Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,...   Click to listen highlighted text! Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,... Powered By DVMS co.,ltd
Kính mời quý khách like fanpage ủng hộ Vạn Sự !

Vạn Sự

SAO THIÊN KHÔI - THIÊN VIỆT TRONG TỬ VI

thiên khôi (Hỏa) thiên việt (Hỏa) *** 1. Ý nghĩa cơ thể: Thiên Khôi là đầu, Thiên Việt là 2 vai. Khôi, Hình :...
SAO THIÊN KHÔI - THIÊN VIỆT TRONG TỬ VI

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

thiên khôi (Hỏa) thiên việt (Hỏa) 

***


1. Ý nghĩa cơ thể: Thiên Khôi là đầu, Thiên Việt là 2 vai. Khôi, Hình: bị thương tích trên đầu, có sẹo ở đầu Việt Hao: vai cao vai thấp.

2. tư thế  của khôi việt: Trong gia đình, người có Khôi Việt ở Mệnh là con trưởng hoặc đoạt trưởng hoặc được cha mẹ thương yêu nhất trong gia đình hoặc là rường cột gia đình. Trong quan trường, người có Khôi Việt thường được giao phó nhiều công việc hết sức quan trọng, được lui tới gần gũi với sếp.

3. Ý nghĩa tính tình:             - thông minh xuất chúng             - học hành xuất sắc về nhiều môn, thi đỗ rất dễ dàng, có năng khiếu về nhiều phương diện             - có năng tài đặc biệt về văn chương và võ nghệ             - có mưu cơ, biết quyền biến, có tài tổ chức             - có óc lãnh tụ, làm gì cũng muốn hơn người, chỉ huy thiên hạ, ăn trên ngồi trước             - tính tình cao thượng, khoáng đạt Khôi Việt có ý nghĩa mạnh hơn Xương Khúc. Khôi Việt chỉ sự xuất chúng còn Xương Khúc chỉ tài giỏi thông thường. Được sự hội tụ của cả 4 sao thì con người quán thế. Nếu đi kèm với Nhật Nguyệt, Khoa sáng sủa thì đây là bậc nhân tài thế giới.
Việc giáp Mệnh tuy không đẹp bằng việc tọa thủ nhưng cũng được đắc thời trong xã hội, được nhiều người kính trọng, yêu mến, che chở, hậu thuẫn.

4. Ý nghĩa phúc thọ: Khôi Việt có thể hóa giải được bất lợi của một số sao hãm địa như Âm Dương hãm, chính tinh hãm. Nếu tọa thủ ở Phúc thì được thần linh che chở luôn luôn, tai nạn được giải trừ (hiệu lực như Quang Quý). Tuy nhiên, những lợi điểm trên chỉ có khi Khôi Việt không bị Tuần, Triệt, Hóa Kỵ, Thiên Hình và sát tinh xâm phạm.

5. Ý nghĩa của khôi, việt và một số sao khác:
Xương Khúc, Khôi Việt, Quang Quý: thi đỗ cao, văn bằng cao nhất
Tọa Khôi hướng Việt (Khôi Việt hợp chiếu): đỗ cao lúc tuổi còn trẻ
Khôi Việt, Nhật Nguyệt hãm: Khôi Việt phục hồi sức sáng cho Nhật Nguyệt hãm
Khôi Việt Đà Kỵ: kẻ sĩ ẩn dật


5. Ý nghĩa của khôi, việt  ở các cung:
Tại bất cứ cung nào, Khôi Việt đều ban lợi điểm cho cung đó, hoặc về mặt khoa giáp, công danh, hoặc về mặt cứu độ.
a. ở Bào, Phu Thê, Tử: Anh em, vợ chồng và con cái tài ba, danh giá, tạo nên sự nghiệp.
b. ở Quan: Công danh lừng lẫy lại thịnh và bền, được tín nhiệm, trọng dụng.
c. ở Tật: Đau ốm có thầy thuốc giỏi hay, có tai nạn được cứu giải.
d. ở Nô: Thuộc quyền đắc lực, có quản gia mẫn cán, có lương tướng tài ba, có học trò xuất sắc.
e. ở Phúc: Có thần linh yểm trợ, cứu độ.

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: SAO THIÊN KHÔI - THIÊN VIỆT TRONG TỬ VI

Chàng trai tuổi nào đáng tin cậy trong 12 con giáp? –

Chàng trai tuổi nào đáng tin cậy trong 12 con giáp? Ưu điểm lớn nhất của chàng trai tuổi Mùi là vô cùng lương thiện. Bất kể là bạn bè hay người yêu, họ đều tốt bụng, vô tư. Còn những chàng trai tuổi khác thì sao? chúng ta cùng đọc bài viết sau để hiể

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Chàng trai tuổi nào đáng tin cậy trong 12 con giáp? Ưu điểm lớn nhất của chàng trai tuổi Mùi là vô cùng lương thiện. Bất kể là bạn bè hay người yêu, họ đều tốt bụng, vô tư. Còn những chàng trai tuổi khác thì sao? chúng ta cùng đọc bài viết sau để hiểu thêm vấn đề trên nhé!

Nội dung

  • 1 Chàng trai tuổi nào đáng tin cậy trong 12 con giáp?
    • 1.1 Thứ 1. Tuổi Thìn
    • 1.2 Thứ 2. Tuổi Sửu
    • 1.3 Thứ 3. Tuổi Hợi
    • 1.4 Thứ 4. Tuổi Mùi
    • 1.5 Thứ 5. Tuổi Ngọ

Chàng trai tuổi nào đáng tin cậy trong 12 con giáp?

Thứ 1. Tuổi Thìn

Những chàng trai tuổi Thìn có tinh thần trách nhiệm rất cao. Họ sở hữu tính tình ôn hoà, vận may làm giàu và luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác. Họ hơi độc đoán với người yêu, rất nghiêm túc trên phương diện tình cảm. Ngoài ra, họ còn rất coi trọng gia đình. Nếu kết hôn với chàng trai tuổi Thìn, cuộc sống sau này của bạn sẽ vô cùng hạnh phúc. Vì thế, khi nói đến người đàn ông đáng tin cậy, những chàng trai tuổi Thìn sẽ luôn được xếp hạng đầu.

Thứ 2. Tuổi Sửu

Những chàng trai tuổi Sửu luôn đối xử chân thành với người thân, bạn bè xung quanh, thậm chí còn dốc hết sức mình để bảo vệ người họ yêu quý. Ưu điểm này khiến cho những chàng trai tuổi Sửu được cộng thêm rất nhiều điểm và thu hút ánh nhìn từ phái nữ. Sau khi kết hôn, gia đình sẽ là tất cả đối với những chàng trai này. Dù cuộc sống đầy rẫy những cám dỗ, họ sẽ không bao giờ rời xa người thân trong gia đình. Nếu trong cuộc đời có được một người đàn ông như vậy, bạn thực sự hạnh phúc đấy.

Anime-Couple-5214-1394258738

Thứ 3. Tuổi Hợi

Có trách nhiệm với gia đình chính là đặc điểm nổi bật nhất của những chàng trai tuổi Hợi. Khiến gia đình có cuộc sống sung túc, tốt đẹp hơn là mục tiêu phấn đấu cả đời của họ. Những chàng trai này nhìn thì có vẻ rất trầm mặc, không được lãng mạn lắm với người yêu và thường xuyên lao đầu vào công việc, nhưng họ dồn hết sức lực như vậy cũng chỉ muốn cho đối phương một cuộc sống tốt đẹp hơn. Bạn có thể nói họ vô cảm, nhưng không thể phủ nhận rằng họ là những chàng trai rất đáng tin cậy.

Thứ 4. Tuổi Mùi

Ưu điểm lớn nhất của những chàng trai tuổi Mùi là vô cùng lương thiện. Bất kể là bạn bè hay người yêu, họ đều rât tốt bụng, vô tư. Dù xảy ra cãi nhau, họ sẽ tự kiểm điểm lại bản thân, sau đó sửa chữa, đền bù lỗi lầm mình gây ra. Những người đàn ông như vậy rất đáng để chị em phó thác cả đời. Đặc biệt, họ cũng rất tỉnh táo, không bao giờ để bạo lực gia đình hay bi kịch gia đình xảy ra.

Thứ 5. Tuổi Ngọ

Kết hôn với những chàng trai tuổi Ngọ thì chắc chắn cuộc sống hai người sẽ bách niên giai lão. Bởi lẽ, sức khoẻ của họ rất tốt, đa số đều thọ. Những chàng trai này chân thành và hay giúp đỡ người khác một cách vô tư. Trong xã hội ngày nay, những người con trai như vậy quả thật hiếm hoi. Hơn nữa, trong tương lai, đường quan lộ của họ tương đối sáng lạn, sau khi kết hôn sẽ không phải lo đến vấn đề tài chính. Muốn tìm một ông chồng đáng tin cậy thì những chàng trai tuổi Ngọ là một sự lựa chọn tuyệt vời đấy các nàng.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Chàng trai tuổi nào đáng tin cậy trong 12 con giáp? –

Lời khuyên chọn chồng của cha dành cho con gái

Lời khuyên chọn chồng của cha dành cho con gái. Lắng nghe những lời khuyên chân thành từ một người cha dành cho con gái yêu dấu
Lời khuyên chọn chồng của cha dành cho con gái

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Lời khuyên chọn chồng của cha dành cho con gái. Lắng nghe những lời khuyên chân thành từ một người cha dành cho con gái yêu dấu đang ở độ tuổi đẹp nhất của đời người để biết cách chọn chồng lý tưởng nhất.

Với mong muốn con gái mình sẽ luôn hạnh phúc và được sống trong tình yêu thương trọn đời, một người cha đã chia sẻ những lời nhắn nhủ chân thành để con gái đưa ra sự lựa chọn chính xác nhất khi tìm kiếm người đàn ông sẽ lấy làm chồng. Hãy cùng theo dõi xem đó là những bí quyết gì nhé!

Lời khuyên chọn chồng của cha dành cho con gái

1. Hãy hẹn hò với chàng trai làm cho con hạnh phúc, nhưng chỉ lấy người còn có thể khiến con cười nghiêng ngả
Một anh chàng chỉ để hẹn hò là khi anh ta thấy con ủ rũ mà chỉ khiến con cảm thấy nỗi buồn giống như những dấu tay ấn hằn trong tâm trí. Hãy đồng ý kết hôn với người biết làm cho con cười vui khi con vừa mới khóc một trận nức nở. Cuộc đời này không dễ dàng, con ắt sẽ gặp nhiều đau đớn. Thế nên con phải được ở bên một người có thể giúp con chịu đựng được tất cả. Hài hước là thước đo tuyệt vời của trí thông minh. Khi con thấy chán ghét cuộc sống này, hãy tìm cho ra người sẽ biến những thứ vô vị trở nên có ý nghĩa.

2. Xem thử trong lòng bàn tay của anh ta có vết sẹo nào không, nếu có thì đó là một dấu hiệu tốt, chứng tỏ cậu ta từng mày mò làm nhiều thứ
Những dấu vết đó cho thấy anh ta đã biết cách để bảo vệ mình. Với một người đàn ông chính nghĩa, bàn tay thô ráp đáng giá hơn một bàn tay mềm mại, vì chúng đã được “muối” bởi cuộc đời này!
Chai sạn chứng tỏ chàng trai đó đã từng “sống”, đã từng trải qua nhiều sương gió, bởi lẽ có một điều chắc chắn: ở đời này người ta tàn nhẫn với nhau lắm. Phải mạnh mẽ để vượt qua tất cả và tất nhiên người đàn ông mà con sẽ gắn bó đời mình phải vững chãi để giúp con tựa vào những lúc khó khăn.

3. Trước khi đồng ý trao hạnh phúc của con cho nguời đó, hãy chọc giận để xem chàng trai đó tức giận như thế nào, hãy dọa dẫm để xem anh ta sợ hãi ra sao, khát khao thế nào, đau khổ bao nhiêu…
Vì lẽ stress có thể làm thay đổi một người. Khi con bắt gặp người yêu con đang uống rượu giải sầu, hãy chuốc cho chàng say mèm đi rồi tha hồ khai thác những nỗi niềm trong lòng mà chàng ta chưa chia sẻ với con. Thêm nữa, con nhớ phải biết rõ những đam mê, những thứ người đó “nghiện”, để làm gì, để xem người yêu có đề cao vị trí của con trước mấy thứ đó hay không?

Phải thuộc nằm lòng rằng con người ta không ai thay đổi được ai cả. Một khi đã sinh ra như thế nào đó rồi thì tính khí đó không thể nào mài mòn đi được. Thế nên ngỡ như bây giờ con đã không ưa một tính nết nào đó của người đó, ắt hẳn con sẽ còn ghét nhiều hơn nữa sau mười năm chung sống. Có thể con yêu người ấy nhiều nên nghĩ mọi việc sẽ êm xuôi nhưng khi đã không hợp thì không tài nào thay đổi được.

4. Tin tưởng vào bản năng của mình.
Nếu anh ta từng khiến con cảm thấy không an toàn, không chắc chắn thì con đừng phí sức ngồi bào chữa cho hắn, chỉ cần đứng dậy và bỏ đi. Đó là tất cả những gì phải làm. Giữ cho mình an lành còn hơn là phải hối tiếc sau này.

5. Nếu anh ta đã coi tiền bạc quan trọng hơn cả con, anh ta sẽ tiếp tục đẩy con xuống đáy danh sách ưu tiên của anh ta sau này
Việc anh ta không có khả năng chu cấp những thứ con muốn là một chuyện và việc anh ta rủng rỉnh tiền trong túi nhưng lại chẳng bao giờ mua tặng con một bó hoa lại là chuyện khác. Con nên nhớ rằng tình và tiền là kẻ thù không đội trời chung, có đến 62% vụ li dị là do những bất đồng về chuyện tiền bạc. Cho nên khi con muốn chọn chồng chuẩn nhất, phải chắc chắn rằng anh ta biết việc giữ con quan trọng hơn giữ tiền của anh ta

6. Cách cậu ta đối xử với động vật thể hiện cách cậu ta đối xử với trẻ em (chính là con của con sau này)
Động vật thường chỉ hiếu động bằng một nửa trẻ em mà thôi mà con cái thì dễ thương nhưng đôi khi cũng rất quậy phá, nhiều lúc chúng ta cũng phải nổi cáu và làm những điều quá với chúng. Vậy nên nếu một chàng trai luôn ân cần, nhẹ nhàng với những động vật nhỏ bé thì đối với những đứa con sau này, anh ta cũng sẽ rất dịu dàng chăm sóc, không bao giờ đập đánh quá tay.
Con cũng đừng quên để ý cách anh ta đối xử với cô lao công hay chú xe ôm, người phục vụ… đó sẽ nói lên được rất nhiều điều!

7. Không tôn trọng con thì đừng có mơ là xứng với con
Con phải tin rằng con sinh ra xứng đáng để được yêu thương và tôn trọng. Nếu một chàng trai không nhận ra chân lý này thì đó chính là mất mát của cậu ta. Thế nên khi một chàng trai muốn con phải thay đổi vì chàng ta, hãy mạnh mẽ, cứng như đá và đừng lung lay ý nghĩ. Con vốn đã diệu kỳ theo cách của riêng mình!


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Lời khuyên chọn chồng của cha dành cho con gái

Bài trí nội thất theo phong thủy cho phòng ngủ vợ chồng trẻ

Không chỉ là nơi ngủ nghỉ sau một ngày làm việc căng thẳng và mệt mỏi, phòng ngủ còn là không gian giúp ươm mầm và làm bùng lên ngọn lửa ấm áp của hạnh phúc gia đình. Do đó khi bố trí phòng ngủ, bạn nên chú ý đến tất cả các yếu tố từ vị trí căn phòng, ánh sáng giường ngủ... đến cách trang trí.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

- Vị trí giường ngủ tốt nhất là nhìn theo hướng Nam Bắc thuận theo sức hấp dẫn của từ trường. Đầu nhìn theo hướng Nam hay hướng Bắc khi ngủ sẽ rất có ích cho sức khỏe

Theo quan niệm phong thủy, phòng ngủ đặt ở phía Tây ngôi nhà có lợi đối với việc cải thiện và bồi đắp tình cảm trong đời sống vợ chồng.

- Cửa phòng ngủ không nên đối diện với cửa nhà bếp để tránh sự ô nhiễm của khói bếp.

- Đầu giường ngủ phải được kê sát tường, có như vậy vận khí của gia chủ mới có nền tảng để phát triển, không bị rơi vào thế cô lập hoặc mất chỗ nương tựa.

Bất kể giường đặt chỗ nào cũng phải để cho ánh sáng mặt trời chiếu được đến mặt giường qua cửa sổ phòng ngủ hoặc cửa phòng ngủ. Điều này rất tốt cho việc hấp thu năng lượng của thiên nhiên và có lợi cho sức khỏe con người.

- Không nên có xà nhà ở phía trên giường ngủ để tránh cho người nằm trên giường không bị cảm giác đè ép, làm tổn hại đến tinh thần. Máy điều hòa không khí, đèn chùm cũng tránh không treo ngay phía trên giường ngủ.
    

- Giường ngủ không nên đối diện với cửa phòng ngủ. Khi đứng tại cửa phòng ngủ nhìn vào trong, nếu thấy giường bất kể là đầu giường, đuôi giường hay giữa giường cũng đều rơi vào trường hợp cửa xung chiếu trực tiếp (đối diện) với giường.

- Không nên để các vật dụng linh tinh dưới giường ngủ, càng không nên để quần áo cũ bẩn vì sẽ làm bất lợi cho người mẹ và thai nhi.

- Không nên đặt gương đối diện với giường ngủ, nếu nửa đêm giật mình thức giấc, người ngồi dậy sẽ dễ bị hoảng hốt vì thấy bóng mình trong gương, lâu ngày sẽ gây ra chứng tự kỷ ám thị. Tốt nhất là gắn gương ở mặt trong của tủ quần áo trong phòng ngủ.
 

  

- Một điều cần lưu ý, bạn không nên dùng màu đỏ tươi để sơn tường của phòng ngủ. Màu đỏ rực rỡ chỉ khiến cho tinh thần con người thêm hưng phấn vì bị kích thích cao độ. Con người trong tình trạng kích động như thế về lâu dài sẽ dễ bị suy sụp tinh thần, gây ra tâm lý bực dọc, nóng nảy.

Song song với việc lựa chọn màu sắc, ánh sáng cũng là một yếu tổ rất quan trọng trong không gian phòng ngủ. Do là không gian yên tĩnh nghỉ ngơi nên phòng ngủ không phù hợp với ánh đèn có độ sáng mạnh, gây tâm lý căng thẳng, bất an. Do đó, tốt nhất phòng ngủ nên chọn loại đèn có ánh sáng dịu nhẹ, các loại đèn hắt có tác dụng thư giãn tinh thần sau một ngày làm việc mệt mỏi.

- Không trưng bày đao kiếm, hung khí, tượng thần hay bàn thờ… trong phòng ngủ làm ảnh hưởng đến trường khí ổn định, bình an của phòng ngủ.

Hạn chế trang trí phòng ngủ bằng những vật dụng bằng kim loại bởi những vật dụng kim loại này mang tính lạnh nên không thích hợp với không gian ấm cúng, yên tĩnh cần có của phòng ngủ.

(Theo Xzone)
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Bài trí nội thất theo phong thủy cho phòng ngủ vợ chồng trẻ

Tự xem tứ trụ một người

Những thông tin cần thiết để xem tứ trụ một người.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Địa Chi tàng độn còn gọi là Nhân nguyên, nghĩa là mỗi một Địa Chi có thể chứa các Thiên Can. Trong dự báo theo 4 cột thời gian hay Tứ trụ, chỉ qua các Can năm tháng ngày giờ mới xác định được Thập thần, khi dự báo theo Tứ trụ, người ta căn cứ vào các thần trong từng cột thời gian để dự báo. Từng cột thời gian có các Địa Chi, từ Địa Chi có thể xác định đầy đủ các Thần để dự báo chính xác (điều này đã trình bày ở phần mở đầu). Sau đây là các Chi tàng trữ các Can:

Bảng 1: Địa Chi tàng độn (các Chi tàng trữ các Can):



Ví dụ: người sinh năm Bính Tuất, tháng Qúy Mão, ngày Nhâm Thìn, giờ Bính Ngọ.

Xem Tứ trụ người này, trước hết xem họ có bao nhiêu Can trong mỗi cột thời gian. Để làm được điều này, ta tách từng Chi của từng cột thời gian ra để xét.

Như: cột năm sinh có Chi Tuất, tra bảng 1: Tuất có: Mậu, Đinh, Tân; Chi tháng sinh Mão, tra bảng 1: Mão có: Ất; Chi ngày sinh Thìn, tra bảng Thìn có: Mậu, Ất, Qúy; Chi giờ sinh Ngọ, tra bảng Ngọ có: Đinh và Kỷ. Ta sắp xếp vào từng cột thời gian như sau:

Cách xác định các thần như sau:từ Can ngày sinh (gọi là Nhật chủ), đối chiếu với các Can được tìm ra từ các Chi của năm, tháng, ngày, giờ mà tìm ra các thần (xem lại phần mở đầu).

Bảng 2: Can Ngày sinh (Nhật chủ) tìm 10 Thần:



Ví dụ: Sinh ngày Giáp Tý, tháng Đinh Dậu, giờ Mậu Thìn, năm Bính Tuất (2006).

Ta lập Tứ trụ như sau: từ Tứ trụ hay 4 cột thời gian tách ra các Chi mà xác định Can chứa trong từng Chi trong từng cột thời gian. Lấy Can ngày sinh hay Nhật chủ đối chiếu với từng Can trong từng cột thời gian qua bảng “Can Ngày sinh” trên mà xác định các thần. Từ ví dụ trên, ta làm như sau:

Thứ nhất ở cột Năm sinh Bính Tuất: ta thấy Tuất có chứa 3 Can: Mậu, Đinh, Tân (xem bảng Địa Chi tàng độn trên)

Lấy Giáp là Can ngày sinh: đối chiếu với Bính (Can năm sinh) ở bảng 2, ta có: Thực thần; đối chiếu với Mậu: ta có Thiên tài; đối chiếu với Đinh, ta có Thương quan; đối chiếu với Tân ta có Chính quan.

Thứ hai: ở cột Tháng sinh:lấy Giáp là Can ngày sinh đối chiếu với Đinh tháng sinh, ta có Thương quan; với Tân, ta có Chính quan.

Thứ ba: ở cột ngày sinh hay Nhật chủ, lấy Giáp Can ngày sinh đối chiếu với Quý: ta có Chính ấn.

Thứ tư: ở cột giờ sinh: lấy Giáp Nhật chủ đối chiếu với Mậu ta có Thiên tài; với Mậu ta có Thiên tài, với Ất ta có Chính ấn, với Quý ta có Kiếp tài. Từ đây ta có sơ đồ 4 cột thời gian để xem xét về tính cách và số phận người Bính Tuất đó như sau:



Sau khi xác định được các thần trong từng cột thời gian của sơ đồ dự đoán, ta sẽ xem và đoán tínhcách cũng như diễntrình cuộc đời của một người. Cách xét đoán xin xem mục: Tính chất của Thập thần và xem Tứ trụ qua 10 Thần sau đây.

II. Tự xem qua tính chất các loại thần

Có tất cả 10 Thần. Mỗi Thần cho biết thông tin riêng về số phận hay tính cách của một người. Các Thần được an trong Tứ trụ như ở ngày, tháng, năm và giờ. Các Thần trong tứ trụ có thể có sau đây:

a. Thuộc tính của 10 thần

1. Chính quan:biểu thị cho quan chức, địa vị, thi cử, bầu cử, học vị, danh dự. Tâm tính chính trực, có tinh thần trách nhiệm, đoan trang, nghiêm túc, nhưng dễ bảo thủ, cứng nhắc, nhưng đôi khi thiếu kiên nghị.

2. Thiên quan hay Thất sát: hào hiệp, năng động, có chí tiến thủ, uy nghiêm nhanh nhẹn, nhưng dễ bị kích động, dễ thành người ngang ngược, truỵ lạc.

Nữ giới biểu thị tình cảm với vợ chồng con, nam giới là tình cảm với con cái.

3. Chính ấn:biểu thị thông minh, nhân ái, không màng danh lợi, sự chịu đựng, nhưng chí tiến thủ kém, trì trệ, chậm chạp. Biểu thị cho chức vụ, học thuật, bằng cấp, sự nghiệp, danh dự, địa vị, phúc thọ, tình mẹ con.

4. Thiên ấn:tinh thông nghề nghiệp, ứng phó nhanh, nhiều tài, nhưng dễ cô độc, tàn nhẫn, ích kỷ.

Biểu thị cho quyền uy trong nghề nghiệp, những thành tích trong nghề dịch vụ, cho người mẹ kế.

5. Tỷ kiên:biểu thị cho nhân viên cấp dưới, đệ tử, bạn bè, đồng nghiệp, cùng phe, tranh tài đoạt lợi, khắc vợ khắc cha. Nữ biểu thị cho tình chị em, nam cho tình anh em. Tâm tính: cương nghị, mạo hiểm, dũng cảm, tiến thủ, nhưng dễ bị cô độc, dễ bị cô lập, cô đơn.

6. Kiếp tài:biểu thị cho tay chân, cấp dưới, bạn bè, cho sự hao tổn, cho bị đoạt vợ khắc cha, tranh đoạt, lang thang, nữ biểu thị cho tình anh em, nam cho tình chị em. Tâm tính thẳng thắn, kiên định, sự phấn đấu không mệt mỏi, nhưng dễ bị mù quáng, thiếu lý trí, manh động liều lĩnh.

7. Thực thần:biểu thị cho phúc thọ, người béo tốt, có lộc, về hưu. Tâm tính ôn hoà, phóng khoáng, hiền lành, thân mật, nhưng dễ không thật lòng, giả tạo và nhút nhát.

8. Thương quan,biểu thị sự mất chức, bỏ học, mất quyền, mất ngôi, không trúng tuyển, không đỗ. Tâm tính thông minh, tài hoa, hoạt bát, hiếu thắng, dễ tuỳ tiện, thích không bị ràng buộc, có khi tự do vô chính phủ.

9. Chính tài:biểu thị cho tài lộc, sản nghiệp, tài vận, lương bổng, tình cảm với vợ. Tâm tính: cần cù, tiết kiệm, chắc chắn, thật thà, nhưng dễ cẩu thả, thiếu chí tiến thủ, nhu nhược, không có tài năng.

10. Thiên tài:biểu thị phát đạt nhanh, hay cờ bạc, tình cảm với vợ thứ của nam giới. Tâm tính thông minh, khảng khái, nhạy bén, lạc quan, phóng khoáng, nhưng dễ thiên bề khoác lác ba hoa, thiếu sự kiềm chế, dễ phù phiếm.

b. Ý nghĩa của lục thần

*Chính quan: biểu thị sự nghiệp về văn chương, địa vị. Nam giới mệnh Chính quan là chồng, nữ giới là con.

*Thiên quan (Thất sát): địa vị và sự nghiệp, uy quyền về võ nghiệp...

* Chính ấn, Thiên ấn: văn chương, danh vọng.

* Chính tài: tiền của, tài năng, danh vọng.

* Thiên tài: Tiền của, tài năng, mưu trí, tài thao lược.

* Thực thần:sự nghiệp về văn, về quản lý xã hội, tính thuần hậu, chủ về thực lộc, y lộc và tuổi thọ.

* Thương quan: sự nghiệp về võ, mưu lược, tính cương cường, cao ngạo.

* Tỷ kiên: sự trợ giúp, quý nhân.

* Kiếp tài: sự hoang phí tiền của, tính thoáng đãng tiền của, lãng phí thời gian.

c. Lục thần sinh khắc

Các nhà mệnh lý căn cứ vào ngũ hành sinh khắc mà suy ra sự sinh khắc của lục thần như sau:

Về sự sinh:

* Chính tài, Thiên tài sinh Thiên quan (Thất sát), Chính quan.

* Chính quan, Thất Sát sinh Chính ấn, Thiên ấn.

* Thiên ấn, Chính ấn sinh ta (Nhật chủ lấy theo ngày sinh) và đồng loại (là Tỷ, Kiếp).

* Đồng loại (Tỷ kiên, Kiếp tài) và ta sinh Thực thần, Thương quan.

* Thực Thương sinh Thiên tài, Chính tài.



Về sự khắc:

* Tài khắc Ấn thụ (Chính ấn, Thiên ấn).

* Ấn thụ (Thiên ấn, Chính ấn) khắc Thực Thương.

* Thực Thương khắc Quan, Sát.

* Quan, Sát khắc ta (nhật chủ lấy theo ngày) và đồng loại là Tỷ, Kiếp.

* Đồng loại (Tỷ, Kiếp) và ta (nhật chủ) khắc Tài.

III. Xem tứ trụ qua 10 thần

1. Chính quan

Chính quan biểu thị cho quan chức, chức vụ, thi cử, bầu cử, học vị, danh vọng. Chính quan còn cho biết tình cảm với chồng con, đối với nam giới là tình cảm đối với vợ.

Một mặt chính quan phản ánh sự chính trực, tinh thần trách nhiệm, đoan trang nghiêm túc, mặt khác lại biểu thị sự bảo thủ cứng nhắc, không kiên nghị.

Chính quan lộ ra không có Thiên quan (Thất sát) mà có thân vượng thì rất tốt. Nếu chính quan quá nhiều trong tứ trụ thì có sự khắc chế trói buộc trở thành nhu nhược, năng lực yếu. Mặt khác báo việc gia đình không đầy đủ, tiền đồ học hành có cản trở, nếu không có ấn mạnh hoá giải cứu trợ thì không hay. Chính quan không nên gặp Thương quan, vì hoạ có thể đến. Nhưng có trường hợp Chính quan nhiều mà gặp Thương quan thì lại hay.

Chính quan gặp (ở) cột tháng mà có : trường sinh, hoặc mộc dục, quan đới lâm quan, đế vượng, lại không có hình xung phá thì chức quan cao, rất thích hợp đối với công chức. Chính quan gặp lệnh tháng suy, bệnh, tử, mộ tuyệt thì rất không hay, nhưng nếu gặp tháng có thai dưỡng thì không ngại. Những người làm công chức không nên có tình huống này.

Chính quan toạ Trường sinh, Đế vượng, Quan đới, Kiến lộc, Đế vượng, mà không có hình xung không vong phá bại thì quan chức cao, thích hợp làm công chức.

Chính quan toạ Tử: khó có con; toạ Suy, Bệnh, Tử, Mộ nên tránh làm công chức (gọi là thất địa).

Nêu trong tứ trụ có 1 Chính quan, không có Thiên quan và Thương quan thì mệnh cực quý.

Nếu Can cột có Chính quan hợp với Can cột ngày, hoặc với Can cột có Chính ấn hợp mệnh cục thì học giỏi, đỗ đạt cao. (xem mục hợp hóa của Thiên Can nêu trên).

Can tháng có Chính quan: người trọng tín nghĩa, tận tuỵ với công việc.

Chính quan gặp Thương quan ở mệnh cục: nam dễ có tính bất mãn, công việc hay bị trở ngại, hay bị hạ chức.

Nếu trong 4 cột thời gian có:

Chính quan ở cột thời gian năm:được hưởng phúc tổ tiên, có ý chí từ nhỏ, con đường học hành thuận lợi. Chính quan không gặp kỵ hay hoá hợp mà mất tính thì báo người xuất thân từ gia đình quan chức hoặc có địa vị cao, là người có địa vị.

Chính quan ở cột tháng, là người con út được nuông chiều, cuộc đời hanh thông, trọng tín nghĩa.

Ví dụ trên: người sinh năm Bính Tuất có Chính quan ở cột tháng là người con thứ, được hưởng phúc tổ tiên, có ý chí từ nhỏ, học hành thuận lơi, cuộc đời hanh thông



Có ở cột ngày: thông minh, mưu lược, tài ứng biến. Nếu thân (mệnh cung) vượng thì phát đại phúc. Nam giới có vợ hiền đoan trang, nữ giới có chồng tốt.

Có ở cột giờ: con cái hiếu thảo, bản thân cuối đời hưởng phúc.

Mệnh nữ có Chính quan cho biết:

* Đối với nữ, Chính quan là sao biểu thị cho chồng, nếu bị hình, xung, khắc, phá, hoặc là kỵ thần thì nhân duyên không thuận, dễ bị oan khuất.

* Nếu ngày chi có Chính Quan, lại toạ Thiên đức, Nguyệt đức: là người hiền thục, đảm đang, chồng tốt.

* Nếu Chính quan toạ Trường sinh, Kiến lộc, Quan đới, Đế vượng: lấy chồng tốt, chồng có quan lộc cao; nếu toạ Tử, Mộ, Tuyệt: duyên vợ chồng chưa đẹp, có thể khắc chồng.

* Tứ trụ Chính Quan nhiều lại hợp: yểu điệu đa tình, tình ý không ngay chính.

* Chính quan và sao Tài cùng cột: chồng giàu có.

* Chính quan và Đào hoa cùng cột: sống rất dai.

* Chính quan và Dịch mã cùng một ngày chi: đẹp mà duyên bạc.

* Toạ cùng cột với Mộc dục: chồng hiếu sắc, đa tình.

* Chính Quan gặp Không vong: hôn nhân thường thay đổi, có tái hôn.

* Chính quan và Thiên quan ở mệnh cục đều có: hôn nhân phức tạp, nếu Chính quan và Thiên quan có can hợp hoặc chi hợp: dễ hai lần đò.

* Chính quan gặp Thương quan ở mệnh cục: vợ chồng hay xa cách hoặc khó thành vợ chính thức.

* Nếu Chính quan nhược hoặc mệnh cục không có thì:

- Khi Tỷ kiếp mạnh: vợ chồng tình cảm vợ chồng không sâu đậm.

- Không có Tài, có Thương quan: sớm khắc tiện chồng.

- Nhiều Ấn, không có Tài: sẽ khắc chồng.

- Nhiều Quan mà không có ấn: mệnh hạ tiện.

- Chính quan toạ Dương nhẫn: gặp việc trở ngại dễ bị cản phá.

2. Thiên quan (Thất sát)

Thiên ở đây có nghĩa là không chính, quan là quản (lý), gộp lại là sự quản lý không chính thống hoặc cũng có nghĩa là không chính thức.

Là biểu tượng của việc quân sự, nghề pháp lý, sự thi cử và bầu cử. Khi sao này ứng với nữ giới thì đó là tình cảm của họ đối với chồng con, nam giới là tình cảm với con cái. Thiên quan cũng phản ánh sự hào hiệp, tính năng động, chí tiến thủ, sự uy nghiêm, nhanh nhẹn. Nhưng lại phản ánh sự không bền vững về thần kinh mà dễ bị kích động, khi vào thế tiêu cực thì thành người ngang ngược, chơi bời quá độ.

Nếu trong mệnh cục có Thực thần và Thương quan sẽ khắc chế Thiên quan. Nếu không có sự khắc chế này thì gọi là Thất sát. Trong 4 cột thời gian, nếu có Thực thần và Thương quan chế ngự Thiên quan là người túc trí đa mưu, có quyền uy trong xã hội. Nhưng nếu Thực thần chế Sát, Thương quan khắc sát cùng lúc nhiều thì không phải là người cao sang mà thấp hèn. Do vậy, các nhà mệnh lý cho rằng, trong 4 cột thời gian có Thất sát mà thần và sát tương đương nhau, lại có chế thì mệnh mới tốt. Thân vượng, sát nhược, Tài vượng mới là mệnh tốt. Ngược lại Sát vượng, thân nhược mà lại gặp Tài tinh thì người nghèo, gặp nhiều tai ách. Đã có Thiên quan thì không nên có Chính quan, nếu không dễ phạm tai hoạ lao tù, kiện tụng mọi việc khó thành, trở thành người hạ đẳng... Tốt nhất là có Thực thần, Thương quan chế ngự, hoặc hợp mất một quan, hoặc gặp một Sát để giảm tai họa.

Nếu Thân nhược sát vượng thì phải dựa vào ấn để hoá giải. Nếu trong tứ trụ Thân và Sát tương đương nhau, Sát ấn tướng sinh sẽ báo công danh sự nghiệp phát triển. Có Sát mà không có ấn là không có oai vũ, người chỉ trung hậu đa tình, buồn nhiều vui ít.

Sát hoặc Quan nhiều thì quá khắc nhật chủ (cột ngày) thì cho biết là có sự nhu nhược, năng lực kém nhưng lại dê manh động.

Thiên quan gặp trường sinh, mộc dục, quan đối, lâm quan, đế vượng thì vinh hoa phú quý; nếu gặp tử, mộ, tuyệt thì tiền đồ, học hành trắc trở, quan lộc bị tổn thất.

Nhật chủ vượng mà có Thất sát, Dương nhận cùng cột là người mệnh cực quý, có quyền uy.

Thiên quan gặp Không vong mà không có giải cứu: không nên làm công chức vì dễ mất quyền mất chức; mệnh nam hếm con, mệnh nữ vô duyên với chồng.

Nếu trong 4 cột thời gian mà:

Thiên quan ở cột năm: con đầu lòng là trai, bản thân xuất thân từ gia đình nghèo. Nếu thương bị chế thì người đó đi vào binh nghiệp có địa vị nổi tiếng.

Thiên quan ở cột tháng: can năm và can giờ có Thực thần mà thương chế ngự thì mệnh rất quý.

Thiên quan ở cột ngày: vợ hoặc chồng là người chính trực, cương nghị. Nếu không có Thực thần chế ngự (khắc) thì vợ chồng bất hoà, nếu gặp xung thì có thể bị hoạ, cần đề phòng hay bị bệnh. Nếu khi có Thực khắc hoặc gặp được hợp để biến khác đi thì mọi sự dở được hoá giải.

Thiên quan ở cột giờ: con cái thường không hiền thục. Trong tứ trụ có thần khắc Thiên quan ở giờ thì lại sinh con quý tử.

Mệnh nữ có Thiên quan cho biết

* Tứ trụ nhiều Thiên quan mà không có chế: dễ bị ngưới khác giới ăn hiếp mất trinh tiết, hoặc ý chí không kiên cường, tính tình không ổn định.

* Từ Can Chi đều có Thiên quan lại có Chính quan: mệnh tái giá.

* Chính quan, Thiên quan cùng trụ lại có Tỷ kiếp: chị em tranh một chồng.

* Quan, Sát hỗn tạp, không có Thực Thương chế: làm ca kỹ, vợ lẽ; nếu có chế làm vợ chính.

* Thiên quan gặp không vong mà không có giải cứu: vợ chồng duyên bạc.

* Thiên quan toạ trường sinh, Quan đới, Kiến lộc, Đế vượng: chồng vinh hiển. Nếu toạ Tử, Mộ, Tuyệt thì duyên bạc với chồng.

* Thiên quan toạ Mộc dục: chồng đa tình, thích phong lưu.

* Nhật chủ yếu, Thiên quan vượng: người cô độc.

* Địa chi có Thiên quan gặp Hình: vợ chồng bất hoà.

* Thiên quan một sao, có Thực thần Dương nhận chế phục: vợ đoạt quyền chồng.

* Giờ trụ có Thất sát, ngày toạ Dương nhận: khắc chồng, làm kỹ nữ, có trợ giúp hoá giải thì tốt.

* Thiên quan toạ Đào hoa: bạc mệnh.

* Thất sát và Chính ấn đều một vị: mệnh tốt.

3. Chính ấn

Sao biểu thị cho chức vụ, quyền lợi, học hành, nghề nghiệp, học vấn, sự nghiệp, địa vị, phúc thọ, tình mẹ. Chính ấn lâm trường sinh (cùng cột thời gian với trường sinh) cho biết người mẹ đoan chính, nhân từ trường thọ; lâm Mộc dục thì có nhiều biến đổi trong nghề nghiệp, lâm quan đới là người xuất thân từ gia đình danh giá hiển đạt; lâm đế vượng là người đứng đầu một vùng; lâm suy cuộc đời bình thường nhưng gia phong nề nếp.

Nếu cột ngày vượng, ấn nhiều mà không bị khắc chế là sự thái quá, báo đây là người cô đơn, nghèo, hình khắc. Còn Chính ấn quá vượng là người không trung thực, ít con, song gặp Tài tinh thì lại nhiều con.

Chính ấn lâm Trường sinh chủ về có mẹ đoan chính, nhân từ, trường thọ; lâm Mộc dục là người hay thay đổi nghề nghiệp; lâm Quan đới là xuất xứ từ gia đình danh tiếng, cuộc đời hiển đạt; vượng ở Lâm quan là có cuộc sống bình ổn; lâm Đế vượng là người đứng đầu một vùng; lâm suy là có cuộc sống bình thường, gia đình nề nếp. Lâm, Bệnh, Mộ, Tử, Tuyệt chủ về tình mẹ đạm bạc, hoặc xuất thân từ một gia đình bình thường, Suy thì một đời bình thường.

Chính ấn toạ: Hoa cái, mẹ thông minh; toạ Dịch mã thì xa mẹ; toạ Thiên ất quý nhân thì mẹ có danh tiếng, toạ Thiên, Nguyệt đức thì mẹ nhân từ.

Nếu trong 4 cột thờigian mà:

Chính ấn ở cột năm:tiền đồ học hành tốt.

Chinh ấn ở cột tháng:người nhân từ hiền hậu, không bệnh tật, Trong tứ trụ có Thiên quan, Chính quan sinh ấn là người phúc hậu, phúc lớn. Tứ trụ không có Thiên tài thì ấn không bị khắc báo con đường khoa cử thành công.

Chính ấn ở cột ngày:lấy được vợ (hay chồng) nhân hậu hiền từ, cả hai trường hợp đều được nhờ vào vợ (hay chồng).

Ví dụ trên, người nam Bính Tuất có Chính ấn ở cột ngày, nên có vợ hiền thục, vợ chổng nhờ dựa được vào nhau



Chính ấn ở cột giờ: là tốt, con cái thông minh thành đạt.

Mệnh nữ có Chính ấn cho biết:

* Thân vượng mà nhiều Chính ấn: khắc chồng, chồng hay ốm yếu, ít con.

* Có Chính ấn gặp Chính quan là hỷ thần: dung mạo đẹp, sinh ở gia đình giàu có.

* Chính ấn gặp Thiên đức, Nguyệt đức: là vợ hiền.

* Chính ấn với Thương quan Dương nhận cùng trụ: dễ đi tu.

* Tài nhiều mà vượng, Chính ấn bạc nhược: khó giữ đạo làm vợ.

4. Thiên ấn

Biểu thị cho quyền uy, nghề nghiệp, tinh thông nghề nghiệp, đa tài, ứng phó nhanh, cô đơn, lạnh lùng. Thiên ấn không gặp Thực thần thì gọi là Thực, Thiên ấn Gặp Thực thần gọi là kiêu thần, gọi tắt là Kiêu. Mệnh cung có Thiên ấn có thể vất vả, nhưng nếu có Thương quan thì hay. Nếu nhiều Thiên ấn mà không được giải thì phúc không đẹp, tật bệnh, con cái khó khăn. Nhưng nếu có Thiên tài thì hoá giải được. Thiên ấn và Tỷ kiên cùng cột thì một đời vất vả.

Có Chính ấn, Thiên ấn là người có nhiều nghề. Trong tứ trụ thân vượng (cột ngày) mà có Tài, Quan là người phú quý. Thiên ấn lâm trường sinh là người ít gắn với cha mẹ, lâm mộc dục làm ra tiền cho người khác tiêu, lâm quan đới, đế vượng sẽ phát đạt ở nghề tay trái. Lâm suy bệnh tử tuyệt là người tha hương bôn phương kiếm sống, lâm mộ thì việc gì cũng đầu voi đuôi chuột, lâm thai đã xa cha mẹ từ nhỏ.

Nếu trong 4 cột thờigian có:

Thiên ấn ở cột năm:phá hoại tổ nghiệp, làm mất thanh danh gia đình, thiếu giáo dục.

Thiên ấn cột thang:thích hợp với các nghề y học, nghệ thuật, diễn viên, nghề tự do, làm dịch vụ. Nếu cùng cột tháng có Thiên đức Nguyệt đức thì là người số mệnh đẹp, tính ôn hoà.

Thiên ấn cột ngày:lấy vợ (hoặc chồng) khi là kỵ thần không hay.

Thiên ấn cột giờ:khi là kỵ thần không lợi cho con cái, con khó thành tài.

Mệnh nữ có Thiên ấn cho biết:

* Nếu nhiều Thiên ấn : chửa đẻ khó khăn.

* Thiên ấn và Thực thần cùng trụ: đẻ bị bệnh sản phụ.

* Can Chi đều có Thiên ấn: khắc chồng phúc mỏng.

* Thiên ấn nhiều quá: phúc bạc, nếu gặp cô thần dễ sống độc thân.

5. Tỷ kiên

Biểu thị cho tay chân, cấp dưới, bạn bè, đồng nghiệp, cùng phe, tranh đoạt, khắc cha, quan hệ anh chị em. Tính chắc chắn, cương nghị, cô đơn, dũng cảm, tiến thủ, không hoà nhập.

Nếu can ngày nhược mà gặp được Tỷ kiên sẽ được trợ giúp thân, Tài Quan nhiều nhờ Tỷ kiên giúp cho thân khỏi mất của. Can ngày vượng mà trong tứ trụ có có Tỷ kiên, lại gặp Quan Sát, Thực, Thương, Tài tinh thì không có sự hao tán, không có Quan thì ít con cái.

Tứ trụ nhiều Tỷ kiên mà không có sao chế: anh em tranh chấp, bạn bè bất hoà, tính thô bạo, khắc cha, vất vả mà tài không tụ.

Lâm trường sinh, đế vượng, lâm quan đới... thì đông anh em, hiếu thắng, không khuất phục, nhưng không lợi cho hôn nhân, cho cha. Lâm tử mộ tuyệt thì xa anh em.

Tỷ kiên gặp Không vong: anh em ít hoặc bất hoà; nếu có hội, hợp thì có thể hoá giải.

Nếutrong 4 cột thờigian có:

Tỷ kiên ở cột năm:xu hướng sống độc lập, nhà nghèo vất vả từ nhỏ.

Có ở cột tháng:có tính lý tài, hay có ý nắm gọn của cải, sống độc lập.

Có ở cột ngày:hôn nhân muộn hay tái hôn, dễ thay đổi hôn nhân, không lợi cho đi xa.

Có ở cột giờ:ít con, dễ làm con nuôi.

Mệnh nữ có Tỷ kiên cho biết:

* Nhật chủ vượng, nhiều Tỷ kiên lại không có Quan: ít con cái.

* Tỷ kiên hợp Quan: chồng bị tranh đoạt.

* Tỷ kiên quá nhiều: vợ chồng, gia đình bất hoà, có chuyện trai gái lôi thôi.

* Tỷ kiên và Kiếp Tài cùng trụ: vợ chồng hay tranh chấp nhau.

* Tỷ kiên trong tứ trụ mạnh: theo chủ nghĩa sống độc thân.

* Tỷ kiên mạnh, Quan yếu: vợ chồng duyên mỏng.

* Thiên can có Tỷ, Kiếp: đa tình tranh chồng.

* Có Tỷ kiên Dương nhận hình xung phá hại: đề phòng tai nạn.

* Trong tứ trụ nhiều Tỷ, Kiếp: có người đố kỵ ganh ghét.

6. Kiếp tài

Biểu thị cho tay chân, cấp dưới, bạn bè, hao tổn tài lộc, bị đoạt tài, bị đoạt vợ, tranh giành, khắc cha, lang thang, tình anh chị em. Tâm tính thẳng thắn, ý chí kiên cường, phấn đấu mạnh mẽ, dễ mù quáng, thiếu lý trí, dễ manh động, liều lĩnh.

Trong tứ trụ nhiều Kiếp tài nam thì khắc vợ, vợ nhiều bệnh; nữ thì mất chồng, tranh chồng hoặc hao tổn tài, khó giàu, anh em không hoà thuận, hay bị phản. Tính tình ngoan cố, không phân biệt phải trái, hay bị người đời chán ghét đối địch.

Kiếp tài và Thiên tài cùng một cột thời gian thì không có lợi cho cha, dễ tái hôn. Trong mệnh cục mà hỷ tài nhưng bị Kiếp tài khắc phá thì dễ bị hao mòn tài sản, không lợi cho vợ; trong mệnh hỷ Kiếp nếu bị Quan đến phá thì chủ về con cái ngỗ ngược hoặc không hay.

Kiếp tài, Thương quan, Dương nhẫn cùng trụ: dễ tù đày, không thọ, mất danh dự, nghèo khổ.

Kiếp tài, Thiên tài cùng trụ: dễ tái hôn hay nhân duyên trắc trở.

Cùng Can Chi đều có Kiếp tài: cha có thể mất sớm, vợ chồng xa cách.

Nếu trong 4 cộtthời gian mà:

Kiếp tài ở cột năm:người hãm tài, thiếu nghĩa khí, hay thay đổi hôn nhân, bị cấp dưới thiếu trung thành.

Kiếp tài ở cột tháng:ham cờ bạc, khó có của cải, lòng tự trọng cao, ham tạo ra hình thức bề ngoài, hay bất bình với xung quanh, hay xung đột với mọi người.

Kiếp tài ở cột ngày:hôn nhân chậm, có thể tái hôn, nam có thể đoạt vợ người.

Kiếp tài ở cột giờ:đường con cái khó khăn, khắc con.

Ví dụ trên: người Bính Tuất có Kiếp tài ở cột giờ, lý ra hiếm con. Tuy vậy Kiếp tải Suy, nên có con nhưng không nhiều.

7. Thực thần

Biểu thị cho phúc thọ, người đậm đà, có lộc, nữ là tình cảm với con gái, nam là tình cảm với con trai. Tính cách ôn hoà, rộng rãi, thân mật, có chút giả tạo, thiếu chân thật.

Tác dụng của Thực thần làm nhẹ đi thân mệnh, sinh tài, áp chế quan sát. Nếu cột ngày có chính quan cùng thực thần là phú quý. Đối với những người không phải là công chức, can chi (chi tàng can qua đó để xác định thực thần có hay không) đều có thực thần thì phúc lộc dồi dào. Mệnh cung nữ giới có Thực thần không tôn trọng chồng. Trong tứ trụ nhiều thực thần thì nghèo, người yếu đuối, nữ giới dễ sa cơ, nhưng nếu có Thiên ấn thì hoá giải được những cái dở như vậy. Nếu Thực thần và Thất sát cùng cột thời gian là người có thời cơ nắm quyền hành, nhưng thường rất vất vả, hiếm con. Can mà từ đó có thực thần, chi mà từ đó tìm ra can sinh ra Tỷ kiên là báo về già có thân thích hay bạn hữu giúp đỡ. Nếu Thực thần có cả Kiếp tài, Thiên ấn đi kèm là người có thể không thọ. Thực thần lâm trường sinh vượng địa hoặc cát thần thì phúc lộc nhiều. Thực thần lâm tử, tuyệt , bệnh thì bạc mệnh, lâm mộ thì người khó thọ.

Thực thần gặp hình xung: nhỏ tuổi sớm đã xa mẹ.

Thực thần toạ Trường sinh, Quan đới, Kiến lộc, Đế vượng hoặc cát thần: tài lộc song toàn.

Thực thần toạ Mộ: khó thọ; toạ Tử, Tuyệt, Bệnh hoặc gặp Không vong hay hung sát thì phúc mỏng, dễ bạc mệnh.

Can Chi đều sinh Thực thần thì phúc lộc đầy đủ.

Tứ trụ có 1 Thực thần, cột ngày có Chính quan thì phú quý; nếu cột tháng có Kiến lộc thì càng phát; cột giờ có Kiến lộc thì trung niên và về già phát đạt.

Tứ trụ có 4 Thực thần: bần hàn; mệnh nữ gặp phong trần, nhưng gặp Thiên ấn thì có hoá giải.

Nhiều Thực thần, ít Thiên quan: hiếm con.

Can sinh Thực thần, Chi sinh Kiếp tài: có phúc lớn, gặp nguy hoá an.

Can sinh thực thần, Chi sinh Tỷ kiên: anh em giúp lẫn nhau.

Thực thần Thiên ấn cùng trụ: ở một mình.

Nếutrong 4 cột thờigian có:

Thực thần có ở cột năm:được hưởng âm đức của tổ tiên, sự nghiệp phát triển, sống an bình.

Thực thần ở cột tháng:can tháng từ đó sinh ra Thực thần, chi tháng tàng can mà từ đó sinh ra Quan (Thương quan hay Chính quan) thì đó là người tài phát đạt, nếu là công chức thì càng phát.

Thực thần ở cột ngày,nhưng Thực do chi tàng can mà từ đó sinh Thực là lấy được vợ hay chồng tốt.

Thực thần ở cột giờ:cuối đời có phúc, nhưng Thực và Thiên ấn cùng một cột thì có thể cô đơn.

Mệnh nữ Thực thần trong trụ cho biết:

* Tứ trụ nhiều Thực thần: đa tình, làm lẽ, phong trần, vợ goá. Nếu Nhật chủ yếu thì càng rõ.

* Ngày Can dương nhiều Thực thần: mệnh phong trần.

* Ngày Can âm nhiều Thực thần: làm nghề tạp vụ, phục vụ viên.

* Thực thần và Thiên quan cùng trụ: sinh nở khó khăn, nếu ở cột giờ thì khó lấy chồng.

* Thực thần toạ Mộc dục, Đào hoa: con cái phong lưu, hiếu sắc.

* Thực thần toạ Dịch mã: con cái xa cha mẹ.

* Thực thần toạ cát thần, Quý nhân: con cái thông minh trí tuệ.

* Thực thần gặp Không vong: ít con cái.

8. Chính tài

Tài là hay, nhưng không phải ai tài đến cũng hay. Người thân nhược thì không hay vì khả năng không kham nổi Tài thì sợ Tài nhiều vì Tài mà “mệt”! Người thân mạnh có khả năng thì có thể không chế được Tài nhưng lại sợ không có Tài để mà không chế. Do vậy Thân và Tài cân bằng mới tốt, điều này có thể phát hiện qua 4 cột thời gian: Tài và Mệnh cùng cân bằng sức. Người trong tứ trụ Can ngày vượng (theo vòng trường sinh) mà Tài cũng vượng là giàu có, nêu có cả Chính quan là phú quý, nam hay nữ đều có vợ hay chồng tốt. Nhưng thân mệnh (mệnh cung) nhược, tài vượng thì nghèo, trong gia đình vợ nắm quyền. Trong tứ trụ nhiều tài đều phá tài không hay, đồng thời tài nhiều còn khắc ấn sẽ không lợi cho mẹ. Tài nhiều mà không thuần khiết (có vượng, có suy, bệnh...) thì học hành không giỏi. Địa chi tàng can mà từ đó xác định được tài là người chính trực nhưng không giàu. Mệnh cung vượng có Chính tài lại gặp thực thần là có vợ hiền trợ giúp. Chính tài và Kiếp tài cùng xuất hiện trong cuộc đời thì dễ gặp tiểu nhân nên tài bị tổn thất. Nếu Chính tài gặp Quan vượng, Sát vượng là chồng bị lép vế, vợ lấn át chồng.

Nếu Chính tài từ Chi mà có thì tốt, còn từ Can mà sinh ra thì đời sống không ổn định, tính thích khoe khoang.

Chính tài nhập Mộ gọi là “nhập kho”, nếu gặp xung thì phát tài lớn làm giàu.

Nhật chủ vượng, mệnh cục Chính tài vượng: làm phú ông; có Chính quan lại càng phú quý, nam có vợ hiền giúp chồng.

Tứ trụ nhiều Chính tài: vì tình mà phá tài, Tài nhiều khắc ấn thì mẹ bất lợi.

Chi ngày sinh Chính tài mà lại gặp Không vong: nam kết hôn muộn, dễ tái hôn.

Thân nhược Chính tài nhiều, ấn nhẹ: có học nhưng không thành đạt.

Chính tài toạ Mộc dục hoặc Đào hoa: vợ dễ ngoại tình.

Chính tài toạ Dịch mã: vợ hiền, toạ Mộ, Tử, Tuyệt: vợ chồng lạnh nhạt; toạ Dương nhẫn: vợ chồng bất hoà; toạ Hoa cái: vợ thông minh nhưng thích cô độc; toạ Thiên ất quý nhân: vợ đẹp thông minh nhanh nhẹn.

Chính tài và Chi ngày hội hợp: vợ chồng yêu nhau hoà thuận; không hợp với Chi ngày mà hội hợp với chi khác: vợ bất chính.

Mệnh cục Chính tài, Kiếp tài đều có: cuộc đời dễ gặp tiểu nhân phá hoại làm tổn tài.

Tứ trụ có Chính tài nhưng Quan sát vượng: vợ chán chồng, chồng sợ vợ.

Mệnh nam trong tứ trụ Chính tài hợp Can ngày: thường có hai vợ, hưởng phúc người khác, hai vợ dễ tranh chấp, gia đình sóng gió.

Nếu trong4 cột thờigian có:

Chính tài ở cột năm:thân vượng là cha ông giàu có.

Chính tài ở cột tháng:là người cần cù tiết kiệm, sống nhờ cha mẹ, cha mẹ có của.

Chính tài ở cột ngày:nhờ vợ mà thành giàu có, nếu gặp hình xung khắc hại thì vợ chồng bất hoà.

Chính tài ở cột giờ:con cái sẽ giàu có.

Mệnh nữ Chính tài trong trụ cho biết:

*Nếu thân yếu, Chính tài nhiều lại vượng hoặc hội, hợp thành cục: lẳng lơ hay vụng trộm trong tình ái.

*Chính tài quá vượng: không hợp với nhà chồng, vợ chồng nên ở riêng.

*Chính tài Quan lộ thiên Can: tính ôn hoà; Chính tài, Quan không lộ thiên Can: tính ương ngạnh.

*Chính tài quá nhiều mà phá ấn: bất hoà với bà cô em chồng.

9. Thiên tài

Về nghĩa, thiên tài là nguồn nuôi sống, biểu thị là vợ thứ, cha mẹ hoặc nguồn của cải do nghề tay trái làm ra. Nếu trong tứ trụ có Thân vượng, Quan vượng, Tài vượng thì danh lợi đều đạt cả. Nếu Thân vượng lại có Thiên tài, không có hình xung Tỷ kiếp là người giàu có sống lâu. Can và chi (tàng can mà có thiên tài) đều có thiên tài là người xa quê tay không lập nghiệp mà giàu có, tình duyên đẹp. Đối với phụ nữ nếu thân nhược mà gặp tài thì ảnh hưởng không tốt đối với cha mẹ.

Thiên tài lâm trường sinh, vượng địa là gia đình lớn, gia đình vợ con hoà thuận, mọi người sống lâu vinh hiển. Thiên tài lâm mộc dục là người háo sắc phong lưu, lâm mộ địa là sớm xa cha và có thể là xa vợ.

Thiên tài lâm tử tuyệt hình xung không lợi cho cha hoặc vợ.

Thân vượng có Thiên tài mà không hình xung và Tỷ kiếp: gặp tài vận tất phát đại phúc, rất thọ, làm thương nhân thành đạt, quản lý xí nghiệp, nếu có Chính quan lại càng phú quý; nhưng kỵ vận Tỷ kiếp, nếu gặp danh lợi tiêu ma.

Thiên tài do Can sinh: thích rượu và háo sắc, khinh tài trọng nghĩa. Từ thiên Can lộ ra (sinh ra) 2 Thiên tài: không yêu vợ chính mà yêu vợ bé.

Thân, Thiên tài, Quan vượng, gặp năm là Quan: danh lợi bội thu.

Nếu trong 4 cột thờigian có:

Thiên tài ở cột năm:sẽ xa quê, long đong lận đận. Can năm có thiên tài, chi năm (từ đó tàng can mà có Tỷ kiếp) có Tỷ kiếp là cha xa quê, mất nơi đất khách quê người.

Thiên tài ở cột tháng:can năm can tháng đều có thiên tài là trong gia đình cha nắm quyền, hoặc bản thân làm con nuôi.

Cột thángcó thiên tài, cột giờ có Tỷ kiếp trước giàu sau nghèo. Chi giờ tàng can mà từ đó có thiên tài, vợ thứ đoạt quyền vợ cả hoặc chồng thiên lệch vợ lẽ.

Cột ngày cột giờcó thiên tài, nếu không bị hình xung, gặp tỷ kiếp thì trung niên và cuối đời giàu có phát đạt.

Mệnh nữ Thiên tài trong trụ cho biết:

Thiên tài nhiều lại quá vượng, Thân nhược lại kỵ Tài: phần lớn vì bố mẹ mà bị liên lụỵ.

10. Thương quan

Thương quan và Thực thần đều làm hao Nhật chủ, đối với mệnh nữ là sao chỉ con gái, còn Thực thần là con trai.

Nếu trong tứ trụ Nhật chủ vượng, nhiều Thương quan: báo thành công trong tôn giáo, trong nghệ thuật cũng như trong biểu diễn nghệ thuật... Nếu Thân vượng có Thương quan gặp sao Tài: báo sẽ phát phúc, vinh hiển; nhưng nếu không có sao Tài thì vận mệnh nghèo khó.

Nếu Thân nhược mà Thương quan gặp Thiên quan: báo sẽ tai ách, thường gặp chuyện sóng gió.

Trong mệnh cục có Thương quan mà không có Tài: thì tuy có trí tuệ nhưng phú quý không lâu bền; không có ấn thì vì lợi mà làm liều.

Thương toạ Dương nhận: đi làm người ở; toạ Tử thì tâm đố kỵ.

Nếu trụ: tháng, giờ có Thương quan không có Chính quan, mệnh cục có Thiên quan mà tứ trụ không có hình xung phá hoại gọi là Thương quan thương tận. Trong trường hợp này nếu mà Nhật chủ vương, Tài vượng, ấn vượng là mệnh đại phú đại quý. Nhưng nếu không có Tài thì lại bần cùng khó khăn.

Tứ trụ nhiều Thương quan sẽ tương khắc con cái. Năm vận lại gặp Thương quan thì sẽ tai ách đoản thọ; gặp vận ấn hoá Thương quan thành tốt.

Nếu trong 4 cột thời gian có:

Thương quan ở cột Năm:tổ nghiệp xưa tha hương phiêu tán. Can Chi đều có Thương quan: phúc mỏng.

Thương quan ở cột Tháng: anh em bất hoà, xa cách. Can Chi đều có Thương quan: anh em vợ chồng xa cách.

Ví dụ người Bính Tuất trên: Thương quan ở cột năm và ngày, nên: đời cha ông sống tha hương, anh em không hòa thuận.





Thương quan ở cột Ngày:nam thương con, nữ khắc chồng.

Thương quan ở cột giờ:con duyên bạc, bất hiếu, con gái nhiều con trai ít.

Cột năm và cột giờ có Thương quan sẽ khắc con. Nếu chi ngày có Thương, cột giờ có Thiên tài: ngay lúc thiếu niên đã vinh hiển.

Mệnh nữ trụ có Thương quan cho biết:

* Thương quan vượng sẽ khắc chồng, nếu có Tài sẽ hoá giải.

* Cột ngày có Thương quan và Dương nhận: chồng đề phòng tai nạn. Thân vượng có Thương quan, có Kiếp Tài: mệnh nghèo. Thương quan và Thiên ấn cùng cột: phá chồng hại con.

* Chính quan gặp Thương quan: khắc chồng hoặc có nhân tình. Trong tứ trụ có Thương quan, Chính quan và Thực thần: tính hay đố kỵ, phức tạp trong quan hệ nam nữ. Nếu Chi ngày có Thương quan là người táo tợn đanh đá.

* Nữ kỵ có Thương quan, nhưng nếu mệnh có Chính tài, Chính ấn thì mệnh phú quý. Không có Chính tài, Chính ấn thì nghèo khó, vợ chồng duyên bạc.

* Cột năm có Thương quan: sinh nở khó khăn.

* Thương quan toạ Thiên Nguyệt đức: con cái có hiếu; toạ cát thần quý nhân: con cái nối dõi phú quý.

* Thương quan gặp không vong: đề phòng nửa chừng hôn nhân có biến động.

Tổng hợp lại qua ví dụ trên xem qua 10 Thần và sao Trường sinh: người nam sinh năm Bính Tuất là người con thứ, được hưởng phúc tổ tiên nhưng không thừa hưởng gì từ cha mẹ, có ý chí từ nhỏ và tự lập, học hành thuận lợi, cuộc đời hanh thông, đến tuổi trung niên thay đổi công việc, về gia thất: vợ hiền thục và nhờ vợ, có ít con cái; anh em ruột thịt nếu không xa cách thì cũng không thuận hòa. Tổ tiên đã sống xa quê quán (tha hương).

Trên đây chỉ là nét khái quát khi xem một người qua 10 Thần, chi tiết hơn nữa còn xem qua mạnh yếu của Nhật chủ, Thần và Sát, Mệnh cung, Đại vận... sẽ trình bày tiếp sau đây.

IV. Xem tứ trụ qua vòng trường sinh

1. Cách tính vòng trường sinh của tứ trụ

Các Thần mà chúng ta sẽ bắt gặp khi tự xem Tứ trụ có sức mạnh với cuộc đời một người tùy theo rơi vào thời điểm nào: suy hay vượng, mạnh hay yếu... Để dự luận dự đoán chính xác, xin bạn đọc xem và sử dụng bảng 3 sau đây:

Bảng 3: Vòng Trường sinh sử dụng trong nhiều trường hợp dự đoán:



Cách sử dụng bảng 3 để tìm vòng Trường sinh như sau: lây Can ngày sinh (Nhật chủ) đối chiếu với các Chi của 4 cột thời gian sinh (như trong bảng), từ đó chuyển sang dòng ngang để tìm mức độ Sinh hay Vượng, hoặc Suy...Ví dụ. Can ngày sinh là Bính, chi năm sinh là Dần, chi giờ sinh là Thìn... thì (cột): năm sinh là Trường sinh; giờ sinh là Quan đới.... Cụ thể như ví dụ trên như sau: lấy Can giáp Nhật chủ hay ngày sinh đối chiếu với Tuất năm, có Dưỡng, với Dậu tháng có Thai, với Tý ngày có Mộc dục, với Thìn giờ có Suy.Ghi chú: Q. Đới: là quan đới; Đ.Vượng là Đế vượng.



2. Xem qua các sao vòng trường sinh

Trường sinh: Cho thông tin về phúc thọ, bác ái, phát triển, tăng tiến, vĩnh cửu, thịnh vượng, phát đạt, được trọng vọng.

o. Có ở Nhật chủ: phúc thọ, tăng tiến, hạnh phúc, thịnh vượng, phát đạt, được trọng vọng, ngưòi nhân ái.

o. Cột năm có trường sinh thường về già mới phát đạt.

o. Cột ngày có trường sinh báo sớm đã hiển đạt, gia đình hạnh phúc, anh em thuận hoà, mọi người quý mến, trường thọ. Nhưng trường hợp đặc biệt: nếu sinh vào ngày Mậu Dần, Đinh Dậu thì phúc phận kém, ít được hưởng điều tốt trên.

o. Cột giờ có trường sinh: con cái hiển đạt làm rạng rỡ tổ tông.

o. Cột giờ và ngày đều có trường sinh: người tài giỏi, hiển đạt sớm, cha mẹ anh em xum họp thuận hoà, hưởng nhiều phúc đức do tổ tiên để lại.

o. Nữ nếu cột ngày có trường sinh, không bị các hàng Chi khác hình xung phá hại thì một đòi hạnh phúc, con cái thành đạt, nếu sinh ngày Bính Dần, Nhâm Thân thì lại càng tốt đẹp.

Mộcdục: cho thông tin về sự mê hoặc, duyên phận không bền, nửa đường đứt gánh, sống thụ động, không quyết đoán, có gian khổ, vì sắc đẹp mà thân bại danh liệt.

o. Có ở cột ngày (Nhật chủ): xa cha mẹ, thiếu niên lao khổ, không được hưởng phúc của cha mẹ để lại, tha hương lập nghiệp, khó lấy vợ. Trong tứ trụ có Tỷ kiên, Kiếp tài tính hay thiên vị, bảo thủ, xa xỉ, hiếu sắc, không hoà thuận với anh em, cha mẹ.

o. Có ở cột năm: cha mẹ tha hương, bản thân về già không như ý, gia đình khó vẹn toàn.

o. Có ở cột tháng: sự nghiệp vẫn chưa yên khi đã quá nửa đời người, hôn nhân có thể thay đổi.

o. Có ở cột giờ: gần về già không như ý, nếu có các chi khác xung hình hại phá, suốt đời không gặp may. Nếu sinh ngày Ất Tỵ lại có đức vọng, được mọi người tôn kính, nhưng phúc phận không dày, hay bệnh.

o. Nữ mệnh cột ngày có Mộc dục suốt đời bất mãn bất bình, hay gặp sự không may. Nếu sinh ngày Giáp Tý hoặc Tân Hợi, tính tình cứng rắn như nam giới.

o. Cột ngày và giờ đều có Mộc dục sống cô độc, khắc vợ con. Theo các nhà mệnh lý, bất cứ cột nào có Mộc dục, công việc làm ăn khó khăn, hay gặp thất bại. Phụ nữ tứ trụ có Mộc dục, phá hại tiền của, hại chồng hại con.

Quan đới:cho thông tin có địa vị cao, phát triển, sự thành công, được tôn kính, có đức, hướng đi lên, thịnh vượng, từ bi, sự uy nghiêm và có danh vọng.

o. Cột năm có Quan đới càng về già càng hạnh phúc, hưởng phúc về già.

o. Cột tháng có quan đới lúc nhỏ gian khó, đến trung niên từ 40 tuổi trở đi tự nhiên phú quý.

o. Cột ngày có quan đới lúc nhỏ không như ý, lớn lên phát vận như cá gặp nước gặp may, nếu có Thiên (ấn, hoặc tài) là người có từ tâm và tài năng xuất chúng, danh vọng cao, anh em hoà thuận, được trọng vọng trong xã hội.

Nữ nhân cột này có quan đới dung mạo đoan trang, lấy được chồng quý. Nếu sinh vào ngày Nhâm Tuất, Quý Sửu, hoặc gặp các sao xấu, vợ chồng sớm xa cách.

o. Cột giờ có quan đới: con cái phát đạt.

o. Song nếu Quan đới bị hình xung hoặc trong tứ trụ có Thương quan, Kiếp tài, Thực thần, Thiên ấn ở sát bên cột Quan đới mà lại không có sao tốt giải cứu sẽ cho biết người này hay làm việc bất chính, thích đầu cơ, khinh đời, cuối đời phá gia bại sản, mang tiếng cho gia đình họ hàng.

o. Nữ mệnh cột ngày có Quan đới, dung mạo đoan trang, lấy được chồng như ý. Song nếu sinh vào ngày Nhâm Tuất, Quý Sửu, hoặc gặp sao xấu, vợ chồng sớm xa cách.

Lâm quan:cho thông tin về sự lương thiện, cung kính, khiêm nhường, cao thượng, thịnh phát, danh vọng tài lộc, phong lưu, sông lâu , hạnh phúc.

o. Cột năm có lâm quan báo về già hiển đạt.

o. Cột tháng có, báo nửa đời người sự nghiệp hưng vượng, nhưng ở quê người.

o. Cột ngày có lâm quan: báo thay trưởng của tổ nghiệp, hoặc xa quê lập nghiệp, hoặc làm con nuôi người khác được hưởng thừa tự; địa vị trong gia đình hơn các anh em khác, có đức, thân ái với tất cả mọi người, có tài văn chương, nhưng khi phát đạt vợ thường mất sớm. Nếu lúc thiếu thanh niên hay gặp may thì lúc về già bị suy đồi. Nếu thiếu niên gian khổ thì trung niên lại khai vận làm ăn phát đạt.

Đối với nữ giới, cột ngày có lâm quan sẽ làm vợ chính, nhưng thường phá hại vận tốt của chồng, họ lại hay lấn át chồng, nếu lấy làm lẽ sau sẽ đoạt quyền làm vợ chính.

o. Cột giờ có lâm quan, con cái hiển đạt. Nhưng có kiếp tài kèm theo, là người ham mê tửu sắc.

Đế vượng:cho thông tin vượng phát, lớn mạnh, luôn đi một mình và làm chủ, có quyền uy, danh vọng, mưu trí, tài học, hay nay đây mai đó.

o. Cột năm có đế vượng cho biết con nhà danh giá lương thiện, giàu có, có danh vọng, tính hay tự ái.

o. Cột tháng có đế vượng báo có nghiêm trang, tính cương cường không khuất ai.

o. Cột ngày có đế vượng báo vị thế số phận quá vượng, nên có sao khác chế ngự đi, nếu không dễ bị người khác hãm hại. Nếu cột năm và tháng gặp Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, là con trưởng cũng không được hưởng tổ nghiệp để lại, tha hương lập nghiệp hoặc làm con nuôi người khác, vợ chồng khắc nhau.

Nữ giới ngày sinh có đế vượng, tính khí giống đàn ông, khắc chồng hoặc có nhiều bệnh. Nhưng nếu tứ trụ có Thiên quan hoặc chính quan thì không khắc chồng con, Nếu sinh ngày Bính Ngọ, Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Kỷ Tỵ, Nhâm Tý, Quý Hợi: vợ chồng sẽ ly biệt, sống cô đơn.

o. Cột giờ có đế vượng, con cái có danh vọng.

Suy:cho thông tin sự ôn thuận, đạm bạc, yếu đuối, bạc nhược, phá tài sản, tai ách, lương duyên lỡ dở, sự bất định.

o. Cột năm có suy, sinh ở gia đình suy bại, xa lánh họ hàng, về già làm ăn càng suy giảm.

o. Cột tháng có suy, trung niên làm ăn cũng khá, tiền bạc hao tán.

o. Cột ngày có suy, sớm xa cha mẹ, vợ chồng xung khắc, nửa đời người xa quê, lập nghiệp nơi khác nhưng vẫn lao khổ. Nhưng nêu cột năm, tháng có Đế vượng, Lâm quan thì làm ăn tạm được, không đến nỗi khốn cùng. Nếu trong tứ trụ có nhiều Bệnh, Tử ,Tuyệt thì buôn bán hay bị thua lỗ.

Nữ giới cột ngày có suy, ngoài mặt hiền lành nhưng trong bụng khinh người, không tử tế đối với mẹ cha chồng. Nếu sinh ngày Giáp Thân, Canh Tuất, Tân Mùi, vợ chồng sớm ly biệt.

o. Cột giờ có suy, con cái bất hiếu, khổ vì con.

Bệnh:cho thông tin hư nhược, xa lánh họ hàng, lao khổ, bệnh tật.

o. Cột năm có Bệnh: về già gia đạo bất hoà, ốm đau luôn.

o. Cột tháng có bệnh: nửa đời người làm ăn không đạt, lo buồn bệnh tật.

o. Cột ngày có Bệnh: lúc nhỏ có bệnh, sớm xa cha mẹ, duyên lần đầu không thành, lần hai mới được, nếu Can ngày sinh âm (như Ất, Đinh...) là người không hoạt bát, chậm chạp.

Nữ giới cột ngày có Bệnh, tinh thần ôn thuận, nhưng vợ chồng ly biệt lâu năm, hoặc chồng làm ăn thất bại, dễ bị chồng ruồng bỏ.

o. Cột giờ có bệnh, ít con, con hay đau ốm.

Tử:cho thông tin không quyết đoán, bệnh hoạn, thiếu khí phách, vợ chồng dễ chia lìa.

o. Cột năm có tử: xa cách cha mẹ.

o. Cột tháng có tử: ít anh em hoặc xa cách anh em.

o. Cột ngày có tử: thiếu thời hay mắc bệnh, khó có con, vợ ốm đau, vợ chồng dễ chia ly, làm việc không bao giờ vừa ý, hay bỏ dở giữa chừng, suốt đòi lao khổ. Nữ giới cột ngày có tử: dễ có 2 hay 3 đời chồng. Nếu sinh ngày Ất Hợi, Canh Tý hay gặp tai hoạ, con cái hư hỏng.

o. Cột giờ có tử: con ít, không giúp cha mẹ, có con nuôi.

Mộ:cho thông tin xa gia đình, duyên phận bạc, bần hàn, lo buồn, lao khổ.

o. Cột năm có mộ: thường ở quê hương giữ gìn hương hoả.

o. Cột tháng có mộ: cha mẹ anh em vợ chồng bất hoà, hao tài tốn của. Nếu chi này và chi tháng xung nhau được hưởng của ông cha để lại, sinh làm con nhà giàu.

o. Cột ngày có mộ: xa gia đình từ nhỏ, hay thay đổi chỗ ở, bất hoà với cha mẹ anh em, nghèo hèn, trung niên và về già làm ăn có tiến, nhưng trong lòng không đắc ý, lấy vợ đến hai lần. Nữ giới cột ngày có mộ vợ chồng bất hoà. Nếu sinh ngày Đinh Sửu hoặc Nhâm Thìn, vợ chồng dễ bỏ nhau.

o. Cột giờ có mộ: hay ôm đau, con cái ít, khổ vì con.

Nếu trong tứ trụ có chi hình xung với chi cột an mộ sẽ dùng được (cũng tốt). Nếu không có chi hình xung mà gặp Tài là người keo kiệt, coi tiền của hơn cả tính mệnh, suốt đời làm nô lệ cho đồng tiền.

Tuyệt: nói lên sự thăng trầm, đoạn tuyệt, không giữ lời hứa, hiếu sắc, xa lánh người thân, sống cô độc, phá sản.

o. Cột năm có tuyệt: phải xa quê hương mới lập nghiệp.

o. Cột tháng có tuyệt: hay thất bại trong công việc, sống cô độc.

o. Cột ngày có tuyệt: họ hàng bị ly tán, tha hương mưu sinh, vì gái đẹp mà bại, người thất tín. Nữ giới có tuyệt ở ngày sinh, vợ chồng xung khắc bất hoà, không thực bụng yêu chồng. Nếu sinh ngày Giáp Thân hay Tân Mão tính hay kèn cựa, bới móc người khác.

o. Cột giờ có tuyệt: ít con, hiếm con.

Thai:cho biết khắc hãm vợ, hay bị thay đổi công việc, không quyết đoán, trí tuệ kém, dễ bị mê hoặc.

o. Cột năm có thai: họ hàng không hoà thuận, hay tranh chấp, thân tộc lạnh lùng.

o. Cột tháng có thai: đến trung niên thay đổi công việc.

o. Cột ngày có thai: thiếu thời thường ôm đau khổ cực, trung niên sức khoẻ tăng tiến. Có khắc cha mẹ anh em, công việc làm ăn thay đổi luôn, về già an nhàn. Nữ giới cột ngày có thai xung đột với cha mẹ chồng, nếu sinh ngày Bính Tý hoặc Kỷ Hợi sẽ đối nghịch với cha mẹ chồng, nội trợ kém.

o. Cột giờ có thai: con cái không nối nghiệp cha, ăn chơi phóng đãng.

Dưỡng:nói lên khắc vợ khắc con, ham sắc dục, làm con nuôi người, xa nhà.

o. Cột năm có dưỡng: mình hoặc cha là con trưởng, sống xa quê nhà hoặc xa cha mẹ.

o. Cột tháng có dưỡng: dễ phá sản vì ham mê sắc dục.

o. Cột ngày có dưỡng: khắc cha mẹ, khó sống chung với cha mẹ, hiếu sắc, hiếm khi một vợ một chồng, hiếm con, khắc vợ. Nếu từ lúc nhỏ làm con nuôi người khác hoặc được người khác nuôi dưỡng thì tốt. Nữ giới cột ngày có dưỡng, trong tứ trụ có trường sinh là làm lẽ, nhưng con cái tốt đẹp. Nếu sinh ngày Canh Thìn thì xấu, hại chồng.

o. Cột giờ có dưỡng về già nhờ được vào con cái, hoặc được nhờ con nuôi.

3. Luận tốt xấu qua sao vòng trường sinh

Các nhà mệnh lý còn cho rằng, sau khi xác định được vòng Trường sinh trong Tứ trụ, có thể xảy ra các trường hợp sau, nếu:

- Nếu có Thai, Trường sinh, Đế vượng, Mộ là có Tứ quý. Đây là cách phản ánh số người có số phận tốt đẹp.

- Nếu có Quan đới, Lâm quan, Dưỡng, Suy là có Tứ bình, người có số phận khá.

- Nếu có Tử, Tuyệt, Bệnh, Mộc dục là Tứ kỵ, số không hay lắm.

- Nếu trong Tứ trụ có sao Tứ quý là tốt, lại thêm sao Thiên ất, Quý nhân thì lại càng quý, nếu có Chính tài, Chính quan, Chính ấn thì đây là người số quý hiển.

- Nếu trong Tứ trụ mà cột tháng có sao Tứ kỵ, cột ngày có sao Tứ quý; hoặc nêu cột ngày có sao Tứ kỵ, cột giờ có sao Tứ quý, cả hai ngược lại: đó là số người cuộc sống dần khá lên, vì quý kỵ gặp nhau sẽ hoà và bình nhau.

4. Dự đoán qua vượng suy cường nhược

a. Vượng suy qua thời gian sinh

Sự vượng suy (hưng thịnh hay lụn bại) trong cuộc đời của một người cũng có thể xác định qua thời gian sinh. Được thời thì vượng, không hợp thời thì suy. Từ quan điểm này mà người xưa khi thất cơ hay không toại nguyện trong cuộc đời thường thốt lên: “sinh không gặp thời”, thời ở đây không phải là thời thế, mà đó là thời gian sinh trong năm có rơi vào mùa Tráng (phát triển mạnh mẽ), Sinh (lớn mạnh) là vượng, nếu vào lão (đang suy), tù (bế tắc), tử (bại) là suy. Thời sinh theo quy luật này, được người xưa khái quát lại như sau:

- Mùa Xuân Hạ: dương khí tăng trưởng, âm khí tiêu giảm nên đây là mùa của dương khí.

- Mùa Thu Đông: âm khí gia tăng, dươn

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tự xem tứ trụ một người

Khi nào thì sẽ có vận thiên tài?

Sao Tử vi tạo thủ tại Cung Tỵ, Hợi, có sao Thất sát cùng tọa thủ, chủ sẽ có thu nhập nhiều, tính biến động lớn, đặc biệt có vận thiên tài.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Sao Tử vi tọa thủ tại Cung Tỵ, Hợi, có sao Thất sát cùng tọa thủ, chủ sẽ có thu nhập nhiều, tính biến động lớn, hội cát tinh thì có tài ngoài dự liệu, đặc biệt có vận thiên tài.

van-thien-tai

BỐ CỤC SAO

Sao Tử vi tại cung Tỵ, Hợi là thế vượng, có sao Thất sát thế bình cùng tọa thủ, sao Thiên phủ thế địa triều hướng tại cung Phúc đức. Cung Mệnh là sao Liêm trinh thế bình và sao Phá quân thế hãm, cung Quan lộc là sao Vũ khúc, Tham lang nhập miếu; cung Điền trạch là sao Thiên đồng, Thái âm (cung Tý: Thiên đồng là thế vượng, Thái âm là nhập miếu; cung Ngọ: Thiên đồng là rơi vào thế hãm, Thái âm là không đắc thế địa), cung Thiên di là sao Thiên tướng rơi vào thế hãm.

PHÂN TÍCH TÀI VẬN

Tử vi đế tinh uy nghiêm, có cảm tính ưu việt và ham muốn làm lãnh đạo. Sao Thất sát chủ soái kiên cường khí khái, bày mưu tính kế, tấm lòng trung thành, trái tim dũng cảm. Hai sao kết hợp với nhau, tự nhiên thành hạc đứng  giữa bầy gà, tự do thoải mái, được người khác kính trọng, là nhân vật lãnh đạo,  thường phát triển mang tính khai sáng, thăng trầm lớn, tần số biến động nhiều lần, thành bại khó định.

Sao Tử vi, Thất sát cùng tọa thủ cung Tài bạch, thu nhập nhiều, tính biến động lớn, có vận thiên tài, hội cát tinh thì có tài ngoài dự liệu, kinh tế dư dả, chi tiêu lớn, cần đề phòng hoành phát hoành phá, tránh tiêu xài hoang phí như đánh bài bạc và đầu cơ, nếu không thì được nhiều mất nhiều, cuối cùng sẽ thành tay trắng.

Sao Liêm trinh nhanh nhẹn khéo léo, biết tự ý thức, lạc quan vui vẻ, có tinh thần trách nhiệm. Sao Phá quân thô bạo cố chấp, độc lập tự chủ, ham muốn coi trọng quyền uy, không nhóm họp lại với mọi người. Hai sao cùng tọa mệnh, chủ về chuyên chú có định lực, có mặt tích cực và tiêu cực, mặc dù quyết đoán nhanh chóng, có khả năng khai sáng và khả năng lãnh đạo nhưng thường tùy tiện và trốn tránh thực tế, thành bại khó dự liệu. Nếu gặp 4 sát tinh thì là mệnh cách Trinh cư Mão Dậu, thường làm nô dịch.

Sao Thiên phủ tọa cung Phúc đức, có tài sản tổ tiên để lại, lạc quan với cuộc sống, hài lòng với hiện tại, không thích tranh chấp, cẩn thận bảo thủ, cả đời vui vẻ.

Sao Thiên đồng, Thái âm tọa thủ cung Điền trạch, có khả năng thu mua tài sản, khi cùng tọa thủ cung Tý thì càng rõ rệt; cần đề phòng phá tài do tình cảm.

Sao Vũ khúc, Tham lang cùng tọa chủ cung Quan lộc, làm việc chăm chỉ dám đảm đương, thích công việc có tính khai sáng, sự nghiệp có nhiều biến động.

Sao Thiên tướng tọa cung Thiên di, thích dẫn đầu, thích quản những việc không phải của mình, vui khi giúp đỡ người khác, quan hệ công cũng tốt, xã giao nhiều, xuất ngoại thuận lợi được người khác trợ giúp.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Khi nào thì sẽ có vận thiên tài?

20 vị trí nốt ruồi may mắn trên cơ thể bạn gái –

Đối với phụ nữ, may mắn có lẽ là điều còn tốt đẹp hơn cả sự giàu sang hay xinh đẹp. Bởi nếu may mắn họ sẽ có cuộc sống viên mãn, đặc biệt là hôn nhân hạnh phúc bên chồng con. Nốt ruồi ở môi không bao giờ rơi vào nghèo túng; sau gáy là người có quyền
20 vị trí nốt ruồi may mắn trên cơ thể bạn gái –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 20 vị trí nốt ruồi may mắn trên cơ thể bạn gái –

Thiết kế sân vườn hợp phong thuỷ mang an lành cho gia chủ

Vượng khí của ngôi nhà có được không đơn thuần là cách sắp xếp nội thất bên trong hợp phong thủy mà cảnh quan ngoại thất bên ngoài cũng giữ một vai trò vô cùng quan trọng, là nơi giúp điều hòa, cân bằng khí âm dương cho không gian sống nhà bạn.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Ngày nay việc bố trí sân vườn ra sao cho hợp phong thủy đang được rất nhiều người quan tâm. Bởi theo duy tâm thì chính điều này sẽ giúp gia đình gặp nhiều bình an, làm ăn thuận lợi. Vậy khi thiết kế sân vườn gia chủ nên chú ý một số vấn đề sau để sở hữu một không gian vừa đẹp về thẩm mỹ lại hợp về phong thủy.

Hướng sân vườn tốt nhất là hướng Nam

Hướng vườn được xác định là hướng chính mà chủ nhân thường xuyên đi vào vườn. Mỗi hướng vườn lại thu hút năng lượng khác nhau. Đối với sân vườn mà nói hướng tốt nhất theo phong thủy phương Đông là hướng Nam. Hướng Nam được xem là hướng cát khí mang lại nhiều năng lượng dương sẽ mang đến may mắn cho gia chủ. Trường hợp, vườn trước nhà bạn không thể đặt theo hướng Nam vì ảnh hưởng đến mỹ quan thì nên đặt tượng hoặc hình chim phượng hoàng để thu hút năng lượng dương này.

Nếu không thể bố trí vườn theo hướng Nam thì hướng Đông cũng là một lựa chọn lý tưởng, đây cũng là hướng thu hút khí lành. Với hướng mặt trời mọc này gia chủ nên chọn trồng những loại cây mọc theo khóm như tre trúc, để thu hút năng lượng tốt, giúp gắn kết, nâng đỡ các mối quan hệ trong gia đình.

hướng sân vườn tốt nhất là hướng nam Hướng sân vườn tốt nhất là hướng Nam

Cổng vườn phải cân đối với diện tích sân vườn

Quan niệm phong thủy cho rằng, đối với cổng vườn không nên chọn cổng quá rộng vì cổng rộng sẽ làm khí vào và ra quá nhanh, không tụ khí được. Tuy nhiên, cổng quá hẹp cũng không nên vì khi đó khí sẽ bị quẩn lại và tù túng. Chính vì vậy, gia chủ cần phải cân đối diện tích sân vườn nhà mình để chọn kích thước cổng sao cho hợp lý.

Các chuyên gia phong thủy cũng khuyên rằng, đối với cổng thì tốt nhất nên sử dụng loại song thưa để khí được luân chuyển dễ dàng, chủ nhà chỉ nên dùng loại cổng nan kín khi bên ngoài có luồng khí độc cần ngăn chặn (ví dụ như vườn trước cống rãnh hôi). Bạn cũng không nên trồng nhiều cây dây leo trùm lên cổng vì nó sẽ che khuất cổng nhà.

Cổng nhà phải cân đối với diện tích sân vườn. Cổng nhà phải cân đối với diện tích sân vườn.

Lối đi và cổng vào vườn không nên thẳng tắp

Khoảng không gian sân vườn trước nhà chính là nơi quy tụ nguồn sinh khí an lành cho không gian nhà bạn. Do đó gia chủ cần phải chú ý bố trí những chi tiết ở đây sao cho hợp phong thủy đặc biệt là lối dẫn vào nhà. Lối vào cổng vừa là lối đi chính của khí. Do đó cần tạo sự cuốn hút khí và tạo lối đi cho khí hài hòa, uyển chuyển trong vườn. Tránh lối vào quá thẳng, vì như vậy khí vào vườn quá mạnh, không cân bằng luồng khí ở mọi điểm.

Nguồn năng lượng tốt đối với khu vườn nhất thiết phải lưu thông theo đường uốn khúc, quanh co. Nếu vườn nhà bạn đã làm một lối đi thẳng, hãy hóa giải bằng cách trồng những khóm cây hoặc hoa đan xen lấn vào lối đi để che đường thẳng.

Không nên chọn những vật có bề mặt không bằng phẳng. Trái lại, nên chọn chất liệu chắc và vững trãi để di chuyển được thuận tiện. Lối đi bằng gạch nên được lát theo nhiều kiểu khác nhau như thẳng, gợn sóng hay liên tục…

Lối đi vào nhà nên theo đường uốn khúc, quanh co. Lối đi vào nhà nên theo đường uốn khúc, quanh co.

Bình gốm trang trí trong sân vườn mang lại sự may mắn

Trong vườn nhà, gia chủ nên đặt hình những con vật mang tính thọ cao như hươu, rùa hay sếu trong vườn nhà để đem đến sức khỏe và sự trường thọ cho gia đình. Có thể đặt những vật trang trí hay những bức tượng mang điềm tốt quanh vườn để tạo vận may.

Bố trí những bình gốm lớn với các biểu tượng của sự may mắn để thu hút khí. Với những khu vườn trang trí bằng đá, tốt nhất hãy loại bỏ các tảng đá nhọn và chỉ sử dụng những hòn đá tròn và không gây nguy hiểm. Tránh đặt những tảng đá to quá gần ngôi nhà vì sẽ không đem lại may mắn cho các thành viên trong gia đình.

Đặc biệt, một nguyên tắc thiết kế sân vườn nữa đó là "núi phía sau và nước ở phía trước”. Trong phong thủy, nước thu hút năng lượng và mang tiền vào nhà, vì vậy nước là một biểu tượng của sự giàu có. Chẳng hạn một hồ bơi hay ao cá, thác nước với đá và cây, một đài phun nước,... là rất phù hợp cho sân vườn phía trước.

một ao cá nhỏ trước nhà sẽ là nơi thu hút năng lượng cho nhà bạn. Một ao cá nhỏ trước nhà sẽ là nơi thu hút năng lượng cho nhà bạn.

Trồng nhiều cây xanh với những màu sắc khác nhau

Phong thủy cây xanh đòi hỏi cần có sự chú ý đặc biệt. Các loại cây và hoa không những sẽ bổ sung thêm màu sắc và hương thơm cho sân vườn nhà bạn mà còn cân bằng dòng chảy năng lượng. Vì vậy, mỗi khu vực của vườn hay sân nên có nhiều màu sắc, được tạo ra từ các loai cây và hoa yêu thích của bạn. Ví dụ, có thể xen kẽ các loại hoa trắng làm điểm nhấn cho khu vườn đơn sắc màu xanh.

Núi phía sau và nước ở phía trước

Một nguyên tắc thiết kế sân vườn nữa là "núi phía sau và nước ở phía trước”. Theo phong thủy, nước thu hút năng lượng, mang tiền vào nhà của bạn, do vậy nước là một biểu tượng của sự giàu có. Một hồ bơi hay ao cá, một đài phun nước, thác nước với đá và cây là rất phù hợp cho sân vườn phía trước.

Xuân Thắng (Tổng hơp)
Theo Trí thức trẻ


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Thiết kế sân vườn hợp phong thuỷ mang an lành cho gia chủ

Người tuổi Dậu mệnh Kim

Người tuổi Dậu mệnh Kim là người sinh năm Quý Dậu 1933, 1993...
Người tuổi Dậu mệnh Kim

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

(Ảnh minh họa)

Người tuổi Dậu mệnh Kim là người sinh năm Quý Dậu 1933, 1993...   Đây là người có khả năng làm việc độc lập rất tốt. Họ cũng có thể kiên trì đến cùng với 1 công việc nào đó. Người này rất tự tin nhưng cũng tương đối tự phụ.
Họ rất coi trọng lợi ích cá nhân. Với họ, đó chính là thước đo khi tiến hành giải quyết công việc và tạo lập các mối quan hệ xã hội.
  Đây cũng là người có lòng tự tôn rất cao. Trong công việc hay cuộc sống, cho dù gặp thất bại, họ ít khi chịu thừa nhận. Chính vì thế, người xung quanh thường cho rằng họ quá kiêu ngạo. Điều này ảnh hưởng không tốt đến các mối quan hệ mà họ đã tạo dựng được. Họ cũng thường khó tạo được sự hòa đồng, thân thiện với mọi người trong môi trường sống và làm việc mới.

(Theo 12 con giáp về sự nghiệp và cuộc đời)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Người tuổi Dậu mệnh Kim

Năm sinh có ảnh hưởng như thế nào tới tính cách của con người –

Theo sách Chiêm tinh cổ của Trung Quốc năm sinh có ảnh hưởng tới tính cách của con người theo những dự báo sau: 1. Người sinh năm Tý, cầm tinh con chuột Người cầm tinh con chuột là người rất hài hước, có trực giác nhạy bén và hành động nhanh nhẹn, m

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Theo sách Chiêm tinh cổ của Trung Quốc năm sinh có ảnh hưởng tới tính cách của con người theo những dự báo sau:

12-con-giap-2

1. Người sinh năm Tý, cầm tinh con chuột
Người cầm tinh con chuột là người rất hài hước, có trực giác nhạy bén và hành động nhanh nhẹn, mẫn tiệp. Họ luôn thành khẩn, trung thực dù là trong công việc hay trong cách đối xử với người khác, ứng phó trôi chảy. Đó chính là đặc tính lớn nhất của những người sinh năm Tý. Có lúc họ lại thích bày ra một vài trò gì đó nho nhỏ, nhìn người khác kinh ngạc mà họ tự thấy trong lòng vui vui. Họ không giỏi lắm trong việc kể lại một sự việc, sự kiện một cách có hệ thống có tính lý luận.

2. Người sinh năm Sửu, cầm tinh con trâu
Trời phú cho họ có tính nhẫn nại cao, cần cù, cẩn thận trong công việc, vốn là nhân vật tốt điển hình, tuyệt đối không bao giờ phụ một ai. Trước khi có một hành động hay làm một việc gì họ đều suy trước xét sau kỹ càng. Hành động tuy chậm nhưng chắc, từng bước, từng bước tiến lên bậc thềm của đời người. Và loại người thành công muộn. Nhưng do họ quá cẩn thận trong công việc, dường như không lúc nào lơ là nên họ luôn sống trong cảnh thanh bình, trời yên biển lặng. Họ luôn để lại cho người ngoài có cảm giác là họ thiếu tính hài hước.

Mặt khác, cũng bởi họ ít khi thất bại thường xuất đầu lộ diện trong những công việc nguy hiểm mà người ta không thể ngờ tới. Nhưng nếu họ thất bại có thể thất bại ấy lại trở thành một tổn thất lớn lao không thể nào bù đắp trong họ.

3. Người sinh năm Dần, cầm tinh con hổ
Trong mười hai con giáp, biểu tượng này luôn tượng trưng cho quyền lực và thế lực. Họ vốn có sự uy nghiêm thiên bẩm cùng với lòng dũng cảm, tính ưa mạo hiểm. Họ không bao giờ chịu khuất phục mình trước người khác, luôn kiên trì với chủ kiến của mình. Nhưng mặt tiêu cực của họ cũng chính ở tính tự tôn và tính tự phụ quá lớn, không chịu tiếp thu ý kiến của người khác, tự cương tự cường, và họ thuộc loại người bạn bè nhiều, kẻ thù lắm. Cuộc sống chìm nổi vất vả nhưng oai phong.

4. Người sinh năm Mão, cầm tinh con mèo
Người sinh năm Mão từ dáng vẻ bề ngoài đến nội tâm bên trong đều rất ôn hòa, luôn tỏ ra cho người khác thấy mình là người có giáo dục. Trời ban cho họ giàu lòng nhân ái, bản tính lại tỉ mỉ, kỹ lưỡng, không bao giờ khinh xuất để rơi vào vòng tranh chấp. Họ không thể dễ dàng có được thành công, sống cả đời an lành, bình lặng.

5. Người sinh năm Thìn, cầm tinh con rồng
Những người cầm tinh con Rồng thường thành đạt trong cuộc sống, ưa sự hoàn mĩ, luôn ôm ấp hoài bão to lớn và một niềm tin cực kỳ kiên định. Dù tuổi họ đã cao nhưng không bao giờ ngừng theo đuổi lý tưởng mà hồi trẻ họ đã chọn, trong lòng họ luôn rừng rực một ngọn lửa của tuổi thanh xuân. Họ thường là người cực đoan luôn ép người khác phải tiếp thu ý kiến của mình, độc đoán, độc hành.

6. Người sinh năm Tỵ, cầm tinh con rắn
Những người sinh năm Rắn luôn có một vẻ gì đó rất thần bí và trí thông minh nội tại dồi dào, thuộc loại người giàu tình cảm. Trong mười hai con giáp, Rắn được coi là tượng trưng của trí tuệ, có vận khí tốt, có được thanh danh và tài phú. Nhưng trí tuệ cùng tính cách của họ thường để cho người khác ấn tượng họ là người giảo hoạt.

7. Người sinh năm Ngọ, cầm tinh con ngựa

Trời phú cho những người sinh năm Ngọ tính cách khoáng đạt, khả năng hành động cao bởi đó chính là ưu điểm của vì sao đại điện cho con ngựa này. Họ có tính cách ưa tự do, phóng khoáng, ý chí độc lập mạnh mẽ, ngay từ khi còn nhỏ đã khao khát được thoát ly khỏi cha mẹ, mà họ phải thoát ly khỏi cha mẹ thì mới giành được thành công. Trong đời sống sinh hoạt thường ngày, bất cứ lĩnh vực nào họ cũng luôn chú trọng tới vấn đề hào hoa, rộng rãi về mặt tài chính. Họ có ưu điểm nữa là luôn một lòng tích cực trong mọi công việc.

8. Người sinh năm Mùi, cầm tinh con dê

Họ là những người yêu hòa bình, làm việc gì cũng biết tự lượng sức mình, là tượng trưng của sự ôn hòa, vững chắc. Hơn nữa họ có tính nhẫn nại cao, làm lụng cần cù để gây dựng sự nghiệp của mình. Nhưng xét một cách toàn diện thì những người cầm tinh con Dê này lại quá mẫn cảm, nên bị rơi vào nghịch cảnh, họ không giỏi lắm trong việc ứng phó. Họ không kiên cường, dễ bi quan nhưng nếu có sự khích lệ, chỉ dẫn, họ thường phát huy được thực lực của mình ở tầm cao.

9. Người sinh năm Thân, cầm tinh con khỉ

Họ là người thông minh, giỏi ăn nói, có tính cách hài hước, vui vẻ. Chỉ cần có mặt người sinh năm này ở đâu thì bầu không khí ở đó lập tức trở nên dễ chịu, nhẹ nhàng ngay. Năng lực giải quyết vấn đề và khả năng thích ứng môi trường của họ thật tuyệt vời. Họ là người để thích nghi với hoàn cảnh mới, xử lý mọi tình huống hợp lý linh hoạt. Nhưng bởi họ là những người coi thường phép tắc, chuẩn mực, thường để lại cho người khác ấn tượng mình là người cẩu thả, tùy tiện.

10. Người sinh năm Dậu, cầm tinh con gà

Họ là người thông minh kiêu ngạo, thích sự hào hoa, thích chứng tỏ mình là người xuất chúng. Người sinh năm Dậu tính tỉ mỉ, không hề mắc một lỗi nhỏ nào trong công việc, luôn tuân thủ, chấp hành kỷ luật xã hội.

Họ quá tự tin, cho mình là đúng, nghiêm khắc với người khác nên thường không hòa đồng với mọi người, khiến người khác có cảm tưởng họ là những kẻ thích bới lông tìm vết.

11. Người sinh năm Tuất, cầm tinh con chó

Họ thậm chí dám hy sinh tất cả cho những người mình thích hoặc mình tôn trọng. Đối với những người ấy, họ luôn giữ một lòng trung thành. Họ tuyệt đối không bao giờ phản lại bạn bè của mình. Họ có trực giác cực nhạy bén, đầu óc lại tỉnh táo. Về mặt tình cảm của họ luôn có những bước thăng trầm, tình ái không ổn định, thường có cảm giác bất mãn.

12. Người sinh năm Hợi, cầm tinh con lợn

Họ là những người thật thà, lãng mạn, tâm tính lương thiện, tính cách ngay thẳng, thuần khiết, luôn phấn đấu trong công việc, quyết không khi nào chịu lùi bước. Dù vấp phải thất bại cũng không để tâm đến đó. Khuyết điểm của họ là quá thật thà, lãng mạn nên dễ bị lừa.

Họ là những người cứng nhắc trong xử lý công việc chưa chịu tìm hiểu rõ ý tứ của người khác đã muốn giải quyết theo ý riêng của mình nên thường không được lòng người khác. Họ là những người có tài vận tốt trong số mười hai con giáp.

 


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Năm sinh có ảnh hưởng như thế nào tới tính cách của con người –

Năm ngủ mơ thấy máu thì có tốt hay không?

Giải mã những giấc mơ, giấc chiêm bao mang điềm báo về máu, có rất nhiều giấc mơ có liên quan tới máu, và không phải giấc mơ nào về máu cũng hoàn toàn xấu.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Máu là đại diện cho sự sống, tình yêu, niềm đam mê và cả những hy vọng. Nếu trong giấc mơ của bạn có xuất hiện máu, thì cuộc sống của bạn sẽ có nhiều thay đổi trong thời gian tới. Nếu trong giấc mơ mà bạn đang bị chảy máu hoặc bị mất nhiều máu thì điều này có ý nghĩa rằng bạn đang bị kiệt sức, thiếu sức sống.

Có nhiều quan niệm cho rằng thấy máu là điềm dữ, là điềm báo những điều xấu sắp xảy ra. Tuy nhiên, không phải giấc mơ nào cũng xấu, điềm báo nào cũng dữ, có những giấc mơ mà tới điều tốt, điều may mắn cho tương lai của bạn.

Năm ngủ mơ thấy máu thì có tốt hay không?

Xem thêm: Giải mộng về hiện tượng mơ thấy rắn

Những điềm báo khi năm ngủ mơ thấy máu gồm có:

Ngủ mơ thấy người khác chảy máu: Đây là dấu hiệu cho thấy bạn sắp dành được thắng lợi trong công việc của mình.

Ngủ mơ thấy máu bắn lên mặt hoặc mặt có vết máu: Đây là điềm không tốt, thường ám chỉ bạn sẽ phải đảm nhận một trọng trách quá lớn.

Ngủ mơ thấy tay dính máu:  Điềm báo về việc bạn đã phạm một lỗi lầm nào đó.

Ngủ mơ thấy bạn đang hiến máu:  Đây là điềm báo bạn đang bị vắt kiệt sức trong cuộc sống.

Ngủ mơ thấy có máu dính vào quần áo: mang tới cho bạn một tin vui rằng bạn sắp thành công trong một lĩnh vực nào đó.

Ngủ mơ thấy mình dẫm vào vũng máu: Bạn nên cẩn thận với việc làm của mình, có thể bạn sẽ gặp rắc rối về pháp luật có liên quan đến công việc.

Ngủ mơ thấy những lò sát sinh: Thường là điềm báo rằng bạn sẽ có được một vận may bất ngờ về tiền bạc.

Những con số may mắn khi ngủ mơ thấy máu:

Mơ thấy đang bị chảy máu nên chọn số: 08, 19, 29, 69

Mơ thấy chó cắn chảy máu nên chọn số: 98, 99

Mơ thấy trên người có máu nên chọn số 19, 69, 964

Mơ thấy đánh nhau chảy máu nên chọn số 00, 31, 34, 75

Mơ thấy chảy máu nhiều, ồ ạt nên chọn số 84, 86, 38

Ngủ mơ thấy có người bị chảy máu nên chọn số 09, 54

Mơ thấy nước tiểu có máu nên chọn số 43.

Mơ thấy vết máu nên chọn số 05, 32, 64

Hị vọng với bài viết Ngủ mơ thấy máu báo hiệu điềm gì? Sẽ giúp cho bạn giải mã những giấc mơ trong cuộc sống hàng ngày.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Năm ngủ mơ thấy máu thì có tốt hay không?

Tìm hiểu nguồn gốc và ý nghĩa Tết Đoan Ngọ

Những câu hỏi Tết Đoan ngọ là ngày gì? Nguồn gốc, ý nghĩa của ngày Tết Đoan ngọ với người dân Việt Nam ta như thế nào?... là những thắc mắc nhiều người quan
 Tìm hiểu nguồn gốc và ý nghĩa Tết Đoan Ngọ

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Những câu hỏi Tết Đoan Ngọ là ngày gì? Nguồn gốc, ý nghĩa của ngày Tết Đoan Ngọ với người dân Việt Nam ta như thế nào?... là những thắc mắc nhiều người quan tâm.   Theo sách Phong Thổ ký thì Tết Đoan Ngọ còn gọi là Tết Đoan Dương. Đoan nghĩa là mở đầu, Ngọ là giữa trưa, Đoan Ngọ là bắt đầu lúc giữa trưa; còn Dương là mặt trời, là khí dương Đoan Dương nghĩa là bắt đầu lúc khí dương đang thịnh.    Sở dĩ Tết này được gọi là Tết Đoan Ngọ, chính vì tháng 5 âm lịch là tháng bắt đầu nắng to, khi dương đang thịnh như mặt trời vào lúc giữa trưa. Theo địa bàn thì phương Nam là chính Ngọ, mà Ngọ là ngôi dương, cho nên tết này là Tết Đoan Dương. Hơn nữa, tháng Năm cũng lại là tháng Ngọ trong một năm.

1. Tìm hiểu nguồn gốc Tết Đoan Ngọ

  Tết Đoan Ngọ diễn ra không chỉ có riêng ở Việt Nam mà còn có cả Trung Quốc, Triều Tiên, Hàn Quốc. Có thể nói, Tết Đoan Ngọ không của riêng nước nào mà là phong tục lễ tết Á Đông gắn liền với biến đổi thời tiết trong năm.  

1.1. Trung Quốc với truyền thuyết Khuất Nguyên:

  Khuất Nguyên, họ Tam Lư làm chức Tả Đồ nước Sở dưới Triều vau Hoài Vương, là vị trung thần có tài và liêm chính. Bạn đầu ông rất được vu Hoài Vương yêu mến nhưng vì nịnh thần xúi giục nên mỗi khi ông bàn về quốc sự đều bị vua bài bác. Về sau ông bị nhà vua truất bỏ. Để tự tả nỗi oán than ông viết bài thơ “Ly Tao”.   Khi vua Sở Hoài Vương sang Tần, ông hết lời can ngăn nhưng Hoài Vương không nghe, rồi bị chết ở đất Tần. Vua Tương Vương kế nghiệp vua Hoài Vương không những không chịu nghe lời ông lại còn bắt ông đi đày.
 
Ông làm bài thơ “Hoài Sa” và uất ức gieo mình xuống sông Mịch La tự vẫn ngày mùng 5 tháng Năm âm lịch.
 
Được tin đó là vua rất hối hận và thương tiếc, làm cỗ ra tận bờ tận bờ sông cúng ông và ném cỗ xuống sông nhưng cỗ bị cá tôm ăn hết. Nhờ báo mộng nên nhà vua biết được rằng khi ném cỗ xuống phải lấy lá bọc lại, buộc bằng chỉ ngũ sắc, cá tôm sẽ không ăn được. Theo lời báo mộng, vua ra lệnh cho nhân dân làm theo.   Thương tiếc người trung nghĩa, mỗi năm cứ đến ngày đó, dân Trung Quốc xưa lại làm bánh, rồi lấy lá bọc lại, buộc ngũ sắc ném xuống dòng nước để cúng ông Khuất Nguyên.   Riêng tại sông Mịch La, người nước Sở mở hội rất vui, ngoài việc cúng lễ Khuất Nguyên còn tổ chức các cuộc đua thuyền, tượng trưng cho ý muốn vớt thây Khuất Nguyên.

 Tim hieu nguon goc va y nghia Tet Doan ngo hinh anh
 
 

1.2. Truyền thuyết Tết Đoan Ngọ tại Việt Nam:

  Khi mọi người đang ăn mừng vì trúng mùa thì bị sâu bọ ăn và phá hết cây trái, thực phẩm đã thu hoạch. Trong lúc chưa tìm ra cách để ngăn chặn tình hình thì có ông lão tên Đôi Truân chỉ cho mọi người cách giải được nạn sâu bọ.
 
Theo hướng dẫn của ông, mỗi nhà lập một đàn cúng gồm đơn giản có bánh tro, trái cây, sau đó các thành viên trong nhà cùng ra trước nhà tập thể dục. Không ngờ một lúc sau đã thấy được hiệu quả và sâu bọ chết và bỏ đi. Ông lão căn dặn đúng thời điểm này trong năm, sâu bọ sẽ đến hoành hoành nhưng chỉ cần làm những bước như trên sẽ bớt được rất nhiều thiệt hại.   Từ đó, vừa làm theo lời ông lão và vừa để tưởng nhớ việc này, dân chúng đặt cho ngày này là ngày “Tết diệt sâu bọ”.    Vì thế, có thể nói, không thể quan niệm Tết Đoan Ngọ của người Việt bắt nguồn từ Trung Quốc như một số người vẫn lầm tưởng như hiện nay.
 

1.3. Tết Đoan Ngọ với Phật giáo


Tuy nhiên, cũng có quan điểm cho rằng, Tết Đoan Ngọ bắt nguồn từ kinh Phật, có liên quan mật thiết tới Phật Giáo. Để tìm hiểu sâu sa về vấn đề này, mời bạn đọc tham khảo bài viết: Tết Đoan Ngọ thực chất bắt nguồn từ Phật Giáo?
 

2. Ý nghĩa Tết Đoan Ngọ

  Nguồn gốc và ý nghĩa Tết Đoan Ngọ còn gây nhiều tranh cãi. Ở Việt Nam, Tết Đoan Ngọ (5/5 Âm lịch) được nhớ với cái tên “Tết giết sâu bọ”. Đây cũng là lúc các gia đình thờ cúng tổ tiên. Đây là giai đoạn chuyển mùa, chuyển tiết, dịch bệnh dễ phát sinh gây bệnh cho người, vật nuôi và cây cối. Vì vậy, người dân Việt Nam thực hiện các nghi lễ diệt sâu bọ và dâng hương cầu tai qua nạn khỏi, được mùa.   Theo quan niệm xưa, vì trong ngày hôm ấy trong người, nhất là trong bộ phận tiêu hóa, thường có sâu bọ. Sâu bọ này nếu không bị trừ đi sẽ sinh sản ngày càng nhiều và gây tại hại cho người, nhưng giết sâu bọ không phải là một chuyện dễ dàng và không phải là bất cứ lúc nào cũng giết chúng cũng được. Quanh năm chúng ẩn sâu trong bụng, duy chỉ có ngày mồng 5 tháng Năm là chúng ngoi lên. Nhân dịp chúng ngoi lên, người ta cần giết chúng.
 
Sáng ngày mồng 5 tháng Năm, khi sâu bọ ở bụng dưới ngoi lên bụng trên. Ăn rượu nếp vào cho chúng say, sau đó những trái cây làm cho chúng chết. Mỗi trái cây đều là một vị thuốc giết sâu bọ. Trong đông y, Thuốc Nam cũng như thuốc Bắc, các vị thuốc phần lớn đều lấy ở loài thảo mộc, các trái là kết tinh của loài thảo mộc cho nên có tính chất giết được sâu bọ.
 
Hơn nữa, người ta quan niệm rằng, đây là thời điểm quả trên cây, lá trên cành bắt đầu đơm hoa kết trái và cúng tổ tiên để mong một mùa bội thu.   Sau lễ cúng là các tục lệ giết sâu bọ. Cả nhà quây quần ăn những thứ quả chua, rượu nếp, bánh tro... để diệt trừ sâu bọ, xua đuổi hết bệnh tật... 

Tham khảo thêm bài viết: Cúng Tết Đoan Ngọ vào giờ nào, buổi nào là đúng và tốt nhất? cách sắm lễ, văn khấn cúng Tết Đoan Ngọ đúng chuẩn

 Tim hieu nguon goc va y nghia Tet Doan ngo hinh anh 2
 
Ngoài việc cúng lễ trong ngày Tết Đoan Ngọ, xưa và cả nay ở một vài địa phương, người Việt ta có nhiều tục lệ được mọi người cùng theo. Những tục lệ có khi ta bắt chước theo người Trung Hoa, có khi chính là tục lệ riêng của nước ta:

Tục giết sâu bọ,

Tục nhuộm móng chân móng tay,
 
Tục đeo bùa tui bùa túi,
 
Tục tắm nước lá mùi,
 
Tục khảo cây lấy quả,
 
Tục hái thuốc vào giờ Ngọ,
 
Tục treo ngải cứu để trừ tà,
 
Tục đi siêu.
 
Tuy nhiên, phần lớn các tục lệ này nay đã được bãi bỏ, chỉ còn giữ lại tục tắm nước lá và tục đi hái lá thuốc.   Tục hái thuốc mồng 5 âm lịch cũng bắt đầu từ giờ Ngọ, đó là giờ có Dương khí tốt nhất trong cả năm, lá cây cỏ thu hái được trong giờ đó có tác dụng chữa bệnh tốt, nhất là các chứng ngoại cảm, các chứng âm hư. Người ta hái bất kỳ loại lá gì có sẵn trong vườn, trong vùng, miễn sao đủ trăm loại, nhiều ít không kể, nhất là lá ích mẫu, lá cối xay, lá vối, ngải cứu, sả, tử tô, kinh giới, lá tre, lá bưởi, cam, chanh, quýt, mít, muỗm, hành, tỏi, gừng, chè, ổi, trầu không, sài đất, sống đời, bồ công anh, sen, vông, lạc tiên, nhọ nồi... đem về ủ rồi phơi khô, để sau đem nấu uống cho rằng uống thế thì lành.   Lại có nhiều người đi lấy lá ngải cứu, năm nào thì kết hình con thú nǎm ấy như năm Tý thì kết con chuột, năm Sửu kết con trâu, năm Dần kết con hổ... treo ở giữa cửa, để trừ ma quỷ và về sau ai có bệnh đau bụng thì dùng làm thuốc sắc uống.
 
Theo truyền thống của từng miền, vào ngày này, ngoài hoa quả, những món ăn cũng khác nhau. Tại Hà Nội và một số vùng của miền Bắc ngày này, rượu nếp, đặc biệt là rượu nếp cẩm, và bánh tro tính mát ăn dễ tiêu giúp thanh nhiệt lợi tiểu, thải độc cho cơ thể… nên thường được dùng trong dịp Tết Đoan Ngọ. 
 
Với món cơm rượu, có người sử dụng gạo nếp trắng nhưng phần lớn là nếp cẩm vì mùi thơm nồng hơn hẳn. Ở nông thôn, hầu như người phụ nữ nào cũng biết ủ cơm rượu nên cứ đến dịp Tết Đoan Ngọ là mùi cơm rượu thơm nồng lại tỏa khắp xóm làng.    Còn ở Đà Nẵng, món không thể thiếu trên mâm cơm cúng là bánh ú tro. Ngoài ra, theo truyền thống của người miền trong, thịt vịt cũng là một thứ không thể thiếu cho ngày lễ này. Tại TP.HCM, vịt quay, heo quay ngày này thường tăng hơn so với ngày thường.

 Những bài viết cùng chủ đề Tết Đoan Ngọ, có thể bạn quan tâm:

Phương pháp phong thủy khai vận, tăng may trong tiết Đoan Ngọ Những kiêng kị phong thủy cần biết trong tết Đoan Ngọ 8 mẹo phong thủy xua tan tà khí trong ngày Tết Đoan Ngọ 6 điều tích vận phúc trong Tết Đoan Ngọ Vì sao tháng 5 âm lịch lại kị chuyện sinh hoạt chăn gối? KaThy

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tìm hiểu nguồn gốc và ý nghĩa Tết Đoan Ngọ

Tướng mặt phụ nữ đi tới đâu gieo rắc tai họa tới đó

Cần tránh xa những tướng mặt phụ nữ đi tới đâu gieo rắc tai họa tới đó.
Tướng mặt phụ nữ đi tới đâu gieo rắc tai họa tới đó

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

– Phụ nữ có tướng miệng rộng, môi trề thường hay nói nhiều, dễ vướng vào rắc rối thị phi, đi tới đâu gieo rắc tai họa tới đó. Không những thế, người thân còn bị vạ lây.


Xem tướng phụ nữ hay gây tai họa:

1. Thái dương quá hẹp, không rõ ràng

Phụ nữ có tướng mặt mà Thái dương (góc trán) hẹp, không rõ ràng thường gặp khá nhiều xui xẻo trong cuộc sống.

Bản thân họ dễ dàng thay đổi tình cảm, có thể bỏ phản bội chồng, bỏ con mình dứt ruột đẻ ra để chạy theo danh lợi. Thậm chí, ngay cả cha mẹ mình cũng không đoái hoài tới.

Tranh xa tuong mat phu nu di toi dau gieo rac tai hoa toi do hinh anh
 
2. Cằm thụt, xương gò má nhô cao


Xem tướng mặt phụ nữ, khi nhìn ngang một người mà có cằm thụt, xương gò má nhô cao tạo cảm giác không tin tưởng được. Phụ nữ có tướng mạo này thì dã tâm rất lớn, tham vọng đầy mình, khó có thể yên phận tại gia để chăm chồng chăm con được.

Nhìn tướng tay biết ngay khả năng kiếm tiền của bạn
– Tài vận của mỗi người được thể hiện phần nào qua tướng tay. Ở mỗi giai đoạn giàu nghèo, sướng khổ, bàn tay bạn sẽ xuất hiện một vài dấu
3. Lông mày rậm nhưng lại lộn xộn, đứt đoạn


Những cô nàng có tướng lông mày rậm nhưng lại mọc lộn xộn, không theo chiều hướng nhất định, đồng thời lại đứt đoạn thì đường tình duyên gặp trắc trở.

Tranh xa tuong mat phu nu di toi dau gieo rac tai hoa toi do hinh anh 2
 
Hơn thế, cô nàng này lại ích kỷ, không có tinh thần trách nhiệm với gia đình mình. Chỉ mong muốn nhận được sự quan tâm của người khác mà không mảy may đoái hoài tới bất cứ ai.

4. Lỗ tai lộ ra ngoài

Trong nhân tướng học, lỗ tai còn gọi là Phong môn. Lỗ tai càng lộ ra ngoài rõ ràng chứng tỏ chủ nhân của nó thiếu tinh thần trách nhiệm trong cuộc sống. Lúc cao hứng thì hứa hẹn nhiều điều, khi mất hứng lại sẵn sàng buông bỏ tất cả.

Người này thường “ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau”, gặp việc khó khăn là bỏ dở giữa chừng trong khi lúc nào cũng chỉ muốn ăn ngon mặc đẹp.

Tranh xa tuong mat phu nu di toi dau gieo rac tai hoa toi do hinh anh 3
 
5. Thái dương có nốt ruồi

Thái dương cũng chính là vị trí của Dịch Mã. Tại đây có nốt ruồi, chứng tỏ người phụ nữ này không biết chăm lo cho gia đình, thích dong duổi bên ngoài, gây chuyện thị phi, gieo rắc tai họa.

6. Miệng rộng, môi trề

Phụ nữ có tướng miệng rộng, môi trề thường hay nói nhiều, dễ vướng vào rắc rối thị phi, họa từ miệng mà ra. Không những thế, còn dễ gây tai họa cho người thân.

An Nhiên

Con gái tuổi nào càng lớn tuổi càng đẹp mặn mà?
– Xuất hiện trong danh sách con giáp càng lớn tuổi càng đẹp mặn mà là những ai? Hãy cùng ## khám phá nhé!

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tướng mặt phụ nữ đi tới đâu gieo rắc tai họa tới đó

Những giấc mơ lành –

- Mơ thấy nước xanh trong: đại cát đại lợi. - Mơ thấy nước trong: điềm lành. - Mơ thấy gội đầu: đại cát, có tiền. - Mơ thây thân mình nhẵn bóng: rất tốt. - Mơ thấy dời chỗ ở, tắm gội: khỏi bệnh, thăng quan. - Mơ thây giặ
Những giấc mơ lành –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Những giấc mơ lành –

Cách đặt Thiềm Thừ mang đến may mắn cho gia chủ –

Trong nhiều vật phẩm phong thủy được sử dụng nhiều để mang lại may mắn cho gia chủ và gia đình, cóc ngậm tiền hay còn gọi là Thiềm Thừ là một vật phẩm phong thủy được ua chuộng sử dụng để cầu tài lộc và hương vượng, được đánh giá cao và chỉ xếp sau T

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

ỳ hưu. Khi đặt cóc ngậm tiền tại nơi làm việc, cửa hàng, hay gia đình, gia chủ cần nắm rõ những quy luật phong thủy, những lưu ý để đặt đúng vị trí, mang lại sự hưng vượng nhất. Dưới đây là hướng dẫn chọn vị trí đặt cóc ngậm tiền hợp phong thủy để mang lại tài vận và sự hưng thịnh cho gia chủ và gia đình.

Nội dung

  • 1 Đặt Thiềm Thừ hợp phong thủy
  • 2 Những lưu ý khi đặt thiềm thừ
    • 2.1 Đại kỵ khi đặt thiềm thừ quay đầu ra ngoài
    • 2.2 Kiêng kỵ khi bài trí thiềm thừ

Đặt Thiềm Thừ hợp phong thủy

Việc đặt cóc ngậm tiền hợp phong thủy là điều quan trọng, gia chủ cần phải nắm rõ để tránh đặt sai vị trí có thể sẽ không mang lại hiệu quả hoặc đặt sai vị trí cũng có thể gây nên những sai phạm như tài vận không nên mà có thể bị ảnh hưởng hoặc mất đi tài vận. Như vậy, việc đặt cóc ngậm tiền đúng phong thủy là điều cần thiết.

Theo quy luật phong thủy, khi khai quan cho cóc ngậm tiền, gia chủ nên chọn ngài sáng, và khi khai quan nên chỉ có một mình gia chủ, bởi cóc ngậm tiền khi khai quan nhìn thấy ai đầu tiên sẽ chỉ trung thành với người đó và phù hộ cho người đo.

Khi đặt Thiềm Thừ, cần hướng mặt cóc ngậm tiền vào trong nhà và quay lưng ra ngoài để chỉ cóc ngậm tiền vào trong nhà và tài vận, sinh khí, tiền tài sẽ theo cóc ngậm tiền vào trong nhà, tránh đặt mặt cóc ngậm tiền ra ngoài. Thêm một điểm cần lưu ý quan trọng, gia chủ cần chọn vị trsiíđặt chính xác và không được thay đổi vị trí của cóc ngậm tiền, kể cả là chỉ quay hướng cóc ngậm tiền. Bởi theo phong thủy, khi thay đổi vị trí của cóc ngậm tiền, Thiềm Thừ sẽ không còn linh nghiệm nữa.

Thiềm thừ có thể được đặt ở nhiều vị trí khác nhau trong nhà. Tuy nhiên, những vị trí tốt nhấ là góc đối diện chéo với cửa chính, mặ tiền quay vào trong nhà. Ngoài ra, gia chủ có thể đặt cóc ngậm tiề ở những nơi như quay mặt vào ông Thần Tài, Tỳ Hưu, quay mặt vào bàn thờ ông Thổ địa cũng được coi hợp phong thủy và mang lại nhiều không gian thoáng mát. Những vị trí như gầm bàn, trong tủ, két sắt với đầu hường vào bên trong và lương quay ra ngoài cũng là những vị trí thích hợp khi tìm vị trí phong thủy cho Thiềm Thừ.

Những lưu ý khi đặt thiềm thừ

Đại kỵ khi đặt thiềm thừ quay đầu ra ngoài

Người Việt chúng ta hay trưng bày Cóc vàng phong thủy trên trang thờ Thổ Địa, Thần Tài miệng ngậm đồng tiền cổ quay ra ngoài, tối cho quay đầu vào trong nhà. Với lý luận là ban ngày quay đầu ra ngoài để đi kiếm tài lộc, tối quay đầu vào trong nhà để đem tài lộc vào nhà.

Thực ra những con vật linh thiêng trong phong thủy, nguồn gốc là của người Hoa, là phong tục tập quán lâu đời của người dân xứ sở này. Vì vậy chúng ta cần phải theo những trải nghiệm của họ trong việc sử dụng các linh vật phong thủy linh thiêng này vào phong thủy nhà cửa sao cho có hiệu quả tác dụng nhất và tránh phản tác dụng.

Trong đó việc an vị Cóc vàng phong thủy ở vị trí nào trong nhà cho có hiệu quả, thì chúng ta đã biết như ở trên, cách tốt nhất là tại hai góc của cửa chính trong phòng khách và đầu của Cóc vàng phong thủy ngậm tiền cổ luôn quay vào trong nhà, như thể Cóc vàng phong thủy đang nhảy vào nhà để mang của cải tài lộc vào nhà cho gia chủ.

Tương tự như vậy chúng ta đặt Cóc vàng phong thủy ở cửa hàng, ở công ty nhưng phải nhớ đầu của Cóc vàng phong thủy ngậm tiền quay vào phía trong cửa hàng hoặc công ty. Cũng có thể đặt Cóc vàng phong thủy bên dưới gầm bàn, gầm ghế hoặc trong tủ nhưng đầu Cóc vàng phong thủy phải quay vào trong. Đại kỵ quay đầu ra ngoài vì gia chủ sẽ hao tổn tài lộc, như vậy, Cóc vàng phong thủy thay vì mang tài lộc vào trong nhà cho gia chủ, thì ngược lại mang tài lộc của gia chủ tiêu tan hết ra ngoài.

Nếu chúng ta không làm theo cách truyền thống như người Hoa, thì ít ra ta đặt Cóc vàng phong thủy tại hai góc trước của trang thờ Thổ Địa – Thần Tài cũng được, nhưng chú ý là đồng tiền của hai Cóc vàng phong thủy này phải quay vào phía trong trang thờ Thổ Địa – Thần Tài. Điều này còn thể hiện Thổ Địa giữ bình yên cho gia đạo của gia chủ, Thần tài là vị thần của cải tài lộc, chiêu tài tác lộc cho gia chủ, còn được Cóc vàng phong thủy tác động thêm là mang tài lộc vào trong nhà cho gia chủ nữa, như vậy là hợp lý và có thể chấp nhận được.

Kiêng kỵ khi bài trí thiềm thừ

Bạn cũng không nên đặt cóc ba chân trong nhà bếp, phòng tắm hoặc nhà vệ sinh. Nếu đặt ở những nơi này, thay vì mang tài lộc đến, cóc trở nên hung dữ và thu hút khí chủ về vận rủi, tàn phá năng lượng tốt đẹp trong nhà. Ngoài ra, cũng không nên bài trí cóc ba chân trong phòng ngủ.

Bạn có thể bài trí cóc ba chân ở nhiều nơi trong nhà. Tuy nhiên, vị trí tốt nhất để đặt cóc ba chân là góc đối diện chéo với cửa chính. Khi bài trí, nên chú ý để cóc ở tư thế hướng vào trong nhà. Bạn cũng có thể đặt cóc ở phía dưới gầm bàn hoặc trong tủ…

Theo Huyền Không Phi Tinh, hiện chúng ta đang sống ở Hạ Nguyên Vận 8 thuộc Bát Bạch (hành Thổ) từ năm 2004 – đến năm 2023 (chu kỳ 20 năm), vì vậy chất liệu tạo nên Cóc vàng phong thủy bằng đá là tốt nhất, vì đá thuộc hành Thổ, ở trong Vận 8 được “Tương Vượng” , nhưng phải là đá thiên nhiên chứ không phải là bột đá, lý do là đá thiên nhiên đã hấp thụ nắng mưa, nóng lạnh, ngày đêm, đã hấp thụ linh khí của trời đất qua hàng triệu năm kể từ khi đá xuất hiện từ buổi đầu sơ khai, như vậy khi tạo thiềm thừ phong thủy, thì hình tượng sẽ mang nhiều linh khí tích tụ, thì linh vật sẽ linh thiêng hơn.

 

Bột đá là đá đã được nghiền nát và trộn với các hợp chất đặc biệt, và cho vào khuôn đúc, để sản xuất theo công nghệ thay vì thủ công, vì như vậy hàng loạt hình tượng sẽ giống nhau, rất đẹp và sản xuất ra hàng loạt nhiều hơn và giá thành rẻ hơn kiểu sản xuất thủ công nhưng linh khí của Cóc vàng phong thủy bột đá này sẽ rất ít, vì đá thiên nhiên đã bị nghiền nát, đã phá vỡ linh khí tích tụ qua hàng triệu năm, chỉ còn lại ít linh khí mà thôi.

Cóc vàng phong thủy được đúc bằng đồng, thuộc hành Kim, trong Hạ Nguyên Vận 8 thuộc Bát bạch (hành Thổ) này thì được “tương sinh” , vì Thổ sinh Kim. Cũng giống như Cóc vàng phong thủy bột đá, linh khí của Cóc vàng phong thủy bằng đồng không đầy đủ bằng linh khí của Cóc vàng phong thủy đá tự nhiên, vì đồng đã bị nung chảy cho vào khuôn đúc.

Hơn nữa khi đến Hạ Nguyên Vận 9 thuộc Cửu tử (hành Hỏa), từc từ năm 2024 – 2043 (chu kỳ 20 năm). Mà Hỏa thì khắc Kim, nên vật liệu bằng đồng (hành Kim) đến đầu Hạ Nguyên Vận 9, tức năm 2024 thì Thiềm Thừ bằng đồng người ta sẽ không sử dụng. Thay vào đó người ta sử dụng Cóc vàng phong thủy bằng đá thiên nhiên để có thời gian lâu dài, và ở Hạ Nguyên Vận 9 thì được “tương sinh” , vì Hỏa sinh Thổ. Và hơn nữa đá thiên nhiên thuộc hành Thổ, còn giữ trọn vẹn linh khí của Trời Đất qua hàng triệu năm, và được sử dụng cả vào Hạ Nguyên Vận 8 và Vận 9 (từ năm 2024 – đến 2043), được “tương vượng và tương sinh” rất phù hợp vì vậy việc sử dụng linh vật phong thủy bằng đá thiên nhiên là sự lựa chọn tối ưu nhất.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Cách đặt Thiềm Thừ mang đến may mắn cho gia chủ –

Làm lễ yết cáo tổ tiên xin đặt tên cho con vào sổ họ như thế nào ?

Vấn đề này đã có lệ từ xưa, chẳng có gì mới mẻ. "Họ nào đã có nề nếp sẵn thì cứ theo lệ cũ tiến hành". Đối với những họ mới phục hồi lại việc họ, chưa vào nền nếp, chúng tôi xin mách một vài kinh nghiệm:
Làm lễ yết cáo tổ tiên xin đặt tên cho con vào sổ họ như thế nào ?

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

  1. Yết cáo tổ tiên: Theo lệ cũ chỉ sau khi đối chiếu gia phả, kiêng kị các trường hợp phạm huý (đặt tên trùng với tên huý của tổ tiên và thân nhân gần gũi nhất, kể cả nội ngoại) mới chính thức đặt tên huý cho trẻ sơ sinh, yết cáo tổ tiên và xin vào sổ họ. Ngày nay phải làm thủ tục khai sinh kịp thời, trường hợp ở xa quê, không kịp về đối chiếu gia phả, nhỡ trùng tên huý tổ tiên trực hệ, thì tìm cách đổi, hoặc tránh gọi thường xuyên trong nhà. Lễ yếu cáo tổ tiên rất đơn giản, nén hương, cơi trầu, chén rượu cũng xong, thường kết hợp lễ tế tổ hàng năm mà yết cáo chung tất cả con cháu trong họ sinh trong năm cùng một lượt. Lễ vào số họ cũng đơn giản, cốt sao cho gia đình nghèo nhất trong họ cũng không gặp phải điều gì phiền phức.
  2. Vào sổ họ: Thứ tự sổ họ ghi theo năm sinh, ai sinh trước ghi trước, sinh sau ghi sau. Trường hợp nhiều năm bị phế khoáng nay mới lập lại sổ họ, thì phải thống kê theo đơn vị hộ gia đình hoàn chỉnh cả họ, sau đó mới lập số tiếp đối với những trẻ sơ sinh.
    Mẫu số: Họ Tên (Tên Huý. Tên thường gọi) con ông bà, thuộc đời thứ mấy, chi thứ mấy? Con trưởng hay con thứ mấy? Ngày tháng, năm, sinh, ngày vào sổ họ.
  3. Con gái vào sổ họ: Bất cứ trai hay gái, sau khi sinh đều có yết cáo tổ tiên, đã được tổ tiên phù trì phù hộ, nhưng nhiều họ ngày xưa không vào sổ họ đối với con gái, cho rằng "Nữ nhân ngoại tộc", con gái là con người ta, lớn lên đi làm dâu lo cơ nghiệp nhà chồng vì thế không công nhận con gái vào họ. Tuy vậy, ngay trước CM T8-1945 một số họ đã xoá bỏ điều bất công đó, con gái cũng có mọi quyền lợi nghĩa vụ như con trai. 
 Ngày nay, trong phong trào khôi phục việc họ, xin kiến nghị các họ đặc biệt quan tâm đến con gái và nàng dâu của họ, họ nào coi trọng vai trò phụ nữ, và coi trọng vai trò người mẹ, người vợ, người cô, người chị, thì họ đó mới vững mạnh. Cả nước đang ra sức vận động kế hoạch hoá gia đình, con gái cũng như con trai, vậy nên vận dụng phong tục cũng phải phù hợp với tư duy thời đại.
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Làm lễ yết cáo tổ tiên xin đặt tên cho con vào sổ họ như thế nào ?

Sinh con hợp tuổi bố mẹ

Chọn năm sinh con hợp tuổi bố mẹ là điều ai cũng mong muốn, không chỉ vì sự tốt đẹp cho con cái mà còn là phúc lộc cho cả gia đình. Chính vì vậy, những năm Dê Vàng, Lợn Vàng hay Trâu Vàng khiến tỷ lệ sinh con tăng vọt bởi ai cũng nghĩ rằng đó là năm tốt. Nhưng có thật sự là ai sinh vào năm đó cũng tốt không? Hãy nghiên cứu Ngũ Hành, Thiên Can và Địa Chi để tìm ra câu trả lời hợp lý.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Chọn năm sinh con hợp tuổi bố mẹ dựa theo Ngũ Hành

Ngũ Hành của bản mệnh là yếu tố đầu tiên được xem xét đến khi chọn năm sinh con. Quy luật tương sinh tương khắc của Ngũ Hành rất đơn giản và dễ nhớ:

  • Kim sinh Thủy – Thủy sinh Mộc – Mộc sinh Hỏa – Hỏa sinh Thổ – Thổ sinh Kim
  • Kim khắc Mộc – Mộc khắc Thổ – Thổ khắc Thủy – Thủy khắc Hỏa – Hỏa khắc Kim

Như vậy, khi sinh con cần lựa chọn năm sinh để con không khắc với bố mẹ và ngược lại. Ví dụ: Bố mệnh Kim, mẹ mệnh Hỏa thì có thể chọn con sinh năm có bản mệnh Thổ là hợp tương sinh nhất.

Thông thường con khắc bố mẹ gọi là Tiểu Hung, bố mẹ khắc con là Đại Hung, nếu không tránh được Hung thì nên chọn Tiểu Hung sẽ đỡ xấu rất nhiều.

Chọn năm sinh con hợp tuổi bố mẹ dựa theo Thiên Can

Thiên Can (hay còn gọi là Can) là cách đánh số theo chu kỳ 10 năm (Thập Can) của người Trung Hoa cổ. Can cũng phối hợp được với Ngũ Hành và Âm Dương:

Can Năm Hành Âm – Dương
Giáp Cuối cùng là 4 (94,04,14…) Mộc Dương
Ất Cuối cùng là 5 (95,05,15…) Mộc Âm
Bính Cuối cùng là 6 (96,06,16…) Hỏa Dương
Đinh Cuối cùng là 7 (97,07,17…) Hỏa Âm
Mậu Cuối cùng là 8 (98,08,18…) Thổ Dương
Kỷ Cuối cùng là 9 (99,09,19…) Thổ Âm
Canh Cuối cùng là 0 (00,10,20…) Kim Dương
Tân Cuối cùng là 1 (01,11,21…) Kim Âm
Nhâm Cuối cùng là 2 (02,12,22…) Thủy Dương
Quý Cuối cùng là 3 (03,13,23…) Thủy Âm

Trong Thiên Can có 4 cặp tương xung (xấu) và 5 cặp tương hóa (tốt), làm cơ sở để lựa chọn năm sinh phù hợp:

4 cặp tương xung (xấu) 5 cặp tương hóa (tốt)
  • Giáp xung Canh
  • Ất xung Tân
  • Bính xung Nhâm
  • Đinh xung Quý
  • Giáp – Kỷ hoá Thổ
  • Át – Canh hoá Kim
  • Bính – Tân hoá Thuỷ
  • Đinh – Nhâm hoá Mộc
  • Mậu – Quý hoá Hoả

Như vậy, năm sinh của con sẽ có thể dùng Thiên Can để so với bố mẹ dựa vào các cặp tương xung và tương hóa. Nếu Thiên Can của con và bố mẹ có tương hóa mà không có tương xung là tốt, ngược lại là không tốt. Ví dụ: Bố sinh năm 1979 (Kỷ Mùi), mẹ sinh 1981 (Tân Dậu), con sinh 2010 (Canh Dần) thì bố mẹ và con không có tương xung cũng như tương hóa và ở mức bình thường.

Chọn năm sinh con hợp tuổi bố mẹ dựa theo Địa Chi

Địa Chi (hay còn gọi là Chi) là cách đánh số theo chu kỳ 12 năm (Thập Nhị Chi) và nói đơn giản là 12 con giáp cho các năm. Chi từng được dùng để chỉ phương hướng, bốn mùa, ngày, tháng, năm, giờ ngày xưa và Chi gắn liền với văn hóa phương Đông.

Khi xem hợp – xung theo Chi, có các nguyên tắc cơ bản sau:

  • Tương hình (12 Địa Chi có 8 Chi nằm trong 3 loại chống đối)
  • Lục xung (6 cặp tương xung)
  • Tương hại (6 cặp tương hại)
  • Lục hợp (các Địa Chi hợp Ngũ Hành)
  • Tam hợp (các nhóm hợp nhau)
Tương hình Lục xung Tương hại
  • Tý chống Mão;
  • Dần, Tỵ, Thân chống nhau;
  • Sửu, Mùi, Tuất chống nhau.
  • Hai loại tự hình: Thìn chống Thìn, Ngọ chống Ngọ.
  • Dậu và Hợi không chống gì cả.
  • Tý xung Ngọ (+Thuỷ xung + Hoả)
  • Dần xung Thân (+ Mộc xung + Kim)
  • Mão xung Dậu (-Mộc xung -Kim)
  • Thìn xung Tuất (+Thổ xung +Thổ)
  • Tỵ xung Hợi (-Hoả xung -Thuỷ)
  • Tý hại Mùi
  • Sửu hại Ngọ
  • Dần hại Tỵ
  • Mão hại Thìn
  • Thân hại Hợi
  • Dậu hại Tuất.

Thông thường để đơn giản trong Tương Hình, Lục Xung, người ta thường ghép thành 3 bộ xung nhau gọi là Tứ Hành Xung:

  • Dần – Thân – Tỵ – Hợi
  • Tí – Dậu – Mão – Ngọ
  • Thìn – Tuất – Sửu – Mùi

Tuy nhiên cũng không hoàn toàn chính xác. Ví dụ: Dần và Hợi không xung, Mão và Ngọ không xung, Ngọ và Dậu không xung, Tí và Dậu không xung, Thìn và Mùi không xung, Thìn và Sửu không xung.

Lục hợp Tam hợp
  • Tý-Sửu hợp Thổ
  • Dần-Hợi hợp Mộc
  • Mão-Tuất hợp Hoả
  • Thìn-Dậu hợp Kim
  • Thân-Tỵ hợp Thuỷ
  • Ngọ-Mùi: Thái dương hợp Thái âm.
  • Thân-Tí-Thìn hoá Thuỷ cục
  • Hợi-Mão-Mùi hoá Mộc cục
  • Dần-Ngọ-Tuất hoá Hoả cục
  • Tỵ-Dậu-Sửu hoá Kim cục.

Như vậy, nếu dựa theo Địa Chi, việc chọn năm sinh, tuổi sinh cần chọn Lục Hợp, Tam Hợp và tránh Hình, Xung, Hại. Ví dụ: Bố tuổi Dần thì tránh con tuổi Thân, Tỵ, Hợi sẽ tránh được Xung của Địa Chi.

Nói tóm lại, lựa chọn năm sinh con để hợp tuổi bố mẹ có thể dựa vào Ngũ Hành, Thiên Can hoặc Địa Chi, cũng có thể dựa vào cả 3 yếu tố trên và lựa chọn phương án tốt nhất. Tuy nhiên, các yếu tố này cũng chỉ là một phần trong cuộc đời con người, cũng có nhiều trường hợp bố mẹ khó chọn được 1 dải năm để sinh con hợp tuổi do vậy không nên nhất thiết phải chọn năm để sinh, còn rất nhiều yếu tố khác như môi trường, xã hội, gia đình… hay kể cả về lý số cũng còn yếu tố Tử Vi để xem hung cát.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Sinh con hợp tuổi bố mẹ

5 ghi chú bỏ túi cho người muốn tự bố trí huyền quan

Bố trí huyền quan hợp phong thủy không phải là điều dễ dàng. 5 ghi chú dưới đây sẽ giúp bạn nắm được những nguyên tắc cơ bản khi thiết kế huyền quan cho ngôi
5 ghi chú bỏ túi cho người muốn tự bố trí huyền quan

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Bố trí huyền quan hợp phong thủy không phải là điều dễ dàng. 5 ghi chú dưới đây sẽ giúp bạn nắm được những nguyên tắc cơ bản khi thiết kế huyền quan cho ngôi nhà của mình.


5 ghi chu bo tui cho nguoi muon tu bo tri huyen quan hinh anh 2
 
1. Khoảng cách   Bố trí huyền quan hợp phong thủy quan trọng nhất là khoảng cách. Huyền quan là vị trí xuất nhập của ngôi nhà, thông suốt với phòng khách nên cần chú ý, lấy phía dưới kín đáo, phía trên thông suốt làm nguyên tắc chính. Điều này vừa bảo đảm được tính tư mật của gia đình lại vừa đón được cát khí, lưu chuyển không khí trong và ngoài nhà. Khoảng cách giữa huyền quan không nên quá gần cũng không nên quá xa, huyền quan đừng quá hẹp cũng không nên quá rộng, vuông vức xinh xắn là đẹp.   2. Đèn treo   Đèn ở không chỉ có tác dụng chiếu sáng mà còn cải thiện không gian, tăng cường phong thủy huyền quan. Nguyên tắc quan trọng nhất khi treo đèn ở huyền quan là nên sáng không nên tối, nên rực rỡ không nên mờ ảo. Đèn hình tròn, hình vuông là cát, hình tam giác là hung.    Một số cấm kỵ khi bố trí huyền quan Các hình thức thiết kế huyền quan
3. Bình phong
  Giữa huyền quan và phòng khách nên có bình phong để chặn sát khí, bảo vệ sự riêng tư. Bình phong có thể là vách kính hay tủ kệ, tụ trưng bày đồ trang trí đều được. Bình phong nên vừa phải, cao quá thì chắn cát khí, thấp quá thì không có tác dụng, tốt nhất là cao khoảng 2m    4. Đồ trang trí   Trang trí cây xanh ở huyền quan có thể gia tăng vận trình, hóa sát cho gia đình. Nên đặt cây thường xanh, cành lá tươi tốt như phát tài, hoàng kim cát, vạn tuế,.. không nên đặt hoa hồng, xương rồng.   Các vật phẩm phong thủy cát tường như Kỳ Lân, Sư Tử là mãnh thú có linh tính mạnh, có thể sử dụng làm thần bảo hộ gia đình, đặt ở trong huyền quan cũng rất có lợi cho nhà ở theo phong thủy.
5 ghi chu bo tui cho nguoi muon tu bo tri huyen quan hinh anh 2
 
5. Phương vị   Huyền quan so với cửa chính lệch trái hoặc lệch phải thì đều tốt. Tối kị bố trí huyền quan và cửa chính thẳng một đường, bất lợi cho gia vận, sát khí xông thẳng vào nhà và những riêng tư, bí mật của gia đình cũng như tài khí, cát khí đều bị người ngoài nhòm ngó. Chọn cây theo phong thủy né trở ngại trong sự nghiệp Muốn tăng gia vận hãy chọn cây trúc Chọn cây phong thủy để bàn trợ lực nghề nào phát nghề đó 7 nguyên tắc phong thủy tối cần thiết khi đặt cây hoa trong nhà
Thái Vân

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 5 ghi chú bỏ túi cho người muốn tự bố trí huyền quan

YẾU QUYẾT CHỌN NGÀY TỐT, VÀ TRÁNH NGÀY XẤU

Phương pháp chọn ngày tốt và tránh ngày xấu

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Xưa nay, mỗi khi dự định làm một việc gì đó có tính chất quan trọng, người ta thường chọn lấy những ngày tốt và kiêng kỵ, tránh những ngày xấu.

Ngày tốt là gì? Ngày tốt là những ngày có nguồn khí may mắn cát lợi, khiến cho công việc được thuận lợi hanh thông. Có những ngày thơi tiết mưa, có những ngày trời nắng, vậy thì cũng có những ngày thuận lợi cho công việc, và cũng có những ngày trắc trở, bất lợi, gặp toàn những việc không đâu. Tại sao lại như vậy?

Trời nắng trời mưa là hiện tượng tất yếu của quy luật thiên nhiên. Nó được ảnh hưởng chi phối bởi các hiện tượng thiên văn, địa lý. Cụ thể như khí hậu, thời tiết, chế độ gió, áp suất khí quyển, độ ẩm, lượng mưa…

Còn những ngày tốt, công việc tiến hành vào thời điểm được các hành tinh trong hệ mặt trời tương tác với Trái đất và tạo ra trường khí cát lợi, may mắn. Còn những ngày không tốt là do ảnh hưởng bất lợi của các hành tinh tác động lên Trái đất. Con người sống nên Trái đất và đương nhiên không thể thoát ra khỏi những ảnh hưởng mang tính chất quy luật đó. Tự do và tất yếu là hai phạm trù cơ bản. Tất yếu là những quy luật có tính chất chắc chắn sẽ xảy ra. Tự do là một trạng thái của con người, trạng thái này chính là thoải mái, không bị gò bó câu thúc. Vì chịu nhiều quy luật mang tính tất yếu của tự nhiên và xã hội nên con người không có tự do, bị lệ thuộc, ràng buộc, nhiều khi cảm thấy rất khổ sở và bất hạnh. Nắm được các quy luật tất yếu thì con người sẽ có những ứng xử phù hợp với hoàn cảnh, gặp lành tránh dữ, và vì thế cuộc sống ngày càng ổn định và hạnh phúc hơn, tiền dần đến tự do.

Từ cổ chí kim, phương pháp lựa chọn ngày lành tháng tốt của con người luôn là một tâm điểm quan trọng. Bằng thực nghiệm khách quan trong cuộc sống, và những công trình nghiên cứu có tính chất chuyên sâu uyên bác, phương pháp chọn ngày có rất nhiều. Mà phương pháp nào cũng có cơ sở, chính vì lẽ đó, người rất nhiều người thắc mắc và phân vân trong quá trình chọn ngày. Điểm sơ lược về các tài liệu chuyên môn về xem ngày chúng ta sẽ thấy: Đổng Công tuyển nhập, Hiệp Kỷ biện phương thư, Ngọc hạp thông thư, Cát trạch thần bí, Phong tục Việt Nam…

Không những thế, những người nghiên cứu chuyên sâu về Tử vi, Tứ trụ, Lục nhâm, Mai hoa dịch số, Kỳ môn độn giáp…luôn biết rõ việc cát hung, hỷ kỵ nên dùng nhật hạn để chọn ngày tốt xấu, phương pháp này rất ưu việt, thế nhưng nó là một môn khoa học đòi hỏi tính chuyên sâu uyên bác. Mà chính vì lẽ đó, phương pháp này ít người biết đến và sử dụng, chỉ lưu truyền trong giới trí thức, hay các bậc thầy về dự đoán học

Nhiều người khi đứng trước một vườn hoa mà không biết sẽ lựa chọn bông hoa nào cho riêng mình. Đôi khi còn có chuyện mâu thuẫn vì theo sách này thì tốt mà theo sách khác lại là không nên??? Cái nào đáng coi trọng và cái nào nên xem nhẹ, hoặc ảnh hưởng không lớn. Tình huống được đặt ra và đòi hỏi chúng ta phải sử dụng một thao tác đó là xâu chuỗi, logic, hệ thống hóa, quy nạp…để lựa chọn. Theo cá nhân tôi, trong quá trình chọn lựa, chúng ta nên thiết lập một hệ thống thang biểu, parem.

Trước tiên, để chọn được một ngày tốt thì ta sẽ tính xem ngày hoàng đạo và ngày hắc đạo ra sao. Theo tài liệu đáng tin cậy từ nguồn webside bachkhoatrithuc.vn thì Hoàng đạo là quỹ đạo chuyển động của mặt trời mà người xưa quan sát được. Và mặt trời thường có các thần hộ vệ đi kèm. Nếu gặp các thần thiện thì sẽ gặp được cát khí và may mắn. Ngược lại nếu các thần hộ về là hung thần thì  luồng khí phát ra bất lợi cho nhiều mặt, công việc sức khỏe…

Ngày Hoàng đạo gồm các ngày như sau: Thanh long, Minh đường, Kim quỹ, Kim đường, Ngọc đường, Tư mệnh.

Ngày Hắc đạo gồm: Thiên hình, Chu tước, Bạch hổ, Thiên lao, Nguyên vũ, Câu trần.

Tiếp theo dùng phương pháp tính Lục diệu để xem xét xem ngày đó thế nào. Có ba ngày tốt: Đại an, Tốc hỷ, Tiểu cát. Ba ngày không tốt: Lưu niên, Xích khẩu, Không vong.

Nhị thập bát tú là 28 ngôi sao có thật trong vũ trụ, nó tác động chi phối Trái đất và cuộc sống con người. có bốn chòm sao

Thanh long: Giác, Cang, Đê, Phòng, Tâm, Vĩ, Cơ

Bạch hổ: Khuê, Lâu, Vị, Mão, Tất, Chủy, Sâm.

Chu tước: Tỉnh, Quỷ, Liễu, Tinh, Trương, Dực Chẩn

Huyền vũ:  Đẩu, Ngưu, Nữ, Hư, Nguy, Thất, Bích.

Hai mươi tám vì tinh tú này thay nhau trực chiếu chi phối vũ trụ, có sao tốt, mà cũng có sao xấu. Có sao tốt với việc này mà không tốt với việc kia.

Đổng Trọng Thư là một danh Nho uyên bác thời Hán, ông là một trí thức vĩ đại, am hiểu sâu sắc về đạo lý, xã hội, nhân sinh và vũ trụ. Trong số các trước tác lừng danh thì có một cuốn Đổng Công tuyển nhật. Nội dung của cuốn này là một phương pháp chọn ngày dựa trên Trực ngày. Gồm có 12 trực: Kiến, Trừ, Mãn, Bình, Định, Chấp, Phá, Nguy, Thành, Thâu, Khai, Bế. Mỗi trực có tính chất phù hợp, với nội dung công việc mà người chọn lựa cần phải lưu ý tới.

Ngọc hạp thông thư là một cuốn sách về Lịch được lưu truyền lại từ thời nhà Nguyễn nước ta. Sách này thống kê các thần cát, và thần sát trong ngày. Rất đáng được lưu tâm.

Ngoài ra, kỹ lưỡng hơn người ta chọn các phương hướng Hỷ thần, Tài thần, Hạc thần và tuổi hợp, tuổi kỵ với ngày đó nữa.

Cuối cùng là thao tác chọn giờ, trong một ngày có 12 canh giờ thì có 6 giờ hoàng đạo và 6 giờ hắc đạo

Trên cơ sở đó phân định một ngày tốt phải dựa vào: 1 Hoàng đạo, 2 Lục diệu, 3 Các sao, 4 Trực ngày, 5 Thần cát, thần hung, 6 phương hướng và tuổi người tiến hành công việc, 7 chọn giờ. Đây là một nguyên tắc cơ bản nhất để lựa chọn một ngày tốt. Dùng 1 hoặc hai tài liệu, và phương pháp tất sẽ có những khiếm khuyết. Thao tác cuối là xem xet yếu tố cát lợi nắm ưu thế hay yếu tố bất lợi vượt trội mà quyết định.

Ngày xấu, thường có những đặc điểm như sau:

  1. Lỗi khuyết những yếu tố kể trên
  2. Gặp những yếu tố bất lợi khác:

Ngày Tam nương: là các ngày 3, 7, 13, 18, 22, 27 âm lịch hàng tháng

Ngày Thọ tử:

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Ngày

Bính Tuất

Nhâm Thìn

Tân Hợi

Đinh Tị

Mậu Tý

Bính Ngọ

Ất Sửu

Quý Mùi

Giáp Thân

Mậu Thân

Tân Mão

Tân Dậu

 

Ngày Sát chủ:

Ngày sát chủ trong tháng:
Tháng Giêng: Sát chủ ở ngày Tý
Tháng 2, 3, 7, 9: Sát chủ ở ngày Sửu
Tháng 4:  Sát chủ ở ngày Tuất
Tháng 11:  Sát chủ ở ngày Mùi
Tháng 5, 6, 8, 10,12:  Sát chủ ở ngày Thìn
Sách xưa cho rằng: Xây dựng, cưới gả chủ chầu Diêm Vương.

Ngày sát chủ ( Kỵ xây cất, cưới gả)
Tháng 1: 
Sát chủ ở ngày Tỵ
Tháng 2: 
Sát chủ ở ngày Tý
Tháng 3: 
Sát chủ ở ngày Mùi
Tháng 4: 
Sát chủ ở ngày Mão
Tháng 5: 
Sát chủ ở ngày Thân
Tháng 6: 
Sát chủ ở ngày Tuất
Tháng 7: 
Sát chủ ở ngày Hợi
Tháng 8: 
Sát chủ ở ngày Sửu
Tháng 9: 
Sát chủ ở ngày Ngọ
Tháng 10: 
Sát chủ ở ngày Dậu
Tháng 11: 
Sát chủ ở ngày Dần
Tháng 12:
Sát chủ ở ngày Thìn

Bốn mùa đều có ngày sát chủ
Mùa Xuân:
Sát chủ ở ngày Ngọ
Mùa Hạ:
Sát chủ ở ngày Tý
Mùa Thu:
Sát chủ ở ngày Dậu
Mùa Đông:
Sát chủ ở ngày Mão.

Mỗi tháng lại ấn định một ngày Sát chủ
Tháng 1,5,9:
Sát chủ ở ngày Tý
Tháng 2, 8,10:
Sát chủ ở ngày Mão
Tháng 3,7,11:
Sát chủ ở ngày Ngọ
Tháng 4, 6,12:
Sát chủ ở ngày Dậu

Ngày Nguyệt kỵ: Ngày 5, 14, 23

Ngày không phòng: Bài ca kỵ ngày “không phòng”
( Kị các ngày cưới gả, làm nhà )
Xuân Long,Xà Thử kị không phòng
Hạ Khuyển Trư Dương bị tử vong
Thu Mão Hổ Mã phùng bất tử
Đông Thân Dậu Sửu kết hôn hung

Nghĩa là
Mùa Xuân kị ngày Thìn, Tị, Tý
Mùa Hạ kị ngày Tuất, Hợi, Mùi
Mùa Thu kị ngày Mão, Dần, Ngọ
Mùa Đông kị ngày Thân, Dậu, Sửu

Bài ca kỵ ngày “hoang vu tứ quý”
(Kị cất nhà, hôn thú )
Mùa Xuân kị ngày thân
Mùa Hạ kị ngày Dần
Mùa Thu kị ngày Thìn
Mùa Đông kị ngày Tị

Ngày Thập ác đại bại:

Tránh ngày “Thập ác đại bại” trong các tháng của các năm sau:
( ky cưới gả, xât cất và vô lộc)
Đây là những ngày không nên làm những việc liên quan đến lợi lộc như khai trương, ký hợp đồng, đi giao dịch, mua chứng khoán, gửi tiền ngân hàng v.v...
Ngày này coi theo hàng can của mỗi năm theo bảng lập thành như sau:

* Năm Giáp Kỷ 
Tháng 3 ngày Mậu Tuất 
Tháng 7 ngày Quý Hợi 
Tháng 10 ngày Bính Thân 
Tháng 11 ngày Đinh Hợi

* Năm Ất Canh 
Tháng 4 ngày Nhâm Thân 
Tháng 9 ngày Ất Tị

* Năm Bính Tân 
Tháng 3 ngày Tân Tị 
Tháng 9 ngày Canh Thìn 
Tháng 10 ngày Giáp Thìn

* Năm Mậu Quý 
Tháng 6 ngày Kỷ Sửu

* Năm Đinh Nhâm không có ngày Thập Ác đại bại.

Trên cơ sở sưu tầm, so sánh từ nhiều nguồn khác nhau, chắt lọc những điểm chung nhất và trình bày lại ở nội dung này, quý bạn có thể tham khảo và tự chọn ngày tốt, ngày hoàng đạo và tránh ngày hắc đạo khi cần thiết

chọn ngày tốt và tránh ngày xấu

(Hệ mặt trời, sự chuyển động của các thiên thể, các hành tinh, chi phối ảnh hưởng tới Trái đất và tạo ra các ảnh hưởng tốt xấu ) 

Phong Thủy số


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: YẾU QUYẾT CHỌN NGÀY TỐT, VÀ TRÁNH NGÀY XẤU

Giờ thân là mấy giờ, bạn có biết?

Khi bạn đi xem tử vi, muốn xem chính xác, thầy sẽ hỏi bạn sinh giờ gì, khoảng thời gian nào bên cạnh đó còn phải liệt kê ngày tháng năm sinh âm lịch, càng chính xác, xem tử vi sẽ càng chuẩn. Bạn sinh giờ thân, tuy nhiên bạn không rõ giờ thân là mấy giờ?

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Khi bạn đi xem tử vi, muốn xem chính xác, thầy sẽ hỏi bạn sinh giờ gì, khoảng thời gian nào bên cạnh đó còn phải liệt kê ngày tháng năm sinh âm lịch, càng chính xác, xem tử vi sẽ càng chuẩn. Bạn sinh giờ thân, tuy nhiên bạn không rõ giờ thân là mấy giờ? Để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề tính giờ theo 12 con giáp của các cụ ngày xưa, chúng ta sẽ cùng thư viên Tử vi tìm hiểu ngay bài chia sẻ sau đây nhé.

Giờ thân là mấy giờ, bạn có biết?

Xem những bài viết liên quan khác:

+ Giờ Thìn là mấy giờ?

+ Giờ Tỵ là mấy giờ?

Giờ thân là mấy giờ

Theo 24 tiếng 1 ngày, các cụ ta ngày xưa chia 2 tiếng là 1 giờ, và tính giờ này theo 12 con giáp Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Giờ tý sẽ kéo dài trong 2 tiếng và các giờ khác cũng vậy. Hãy nhìn cách phân chia các giờ theo 12 con giáp sau đây để từ đó tính xem giờ thân là mấy giờ nhé.

Giờ

Thời Gian

Giờ

Thời Gian

Từ 23 giờ đêm đến 1 giờ sáng

Ngọ

Từ 11 giờ trưa đến 13 giờ trưa

Sửu

Từ 1 giờ sáng đến 3 giờ sáng

Mùi

Từ 13 giờ trưa đến15 giờ xế trưa

Dần

Từ 3 giờ đến 5 giờ sáng

Thân

Từ 15 giờ chiều đến 17 giờ chiều

Mão

Từ 5 giờ đến 7 giờ sáng

Dậu

Từ 17 giờ chiều đến 19 giờ tối

Thìn

Từ 7 giờ đến 9 giờ sáng

Tuất

Từ 19 giờ tối đến 21 giờ tối

Tỵ

Từ 9 giờ đến 11 giờ sáng

Hợi

Từ 21 giờ đến 23 giờ khuya

Vậy nhìn bảng trên chúng ta sẽ nhanh chóng nhận ra được rằng giờ thân sẽ rơi vào khoảng thời gian từ 15 giờ đến 17 giờ chiều hàng ngày.

Tính giờ đẹp

Ngoài việc tìm hiểu xem giờ thân là mấy giờ, chúng ta sẽ cùng tham khảo xem giờ nào đẹp, giờ tốt để làm các công việc quan trọng. Ngày xưa ông cha ta khi làm bất cứ việc quan trọng nào đều xem ngày lành tháng tốt, và muốn tính giờ hoàng đạo, các cụ ta đã đúc rút được trong các chia sẻ dưới đây, muốn biết bản thân mình nên xuất hành giờ nào là tốt nhất, ký kết hợp đồng vào lúc nào sẽ đạt được thuận lợi, bạn nhất định phải nhớ:

Ngày Dần - ngày Thân: giờ Hoàng Đạo là giờ : Tý-Sửu–Thìn-Tị-Mùi-Tuất

Ngày Mão - ngày Dậu : giờ Hoàng Đạo là giờ :Tý-Dần-Mão-Ngọ-Mùi-Dậu .

Ngày Thìn - ngày Tuất : giờ Hoàng Đạo là giờ : Dần-Thìn-Tị-Thân-Dậu-Hợi .

Ngày Tý - ngày Ngọ :   giờ Hoàng Đạo là giờ : Sửu-Thìn-Ngọ-Mùi-Tuất-Hợi .

Ngày Tị - ngày Hợi :  giờ Hoàng Đạo là giờ : Tý-Sửu-Mão-Ngọ-Thân-Dậu .

Ngày Sửu - ngày Mùi :  giờ Hoàng Đạo là giờ : Dần - Mão -Tị-Thân-Tuất-Hợi.

Bên trên là một vài điều cần biết về cách xác định giờ theo 12 con giáp cũng như xem giờ tốt, hoàng đạo mà mọi người nên biết nhé.

Xem những bài viết hữu ích khác tại thư viện: Phong thủy số


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Giờ thân là mấy giờ, bạn có biết?

Mơ thấy vịt: Sự nghiệp thành công, tiền đồ sáng lạn –

Vịt đủng đỉnh chậm chạp, tượng trưng cho bước chân loạng choạng của con người trong ngày đầu lập nghiệp. Mơ thấy vịt kêu, có khách quý viếng nhà, mang đến cơ hội cứu vãn cho sự nghiệp của bạn. Mơ thấy vịt lội dưới nước, có nghĩa là công việc thuận lợ
Mơ thấy vịt: Sự nghiệp thành công, tiền đồ sáng lạn –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Mơ thấy vịt: Sự nghiệp thành công, tiền đồ sáng lạn –

Chọn điện thoại di động theo phong thủy cho 12 con giáp

Theo các chuyên gia mệnh lý, Chọn điện thoại di động theo phong thủy phù hợp với con giáp của bản thân sẽ mang lại vận khí tốt cho chủ nhân sở hữu nó.
Chọn điện thoại di động theo phong thủy cho 12 con giáp

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Theo các chuyên gia mệnh lý, dựa vào nguyên tắc "tương sinh, tương khắc" có thể phân chia phong thủy điện thoại theo 3 yếu tố: màu sắc, số điện thoại và hình dạng. Chọn điện thoại di động theo phong thủy phù hợp với con giáp của bản thân sẽ mang lại vận khí tốt cho chủ nhân sở hữu nó.

(Ảnh minh họa)

1. Người tuổi Tý


Nên chọn điện thoại màu trắng. Ngoài ra, Thủy với Thủy trong ngũ hành có thể sinh vượng khí. Màu đen cũng là màu đại diện cho hành Thủy. Do vậy, chọn điện thoại màu này cũng tốt cho chủ nhân tuổi Tý.

Tam hợp của người tuổi Tý là tuổi Thân. Vì vậy nên chọn dây đeo điện thoại có liên quan đến con khỉ.

Số khai vận tốt nhất là: 4, 9, 1, 6. Số kỵ: 0, 5.

2. Người tuổi Sửu


Nên chọn điện thoại hình vuông, màu vàng, cà phê, trắng, kim, bạc. Kỵ màu xanh lá cây. Dây đeo điện thoại có thạch anh màu vàng.

Số khai vận: 0, 5. Số kỵ: 3, 8.

3. Người tuổi Dần


Nên chọn điện thoại hình chữ nhật, màu xanh lá cây kết hợp dây đeo có thạch anh. Kỵ điện thoại màu trắng.

Số khai vận: 2, 7. Số kỵ: 4, 9.

4. Người tuổi Mão


Phù hợp với điện thoại hình chữ nhật, màu xanh lam. Dây đeo nên chọn màu xanh lá cây.

Số khai vận: 1, 6, 3, 8. Số kỵ: 4, 9.

5. Người tuổi Thìn


Sẽ hợp với điện thoại hình vuông, màu trắng, kim hoặc bạc. Nếu chọn màu xanh lam hay lá cây thì vận may sẽ dần dần xa rời chủ nhân.

Số khai vận: 4, 9. Số kỵ: 3, 8.

6. Người tuổi Tỵ


Nên dùng điện thoại hình vuông kết hợp các phụ kiện: dây đeo, túi đựng màu vàng để tăng cơ hội may mắn. Kỵ màu đen.

Số khai vận: 0, 5. Số kỵ: 1, 6.

7. Người tuổi Ngọ


Người tuổi Ngọ muốn thu hút vận tốt thì nên sử dụng điện thoại màu đỏ, cam, tím hồng, xanh lá cây. Kỵ màu đen.

Số khai vận: 2, 7. Số kỵ: 1, 6.

8. Người tuổi Mùi


Dùng điện thoại cùng các vật trang trí kèm theo màu đỏ. Màu này sẽ tác động mạnh mẽ đến vận thế. Kỵ màu trắng.

Số khai vận: 7. Số kỵ: 4, 9.

9. Người tuổi Thân


Muốn tăng vượng khí thì nên dùng điện thoại màu trắng, kim, bạc.

Số khai vận: 4, 9.

10. Người tuổi Dậu


Hợp với điện thoại màu vàng, trắng, bạc, kim. Kỵ màu đỏ.

Số khai vận: 0, 5, 4, 9. Số kỵ: 2, 7.

11. Người tuổi Tuất


Người tuổi Tuất nên dùng điện thoại màu đỏ, vàng. Kỵ màu đen.

Số khai vận: 2, 7. Số kỵ: 1.

12. Người tuổi Hợi


Nên dùng điện thoại và các phụ kiện kèm theo màu đen. Kỵ màu vàng, vì màu vàng đại diện cho Thổ. Theo ngũ hành, Thổ khắc Thủy có thể sinh sát khí.

Số khai vận: 1, 6. Số kỵ: 0, 5.

Các bài viết sau cùng chủ đề, có thể bạn quan tâm:

Cẩm nang chọn số điện thoại vượng vận cho 12 con giáp Chọn điện thoại hợp mệnh tăng thêm may mắn Chọn đuôi số điện thoại hợp mệnh, 12 con giáp tha hồ hốt bạc

(Theo Phong thủy sức khỏe kiện toàn)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Chọn điện thoại di động theo phong thủy cho 12 con giáp

Tìm hiểu về phong thủy huyền không phi tinh

Phong thủy Huyền không phi tinh chính là phong thủy học của phái Huyền không (huyền không học), dựa vào sự di chuyển của 9 con số.
Tìm hiểu về phong thủy huyền không phi tinh

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

– Huyền không phi tinh lấy sự phối hợp của cửu tinh trong Lạc Thư làm chủ. Trong trường hợp khác nhau, cửu tinh sẽ xuất hiện tình huống bay thuận hoặc bay nghịch. Từ đó, cửu tinh cũng xuất hiện các tổ hợp sao khác nhau. Chỉ tính các tổ hợp của sơn bàn, hướng bàn, địa bàn và lưu niên thì cũng đã có trên 6 ngàn phi tinh bàn.



1. Huyền không học là gì?

  Phong thủy huyền không phi tinh chính là phong thủy học của phái Huyền không (huyền không học).    Huyền không học là môn phong thủy dựa vào sự di chuyển của 9 con số theo quỹ đạo của vòng Lượng thiên Xích trên đồ hình Bát quái để đoán định sự hung cát, được mất của từng căn nhà (dương trạch) hay phần mộ (âm trạch).  
Tim hieu ve phong thuy huyen khong phi tinh hinh anh 2
 
“Huyền không” chỉ sự không có thực. Sự lành dữ của bát quái cửu tinh sẽ khác nhau trong các nguyên vận khác nhau. Tuy hiện tại là cát lợi, nhưng sau này khi nguyên vận thay đổi thì điều tốt lành sẽ tiêu tán, giấc mộng đẹp biến thành không, có rồi biến mất.   Nói một cách khác, Huyền không là dùng các con số từ 1 tới 9 để biểu thị, quan sát mọi sự thay đổi, biến hóa của sự vật. Như đã biết, mọi vật thể cũng như vũ trụ đều được cấu trúc bằng những hạt nhân nguyên tử hay những hành tinh di chuyển theo một quỹ đạo hình tròn. Còn 9 con số của Huyền không khi biểu thị sự biến hóa của sự vật sẽ di chuyển theo một quỹ đạo nhất định. Quỹ đạo này được gọi là vòng Lượng thiên Xích.   2. Huyền không phi tinh là gì?   Huyền không phi tinh lấy sự phối hợp của cửu tinh trong Lạc Thư làm chủ. Trong trường hợp khác nhau, cửu tinh sẽ xuất hiện tình huống bay thuận hoặc bay nghịch. Từ đó, cửu tinh cũng xuất hiện các tổ hợp sao khác nhau. Chỉ tính các tổ hợp của sơn bàn, hướng bàn, địa bàn và lưu niên thì cũng đã có trên 6 ngàn phi tinh bàn.   Trong những nguyên vận khác nhau, 9 ngôi phi tinh có thể mang theo sự cát hung không đồng nhất. Khi luận đoán sự việc, cần dựa vào những quy tắc khác nhau trong phong thủy. Còn luận về cát hung thì có thể căn cứ vào tính chất các sao để suy đoán.    Các bước nghiên cứu về phi tinh: Trước tiên cần phải nghiên cứu Lạc Thu và quỹ tích cửu cung. Tiếp đó học cách bài bố trạch vận bàn, rồi nghiên cứu những vấn đề cát hung của từng sao và những sự việc, tính chất mà nó đại diện. Khi bắt đầu tìm hiểu về Huyền không phi tinh phải tìm hiểu thứ tự bài bố của 24 sơn bàn.   
Tim hieu ve phong thuy huyen khong phi tinh hinh anh 2
 
Lưu ý khi ứng dụng Huyền không vào chọn hướng nhà hay phần mộ:
 
Đối với Huyền không phi tinh, lựa chọn tọa sơn, lập hướng của một căn nhà hay phần mộ là vấn đề phức tạp, cần phải xem xét tỉ mỉ và công phu.   Dù trên nguyên tắc, bất cứ tuyến vị nào đắc vượng tinh tới hướng hay cửa đều có thể chọn dùng. Nhưng Huyền không đòi hỏi hướng nhà phải thuần khí, chứ không được pha tạp với những khí khác. Nhưng nhìn chung, khi khảo sát, cần xem xét những điều kiện dưới đây:   - Vấn đề thuần khí - Chính sơn, chính hướng - Kiêm hướng - Đại không vong - Tiểu không vong - Thành môn - Việc phối hợp với phi tinh và địa hình
► Xem thêm: Những vật phẩm phong thủy giúp phát tài, phát lộc

Việt Hoàng

Cửu cung phi tinh năm Đinh Dậu 2017
– Trong phong thủy, mỗi năm cửu cung phi tinh (9 phi tinh tọa lạc ở 9 phương vị) ảnh hưởng rất lớn tới vận trạch của gia chủ.

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tìm hiểu về phong thủy huyền không phi tinh

Các linh vật phong thủy giúp "tiền vào nhà như nước"

Trong tín ngưỡng phương Đông, có một số loài vật linh thiêng mà chỉ cần để những biểu tượng thay thế hoặc tranh của chúng trong nhà cũng sẽ đem lại may mắn và tiền tài cho gia chủ.
Các linh vật phong thủy giúp "tiền vào nhà như nước"

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

1. Rồng

nhung-linh-vat-phong-thuy-mang-lai-may-man-tai-loc-cho-gia-chu-neu-de-trong-nha

Rồng là biểu tượng may mắn phổ biến trong dân gian từ xưa đến nay. Chỉ cần để trong nhà hoặc văn phòng làm việc một bức họa hay bức tượng hình con rồng cũng đủ để thu hút nguồn năng lượng tích cực, mang đến sự phú quý cho bạn. Đặc biệt là những bức tượng hoặc tranh hình con rồng với tông màu xanh lá, đỏ hoặc tím sẽ đem lại sự thịnh vượng trường tồn.

Bạn có thể chọn các biểu tượng rồng để trang trí ngôi nhà như: tranh ảnh, tượng, bát đĩa, lọ gốm sứ hoặc các đồ vật khác, miễn là có hình con rồng. Và nhớ là phải đặt chúng ở hướng tài lộc của bạn nhé.

2. Phúc Cẩu

nhung-linh-vat-phong-thuy-mang-lai-may-man-tai-loc-cho-gia-chu-neu-de-trong-nha-1

Trang trí cổng nhà hoặc cửa chính bằng một cặp chó đá khá giống sư tử hay còn gọi là "Phúc Cẩu" rất phổ biến ở Trung Quốc và các nước Châu Á khác. Phúc cẩu có tác dụng canh giữ và bảo vệ gia chủ khỏi những tác động tiêu cực từ bên ngoài xâm lấn, ngay cả khi gia chủ không ở nhà. Kích thước của bức tượng không làm ảnh hưởng đến khả năng bảo vệ của nó theo phong thủy. Tuy nhiên, nên cố gắng để hòa hợp giữa kích thước ngôi nhà của bạn và cặp tượng đá để đem lại hiệu quả tốt nhất. 

3. Cá vàng

nhung-linh-vat-phong-thuy-mang-lai-may-man-tai-loc-cho-gia-chu-neu-de-trong-nha-2

Nuôi một bể cá vàng sẽ giúp đem lại tiền tài cho gia chủ. Lưu ý là nếu số cá vàng là số lẻ, sẽ làm tăng vận khí may mắn của bạn, giúp bạn ngày càng phát đạt hơn. Còn nếu số cá vàng là số chẵn, sẽ giúp bảo vệ và duy trì mức độ giàu có và của cải hiện tại của bạn. Nếu phát hiện cá trong bể bị chết hoặc có vấn đề bệnh tật, nên thay ngay.

4. Cóc ba chân ngậm tiền xu (Thiềm Thừ)

nhung-linh-vat-phong-thuy-mang-lai-may-man-tai-loc-cho-gia-chu-neu-de-trong-nha-3

Tương truyền từ thời xa xưa, có một người nông dân đã cứu một con cóc khỏi một cái giếng và thế là ngày nào con cóc đó cũng ngậm trong miệng một đồng vàng mang tặng ân nhân của mình để báo đáp ơn cứu mạng, Từ đó, hình ảnh con cóc đại diện cho kho tiền "từ trên trời rơi xuống", nếu ai sở hữu một bức tượng con cóc ba chân ngậm đồng xu sẽ ngập trong tiền bạc và giàu sang. Khi đặt tượng cóc trong nhà, lưu ý phải để đầu con cóc hướng vào trong nhà, tuyệt đối không để hướng ra ngoài. Nếu không, tiền bạc sẽ theo hướng đó mà đi ra khỏi nhà bạn đấy.

5. Những linh vật khác

cac-linh-vat-phong-thuy-giup-tien-vao-nha-nhu-nuoc-4

Hạc...

cac-linh-vat-phong-thuy-giup-tien-vao-nha-nhu-nuoc-5

...Voi 

cac-linh-vat-phong-thuy-giup-tien-vao-nha-nhu-nuoc-6

...và Rùa cũng là linh vật mang lại tấn tài tấn lộc cho gia chủ

Ngoài những linh vật kể trên, còn có một số các linh vật khác cũng gắn liền với sự may mắn, sung túc như:

Chim hạc - biểu tượng của sự trường thọ và may mắn,

Voi - giúp chủ nhà làm ăn yên ổn, hạnh phúc,

Rùa - đại diện linh thiêng của phúc lộc dồi dào, hanh thông.

Để tượng hoăc tranh có hình ảnh những loài vật này trong nhà sẽ mang lại cho bạn hạnh phúc ấm êm, đầy đủ cả Phúc - Lộc - Thọ.

Alexandra V (theo Exemplore)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Các linh vật phong thủy giúp "tiền vào nhà như nước"

Tính chất tương sinh của ngũ hành biểu hiện như thế nào?

Tương sinh của ngũ hành tức là chỉ quan hệ tương hỗ sinh sôi, tương hỗ thúc đẩy trong ngũ hành. Quy luật này mà: Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Tương sinh của ngũ hành tức là chỉ quan hệ tương hỗ sinh sôi, tương hỗ thúc đẩy trong ngũ hành. Quy luật này mà: Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.

Tính chất tương sinh của ngũ hành biểu hiện như thế nào?

Theo các kiến thức về phong thủy mà chúng tôi tổng hợp được thì sự tương sinh của ngũ hành như sau:

Mộc sinh Hỏa: Mộc có tính ôn nóng, lửa nằm phục ở trong gỗ, khi khoan châm vào thì bật ra,nên Mộc sinh Hỏa.

Hỏa sinh ra Thổ: Hỏa nóng có thể đốt cháy Mộc, Mộc cháy thành tro, tro là bản thể của Thổ, nên Hỏa sinh ra Thổ.

Thổ sinh ra Kim: Kim nằm trong đá ở núi, do ẩm ướt mà sinh ra, tích tụ Thổ thành núi, núi tất có đá, nên Thổ sinh ra Kim.

Kim sinh ra Thủy: Khí thiếu âm, ẩm nóng mà thoát hơi nước ra ngoài, nung Kim cũng chảy thành nước, cho nên đá núi cũng thấm nước, nên Kim sinh ra Thủy.

Thủy sinh ra Mộc: Vì nước ẩm ướt mà có thể sinh ra rong rêu cây cỏ,… nên Thủy sinh ra được Mộc.

Trên đây là 5 loại ngũ hành chính, vậy trong những loại này thì được phân chia như thế nào? Bạn có thể tham khảo thêm bài viết Phương pháp xác định loại ngũ hành theo năm sinh

Hàng ngày bằng mắt thường chúng ta có thể nhìn thấy: Khi đốt cháy cây củi sinh ra lửa, lửa thiêu cháy vạn vật đều sinh ra tro đất, luyện từ trong đá mà ra kim loại, kim loại hóa lỏng chảy thành nước, nước tưởi cho cây thì cây sinh trưởng.

Những hiện tượng tự nhiên như vậy là biểu hiện bên ngoài rất sợ lược mà mắt thường ta nhìn thấy nhưng nó cũng là một nhân tố hình thành tương sinh của Ngũ hành. Khi xác định quan hệ tương sinh từ một mối liên bên trong sự vật, theo thời tiết mà phân tích thì thấy.

Mùa xuân sinh ra mua hạ, mùa hạ sinh ra mùa thu, thu sinh ra đông, đông sinh ra xuân, … cứ thế một vòng tuần hoàn lại tiếp tục, chẳng có khi nào kết thúc. Nhìn từ thứ tự vận chuyển của trời đất thì cũng có quan hệ tương sinh, trời đất có vạn vật, có sự sống, nguyên do là nhờ có nước, nước là nguồn sống trên địa cầu, có nước mới có điều kiện sống chủ yếu cho động thực vật sinh trưởng, thực vật sinh trưởng tức là có Mộc. Rừng rậm tự bốc lửa cháy rừng, hoặc người ta khoan vào cây để lấy lửa, nhiên liệu đầu tiên của loài người chủ yếu là cây cối, trong cây sinh ra lửa, do có cây tồn tại thì mới có lửa, cho nên ta nói Mộc sinh ra Hỏa.

Hỏa là nguồn nhiệt lượng trên địa cầu, địa cầu là thế giới có băng tuyết, chỉ có lửa mới hình thành được đất. Kim thạch lộ ra dưới lòng đất , là sự biến hóa của khí đất, cho nên ta nói là Thổ sinh ra Kim. Hầu như mọi vật bị thiêu cháy đều sinh ra tro hoặc thành cái hư vô, duy chỉ có kim thạch bị nhiệt luyện thì hóa lỏng chảy ra nước, cho nên nói Kim sinh Thủy. Tương sinh tóm tắt thành những câu thơ như sau:

Tương sinh quy luật ngũ hành

Nước nhiều ẩm ướt cây xanh mọc liền

(Thủy sinh Mộc – màu xanh)

Củi khô nhóm lửa đỏ lên

(Mộc sinh Hỏa – màu đỏ)

Than tro tích tụ tăng thêm thổ hoàng

(Hỏa sinh Thổ - màu vàng)

Đất mòn lộ trắng đồng gang

(Thổ sinh Kim -  màu trắng)

Luyện kim chảy nước loáng vang đen xì

(Kim sinh Thủy  - màu đen)

Xem thêm: Các học thuyết về phong thủy


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tính chất tương sinh của ngũ hành biểu hiện như thế nào?

Tại sao ông Táo cưỡi cá chép về chầu trời?

Tại sao ông Táo cưỡi cá chép mà không phải một loài vật khác? Lý giải việc Táo quân cưỡi cá chép về chầu trời theo truyền thuyết dân gian.
Tại sao ông Táo cưỡi cá chép về chầu trời?

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Theo truyền thuyết, vào ngày 23 tháng Chạp hàng năm, ông Táo cưỡi cá chép về chầu Trời, và khi làm lễ cúng ông Táo người ta thường phóng sinh cá chép để làm “phương tiện” cho ông Táo bay về trời. Vậy tại sao Táo quân chỉ cưỡi cá chép mà không phải một loài vật khác?

  Câu trả lời chính là: Cá chép là loài cá duy nhất có khả năng vượt Vũ Môn để hóa Rồng. Do đó mà ông Táo cưỡi cá chép về chầu trời.

Tai sao ong Tao cuoi ca chep ve chau troi hinh anh
Cá chép là "phương tiện" di chuyển duy nhất của ông Công ông Táo

Vũ Môn là một vị trí có nhiều ghềnh thác trên Trường Giang, tức sông Dương Tử, thuộc tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc ngày nay. Cứ đến ngày mùng 8 tháng 4 hàng năm thì cá chép ở các nơi lại quy tụ về đây để thi nhảy. Con cá nào vượt qua được 3 bậc của ghềnh thì sẽ hóa thành Rồng và có khả năng bay lên mây, lên trời. 
 
Trong tín ngưỡng của người Việt, cá chép cũng được coi là biểu tượng của cha Lạc Long Quân, điều này được thể hiện rõ nhất trong câu ca dao cổ ở làng Lệ Mật, Gia Lâm, Hà Nội:

Ðến ngày 23 tháng ba,  Dân trại ta vượt Nhị Hà thăm quê,  Kinh Quản, Kinh Cự đề huề,  Hồ Tây cá nhảy đi về trong mây.

Tai sao ong Tao cuoi ca chep ve chau troi hinh anh 2
Cá chép đỏ chính là Lí ngư

Hồ Tây là hồ Thầy, hồ Mặt trời lặn, hồ Lạc Long Quân. “Cá nhảy đi về trong mây” tức là cá hóa long chính là cá chép. Câu cá chép hóa rồng, cá vượt Vũ Môn cũng chỉ về sự học hành đỗ đạt, làm nên danh phận.
 
Ngoài ra, cũng còn do hình dáng của cá chép. Cá chép có râu, biểu tương của sự nam tính, của yếu tố Dương, Lửa. Theo Hán ngữ thì cá chép là “lí ngư” – cá lửa, cá chép màu đỏ. Như vậy, điều này cũng góp phần giải thích vì sao ông Táo cưỡi cá chép về trời và chúng ta cũng thường phóng sinh cá chép đỏ vào ngày 23 tháng Chạp. 
 
► Mời các bạn xem lịch âm và giờ hoàng đạo chuẩn xác tại Lichngaytot.com

Tổng hợp  
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tại sao ông Táo cưỡi cá chép về chầu trời?

9 điều khiến nhiều người yêu mến Sư Tử

Chòm sao Sư Tử luôn rực rỡ, hào nhoáng trước đám đông nhưng có 9 điều nho nhỏ hay ho mà không phải ai cũng biết về họ.
9 điều khiến nhiều người yêu mến Sư Tử

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

‎Chòm sao Sư Tử luôn rực rỡ, hào nhoáng trước đám đông nhưng có 9 điều nho nhỏ hay ho mà không phải ai cũng biết về họ.


9 dieu khien nhieu nguoi yeu men Su Tu hinh anh
 
1. Người sinh dưới chòm sao Sư Tử có tính cách hùng mạnh, sáng tạo và quyến rũ.
 
2. Dù trong mối quan hệ với gia đình, bạn bè hay trong công việc, Sư Tử luôn khẳng định vị trí của mình.
 
3. Giao tiếp và gặp gỡ là một trong những thói quen của những người sinh ra trong cung này.
 
4. Sư Tử chọn bạn thân theo tiêu chí đề cao lòng tự trọng và lòng trung thành. Họ đối với người khác dựa trên những cơ sở này và cũng yêu cầu được đáp lại như thế.
 
5. Sư Tử là mẫu người hoài bão, sáng tạo và rất lạc quan. Họ có thể tự đứng dậy sau khi vấp ngã, không chùn bước trước khó khắn và ít sợ hãi thách thức.
 
6. Tiền bạc với Sư Tử rất thoải mái, vì người cung này có khả năng kiếm tiền rất tốt.
 
7. Sư Tử yêu say đắm nhưng rất thẳng thắn trong tình yêu. Yêu là yêu và không yêu là không yêu.
 
8. Trong chuyện tình cảm, chòm sao Sư Tử rất đáng yêu, hài hước và cho nhiều hơn nhận.
 
9. Khi có vấn đề về gia đình, Sư Tử làm mọi thứ để bảo vệ những người thân. Với những người động đến quyền lợi của gia đình, Sư Tử trở lên dữ dằn và ghê gớm.
► Xem thêm: Tử vi 12 cung hoàng đạo, Horoscope được cập nhật mới nhất

Ngọc Bích (Theo Zodioscope)

 

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 9 điều khiến nhiều người yêu mến Sư Tử

Tiktok channel

Click to listen highlighted text! Powered By DVMS co.,ltd