác

17. Thiên Tướng - Tuyệt

Con nuôi

18. Thái Âm - Thiên phúc

Con nuôi

19. Tử Tức: Cơ - Nguyệt - Đồng - Lương

Con nuôi

20. Tử Tức: (dương cung)

Con nuôi

21. Tử Tức: (âm cung)

Con nuôi

22. Tử Tức: Kình - Đà - Không - Kiếp

Vợ lẽ có con làm nên (?)

20. Ly Dị

1. Mã - Tuần / Triệt

2. Mã hợp Triệt

3. Tang - Mã

4. Phù - Phá - Hình

5. Phù - Phá - Hình - Kiếp - Kỵ

6. Phối: Mã - Tuần / Triệt

7. Phối: Mã hợp không vong

8. Đào - Hồng ngộ Kỵ

9. Cái - Phượng - Đào - Hồng

10. Hình - Riêu - Tang – Mã

21. Buồn Phiền - Đau Buồn - Lo Lắng

1. Tang - Hổ

(?)

2. Tang - Mã

(?)

3. Liêm - Kình - Đà

(?)

4. Cơ - Khốc - Hỏa - Hình

Gia đình thiếu hoà khí

5. Tuế + Sát Tinh

(?)

6. Cự - Nhật+ Kiếp - Phù - Khốc - Khách

Chung thân đa lệ - đau khổ suốt đời (ở Mệnh) hay suốt đại hạn có công thức này

7. Mệnh - Thân tương khắc (Ngũ hành)

Tâm loạn không nhàn

8. Khốc - Hư lạc hãm

Bại cục, buồn thương

9. Khốc – Hư + Phượng

Đau buồn - hoạn nạn

10. Tang Môn tại Thìn

Âu sầu, dù ở nơi huyên náo vẫn không vui

11. Khốc - Hư - Tang - Mã

Đau buồn vì chia tay, tang chế

12. Hổ - Riêu đồng cung (Nữ mệnh)

Đàn bà đau khổ vì chuyện chồng con (cung Phu cũng vậy)

13. Thiên Phủ ngộ Tứ Không (Tuần, Triệt, Thiên Không, Địa Không)

Lo buồn về Thê Tử / chồng con

14. Tang - Hổ - Khốc - Hư

Buồn phiền - làm ân nên oán, thương người hại của

15. Kình - Đà - Không - Kiếp

Lắm ưu phiền

16. Thiên cơ hãm tại Mệnh

Âu sầu, buồn phiền suốt đời

17. Tham - Riêu - Kỵ

Có sự lo buồn - sông nước - khẩu thiệt

18. Quan Phù+ Không Kiếp

Lo buồn, kiện cáo (như Phù - Hình - Không - Kiếp)

19. Hạn: Kình - Đà - Không - Kiếp - Hình - Kỵ

Hạn lo lắng, âu sầu - gian khổ, bệnh hoạn

20. Cự - Kỵ

Hạn lo lắng hão huyền

21. Mộc mệnh phùng Tang Môn (Hạn)

Thường có nhị tang (có hai cái tang đi liền nhau)

22. Nữ Mệnh: Thất Sát cư Tý / Ngọ + Riêu - Kiếp

Lệ rơi vì tình

22. Vui Vẻ - May Mắn

1. Đào - Hồng - Hỉ

Vui vẻ, ca hát, tình yêu, may mắn

2. Long - Hỷ

May mắn về thi cử, công danh - Hôn nhân, sinh đẻ v.v.

3. Hỷ Thần - Long - Phượng

May mắn về nhiều mặt (Thi cử, hôn nhân, sinh nở, công danh)

4. Long - Phượng - Thai Phụ

Hỷ sự về tình - Công danh - Thi cử

5. Long - Phượng - Phi Liêm

Hỷ sự về tình - Công danh - Thi cử

6. Long - Phượng - Cáo - Ấn

Thi đỗ - Công danh

7. Thanh Long - Lưu Hà

Thi đỗ

8. Phi Liêm - Hổ

Thi cử, thăng chức (?)

9. Long - Kỵ tứ Mộ

Phát phúc về tài quan (?)

10. Long - Phượng - Hổ - Cái (Tứ Linh)

Phát tài quan

11. Mệnh giáp Long - Mã

Đỗ đạt công danh

12. Tả - Hữu đồng cung (Mệnh)

Là người sung sướng - may mắn, thần vô ưu (?), thọ

13. Thai –Tọa

Chủ về thi cử đỗ đạt

Bầu cử, tuyển cử gặp may

14. Long - Phượng

Có sự vui mừng về công danh, tài lộc / cưới hỏi, sinh nở

15. Đào hoa cư Mệnh

Tính khí vui vẻ

16. Thiên Hỷ hay Song Hỷ (Mệnh)

Tính vui vẻ

17. Thanh Long Phiếm Hải cư Tý

Công danh hiển đạt

23. Dâm Đãng - Đa Dâm - Ngoại Tình - Loạn Luân

1. Phá - Cái – Đào

Dâm - có khi sát phu (Xem thêm phần Đĩ Điếm giang hồ)

2. Phá / Tham (Mệnh) - Lộc - Mã

Trai đàng điếm - Gái lăng loàn, nhưng giàu

-Đa tình, đa dâm - Dễ thay đổi, không chung thủy

3. Vô Chính Diệu - Đào - Hồng nhập Mệnh

Đa dâm

4. Phá - Riêu (Tật Ách) (?)

Thủ dâm

5. Tham (hay Liêm) + Riêu

Đa dâm

6. Tham / Liêm - Đào - Hồng

Đa dâm

ngộ Tuần/ Triệt thì đoan chính

ngộ Lộc Tồn đoan chính

7. Tham / Liêm - Riêu - Mộc - Cái

Đa dâm

8. Tham - Song Hao - (Kỵ)

Đa dâm

9. Âm (Hãm) - Thiên Lương (chiếu)

Dâm đãng và nghèo

10. Cơ - Âm (Dần / Thân) + Xương Riêu

Đa dâm

11. Tham - Hao đồng cung

Dâm ngầm - Keo kiệt

12. Cơ - Xương - Khúc

Đa dâm, loạn dâm

13. Tham - Hao đồng cung

Đa dâm, loạn dâm

14. Đào - Thai

(?) Tiền dâm hậu thú

15. Đào - Riêu

Dâm đãng, có khả năng ngoại tình (Thiên Riêu)

16. Đào - Riêu (+ Kỵ) - Xương - Khúc

Lả lơi - Dâm đãng

17. Đào – Liêm / Tham

(?) Đa dâm ti tiện mà hại đến thân

18. Đào - Mã

Thay đổi nhân tình luôn - Theo Trai - Du lịch sơn thủy - đi chơi xa

19. Thai - Riêu

Rất dâm, có con riêng

20. Thai – Xương + Khúc

(?) Dâm dật

21. Thai - Đào

(?) Dâm đãng chửa hoang

22. Mộc - Cái

Chưng diện - Thủ dâm - Dâm đãng (có thể là gái giang hồ)

23. Cái - Mộc - Riêu

Chưng diện - Thủ dâm - Dâm đãng (có thể là gái giang hồ)

24. Cái - Tướng - Khúc - Mộc - Đào

Dâm đãng loại sang, quyến rũ

Nếu ngộ Cơ - Riêu càng tham dâm

25. Mệnh giáp Tả - Hữu

Đa tình, đa dâm

26. Riêu - Mộc

Thủ dâm, dâm dục

27. Riêu - Đồng

Hay thay đổi nhân tình

28. Xương - Khúc - Riêu

Đa dâm - đẹp

29. Mã - Lương (Tỵ / Hợi)

Đa dâm - đi xa. Nếu mệnh xấu thì nghèo (Gái giang hồ)

30. Đồng - Lương (Tỵ / Hợi)

Nam đa lãng đãng - Nữ đa dâm

31. Âm / Dương hội Sát (Hãm) - (Lục sát hay bộ phận của sáu Sát)

Nam đa gian đạo (Bất lương, trộm cắp)

Nữ đa dâm

32. Đào - Tang (Giáp hay thủ Mệnh)

Gái lẳng lơ cầu chồng

(Hạn) Vừa vỡ mối tình

33. Tử cư Mệnh (?) - Mã ngộ Thai - Riêu

Gái bỏ nhà theo trai

34. Xương - Khúc tại Mệnh (Hãm)

Đa dâm - nhiều người ve vãn

35. Tham Lang nhập Mệnh

Đa dâm - Đào hoa - chuyên đi ve vãn gái - dâm dục

36. Tướng Quân - Đào - Hồng - Phục

Đàn bà: Tình duyên rắc rối - thất tiết, ngoại dâm

Đàn ông: Đa dâm

37. Tướng - Phá - Binh - Đào - Hồng

Dâm dục quá độ - ngoại dâm - loạn luân

38. Xương - Khúc - Riêu - Đào

Dâm - Gái mãi dâm (Nếu Mệnh xấu / hãm)

39. Thái Âm - Đà La

Đàn bà: Loạn luân

40. Phá Quân Mão / Dậu

Đa dâm

41. Đào - Hình - Thất Sát

Lẳng lơ – nghèo hèn

42. Tướng Quân - Phá - Phục - Thai – Đào / Hồng hội Thiên Di

Dâm dục - Tư thông, bị chê cười

43. Mã ngộ Tứ Không

Tứ Không: Tuần Triệt (?)

- Dâm dật

44. Mệnh cư Tứ Bại (Tý, Ngọ, Mão, Dậu)

Phong lưu, hiếu sắc, đa dâm, thích tửu sắc

45. Lương - Mã + Đào / Hồng + Thiên Không + Tuần Triệt

Đa dâm

46. Tử Vi - Phá - Tham

Đa dâm

47. Thất Sát đơn cử Phúc Đức

Đàn bà dâm tiện, ưa du hý, chỉ có tuổi Giáp thì tốt

48. Lương - Mã ngộ Không vong (Tuần, Triệt, Thiên Không, Địa Không)

Lẳng lơ, ưa du hý, dâm

49. Lương - Mã Tỵ / Hợi

Đa dâm - hay đi xa

50. Mã - Cơ - Lương

Tính nết lẳng lơ, dâm

51. Vũ - Phá Tỵ / Hợi

Nam: Lãng đãng gian phi

Nữ: Đa dâm, (?)

52. Đào - Riêu - Phủ - Tướng

Gái giang hồ nhưng có tiền, sung sướng - đa dâm

53. Hạn: Đào / Hồng - Riêu - Hỷ

Có nhân tình, có người mối lái giới thiệu

54. Tướng (Thiên Tướng hay Tướng Quân) - Đào - Binh

Đàn bà hay ngoại tình

55. Quả - Sát - Riêu - Tang

Dâm dật

56. Đào - Riêu ngộ Mã

Đa dâm - Gái giang hồ

57. Hoá Kỵ cư Mệnh

Cô đơn + cuồng dâm

58. Thiên không - Đào Hoa

Dụ dỗ (lường gạt) đàn bà con gái - Thay đổi nhân tình - Đa dâm

59. Mộc - Cái - Hổ

Dâm dục

60. Đào / Hồng cư Nô

Ngoại tình - nhiều nhân tình - đa tình

61. Cơ - Cự - Hoả - Kình

Dâm đãng (dạ bồn trì (?)) - số làm tỳ thiếp (làm lẽ)

62. Cơ - Âm đồng cung

Dâm đãng

63. Đồng - Âm đồng cung

Dâm đãng

64. Đào - Kiếp

Người chơi bời, suốt đêm tưởng nhớ ngươì đẹp(?)

65. Đào / Hồng - Thai - Binh - Tướng

Loạn luân hay chửa hoang

66. Tham - Đào

Nữ: Độc phụ: Độc ác và dâm đãng

67. Phá tọa Dần / Thân

Ly dị; chia tay vì ngoại tình

68. Cự Môn hãm địa

Đa dâm

69. Cự - Đồng - Riêu tại Phu / Thê hay Mệnh

Ngoại tình(?)

70. Cự hãm ngộ Kình - Đà

Nữ: Lăng loàn; người yếu đuối; bị bệnh nan y

Nam: Trộm cắp; đàng điếm; phá phách

71. Tướng - Phục - Thai

Đàn bà có hoang thai, ngoại dâm

72. Tướng - Phục + Đào - Hồng - Hỷ

Đà bà có hoang thai, ngoại dâm

73. Thiên Di có: Mã - Xương - Riêu

Ngoại dâm

74. Tham cư Hợi / Tý + Hình - Kỵ

Trai phóng đãng; gái đa dâm

75. Phúc Đức: Đào - Hồng - Tang - Thai

Họ hàng có kẻ loạn luân

76. Đà - Kỵ

Tham dâm vô yếm (vô cùng)

24. Đứng Đắn – Nết Na

1. Đào / Hồng ngộ Hình

2. Đào / Hồng ngộ Lộc Tồn

3. Hình – (Thiên) Quý nhập Mệnh (Nữ)

4. Liêm – Lộc Tồn lâm Thân

Tinh khiết.

5. Tham (Mệnh) ngộ Tuần / Triệt hay Không – Kiếp

6. Thái Dương Nữ Mệnh

Đoan hậu, lấy được chồng hiền tài.

7. Tham – Đào (nhàn cung) ngộ Tuần / Triệt

Nhàn cung: Hãm cung. Lại thành người đoan hậu.

25. Phá Sản – Tán Tài – Hao Tán

1. Phá – Hỏa

Hao tán, phá tổ nghiệp.

2. Phá - Liêm - Hỏa

Hao tán, phá tổ nghiệp; có thể bị tù hay chết.

3. Phủ - Hình Tài cung

Hao tán.

4. Phủ ngộ Tam Không (Thiên – Địa – Kiếp Không)

Hao tài, đau ốm, phá sản, nghèo. Mưu sự chẳng thành, mắc lừa.

5. Vũ – Phá – Kình Đà

Bị khốn hại vì tiền.

6. Song Hao – Đào / Hồng

Hao tán vì nhân tình.

7. Song Hao – Phá – Tuyệt

Phá sản.

8. Song Hao – Không Kiếp

Phá sản.

9. Hao – Cự - Kỵ

Phá tổ sản.

10. Phá – Hỏa – Linh

Phá tổ nghiệp.

11. Lộc Tồn – Không – Kiếp

Phá sản, hao tài. Nếu Không Kiếp đắc địa thì đắc hoạnh tài bất ngờ, nhanh chóng.

12. Lộc Tồn – Tam Không (Tuần Triệt, Thiên - Địa Không)

Giàu nhưng không bền, phải có một lần bại sản.

13. Tử – Tham ngộ Không

Không: tức Không – Kiếp. Tài bất tụ, đến lại đi hoặc bị hao phá.

14. Khốc – Hư – Tang – Mã

Tiểu hạn có tang chế, chia ly, buồn phiền hay hao tài, mất của.

15. Lộc Tồn – Tuần / Triệt

Phá sản.

16. Lộc Tồn – Phá

Tư cơ phá hoại, phá sản.

17. Lộc Tồn – Kỵ – Tuế

Bị hao tán, dị nghị về tiền (vd, hối lộ, tham nhũng).

18. Hung tinh chiếu Tài Bạch

19. Phủ - Tuần / Triệt

Hao tán, nghèo.

20. Phá – Hao

Hao tán, nghèo, túng thiếu.

21. Phá – Hao – Kỵ chiếu Tài / Quan

Phú quý nan toàn.

22. Mệnh / Điền / Tài cư Dần / Thân ngộ Không – Kiếp

Phá sản 1 lần.

23. Liêm – Hao – Kiếp + Thiên Không hội Tài

Bị hao tán vì quan tụng.

24. Song Hao Điền / Tài

Khó giàu, tài nguyên bất tụ, bị hao tán.

25. Tử vi ngộ Tam Không + Kiếp - Kỵ

Tam Không: Tuần Triệt / Thiên - Địa không.

Phá sản, mất của, đau ốm nặng.

26. Thái Dương + Riêu – Đà – Kỵ

Hao tài, đau ốm, giáng chức.

27. Thái Dương + Hỏa Linh – Kình Đà

Tiêu hao sản nghiệp. Cha/chồng bị bệnh.

28. Âm – Đà – Kỵ

Mất của, đau mắt, mẹ đau.

29. Tham – Không – Kiếp

Hao tài, hao tán. Công việc bế tắc. Truất giáng.

30. Tử – Phủ – Khôi – Việt ngộ Không – Kiếp

Mất của; mắc lừa.

31. Tả - Hữu ngộ Sát tinh

Mất của, mắc lừa, bế tắc, đau ốm, có tang.

32. Tuyệt – Hao

Phá sản.

33. Tang – Khốc – Không

Mất của. Thay đổi chỗ ở hay công việc. Mất việc.

34. Mã – Tuyệt

Mất của, bế tắc, đau ốm.

35. Thiên Không nhập hạn

Phá bại, sa sút, mắc lừa, mất của, buôn bán thua lỗ.

Thất tình. Phá sản, khánh kiệt hay tán gia bại sản.

36. Cự – Tang – Linh – Hỏa

Tán tài, đau ốm. Tang chế, hỏa hoạn.

37. Thiên Lương ngộ Sát tinh

Bại sản (chủ về thay đổi), hao tài.

38. Đà – Hỏa – Linh

Mất của. Ẩu đả, tranh chấp. Đau nặng.

39. Linh / Hỏa (Mệnh) tại Sửu / Mùi hội Việt – Tham – Kiếp (tại Điền)

Mất nhà, phá sản, bị hình thương.

40. Thiên Cơ – Hóa Kỵ lạc nhàn (hãm) cung

Phá tán, phá sản. Tăng đạo: yểu.

41. Kình – Đà – Không – Kiếp (hạn)

Tán tài, tang thương.

42. Phá – Hao – Không – Kiếp

Hao tán, mất (chi phí) nhiều tiền.

26. Bị Hiếp Dâm – Hiếp Dâm – Thất Trinh

1. Phá – Tướng – Binh – Thai – Riêu

Bị hiếp dâm.

2. Đào – Không Kiếp (hay Kiếp Sát)

Bị hiếp dâm hay dang dở. Bị lừa gạt. Yểu tử.

3. Phục – Tướng – Đào – Thai

Bị dụ dỗ.

4. Phục – Tướng – Thai – Riêu

Gạt gẫm để hiếp dâm. Tú bà chứa điếm.

5. Phục – Tướng – Vượng – Thai

Tiền dâm hậu thú, lang chạ. Vợ chồng có con riêng.

6. Thai – Không – Kiếp

Bị hiếp dâm hay có mang. Sẩy / phá thai.

7. Thai – Riêu – Không – Kiếp

Bị hiếp dâm hay có mang. Sẩy / phá thai.

8. Đào / Hồng – Binh – Tướng – Thai

Bị hãm hiếp, chửa hoang.

9. Kỵ - Đào / Hồng

Thất trinh, tình duyên trắc trở, thủy tai.

10. Đào – Riêu (hay Đào – Riêu – Thai)

Thất trinh.

11. Đào – Hồng – Hình – Riêu – Không Kiếp

Bị cưỡng dâm.

12. Thai – Hình – Tang – Hổ

Bị hiếp dâm và giết luôn.

13. Tướng quân ngộ Thiên Phủ??????

Bị hiếp dâm (Thiên phủ hay quan phủ, quan phù?)

14. Thai – Hỏa – Hình – Tang – Hổ - Kiếp

Bị hiếp và giết. Bị mang thai và đánh đập.

15. Cự - Kỵ

Mất trinh. Mối tình ngang trái. Thủy tai.

16. Tham – Kỵ

Thất trinh.

27. Đau Mắt – Chột – Mù

Nhật: Mắt trái.

Nguyệt: Mắt phải.

1. Phá - Liêm – Hình – Kỵ - Kình / Đà

Đau mắt / thần kinh (bệnh).

2. Âm / Dương – Kỵ

Đau mắt, cận thị, mổ mắt.

3. Âm / Dương – Kình / Đà

Đau mắt, cận thị, mổ mắt.

4. Âm / Dương – Kình / Đà – Hình – Kỵ

Đau mắt, cận thị, mổ mắt.

5. Âm / Dương hãm ngộ Kỵ (Mệnh), Ách có Đà

Thong manh.

6. Âm / Dương (hãm) – Đà – Kỵ

Đau mắt, mất của (Hạn). Mù.

7. Âm – Kiếp – Kình / Đà – Hao – Sứ

Đau mắt / Mẹ mất.

8. Âm / Dương – Hình (- Kiếp Sát)

Mổ mắt, mắt bị thương (vật nhọn đâm vào….) hay có tật ở mắt.

9. Nhật / Nguyệt hãm – Long Trì

Đau mắt

10. Mệnh có Kình / Đà, Âm – Dương – Không – Kiếp chiếu

Mù.

11. Âm / Dương (hãm) Mộ cung gia Sát

Đau mắt.

12. Âm / Dương (hãm) ngộ Kình / Đà - Hình - Kỵ - Kiếp Sát

Có thể mổ mắt.

13. Âm / Dương phản bối

Mắt kém

14. Vũ Khúc – Phá Quân (Ách)

Mắt kém.

15. Đồng – Âm tại Ngọ vị ngộ Long Trì

Mắt kém, đau mắt, mù

Hai tuổi Mậu / Quý: cô bần. Hai tuổi Bính / Ất: được giàu sang.

16. Kình / Đà thủ / chiếu Tật Ách

Chột mắt, mục tật, lòa mắt.

17. Âm / Dương hãm – (Hình) – Riêu – Kỵ

Hay Âm –Dương hãm ngộ Hình – Riêu

Mắt kém.

18. Liêm – Tham hay Liêm – Thất Sát

Đau mắt.

19. Đà – Kỵ cư Ách

Đau mắt.

20. Cự - Hỏa – Kình / Đà

Có tật ở mắt, chân tay bị yếu.

21. Thái Dương Tý / Hợi ngộ Hình – Kỵ

Đau mắt, mù, yểu, cha mất.

22. Không – Kiếp chiếu Âm – Dương,

Mệnh (Thân / Hạn) có: Kình – Đà – (Riêu) – Kỵ

Mù 2 mắt.

23. Âm / Dương ngộ Riêu – Kỵ - Không – Kiếp

Mù 2 mắt.

24. Kỵ chiếu Nhật / Nguyệt.

Mệnh / Thân có Không – Kiếp (hay Kình – Đà – Riêu…)

Mù 2 mắt.

25. Kình cư Tật Ách. Mệnh/Thân: Nhật / Nguyệt ngộ Cô / Quả

Chột 1 mắt.

26. Âm / Dương cư Tật Ách. Mệnh cung Không

(Không: Tuần – Triệt - Thiên Không - Địa Không)

Đau mắt.

27. Âm / Dương hãm lạc

Mắt kém, cận thị.

28. Nhật – Riêu – Đà – Kỵ

Đau mắt nặng, hao tài, mất chức.

29. Nguyệt – Riêu – Đà – Kỵ

Trai trộm cướp, gái giang hổ, lang thang nay đây mai đó, lao khổ

30. Âm / Dương – Kình

Mắt to mắt nhỏ.

31. Âm / Dương ngộ một trong tam Ám (Riêu – Đà – Kỵ)

Cận thị.

32. Âm – Dương – Riêu – Đà – Kỵ

Mù lòa.

33. Thái Dương + Đào – Sát

Mắt to mắt nhỏ.

34. Thiên Đồng – Đà La đồng cung

Thân hình mập mạp. Mắt có thể chột hay mù.

35. Âm – Dương hãm ngộ Cô - Quả

Chột một mắt.

36. Âm Dương Mệnh / Ách ngộ Riêu – Kỵ

Đau mắt, mù.

37. Âm – Dương ngộ Kỵ. Mệnh / Thân Không – Kiếp

Đau mắt, mù.

38. Âm – Dương hãm. Ách có Kình / Đà

Bị mắt lé.

39. Hình - Riêu – Hà – (Kiếp Sát)

Tổn mục, lòa hay mù.

40. Đà – Nhật

Mắt mờ.

41. Tật Ách: Kình / Đà

Mục tật đa sầu, mắt bị bệnh tật.

42. Âm – Dương – Đà – Kỵ

Đau mắt, có hột cườm.

43. Âm – Dương cư Mộ + Sát tinh

Đau mắt triền miên.

44. Liêm – Tham đồng cung

Mắt kém.

45. Kình – Kỵ đồng cung Hợi / Tý (Ách)

Mù lòa, đau mắt nặng.

46. Hình – Kỵ đồng cung Hợi / Tý (Ách)

Đau mắt nặng, mắt có tật, tù tội.

47. Âm / Dương – Riêu – Kỵ

Hỏng 1 mắt. Nếu chiếu cả Âm-Dương thì mù cả 2 mắt.

48. Kỵ chiếu Nhật – Nguyệt. Không – Kiếp cư Thân / Mệnh

Mù 2 mắt.

49. Không – Kiếp chiếu Âm – Dương. Thân / Mệnh có Đà – Kỵ

Mù 2 mắt.

50. Kình cư Ách. Âm – Dương có Cô – Quả

Hỏng 1 mắt.

51. Âm – Dương hãm + Riêu – Kỵ

Mù 2 mắt.

52. Âm – Dương hãm + Kỵ

Cận thị.

53. Âm – Dương hãm ngộ Tuần Mắt sáng ra.

Nếu về già lòa hay cận thị.ngộ Kỵ

54. Âm – Dương đắc địa + Kỵ

Cận thị.

55. Hình – Riêu – Kỵ ngộ Tuần / Triệt

Không việc gì, không bị đau/bệnh mắt.

56. Thái Dương hãm – Long Trì

Mắt hay bị đau, chảy nước mắt.

28. Đau Ốm – Bệnh Tật – Ách Cung

1. Thất Sát – Vũ đồng cung

Chảy máu cam, bao tử, trĩ, chân tay thương tích.

2. Thất Sát – Kỵ - Đà

Bệnh hay Tật ở tay chân.

3. Kình – Linh – Hỏa

Chân tay có tật, gù. (Mệnh) Nghèo và chết thảm nếu xấu.

4. Cơ ngộ Tuần / Triệt

Cũng (?) tay chân, cây cối đè.

5. Lương – Kỵ

Cũng (?) tay chân, cây cối đè.

6. Cơ – Kình – Đà

Yếu gân (chân / tay).

7. Kỵ - Kình / Đà hay Kình – Đà – Kỵ

Điếu? – hay có tật tay chân.

8. Đồng – Cự - Kỵ

Có tật ở chân.

9. Kình – Liêm – Cự - Hỏa – Kỵ

Có tật ở tay chân hay tù tội.

10. Liêm Trinh

Tỳ vết tay chân.

11. Cơ – Kình – Đà

Yếu gân (chân tay).

12. Vũ Khúc

Chân tay bị sẹo, bệnh ngoài da,? </STRONG>

13. Cự - Nhật cư Dần / Thân hạn ngộ Sát – Kình – Kiếp – Kỵ (+ Mã)

Què gãy tay chân hay tê liệt hay tim / phổi (?). Có Song Hao khả giải.

11. Liêm – Phá

Tay chân bị thương, sẹo.

12. Thất Sát – Vũ

(xem #1). Đau bộ phận tiêu hóa. Tay chân thương tích.

13. Cự - Hỏa – Kình

Chân tay bị yếu, mắt có tật, bệnh tửu sắc.

14. 1. Mã – Đà

2. Kình – Kỵ (què, tê liệt chân).

Có tật ở tay.

15. 1. Mã – Hình

2. Mã – Hình – Triệt (chân tay bị tật).

3. Mã – Hình – Việt (chân tay gãy).

Thương tích ở tay.

16. Mã – Tuần / Triệt

Trật xương, gãy tay chân.

17. Hình – Đà

Yếu tay chân.

18. 1. Liêm cư Tật Ách

2. Cơ – Đà – Hình (què chân / gãy tay).

3. Cơ – Phá – Triệt (què chân / chặt cây).

Tỳ vết tay chân.

19. Tham cư cung Thân (Mệnh / Ách)

(Không phải Thân / Mệnh mà là Thân / Dậu).

Bệnh ở chân.

20. Kình – Đà – Linh – Mã – Sứ hay Kình – Đà – Linh – Mã hội Ách cung

Chân tay có tật.

Ung Thư - Ác Tật

34. Thất Sát – Hao – Mộc – Kỵ

Bị ung thư + Tang Hổ Không Kiếp thì càng chắc, có khi thiếu Thất Sát.

35. Bệnh – Hao – Sát – Hình – Kỵ

Ung thư, ác tật, nan y.

36. Không – Kiếp – Kỵ

Ung thư, tự tử vì uống thuốc độc, ngộ độc.

37. Hỏa / Linh – Hình + Bệnh Phù (hay Phá Toái)

Ung thư, ác tật.

38. Phá – Hao – Mộc – Kỵ hay Phá – Sát – Hao – Kỵ - Lực

Ung thư hay bệnh phải mổ xẻ.

39. Kình – Đà – Không – Kiếp

Ung thư tràng nhạc

Tả - Hữu ngộ Hung tinh.

Bệnh nguy nan.

40. Cự hãm ngộ Kình / Đà

Bệnh nan y, người yếu đuối.

Quyền – Tả - Hữu – Địa Kiếp

Phát bệnh ác hóa và chết.

41. Khôi – Việt ngộ Lục Sát (Mệnh)

Bị nan y, tàn tật, bần, yểu.

42. Hình – Kỵ - Kình – Đà – Không – Kiếp (Mệnh / Hạn / Ách)

Nan y, bệnh nặng / chết.

43. Kình (Mệnh) ngộ Tứ Sát

Nan y, yểu.

44. Phá / hay Sát thủ Tật Ách. Hạn ngộ Song Hao – Mộc – Kỵ

Ung thư,?, mụt nhọt phải mổ xẻ.

45. Kiếp – Cơ

Ung tật, bệnh hôi thối.

 Lao – Phổi – Phong Cùi

21. Âm –Khốc – Hư

Ho lao, đau phổi.

23. Phù – Hình

Ưa bị bệnh phong sàng.

23. Phù – Hình – Kỵ

Cùi, hủi, phong sang, ác bệnh.

24. Phù – Hình ngộ Sát tinh

Cùi, hủi, phong sang, ác bệnh.

25. Địa Không – Địa Kiếp

Đau phổi, ho, suyễn, ung thư. Mụt ghẻ, xấu máu.

26. Thất Sát – Không – Kiếp

Ho lao, phổi yếu.

27. Thái Âm hãm

Đau phổi, đau bụng.

28. Cơ – Khốc – Hư hay Khốc – Hư

Ho ra máu, phong đàm, cùi hủi.

29. Mã – Hỏa / Linh – Tang

Ho lao.

30. Tang – Hổ - Khốc – Hư

Ho lao.

31. 1. Thất Sát ngộ Không – Kiếp

2. Hình – Bệnh / Tử (Lao, Kinh phong).

Sưng phổi có mủ, ho lao, phổi yếu, sưng phổi.

32. Phi Liêm – Đào / Hồng – Thiên Không

Ho lao, hủi, cùi. bệnh lao,

33. Liêm – Sát đồng cung ( tàn phế) + Thiên Khốc

Phổi yếu, ho vặt hay thận kém.

Hoa Liễu – Giang Mai

46. Không – Kiếp – Tang – Mã

Hoa liễu, giang mai.

47. Thai – Hổ (Ách cung)

Băng huyết, hậu sản.

48. Tham – Riêu

Bệnh phong tình hay thủy ách.

49. Cự Môn (Ách)

Bệnh ở hạ bộ, bộ phận tình dục.

50. Cơ – Lương

Bệnh ở hạ bộ.

51. Kỵ - Riêu

Dương hư, thận suy.

52. Đào / Hồng – Riêu – Bệnh

Bệnh phong tình.

53. Mộc – Cái

Thủ dâm, mộng phi tinh. Bệnh về sinh dục (ở Tử sinh khó).

54. Riêu – Mộc

Thủ dâm, mộng phi tinh. Bệnh về sinh dục (ở Tử sinh khó).

55. Tham cư Tý / Ngọ (Ách)

Bệnh về phong tình.

56. Tham – Riêu

Bệnh về phong tình.

57. Cự - Kình – Hỏa

Bệnh do tửu sắc.

58. Kỵ - Kình – Đà – Riêu

Huyết hư, đa dâm (đàn bà).

59. Hình – Riêu – Không – Kiếp

Phong tình, ly dị, lậu.

60. Bệnh – Đào – Riêu hay Bệnh Phù – Đào – Riêu

Phong tình như Đào / Hồng – Riêu – Bệnh.

61. Thai + Sát tinh

Phạm phòng, 2 thùy…..?

62. Thất Sát cư Ngọ ngộ Kiếp Sát – Riêu – Mộc

Đồng tính luyến ái.

63. Mộc – Cái

Mộng tinh, thủ dâm.

64. 1. Hình – Riêu – Đào

2. Phá – Riêu – Hồng

Mộng tinh.

65. Hồng / Đào – Riêu – Hỷ

Mộng, di tinh.

66. Kỵ - Hình – Thai – Mộc – Hồng / Đào

Phạm phòng.

67. Đào / Hồng – Thai – Mộc

Phạm phòng.

68. Đào / Hồng – Kỵ – Mộc

Phạm phòng.

68. Hồng – Đào

(Tùy theo Bộ, công thức mà luận)

Bệnh …? đến hoa liễu.

69. Tham ngộ Kình – Đà hay Tham ngộ Kình / Đà (đồng cung càng chắc)

Thủ dâm, dương suy, suy thận.

70. Thiên Hư

Thận suy, răng hư.

71. Tham / Sát ngộ Kình / Đà

Bệnh phong tình, ghiền rượu.

72. Thai ngộ Sát tinh

Tử cung, tiểu sản (đàn bà), phạm phòng (đàn ông) (thượng mã phong).

73. Nhật – Kỵ - Hư

Dương hư. Đàn bà có bệnh, không đẻ..

74. Nguyệt hãm

Âm hư, kinh không đều.

75. Nguyệt – Kỵ

Âm hư, kinh không đều.

76. Riêu – Hồng – Phá Quân

Mộng tinh.

77. Tham – Đà cư Dần / Thân hay Tý / Ngọ

Tham dục quá độ, bệnh bao tử, trúng thực, tửu sắc.

78. Đào / Hồng – Riêu – Hỷ

Di tinh, mộng tinh, dâm dật.

79. Kỵ - Mộc

Sa dạ con. Kỵ (Mệnh)???? (Ách).

80. Kỵ cư Tật Ách

Âm hư nên hiếm con. Đau bụng. Đàn ông: dương hư.

81. Thai – Không – Kiếp

Đau tử cung, sa / lệch tử cung. Hóa Kỵ cư Dương cung (Ách) – Đẻ khó

82. Đào / Hồng – Hình – Kỵ - Mộc

Tiểu sản, hậu sản.

83. Kỵ - Nhật – Hư (Đàn bà bệnh không đẻ)

Mộc – Không – Kiếp hay Mộc – Kỵ

Khó đẻ, sản thai, đau dạ con.

84. 1. Lưu Hà

2. Lâm Quan – Hỏa / Linh (xuất huyết / máu cam).

Băng huyết, máu loãng, hoại huyết.

85. Tang – Hổ

Băng huyết, máu loãng, hoại huyết. Đau xương, đẻ khó, khí huyết kém.

86. Mệnh có Hóa Kỵ, Ách có Mộc Dục

Sa dạ con.

87. Hình – Kỵ - Bệnh Phù

Âm hư.

88. Hổ - Kỵ - Thai – (Không – Kiếp)

Bệnh sản và chết (?).

89. Tham – Đào (hay Đà) ngộ Linh – Riêu (hội Tật Ách / Phu Thê và Mệnh)

Lãnh cảm. Hội Tiểu, Đại hạn cũng vậy.

90. Cơ – Lương

Bệnh ở hạ bộ.

91. 1. Thất Sát – Vũ Khúc đồng cung chảy máu cam, bao tử, trĩ.

2. Lâm Quan – Hỏa / Linh (máu cam) chân tay thương tích.

92. Thái Âm hãm

Đau bụng, phổi.

93. Thất Sát – Hao

Bệnh tật, đau nặng.

94. Sát – Kỵ

Bệnh, mang tiếng.

95. Thiên Tướng – Hình

Mặt có thẹo.

96. Bạch Hổ (Tiểu hạn)

Đau ốm vặt, xanh xao, thiếu máu, bệnh về xương.

97. Thiên Phủ cư Tật Ách

Ít bệnh hoạn.

98. Vượng – Kình – Đà – Hình

Kình – Vượng – Liêm – Phá

Lưng tôm, gù lưng, đau lưng.

99. Kình / Đà – Linh – Hỏa

Gù, chân tay có tật, có bướu. Nghèo, chết thảm.

100. Kình / Đà thủ Mệnh / Thân. Hỏa / Linh hợp chiếu

Đau lưng, bệnh ở lưng.

Nếu có thêm Không – Kiếp: nặng, có Hình / Việt: giải phẫu.

101. Thái Dương + Sát – Kỵ - Bệnh Phù

Thất Sát trùng phùng Tứ Sát (Kình – Đà – Linh - Hỏa)

Yêu đà bối khách hay trận trung vong (?), gù lưng.

102. Kình – Linh – Hỏa gù lưng

Đế Vượng – Không – Kiếp

Đau lưng, xương sống (trật / gãy…). Nếu Không – Kiếp miếu địa thì không sao.

103. Long – Khốc – Hư

Đau mũi.

104. Long – Khốc – Hư – Hình

Đau mũi, giải phẫu mũi.

105. Toái – Khốc – Hư – Không – Kiếp

Đau cuống họng, khàn tiếng, nói & quặng??? ra tiếng, tắc tiếng.

106. Phá Toái – Khốc – Hư ( hay Toái – Hình – Khốc – Hư)

Đau cuống họng, khàn tiếng. (Có khi nói không ra tiếng).

107. Toái – Không – Kiếp Đau cuống họng, khàn tiếng.

Âm / Dương hãm ngộ Đà – Kỵ: Khàn tiếng, mù, què??

108. Phượng – Kiếp – Kình (hay Hình?)

Lãng tai, điếc, ù tai.

109. Kình – Phượng hay Phượng – Kình – Đà – Hư – Khốc

Lãng tai, điếc, cứng tai.

110. Phượng – Kỵ - Kình - / Đà hay Phượng – Kình / Đà

Lãng tai, điếc hay chân tay có tật. Đau tai (Đà la: nhất là Tỵ / Hợi)

thính tai.Phượng – Tấu

111. Long – Kình Mũi lệch, mũi sống trâu.

Kình Dương cư Tật Ách Có thể là điếc, hay có tật, đa bệnh.

Bạch Hổ - Hình  Trĩ mũi, viêm xoang mũi.

112. Kình / Đà – Không – Kiếp hội Mệnh

Có thể điếc lác.

113. Bệnh – Hình Nói ngọng chút ít.

Phượng – Kiếp – Kình Lãng tai, điếc.

114. Bệnh – Riêu – Đà – Tuế

Nói ngọng nhiều.

115. 1. Kình – Đà Điếc, trĩ.

2. Hình – Khốc Điếc.

3. Kình – Đà – Kỵ Điếc và nói lắp.

116. Toái cư Thân phùng Riêu, Phúc cung có Việt – Kỵ - Vũ

Bị câm.

117. Thái Âm hãm

Đau bụng, phổi, kinh nguyệt không đều.

118. Thái Âm cư Dần / Mão

Đau bụng, phổi, kinh nguyệt không đều.

119. Âm – Kỵ

Đau bụng, phổi, kinh nguyệt không đều. Bần huyết, máu xấu, đau mắt.

120. Kiếp – Không Máu xấu.

Kình – Phượng

Phượng – Kình – Đà

Phượng – Kỵ - Kình – / Đà

Lãng tai, điếc,?????

121. Vũ – Riêu – Toái + Việt – Kỵ Câm điếc.

Vũ – Riêu – Kỵ - Toái - Việt hay

Vũ – Riêu – Việt – Toái hay

Riêu – Việt – Toái hay

Vũ – Riêu – Toái

Câm, bệnh cấm khẩu, nói ngọng.

122. Việt – Kỵ

Nói ngọng.

123. Toái – Kình – Kỵ - Phá

Nói ngọng hay có tật.

124. Kỵ - Riêu đồng cung Sứt môi.

Cự - Kỵ đồng cung Méo mồm.

125. Tuế - Phá – Kình (Miệng hô, răng vẩu).

Cự - Hỏa - / Linh hay Cự - Kình – Hình – Linh – Hỏa

Méo mồm.

126. Liêm – Phá

Đau lưng, chân tay bị thương sẹo.

127. Lâm Quan – Địa Kiếp

Đau yết hầu, thịt dư.

128. Vượng – Kình – Đà – Hình hay Vượng – Kình – Đà

Đau lưng, lưng có tật.

129. Phục – Hình

Nói ngọng.

130. Tuế - Đà – Riêu – Cái

Nói lắp, câm?, cà lăm.

Phượng – Kình đồng cung Điếc, lãng tai,???

131. Cự - Cơ đồng cung

Bệnh tâm linh, đồng bong.

132. 1. Vũ (Khúc) – Riêu đồng cung

2. Thiên Cơ

3. Liêm – Kỵ - Hỏa

Tê thấp, phù thủng.

133. Cự - Cơ – Giải Thần hay Mộc Dục

Tê thấp.

134. Kỵ - Riêu hay Khốc – Hư

Thận suy, đa dâm, dương hư, bệnh thận.

135. Phá – Kình – Đà – Hình – Kỵ

Điên, thần kinh, điên cuồng.

136. Vũ Sát tại Mão hay Liêm – Phá tại Mão

Điên, thần kinh hay Điện / lửa / sét.

137. Vũ Khúc tại Mão

Hình – Bệnh / Tử - Kình

Bệnh thần kinh, khí huyết, phong, ho lao.

138. Phá – Hỏa đồng cung

Điên.

139. Phá – Hỏa cư Ngọ

Điên, rối trí.

140. Hỏa Tinh hãm (Mệnh VCD)

Bệnh thần kinh, thiếu máu.

141. Đà – Riêu – Linh – Hỏa hay Kình – Tuế

Bệnh ma làm, điên, nói lảm nhảm.

142. Kỵ nhập Mệnh / Thân / Tật

Đa bệnh.

143. Thương – Sứ nhập hạn

Hay đau ốm.

144. Long – Kình

Mũi lệch, mũi sống trâu.

145. Kỵ - Riêu

Sứt môi, thận suy, dương hư.

146. Liêm – Phá – Hình – Kỵ

Điên, thần kinh.

147. Nhật – Cự

Bệnh khờ, ngây ngô, suy luận bất bình thường.

148. Phá – Hỏa – Linh

Bệnh thần kinh.

149. Nhật – Không – Kiếp

Bệnh thần kinh.

150. Nhật – Hỏa (tại Hỏa cung)

Bệnh thần kinh.

151. Tả - Hữu – Xương – Khúc + Kình – Đà

Loạn trí, ngớ ngẩn (lưỡng sinh ám trí).

152. Cơ – Kình – Đà

Yếu gân, yếu chân tay.

153. Cơ – Hình – Không – Kiếp

Bệnh, tai nạn.

154. Bệnh Phù – Hình

Bệnh phong (cùi).

155. Đồng – Kỵ

Trúng độc, trúng thực, đau bụng.

156. 1. Riêu – Đà – Kỵ (Bao tử, ruột).

2. Đồng – Khốc – Hư

3. Đồng – Kỵ (Đau bụng, ruột gan)

Đau bụng, bao tử.

157. 1. Nhị Hao

2. Âm hãm

3. Hóa Kỵ

4. Âm – Trì – Sát

Đau bụng.

158. 1. Đồng – Không – Kiếp – Hình Đau bao tử, lở bao tử.

2. Tham – Đà cư Dần / Thân (Bao tử, trúng thực, tham dục).

159. Vũ – Sát đồng cung

Đau bộ máy tiêu hóa. Trĩ. Chân tay bị thương.

160. 1. Thiên Trù – Nhị Hao (Bội thực, bao tử)

2. Kỵ - Song Hao

3. Thiên Trù – Không – Kiếp (Bội thực, sung lở bao tử)

Đau bụng, bao tử, tiêu chảy.

161. Đồng – Không – Kiếp hay Vũ – Sát (Bệnh nhẹ ruột dư + gan, máu cam)

Ruột dư, Thận, Mật có sạn hay trĩ, bao tử.

162. Kình Dương

Tang (?) thương, thương tích.

163. Cự - Tang – Linh – Hỏa

Đau ốm, tán tài, tang ma, cháy nhà, chia ly.

164. Nguyệt hãm ngộ Sát tinh

Đa bệnh.

165. Kình – Đà

Bệnh tật, gầy yếu, đau bụng.

166. Thiên Không (Hạn)

Khỏi bệnh. Nếu bị Tuần / Triệt án ngữ thì chưa khỏi bệnh.

167. Tang Môn

Thiếu máu, căng mạch máu, yếu tim, đẻ khó.

168. Tham Lang

Mắt, tiêu hóa, sinh dục, ho.

169. Thái Âm (hãm)

Mắt phải, thần kinh, kinh nguyệt.

170. Cự - Kình – Đà

Hay đau ốm.

171. 1. Nhị hạn ngộ Bạch Hổ

2. Hạn có Bệnh phù – Thái tuế

Hay đau ốm.

172. 1. Bệnh Phù tọa Mệnh / Thân

2. Bệnh Phù – Tang – Hổ

3. Hình – Phù (dễ bị bệnh)

4. Mệnh VCD.

5. Bạch Hổ cư Mệnh

Thuở nhỏ hay đau ốm.

173. Cự - Thương – Sứ

Cự - Tang

Đau ốm, khẩu thiệt, có tang.

174. Cô – Quả (Ách)

Ít bệnh tật. Khi bệnh, ít người lui tới. Bị tả lỵ.

175. Dưỡng / hay Trường Sinh + Sát tinh (Ách)

Đau ốm lâu khỏi. Đa bệnh.

176. Quyền – Tả - Hữu

Ngộ cát: tốt. Ngộ ác: xấu.

177. Quyền – Tả - Hữu (Ác tật) + Địa Kiếp (Ách)

Phát bệnh ác hóa và chết.

178. Ách ngộ Tuần / Triệt

Giảm bớt bệnh tai.

179. Quyền + Các sao cứu giải

Khỏi bệnh nhanh chóng.

180. Quyền + Sát tinh

Phát bệnh nguy hiểm.

181. Tả - Hữu + Những sao cứu giải

Gặp thầy gặp thuốc.

182. Tả - Hữu + Hung tinh

Bệnh nguy nan.

183. Hình – Việt

Liên quan đến mổ xẻ, giải phẫu.

184. Thiên Hình / hay Kiếp Sát

Mổ xẻ, giải phẫu.

185. 1. Phá – Hao – Mộc – Lưu Kỵ

2. Phá – Hao – Mộc – Kỵ

3. Sát – Hao – Mộc – Kỵ

4. Kỵ - Hình – Kiếp

Mổ xẻ, giải phẫu, ung thư, bệnh phải mổ xẻ,????

186. Sát – Hao

Bệnh tật, đau nặng.

187. Kình – Âm – Dương đồng cung

Bệnh hoạn liên miên, hình khắc vợ chồng.

188. Kình – Âm – Dương – Kỵ Ám tật, có tật lạ

Kình – Liêm – Cự - Kỵ Ám tật, kiện cáo, tù, thương tích, sang chấn (2 tuổi Thìn / Tuất).

189. Vũ – Tướng đồng cung (Ách)

Khôi – Việt ngộ Sát tinh

Ám tật.

190. Kình – Xương – Khúc – Tả / Hữu

Có ám tật.

191. 1. Hình – Kình – Đẩu (đâm cắt hay châm chích).

2. Hao – Mộc – Kỵ

3. Hình – Việt

Bệnh phải mổ xẻ, giải phẫu.

192. Lộc tồn ngộ Không – Kiếp

Ám tật, yểu.

193. Việt – Song Hao

So vai, xệ vai.

194. Việt – Hình

So vai, xệ vai, giải phẫu.

195. Hổ - Hình

Mổ xẻ, châm chích, tàn tật.

196. Bệnh – Cơ

Đau mật, gan.

197. Hình – Việt – Kỵ

Mổ xẻ, giải phẫu.

198. Ách cung ác sát trùng xung

Dương âm vô lạc do Ách cung ác sát trùng xung.

Ác sát: lục sát. Vô lạc: không có lạc thú về sex

Tổng Quát

1. Thai + Đào – Hồng – Kình – Kỵ - Mộc

Đàn ông: phạm phòng

Đàn bà: tiểu sản, hậu sản

2. Mộc Dục

Tê thấp, suy thận

3. Bệnh

Hay bị cảm sốt (Ách)

4. Bệnh Phù (Thân / Mệnh)

Hay đau ốm, sức khỏe kém (Ách), có Thiên Lương thì không sao

5. Riêu

Đau răng, suy thận, yếu về đường tiêu hóa

6. Riêu - Cái

Bênh phong tình (Ách)

7. Hỷ - Thần

Bệnh ở hậu môn, đau bụng đi rửa

8. Cô - Quả

Có sẹo, tỳ vết ở hậu môn, đi rửa, không người giúp đở khi đau ốm (Ách)

9. Đà - Hỏa

Hay bị ghẻ ngứa

Cư Ách: bị ám tật

10. Hỏa - Kình

Bị phỏng lửa, chết bỏng

11. Sát – Phá - Tham ngộ Tang – Đà – Hình - Tuế

Tàn tật, tang thương, đau ốm

12. Kiếp Sát – Hao - Hình

Đau ốm, phá tán (tài)

13. Đà - Tang

Đau bệnh

14. Thất Sát cư Ách

Lúc nhỏ hay ốm vặt, khi lớn mắc bệnh trỉ hay bệnh ở hạ bộ

15. Cự - Dương

Đầu mặt hay có mụn nhọt

16. Kình – Riêu

Mụn nhọt ghẻ lở

17. Cơ – Không – Kiếp

Mụn nhọt hôi thối

18. Hỏa – Linh – Bệnh Phù

Sốt nóng, sốt thương hàn, bệnh đậu lào

19. Đà La

Lúc nhỏ đau răng. Đầu mặt có vết sẹo

20. Tham cư Dần / Thân

Bệnh ở chân (Ách)

21. Tham cư Tý / Ngọ

Chơi bời mắc bệnh ( phong tình ở Ách)

22. Tham – Riêu

Bệnh phong tình, thủy nạn (Ách)

23. Thiên Tướng

Bệnh ở đầu, mặt (Ách)

24. Thất Sát – Kỵ - Đà

Bệnh tật ở mặt (Ách)

25. Phá – Riêu – Hồng

Mộng tinh

26. Đà - Mã

Có tật ở chân tay hay bị tai nạn xe cộ (Ách)

27. Đà – Riêu – Kỵ

Đau mắt, ruột, gan, dạ dày

28. Hỏa – Linh

Bị bệnh nóng lạnh

29. Hóa Kỵ

Hiếm con, hay đau bụng vặt

Dương - Hư: khó sinh đẻ

30. Đào – Hồng

Tim yếu, bệnh ở hạ bộ

31. Tang Môn

Bệnh ở khí huyết, thiếu máu, hay căng mạch máu. Tim yếu. Đàn bà khó đẻ

32. Bạch Hổ

Máu xấu, đau xương cốt, đàn bà sinh khó

33. Khốc

Phổi yếu, hay ho vặt, thận suy

34. Hư

Răng xấu, răng bị sâu, suy thận

35. Hình

Bệnh phong sang, bệnh liên quan đến giải phẩu, châm chích

36. Hình – Phục

Nói ngọng, nói lắp

37. Long Trì – Nhật – Sát

Đau đầu

38. Long Trì – Nguyệt – Sát

Đau bụng

39. Long Trì – Mộc – Không – Kiếp

Thủy nạn, đau mắt, đàn bà khó đẻ

40. Vũ Khúc cư Dậu

Thường bị bệnh nội thương khó chữa

41. Thiên Không - Đào Hoa cư Ách

Bị bệnh suyễn

42. Thiên Tướng

Ngứa, bệnh ngòai da, dị ứng da (ngứa, mày đay), ban sảy, mụn

43. Kình Dương

Bệnh lãng tai, trĩ, tỳ vết (thương, sẹo) ở chân

44. Liêm Trinh

Có tỳ vết ở lưng, chân tay

45. Liêm – Kỵ đồng cung ở Dần / Thân (Ách)

Bị ngộ độc, tai nạn, bất đắc kỳ tử

46. Đồng – Kỵ đồng cung

Dạ dày, đau ruột gan

47. Vũ Khúc

Bệnh ngòai da, chân tay tỳ vết

48. Vũ – Tướng đồng cung

Ám tật

49. Vũ – Tham – Xương – Khúc

Nhiều nốt ruồi, bệnh liên quan tới lông tóc

50. Vũ – Riêu đồng cung

Tê thấp, phù thủng chân tay

51. Thái Dương (Ách)

Căng mạch máu, hay nhức đầu

52. Âm - Dương đồng cung Sửu Mùi (Ách)

Bệnh nạn liên miên

53. Âm - Dương – Riêu – Đà – Kỵ

Đau mắt, có tật ở mắt. Âm Dương mờ ám + Riêu Đà Kỵ: mù, què, đau mắt nặng, khan tiếng

54. Thiên cơ (Ách)

Bệnh ngòai da, tê thấp (Ách)

55. Cơ – Âm đồng cung

Nhiều mụn nhọt

56. Cơ – Hình – Không – Kiếp

Mắc bệnh tật, tai nạn bất ngờ (rất đáng ngại)

57. Âm

Đau phổi (nếu Âm mờ ám), đau bụng

58. Hạn: Kình – Đà – Không – Kiếp – Hình – Kỵ

Gian khổ, bệnh tật

59. Trường Sinh cư Ách

Yếu, trị liệu khỏi

60. Cô – Quả cư Ách

Ít bệnh tật, tai nạn

61. Thiên Cơ Thất Sát phùng xung (tiểu hạn)

Ôm đau day dẳng

62. Liêm – Vũ – Thất Sát

Thưở nhỏ đa bệnh

63. Cơ – Phá

Bệnh phong sang

64. Kình – Âm / Dương

Bệnh tật triền miên

65. Kình – Hình – Không – Kiếp

Bệnh thận (nặng)

66. Đà – Tang

Đau bệnh

67. Khốc – Hư

Yếu phổi, lao

68. Hình – Bệnh / Tử

Yếu phổi, lao

69. Liêm – Thất Sát đồng cung

Lao, tàn phế

70. Âm – Khốc – Hư

Ho lao

71. Không - Kiếp

Đau phổi, suyễn

72. Thất Sát ngộ Không - Kiếp

Ho lao, yếu phổi

73. Cơ – Khốc – Hư

Ho lao, sưng, cùi

74. Phi Liêm – Đào – Hồng – Thiên không

Ho lao, cùi, hủi

75. Mã – Hỏa – Linh – Tang

Suyễn, ho

76. Tang – Hổ - Khốc – Hư

Suyễn, ho

77. Liêm – Thất Sát – Không – Kiếp

??????

78. Liêm – Thất Sát cư Tật Ách

??????

79. Riêu phùng Vũ diệu (Vũ = Sát Phá Liêm Tham)

Lao bệnh triền miên

80. Thiên Đồng nhập hạn

Bệnh tương tư, …

81. Khôi – Hình

Đầu bị thương, bị chém vào đầu

82. Khôi – Kỵ

Bị té ngã vở đầu

83. Thiên Không ngộ Tuần / Triệt (hạn)

Bệnh khó khỏi

84. Lương – Hỏa

Tai vạ, bệnh tật, tổn tài

85. Thương, Sứ nhập hạn

Bị ốm đau, tai nạn

86. Mã ngộ Triệt

Bị té ngã, thay đổi chổ ở

87. Thiên Riêu (hãm) – Đà – Sát

Bị ốm đau, gặp được thầy thuốc

88. Cự - Kình – Đà (Mệnh / Thân / Ách)

Hay ốm đau

89. Xương Khúc lâm Tật Ách

Người quê kệch, thô lỗ, không thích văn chương, thất học

90. Liêm cư Tật Ách hoặc Mệnh

Một lọai ung thư. Bị bệnh …

91. Kỵ - Kình – Đà – Riêu

Mắc bệnh xấu máu, áp huyết

92. Hổ - Riêu

Hay mắc bệnh

93. Bệnh – Kình – Đà – Linh – Kỵ

Mắc bệnh..

94. Tả - Hửu – Liêm – Kình

Ám tật –

95. Mã – Đà

Có tật

96. Kình – Đà – Không – Kiếp

???????

97. Âm / Dương hãm – Kình – Đà – Kỵ

Có tật lạ

98. Cách giải bệnh tật:

1. Hóa lộc hay Lộc Tồn: giải bệnh, trị bệnh

2. Tả - Hữu: ốm gặp thuốc

3. Tam Hóa (Tật Ách): tai nạn có người giúp

4. Hóa Khoa

5. Tử - Phủ: ít bệnh tật

6. Đồng – Lương: giải ách

7. Tuần / Triệt: ít tật, giải ách

8. Thiên Không: ít bệnh tật

99. Tam Hóa – Thanh Long

Không có tai nạn lớn, gặp rủi hóa may

100. Kình – Hình – Sát (Ách)

Tàn tật, tù tội

101. Kiếp sát ngộ Tứ Sát (hoặc Thất Sát)

Phong sang, chết

102. Kình – Riêu

Ghẻ lở, mụn nhọt

103. Phá Quân

Khí huyết bất điều

104. Tang – Điếu

Đau ốm, tang chế

105. Tang – Tuế - Điếu

Ngã đau, té cao, tai nạn xe cộ

106. Cách răng hư, răng xấu, đau răng

1. Đà – Hư – Tuế Phá

2. Tuế Phá – Khốc – Hư

3. Khốc Hư

4. Tuế Phá – Kình

5. Riêu – Đồng – Phá (Tuế Phá) – Triệt – hư răng

107. Tử Vi ngộ Kình – Đà – Kiếp – Kỵ

Ốm đau

108. Tử Vi – Địa Kiếp

Ốm đau, bị lừa

109. Thai – Kiếp

Khó sinh, thai nghén bệnh tật

110. Thai – Hỏa – Linh

Động thai, sinh quái thai

111. Âm Dương (Ách) ngộ Đà Kỵ (hãm)

Mù lòa, què quặt, khản tiếng

112. Âm – Cự

Đàn bà sinh đẻ phòng bụng đau

113. Cơ – Kình – Không - Kiếp - Kỵ

Bệnh họan, tai nạn bất thường

114. Cơ – Thương / Sứ

Đau ốm, tai nạn đánh nhau, bị đánh đập

115. Cơ – Tang – Khốc

Đau ốm, tang chế

116. Riêu – Toái (Hạn)

Ốm đau, khẩu thiệt

117. Sát – Phá – Tham (Mệnh/Hạn) đến hạn cung có sao thuộc Thổ

Hay nôn mửa

118. Quan Đới – Tang – Hổ hay Lâm Quan / Quan Đới ngộ Tang – Hổ

Đứt gân máu, stroke

119. Bị stroke:

1. Lâm Quan – Hỏa – Linh

2. Tang – Hổ - Hình – Kỵ

120. Quang – Quý

Đau ốm gặp thầy giỏi

121. Bệnh tại hạn

Hay đau ốm

122. Cự môn

Mặt có vết seo. Tứ chi …

123. Kình – Đà

Điếc, trĩ

124. Nguyệt – Cự (đẻ khó, đau đẻ lâu)

Hóa Kỵ cư Dương cung (Ách): đàn bà đẻ khó

125. Kỵ - Nhật – Hư

Đàn bà có bệnh không sinh đẻ được

126. Kỵ - Hình - Kiếp

Bị bệnh phải mổ xẻ, bị đao thương

127. Hỏa – Linh – Kình – Đà</STRONG>

Đau, nhức đầu

128. Quan Đới – Tang – Hổ</STRONG>

Đứt gân máu (stroke)

129. Long Trì – Nhật – Sát

Đau đầu

130. Khôi ngộ Kỵ (Ách): có tật ở đầu, hay não bộ

Tướng – Hình: bị thương ở đầu

Hỏa – Linh: đau nhức đầu

Tướng ngộ Tuần/Triệt: đầu mặt bị thương, tai nạn

131. Kình – Đà – Kỵ (Lưu Kình Đà hội chiếu hay giáp)

Đau ốm, hao tốn tiền bạc

132. Liêm Tham cư Tỵ Hợi ngộ Xương Khúc Kỵ

Bạch tạng, lang ben,

133. Mệnh có Kình Dương và Ách có Hoa Cái

Đậu mùa, lên ban

134. Kình – Cái – Không – Kiếp hoặc Kình – Cái – Dưỡng

Rỗ mặt

135 Kình – Đà – Dưỡng – Cái

Kình – Đà – Thai – Riêu

Kình – Đà – Thai

Kình – Đà – Cái (bệnh đậu/sởi) + Kiếp – Cơ: Trĩ

Bệnh đậu mùa

136. Tử Vi ngộ Kình/Đà – Kỵ hoặc Tử Vi – Hình – Kỵ - Không – Kiếp

Đau ốm, mắc lừa, hao tốn

137. Tang - …. – Hình …

????????

138. Lưu Kình - Đà ngộ Linh – Phá

Bị bệnh ban sởi

139. Mệnh Hóa Kỵ - Ác Mộc Dục

Bị bệnh âm tỳ, …

140. Kình – Riêu

Bệnh ghẻ

141. Cự / Liêm / Nhật / Nguyệt (hãm)

Đau ốm vặt

142. Cơ – Vũ

Phong đàm

143. Đà – Hỏa – Linh

Đau nặng, mất của, tranh chấp

144. Tuế - Đà – Kỵ

Đau nặng, tang lớn, thị phi, giáng chức

145. Điếu – Tang – Hình

Bệnh tật, té ngã xe, tang chế

146. Kình / Đà cư Ách

Bệnh sài mòn, gầy yếu

147. Âm – Không – Kiếp

Bệnh phong

148. Thiên Tướng Mão / Dậu

Bệnh vàng da mặt

149. Bệnh ma làm

1. Mệnh có Thiên Riêu, ách có Hỏa – Linh: bệnh ma làm

2. Cơ – Hỏa – Linh

3. Riêu – Hỏa – Linh

4. Đà – Riêu – Linh – Hỏa (Bệnh / Tài)

Bệnh ma làm, bị ma nhập, phá phách.

150. Hoa Cái – Không – Kiếp – Hình

Mặt rỗ, có sẹo, hay có nhiều, tàn nhang

151. Thiên Riêu cư Mệnh

Hay bị đau răng

152. Không – Kiếp – Tuế - Mã

Đau nặng, bị tai nạn khủng khiếp

153. Vũ Khúc tại Dậu

Bị nội thương

154. Song Hao – Hỏa – Linh

Ghiền, như ghiền cần sa, ma túy, thuốc lá

155. Tham – Sát – Kình – Đà

Ghiền rượu, hay mắc bệnh truyền nhiểm do quan hệ tình dục

156. Lâm Quan + Hỏa – Linh

Đứt mạch máu, xuất huyết, chảy máu cam

157. Đồng – Cự: đau tim

Đào – Hồng: đau, yếu tim, bênh liên quan tới hoa liễu

158. Tang – Hổ

Khí huyết kém, đau xương, khó sinh nở

159. Địa Kiếp Mệnh cun????

Khó thở,..

160. Bạch Hổ - Hình

Trĩ mũi, chảy nước mũi hòai, hoặc viêm xoang mũi

161. Thất Sát hoặc Cự môn

Mặt có vết, lúc nhỏ sức khỏe kém

162. Phá Quân cư Ách ngộ Lục Sát – Kỵ

Bệnh hô hấp, SARS

163. Kỵ - Riêu

Thận suy, ….

164. Khốc – Hư

ở Ách: thận suy

ở mệnh: phổi yếu, đau …, ho vặt

165. Tham – Kình – Đà

Thận sụy, …

166. Thiên Khốc: phổi yếu, ho vặt;

Thiên Hư: thận suy, hư răng

167. Hỏa – Linh – Bệnh Phù

Sốt thương hàn, nóng sốt, bệnh đậu lào

168. Khốc – Hư

Ăn không tiêu

169. Kình – Đà – Hình – Kỵ

Tỳ thương (tay/chân)

170. Cơ – Kiếp – Sát – Kình

Tỳ vết

171. Kình/Đà – Mã – Hổ

Tứ chi có tỳ vết

172. …..?????

173. Tham hãm tại Mệnh hay Tử Tức

Đà bà bị hư thai và ho đến nửa năm

174. Kiếp – Cơ hoặc Bệnh – Kiếp – Cơ

Đau mật, đau gan, vàng da

175. Không - Kiếp – Bệnh – Cơ

Đau mật, gan

176. Kình – Hỏa

Nhức đầu

177. Thái Dương hoặc Long Trì – Thất Sát – Thái Dương

Nhức đầu

178. Liêm – Phá

Chân tay bị thương, sẹo

179. Thất Sát – Kình – Đà – Linh – Hỏa

Chân tay bị thương, sẹo

180. Thái Dương – Cự Môn

Mụn nhọt đầu, mặt

181. Cơ – Không – Kiếp

Mụt nhọt độc

182. Hỏa – Linh

Bệnh nùng huyết

183. Cự môn:

Mụn nhọt

184. Âm – Dương phùng Nhận

Bệnh tật triền miên

Kình Dương = Nhận????

185. Phá Quân độc thủ

Mụn nhọt, máu nóng, chốc lở

186. Cự Cơ đồng cung

Bệnh khí huyết, bệnh tâm linh

187. Hỏa – Linh – Thất Sát (phong sang) hoặt Thiên Tướng (Ách)

Bệnh ngoài da

188. Phá Quân + Sát tinh (Ách)

Ghẻ lở, mụn nhọt, máu nóng

189. Vũ Khúc độc thủ, hay Cơ – Nguyệt, hay Kình – Riêu (ghẻ lở)

Bệnh ngoài da

190. Địa Kiếp hoặc Không – Kiếp

Mụt nhọt, chốc lở (vì máu xấu), phổi, suyễn, …

191. Hỷ thần - Không – Kiếp hay Kiếp – Cơ (Trĩ)

Trĩ, mụt nhọt lớn

192. Kình – Đà

Trĩ, điếc???

193. Thất Sát – Vũ Khúc

Tiêu hóa

194. Hình – Kiếp – Hỉ Thần

Trĩ bị cắt, chân tay thương tích

195. Không – Kiếp – Cơ

Mụn nhọt hôi thối

196. Cự môn cư Tật Ách

Lúc nhỏ hay bị mụn nhọt

197. Riêu – Đồng – Tuế phá – Triệt:

Hư răng

198. Riêu tọa Mệnh, hay Đà – Hư – Tuế Phá, hoặc Hư tọa Mệnh / Ách

Đau răng

199. Thiên Cơ (Ách) hay Hình – Phù (phong sang, lở chốc)

Mụn nhọt, sạng độc, bệnh ngủ tạng

200. Khôi – Hình

Đầu bị thương, bị chém vào đầu

201. Tướng – Tuần / Triệt

Đầu bị thương, kinh phong

202. Khôi – Không – Kiếp

Đau đầu

203. Hình – Bệnh / Tử

Lao, kinh phong

203. Khôi – Kỵ

Bị té ngã vỡ đầu, có tật ở đầu hay não bộ

204. Không – Kiếp – Kỵ hoặc Đồng – Kỵ

Ngộ độc, trúng độc, ung thư

205. Đồng – Kình – Đà – Linh – Hỏa hoặc Hổ cư Ách

Huyết hư, thiếu máu

206. Lực Sĩ ngộ Tuần / Triệt

Đau ốm

207. Dưỡng cư Tật Ách

Đau ốm luôn khỏi

208. Long Trì – Thất Sát – Thái Dương: Nhức đầu

Thái Dương: Mất ngủ

Kình – Hỏa: Nhức đầu

209. Đồng – Lương

Hàn nhiệt, nóng lạnh. Lương cư Hợi / Tý / Sửu: thương hàn

210. Đồng – Cự

Bệnh tâm khí, bệnh tim, đau tim

211. Bệnh – Không – Kiếp hay Hỏa – Hư:

Bệnh huyết xấu. Đồng – Âm hoặc Cự Cơ: bệnh huyết xấu

212. Hóa Kỵ cư Ách: Huyết khí kém, hiếm con

Tang – Hổ: Khí huyết kém

Bạch Hổ: Bệnh huyết hư, thiếu máu

(Nguồn: sưu tầm)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tử vi phân loại Kim Hạc

Số đào hoa của người tuổi Thân có tốt không?

Số đào hoa của người tuổi Thân rất phát triển. Tình yêu đến với họ như một sự tình cờ khiến họ luôn phải đắn đo lựa chọn. Tuy nhiên, người này cũng phải cẩn
Số đào hoa của người tuổi Thân có tốt không?

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


So dao hoa cua nguoi tuoi Than co tot khong?
 

thận khi lựa chọn đối tượng, không nên chỉ chú trọng đến hình thức bên ngoài.

Nữ giới tuổi Thân có sức hấp dẫn riêng. Đi tới đâu họ cũng khiến phái nam phải rung động trước vẻ đẹp tự nhiên, tràn đầy sức sống. Cách ăn mặc gọn gàng, nhã nhặn, kết hợp với kiểu tóc búi cao chính là hình thức góp phần giúp nữ giới tuổi Thân để lại ấn tượng đặc biệt cho phái mạnh.

Tuy nhiên, vào năm tuổi, họ có thể gặp chuyện không may trong tình yêu. Lời khuyên cho người này là nên cẩn trọng trong việc lựa chọn đối tượng của mình.

Một số vật dụng dưới đây sẽ đem lại may mắn và tình yêu cho người tuổi Thân: hoa khiên ngưu, quả chuối tiêu, thủy tinh tím.

(Theo Bách khoa toàn thư 12 con giáp)

 

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Số đào hoa của người tuổi Thân có tốt không?

Đặt tên ở nhà cho bé hay, ý nghĩa 2018 –

Đặt tên ở nhà cho bé hay ý nghĩa 2018 giúp bạn tìm được một cái tên phù hợp nhất cho con yêu của mình. Hiện nay ngoài tên trên giấy khai sinh thì các ông bố, bà mẹ thường đặt cho con một nickname độc đáo để gọi ở nhà với ý nghĩa gần gũi, yêu thương h

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Đặt tên ở nhà cho bé hay ý nghĩa 2018 giúp bạn tìm được một cái tên phù hợp nhất cho con yêu của mình. Hiện nay ngoài tên trên giấy khai sinh thì các ông bố, bà mẹ thường đặt cho con một nickname độc đáo để gọi ở nhà với ý nghĩa gần gũi, yêu thương hoặc theo quan niệm của người xưa là tên xấu để dễ nuôi, không khóc quấy. Những cái tên ở nhà cho bé thường liên quan đến các con vật, đồ ăn, nhân vật hoạt hình,…mà bố mẹ cảm thấy dễ thương. Việc chọn đặt tên cho con gái hay đặt tên cho con trai tại nhà cũng được lựa chọn kỹ, có thể nó gắn liền với kỉ niệm nào đó của bố mẹ, hay mong muốn dành cho con sau này. Dù là nguyên nhân gì thì những cái tên đó vẫn luôn thật dễ thương và đáng yêu.

Nếu bạn đang muốn tìm cho con mình một cái tên ở nhà hay độc đáo thì có thể tham khảo những gợi ý đặt tên ở nhà cho con dưới đây sẽ phần nào giúp bạn tìm được cái tên thích hợp cho con yêu của mình.

Nội dung

  • 1 Đặt tên ở nhà cho con Trai
  • 2 Đặt tên ở nhà cho con gái
  • 3 Ngoài ra có những tên ở nhà hay và ý nghĩa cho bé trai và bé gái
    • 3.1 Em bé thông minh, năng động, nhanh nhẹn
    • 3.2 Em bé xinh xắn, dễ thương
    • 3.3 Em bé cá tính mạnh mẽ
    • 3.4 Em bé nhỏ nhắn, đáng yêu
    • 3.5 Em bé vui vẻ, hay cười, hay nói:
    • 3.6 Em bé mũm mĩm
    • 3.7 Em bé trắng trẻo
    • 3.8 Em bé có làn da ngăm “bánh mật”

Đặt tên ở nhà cho con Trai

Dù là tên ở nhà song nó phản ánh niềm vui, sự hãnh diện của cha mẹ gửi gắm vào con mình. Tuy nhiên, có khá nhiều phụ huynh lại quá coi trọng vấn đề đặt tên ở nhà cho con, trả lời về vấn đề này, có một số chuyên gia tâm lý cho rằng: Tâm lý chung của bậc phụ huynh đó là thông qua cái tên, họ mong muốn con họ gặp được nhiều điều may mắn, mang ý nghĩa tốt đẹp, phản ánh nguyện vọng của mình về con.

Một số chuyên gia cho rằng, cha mẹ cũng không nên quá coi trọng chuyện đặt tên cho con bởi tên gọi không thể quyết định được vận mệnh tương lai hay giúp con trẻ ăn ngoan ngủ kỹ như nhiều chị em chia sẻ.Cùng tham khảo những cái tên ở nhà thật dễ thương cho bé trai nhà mình mẹ nhé:

Tên theo trái cây, củ quả: Cà-ri, Cà-rốt, Bom, Khoai, Khoai Tây, Sắn, Dưa, Đậu, Đen, Mướp, Su Hào, Bầu, Bí, Bắp, Ngô, Tiêu, Bơ, Chuối, Bí Đỏ, Bí Ngô,…

Tên ở nhà theo động vật dễ thương hay năm sinh của bé: Tị, Thìn, Tí, Sửu, Heo, Nhím, Beo, Gấu, Tôm, Tép, Ỉn, Ủn, Cún, Cọp, Sóc, Nghé, Cua, Cò,…

Tên ở nhà theo nhân vật hoạt hình hoặc truyện tranh: Doremon, Nobita, Đê-khi, Chaien, Misa, Superman, Iron Man, Batman, Nemo, Songoku (Goku), Tin Tin, Tom, Jerry,..

Tên theo các loại món ăn, thức uống: Kẹo, Cà Phê, Ken, Tiger, Bột, Mì, Dừa, Bún, Bánh mì, Bơ, Coca,…

Tên theo người nổi tiếng hoặc nhân vật trong phim: Messi, Beckham, Ronaldo, Roberto, Madona, Pele, Tom, Bill, Brad Pitt, Nick, Justin, John, Adam Levin, Edward,…

Tên theo hình dáng, đặc điểm của bé: Híp, Tròn, Mũm Mĩm, Đen, Ròm, Mập, Phệ, Bư, Bi, Tẹt, Sumo, Sún,…

Đặt tên ở nhà cho con gái

Khi muốn chọn tên hay để đặt ở nhà cho con gái rượu đó là nên chọn những cái tên ngắn gọn, 2 vần, dễ nghe, thân mật và gần gũi.

Dưới đây là những gợi ý tên ở nhà đang được nhiều người lựa chọn để đặt tên cho con gái, cha mẹ có thể tham khảo:

Tên hay ở nhà theo hoa quả: Mít, Ổi, Sơ ri, đào, Nhãn, Mận, Bí, Su hào, Khoai, Na, Bắp cải, Cà chua, Hồng

Tên hay ở nhà theo động vật dễ thương: Thỏ, Nhím, Sóc, Vẹt

Tên hay ở nhà theo tiếng Anh: Bin, Bo, Bond, Tom, Sue, Bee, Shin, Bim, Bon, Ken, Bi, Cindy

Tên hay ở nhà các ông bà xưa thường đặt để dễ nuôi: Mén, Tí, Ty, Bông, Tít, Tót, Cún, Bống, Tủn,

Tên hay ở nhà theo nhân vật truyện tranh: Xuka, Doremon, nobita, tép pi

Tên hay ở nhà theo nhân vật trong phim hoạt hình: Dumbo trong phim Chú voi biết bay “Dumbo”; Doug (chú chó trong phim “Up”); Gấu Pooh; Tod và Copper trong bộ phim “Con cáo và chó săn”; Simba trong phim “Vua sư tử”; Timon và Pumbaa trong phim “Vua sư tử”; Nhóc Maruko trong loạt phim hoạt hình Maruko Chan; Tom và Jerry; Nemo trong phim hoạt hình “Giải cứu Nemo”.

Tên hay ở nhà theo nốt nhạc: Đô, Rê, Mi , Fa, Sol, La, Si

Tên hay ở nhà theo tên con sao Việt: Dollar, Bella, Luna, Anna, Misa, Misu, Cherry, Devon, Suli, Suti, Panda, Cadie Mộc Trà.

Tên hay ở nhà theo nhân vật nổi tiếng: Ben, Brad hoặc Pitt, Jun, Jin, Kun, King, Nick, Victoria, Queen

Tên hay ở nhà theo ngoại hình: Xoăn, Nhí, Chanh, Bự

Ngoài ra có rất nhiều cái tên cho bé ở nhà rất hay và ý nghĩa, đặt được cho cả trai và bé gái mà vẫn thể hiện được sự thông minh xinh xắn, đáng yêu của trẻ.

Ngoài ra có những tên ở nhà hay và ý nghĩa cho bé trai và bé gái

Em bé thông minh, năng động, nhanh nhẹn

Cá Heo, Khỉ, Chuột, Sóc (những loài động vật thông minh, nhanh nhẹn)
Chớp (nhanh như chớp)
Chuồn Chuồn (loài côn trùng bay nhanh nhất)
Jerry (chú chuột nhanh nhẹn, thông minh luôn chiến thắng mèo Tom trong bộ phim hoạt hình Tom & Jerrry)
Tintin (chàng thám tử thông minh, hiểu biết sâu rộng, đam mê khám phá trong bộ truyện “Những cuộc phiêu lưu của Tintin”)
Kid (kẻ bí ẩn với tài năng ảo thuật, thoát ẩn thoắt hiện, nhiều khi phải khiến thám tử lừng danh Conan bó tay)
Đêkhi: nhân vật đẹp trai, học giỏi, được nhiều người yêu mến trong truyện Đô-rê-mon

Em bé xinh xắn, dễ thương

Tấm (truyện cổ tích VN Tấm-Cám).
Xuka (cô bạn xinh xắn, học giỏi, hòa đồng trong truyện Đô-rê-mon)
Dâu Tây, Cherry (những loại quả ngọt ngào, dễ thương)
Kitty (cô mèo Hello Kitty đáng yêu)
Moon, Luna (trong tiếng anh có nghĩa là “mặt trăng” dịu dàng, tỏa sáng)

Em bé cá tính mạnh mẽ

Ớt
Nhót
Chanh
Quậy
Hạt Tiêu

Em bé nhỏ nhắn, đáng yêu

Ốc Tiêu
Hạt Tiêu
Tí Teo
Tí Ti
Bé Xíu

Em bé vui vẻ, hay cười, hay nói:

Híp
Tít
Hớn
Tếu
Bờm
Vẹt
Sáo
Khướu (Khiếu)

Em bé mũm mĩm

Phính
Múp
Mập
Tròn
Béo
Heo
Ỉn
Bông
Bé Bự
Khoai Tây
Bé Ú
Mèo Ú
Đô – rê – mon (hoặc gọi tắt là Mon): Chú mèo máy béo tròn, tốt bụng có chiếc túi thần kì trong truyện tranh Nhật Bản
Po: Chú gấu trúc béo tròn, đáng yêu trong bộ phim Kungfu Panda
Bánh Ú, Bánh Bao, Bánh Rán, Bánh Đúc

Em bé trắng trẻo

Giò
Sữa
Bột
Bông
Mía

Em bé có làn da ngăm “bánh mật”

Sô cô la
Bánh Mật
Mật Ong
Kẹo Kéo
Caramen
Cà Phê
Ca Cao
Bánh Quy
Ô liu (Olive)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Đặt tên ở nhà cho bé hay, ý nghĩa 2018 –

Độ dài ngón út bật mí tính tình chủ nhân

Một trang web chuẩn đoán tính cách con người của Hàn Quốc đã nói rằng “Trong mối quan hệ thì độ dài ngón út và ngón đeo nhẫn sẽ nói cho ta biết bạn thuộc loại người nào?
Độ dài ngón út bật mí tính tình chủ nhân

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

do-dai-ngon-ut-bat-mi-tinh-tinh-chu-nhan
A B C

Mộc Trà (theo Rocket)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Độ dài ngón út bật mí tính tình chủ nhân

Hướng dẫn xem bát tự đoán tài vận chuẩn xác

Sách Tam thế thư cho rằng, có thể xem bát tự đoán tài vận, thông qua lá số tử vi mà cụ thể là năm sinh để biết tài vận của một người là cường hay nhược.
Hướng dẫn xem bát tự đoán tài vận chuẩn xác

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Theo sách "Tam thế thư”, có thể xem bát tự đoán tài vận, thông qua lá số tử vi mà cụ thể là năm sinh để biết tài vận của một người là cường hay nhược. 


Huong dan xem bat tu doan tai van chuan xac hinh anh 2
 
Xem bát tự đoán tài vận theo phương pháp của “Tam thế thư” như sau: lấy số cuối năm sinh phối hợp với tháng sinh theo âm lịch và đối chiếu với các trường hợp ở dưới để biết tài vận tương ứng. 
 
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
0 bệnh chính trục bối hao khốn thiên hướng sát tài vượng ám
1 ám bệnh chính trục bối hao khốn thiên hướng sát tài vượng
2 vượng ám bệnh chính trục bối hao khốn thiên hướng sát tài
3 hướng sát tài vượng ám bệnh chính trục bối  hao khốn thiên
4 thiên hướng sát tài vượng ám bệnh chính trục bối hao khốn
5 khốn thiên hướng sát tài vượng ám bệnh chính trục bối hao
6 hao khốn thiên hướng sát tài vượng ám bệnh chính trục bối
7 bối hao khốn thiên hướng sát tài vượng ám bệnh chính trục
8 trục bối hao khốn  thiên  hướng sát tài vượng ám bệnh chính
9 chính trục bối hao khốn thiên hướng sát tài vượng ám bệnh
 

12 yếu tố xem bát tự đoán tài vận


1. Hướng lộc – siêu cấp cự phú
  Trong 12 trường hợp tài lộc thì hướng lộc là tốt nhất. Chính tài, thứ tài cái nào cũng đều tốt, cả đời tiền bạc hanh thông, sự nghiệp đại phát, trở thành đại cường hào.
2. Sát lộc – bôn ba lao lực   Nửa đời bôn ba vì tính cách không quyết đoán, muốn làm nhưng không đủ dũng khí, đến khi đủ quyết tâm thì cơ hội đã qua nên tuổi trẻ bỏ lỡ nhiều dịp tốt.
3. Tài lộc – tự lực cánh sinh   Muốn có tiền tài phải tự mình trả giá, tự thân lập thân, bỏ công bỏ sức. Là người thông minh, có năng lực, thích hợp làm bác sĩ, luật sự, nghệ thuật gia. Nửa cuối đời sung túc.   4. Vượng lộc – đại phú đại quý   Cũng giống như hướng lộc, vượng lộc là cách cục tử vi vượng tài, đại phú đại quý mệnh, có quý nhân phù trợ, làm giàu nhờ xã giao.   5. Ám lộc – trước khổ sau sướng   Do gánh vác người nhà nên nửa đời trước vất vả, không thể làm già bằng việc kinh doanh bất động sản. Nửa đời sau dựa vào bạn bè làm nên cơ nghiệp, tiền tài thịnh vượng lại trường thọ khỏe mạnh.
Phương pháp hóa giải bát tự vượng Thủy khuyết Hỏa Luận giải lá số tử vi có thiên can địa chi tương xung Hướng dẫn 5 bước cơ bản để tự xem bát tự luận số mệnh
6. Bệnh lộc – ham ăn lười làm   Năng lực kém, ham ăn lười làm, cơ hội đưa đến tận cửa cùng không biết tận dụng, không có năng lực cạnh tranh.
7. Chính lộc – cần kiệm thành phú   Tổ nghiệp phúc lộc kém, chủ yếu dựa vào lao động và tiết kiệm để phát đạt.    8. Trục lộc – vơ vét của cải   Tiền tài không thiếu, dù không phải phú hào nhưng tài sản đầy đủ. Khuyết điểm là trục lợi, lòng tham vô đáy nhưng lại keo kiệt, cất nhiều hơn tiêu nên cô độc.   9. Bối lộc – xa quê lập nghiệp   Phải bôn ba lao lực mưu sinh ở bên ngoài nhưng tài lộc khá.
10. Háo lộc – mau tới nhanh đi   Tiền tài mau tới nhanh đi, không thể quản lý tài sản nên bao nhiêu cũng hết, cuối đời nghèo khổ thê lương.
Huong dan xem bat tu doan tai van chuan xac hinh anh 2
 
11. Khốn lộc – thấy đủ là vui
  Bất luận là tài lộc ra sao thì cũng không thấy khổ vì tự mình biết hài lòng, phúc khí không tệ, đa số không cần lo lắng lúc tuổi già.
12. Thiên lộc – phúc ấm   Gia cảnh giàu có, sinh ra đã đầy đủ, sung túc nên chỉ cần bảo vệ tổ nghiệp là cả đời không lo cơm áo, không nên luồn cúi cầu tài kẻo thất bại.
 
► ## giúp bạn tra cứu tử vi trọn đời chuẩn xác
  Xem bát tự biết người phụ nữ sinh ra đã có phú quý mệnh Dựa vào tháng sinh tìm ra người dư dả tiền bạc từ trung vận Dựa vào bát tự tìm người khởi nghiệp thành công
Trần Hồng
   
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Hướng dẫn xem bát tự đoán tài vận chuẩn xác

Mơ thấy lãnh đạo: Có tài cán và năng lực –

Một nhân viên trẻ tuổi nói: “Tôi mơ thấy công ty mình thay lãnh đạo. Vị lãnh đạo cũ được điều sang một thành phố khác. Người mới đến là một phụ nữ, trạc hơn 30, ngoại hình bình thường nhưng không kém khí phách, có thái độ hòa nhã với tất cả mọi người
Mơ thấy lãnh đạo: Có tài cán và năng lực –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Mơ thấy lãnh đạo: Có tài cán và năng lực –

Tướng phụ nữ phong trần |

Trong mỗi cử chỉ, lời nói, cách ăn uống, phụ nữ phong trần luôn có vẻ yểu điệu rất kiểu cách. Đại thể, tướng người phụ nữ phong trần được thể hiện qua một số nét tướng sau: - Khuôn mặt nhỏ nhắn nhưng dáng người to thô, da trên người thô ráp hơn da m
Tướng phụ nữ phong trần |

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tướng phụ nữ phong trần |

Tướng tai tổng quan về xem bói tướng qua đôi tai

Xem tướng tai tướng tai cao có quý nhân phù trợ, tai to là tướng phú quý, đường nét tai rõ ràng là thông minh và dái tai dày dặn hưởng phúc lộc nhiều

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Tai là một trong ngũ quan trên gương mặt và cũng là bộ phận có vị trí rất quan trong Nhân tướng học. Thông qua việc quan sát vị trí, hình dạng và màu sắc của đôi tai, các nhà tướng số không những sẽ biết được vận thế khi còn nhỏ, hoàn cảnh gia đình, trình độ học vấn, tính tình hay dở của một người mà còn biết được cả con đường sự nghiệp và hôn nhân, thậm chí là kết cục cuối cùng của cuộc đời. Vì vậy, có thể nói rằng, xem tướng tai chính là nhìn cuốn "nhật ký cuộc đời" trung thực nhất, ghi lại toàn bộ quá trình sống của một con người. Xem bói qua đôi tai cần phải quan sát tất cả: vị trí của tai, kích thước của tai, đường nét của tai và dái tai mới cho ra kết quả chính xác.

xem tướng tai

1. Xem tướng tai - Vị trí của tai

Vị trí của đôi tai chủ yếu được phán đoán căn cứ vào độ cao thấp so với đôi mắt, trong Nhân tướng học vị trí cao thấp của tai cũng có những tiêu chuẩn nhất định.

  • "Tai cao" tức điểm cao nhất trên vành tai cao hơn so với mắt. 
  • Tương tự, "tai thấp" tức điểm cao nhất trên vành tai thấp hơn mắt.

Những người có đôi tai cao thường được đánh là học rộng, hiểu nhiều; sức học cũng như khả năng sáng tạo đều vượt trội. Hơn nữa, những người này ngay từ khi còn nhỏ đã được gia đình bồi dưỡng, giáo dục rất chu đáo, lại được nhiều quý nhân giúp đỡ nên thường sẽ thành công, thành danh từ rất sớm. Đồng thời, họ cũng sẽ dễ dàng có được địa vị xã hội và thanh danh tương xứng mà những người khác nếu muốn có được thì sẽ phải phấn đấu suốt cuộc đời. 

Ngược lại, những người có đôi tai thấp thường ít hiểu biết, khả năng học tập kém, không nhận được sự bồi dưỡng, giáo dục chu đáo tù gia đình, không có quý nhân phù trợ; thiếu lý tưỏng, ít phấn đấu, chỉ thích an phận với những gì đã có. Đối với họ, làm việc chỉ đơn thuần là để có tiền nhằm đáp ứng nhu cầu cơm ăn, áo mặc và những hưởng thụ vật chất khác.

2. Xem tướng tai - Kích thước của tai

Kích thước to nhỏ của đôi tai cũng là một căn cứ tham khảo quan trọng trong Nhân tướng học để phán đoán về một con người.

- Xem tướng tai to: Kích thước lớn nhỏ của đôi tai là tấm gương phản ánh rõ ràng nhất về khí phách lớn hay nhỏ của mỗi người. Người có đôi tai to thường rất có khí phách và sẽ trỏ thành những nhà lãnh đạo cừ khôi. Họ rất giỏi trong công tác quản lý, linh hoạt sáng tạo, không bảo thủ, đi theo lối mòn. Hơn nữa, họ rất giỏi giao tiếp, dễ dàng tạo được mối quan hệ tốt đẹp với người xung quanh. Họ thường kiếm được rất nhiều tiền, không bao giờ phải lo lắng về kinh tế.

- Xem tướng tai nhỏ: Ngược lại, những người có đôi tai nhỏ lại thường không có khí phách, tầm nhìn nhỏ hẹp tâm địa hẹp hòi, ít mưu mô, không có dã tâm. Những người này rất thích hợp trở thành học gia, luôn ẩn mình trong không gian riêng, nghiên cứu những vấn đề bản thân cảm thấy có hứng thú. Chính vì tính cách này nên họ có rất ít các mối quan hệ xã hội, ghét bị người lạ làm phiền, không thích những thứ mới lạ. Xu hướng của họ là thu minh lại trong chiếc vỏ ốc của chính mình để tận hưởng niềm vui cô độc.

Ví dụ: Lưu Bị là vị Hoàng đế khai quốc của nhà Thục Hán trong thời Tam Quốc, ông còn có một biệt danh khác là "tai to" và thường được quân địch gọi là "đại nhĩ tặc" (giặc tai to). Tương truyền Lưu Bị "tai to rủ xuống tận vai", tuy có phần hơi cường điệu nhưng chí ít cũng đủ để thể hiện rằng, đôi tai của Lưu Bị lớn, to hơn hẳn so với người thưòng. Tai to cũng là một trong những kiểu tướng phú qúy.

3. Xem tướng tai - Coi đường nét của tai

Những ngưòi có đôi tai với đường nét rõ ràng thường rất thông minh, năng động, có khả năng phán đoán tốt mọi việc và cũng rất tỉnh táo, lý trí. Ngược lại, những người có đôi tai với đường nét mờ nhạt thường trì trệ, phản ứng chậm chạp, hay thay đổi, làm việc lề mề.

Những người sở hữu đôi tai có đường nét rõ ràng thường rất thông minh, năng động có khả năng phán đoán chính xác, rất lý trí, thông minh, không hành xử theo cảm tính. Ngược lại, những người có đôi tai với đường nét không rõ ràng lại khá trì trệ kém thông minh, dễ nổi cáu và cũng rất hay quên. Hay thay đổi chủ kiến, nên không được mọi người tín nhiệm. Tuy nhiên, ưu điểm của họ là rất thành thực, làm  vệc kiên trì.

Những người có tai áp sát với đầu thường khá bảo thủ nhưng thành thực, luôn bằng lòng với những gì mình đang có chứ không có hoài bão, chí hướng vươn lên. Họ cũng không có khả năng tuỳ cơ ứng biến nên cần cố gắng rèn luyện nhiều hơn nữa để linh động, nhạy bén hơn. 

Ngược lại, những người có đôi tai vểnh ra phía ngoài lại thường khá ngỗ nghịch, thích thách thức truyền thống, thích thoát khỏi những khuôn khổ ràng buộc để sáng tạo cái mới. Tuy nhiên, đôi khi, chính sự sáng tạo quá đà của họ lại khiến mọi người cảm thấy quái dị, khó chấp nhận. Đời sống tinh thần tình cảm của họ cũng không ổn định, thích thay đổi, có mới nới cũ, lúc nào cũng mong tìm đối tượng mới.

Ví dụ: Người xưa cho rằng người con gái phải có dái tai dài và đầy đặn thì mới dược cho là đẹp. Tương truyén nàng Điêu Thuyền thấy dái tai của mình quá nhỏ, lo rằng minh không đủ đẹp để mê hoặc được cả Đổng Trác và Lã Bố, sẽ làm hỏng mưu kế đã định. Vì vậy, Điêu Thuyên đã đưa cho thợ bạc một ít bạc vụn và yêu cẩu chế tác thành đôi khuyên tai để đeo lên khiến dái tai trông như dài hơn. Qua đó có thể thấy rằng, quan niệm rằng dái tai có liên quan đến vẻ đẹp cũng như vận mệnh của mối người đã tồn tại từ rất lâu trong lịch sử. 

tướng tai có đường nét tai rõ ràng

4. Xem dái tai đoán phúc lộc

Phúc lộc trong cuộc sống của mỗi người thường được thể hiện trên phần dái tai của người đó.

Những người không có dái tai thường không được hưởng phúc lộc, phải dựa hoàn toàn vào sức lực cũng như sự phấn đấu của mình để có cuộc sống tốt đẹp hơn. Họ không có quý nhân phù trợ, không biết cách "đi đường tắt" và cũng không dễ dàng tiếp thu ý kiến góp ý của người khác nên thường phải chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống. Họ thường không biết cách giữ tiền nên cần lên kế hoạch cụ thể, chi tiêu cho cuộc sống trong tương lai nếu không muốn phải chịu cảnh nghèo khổ trong những năm cuối đời.

 Ngược lại, những người có dái tai dày dặn lại được hưởng nhiều phúc lộc, tính tình của họ cũng rất trung hậu, thành thực, biết tiếp thu ý kiến đóng góp của mọi người xung quanh để sửa đổi, hoàn thiện bản thân. Hơn nữa, họ cũng được nhiều người giúp đỡ trong cuộc sống và sự nghiệp nên sẽ tránh được những rắc rối, phiền toái không đáng có. Những người này cũng không cần lo lắng nhiều đến chuyện tiền bạc, có thể ung dung an hưởng tuổi già.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tướng tai tổng quan về xem bói tướng qua đôi tai

Tuyển tập những câu chúc mừng khai trương hay và ý nghĩa

Tuyển tập những câu chúc mừng khai trương hay và ý nghĩa. Khai trương – ngày đầu mở hàng có ý nghĩa vô cùng quan trọng, ảnh hưởng đến doanh thu.
Tuyển tập những câu chúc mừng khai trương hay và ý nghĩa

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Tuyển tập những câu chúc mừng khai trương hay và ý nghĩa. Khai trương – ngày đầu mở hàng có ý nghĩa vô cùng quan trọng, ảnh hưởng đến doanh thu, hoạt động của cả công ty trong thời gian dài. Chính vì vậy trong ngày này rất cần những câu chúc hay và ý nghĩa.

Tuyển tập những câu chúc mừng khai trương hay và ý nghĩa

Khai trương suôn sẻ, khách hàng tấp nập, tiền vô ào ào! Chúc mừng, chúc mừng!

———-

Nhân ngày khai trương, chúc công ty chiến thắng, phát đạt và bội thu!

———-

Chúc công ty thành công vượt trội, phát triển bền vững, đột phá thành công!

———-

Chúc công ty ngày càng phát triển, không ngừng vươn xa hơn nữa, thịnh vượng.

———

Chúc Công ty ngày càng lớn mạnh và luôn là sự lựa chọn hàng đầu của mọi khách hàng.

Chúc công ty ngày càng lớn mạnh hơn và tăng trưởng vượt bậc trong thời gian tới.

Chúc Công ty ngày càng thành công rực rỡ trên con đường kinh doanh!

Chúc cửa hàng mới ngày nào cũng tấp nập khách hàng, doanh thu tăng cao, được khách hàng tín nhiệm.

Chúc công ty làm ăn phát đạt! Luôn dẫn đầu trong nhóm những công ty có doanh thu cao nhất.

Kính chúc Công ty sẽ ngày càng phát triển thịnh vượng, tiếp tục những bước đi vững chắc trong chặng đường phía trước và tự tin khẳng định được thương hiệu, uy tín, chất lượng tại thị trường trong nước cũng như thị trường quốc tế.

Bên cạnh những lời chúc còn có những bài thơ mừng khai trương vô cùng ý nghĩa:

Khai trương ngày tốt lộc tràn về

Gia chủ đắt hàng cười hả hê

Tiền vào như nước đếm không xuể

Chi nhánh mọc lên khắp mọi bề.

Hôm nay hoàng đạo ngày khai trương

Xin chúc làm ăn phát mọi đường

Tài lộc dồi dào luôn tấn tới

Danh truyền, uy tín tỏa muôn phương.

Hôm nay hoàng đạo ngất ngây

Thiên hòa địa lợi trời mây dát vàng

Khai trương cửa hàng khang trang

Hướng ra đông hải thênh thang lộc tài.

Hôm nay ngày đẹp tháng lộc tài

Mừng bạn đã có nhà hàng khai trương

Kệ hoa tươi đẹp chúc mừng

Góp thêm không khí tưng bừng nhân đôi

Chúc cho người bạn của tôi

Kinh doanh thắng lợi, tiền dôi dồi dào

Bán một mà lại được hai

Nhà hàng phát đạt, mọc thêm hai ba cài liền.

Làm một mà lại có hai

Có năm có tám nối dài mai sau

Công danh phú quý bền lâu

Tươi lai sự nghiệp trước sau đắp bồi

Xin chúc gia đình bạn tôi

Từ nay rộng mở sống đời vinh hoa

Hôm nay Hoàng đạo bạn khai trương,

Xin chúc làm ăn phát mọi đường.

Tài lộc dồi dào luôn tấn tới,

Danh truyền, uy tín tỏa muôn phương.

Khai trương ngày tốt lộc tràn về,

Gia chủ đắt hàng cười hả hê,

Tiền vào như nước đếm không xuể

Chi nhánh mọc lên khắp mọi bề.

Mỗi bài thơ khai trương đều mang ý nghĩa hay dành tặng nhân ngày khai trương, góp thêm phần hào hứng, và tưng bừng hơn cho ngày khai trương.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tuyển tập những câu chúc mừng khai trương hay và ý nghĩa

Đoán trúng 'tim đen' qua nốt ruồi trên lông mày

Vị trí nốt ruồi trên lông mày sẽ tố cáo bạn có ưu điểm, nhược điểm gì đó nha.
Đoán trúng

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

1. Nốt ruồi ở đầu lông mày

Nếu đầu lông mày có nốt ruồi, hơn thế nốt ruồi ấy lại bị lông mày che mất, không lộ rõ chứng tỏ chủ nhân rất thông minh lanh lợi, cốt cách thanh cao, có ý chí vươn lên mãnh liệt. Người này có tài về nghệ thuật hoặc khoa học. Chỉ cần làm trong ngành nghề liên quan là có thể dễ dàng gặt hái được thành công. 

Tuy nhiên, nếu nốt ruồi nằm ngoài lông mày hoặc lộ rõ ra thì lại là điều không may mắn. Nếu có nốt ruồi kiểu này đột ngột xuất hiện, bạn cần đề phòng họa ngục tù hoặc các vấn đề liên quan đến pháp luật.

2. Nốt ruồi ở giữa lông mày

Nốt ruồi nằm ở giữa lông mày đồng thời bị lông mày che phủ là dấu hiệu cho thấy đây là người thông minh, xuất hiện người kiệt xuất trong những anh chị em trong gia đình. Người này có số mệnh giàu sang, sung sướng, sẽ là quý nhân phù trợ, giúp đỡ bạn vượt qua mọi trở ngại trong cuộc sống. 

Tuy nhiên, người có nốt ruồi kiểu này nóng lạnh thất thường, rất dễ nổi giận vô cớ. Làm bạn với họ lâu dài đòi hỏi bạn luôn kiểm soát tốt cảm xúc, chú ý mọi lời nói, cử chỉ, tránh gây ra sự hiểu nhầm đáng tiếc.

doan-trung-tim-den-qua-not-ruoi-tren-long-may

3. Nốt ruồi ở đuôi lông mày

Những ai sở hữu nốt ruồi ẩn sâu phía đuôi lông mày thường có cuộc sống vui vẻ, sung sướng. Nhưng nếu nốt ruồi nằm chệch ra ngoài phía đuôi mày lại là dấu hiệu cho thấy người này dễ gặp vấn đề về tình cảm. Đặc biệt là nốt ruồi mọc ở phía đuôi lông mày trái báo hiệu thói trăng hoa.

doan-trung-tim-den-qua-not-ruoi-tren-long-may-1

4. Phía trên lông mày có nốt ruồi

Ngay gần phía trên đầu lông mày có nốt ruồi là dấu hiệu cho thấy chủ nhân sẽ gặp khó khăn về kinh tế trong thời gian ngắn hoặc sự việc bất ngờ nào đó xảy ra. 

Trong trường hợp ngay phía trên vị trí chính giữa lông mày có nốt ruồi biểu thị khó khăn về tài chính trong thời gian dài.

5. Phía dưới lông mày có nốt ruồi

Nốt ruồi mọc ở phía dưới lông mày là dấu hiệu cho thấy người này giỏi giang, đa tài, sự nghiệp thành công rực rỡ, cuộc sống hôn nhân hạnh phúc viên mãn. Tuy nhiên nếu là nốt ruồi xấu thì số mệnh vất vả, thường xuyên phải chuyển dịch chỗ ở, nay đây mai đó. 

6. Nốt ruồi mọc ở vị trí giữa Ấn đường và đầu lông mày

Đây được coi là nốt ruồi dữ. Người có nốt ruồi này khó tránh khỏi họa kiện tụng hay những tranh chấp liên quan pháp luật.

Mr.Bull (theo Meiguoshenpo)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Đoán trúng 'tim đen' qua nốt ruồi trên lông mày

Ý nghĩa phong thủy của lục bình –

Thú chơi lộc bình (lộc bình) đang trở thành một "mốt" của nhiều gia đình. Lộc bình được làm từ nhiều chất liệu khác nhau nhưng chúng đề mang một ý nghĩa phong thủy nhất định. Lộc bình, ngày nay người ta thường gọi là Lục bình. Lộc bình có hình dạng r

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Thú chơi lộc bình (lộc bình) đang trở thành một “mốt” của nhiều gia đình. Lộc bình được làm từ nhiều chất liệu khác nhau nhưng chúng đề mang một ý nghĩa phong thủy nhất định.

Untitled

Lộc bình, ngày nay người ta thường gọi là Lục bình. Lộc bình có hình dạng rất đặc trưng, thân phình to, cổ thắt lại trên miệng thường loe ra. Trong phong thủy, lộc bình mang ý nghĩa tượng trưng cho sự sung túc về tiền bạc, phát tài phát lộc, sự sinh sôi nảy nở, sự phát triển những điều mới mẻ, may mắn và cát khánh đồng thời nó cất giữ, bảo quản tài sản và của cải cho gia chủ. Lộc bình có nhiều hình dạng và được làm từ nhiều nguồn nguyên liệu khác nhau như gốm sứ, gỗ quý, thủy tinh …

Trong phong thuỷ, theo thuyết hình khí (hình nào khí nấy) thì hình dạng của lộc bình có tác dụng thu và giữ khí rất tốt. Nhất là khi kết hợp với các hoa văn, đường vân uốn lượn hoặc trạm trỗ Rồng, Phượng sẽ làm tăng thêm sự huyền ảo, sự lưu chuyển, tụ hội của trường năng lượng. Lộc bình không phải là một thú chơi của người hiện đại mà nó đã được sử dụng từ rất xa xưa nhưng không được phổ biến. Những loại lộc bình quý, trạm trỗ công phu, … chỉ thấy xuất hiện trong những nhà quyền quý, bậc quan lại triều đình.

Ngày nay người ta chuộng loại lộc bình được làm từ gỗ quý, không chạm trỗ công phu nhưng phải tận dụng tốt nét đẹp mộc mạc của những đường vân gỗ tự nhiên. Giá cả của các loại lộc bình gỗ thường khác nhau, phụ thuộc vào kích thước, loại gỗ làm nên nó. Những loại lộc bình được làm từ gỗ quý như thủy tùng, cẩm lai, trắc, hương thường có giá rất cao, riêng lộc bình thủy tùng đang được các đại gia săn lùng bởi độ quý hiếm và ý nghĩa phong thủy của nó.

Bình ngược gỗ hương

Từ những ý nghĩa, công dụng của Lộc bình nói trên mà ngoài thú chơi lộc bình theo nghĩa thông thường ra, người ta còn trưng bày một chiếc hoặc một đôi lộc bình tại những vị trí tốt trong nhà (vị trí tài lộc, vị trí tình duyên, …) để kích hoạt khí tốt, phù trợ cho những mong muốn, ước nguyện của gia chủ. Vị trí đặt bình Nếu bình bằng thủy tinh, gốm sứ đựng nhiều đá quý, thuộc hành Thổ bạn nên đặt bình ở trong tủ thuộc góc Thổ của phòng ngủ, tức là góc Tây Nam. Đặt ở góc Đông Bắc cũng có thể chấp nhận được. Còn bình bằng kim loại thì đặt ở góc Tây hoặc Tây Bắc. Bạn nên đặt bình vào nơi kín đáo, ví dụ trong tủ của phòng ngủ. Lưu ý, bình tài lộc không được đối diện với cửa chính vì điều này tượng trưng cho sự thất thoát tiền bạc, tài sản. Đồng thời không để cho bất cứ ai nhìn thấy bình tài lộc của bạn.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Ý nghĩa phong thủy của lục bình –

Xem tuổi xây nhà cần lưu ý điều gì

Theo phong thủy, khi có ý định khởi công thì bắt buộc phải xem tuổi xây nhà thì mới tránh được những điều rủi ro. Vậy bạn đã biết cách xem tuổi xây nhà hay chưa
Xem tuổi xây nhà cần lưu ý điều gì

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Xây nhà, làm nhà là chuyện lớn trong đời người. Theo phong thủy, khi có ý định khởi công thì bắt buộc phải xem tuổi xây nhà thì mới tránh được những điều rủi ro. Vậy bạn đã biết cách xem tuổi xây nhà như thế nào cho hợp phong thủy dương trạch hay chưa?   “Tậu trâu, lấy vợ, làm nhà”, các cụ ta từ xưa đã dùng câu nói này để tổng kết nên ba việc quan trọng nhất trong cuộc đời của một người. Theo quan niệm dân gian, xây nhà đúng năm đẹp, hợp tuổi gia chủ thì sẽ không phải phải các điều đại kị trong phong thủy, quá trình xây dựng diễn ra suôn sẻ, hạn chế những điều xui rủi. Nhà xây xong cũng vượng khí tài lộc, giúp gia chủ an cư lạc nghiệp, có cuộc sống hạnh phúc, sung túc đủ đầy.

 

1. Xem tuổi xây nhà là xem tuổi của ai?

  Các cụ ta từ xa xưa đã có câu, “Lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông”. Vậy có đúng là khi xem tuổi xây nhà nhất định phải xem tuổi của nam giới không và lý do tại sao.   Người ta cho rằng nhà ở là dương trạch, mang dương khí, mà đàn ông có dương khí vượng, khi xây nhà xem tuổi đàn ông là để âm dương không bị xung khắc. Khi làm nhà, người ta sẽ xem tuổi người đàn ông là chủ gia đình đó.


xem tuoi xay nha4
 
  Tuy nhiên, có những gia đình không may thiếu đi trụ cột gia đình, vậy trong trường hợp đó sẽ làm thế nào? Nếu gia đình có con trai trưởng đã lớn thì sẽ xem tuổi của trưởng nam. Trong trường hợp nhà không có con trai hoặc con trai còn quá nhỏ thì khi đó người ta sẽ lấy tuổi của người phụ nữ đang gánh vác gia đình, có vai trò quan trọng đối với ngôi nhà đó.    Dân gian còn có một cách nữa, đó là mượn tuổi của người thân quen để làm nhà cho hợp phong thủy hay mượn tuổi của chính người chủ thầu, nhờ người đó đứng ra làm lễ động thổ. Với cách này, chúng tôi sẽ trình bày rõ hơn ở phần sau.    Ngoài việc xem tuổi làm nhà thì còn phải xem ngày khởi công, tức là xem thời điểm tiến hành động thổ khởi công xây dựng có hợp hay khắc với tuổi của các thành viên trong gia đình không để tránh những rủi ro không đáng có. Đặc biệt, phải chọn được ngày lành tháng tốt hợp với người đàn ông đứng ra động thổ thì mọi chuyện mới được suôn sẻ về sau.  

2. Xem tuổi xây nhà nên tránh điều gì?

  Theo quan niệm phong thủy phương Đông, tuổi đẹp để làm nhà là không phạm phải ba hạn: kim lâu, hoang ốc và tam tai. Người ta xem tuổi âm lịch, tức tuổi mụ để tính toán được chính xác.   Nếu xây nhà phạm tuổi Kim lâu, sẽ có nhiều điều không tốt lành đến với gia chủ. Bản thân người làm nhà sức khỏe bị tổn hao, vợ con dễ gặp tai họa, cây trồng vật nuôi trong nhà bị tổn hại. Với năm Tam tai, người làm nhà dễ gặp nhiều điều không may hay tai nạn từ trên trời rơi xuống. Hoang ốc là nhà hoang, là địa sát, ngôi nhà mà phạm phải điều này thì cực kì xấu, chẳng những người trong nhà vận hạn không ngừng mà tình cảm gia đình cũng bị rạn nứt, lâm vào cảnh sinh ly tử biệt.


xem tuoi xay nha3
 
  Trong số ba hạn trên, Tam tai được xem là hạn nhẹ nhất. Nếu xem tuổi năm đó phạm Tam tai nhưng không gặp hạn Kim Lâu, Hoang ốc thì miễn cường có thể tiến hành. Với trường hợp phạm phải tuổi Kim Lâu hay Hoang ốc thì tốt nhất không nên tiến hành khởi công xây dựng hay sửa chữa nhà cửa mà nên đợi tuổi khác đẹp hơn hoặc làm mẹo hóa giải.    Tuy nhiên, để chọn được tuổi không cùng phạm cả ba hạn quả thật rất khó, chỉ có một số ít tuổi được tính là đẹp. Vì thế, nếu bạn đang có ý định làm nhà thì cần phải xem xét kĩ lưỡng, cân nhắc thiệt hơn trước khi thực hiện.  

3. Xem tuổi xây nhà tránh Kim lâu, Hoang ốc, Tam tai như thế nào?

 

Kim lâu

  “1, 3, 6, 8 Kim lâu, dựng nhà, lấy vợ, tậu trâu thì đừng”. Có nhiều cách tính tuổi Kim lâu, ở đây Lịch ngày tốt sẽ giới thiệu với các bạn một trong số những cách đó.   Người ta xếp tuổi con người làm 9 cung: Khôn, Đoài, Càn, Khảm, Trung cung, Cấn, Chấn, Tốn, Ly. Trong đó, nếu tuổi rơi vào cung Càn là phạm Kim lâu thê, sẽ gây tai họa cho người vợ của gia chủ. Rơi vào cung Cấn là Kim lâu tử, gây tai họa cho con cái của gia chủ. Rơi vào cung Tốn là phạm Kim lâu lục súc, gây họa cho cây trồng vật nuôi trong nhà. Rơi vào cung Khôn là phạm Kim lâu thân, gây tai họa cho chính bản thân gia chủ. Còn với các cung khác, nếu xem tuổi rơi vào đó thì tốt hoặc trung dung, không có vận hạn gì.   Cách đơn giản nhất để tính xem có phạm tuổi Kim lâu hay không là lấy tuổi mụ của người cần tính chia cho 9, nếu dư 1 thì phạm Kim lâu thân, dư 3 phạm Kim lâu thê, dư 6 phạm Kim lâu tử, dư 8 phạm Kim lâu lục súc. Nếu chia hết hoặc có các số dư khác ngoài 1, 3, 6, 8 thì là tuổi đẹp để làm nhà. 

Tuổi Kim lâu còn được tính với người nữ khi kết hôn, vậy bạn đã biết Kim lâu là gì mà cứ lấy chồng là không được phạm chưa?

 

Hoang ốc

  Theo các tài liệu về Trạch cát dân gian, ta có thể chia vòng tính tuổi Hoang ốc ra làm 6 cung: nhất cát, nhì nghi, tam địa sát, tứ tấn tài, ngũ thọ tử, lục hoang ốc.    Ý nghĩa của Lục cung Hoang ốc:   Nhất cát: Tuổi này làm nhà sẽ có được nơi an cư lạc nghiệp, mọi sự hanh thông. Nhì nghi: Tuổi này làm nhà sẽ có lợi về tài lộc, gia chủ giàu có, tiền tài vượng phát. Tam địa sát: Tuổi này làm nhà là phạm đại kị, bệnh tật gieo rắc cho gia chủ và người thân. Tứ tấn tài: Tuổi này làm nhà cực kì tốt, phúc lộc không mời mà tự tới. Ngũ thọ tử: Tuổi này làm nhà là phạm đại kị, tình cảm rạn nứt, vợ chồng quay lưng, anh em bội phản, gia đình lâm vào cảnh sinh ly tử biệt. Lục hoang ốc: Tuổi này làm nhà là phạm đại kị, gia chủ sự nghiệp gặp nhiều trở ngại, khó thành đạt.


xem tuoi xay nha2
 
  Cách tính cụ thể như sau: Khởi bắt đầu 10 tuổi tại nhất cát, 20 tại nhìn nghi, 30 tại tam đại sát, 40 tại tứ tấn tài, 50 tại ngũ thọ tử, 60 tại lục hoang ốc, 70 thì quay lại từ đầu, khởi tại nhất cát… Xem tuổi xây nhà mà ở các cung nhất cát, nhì nghi, tứ tấn tài thì thuận buồm xuôi gió. Nếu như phạm phải các cung tam địa sát, ngũ thọ tử, lục hoang ốc thì tốt nhất nên tránh khởi công xây dựng kẻo tai họa ập tới.  

Tam tai

  Theo phong thủy ngũ hành, hạn của 3 năm liên tiếp với mỗi tuổi được coi là hạn Tam tai. Cuộc đời một con người, cứ trong vòng 12 năm thì có 3 năm liên tiếp vướng hạn Tam tai. Tam tai được tính theo tuổi của từng con giáp như sau.   Tuổi Thân, Tý, Thìn: năm Dần, Mão, Thìn gặp Tam tai. Tuổi Dần, Ngọ, Tuất: năm Thân, Dậu, Tuất gặp Tam tai. Tuổi Hợi, Mão, Mùi: năm Tị, Ngọ, Mùi gặp Tam tai. Tuổi Tị, Dậu, Sửu: năm Hợi, Tý, Sửu gặp Tam tai.

Bạn đã biết Tam tai là gì, vì sao Tam hợp hóa Tam tai chưa?


xem tuoi xay nha1
 
 

4. Bảng đối chiếu xem tuổi làm nhà

  Các thầy phong thủy Trung Hoa đã tổng kết kinh nghiệm và đưa ra bảng đối chiếu xem tuổi làm nhà như dưới đây. Theo đó, khi làm nhà nên tránh các năm rơi vào Thất, Khốc, Bại, Tử, các tuổi khác đều có thể tiến hành.

 
  TUỔI
Bảo 0 9 18 27 36 45 54 63 72 81 90 99
Phúc 1 10 19 28 37 46 55 64 73 82 91 100
Truyền 2 11 20 29 38 47 56 65 74 83 92 101
Thất 3 12 21 30 39 48 57 66 75 84 93 102
Khốc 4 13 22 31 40 49 58 67 76 85 94 103
Bại 5 14 23 32 41 50 59 68 77 86 95 104
Thọ 6 15 24 33 42 51 60 69 78 87 96 105
Tử 7 16 25 34 43 52 61 70 79 88 97 106
Hỉ 8 17 26 35 44 53 62 71 80 89 98 107
   

5. Hóa giải vận hạn bằng cách mượn tuổi xây nhà như thế nào?

  Có rất nhiều trường hợp muốn xây nhà mà khi xem tuổi lại phạm phải các hạn xấu như trên, song vì nhiều lý do mà không thể chuyển sang năm tuổi khác cho hợp phong thủy. Khi đó, bạn có thể mượn tuổi người thân quen, người trong gia đình, bạn bè hay thậm chí mượn tuổi người chủ thầu xây dựng, nhờ họ đứng ra lấy tuổi làm nhà.   Chọn người để mượn tuổi cũng cần xem xét kĩ lưỡng, đó phải là nam giới, hơn tuổi gia chủ. Người này phải có cuộc sống gia đình hạnh phúc, tình hình kinh tế tốt, tính tình phóng khoáng, rộng rãi. Với người cho mượn tuổi làm nhà, trong thời gian người mượn chưa làm nhà xong thì không được nhận lời cho người khác mượn tuổi làm nhà trùng thời điểm.


xem tuoi xay nha
 
  Khi đã chọn được người mượn tuổi làm nhà, gia chủ cần tiến hành các thủ tục làm giấy bán nhà tượng trưng cho người mà mình mượn tuổi. Người này sẽ chịu trách nhiệm làm lễ động thổ trong buổi khởi công xây dựng. Đặc biệt, trong thời gian làm lễ, gia chủ và người thân nên lánh mặt, lễ xong thì có thể về bình thường. Người cho mượn tuổi này sẽ gách vác trách nhiệm thực hiện tất cả các lễ liên quan trong quá trình xây nhà.

Có thể bạn quan tâm: 7 việc cần làm trước khi dọn về nhà mới.
  Khi nhà làm xong và làm lễ nhập trạch, người cho mượn tuổi cũng sẽ làm lễ dâng hương và khấn tạ hoàn thành nhà mới, sau đó làm lễ bàn giao lại nhà cho gia chủ. Chủ nhà sẽ làm giấy mua nhà, giá cả tượng trưng như lúc bán, song tốt nhất nên lấy giá cao hơn khi bán lúc động thổ.   An An

Mách bạn cách làm nhà vượng sơn - vượng hướng Chọn hướng làm nhà tránh Không Vong Xem hướng nhà theo tuổi: Người tuổi Tý nên và không nên làm nhà hướng nào?

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem tuổi xây nhà cần lưu ý điều gì

SAO THIÊN HƯ - THIÊN KHỐC TRONG TỬ VI

thiên hư (Thủy) thiên khốc (Thủy) *** 1. Ý nghĩa bệnh lý: Dù Khốc Hư không chỉ bộ phận cơ thể nào song vô...
SAO THIÊN HƯ - THIÊN KHỐC TRONG TỬ VI

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

thiên hư (Thủy) thiên khốc (Thủy) 


***

1. Ý nghĩa bệnh lý: Dù Khốc Hư không chỉ bộ phận cơ thể nào song vốn là bại tinh nên đi với bộ phận nào thì làm lụy ở đó. Phá Toái, Khốc Hư: đau cổ họng (thịt thừa, vỡ tiếng ...) Tuế Phá, Khốc Hư: hay đau răng, hư răng

3. Ý nghĩa tướng mạo: Khốc Hư là sao ưu tư, âu sầu cho nên thủ Mệnh thì da xanh, mắt có quầng đen, diện mạo buồn tẻ, mặt thiếu khí sắc, mắt kém thần, hay trông xuống, không trông xa.

3. Ý nghĩa tính tình:             - u buồn, ủy mị, hay phiền muộn luôn, đa sầu             - bi quan, yếm thế             - hay đãng trí             - hay hốt hoảng hoang mang             - ăn nói sai ngoa Khốc Hư tượng trưng cho nước mắt, lo buồn, xui xẻo. Chỉ riêng ở 2 vị trí Tý và Ngọ thì có nghĩa tốt:             - có chí lớn             - có văn tài lỗi lạc, nhất là tài hùng biện, nói năng đanh thép, hùng hồn             - có khiếu hoạt động chính trị ý nghĩa này càng rõ rệt nếu đi kèm với cát tinh.

5. Ý nghĩa của khốc hư và một số sao khác:
Khốc Hình Mã: rất hiển đạt về võ nghiệp, nếu đồng cung ở Dần thì càng uy danh.
Khốc Hư Sát hay Phá đắc địa đồng cung: có quyền cao chức trọng, uy danh lừng lẫy, được thiên hạ nể phục vì uy và tài.
Khốc Quyền: có tiếng tăm
Khốc, Kình, Tuế, Khách: tang tóc liên miên, từ lúc lọt lòng mẹ.
Khốc, Kiếp, Phù, Khách, Cự, Nhật: suốt đời đau khổ

6. Ý nghĩa của khốc, hư  ở các cung: Bại tinh, Khốc Hư ở đâu đều làm xấu cung đó, trừ phi đắc địa.
a. ở Phu Thê:             - xa nhau rồi mới lấy nhau được             - nhân duyên trắc trở buổi đầu             - ăn ở với nhau có nước mắt             - vợ chồng xung khắc nếu có thêm Kình hay Đà
b. ở Tử:             - sinh con khó nuôi, sinh nhiều nuôi ít             - dễ mất, sát con
c. ở Tài:             - khó kiếm tiền, hay lo âu vì tiền bạc             - hao tài             - nếu ở Tý Ngọ thì trước nghèo sau giàu
d. ở Phúc:             - tổn thọ, có âm hồn báo oán nếu hãm địa             - mã phát, hiển đạt nếu đắc địa ở Tý, Ngọ
e. ở Hạn:             - chỉ đắc lợi nếu đắc địa nhưng chỉ thịnh trong 5 năm sau (nếu là đại hạn) hay nửa năm sau (nếu là tiểu hạn).             - gặp Tang: có tang chế hoặc gặp phải chuyện buồn thấm thía vì tang khó hoặc vì tình phụ.

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: SAO THIÊN HƯ - THIÊN KHỐC TRONG TỬ VI

Ý nghĩa phong thủy hoa Mẫu Đơn –

Mẫu đơn là loài hoa thân gỗ thuộc họ Mao lương. Còn có tên là “hoa vương" hoặc "hoa phú quý". Trung Quốc đã coi Mẫu đơn là Quốc hoa. Mẫu đơn cũng chính là loài hoa có chủ yếu ờ Trung Quốc, trong Thần nông bản thảo của Trung Quốc cũng đã có ghi chép l

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Mẫu đơn là loài hoa thân gỗ thuộc họ Mao lương. Còn có tên là “hoa vương” hoặc “hoa phú quý”. Trung Quốc đã coi Mẫu đơn là Quốc hoa. Mẫu đơn cũng chính là loài hoa có chủ yếu ờ Trung Quốc, trong Thần nông bản thảo của Trung Quốc cũng đã có ghi chép lại rằng Mẫu đơn đã có từ rất lâu đời.

Mẫu đơn có rất nhiều chủng loại, trong Quẩn phương phổ có ghi chép rằng có 180 loài, đời nhà Minh ở Trung Quốc trong “Hoa Châu mẫu đơn hiểu” có ghi lại hơn 269 loài, nhưng thường chia thành 6 loài chính đó là thần phẩm, danh phẩm, linh phẩm, thố phàm, năng phẩm. Theo truyền thuyết xưa, Đường Huyền Tông khi ngắm hoa Mẫu đơn đã hỏi ai có bài thơ hay ngâm để tán tụng hoa Mẫu đơn, có người tấu lên rằng; Có hai câu thơ rất hay của Lý Chính Phong; ‘Thiên hương dạ nhiễm y, Quốc sắc, triêu hàm tửu”. (Quốc sắc ban mai say ý rượu, Thiên hương vương ảo mãi đêm khuya), hậu thế sau này cố cách nói “quốc sắc thiên hương” vì lẽ đó. 

38018475

 

Trong Bản thảo cương mục có chép: “Quần hoa phẩm trung, mẫu đơn đệ nhất, thược được đệ nhị, có thế vị mẫu đơn vị hoa quốc (Trong các loài hoa, hoa Mẫu đơn là đệ nhất, thứ đến là hoa Thược dược, vì thế người đời phong hoa Mẫu đơn là Quốc hoa). Đến đời Tống, Mẫu đơn được trồng khắp thành Lạc Dương nên đã có tên gọi là “Lạc Dương hoa”. Bông hoa Mẫu đơn toát lên vẻ kiêu sa, Chu Đôn Di trong bài Ai liên thuyết cũng viết “Mẫu đơn, hoa chi phú quý giả giã” (Mẫu đơn là loài hoa phú quý).

Mẫu đơn tuy là loài hoa phú quý quốc sắc thiên hương, các nho sĩ đời này đời kia đã từng mệnh danh là thư tề, viên phổ. Như Chu Tất Đại ở đời nhà Tống là “thiên hương đường”, Chu Vương nhà Minh có “quốc sắc viên”… Mẫu đơn có vẻ đẹp kiều diễm lại thêm được nhiều tiếng khen, hàm nghĩa cát tường, chính vì vậy mà trong vườn, Mẫu đơn thường được trồng kết hợp với nhóm đá thọ thành trường thọ phú quý hoặc cùng với hoa tầm xuân tạo thành cảnh quan “phú quý trường xuân”.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Ý nghĩa phong thủy hoa Mẫu Đơn –

Mẫu người Bạch Thủ Thành Gia

Khi nghiên cứu về khoa Tử Vi, chúng ta nên lưu ý một điều là không phải chỉ những chính tình như Tử Vi, Thiên Phủ, Liêm trinh, Thất Sát v.v… mới là những sao làm nên chuyện lớn. Nhưng đôi lúc, chỉ là những phụ tinh, nếu ở đúng cách, đúng chỗ thì vẫn giúp đương số làm nên sự nghiệp một cách dễ dàng. Đó chính là trường hợp của sao Kình Dương mà khoa Tử Vi thường gọi là cách Kình Dương Độc Thủ, hay còn gọi là mẫu người Bạch Thủ Thành Gia, có nghĩa là tay trắng làm nên sự nghiệp.
Mẫu người Bạch Thủ Thành Gia

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Kình Dương thuộc nhóm bắc đẩu tinh, hành Kim, có tên là Dương Nhận, chủ về sát phạt và hình khắc. Kinh Dương đắc địa ở tứ mộ (Thìn, Tuất, Sửu, Mùi) Người có Kình Dương đắc địa tọa thủ tại Mệnh thì thân hình cao và gầy, mặt xương, tánh qủa quyết, can đảm, dũng mãnh, thích phiêu lưu mạo hiểm, làm việc gì cũng muốn mau chóng. Là người túc trí đa mưu, đa tài, đa năng và có lẽ vì vậy mà cái “tôi” rất lớn, dù cho có giữ sự khiêm cung nhưng cũng khó có thể che giấu được nét kiêu căng tự phụ vốn sẳn là bản chất.  
 
Bởi những đặc tính vừa nêu trên, người có Kình Dương thủ Mệnh rất thích hợp với võ nghiệp hoặc các ngành kinh doanh về kỹ nghệ.  Nam phái, Mệnh có Kình Dương đi kèm với bộ sao Sát Phá Liêm Tham thì dễ làm nên sự nghiệp trên chiến trường. Nhưng nếu Kình gặp thêm Linh Hỏa và Kiếp Sát thì đây cũng là cách sinh nghề tử nghiệp, khó tránh được chuyện phơi thây ngoài chiến địa. Như chúng ta có nói, Tham Vũ đồng hành ở tứ mộ là mẫu người của thương trường, nhưng nếu gặp thêm Kình Dương thì đấy lại là người nghiêng về quân đội, là những quân nhân rất gan dạ và cũng là cấp chỉ huy có khả năng trong lãnh vực tham mưu, chiến lược.  
 
Nếu Kình Dương hãm địa thủ Mệnh mà không có những sao tốt đi kèm thì cho dù nam hay nữ, tánh tình cũng rất hung bạo, liều lĩnh, nông nổi, bướng bỉnh, ương ngạnh, xảo trá. Cuộc đời chỉ gặp toàn là những tai họa, bệnh tật, và dễ dính dáng đến chuyện tù tội.  
 
Kình Dương hãm ở Mệnh cũng là người khéo tay, có năng khiếu về nghành thủ công. Nếu Kình hãm đi cùng với những sao biểu tượng cho nghệ thuật như Nhật Nguyệt, Xương Khúc v.v… đây là những nghệ nhân trong các lãnh vực như điêu khắc, hội họa, trang trí nhà cửa, làm nữ trang…  
 
 Nhưng dù đắc hay hãm địa, người có Kình Dương thủ Mệnh, nếu không có những sao chế giải, là người chủ trương sống ở đời “vô độc bất trượng phu” Đối với họ, cứu cách mới quan trọng, không cần phải câu nệ đến phương tiện.  
 
Ngoài 4 vị trí tốt đẹp của Kình Dương là tứ mộ, Kình Dương cũng có nhiều ý nghĩa đáng kể tại một vài vị trí khác như Tí Ngọ và Mão Dậu. Tại 4 cung này, nếu không có những sao tốt chế giải thì Kình Dương chủ sự bệnh tật, tai họa và chết yểu.  
 
Tuy nhiên, đặc biệt tại cung Ngọ, Kình Dương đóng một vai trò hai mặt tốt và xấu. Nếu Mệnh an tại Ngọ có Kình Dương tọa thủ là cách Mã Đầu Đới Kiếm, kiếm treo đầu ngựa, là kẻ anh hùng lập công trên lưng và chết cũng trên lưng ngựa. Kình tại Ngọ, gặp được những sao tốt đẹp tọa thủ đồng cung như Thiên Đồng, Thái Âm, hay Khoa Quyền Lộc…thì đây là cách phát về võ nghiệp, là số của những bậc danh tướng, công trạng hiển hách, thường được bổ nhậm trấn giữ biên cương. Nhưng với cách này, trong cái tốt luôn ẩn tàng những điều bất hạnh. Lưỡi kiếm Kình Dương giúp anh hùng tạo nên sự nghiệp, và cũng chính lưỡi kiếm oan nghiệt này đã giữ đúng định luật khắc khe của tạo hóa:  
 
“Mỹ nhân tự cổ như danh tướng , Bất hứa nhân gian kiến bạc đầu…"  
 
Đó chính là số của Quan Vân Trường của thời Tam Quốc phân tranh. Cách Mã Đầu Đới Kiếm đã đưa đến cái chết bi thảm của một đấng anh hùng như vậy.  
 
Ngoài ra hai cung Dần thân cũng không phải là vị trí tốt lành cho Kình Dương. Tại hai cung này. Kình Dương chỉ sự bệnh tật tai họa, thất bại… Nói chung, Mệnh ở Dần Thân có Kình Dương thì cuộc đời có thể diễn tả trong bốn chữ “tay làm hàm nhai” tệ hại nhất đối với người tuổi Giáp và Mậu, dù cho có may mắn được thừa hưởng di sản của ông bà, cha mẹ thì cũng phá tán hết tổ nghiệp mà thôi.  
 
Tuy nhiên, nếu Mệnh ở Dần Thân có Kình, được những sao tốt khác cùng tọa thủ thì cuộc đời sẽ được cơm no áo ấm nhờ bẩm sinh có năng khiếu về nghề thủ công. Nếu có thêm những sao chế giải bớt sự phá hoại của Kình thì khi vào trung hay hậu vận có thể sẽ trở mình thành đại phú bởi một ngành thủ công nào đó như dệt, kim hoàn, điêu khắc v.v…  
 
Như vậy chúng ta thấy rằng, trong 12 cung của thiên bàn, chỉ có 4 cung tứ mộ là đất dụng võ của kình dương mà thôi. Đối với nam phái, Mệnh an tại tứ mộ có Kình Dương cùng với những sao tốt đẹp là số phát về võ nghiệp. Nhưng nếu ở tứ mộ, Kình gặp Tử Phủ thì lại phát về kinh thương. Với những cách vừa nêu trên mà gặp những người có các tuổi Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thì có sự ứng hợp, nên mức độ tốt đẹp được tăng lên gấp bội, và khoa Tử Vi gọi là cách kình Dương Nhập Miếu.  
 
Đối với phái Nữ, Mệnh tại tứ mộ có Kình Dương là người đàn bà đảm đang, hành xử ngoài đời không thua gì đấng mày râu, là người dám nói, dám làm. Có thể nói một cách không qúa đáng, đây là mẫu người đàn bà làm quan cho chồng. Điều này không phải chỉ ảnh hưởng của một Kình Dương đắc địa mà chúng ta phải nhớ rằng, đàn bà có Mệnh an ở tứ mộ là người rất thông minh, sắc sảo, ít nhất là trong một lãnh vực nào đó.  

Bởi vậy, có người cho rằng, nữ phái, Mệnh ở tứ mộ có Kình, cùng với những sao tốt đẹp là người đàn bà “vượng phu ích tử” chỉ nên hiểu theo ý nghĩa của một người đàn bà đảm đang, có khả năng từ hai bàn tay trắng tự mình, hay giúp chồng tạo dựng sự nghiệp. Còn trên những khía cạnh khác vấn đề tình cảm, sự tâm đầu ý hợp giữa hai vợ chồng… chắc chắn không nhiều thì ít cũng khó tránh khỏi sự xung khắc trong gia đạo. Điều này chúng ta sẽ thấy rõ ràng hơn trong trường hợp Kình Dương tọa thủ đồng cung với Nhật Nguyệt, là hai sao biểu tượng cho vợ chồng, thì ý nghĩa lúc đó sẽ ngược lại, nam thì khắc vợ, gái thì lúc trẻ cao số, lập gia đình thì khắc chồng, sát chồng. Từ đó, chúng ta cũng thấy thêm một điều nữa là Nhật Nguyệt không sợ Không Kiếp mà chỉ sợ Kình Đà.  
 
Trong một lá số, Nhật Nguyệt dù miếu vượng mà gặp phải Kình Đà thì sớm muộn gì cũng sẽ đau khổ, bệnh tật về mắt, vợ chồng xung khắc, và nếu không có những sao hóa giải, nhẹ thì sinh ly, nặng thì tử biệt.  
 
Tóm lại cách Kình Dương Độc Thủ trong một lá số tương đối tốt đẹp sẽ giúp cho đương số đạt được công danh sự nghiệp. Tuy nhiên, cuộc đời của người Kình Dương thủ Mệnh là con đường đầy chông gai. Sự thành công của họ là từ hai bàn tay trắng, bằng sức phấn đấu cũng như khả năng của chính bản thân. Cho nên lúc thiếu thời thường gian nan vất vả, cho đến trung vận hay hậu vận thì mới được công thành doanh toại.  


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Mẫu người Bạch Thủ Thành Gia

Tử vi Nhâm ngọ Phân tích nạp âm lục thập hoa giáp

Trong tử vi Nhâm Ngọ là ngựa chinh chiến, cá tính cương cường nóng nảy, tâm tính lương thiện, có phong thái của bậc quân tử, không có hành vi của kẻ tiểu nhân.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

NHÂM NGỌ: DƯƠNG LIỄU MỘC

Trong tử vi Nhâm Ngọ là ngựa chinh chiến, cá tính cương cường nóng nảy, tâm tính lương thiện, có phong thái của bậc quân tử, không có hành vi của kẻ tiểu nhân.

Dương liễu Mộc thướt tha dịu dàng ở sườn đê, mềm mại ỏ trong vườn, lá liễu mảnh mai, cành liễu buông rủ.

Mộc nhu hòa, cành nhỏ mềm. Mộc có thể sinh Hỏa, nhưng Hỏa nhiều là tượng thiêu rụi. Tuy Kim sinh vượng cũng không thể làm thương hại, đắc Kim chủ về quý.

 

Thủy, Thổ thịnh cũng chủ về quý, duy kỵ Giáp Ngọ Sa trung Kim. Vì có thể làm thương hại Mộc này.

Trong tử vi Nhâm Ngọ Mộc tự tử, hồn bay mà thần khí linh tú. Người bẩm thụ được nó có đức sáng vượt trội, là người nhân nghĩa, dũng mãnh, lập được công trạng, chủ về trường thọ.

Mộc này ưa Bính Thìn, Đinh Tỵ Sa trung Thổ. Không ưa Canh Ngọ, Tân Mùi Lộ bàng Thổ. Nếu như có Đinh Hợi ốc thượng Thổ, Đinh Nhâm hợp hóa là tượng cát lợi.

Thủy gặp Giáp Thân, Ất Dậu Tỉnh tuyền Thủy; Nhâm Thìn, Quý Tỵ Trường lưu Thủy; Giáp Dần, Ất Mão Đại khê Thủy, Đinh Sửu Giản hạ Thủy đều cát lợi, sẽ có thành tựu.

Mộc này tự có Hỏa, cho nên không nên lại gặp Hỏa khác, phạm phải chủ về thương hại đến tuổi thọ.Vì vậy, ngũ trụ không ưa gặp Bính Ngọ, Đinh Mùi, chủ về đại hung, e khó tránh họa hỏa hoạn.

Gặp Đinh Mão Lư trung Hỏa chủ cát lợi. Bởi vì Đinh lộc tại Ngọ, Nhâm quý tại Mão. Nếu như gặp Kỷ Sửu Tích lịch Hỏa, lại có Bính Thìn, Đinh Tỵ Sa trung Thổ làm nền tảng, chủ về sang quý.

Kỵ gặp Tý xung, phạm phải chủ về con cái duyên bạc, cả đời không yên ôn.

Gặp Kim không tốt, duy Canh Tuất, Tân Hợi Thoa xuyến Kim; Nhâm Dần, Quý Mão Kim bạc Kim trợ giúp có thể thành công.

Ưa gặp Canh Dần, Tân Mão Tùng bách Mộc, chủ phú quý, trước nghèo sau giàu, hơn nữa chủ về sang quý, có thành tựu, mệnh tốt.

Cũng ưa Quý Sửu Tang đố Mộc làm núi, làm chỗ dựa thành rừng, chủ cát lợi. Không ưa có Canh Thân, Tân Dậu Thạch lựu Mộc, chủ nghèo hèn, phú quý không được dài lâu. Trong tác phẩm Thuật Đăng hạ lại nhấn mạnh: “Trước tiên phải xem ngũ trụ, sau mối kết hôn” là chỉ ý này vậy. Nếu lấy người có ngũ trụ không tốt e rằng gia đạo suy bại, muôn sự trắc trở.

Nếu như gặp Canh Thân, Tân Dậu Thạch lựu Mộc thì sinh vào mùa xuân và mùa hạ là quý cách, Không luận là nghèo hèn, gọi là Hoa hồng liễu lục cách.

Sinh vào 3 tháng mùa xuân, thời trụ đắc Kim, ví dụ như Tân Hợi Thoa xuyến Kim, At Sửu Hải trung Kim, Quý Mão Kim bạc Kim, Tân Tỵ Bạch lạp Kim, chủ cát lợi, gọi là Dương liễu đà Kim cách.

Nhâm Ngọ không vong tại Thân, Dậu, Địa chi của các trụ khác không ưa gặp Thân, Dậu. Nếu như nhật trụ gặp Thân, Dậu, chủ về bạn đời mất trước. Thai trụ gặp Thân, Dậu, là người ngu muội, cả đời phiêu dạt, cuối cùng tay trắng vẫn hoàn trắng tay.

Nhâm quý tại Mão, Địa chi của các trụ khác gặp Mão, chủ cát lợi.

Nhâm lộc tại Hợi, cát lợi nhưng trong cát ẩn tàng hung họa. Vì người sinh năm Ngọ có Hợi phạm Kiếp sát. Nếu như tọa nhật trụ, bạn đòi mất trước. Nếu như tọa thời trụ, không được con cái hiếu thuận phụng dưỡng, chủ về con cháu nghèo khô, ngu dốt.

Nếu như gặp 2 Hợi, cả đòi nghèo khổ, là người cố chấp bảo thủ, làm việc không đến nơi đến chốn.

Bạn đời không nên lấy người sinh năm Mậu, Kỷ. Nên tìm người sinh năm Bính, Đinh.

Địa chi của các trụ khác có Ngọ, là người cố chấp bảo thủ, tầm nhìn nông cạn,  vợ chồng duyên bạc.

Nhật chi có Tuất, chủ về khắc chết 2 hoặc trên 2 bạn đời.

Nhật chi có Tuất, nên theo tôn giáo.

Gặp năm Ngọ, năm Tý, phạm Phục ngâm, Phản ngâm, trong nhà không yên. Nếu như không thương hại đến bản thân cũng thương hại đến người nhà.

Nhật chi có Thìn, chủ về phá tướng.

Ngọ mã tại Thân, khi đi máy bay nên mua bảo hiểm du lịch.

Địa chi của các trụ khác có Dần, mã bị hình bị xung, cả đời vất vả, bỏ mạng nơi  đất khách.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tử vi Nhâm ngọ Phân tích nạp âm lục thập hoa giáp

Vật phẩm phong thủy dùng để cầu tài, mang lại phú quý (Phần 2) –

Ngọc hình trụ vuông Là một viên ngọc hình trụ vuông, ở giữa có lỗ lớn hình tròn. Hình lỗ tròn tưọng trưng cho trời, hình vuông tượng trưng cho đất. Thường được bày bên phải bàn thờ Thần tài đất. Ngọc bích Ngọc bích hình tròn, giữa có lỗ tròn nhỏ. Thư

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Ngọc hình trụ vuông

Là một viên ngọc hình trụ vuông, ở giữa có lỗ lớn hình tròn. Hình lỗ tròn tưọng trưng cho trời, hình vuông tượng trưng cho đất. Thường được bày bên phải bàn thờ Thần tài đất.

Ngọc bích

ngoc-bich

Ngọc bích hình tròn, giữa có lỗ tròn nhỏ. Thường được bày cạnh Thần tài để thu hút tài vượng. Bày bên trái của bàn thờ (trái với người cúng).

Cá vàng, cá chép vàng

Các nhà buôn, thương nhân, doanh nhân thường nuôi cá chép vàng để mong lãi lớn. Cá chép thường nuôi 9 con, mang ý nghĩa “trường cửu”. Nếu bể lớn có thể nuôi 19 hoặc 29 con. Treo tranh 9 con cá trong thiếu nhà hoặc văn phòng rất có lợi.

Treo tranh sơn thủy

Là loại tranh vẽ cảnh núi non sông suối, trên bầu trời có khi điểm vài đôi chim hạc (hay cò) cùng cây cỏ (thường dùng tùng hay bách). Cảnh tranh về buổi sáng dương khí thịnh sẽ mang lại sự khỏe mạnh cho gia chủ, con cháu ngoan giỏi, tài vận sẽ thăng tiến.

Vận Tài Đồng Tử

van-tai-dong-tu-phong-thuy

Theo truyền thuyết, Vận Tài Đồng Tử chính là Thiện Tài Đồng Tử bên cạnh Quan Thế Âm Bồ Tát, chuyên biến hiện ra rất nhiều tiền bạc, của cải giúp đở cho người nghèo. Nên sau này người ta dùng hình tượng của Thiện Tài Đồng Tử như một vị Thần chuyên đem tài lộc đến, thành thử mới có tên Vận Tài là vậy.

Vận Tài Đồng Tử trong phong thủy có nhiều hình dạng khác nhau: tượng một đồng tử gánh hai gánh vàng, tượng hai đồng tử đang đẩy xe vàng (cái này có nơi còn gọi là Thôi Xa Tiến Bảo), tượng hai đồng tử đang quay cối xay tiền, tượng đồng tử đạp trên lưng con sư tử tay cầm Hốt Như Ý… Nhưng tựu trung tất cả đều giống như nhau, với mục đích chính là chiêu tài tiến bảo.

Ngoài ra, Vận Tài Đồng Tử còn dùng trong một vài trường hợp hóa sát (nó thường đi kèm với thứ khác) như: Phản cung sát, Pháo đài sát. Đặc biệt, Vận Tài Đồng Tử rất thích hợp với nhà toàn nam giới chưa kết hôn.

Mã Thượng Phong Hầu

Vật khí này có thể là một bức tranh (rất hiếm), nhưng thường là tượng bằng đồng, hoặc là miếng ngọc bội. Với câu chữ hiểu theo nghĩa đen là “con khỉ cưỡi trên con ngựa” nên nó cũng mang hình dáng như vậy. Nhưng thực ra đây là cách chơi chữ của người Hoa, vì 2 chữ “Mã Thượng” đi chung vói nhau được hiểu là “lập tức”; còn “Phong Hầu”  chính là phong quan tiến tước (“Hầu” là một tước vị rất lớn ngày xưa). Do đó ghép 2 từ lại sẽ có ý nghĩa được “lập tức thăng quan”. Vật khí này rất thích hợp cho người làm nhân viên nhà nước.

Cóc 3 chân và Lưu Hải Tiên Nhân

coc-3-chan

Theo truyền thuyết đây là một con yêu quái, được Tiên Nhân Lưu Hải thu phục và ông cũng được liệt vào trong số các vị tiên mang tài lộc đến cho dân gian. Thường thấy nhất là hình tượng cóc 3 chân dẫm lên trên các đồng tiền, cũng có loại cóc 3 chân ngồi trên một đế Bát quái có tấm liễn Tài Nguyên Quảng Tấn phía trước, có loại bằng bột đá, có loại bằng đồng. Nhưng bằng đồng là hay nhất, vì khi đặt nó ở tài vị sẽ thích hơn. Bởi trong trang thờ Thần tài, Thổ địa thường phải đầy đủ Ngũ Hành, mà cóc 3 chân bằng đồng là mang hành Kim.

Lưu Hải Tiên Nhân là vị tiên thu phục cóc 3 chân. Hình tượng của ông là một vị tiên một tay cầm sợi dây trói con cóc 3 chân, mà dây này đầu kia là một xâu tiền. Còn một hình tượng khác của ông là cầm pháp khí, dùng để trừ tà, nhưng sau lưng ông cũng có một xâu tiền hàm ý chiêu tài.

Cóc 3 chân và tượng Lưu Hải Tiên Nhân thường đặt ở phương tài vị trong nhà. Cóc 3 chân còn thường được đặt trong trang thờ Thần tài, Thổ địa với mặt cóc quay vào. Ngoài ra, cóc 3 chân còn được đặt ở các góc trong nhà (đầu quay vào). Điều này được giải thích là vì bản chất của cóc thích ở chui vào các góc, xó trong nhà nên đặt ở vị trí này với hàm ý cóc về nhà cất giấu của cải tiền bạc.

Thuyền chở vàng

thuyen-cho-vang

Hình tượng này cũng là ngụ ý sự kích hoạt tài lộc trong nhà. Chiếc thuyền buồm thường thấy được chất đầy thỏi vàng, trên cánh buồm viết 4 chữ Nhất Phàm Phong Thuận (một chiếc thuyền buồm thuận gió) hay 4 chữ Tiền Trình Dĩ Cẩm (tương lai đẹp như gấm). Có thể là loại thuyền buồm bằng gỗ, có thể là loại bằng đồng. Nhưng nếu mua dạng thuyền gỗ theo kiểu thuyền buôn cổ Trung Hoa mới là chuẩn.

Vật này mang hàm ý như có một chiếc tàu chở đầy vàng chạy vào nhà, vào nơi làm ăn của mình, đem lại lợi lộc, của cải. Khi bài trí vật khí này, nên để mũi thuyền quay vào nhà. Nó rất thích hợp với những người làm kinh doanh và thường được bày ở các cửa hàng, nơi buôn bán.

Niên Niên Hữu Dư

Đây là bức tranh vẽ hình cá (thưòng là 8 con đỏ và 1 con đen) và hoa sen, trên viết 4 chữ Niên Niên Hữu Thực. Nhiều người giải thích cho rằng hoa sen (liên) hàm ý liên tục, cá là biểu tượng tài lộc trong phong thủy và gán ghép thành ý “tài lộc liên tục”.

Nhưng thực ra đây là câu thành ngữ xuất phát từ vùng núi Trung Quốc. Vốn dĩ ngày xưa vùng núi không gần sông biển, nên cá rất đắt đỏ, chỉ những nhà giàu có mới có tiền ăn. Cho nên người ta vẽ tranh cá và đề trên đó 4 chữ Niên Niên Hữu Thực (nghĩa là “luôn luôn no đủ”, ngụ ý ước mơ được giàu có) mà cầu mong được dư dả để có cá ăn quanh năm suốt tháng.

Lâu dần nó trở thành biểu tượng phong thủy. Và hoa sen chính là cái vẽ thêm sau này, vì hoa sen có lá thuộc dạng hình phễu, là một loại hút sóng rất mạnh, thêm vào để thu hút sự mong cầu của mình đến nhanh. Ngoài ra, sen còn là biểu tượng của sự an lành. Cho nên tranh Niên Niên Hữu Dư là biểu tượng để kích hoạt tài lộc trong phong thủy.

[highlight]Vật phẩm phong thủy dùng để cầu tài, mang lại phú quý (Phần 1)[/highlight]


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Vật phẩm phong thủy dùng để cầu tài, mang lại phú quý (Phần 2) –

Mơ thấy ăn chuối –

Mơ thấy chuối thường là điềm sắp gặp người yêu. Mơ thấy vào vườn bẻ chuối, điềm được người khác phái say mê. Nếu mơ thấy vác buồng chuối lên vai, còn xách thêm nhiều nải chuối khác, tin báo bạn sắp tìm thấy “nửa” còn lại của mình. Phải cần đến 3 giờ
Mơ thấy ăn chuối –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Mơ thấy chuối thường là điềm sắp gặp người yêu.

Mơ thấy vào vườn bẻ chuối, điềm được người khác phái say mê.

mo-thay-chuoi

Nếu mơ thấy vác buồng chuối lên vai, còn xách thêm nhiều nải chuối khác, tin báo bạn sắp tìm thấy “nửa” còn lại của mình.

Phải cần đến 3 giờ mới tiêu hóa hết được một quả chuối, vì vậy, nếu mơ thấy mình ăn chuối, có lẽ bạn sắp trải qua một khoảng thời gian làm việc cực nhọc với thành quả thật khiêm tốn.

Nếu quả chuối đó bị hỏng dưới bất kỳ hình thức nào, dự báo có thể bạn bè sẽ khiến cho ta thất vọng.

Những con số thường gắn liền với giấc mơ về quả:

– Ăn hoa quả: 84 – 68
– Cây sai quả: 49 – 73 – 36
– Quả bàng: 31 – 32
– Quả bóng: 11 – 45 – 72
– Quả bưởi: 01 – 09 – 70
– Quả cam: 05 – 25 – 55
– Quả chuối: 34 – 43
– Quả đu đủ: 58 – 89
– Quả dừa: 50 – 70 – 09
– Quả na: 13 – 14
– Quả quất: 30 – 70
– Quả rụng: 89 – 93
– Quả trên cây: 84 – 48
– Quả: 26 – 60.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Mơ thấy ăn chuối –

Chọn hoa tảo mộ không phạm cấm kị tâm linh

Tiết Thanh Minh là dịp để con cháu đi tảo mộ, bày tỏ lòng thành kính đối với tổ tiên. Giữa muôn vàn loài hoa, hoa nào thích hợp đi tảo mộ?

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Tiết Thanh Minh đi tảo mộ dùng hoa gì thì tốt? Thông thường nên chọn các loại hoa màu trắng thuần khiết, nhưng chúng ta cũng có thể dựa vào đối tượng khác nhau hoặc sở thích của người đã khuất mà dâng các loại khác nhau.

Sau đây là một số gợi ý trong việc chọn hoa đi Tảo mộ.

1. Hoa màu trắng: hoa cúc trắng, bách hợp trắng, cây mã đề

 chon hoa tao mo khong pham cam ki tam linh - 1

Tiết Thanh Minh truyền thống là để bày tỏ sự mong đợi vạn vật mùa xuân  bừng sống lại, vòng tuần hoàn của cuộc đời lại bắt đầu tốt đẹp. Trong tiết Thanh Minh truyền thống, cành liễu mềm mại và hoa đào tươi thắm thường được dùng để tảo mộ. Còn ngày nay do mùi hương tao nhã và màu sắc thuần khiết nên hoa cúc, hoa cẩm chướng được mọi người dùng nhiều hơn. Ở rất nhiều nước châu Âu, hoa cúc được coi như gắn liền với mộ phần.

Thông thường mà nói, các loại hoa trắng tượng trưng cho sự tiếc thương, cho nên hoa cúc trắng, hoa bách hợp trắng và cây mã đề dùng cho việc tảo mộ là thích hợp nhất. Hoa hồng trắng, hoa dành dành hoặc các loài hoa có màu trắng trơn lại tượng trưng cho sự thương tiếc và nhung nhớ. Ngoài ra, một số người còn thích chọn các loại cây bình dị mà kiên cường như hoa lay-ơn, cây hương thảo.  Hoa màu vàng cũng biểu tượng cho sự đau buồn và tưởng niệm, trong đó hoa cúc vàng được sử dụng phổ biến nhất.

 chon hoa tao mo khong pham cam ki tam linh - 2

Ngoài cúc trắng, cúc vàng cũng biểu tượng cho sự đau buồn và tưởng niệm.

2. Dựa vào tuổi tác và sở thích của người đã mất để chọn hoa

Đương nhiên, theo dòng chảy của thời gian, việc chọn hoa đi tảo mộ bây giờ đã không còn phải cứng nhắc ở việc lựa chọn hoa trắng. Rất nhiều người thích chọn hoa dựa vào sở thích và tuổi tác của người đã khuất hơn. Có thể chọn hoa lưu ly, hoa hồng vàng, hoa hồng đỏ. Nếu như người mất lúc tuổi cao, có thể tăng thêm tỉ lệ hoa màu đỏ, hồng, màu sắc ấm áp này thể hiện tình cảm nhớ nhung  triền miên của con cháu. Cần phải chú ý, nếu như không có gì đặc biệt thì tốt nhất không nên đem các loại hoa có hương thơm nồng và hoa màu sắc sặc sỡ, để tránh khiến người khác nghĩ bạn không tôn trọng người đã khuất.

3. Tùy vào từng người khác nhau để chọn hoa khác nhau

Hoa tươi trong dịp Thanh Minh thường bó thành từng bó, màu sắc của hoa nên mộc mạc, lấy màu trắng làm chủ đạo, vàng làm phụ, điểm thêm chút sắc tím.

- Dâng cho người bề trên, có thể dùng hoa cúc vàng hoặc trắng.

- Với người cùng thế hệ, có thể dùng hoa cúc trắng và vàng, ngoài ra cũng có thể dùng các loại hoa màu trang nhã như hoa loa kèn, cẩm chướng…

 chon hoa tao mo khong pham cam ki tam linh - 3

Hoa loa kèn thích hợp cho mộ phần của người cùng thế hệ.

- Với bạn bè, không cần thiết câu nệ hình thức, nên chọn loài hoa mà khi sinh thời người đó thích là được.

 chon hoa tao mo khong pham cam ki tam linh - 4

Với bạn bè, nên chọn hoa mà khi sinh thời người đó thích.

Thật ra, hoa màu gì, hình dáng thế nào đều không phải là điều quan trọng nhất, bởi vì dù sao cũng không có luật lệ ban hành phải dùng hoa gì dịp Thanh Minh, mà quan trọng nhất đó là hoa phải gửi gắm được tính cảm của bạn với người đã khuất.



Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Chọn hoa tảo mộ không phạm cấm kị tâm linh

Chàng trai tuổi nào sẽ khiến bạn hạnh phúc? –

Các cô gái đang thắc mắc trong 12 con giáp anh chàng tuổi nào khiến bạn hạnh phúc? Trước tiên phải kể đến người tuổi Tý, tiếp đó là tuổi Mùi, Sửu, Hợi và... Củ thể ra sao chúng ta cùng đọc bài viết sau. Những con giáp sẽ khiến bạn hạnh phúc Thứ 1: Tu

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Các cô gái đang thắc mắc trong 12 con giáp anh chàng tuổi nào khiến bạn hạnh phúc? Trước tiên phải kể đến người tuổi Tý, tiếp đó là tuổi Mùi, Sửu, Hợi và… Củ thể ra sao chúng ta cùng đọc bài viết sau.

Nội dung

  • 1 Những con giáp sẽ khiến bạn hạnh phúc
    • 1.1 Thứ 1: Tuổi Tý
    • 1.2 Thứ 2: Tuổi Mùi
    • 1.3 Thứ 3: Tuổi Sửu
    • 1.4 Thứ 4: Tuổi Hợi
    • 1.5 Thứ 5: Tuổi Dần

Những con giáp sẽ khiến bạn hạnh phúc

Thứ 1: Tuổi Tý

Những chàng trai tuổi Tý có tính cách hòa đồng, điềm đạm và dễ chia sẻ. Ngoài ra, họ còn có tấm lòng bao dung, rộng lượng với mọi người xung quanh, đặc biệt là người mình yêu quý. Do vậy, họ để lại ấn tượng vô cùng tốt đẹp trong lòng mọi người.

ty-7256-1402357273

Hơn thế, người tuổi Tý có kỹ năng sống khéo léo và ý thức tiết kiệm cao độ nên thường trong trạng thái chủ động về chuyện tiền bạc, hiếm khi rơi vào tình trạng “tiền khô cháy túi”.

Về phương diện tình cảm, các chàng trai tuổi này yêu một cách chân thành, đắm say và trân trọng từng khoảnh khắc của tình yêu. Bởi vậy, con giáp này xứng đáng là đối tượng để phái đẹp chọn làm người yêu nhất.

Thứ 2: Tuổi Mùi

Anh chàng tuổi Mùi trọng lễ nghi, có lòng hiếu thảo tuyệt vời, đồng thời tính tình ôn hòa, dễ mến. Trong mắt mọi người, chàng trai tuổi này như một cậu bé hồn nhiên, giản đơn và có lòng thương người vô bờ bến.

mui-1696-1402357273

Nhưng khi tiếp cận sâu hơn về thế giới nội tâm của họ, mọi người lại thấy đây là một con giáp vô cùng bản lĩnh nhưng thích sự lãng mạn nhẹ nhàng. Họ sẽ trở thành một người chồng, người cha tốt trong tương lai. Cô gái nào có được anh chàng tuổi Mùi làm người yêu, hẳn sẽ rất hạnh phúc và hài lòng.

Thứ 3: Tuổi Sửu

Nói tới người tuổi Sửu, ấn tượng đầu tiên mà mọi người thường nhắc tới là sự chất phác, thật thà, tinh thần trách nhiệm cao. Trong công việc, họ luôn cần mẫn và nỗ lực không ngừng, nên dành được nhiều tình cảm ưu ái của đồng nghiệp và cấp trên.

suu-6472-1402357273

Trong tình yêu, dù không chủ động nhưng những chàng trai tuổi Sửu lại âm thầm quan sát, chăm sóc và bảo vệ người mình yêu thương. Họ sẽ là chỗ dựa tinh thần vững chắc cho người yêu hoặc vợ tương lai.

Thứ 4: Tuổi Hợi

Tính tình ngay thẳng, cương trực và điềm tĩnh trong mọi tình huống giúp người tuổi Hợi đạt được nhiều thành công trong cuộc sống. Đối diện với khó khăn, thách thức, họ không chút than vãn, kể khổ mà điềm đạm xử lý mọi chuyện một cách êm thấm và chu toàn.

hoi-3374-1402357273

Trong cuộc sống, chàng trai tuổi Hợi có rất nhiều bạn tốt, những người bạn này sẵn sàng đưa tay giúp đỡ khi họ gặp khó khăn. Có được điều đó cũng là do sự hài hòa và tốt bụng trong bản chất con người họ.

Đối với người mình yêu, các anh chàng tuổi Hợi luôn biết cách trân trọng, tạo sự lãng mạn bất ngờ và dành tình yêu trọn vẹn. Ở bên cạnh họ, bạn sẽ có cảm giác an toàn và tin cậy. Họ xứng đáng làm người yêu trọn đời của bạn đó nha.

Thứ 5: Tuổi Dần

Bản tính dũng cảm, thẳng thắn, tự tin và ngoan cường đối đầu với thách thức dường như đã ăn sâu vào con người tuổi Dần. Trong cuộc sống hay phương diện tình cảm, họ luôn nhất quán, nói được là làm được, không mấy khi thay đổi quan điểm hay lời hứa của mình. Một khi đã hứa, họ sẽ thực hiện cho bằng được mới chịu dừng lại.

dan-6210-1402357273

Một cô gái nhu mì, hiền thục và chân thành sẽ là sự kết hợp ăn ý với chàng trai tuổi Dần. Họ sẽ là cặp đôi hoàn hảo xây dựng hạnh phúc gia đình lâu bền, đúng như câu nói: “Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm”.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Chàng trai tuổi nào sẽ khiến bạn hạnh phúc? –

Xem bói vận mệnh người tuổi Tý mệnh Thủy

Người tuổi Tý mệnh Thủy là người sinh năm Bính Tý 1936 hoặc 1996. Không sôi nổi như người tuổi Tý mệnh Kim, người tuổi Tý mệnh Thủy sống hướng nội, trọng
Xem bói vận mệnh người tuổi Tý mệnh Thủy

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Tuoi Ty (6)
 

Người tuổi Tý mệnh Thủy là người sinh năm Bính Tý (1936 hoặc 1996). Không sôi nổi như người tuổi Tý mệnh Kim, người tuổi Tý mệnh Thủy sống hướng nội, trọng tình cảm. Họ được người thân, bạn bè yêu mến, giúp đỡ nhiệt tình. Họ sống chân thành, hiền hòa với mọi người và biết cách hoàn thiện bản thân, biết lắng nghe lời khuyên của người khác. Họ cũng thường đứng ra hòa giải, vun đắp các mối quan hệ của những người xung quanh, khiến chúng trở nên tốt đẹp hơn.

Người tuổi Tý mệnh Thủy có khả năng nắm bắt thông tin về con người, sự vật, sự việc một cách nhanh nhạy. Chính điều này cùng với năng lực của bản thân đã giúp họ có được nhiều cơ may trong sự nghiệp và cuộc sống. Tuy biết cách kiếm tiền nhưng họ là người sống đúng mực, ghét thói tiêu pha lãng phí.

Người tuổi Tý mệnh Thủy thường mang trong lòng chí hướng cao xa. Họ có tố chất của một nhà lãnh đạo và sẽ thành công với vai trò này nếu có cơ hội thử sức. 

Các bài viết sau cùng chủ đề người tuổi Tý, có thể bạn quan tâm:

Tính cách, vận mệnh người tuổi Tý mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ Tuổi Tý hợp với tuổi nào trong tình yêu, hôn nhân Tuổi Tý nên kết hợp làm ăn với tuổi nào? Bài trí phong thủy văn phòng cho người tuổi Tý dễ phát tài

(Theo 12 con giáp về sự nghiệp và cuộc đời)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem bói vận mệnh người tuổi Tý mệnh Thủy

Treo đồng hồ phong thủy trong phòng làm việc

Treo đồng hồ đúng phong thủy sẽ mang lại nhiều lợi ích cho công việc và sự nghiệp của bạn.
Treo đồng hồ phong thủy trong phòng làm việc

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Đồng hồ tượng trưng cho dòng chảy thời gian nên có ảnh hưởng lớn tới nguồn lưu thông năng lượng phong thủy trong phòng làm việc.

  Vị trí treo đồng hồ tại phòng làm việc
 
Có thể treo đồng hồ phong thủy theo tứ tượng (4 thánh thú trong các chòm sao Trung Hoa cổ đại). Nên treo ở hướng Chu Tước (hướng Nam) và Thanh Long (hướng Đông) để mang lại sự thuận lợi và may mắn trong công việc. Không nên treo đồng hồ ở hướng Bạch Hổ (hướng Tây) và Huyền Vũ (hướng Bắc) vì đây là 2 hướng cần yên tĩnh chứ không phải cần sự vận động mạnh, trong khi đó đồng hồ là biểu tượng của sự vận động.   Ngoài ra, không nên treo đồng hồ ngay trên ghế sô pha của phòng họp hoặc phòng chờ tiếp khách, nếu không người thường xuyên ngồi ở vị trí đó sẽ gặp trục trặc lớn về sức khỏe. 

Treo dong ho phong thuy trong phong lam viec hinh anh
Ảnh minh họa
  Hình dáng đồng hồ nên treo ở văn phòng
 
Nếu muốn treo đồng hồ ở văn phòng, bạn có thể lựa chọn một trong các hình dáng đồng hồ dưới đây đều mang lại điều cát tường, may mắn:

Đồng hồ hình tròn: Tượng trưng cho sự lương thiện, hòa đồng, ổn định và sự chung thành.
  Đồng hồ hình vuông: Tượng trưng cho thái độ sống nghiêm túc, làm việc theo kế hoạch rõ ràng và thúc đẩy khả năng làm lãnh đạo tiềm ẩn.   Đồng hồ hình quả lê: Thúc đẩy các mối quan hệ xã giao tốt đẹp.   Đồng hồ hình trái tim: Biểu trưng cho đời sống tình cảm và sức tưởng tượng phong phú.   Đồng hồ hình trái xoan: Tượng trưng cho cá tính mạnh mẽ, có nghị lực kiên cường.   Đồng hồ hình trái ô liu: Tượng trưng tính cách hướng ngoại, năng động, sáng suốt và thích theo đuổi sự hoàn mĩ.   Đồng hồ hình giọt nước: Tượng trưng cho sự nỗ lực và chăm chỉ làm việc, có chí tiến thủ, năng lực thích ứng tốt.   Màu sắc đồng hồ thích hợp treo ở phòng làm việc   Nếu treo đồng hồ ở phướng Đông và Đông Nam, nên chọn loại có màu xanh và hình vuông làm chủ đạo, vì 2 hướng này thuộc hành Mộc.   Nếu treo đồng hồ ở hướng Nam, nên chọn loại màu đỏ, tím, cam, hình bát giác vì hướng này thuộc hành Hỏa.   Hướng Tây Nam và Đông Bắc thuộc hành Thổ, nên có thể treo đồng hồ  màu vàng, cà phê và có hình vuông.    Hướng Tây và Tây Bắc thuộc hành Kim, có thể treo loại đồng hồ màu trắng, vàng kim, hình tròn để mang lại may mắn.   Với hướng Bắc, có thể treo loại đồng hồ màu xanh hoặc đen và hình tròn làm chủ đạo vì hướng này thuộc hành Thủy.   Việt Hoàng (Theo ZY)  
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Treo đồng hồ phong thủy trong phòng làm việc

Văn Khấn Tết Thanh Minh (mồng 5/3 - 10/3 Âm lịch)

Văn Khấn Tết Thanh minh (mồng 5/3 - 10/3 Âm lịch) được dùng vào Tiết Thanh Minh. Tiết Thanh Minh là ngày cắt cỏ trên mộ và đắp đất lên mộ (tảo mộ).
Văn Khấn Tết Thanh Minh (mồng 5/3 - 10/3 Âm lịch)

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Văn Khấn Tết Thanh minh (mồng 5/3 – 10/3 Âm lịch) được dùng vào Tiết Thanh Minh. Ông bà ta xưa chọn Tiết Thanh Minh là ngày cắt cỏ trên mộ và đắp đất lên mộ (tảo mộ). Vì ngày này thời tiết chuyển sang ấm dần, mưa nhiều hơn, cây cỏ tốt hơn trùm lên mộ, có thể làm mộ sụt lở nên cần phải cắt cỏ, đắp thêm đất lên mộ.

Nhân lúc đi Thanh Minh tảo mộ, để tưởng nhớ tổ tiên, người thân đã khuất, mọi người có thể dạo chơi ngắm cảnh cỏ cây tươi tốt, nên còn gọi là Đạp Thanh. Nguyễn Du có câu:

Thanh Minh trong tiết tháng ba
Lễ là tảo mộ, hội là Đạp Thanh

Sắm lễ cúng tết Thanh minh (mồng 5/3 – 10/3 Âm lịch)

Lễ trong tiết Thanh Minh gồm có: hương đèn, trầu cau, tiền vàng, rượu thịt (chân giò, gà luộc hoặc một khoanh giò nạc độ vài lạng), hoa quả.

Khi đến nghĩa trang hay khu vực có để mộ phần của gia đình mình thì gia chủ đặt lễ vào chỗ thờ chung. Sau đó thắp đèn, nhang, vái ba vái vị Linh thần Thổ địa rồi khấn.

Văn khấn tết Thanh minh (mồng 5/3 – 10/3 Âm lịch)

1. Văn khấn lễ âm phần Long Mạch, Sơn thần thổ phủ nơi mộ

Nam mô a di Đà Phật! (3 lần)

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

– Con kính lạy Hoàng thiên Hậu Thổ, chư vị Tôn thần.

– Con kính lạy các ngài Thần linh bản xứ cai quản trong khu vực này.

Hôm nay là ngày: ………………..
Tín chủ (chúng) con là:…………

Nhân tiết Thanh minh (hoặc là nhân tiết thu, tiết đông, hoặc nhân ngày lành tháng tốt.. .) tín chủ con thành tâm sắm lễ, quả cau lá trầu, hương hoa trà quả, thắp nén tâm hương kính dâng trước án, kính mời chư vị Tôn thần lai lâm chiếu giám.

Gia đình chúng con có ngôi mộ của…………………..

Táng tại xứ này, nay muốn sửa sang xây đắp (hoặc tảo mộ, bốc mộ…) vì vậy chúng con xin kính cáo các đấng Thần linh, Thổ công, Thổ phủ Long Mạch, Tiền Chu Tước, Hậu Huyền Vũ, Tả Thanh Long, Hữu Bạch Hổ và Chư vị Tôn thần cai quản trong khu vực này, chúng con kính mời các vị chư Thần về đây chứng giám lòng thành, thụ hưởng lễ vật, độ cho vong linh được an nhàn yên ổn, siêu thoát. Cúi xin các vị phù hộ độ trì cho tín chủ chúng con toàn gia mạnh khỏe an bình, bốn mùa không tật ách, tám tiết hưởng thái bình.

Nam mô a di Đà Phật! (3 lần)

2. Lễ vong linh ngoài mộ

Nam mô a di Đà Phật! (3 lần)

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương

– Con kính lạy Hương linh………(Hiển khảo, Hiển tỷ hoặc Tổ Khảo…)

Hôm nay là ngày. . ………….

Nhân tiết:……………………..

Tín chủ (chúng) con ……….

Ngụ tại:………………………

Chúng con và toàn thể gia đình con cháu, nhờ công ơn võng cực, nền đức cao dầy, gây dựng cơ nghiệp của………….. chạnh lòng nghĩ đến âm phần ở nơi hoang vắng, tín chủ con thành tâm sắm lễ, quả cau lá trầu, hương hoa trà quả, thắp nén tâm hương kính dâng trước mộ, kính mời chân linh……. . lai lâm hiến hưởng.

Chúng con xin phép được sửa sang phần mộ, bồi xa, bồi thổ, cho được dầy bền, tu sửa minh đường hậu quỷ cho thêm vững chắc. Nhờ ơn Phật Thánh phù trì, đội đức trời che đất chở, cảm niệm Thần linh phù độ, khiến cho được chữ bình an, âm siêu dương thái. Con cháu chúng con xin vì chân linh . . ……..Phát nguyện tích đức tu nhân, làm duyên, làm phúc cúng dâng Tin Bảo, giúp đỡ cô nhi quả phụ, tế bần cứu nạn, hiếu thuận tông nhân để lấy phúc này hướng về Tiên Tổ.
Cúi xin linh thiêng chứng giám, thụ hưởng lễ vật, phù hộ độ trì con cháu, qua lại soi xét cửa nhà. Che tai cứu nạn, ban tài tiếp lộc, điều lành mang đến, điều dữ xua đi. Độ cho gia đạo hưng long, quế hờ tươi tốt, cháu con vinh hưởng lộc trời, già trẻ nhuần ơn Phật Thánh.
Chúng con lễ bạc tâm thành, cúi xin chứng giám.
Sau khi khấn xong, đợi hết 2/3 tuần hương thì đi lễ tạ các nơi, hóa vàng, xin lộc và mọi người trở về nhà làm lễ gia thần và gia tiên ở nhà.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Văn Khấn Tết Thanh Minh (mồng 5/3 - 10/3 Âm lịch)

Những cái tên dễ thương dành cho bé –

Nhiều công trình nghiên cứu đã khẳng định: tên gọi ảnh hưởng đến tinh thần cũng như sự nghiệp sau này của đứa trẻ. Trong muôn vàn chuẩn bị khi đón bé chào đời, đừng quên nghĩ đến một cái tên. Vừa lọt lòng mẹ, con đã được đặt cho một cái tên. Cái tên

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Nhiều công trình nghiên cứu đã khẳng định: tên gọi ảnh hưởng đến tinh thần cũng như sự nghiệp sau này của đứa trẻ. Trong muôn vàn chuẩn bị khi đón bé chào đời, đừng quên nghĩ đến một cái tên.

Vừa lọt lòng mẹ, con đã được đặt cho một cái tên. Cái tên ấy theo con suốt cả cuộc đời. Tên có thể là niềm tự hào, hãnh diện, là nguồn động viên, nâng mỗi bước con đi. Nhưng cũng có người lại cảm thấy xấu hổ, tủi thân, thậm chí tức giận mỗi khi ai đó gọi tên mình, hoặc khi nghĩ đến người đã đặt tên cho mình.

Cái tên nói lên tính cách con người. Hay con người tự rèn luyện mình cho giống với cái tên mình?
Nhiều công trình nghiên cứu đã khẳng định: tên gọi ảnh hưởng đến tinh thần cũng như sự nghiệp sau này của đứa trẻ. Trong muôn vàn chuẩn bị khi đón bé chào đời, đừng quên nghĩ đến một cái tên.

be-trai-be-gai-1

Những công chúa theo mẹ lên rừng
1. DIỆU ANH – Con gái khôn khéo của mẹ ơi, mọi người sẽ yêu mến con
2. QUỲNH ANH – Người con gái thông minh, duyên dáng như đóa quỳnh
3. TRÂM ANH – Con thuộc dòng dõi quyền quý, cao sang trong xã hội
4. NGUYỆT CÁT – Hạnh phúc cuộc đời con sẽ tròn đầy
5. TRÂN CHÂU – Con là chuỗi ngọc trai quý của bố mẹ
6. QUẾ CHI – Cành cây quế thơm và quý
7. TRÚC CHI – Cành trúc mảnh mai, duyên dáng
8. XUYẾN CHI – Hoa xuyến chi thanh mảnh, như cây trâm cài mái tóc xanh
9. THIÊN DI – Cánh chim trời đến từ phương Bắc
10. NGỌC DIỆP – Chiếc lá ngọc ngà và kiêu sa
11. NGHI DUNG – Dung nhan trang nhã và phúc hậu
12. LINH ĐAN – Con nai con nhỏ xinh của mẹ ơi
13. THỤC ĐOAN – Hãy là cô gái hiền hòa đoan trang
14. THU GIANG – Dòng sông mùa thu hiền hòa và dịu dàng
15. THIÊN HÀ – Con là cả vũ trụ đối với bố mẹ
16. HIẾU HẠNH – Hãy hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ, đức hạnh vẹn toàn
17. THÁI HÒA – Niềm ao ước đem lại thái bình cho muôn người
18. DẠ HƯƠNG – Loài hoa dịu dàng, khiêm tốn nở trong đêm
19. QUỲNH HƯƠNG – Con là nàng tiên nhỏ dịu dàng, e ấp
20. THIÊN HƯƠNG – Con gái xinh đẹp, quyến rũ như làn hương trời
21. ÁI KHANH – Người con gái được yêu thương
22. KIM KHÁNH – Con như tặng phẩm quý giá do vua ban
23.VÂN KHÁNH – Tiếng chuông mây ngân nga, thánh thót
24.HỒNG KHUÊ – Cánh cửa chốn khuê các của người con gái
25. MINH KHUÊ – Hãy là vì sao luôn tỏa sáng, con nhé
26. DIỄM KIỀU – Con đẹp lộng lẫy như một cô công chúa
27. CHI LAN – Hãy quý trọng tình bạn, nhé con
28. BẠCH LIÊN – Hãy là búp sen trắng toả hương thơm ngát
29. NGỌC LIÊN – Đoá sen bằng ngọc kiêu sang
30. MỘC MIÊN – Loài hoa quý, thanh cao, như danh tiết của người con gái
31. HÀ MI – Con có hàng lông mày đẹp như dòng sông uốn lượn
32. THƯƠNG NGA – Người con gái như loài chim quý dịu dàng, nhân từ
33. ĐẠI NGỌC – Viên ngọc lớn quý giá
34. THU NGUYỆT – Tỏa sáng như vầng trăng mùa thu
35. UYỂN NHÃ – Vẻ đẹp của con thanh tao, phong nhã
36. YẾN OANH – Hãy hồn nhiên như con chim nhỏ, líu lo hót suốt ngày
37. THỤC QUYÊN – Con là cô gái đẹp, hiền lành và đáng yêu
38. HẠNH SAN – Tiết hạnh của con thắm đỏ như son
39. THANH TÂM – Mong trái tim con luôn trong sáng
40. TÚ TÂM – Ba mẹ mong con trở thành người có tấm lòng nhân hậu
41. SONG THƯ – Hãy là tiểu thư tài sắc vẹn toàn của cha mẹ
42. CÁT TƯỜNG – Con là niềm vui, là điềm lành cho bố mẹ
43. LÂM TUYỀN – Cuốc đời con thanh tao, tĩnh mịch như rừng cây, suối nước
44. HƯƠNG THẢO – Một loại cỏ thơm dịu dàng, mềm mại
45. DẠ THI – Vần thơ đêm
46. ANH THƯ – Mong lớn lên, con sẽ là một nữ anh hùng
47. ĐOAN TRANG – Con hãy là một cô gái nết na, thùy mị
48. PHƯỢNG VŨ – Điệu múa của chim phượng hoàng
49. TỊNH YÊN – Cuộc đời con luôn bình yên thanh thản
50. HẢI YẾN – Con chim biển dũng cảm vượt qua phong ba, bão táp.

Những chàng trai theo cha xuống biển
1. THIÊN ÂN – Con là ân huệ từ trời cao
2. GIA BẢO – Của để dành của bố mẹ đấy
3. THÀNH CÔNG – Mong con luôn đạt được mục đích
4. TRUNG DŨNG – Con là chàng trai dũng cảm và trung thành
5. THÁI DƯƠNG – Vầng mặt trời của bố mẹ
6. HẢI ĐĂNG – Con là ngọn đèn sáng giữa biển đêm
7. THÀNH ĐẠT – Mong con làm nên sự nghiệp
8. THÔNG ĐẠT – Hãy là người sáng suốt, hiểu biết mọi việc đời
9. PHÚC ĐIỀN – Mong con luôn làm điều thiện
10. TÀI ĐỨC – Hãy là 1 chàng trai tài dức vẹn toàn
11. MẠNH HÙNG – Người đàn ông vạm vỡ
12. CHẤN HƯNG – Con ở đâu, nơi đó sẽ thịnh vượng hơn
13. BẢO KHÁNH – Con là chiếc chuông quý giá
14. KHANG KIỆN – Ba mẹ mong con sống bình yên và khoẻ mạnh
15. ĐĂNG KHOA – Con hãy thi đỗ trong mọi kỳ thi nhé
16. TUẤN KIỆT – Mong con trở thành người xuất chúng trong thiên hạ
17. THANH LIÊM – Con hãy sống trong sạch
18. HIỀN MINH – Mong con là người tài đức và sáng suốt
19. THIỆN NGÔN – Hãy nói những lời chân thật nhé con
20. THỤ NHÂN – Trồng người
21. MINH NHẬT – Con hãy là một mặt trời
22. NHÂN NGHĨA – Hãy biết yêu thương người khác nhé con
23. TRỌNG NGHĨA – Hãy quý trọng chữ nghĩa trong đời
24. TRUNG NGHĨA – Hai đức tính mà ba mẹ luôn mong con hãy giữ lấy
25. KHÔI NGUYÊN – Mong con luôn đỗ đầu
26. HẠO NHIÊN – Hãy sống ngay thẳng, chính trực
27. PHƯƠNG PHI – Con hãy trở thành người khoẻ mạnh, hào hiệp
28. THANH PHONG – Hãy là ngọn gió mát con nhé
29. HỮU PHƯỚC – Mong đường đời con phẳng lặng, nhiều may mắn
30. MINH QUÂN – Con sẽ luôn anh minh và công bằng
31. ĐÔNG QUÂN – Con là vị thần của mặt trời, của mùa xuân
32. SƠN QUÂN – Vị minh quân của núi rừng
33. TÙNG QUÂN – Con sẽ luôn là chỗ dựa của mọi người
34. ÁI QUỐC – Hãy yêu đất nước mình
35. THÁI SƠN – Con mạnh mẽ, vĩ đại như ngọn núi cao
36. TRƯỜNG SƠN – Con là dải núi hùng vĩ, trường thành của đất nước
37. THIỆN TÂM – Dù cuộc đời có thế nào đi nữa, mong con hãy giữ một tấm lòng trong sáng
38. THẠCH TÙNG – Hãy sống vững chãi như cây thông đá
39. AN TƯỜNG – Con sẽ sống an nhàn, vui sướng
40. ANH THÁI – Cuộc đời con sẽ bình yên, an nhàn
41. THANH THẾ – Con sẽ có uy tín, thế lực và tiếng tăm
42. CHIẾN THẮNG – Con sẽ luôn tranh đấu và giành chiến thắng
43. TOÀN THẮNG – Con sẽ đạt được mục đích trong cuộc sống
44. MINH TRIẾT – Mong con hãy biết nhìn xa trông rộng, sáng suốt, hiểu biết thời thế
45. ĐÌNH TRUNG – Con là điểm tựa của bố mẹ
46. KIẾN VĂN – Con là người có học thức và kinh nghiệm
47. NHÂN VĂN – Hãy học để trở thành người có học thức, chữ nghĩa
48. KHÔI VĨ – Con là chàng trai đẹp và mạnh mẽ
49. QUANG VINH – Cuộc đời của con sẽ rực rỡ, vẻ vang
50. UY VŨ – Con có sức mạnh và uy tín.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Những cái tên dễ thương dành cho bé –

Tướng Thọ và Tướng Phúc Đức

Tướng của người trường thọ có xương gò má nhô cao mở sang hai bên tai.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Tướng thọ: Đặc trưng của người sống thọ

Nếu như xương gò má nhô cao mở sang hai bên tai thì đó là tướng của người trường thọ.

Nếu như cửa tai sáng và ẩm ướt cũng là điềm báo trường thọ.

Nếu như da cổ có đường vân dài như dây đai chủ về người có tuổi thọ cao.

Nếu da cổ có 2 đường vân thì vợ chồng sống thọ, nếu da cổ có một đường vân thì người đó cả đời cô độc.

Nếu Nhân trung cao, răng đều đặn thì người đó có thể hưởng phúc thọ.

Nếu như tiếng nói to, khi nằm ngủ như rùa, như chim không thở mạnh cũng là tướng trường thọ.

Nếu 2 xương gò má cân đối, xương đầu cao, đó là người trường thọ.

Tai không những được gọi là Mộc tinh còn được gọi là Thọ tinh. Phía sau tai có một khối xương nhô lên được gọi là xương Thọ tinh, nếu khối xương này nhô cao lên thì người đó trường thọ.

Nếu xương ngọc chẩm ở phía sau đầu gồ lên thì người đó cũng có thể được hưởng phúc thọ.

Nếu người có hình tướng như dưới đây: Xương gò má, mũi, trán, cằm (Ngũ nhạc) đều dày và cao, 2 đường vân pháp lệnh cạnh miệng rõ ràng. Đuôi lông mày dài nhọn, cằm dày, trán rộng, mặt to, giọng trong trẻo, vang, lưng đầy đặn, phía trước đầu bằng phẳng mềm mại, hàm răng ngav ngắn, cứng chắc không lộ, dáng vẻ nghiêm trang, 2 mắt sáng rực có thần, trong tai có lông, mũi cao là người sống lâu.

Tướng phúc đức: Người có tướng này sự nghiệp thành đạt

Nếu như lông mày dài quá mắt thì người đó sẽ lấy được vợ thông minh, xinh đẹp.

Nếu như đôi lông mày cong như trăng non thì đó là người thông minh, giỏi văn chương, ham đọc sách. Khuôn mặt hòa nhã thì người đó được mọi người kính trọng, có người ngầm giúp đỡ. 2 mắt giống như mặt trăng, mặt trời, 2 tai như sao Kim, sao Mộc, miệng như sao Thủy, trán như sao Hỏa, mũi như sao Thổ. Nếu như tất cả những vị trí này đều chầu hướng về giữa trán thì chủ làm việc gì cũng đều thành công.

Nếu như mắt đẹp và dài thì người đó được quý nhân giúp đỡ, sống lâu lại giàu có.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tướng Thọ và Tướng Phúc Đức

Bí quyết phong thủy đơn giản tăng vận may tiền tài

Chúng ta có thể dựa vào một vài bí quyết phong thủy để có thể cải tạo vận tiền tài và công danh sự nghiệp.
Bí quyết phong thủy đơn giản tăng vận may tiền tài

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Phong thủy hiểu theo nghĩa đen là gió và nước. Phong thủy tốt có nghĩa là tạo ra được những dòng chảy năng lượng tốt. Theo cách này, chúng ta có thể dựa vào một vài bí quyết phong thủy để có thể cải tạo vận tiền tài và công danh sự nghiệp.


Allessandra Bogner, thường được biết đến với tên gọi Ali, là một nhà tư vấn phong thủy ở thành phố New York, Mỹ. Công việc chính của Ali là nhân viên tư vấn đầu tư tại ngân hàng, vì thế, Ali rất hiểu biết về tiền bạc.

Ali bắt đầu tìm hiểu phong thủy khi cuộc sống của cô xuống dốc sau khi chuyển đến một tòa nhà và nghe được một số câu chuyện tương tự từ những người từng sinh sống lúc trước. Ali làm việc với những khách hàng nổi tiếng trong giới thời trang, tài chính, công nghiệp, bảo hiểm ở thành phố New York.

Theo Ali, với mỗi cá thể khác nhau thì sự giàu có lại mang một ý nghĩa khác. Nó không hoàn toàn chỉ là tiền bạc, nó có thể là sự sáng tạo, những thành tựu đạt được và được ai đó công nhận.

Trên thực tế, chúng ta vẫn thường khuyên bảo nhau hãy giải quyết các vấn đề tài chính theo cách cụ thể và hiệu quả. Thế nhưng, bạn hoàn toàn có thể tự tạo ra may mắn cho mình để tránh trường hợp rơi vào hoàn cảnh khó khăn về tiền bạc.

Hãy thử tham khảo một số bí quyết của Ali giúp làm tăng dòng chảy của nguồn năng lượng tốt đối với cuộc sống của bạn tại nhà và nơi làm việc như sau:

1. Phong thủy tại nhà

Điều đầu tiên bạn cần tìm hiểu chính là góc tiền tài trong nhà. Các chỉ dẫn trong phong thủy đều nhắc đến góc tiền tài nằm ở hướng Đông Nam của ngôi nhà. Nếu bạn không có điều kiện mời thầy phong thủy hay người tư vấn phong thủy tới nhà, bạn có thể "kích hoạt" góc tiền tài bằng một số mẹo bài trí như đặt biểu tượng của tiền tài hoặc tiền thật ở hướng Đông Nam. Khi bài trí tiền thật, bạn nên bỏ những tờ tiền vào khung ảnh để bàn hoặc treo trên tường.

Những đồ vật mang trong mình nguồn năng lượng và thường xuyên được sử dụng rất thích hợp để đặt ở góc tiền tài trong nhà. Ví dụ như máy tính, máy in, đồng hồ, quạt, tivi, bể cá, tiểu cảnh... Nếu chúng có màu đỏ sẽ càng đem lại hiệu quả tốt hơn.

Bí quyết phong thủy đơn giản tăng vận may tiền tài cho bạn
Những vật dụng trong gia đình hay đồ trang trí có sự chuyển động đem đến nguồn năng lượng tốt về tiền bạc.


Những bông hoa khô héo hay chậu cây chết đều tượng trưng cho cái chết và chúng không đáng có mặt trong nhà của bạn. Một số người rất thích cắm hoa khô trong nhà thế nhưng nó có thể là lý do đem đến cho bạn những quãng thời gian khó khăn trong cuộc sống.

Khu vực tượng trưng cho sự nghiệp thường nằm ở phía Bắc của ngôi nhà và bạn nên đặt ở đây một chậu tre xanh. Tre xanh là một loại cây đáng yêu bởi sự bền vững và sức sống bất diệt, nó vươn lên một cách mạnh mẽ trong mọi hoàn cảnh. Vì thế, tre là biểu tượng của sức mạnh tự nhiên và tiền bạc.

Hãy nhớ đóng chặt cánh cửa phòng tắm nhà bạn mọi lúc. Nếu không, năng lượng của ngôi nhà sẽ chảy vào phòng tắm và thoát ra theo đường ống nước.

Trong phong thủy, tất cả mọi thứ đều có công dụng nhất định và nên được sử dụng đúng với bản chất của nó. Một vòi nước bị rò rỉ? Tiền sẽ bị rò rỉ khỏi túi tiền của bạn. Một đường ống bị tắc? Mọi lưu thông bị gián đoạn. Một chiếc đồng hồ ngừng hoạt động? Nó có thể là biểu tượng cho sự ngưng đọng thời gian. Đừng bao giờ để những đồ vật hỏng hóc tồn tại quá lâu trong nhà của bạn. Hãy sửa chữa tất cả những thứ bị hỏng để tránh mọi điều không may mắn trong cuộc sống.

2. Phong thủy tại nơi làm việc

Ở nơi làm việc, điều quan trọng nhất để tài năng, công sức của bạn được công nhận chính là làm việc chăm chỉ và thể hiện ý thức thật tốt với cấp trên. Tuy nhiên, một vài thay đổi nhỏ mang tính vật lý tại nơi làm việc có thể khiến đường công danh, sự nghiệp của bạn trở nên tốt đẹp hơn. Hãy chắc chắn rằng bàn làm việc của bạn luôn sạch sẽ và ngăn nắp. Dành thời gian sắp xếp gọn gàng mọi thứ trên bàn làm việc mỗi ngày. Một góc làm việc có tổ chức sẽ truyền đi những thông điệp tốt đẹp về bạn tới những người xung quanh, đặc biệt là sếp của bạn.

Bí quyết phong thủy đơn giản tăng vận may tiền tài cho bạn

Luôn sắp xếp bàn làm việc ngăn nắp



Quan sát với con mắt tươi sáng nhất về những gì bạn có xung quanh khu vực làm việc của bạn. Hãy chọn cho mình những hình ảnh mang tính thực tế, hướng về tương lai và có khả năng truyền cảm hứng để bạn chăm chỉ, phấn đấu hơn trong công việc. Loại bỏ hết những vật trang trí rườm ra và thay bằng những bức ảnh đầy mục tiêu của chính bạn như nơi nào đó bạn muốn đến, ai đó bạn ngưỡng mộ và luôn mơ ước đạt được thành công như vậy. Đó là mẹo nhỏ để thay đổi nguồn năng lượng bên trong bạn và nơi làm việc của bạn trở nên tốt đẹp hơn.

“Một khách hàng của tôi từng treo một bức tranh khổng lồ về con tàu Titanic trong phòng làm việc”, Ali nói. “Ông ấy thích tự nhắc nhở bản thân mình rằng không có điều gì là mãi mãi, và nó khiến ông cẩn trọng hơn. Tôi đã nói ông ấy tháo bức tranh ấy xuống và thay thế bằng bức tranh về đỉnh Everest. Không đầy một tháng sau, chỉ bằng một chút bí quyết phong thủy tại văn phòng, ông ấy đã ký được hợp đồng lớn nhất trong đời. Ông ấy bắt đầu tập trung vào những giao dịch mang tính quốc tế,  đặc biệt ở phía cực Đông (gần đỉnh Everest). Chỉ sau 2 – 3 năm, công việc kinh doanh của ông rất phát triển, ông thuê đủ người làm để có thể làm việc tại nhà”.

Bạn có thói quen chất đống mọi loại giấy tờ dù cũ, dù mới trên bàn làm việc? Có một lưu ý bạn cần phải nhớ, đó là bạn phải phân loại giấy tờ trên bàn làm việc của mình thật thường xuyên. Không nên để những giấy tờ, thư từ đã quá hạn, những giao dịch không còn hiệu lực bởi chúng tượng trưng cho nguồn năng lượng tiêu cực. Nói cách khác, nguồn năng lượng “chết” bủa vây lấy bạn hàng ngày sẽ làm ảnh hưởng tới công việc và sự nghiệp của bạn. Nếu không thể vứt bỏ các giấy tờ quá hạn, hãy cất chúng ở một nơi khác.

Bí quyết phong thủy đơn giản tăng vận may tiền tài cho bạn
Không treo quá nhiều thứ rườm rà quanh khu vực làm việc bởi nó làm phân tán sự tập trung của bạn trong công việc.


Văn phòng là nơi để làm việc, nhớ kỹ điều này sẽ giúp bạn có cảm hứng làm việc và đạt được sự tập trung cần thiết trong công việc. Chỉ dành một chỗ rất nhỏ cho những bức ảnh cá nhân hoặc gia đình, không nên để chúng xuất hiện khắp nơi xung quanh chỗ bạn làm việc, vì chúng chính là nguyên nhân chính khiến bạn phân tâm.

Không bao giờ làm việc trong tư thế lưng của bạn đối diện cửa ra vào hoặc một căn phòng khác. Nếu bạn không thể thay đổi chỗ ngồi, hãy đặt một chiếc gương gần khu vực làm việc và bạn có thể nhìn thấy ai đang tiến tới hoặc làm gì phía sau lưng.

(Theo Tintuconline)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Bí quyết phong thủy đơn giản tăng vận may tiền tài

Tiktok channel

Click to listen highlighted text! Powered By DVMS co.,ltd