Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,...   Click to listen highlighted text! Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,... Powered By DVMS co.,ltd
Kính mời quý khách like fanpage ủng hộ Vạn Sự !

Vạn Sự

Ý nghĩa sao Lâm Quan - Là một phụ tinh chủ may mắn và quyền quý

Sao Lâm Quan nghĩa đen là cái cổ, cho nên tướng trạng phải phù hợp với vóc người ngũ đoản hay ngũ trường thì tác dụng của sao này mới mạnh.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Ý nghĩa sao Lâm Quan - Là một phụ tinh chủ may mắn và quyền quý

Ý nghĩa sao Lâm Quan - Là một phụ tinh chủ may mắn và quyền quý

Hành: Kim

Loại: Tùy Tinh

Đặc Tính: Khoe khoang, tự phụ, may mắn, quyền quý

Là một phụ Tinh. Sao thứ 4 trong 12 sao thuộc vòng sao Trường Sinh theo thứ tự: Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Đế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng.

Ý Nghĩa sao Lâm Quan Ở Cung Mệnh:

Sao Lâm Quan ở Mệnh thì hay thích làm dáng, làm điệu, điệu bộ, nói năng kiểu cách.

Lâm Quan nghĩa đen là cái cổ, cho nên tướng trạng phải phù hợp với vóc người ngũ đoản hay ngũ trường thì tác dụng của sao này mới mạnh. Là sao chủ quyền quý, giòng dõi, cơ hội may mắn, cần mẫn trong công việc làm ăn. Đi với sao tốt thì làm tăng sự tốt đẹp, đi với sao xấu thì gặp nhiều tai ương, rủi ro.

Sao Quan Phù của vòng Thái Tuế bao giờ cũng đứng thế tam hợp với Thái Tuế, cứ có Thái Tuế là phải có Quan Phù hội hợp. Còn Quan Phủ của vòng Bác Sĩ thì lại không có chuyện tam hợp như Quan Phù của Thái Tuế.

Lâm Quan là giai đoạn thứ tư, khi đã trưởng thành rồi tất phải ra đời phấn đấu, xã hội xưa việc xuất sĩ được gọi là lâm quan (ra làm quan) phục vụ. Lâm Quan gặp Đào Hoa thì ưa phục vụ người khác phái, công việc liên quan với người khác phái đưa đến phát đạt.

Thất Sát Phá Quân đứng với Lâm Quan tạo thành tâm lý thích làm nhiều công chuyện khác, lắm nghề. Lâm Quan gặp Thiên Cơ Thiên Đồng thì công việc thường bị thay đổi. Lâm Quan gặp được Khôi Việt là người có chức vụ tương đối cao. Lâm Quan có tính hay khoe khoang và ăn nói kiêu kỳ. Lâm Quan gặp các hung sát tinh dễ rắc rối phiền lụy vì công việc chức vụ.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Ý nghĩa sao Lâm Quan - Là một phụ tinh chủ may mắn và quyền quý

Hợp tác kinh doanh của người tuổi Sửu

Người tuổi Sửu và tuổi Tý có thể hợp tác. Mặc dù người tuổi Sửu không có đầu óc kinh doanh nhưng họ lại cần cù, chịu khó. Nếu người tuổi Tý giỏi kinh doanh thì
Hợp tác kinh doanh của người tuổi Sửu

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

sự hợp tác này nhất định sẽ mang lại hiệu quả.

Người tuổi Sửu và tuổi Sửu có thể hợp tác nhưng ít có triển vọng bởi cả hai đều không có đầu óc kinh doanh.

Người tuổi Sửu và tuổi Dần hợp tác không đem lại nhiều thành công. Thông thường, hai bên không đồng quan điểm nên đa phần người tuổi Sửu sẽ lép vế trước người tuổi Dần.

Người tuổi Sửu và tuổi Mão hợp tác không mấy vui vẻ. Hai bên thường không tin tưởng lẫn nhau. Việc hợp tác chỉ đơn thuần là mối quan hệ cả hai cùng có lợi.

Người tuổi Sửu và tuổi Thìn thường chỉ hợp tác được với nhau trong thời gian ngắn. Hai bên đều có ý tưởng kinh doanh nhưng không ai chịu nhường ai. Kết quả là họ khó kéo dài được quan hệ hợp tác.

(Ảnh chỉ mang tính chất minh họa)

Người tuổi Sửu và tuổi Tỵ không nên hợp tác với nhau bởi cả hai đều khăng khăng giữ quan điểm riêng của mình.

Người tuổi Sửu và tuổi Ngọ hợp tác kinh doanh khá ăn ý. Hai bên nỗ lực làm việc, đối xử chân thành với nhau, sự nghiệp nhất định sẽ phát triển.

Người tuổi Sửu và tuổi Mùi không nên hợp tác, họ không thể làm việc được với nhau để tránh những thất bại sau này.

Người tuổi Sửu và tuổi Thân không nên hợp tác. Trâu thích khỉ nên thường bị khỉ lợi dụng. Mối quan hệ hợp tác sẽ gây bất lợi cho người tuổi Sửu.

Người tuổi Sửu và tuổi Dậu có thể hợp tác với nhau. Tuy nhiên, người tuổi Sửu bỏ ra nhiều công sức hơn. Họ thường cho rằng người tuổi Dậu lười biếng và xem thường thế mạnh của người này.

Người tuổi Sửu với tuổi Tuất không nên hợp tác với nhau bởi hai bên không đồng quan điểm.

Người tuổi Sửu với tuổi Hợi hợp tác khá ăn ý. Người tuổi Hợi rất khâm phục năng lực và tinh thần làm việc của người tuổi Sửu. Trong khi đó, người tuổi Sửu lại thu được nhiều lợi ích khi hợp tác với người tuổi Hợi.

Theo Bách khoa toàn thư 12 con giáp


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Hợp tác kinh doanh của người tuổi Sửu

Hướng bếp hợp người sinh năm 1989 Kỷ Tỵ –

Hướng bếp tuổi Kỷ Tỵ 1989: - Năm sinh dương lịch: 1989 - Năm sinh âm lịch: Kỷ Tỵ - Quẻ mệnh: Khôn Thổ - Ngũ hành: Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già) - Thuộc Tây Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạch - Hướng tốt: Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí)

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Hướng bếp tuổi Kỷ Tỵ  1989:

bep-9

– Năm sinh dương lịch: 1989

– Năm sinh âm lịch: Kỷ Tỵ

– Quẻ mệnh: Khôn Thổ

– Ngũ hành: Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già)

– Thuộc Tây Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạch

– Hướng tốt: Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Nam (Phục Vị); Tây (Thiên Y);

– Hướng xấu: Bắc (Tuyệt Mệnh); Đông (Hoạ Hại); Đông Nam (Ngũ Quỷ); Nam (Lục Sát);


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Hướng bếp hợp người sinh năm 1989 Kỷ Tỵ –

Nằm mơ thấy mèo có điềm báo gì? –

Rất nhiều người lo lắng khi không biết nằm mơ thấy mèo có điềm báo gì? Nhiều người còn nghĩ theo quan niệm của dân gian " mèo vào nhà thì khó, chó vào nhà thì sang" nên họ lo sợ giấc mơ thấy mèo sẽ mang lại điều không tốt lành. Tuy nhiên bạn đã giải
Nằm mơ thấy mèo có điềm báo gì? –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Nằm mơ thấy mèo có điềm báo gì? –

Chọn ngày tốt kết hôn cho 12 con giáp trong năm Ất Mùi

Trong năm Ất Mùi, 12 con giáp có những ngày đại cát, rất tốt cho chuyện cưới hỏi. Mỗi người có thể căn cứ vào đây để chọn ngày tốt kết hôn cho phù hợp.
Chọn ngày tốt kết hôn cho 12 con giáp trong năm Ất Mùi

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo



Khi xem tuổi kết hôn, thông thường coi tuổi dựa vào ngày sinh của nữ giới. Chọn ngày giờ tốt chi tiết phải theo Tứ trụ của cô dâu (tức năm, tháng, ngày, giờ sinh) để tính xem cô dâu thiếu ngũ hành gì. Căn cứ vào đó xem năm, tháng, ngày, giờ cưới hỏi tốt lành nhất và mang lại may mắn cho cô dâu. 
 
Cách xác định ngày giờ theo Tứ trụ khá phức tạp, do đó, nếu không biết cách tính chi tiết và cụ thể, bạn có thể tham khảo ngày lập sẵn cho 12 con giáp trong năm Ất Mùi này. Căn cứ vào đây, mỗi người sẽ tự biết cách chọn ngày tốt kết hôn cho mình, đồng thời đảm bảo đám cưới được diễn ra suôn sẻ.

Chon ngay tot ket hon cho 12 con giap trong nam At Mui hinh anh
Chọn ngày tốt kết hôn trong năm Ất Mùi cho 12 con giáp
Đối với người tuổi Tý   (Ví như tuổi Giáp Tý: 4/2/1984 - 3/2/1985 hoặc Nhâm Tý: 5/2/1972 - 3/2/1973)   - 2/3 (Thứ hai, âm lịch 12/1), 9/3 (Thứ hai, âm lịch  19/1)   - 14/3 (Thứ bảy, âm lịch 24/1), 21/3 (Thứ bảy, âm lịch 2/2)   - 7/4 (Thứ ba, âm lịch 19/2), 19/4 (Chủ nhật, âm lịch 1/3)   - 1/5 (Thứ sáu, âm lịch 13/3), 13/5 (Thứ tư, âm lịch 25/3)   - 20/5 (Thứ tư, âm lịch 3/4), 25/5 (Thứ hai, âm lịch 8/4)   - 7/7 (Thứ ba, âm lịch 22/5), 24/7 (Thứ sáu, âm lịch 9/6)   - 5/8 (Thứ tư, âm lịch  21/6), 17/8 (Thứ hai, âm lịch 4/7)   24/8 (Thứ hai, âm lịch 11/7), 29/8 (Thứ bảy, âm lịch16/7)   5/9 (Thứ bảy, âm lịch 23/7), 10/9 (Thứ năm, âm lịch 28/7)   29/9 (Thứ ba, âm lịch 17/8), 11/10 (Chủ nhật, âm lịch 29/8)   16/10 (Thứ sáu, âm lịch 4/9), 28/10 (Thứ tư, âm lịch 16/9)   15/12 (Thứ ba, âm lịch 5/11), 22/12 (Thứ ba, âm lịch 12/11)   27/12 (Chủ Nhật, âm lịch 17/11)
Đối với người tuổi Sửu   (Ví như tuổi Ất Sửu: 4/2/1985 - 3/2/1986, Quý Sửu: 4/2/1973 - 3/2/1974)   - 1/3 (Chủ nhật, âm lịch 11/1), 25/3 (Thứ tư, âm lịch 6/2)   - 6/4 (Thứ hai, âm lịch 18/2), 18/4 (Thứ bảy, âm lịch 30/2)   - 30/4 (Thứ năm, âm lịch 12/3), 24/5 (Chủ nhật, âm lịch 7/4)   - 17/6 (Thứ tư, âm lịch 2/5), 16/8 (Chủ nhật, âm lịch 3/7)   - 28/8 (Thứ sáu, âm lịch 15/7), 27/10 (Thứ ba, âm lịch 15/9)   - 20/11 (Thứ sáu, âm lịch 9/10), 26/12 (Thứ bảy, âm lịch 16/11)
Đối với người tuổi Dần   (Ví như tuổi Bính Dần: 4/2/1986- 3/2/1987, Giáp Dần: 4/2/1974 - 3/2/1975)   - 27/2 (Thứ sáu, âm lịch 9/1), 28/2 (Thứ bảy, âm lịch 10/1)   - 12/3 (Thứ năm, âm lịch 22/1), 23/3 (Thứ hai, âm lịch 4/2)   - 24/3 (Thứ ba, âm lịch 5/2), 4/4 (Thứ bảy, âm lịch 16/2)   - 5/4 (Chủ nhật, âm lịch 17/2), 17/4 (Thứ sáu, âm lịch 29/2)   - 18/5 (Thứ hai, âm lịch 1/4), 22/5 (Thứ sáu, âm lịch 5/4)   - 3/6 (Thứ tư, âm lịch 17/4), 11/6 (Thứ năm, âm lịch 25/4)   - 15/6 (Thứ hai, âm lịch 29/4), 23/6 (Thứ ba, âm lịch 8/5)   - 27/6 (Thứ bảy, âm lịch 12/5), 5/7 (Chủ nhật, âm lịch 20/5)   - 9/7 (Thứ năm, âm lịch 24/5), 17/7 (Thứ sáu, âm lịch 2/6)   - 21/7 (Thứ ba, âm lịch 6/6), 22/7 (Thứ tư, âm lịch 7/6)   - 29/7 (Thứ tư, âm lịch 14/6), 2/8 (Chủ nhật, âm lịch 18/6)   - 3/8 (Thứ hai, âm lịch 19/6), 10/8 (Thứ hai, âm lịch 26/6)   - 14/8 (Thứ sáu, âm lịch 1/7), 3/9 (Thứ năm, âm lịch 21/7)   - 19/9 (Thứ bảy, âm lịch 7/8), 1/10 (Thứ năm, âm lịch 19/8)   - 9/10 (Thứ sáu, âm lịch 27/8), 13/10 (Thứ ba, âm lịch 1/9)   - 21/10 (Thứ tư, âm lịch 9/9), 2/11 (Thứ hai, âm lịch 21/9)   - 6/11 (Thứ sáu, âm lịch 25/9), 14/11 (Thứ bảy, âm lịch 3/10)   - 18/11 (Thứ tư, âm lịch 7/10), 19/11 (Thứ năm, âm lịch 8/10)   - 8/12 (Thứ ba, âm lịch 27/10), 12/12 (Thứ bảy, âm lịch 2/11)   - 20/12 (Chủ nhật, âm lịch10/11), 24/12 (Thứ năm, âm lịch 14/11)   - 25/12 (Thứ sáu, âm lịch 15/11)   Đối với người tuổi Mão   (Ví như Đinh Mão 4/2/1987 - 3/2/1988, Ất Mão: 4/2/1975 - 3/2/1976)   - 27/2 (Thứ sáu, âm lịch 9/1), 23/3 (Thứ hai, âm lịch 4/2)   - 4/4 (Thứ bảy, âm lịch 16/2), 22/5 (Thứ sáu, âm lịch 5/4)   - 3/6 (Thứ tư, âm lịch 17/4), 15/6 (Thứ hai, âm lịch 29/4)   - 27/6 (Thứ bảy, âm lịch 12/5), 9/7 (Thứ năm, âm lịch 24/5)   - 21/7 (Thứ ba, âm lịch 6/6), 2/8 (Chủ nhật, âm lịch 18/6)   - 14/8 (Thứ sáu, âm lịch 1/7), 19/9 (Thứ bảy, âm lịch 7/8)   - 1/10 (Thứ năm, âm lịch 19/8), 13/10 (Thứ ba, âm lịch 1/9)   - 6/11 (Thứ Ssáu, âm lịch 25/9), 18/11 (Thứ tư, âm lịch 7/10)   - 12/12 (Thứ bảy, âm lịch 2/11), 24/12 (Thứ năm, âm lịch 14/11)   Đối với người tuổi Thìn   (Ví như tuổi Mậu Thìn: 4/2/1988 - 3/2/1989), (Bính Thìn: 4/2/1976 - 3/2/1977)   - 26/2 (Thứ năm, âm lịch 8/1), 22/3 (Chủ nhật, âm lịch 3/2)   - 3/4 (Thứ sáu, âm lịch15/2), 27/4 (Thứ hai, âm lịch 9/3)   - 9/5 (Thứ bảy, âm lịch 21/3), 21/5 (Thứ năm, âm lịch 4/4)   - 2/6 (Thứ ba, âm lịch 16/4), 1/8 (Thứ bảy, âm lịch17/6)   - 25/8 (Thứ ba, âm lịch 12/7), 30/9 (Thứ tư, âm lịch 18/8)   - 29/11 (Chủ nhật, âm lịch 18/10), 11/12 (Thứ sáu, âm lịch 1/11)   Đối với người tuổi Tỵ   (Ví như tuổi Kỷ Tỵ: 4/2/1989 - 3/2/1990, Đinh Tỵ: 4/2/1977 - 3/2/1978)   - 26/2 (Thứ năm, âm lịch 8/1), 2/3 (Thứ hai, âm lịch 12/1)   - 9/3 (Thứ hai, âm lịch 19/1), 14/3 (Thứ bảy, âm lịch 24/1)   - 21/3 (Thứ bảy, âm lịch 2/2), 22/3 (Chủ nhật, âm lịch 3/2)   - 3/4 (Thứ sáu, âm lịch 15/2), 7/4 (Thứ ba, âm lịch 19/2)   - 19/4 (Chủ nhật, âm lịch 1/3), 27/4 (Thứ hai, âm lịch 9/3)   - 1/5 (Thứ sáu, âm lịch 13/3), 9/5 (Thứ bảy, âm lịch 21/3)   - 13/5 (Thứ tư, âm lịch 25/3), 20/5 (Thứ tư, âm lịch 3/4)   - 21/5 (Thứ năm, âm lịch 4/4), 25/5 (Thứ hai, âm lịch 8/4)   - 2/6 (Thứ ba, âm lịch 16/4), 7/7 (Thứ ba, âm lịch 22/5)   - 24/7 (Thứ sáu, âm lịch 9/6), 1/8 (Thứ bảy, âm lịch 17/6)   - 5/8 (Thứ tư, âm lịch 21/6), 17/8 (Thứ hai, âm lịch 4/7)   - 24/8 (Thứ hai, âm lịch 11/7), 25/8 (Thứ ba, âm lịch 12/7)   - 29/8 (Thứ bảy, âm lịch 16/7), 5/9 (Thứ bảy, âm lịch 23/7)   - 10/9 (Thứ năm, âm lịch 28/7), 29/9 (Thứ ba, âm lịch 17/8)   - 30/9 (Thứ tư, âm lịch 18/8), 11/10 (Chủ nhật, âm lịch 29/8)   - 16/10 (Thứ sáu, âm lịch 4/9), 28/10 (Thứ tư, âm lịch 16/9)   - 29/11 (Chủ nhật, âm lịch 18/10), 11/12 (Thứ sáu, âm lịch 1/11)   - 15/12 (Thứ ba, âm lịch 5/11), 22/12 (Thứ ba, âm lịch 12/11)   - 27/12 (Chủ nhật, âm lịch 17/11)   Đối với người tuổi Ngọ   (Ví như tuổi Canh Ngọ: 4/2/1990 - 3/2/1991, Mậu Ngọ: 4/2/1978 - 3/2/1979)   - 24/2 (Thứ ba, âm lịch 6/1), 3/3 (Thứ ba, âm lịch13/1)   - 8/3 (Chủ nhật, âm lịch 18/1), 15/3 (Chủ nhật, âm lịch 25/1)   - 8/4 (Thứ tư, âm lịch 20/2), 13/4 (Thứ hai, âm lịch 25/2)   - 20/4 (Thứ hai, âm lịch 2/3), 2/5 (Thứ bảy, âm lịch 14/3)   - 19/6 (Thứ sáu, âm lịch 4/5), 24/6 (Thứ tư, âm lịch 9/5)   - 1/7 (Thứ tư, âm lịch 16/5), 6/7 (Thứ hai, âm lịch 21/5)   - 13/7 (Thứ hai, âm lịch 28/5), 18/7 (Thứ bảy, âm lịch 3/6)   - 25/7 (Thứ bảy, âm lịch 10/6), 18/8 (Thứ ba, âm lịch 5/7)   - 23/8 (Chủ nhật, âm lịch10/7), 16/9 (Thứ tư, âm lịch 4/8)   - 23/9 (Thứ tư, âm lịch 11/8), 17/10 (Thứ bảy, âm lịch 5/9)   - 10/11 (Thứ ba, âm lịch 29/9), 15/11 (Chủ nhật, âm lịch 4/10)   - 22/11 (Chủ nhật, âm lịch 11/10), 16/12 (Thứ tư, âm lịch 6/11)   - 28/12 (Thứ hai, âm lịch 18/11)   Đối với người tuổi Mùi   (Ví như tuổi Tân Mùi: 4/2/1991-3/2/1992, Kỷ Mùi: 4/2/1979-3/2/1980)   - 28/2 (Thứ bảy, âm lịch 10/1), 12/3 (Thứ năm, âm lịch 22/1)   - 24/3 (Thứ ba, âm lịch 5/2), 5/4 (Chủ nhật, âm lịch 17/2)   - 17/4 (Thứ sáu, âm lịch 29/2), 18/5 (Thứ hai, âm lịch 1/4)   - 11/6 (Thứ năm, âm lịch 25/4), 23/6 (Thứ ba, âm lịch 8/5)   - 5/7 (Chủ nhật, âm lịch 20/5), 17/7 (Thứ sáu, âm lịch 2/6)   - 22/7 (Thứ tư, âm lịch 7/6), 29/7 (Thứ tư, âm lịch 14/6)   - 3/8 (Thứ hai, âm lịch 19/6), 10/8 (Thứ hai, âm lịch 26/6)   - 3/9 (Thứ năm, âm lịch 21/7), 9/10 (Thứ sáu, âm lịch 27/8)   - 21/10 (Thứ tư, âm lịch 9/9), 2/11 (Thứ hai, âm lịch 21/9)   - 14/11 (Thứ bảy, âm lịch 3/10), 19/11 (Thứ năm, âm lịch 8/10)   - 8/12 (Thứ ba, âm lịch 27/10), 20/12 (Chủ nhật, âm lịch 10/11)   - 25/12 (Thứ sáu, âm lịch 15/11)   Đối với ngươ tuổi Thân   (Ví như tuổi Nhâm Thân: 4/2/1992- 3/2/1993, Canh Thân: 4/2/1980 - 3/2/1981)   - 1/3 (Chủ nhật, âm lịch 11/1), 5/3 (Thứ năm, âm lịch 15/1)   - 25/3 (Thứ tư, âm lịch 6/2), 29/3 (Chủ nhật, âm lịch 10/2)   - 6/4 (Thứ hai, âm lịch 18/2), 10/4 (Thứ sáu, âm lịch 22/2)   - 11/4 (Thứ bảy, âm lịch 23/2), 18/4 (Thứ bảy, âm lịch 30/2)   - 22/4 (Thứ tư, âm lịch 4/3), 30/4 (Thứ năm, âm lịch 12/3)   - 4/5 (Thứ hai, âm lịch 16/3), 16/5 (Thứ bảy, âm lịch 28/3)   - 24/5 (Chủ nhật, âm lịch 7/4), 28/5 (Thứ năm, âm lịch 11/4)   - 29/5 (Thứ sáu, âm lịch 12/4), 9/6 (Thứ ba, âm lịch 23/4)   - 17/6 (Thứ tư, âm lịch 2/5), 21/6 (Chủ nhật, âm lịch 6/5)   - 3/7 (Thứ sáu, âm lịch 18/5), 4/7 (Thứ bảy, âm lịch 19/5)   - 15/7 (Thứ tư, âm lịch 30/5), 27/7 (Thứ hai, âm lịch 12/6)   - 9/8 (Chủ nhật, âm lịch 25/6), 16/8 (Chủ nhật, âm lịch 3/7)   - 21/8 (Thứ sáu, âm lịch 8/7), 28/8 (Thứ sáu, âm lịch 15/7)   - 2/9 (Thứ tư, âm lịch 20/7), 14/9 (Thứ hai, âm lịch 2/8)   - 25/9 (Thứ sáu, âm lịch 13/8), 26/9 (Thứ bảy, âm lịch 14/8)   - 19/10 (Thứ hai, âm lịch 7/9), 27/10 (Thứ ba, âm lịch 15/9)   - 1/11 (Chủ nhật, âm lịch 20/9), 20/11 (Thứ sáu, âm lịch 9/10)   - 24/11 (Thứ ba, âm lịch 13/10), 25/11 (Thứ tư, âm lịch 14/10)   - 6/12 (Chủ nhật, âm lịch 25/10), 18/12 (Thứ sáu, âm lịch 8/11)   - 19/12 (Thứ bảy, âm lịch 9/11), 26/12 (Thứ bảy, âm lịch 16/11)   - 30/12 (Thứ tư, âm lịch 20/11)   Đối với người tuổi Dậu   (Ví như tuổi Tân Dậu: 4/2/1981 - 3/2/1982)   - 5/3 (Thứ năm, âm lịch15/1), 29/3 (Chủ nhật, âm lịch 10/2)   - 10/4 (Thứ sáu, âm lịch 22/2), 11/4 (Thứ bảy, âm lịch 23/2)   - 22/4 (Thứ tư, âm lịch 4/3), 4/5 (Thứ hai, âm lịch 16/3)   - 16/5 (Thứ bảy, âm lịch 28/3), 28/5 (Thứ năm, âm lịch 11/4)   - 29/5 (Thứ sáu, âm lịch 12/4), 9/6 (Thứ ba, âm lịch 23/4)   - 21/6 (Chủ nhật, âm lịch 6/5), 3/7 (Thứ sáu, âm lịch 18/5)   - 4/7 (Thứ bảy, âm lịch 19/5), 15/7 (Thứ tư, âm lịch 30/5)   - 27/7 (Thứ hai, âm lịch12/6), 9/8 (Chủ nhật, âm lịch 25/6)   - 21/8 (Thứ sáu, âm lịch 8/7), 2/9 (Thứ tư, âm lịch 20/7)   - 14/9 (Thứ hai, âm lịch 2/8), 25/9 (Thứ sáu, âm lịch 13/8)   - 26/9 (Thứ bảy, âm lịch14/8), 19/10 (Thứ hai, âm lịch 7/9)   - 1/11 (Chủ nhật, âm lịch 20/9), 24/11 (Thứ ba, âm lịch 13/10)   - 25/11 (Thứ tư, âm lịch 14/10), 6/12 (Chủ nhật, âm lịch 25/10)   - 18/12 (Thứ sáu, âm lịch 8/11), 19/12 (Thứ bảy, âm lịch 9/11)   - 30/12 (Thứ tư, âm lịch 20/11)   Đối với người tuổi Tuất   (Ví như tuổi Nhâm Tuất: 4/2/1982 - 3/2/1983)   - 20/2 (Thứ sáu, âm lịch 2/1), 4/3 (Thứ tư, âm lịch 14/1)   - 21/4 (Thứ ba, âm lịch 3/3), 15/5 (Thứ sáu, âm lịch 27/3)   - 27/5 (Thứ tư, âm lịch 10/4), 14/7 (Thứ ba, âm lịch 29/5)   - 26/7 (Chủ nhật, âm lịch 11/6), 7/8 (Thứ sáu, âm lịch 23/6)   - 19/8 (Thứ tư, âm lịch 6/7), 12/9 (Thứ bảy, âm lịch 30/7)   - 24/9 (Thứ năm, âm lịch 12/8), 6/10 (Thứ ba, âm lịch 24/8)   - 18/10 (Chủ nhật, âm lịch 6/9), 11/11 (Thứ tư, âm lịch 30/9)   - 23/11 (Thứ hai, âm lịch 12/10), 5/12 (Thứ bảy, âm lịch 24/10)   - 29/12 (Thứ ba, âm lịch 19/11)   Đối với người tuổi Hợi   (Ví như tưởi Quý Hợi: 4/2/1983 - 3/2/1984)   - 20/2 (Thứ sáu, âm lịch 2/1), 24/2 (Thứ ba, âm lịch 6/1)   - 3/3 (Thứ ba, âm lịch 13/1), 4/3 (Thứ tư, âm lịch 14/1)   - 8/3 (Chủ nhật, âm lịch 18/1), 15/3 (Chủ nhật, âm lịch 25/1)   - 8/4 (Thứ tư, âm lịch 20/2), 13/4 (Thứ hai, âm lịch 25/2)   - 20/4 (Thứ hai, âm lịch 2/3), 21/4 (Thứ ba, âm lịch 3/3)   - 2/5 (Thứ bảy, âm lịch 14/3), 15/5 (Thứ sáu, âm lịch 27/3)   - 27/5 (Thứ tư, âm lịch 10/4), 19/6 (Thứ sáu, âm lịch 4/5)   - 24/6 (Thứ tư, âm lịch 9/5), 1/7 (Thứ tư, âm lịch 16/5)   - 6/7 (Thứ hai, âm lịch 21/5), 13/7 (Thứ hai, âm lịch 28/5)   - 14/7 (Thứ ba, âm lịch 29/5), 18/7 (Thứ bảy, âm lịch 3/6)   - 25/7 (Thứ bảy, âm lịch 10/6), 26/7 (Chủ nhật, âm lịch 11/6)   - 7/8 (Thứ sáu, âm lịch 23/6), 18/8 (Thứ ba, âm lịch 5/7)   - 19/8 (Thứ tư, âm lịch 6/7), 23/8 (Chủ nhật, âm lịch 10/7)   - 12/9 (Thứ bảy, âm lịch 30/7), 16/9 (Thứ tư, âm lịch 4/8)   - 23/9 (Thứ tư, âm lịch 11/8), 24/9 (Thứ năm, âm lịch 12/8)   - 6/10 (Thứ ba, âm lịch 24/8), 17/10 (Thứ bảy, âm lịch 5/9)   - 18/10 (Chủ nhật, âm lịch 6/9), 10/11 (Thứ ba, âm lịch 29/9)   - 11/11 (Thứ tư, âm lịch 30/9), 15/11 (Chủ nhật, âm lịch 4/10)   - 22/11 (Chủ nhật, âm lịch 11/10), 23/11 (Thứ hai, âm lịch 12/10)   - 5/12 (Thứ bảy, âm lịch 24/10), 16/12 (Thứ tư, âm lịch 6/11)   - 28/12 (Thứ hai, âm lịch 18/11), 29/12 (Thứ ba, âm lịch 19/11)

ST

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Chọn ngày tốt kết hôn cho 12 con giáp trong năm Ất Mùi

Phong tục về những điềm lành và kiêng kỵ trong ngày Tết của người Việt

Trong 3 ngày Tết và đặc biệt là ngày mùng 1 Tết. Thì phong tục về những điềm lành và kiêng kỵ trong ngày Tết đã được ông bà ta từ ngàn xưa đã chiêm nghiệm và đúc kết được, và truyền lại cho con cháu cho đến ngày nay.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Vậy những điềm lành và kiêng kỵ trong ngày Tết là gì?

Những điềm lành ngày Tết.

Hoa mai: Sau Giao thừa, đến sáng mùng 1 Tết, nếu hoa mai (loại 5 cánh) nở thêm nhiều và đầy đặn thì đó là một điềm may, mọi người ai cũng cầu mong, vì sách có câu “Hoa khai phú quý”.

 134hoamai1 Phong tục về những điềm lành và kiêng kỵ trong ngày Tết của người Việt

Vì vậy từ sau giao thừa đến sáng mùng 1 Tết, nếu co hoa nở là điềm may mắn cho năm mới. Và may mắn hơn nữa khi có một hoặc vài bông hoa 6 cánh xuất hiện bất ngờ.

Chó lạ vào nhà: Tục ngữ “Mèo đến nhà thì khó, Chó đến nhà thì sang”.

Cây đào: Nếu có nhiều cánh kép (hoa kép) 3 lớp (hàng) trên đài hoa và có hình dáng như bông hồng thì sẽ có nhiều phúc lộc.

1hoadao1 Phong tục về những điềm lành và kiêng kỵ trong ngày Tết của người Việt

Cây quất: Nếu cây có một hoặc nhiều hoa nở sau giao thừa đến sáng mùng 1 Tết, hoặc chồi xanh mọc thì năm đó sẽ có nhiều lộc.

1hoaquat1 Phong tục về những điềm lành và kiêng kỵ trong ngày Tết của người Việt

Những điều kiêng kỵ ngày Tết

Theo quan niệm trong ngày đầu năm (Nguyên Đán) mà có nhiều điều tốt đẹp thì cả năm đó chắc chắn sẽ có nhiều điều tốt đẹp đến cho mọi người, do đó, người Việt có một số kiêng kỵ như sau:

Kỵ mai táng: Ngày Tết Nguyên Đán là ngày vui của toàn dân tộc, ngày mở đầu cho vận hội hanh thông của cả một năm, có ý nghĩa rất thiêng liêng. Gia đình phải tạm gác mối sầu riêng để hoà chung với niềm vui toàn dân tộc.

Vì vậy có tục lệ cất khăn tang trong ba ngày Tết. Nhà có đại tang kiêng không đi chúc Tết, mừng tuổi bà con, xóm giềng, ngược lại bà con xóm giềng lại cần đến chúc Tết và an ủi gia đình bất hạnh.


Trường hợp gia đình có người chết vào ngày 30 tháng chạp mà gia đình có thể định liệu được thì nên chôn cất cho kịp trong ngày đó, đa số các gia đình kiêng để sang ngày mùng Một đầu năm.

Trường hợp chết đúng ngày mùng Một Tết thì chưa phát tang vội nhưng phải chuẩn bị mọi thứ để sáng mùng Hai làm lễ phát tang.

Ngày mùng Một Tết người ta rất kỵ người khác đến xin lửa nhà mình, vì quan niệm lửa là đỏ là may mắn. Cho người khác cái đỏ trong ngày mùng Một Tết thì cả năm đó trong nhà sẽ gặp nhiều điều không may như làm ăn thua lỗ, trong nhà lủng củng, ra đường hay gặp tai bay vạ gió v.v.

Trong ngày này, người ta kiêng quét nhà vì theo một điển tích của Hồng Kông, nếu quét nhà thì năm đó gia cảnh sẽ nghèo túng, khánh kiệt. Khi hốt rác trong nhà đổ đi thì thần Tài sẽ đi mất.

Ngày đầu năm cũng như ngày đầu tháng, người ta rất kiêng kỵ việc vay mượn hay trả nợ, cho vay.

Trong ăn uống, người ta kiêng ăn thịt chó, cá mè, thịt vịt… Nếu ăn những thứ này bào dịp đầu năm hay đầu tháng sẽ xúi quẩy.

Ngoài ra, người già cũng khuyên con cháu trong ngày này không được đánh vỡ bát đĩa, ấm chén, cãi nhau, chửi nhau, kiêng những điều không vui xảy ra với gia đình.

Người ta thường kiêng không nói tới điều rủi ro hoặc xấu xa trong dịp Tết.

Ngày mồng 5 tháng giêng Âm lịch là ngày nguyệt kỵ, người Việt thường tin rằng ngày này không thích hợp cho xuất hành. 


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Phong tục về những điềm lành và kiêng kỵ trong ngày Tết của người Việt

Giải mã việc mơ thấy điện thoại báo hiệu điều gì

Máy điện thoại đại diện cho năng lực tạo lập mối quan hệ giao tiếp và thiết lập thông tin hữu dụng. Hình ảnh điện thoại trong giấc mơ thường tượng trưng cho
Giải mã việc mơ thấy điện thoại báo hiệu điều gì

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

 Máy điện thoại đại diện cho năng lực tạo lập mối quan hệ giao tiếp và thiết lập thông tin hữu dụng. Hình ảnh điện thoại trong giấc mơ thường tượng trưng cho những mối quan hệ tốt đẹp trong cuộc sống và đặc biệt là trong kinh doanh.


► ## giải mã giấc mơ theo tâm linh chuẩn xác gửi tới độc giả
  
Giai ma chiec dien thoai trong giac mo hinh anh
Ảnh minh họa
Nếu bạn mơ thấy có người gọi điện thoại cho mình, bạn nên chuẩn bị tinh thần đón nhận nhiều thông tin mới.   Mơ thấy mình đang tra danh bạ điện thoại, bạn nên cẩn trọng bởi có thể sẽ gặp phải một số phiền phức trong công việc có liên quan đến những kế hoạch sắp tới.   Khi gọi điện thoại, bạn không nhìn thấy hình ảnh đối phương. Vì vậy, khi mơ thấy mình đang nói chuyện điện thoại với người khác, bạn và người đó có mối liên hệ đồng cảm về tâm hồn.
 
Nếu trong giấc mơ bạn nghe thấy tiếng điện thoại đổ chuông nhưng bạn lại không bắt máy, điều này cho thấy rằng bạn đang cố gắng giữ khoảng cách với một tình huống hay một mối quan hệ nào đó trong cuộc sống hiện tại của mình. Nằm mơ thấy điện thoại liên tục đổ chuông báo hiệu cho bạn cần cẩn thận trong việc nhận định các thông tin mà mình đã nhận được.
 
Nếu trong giấc chiêm bao bạn nằm mơ thấy mình trò chuyện điện thoại với ai đó, điều này ám chỉ đến một số vấn đề mà bạn cần phải đối đầu với người đó. Vấn đề này có thể sẽ khiến bạn bị tổn thương hoặc sẽ đánh mất điều gì đó. Nếu bạn mơ thấy mình đang bấm phím giữ điện thoại, giấc mơ này cho thấy rằng bạn không thể tự do thể hiện chính mình.   Theo giải mã giấc mơ thấy số điện thoại, nếu bạn nằm mơ thấy mình đang tra số điện thoại ở trong giấc mơ của bạn, giấc mơ này báo hiệu rằng bạn cần phải liên lạc và giúp đỡ một người nào đó đang ở rất gần bạn.   Nằm mơ thấy mình không thể nhớ hoặc không tìm được số điện thoại cho thấy rằng bạn cần phải bắt đầu học cách độc lập hơn và có trách nhiệm hơn.   Nằm mơ thấy mình không gọi điện thoại được cho ai đó, điều này cho thấy rằng bạn đang gặp khó khăn với một người nào đó mà bạn quan tâm trong cuộc sống hiện tại, có thể họ không muốn nghe lời khuyên hay không lắng nghe những gì bạn nói.   Nằm mơ thấy mình cho ai đó số điện thoại của bạn có nghĩa là bạn cần phải chủ động hơn trong việc tiếp cận với những người khác.
 
Nằm mơ thấy mình gọi điện thoại nhầm số, điều này mang hàm ý bạn đang gặp khó khăn trong việc liên hệ với những người khác và bạn cũng gặp khó khăn khi thể hiện chính mình và suy nghĩ của mình.
 
Nằm mơ thấy điện thoại bị tắt nguồn, điều này thể hiện những suy nghĩ trong tiềm thức của bạn, bạn lo sợ một điều gì đó mà mình đang cất giữ sẽ bị phơi bày. Ở thực tại bạn đang lẩn trốn một điều gì đó.
 
Nếu bạn nằm mơ thấy mình đang sạc pin điện thoại ở trong giấc mơ của bạn, giấc mơ này cho thấy rằng bạn đang cảm thấy bị cạn kiệt sức lực hoặc một cảm xúc trống rỗng. Giấc mơ mang thông điệp bạn cần phải được nạp thêm năng lượng và làm mới cuộc sống của chính mình. Ngoài ra, giấc mơ cũng ngụ ý rằng bạn đang bị ngắt kết nối với những người khác. Có lẽ bạn đang tự cô lập chính mình.

Tổng hợp

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Giải mã việc mơ thấy điện thoại báo hiệu điều gì

Các ngày “Ly sào” tránh ăn hỏi, cưới xin –

Đó là các ngày: Tân Mão Mậu Thìn Mậu Ngọ Kỷ Dậu Tân Dậu Mậu Thân Mậu Dần Mậu Tý Nhâm Thân Kỷ Sửu Quý Sửu Bính Tuất Nhâm Ngọ Mậu Tuất Nhâm Tuất Quý Hợi Tân Sửu Kỷ Hợi Quý Tị Tân Hợi   Tân Tị Kỷ Tị   Bài diễn ca ngày “Ly sào” Tân Mão ngày ấy

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Đó là các ngày:

le_an_hoi_8

Tân Mão

Mậu Thìn

Mậu Ngọ

Kỷ Dậu

Tân Dậu

Mậu Thân

Mậu Dần

Mậu Tý

Nhâm Thân

Kỷ Sửu

Quý Sửu

Bính Tuất

Nhâm Ngọ

Mậu Tuất

Nhâm Tuất

Quý Hợi

Tân Sửu

Kỷ Hợi

Quý Tị

Tân Hợi

 

Tân Tị

Kỷ Tị

 

Bài diễn ca ngày “Ly sào”

Tân Mão ngày ấy dữ sao
Mậu Thìn, Kỷ Tị chớ mà hôn nhân
Mậu Tý với ngày Mậu Dần
Mậu Tuất, Nhâm Tuất lưu tâm chớ dùng
Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ không ưng
Kỷ Dậu, Kỷ Sửu đừng dùng làm chi
Tân Sửu, Quý Sửu nhớ ghi
Quý Tị, Kỷ Hợi, Tân Tị cùng thì Mậu Thân
Ly sào ấy chớ phân vân
Tránh xa, khỏi vạ phải cần nhớ lâu.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Các ngày “Ly sào” tránh ăn hỏi, cưới xin –

Xóa tan nỗi lo hướng cửa chính xấu

Nhiều ngôi nhà có hướng cửa chính không hợp phong thủy. Dưới đây gợi ý một số cách hóa giải hướng cửa chính xấu.
Xóa tan nỗi lo hướng cửa chính xấu

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Cửa chính là vị trí hết sức quan trọng trong phong thủy. Đặt cửa chính không hợp phong thủy thì ngôi nhà tất gặp vận hạn, gia chủ mắc nhiều tai ương. Dưới đây là một số cách hóa giải hướng cửa chính xấu.

Xoa tan noi lo huong cua chinh xau hinh anh
Trải thảm là cách hiệu quả để thay đổi phong thủy cửa chính theo hướng tích cực

Thay đổi vị trí cửa chính trong nhà bằng cách mở thêm một cửa ở hướng lành, hợp phong thủy. Sử dụng đó làm cửa ra vào chính, cửa hướng xấu đóng lại, ít mở.
 
Trong trường hợp kết cấu nhà không cho phép thêm cửa, có thể sử dụng các loại thảm màu để hóa giải phong thủy xấu của hướng cửa chính. Việc lựa chọn màu thảm dựa vào sự vận động trong nguyên lý tương sinh tương khắc của ngũ hành.
 
Người ngũ hành Mộc, Hỏa, Thủy là mệnh Đông tứ, nếu như cửa mở hướng Tây tứ tức là hướng Tây, Tây Bắc, Tây Nam hoặc Đông Bắc thì không được lý tưởng, sẽ gặp phải tà khí khắc. 
 
Người thuộc Thủy, Mộc mở cửa hướng Tây, Tây Bắc cần trải thảm màu lam hoặc màu xám ở cửa chính để hóa giải, còn người thuộc Hỏa thì trải thảm màu đỏ hoặc tím.
 
Cửa hướng Tây Nam và cửa hướng Đông Bắc gặp tà khí của Thổ, vì vậy người thuộc Thủy cần trải thảm màu trắng hoặc vàng sẫm ở cửa chính, còn người thuộc Mộc và Hỏa thì cần trải thảm màu xanh, hoặc màu lục.
 
Với trường hợp Tây tứ mệnh (Thổ, Kim) gặp phải cửa Đông tứ (hướng Đông, Đông Nam, Nam hoặc Bắc) sẽ gặp phải các tà khí khắc.
 
Cửa hướng Đông và Đông Nam gặp tà khí của Mộc, cho nên người thuộc Thổ thì trải thảm hồng hoặc tìm ở cửa để hóa giải, còn người thuộc Kim thì cần trải thảm màu trắng hoặc vàng sẫm.
 
Cửa hướng Nam gặp tà khí của Hỏa, cho nên người thuộc Thổ và Kim cần trải thảm màu nâu hoặc màu vàng để hóa giải.
 
Cửa phía Bắc gặp tà khí của Thủy, cho nên người thuộc Thổ và Kim cần trải thảm màu nâu hoặc màu vàng để hóa giải.     ST  
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xóa tan nỗi lo hướng cửa chính xấu

Mơ thấy dơi: Dự báo vận mệnh bi thảm –

Dơi là động vật có vú, biết bay, thường bay kiếm ăn lúc chập tối, hình dáng tựa chim nhưng không phải chim, giống thú nhưng cũng chẳng phải thú. Văn hóa truyền thống xem dơi là “con vật thần thánh”.   Người Trung Quốc cổ đại liên hệ dơi với sự t
Mơ thấy dơi: Dự báo vận mệnh bi thảm –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Mơ thấy dơi: Dự báo vận mệnh bi thảm –

Sinh năm 2016 mệnh gì –

Sinh năm 2016 hợp tuổi nào, mạng gì, tuổi gì, hợp hướng nào, mệnh gì, sao gì, hợp màu gì, hợp tuổi nào, lấy chồng/vợ tuổi nào? Nam Mạng – Bính Thân 2016 Cung KHÔN. Trực KHAI Mạng SƠN HẠ HỎA (lửa dưới núi) Khắc THÍCH LỊCH HỎA Con nhàXÍCH ĐẾ (cô quạnh)
Sinh năm 2016 mệnh gì –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Sinh năm 2016 mệnh gì –

Hướng dẫn hóa giải lỗi phong thủy gương đối giường

Trong phong thủy nhà ở, gương đối diện giường là lỗi phong thủy cực xấu. Tuy nhiên, không phải không thể hóa giải lỗi gương đối giường, cùng xem nhé.
Hướng dẫn hóa giải lỗi phong thủy gương đối giường

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Trong phong thủy nhà ở, gương đối diện giường là lỗi phong thủy cực xấu, ảnh hưởng tới sức khỏe của người trong nhà. Tuy nhiên, không phải không thể hóa giải lỗi gương đối giường, cùng nghe ## bày cách nhé. 


Huong dan hoa giai loi phong thuy guong doi giuong hinh anh
 
Gương vốn là vật phẩm phong thủy có nhiều công năng, nhưng nếu không bày đúng cách thì sẽ gây ra hậu quả xấu. Mà xấu nhất chính bày gương đối diện giường ngủ, nhất là đuôi giường. Vì gương mang tính âm, lại có thể khúc xạ sát khí nên sẽ ảnh hưởng tới sức khỏe và bình an của chủ nhân.   Gương có phản quang, tạo ra luồng năng lượng khúc xạ xấu với người nằm ngủ trên giường, dẫn tới chứng bệnh suy nhược thần kinh, sinh ảo giác, chất lượng giấc ngủ kém. Thậm chí, theo tâm linh, người ta cho rằng gương còn là nơi hội tụ của ma quỷ vì hàn khí mạnh, âm khí nhiều, người xưa thường dùng gương làm kính chiếu yêu. 
5 lỗi phong thủy nhà ở khiến cuộc sống gia chủ khốn đốn Muốn tăng gấp đôi tiền bạc hay hạnh phúc, hãy treo gương đúng cách Mất ngủ vì đặt gương chiếu vào giường
 Dưới đây là cách hóa giải lỗi gương đối giường, giúp những nhà trót bố trí sai phong thủy có thể sửa chữa, khắc phục.   1. Thỉnh bùa hộ mệnh Âm Dương Ngũ Hành mang theo bên mình hoặc đặt ở đầu giường ngủ để bảo hộ nguyên thần, cầu bình an cát tường.   2. Đồng thời thỉnh Ngũ hành bát quái phúc trấn trạch để thúc giục ngũ hành lưu thông sinh vượng khí, phát tài khí, điều tiết âm dương hài hòa để vượng trạch vận. Như vậy thì sắc khí của người trong nhà cũng theo đó mà tốt lên.
Huong dan hoa giai loi phong thuy guong doi giuong hinh anh
 
Ngũ hành bát quái thông thiên địa, âm dương giao thái nên có tác dụng hóa giải rất hữu hiệu. Ngũ hành bát quái phúc và bùa hộ mệnh Âm Dương Ngũ Hành khi thỉnh về phải làm lễ khai quang thì mới có linh khí. Dùng những vật phẩm phong thủy cát tường này không những xua tan lỗi phong thủy nhà ở gương đối giường mà còn bảo hộ bình an, tăng thêm tài vận, giúp gia trạch hưng thịnh hơn, lợi cả đôi đường.
  Những vị trí treo gương đại kị cho tài lộc và sức khỏe Lỗi phong thủy phòng cưới khiến vợ chồng tắt lửa yêu ‘Mổ xẻ’ công dụng của gương Bát quái Trần Hồng
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Hướng dẫn hóa giải lỗi phong thủy gương đối giường

Theo phong thủy học, độ cao thấp của bố cục kiến trúc xung quanh căn nhà có thuyết pháp gì? –

Nếu bố cục kiến trúc xung quanh căn nhà là bên trái cao bên phải thấp, cũng có nghĩa là Thanh Long cao hơn Bạch Hổ, gia đạo, sự nghiệp của người nam chủ nhân sẽ phồn vinh, hưng thịnh. Tuy nhiên chúng ta cần phải chú ý, bố cục trái cao phải thấp chỉ d

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

ùng cho Dương trạch thì mới là quẻ cát. Nếu dùng cho Âm trạch thì sẽ không tốt. Theo phong thuỷ, điều tốt nhất khi rồng mạnh hơn hổ. Ví dụ với một toà nhà, sẽ có 4 loại Thanh Long mạnh hơn Bạch Hổ như sau:

Thứ nhất: Long ngang Hổ phục. Bên trái của toà nhà tương đối cao, bên phải tương đối thấp.

Thứ hai: Long trường Hổ đoản. Bên trái của toà nhà tương đối dài, rộng rãi còn bên phải thì ngắn, hẹp.

Thứ ba: Long gần Hổ viễn. Bên trái gần với bản thân, bên phải xa bản thân.

Thứ tư: Long thịnh Hổ suy. Bên trái đặc biệt nhiều, bên phải đặc biệt ít (thậm chí không có).

p66

Nếu bố cục kiến trúc của một căn nhà có địa hình bên phải cao, bên trái thấp thì là Bạch Hổ cao hơn Thanh Long. Nếu dùng cho căn nhà Âm trạch thì chủ nhân của nó rất hiển hách. Nhưng nếu dùng cho căn nhà Dương trạch thì chủ nhân rất bôn ba, khốn đốn.

Trong Phong thuỷ học, Bạch Hổ thích tĩnh, không thích động.

Nếu bên Bạch Hổ quá mạnh thì phạm phải Bạch Hổ sát. Thông thường, căn nhà có hiện tượng kiến trúc bên phải cao hơn bên trái, dài hơn bên trái, quá gần căn nhà hoặc những kiến trúc bên phải nhiều hơn bên trái thì đều phạm phải Bạch Hồ sát.

Những căn nhà như vậy, nhẹ thì chủ nhà có nhiều bệnh tật hoặc vì bệnh mà phá tài, tiền của đổ hết vào việc chạy chữa bệnh tật. Nặng thì có người bị thương vong. Cách hoá giải: Đặt một đôi kỳ lân tại vị trí thu sát.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Theo phong thủy học, độ cao thấp của bố cục kiến trúc xung quanh căn nhà có thuyết pháp gì? –

Các lễ hội diễn ra trong ngày 12 tháng 6 âm lịch - Hội Đền Ba Xã

Lễ Hội Đền Ba Xã được tổ chức vào ngày 12 tháng 6 âm lịch và cứ 5 năm lại có một hội lớn, hội được tổ chức tại xã Minh Đức, huyện Ứng Hòa, tỉnh Hà Tây cũ (nay thuộc Hà Nội).

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Các lễ hội diễn ra trong ngày 12 tháng 6 âm lịch - Hội Đền Ba Xã

Các lễ hội diễn ra trong ngày 12 tháng 6 âm lịch - Hội Đền Ba Xã

Hội Đền Ba Xã

Thời gian: tổ chức vào ngày 12 tháng 6 âm lịch (cứ 5 năm lại mở một kì hội lớn).

Địa điểm: xã Minh Đức, huyện Ứng Hòa, tỉnh Hà Tây cũ (nay thuộc Hà Nội).

Đối tượng suy tôn: nhằm suy tôn đức Thánh Mạc Trâu.

Nội dung: Đền Ba Xã tứ mùa bát tiết hương bay. Song nhộn nhịp tưng bừng hơn cả là kỳ lễ hội thường niên 12 tháng 6. Và như đã thành lệ, cứ năm năm một kỳ mở lễ hội to. Để chuẩn bị cho mỗi kỳ lễ hội, người năm thôn ở Minh Đức nuôi năm con nghé. Trước ngày lễ hội các con nghé được dắt đến thi. Con nào vào giải thì được chọn để hôm sau mở hội giết thịt tế thần và chia đều để năm thôn thụ lộc.

Ngày khai hội 12 tháng 6, từ sáng sớm, làng thôn đã rộn rã, tưng bừng. Người của năm thôn trống giong cờ mở, kiệu rước đưa thần thánh thờ trong bản hạt thôn mình về đền dự hội. Sau khi cả năm thôn, anh trước em sau đã tề tựu đông đủ, lễ rước nước bắt đầu. Vẫn theo thứ tự anh trước em sau, năm đoàn rước ra sông Nhuệ làm lễ rước nước. Đi đầu mỗi đoàn rước là đội cờ. Tiếp sau là đội nhạc, đội kiệu rước bát nhang hương án, và kiệu rước chum nước. Chum nước được quây quanh bằng vải trắng, miệng phủ vuông vải đỏ. Tới bờ sông năm thôn, mỗi thôn dùng năm chiếc chải ra giữa lòng sông lấy nước về làm lễ mộc dục.

Sau lễ mộc dục là lễ tế thần, lần lượt năm thôn làm lễ tế, tiếp sau là lễ tế của các dòng họ, các gia đình và khách thập phương. Trong khi ở chính đền long trọng diễn ra lễ tế, ở ngoài hồ ngoài bãi đền, diễn ra nhiều trò chơi sôi động như múa rồng, múa lân, chọi gà, đấu vật. Sôi nổi và cuốn hút người xem hơn cả là trò đập bị gạo và túm nước. Người ta treo nhiều bị gạo và túm nước lên một giá treo. Ai đập vào bị gạo thì được thưởng. Ai đập vào túm nước, túm nước vỡ ra bắn tung tóe vào người, khiến người xem xung quanh cười rộ lên.

Lễ hội đền Ba Xã đã từ lâu trở thành lệ của năm thôn: Thịnh Cầu, Thịnh Bằng, Thịnh Thần, Thịnh Thượng, Thịnh Hạ và dân chúng thập phương kéo về dự hội rất đông. Để phục vụ cho việc ăn ở của khách thập phương, nhiều người địa phương quần tụ gần đền dựng nhà, lập quán thành một nơi buôn bán sầm uất thời xưa. Chính vì lẽ đó mà ở gần đền Ba Xã ngày nay có một địa danh được gọi là: Phố Cống Thần.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Các lễ hội diễn ra trong ngày 12 tháng 6 âm lịch - Hội Đền Ba Xã

Sao Địa Không

Hành: Hỏa Loại: Sát Tinh Đặc Tính: Trở ngại, thất bại, bần hàn, tai nạn, tác hại, gian xảo, kích động Tên gọi tắt thường gặp: Không
Sao Địa Không

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Phụ tinh. Thuộc bộ sao đôi Địa Không và Địa Kiếp. Phân loại theo tính chất là Sát Tinh, Hung Tinh.
Cũng là một trong 6 sao của bộ Lục Sát Tinh gồm các sao Kình Dương, Đà La, Địa Không, Địa Kiếp, Linh Tinh, Hỏa Tinh (gọi tắt là Kình Đà Không Kiếp Linh Hỏa).
Cũng là 1 trong 4 sao của cách Hình Riêu Không Kiếp (Thiên Hình, Thiên Riêu, Địa Không, Địa Kiếp).
Khi đóng trong cung không có chính tinh gọi là cách hung hoặc sát tinh độc thủ.
Khi có sao Địa Kiếp trong cùng một Cung Tỵ hoặc Cung Hợi gọi là cách Không Kiếp đồng cung Tỵ Hợi.
Khi một trong các Cung Tý, Cung Tuất, Cung Thìn, Cung Ngọ có sao Địa Không thì tại Cung Hợi hoặc Cung Tỵ thuộc cách giáp Không Kiếp.
Vị Trí Ở Các Cung

  • Đắc Địa: Dần, Thân, Tỵ, Hợi.
  • Hãm Địa: Tý, Sửu, Mão, Thìn, Ngọ, Mùi, Dậu, Tuất.
Ý Nghĩa Địa Không Ở Cung Mệnh
Tướng Mạo
Sao Địa Không ở Mệnh thì thân hình thô xấu, da kém vẻ tươi nhuận.
Tính Tình
  • Địa Không đắc địa: Có mưu trí, thâm trầm và lợi hại, rất can đảm, táo bạo, dám nói, dám làm, kín đáo, bí mật, hay giấu diếm, hay suy xét, mưu trí cao thâm, thủ đoạn. Những đặc tính này đúng cho cả phái nam và nữ.
  • Địa Không hãm địa: Ích kỷ, tự kỷ ám thị, suy tật xấu của người từ tật xấu của mình, xảo quyệt, gian tà, biển lận, tham lam.
Công Danh Tài Lộc
Sao Địa Không cho dù đắc địa cũng không bảo đảm trọn vẹn và lâu dài công danh và tài lộc. Sự nghiệp sẽ hoạch phát nhưng hoạch phá nghĩa là tiến đạt rất nhanh chóng song tàn lụi cũng lẹ. Uy quyền và tiền bạc phải gặp nhiều thăng trầm, lúc thịnh lúc suy; nếu có phú quý lớn thì hoặc không hưởng được lâu, hoặc phải có lần phá sản, lụn bại.
Nếu hãm địa, nhất định phải cực kỳ nghèo khổ, vất vả, không có sự nghiệp và sinh kế để nuôi thân. Sao Địa Không giáp Mệnh cũng liên lụy ít nhiều đến bản thân, công danh, tài lộc như phải vất vả, tha phương lập nghiệp, bị mưu hại, trộm cắp.
Phúc Thọ Tai Họa
Đắc địa: Cuộc đời phải vất vả cực nhọc, tuy tai họa tiềm tàng, nhưng không mấy hung hiểm. Dù sao, phải chịu nhiều cảnh thăng trầm, khi vinh, khi nhục. Nếu gặp phải sát tinh, thì sự phá hoại dễ dàng phát tác mau chóng.
Hãm địa: Địa Không ví như một nghiệp chướng bám vào vận mệnh con người, có ảnh hưởng đa diện và nặng nề, cụ thể như:
  • Bị tật nguyền vĩnh viễn, bệnh nặng.
  • Hung họa nhiều và nặng nề.
  • Nghèo khổ, cô độc, vô sản, phải đi xa làm ăn.
  • Yểu mạng.
Những Bộ Sao Tốt
Địa Không đắc địa gặp Thiên Tướng, Thiên Mã, Hóa Khoa: Những sao này thủ Mệnh là người tài giỏi, lập được sự nghiệp lừng lẫy trong cảnh loạn ly.
Địa Không đắc địa với phi thường cách: Phi thường cách hoặc gồm Tử Phủ, Vũ, Tướng đắc địa, hoặc gồm Sát, Phá, Liêm, Tham đắc địa, được sự hội tụ của cát tinh đắc địa như Tả, Hữu, Khôi, Việt, Xương, Khúc, Long, Phượng, Đào, Hồng, Khoa, Quyền, Lộc và của sát tinh đắc địa như Kình, Đà, Không, Kiếp, Hình, Hổ. Đây là cách nguyên thủ, đế vương, hội đủ tài đức và vận hội, có cả lương thần và hảo tướng trợ giúp, xây dựng chế độ, để danh tiếng lừng lẫy cho hậu thế.
Những Bộ Sao Xấu
  • Địa Không với Thiên Hình, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh: Nếu cùng đắc địa cả thì phú quý được một thời. Nếu cùng hãm địa cả thì rất nguy hiểm tính mạng, sự nghiệp, tài danh, suốt đời gặp nhiều chuyện đau lòng. Dù đắc hay hãm địa, cả trai lẫn gái đều khắc vợ, sát phu.
  • Địa Không, Thiên Cơ (hay Hỏa): Bị hỏa tai như cháy nhà, phỏng lửa.
  • Địa Không, Tham Lang đồng cung: Bị thủy tai (chết đuối, bị giết dưới nước), nếu không cũng chật vật lang thang độ nhật, dễ sa vào đường tù tội.
  • Địa Không (Kiếp) Phục Binh, Thiên Hình, Hóa Kỵ: Gian phi, trộm cướp, du đãng.
  • Địa Không, Trực Phù, Thiên Khốc, Điếu Khách, Cự Môn, Nhật: Cách này biểu hiện cho tai họa, tang khó, đau buồn liên tiếp và chung thân bất hạnh.
Ý Nghĩa Địa Không Ở Cung Phụ Mẫu
  • Cha mẹ mất sớm, chết sớm, chết thảm, bị hình tù, ly cách.
  • Không nhờ vả được cha mẹ mà có khi phải gánh nợ di truyền của cha mẹ để lại.
Ý Nghĩa Địa Không Ở Cung Phúc Đức
  • Sao Địa Không đắc địa, thì hưởng lộc một thời.
  • Sao Địa Không hãm địa, chủ sự bất hạnh lớn về nhiều phương diện, giòng họ sa sút, lụn bại, vô lại, cường đạo, sự nghiệp tan tành, tuổi thọ bị chiết giảm, đau ốm triền miên vì một bệnh nan y.
Ý Nghĩa Địa Không Ở Cung Điền Trạch
  • Địa Không đắc địa, có điền sản một dạo, nhưng phải mua đi bán lại luôn.
  • Địa Không hãm địa, vô sản, bị sang đoạt, bị phá sản, bị tai họa về điền sản (cháy nhà, nhà sập ...) hoặc sang đoạt, tạo điền sản bằng phương tiện táo bạo, ám muội.
Ý Nghĩa Địa Không Ở Cung Quan Lộc
  • Công danh thấp kém, làm ăn rất chật vật.
  • Bị khinh ghét, dèm pha, không thăng tiến.
  • Bị mất chức ít nhất một lần.
Nếu đắc địa, có bộc phát được một thời nhưng sau cũng tàn lụi, hoặc phải lên voi xuống chó.
Ý Nghĩa Địa Không Ở Cung Nô Bộc
  • Tôi tớ phản chủ, hại chủ, giết chủ.
  • Bạn bè xấu, tham lận, lường gạt.
  • Nhân tình ám hại, bêu xấu, bòn của.
Ý Nghĩa Địa Không Ở Cung Thiên Di
  • Ra ngoài làm ăn vất vả, phải bon chen, đôi khi có sựï gây gỗ, bực mình.
  • Công danh vất vả, làm ăn lúc được lúc không, làm nghề cực nhọc.
  • Tình cảm bạc bẽo, có số ly hương, đi xa, mồ côi, nếu không thì gia đạo cũng ly tán, xa cách.
Ý Nghĩa Địa Không Ở Cung Tật Ách
Sát tinh này có rất nhiều đặc tính bệnh lý, hầu hết là rất nặng. Nó gây thương tàn cho bộ phận cơ thể đi kèm, dù sao đó chỉ xung chiếu hay bàng chiếu. Cuộc đời hay gặp tai nạn, trắc trở, bệnh khó chữa, có ám tật.
  • Địa Không, Thiên Đồng: Ruột dư phải mổ, hay bệnh thận phải mổ, bệnh mật có sạn.
  • Địa Không, Đế Vượng: Gãy xương sống, sái xương sống.
  • Địa Không, Hỷ Thần: Bệnh trĩ kinh niên hay bệnh mụn nhọt lớn ở mông.
  • Địa Không, Phá Toái: Đau yết hầu, ung thư cổ họng.
  • Địa Không, Thai: Bào thai chết trong bụng mẹ, mẹ cố ý phá thai.
  • Địa Không, Hóa Kỵ: Ngộ độc bị phục độc.
Ý Nghĩa Địa Không Ở Cung Tài Bạch
  • Địa Không nếu đắc địa: thì hoạch phát nhanh chóng một thời, nhưng về sau phá sản cũng rất nhanh. Thường thường kiếm tiền bằng những phương cách táo bạo (buôn lậu, ăn cướp, sang đoạt) và ám muội (đầu cơ, oa trữ, buôn bán đồ quốc cấm).
  • Địa Không nếu hãm địa: Vô sản, bần nông.
Ý Nghĩa Địa Không Ở Cung Tử Tức
  • Không con, hiếm muộn, ít con, phải ở xa con cái.
  • Sát con rất nhiều.
  • Con du đãng, đĩ điếm không nhờ vả được mà còn phải bị di lụy.
  • Con phá sản nghiệp cha mẹ.
Ý Nghĩa Địa Không Ở Cung Phu Thê
Có những ý nghĩa sau:
  • Sát phu, sát thê, góa bụa bất ngờ.
  • Có thể không có gia đình.
  • Nếu có gia đình thì sát hay phải xa cách nhau lâu dài vì tai nạn xảy ra cho một trong hai người.
  • Phải hai, ba lần lập gia đình, lần nào cũng nhanh chóng.
Ý Nghĩa Địa Không Ở Cung Huynh Đệ
Có những ý nghĩa sau:
  • Không có anh chị em hoặc anh chị em ly tán.
  • Có anh chị em dị bào, có người đau ốm bệnh tật, có tật nguyền, hoặc đoản thọ, chết yểu.
  • Không nhờ vả được anh chị em mà còn phải bị liên lụy vì họ (vì Địa Không bấy giờ giáp Mệnh).
Địa Không Khi Vào Các Hạn
Nếu đắc địa, sẽ bộc phát tài danh mau lẹ, nhưng phải làm bệnh nặng về phổi, mụn nhọt, hoặc phải đi xa.
  • Nếu hãm địa, rất nhiều tai nguy về mọi mặt:
  • Bị bệnh nặng về vật chất và tinh thần (lo buồn).
  • Bị mất chức, đổi chỗ vì kỷ luật.
  • Bị hao tài, mắc lừa, mất của, thất tình.
  • Bị kiện cáo.
  • Bị chết nếu gốc nhị Hạn xấu.

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Sao Địa Không

Khu chợ bán bùa ngải công khai ở Tây Phi

Ở đất nước Tây Phi Togo xa xôi, có khu chợ bùa ngải nhộn nhịp, mang trong mình tinh thần của tôn giáo Voodoo cổ xưa.
Khu chợ bán bùa ngải công khai ở Tây Phi

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


► Lịch ngày tốt gửi đến độc giả những câu chuyện về thế giới tâm linh huyền bí có thật

Khu cho bay ban tam linh cong khai o Tay Phi hinh anh
 
Voodoo là một trong những tôn giáo được tạo ra bởi những người nô lệ châu Phi và phổ biến rộng rãi trong thế kỷ 16. Người Voodoo có truyền thống thờ cúng tổ tiên rất đặc biệt và niềm tin mãnh liệt vào thần linh ở các vật vô tri vô giác. Họ tin rằng, các vị thần thường ẩn mình trong các bức tượng được chạm khắc hoặc các vật như bộ phận cơ thể động vật, vỏ ốc và bất kỳ gì có gắn với thần linh. Voodoo có nghĩa là quyền lực bí ẩn hoặc thần linh. 
 
Từ xa xưa, người Togo đã theo nghi lễ Voodoo, một nghi thức dùng đầu lâu động vật và thảo mộc giúp đỡ người dân chữa bách bệnh và giải quyết các vấn đề hóc búa nhất. Đây là nghi lễ rất phổ biến ở các nước Tây Phi như Ghana, Burkina Faso, Benin, Bờ Biển Ngà và Nigeria.
 
Người dân nơi đây tin rằng, cuộc sống con người bắt nguồn từ tự nhiên như đất, nước, lửa và không khí. Mọi hoạt động trong đời sống đều có liên quan đến các yếu tố tự nhiên và thần thánh. Bởi vậy, người dân nơi đây luôn trung thành với những thứ họ tôn sùng và tin tưởng.
 
Trước đây, những tưởng Voodoo đã biến mất do sự cuồng tín của người dân, khiến chính quyền Togo yêu cầu dẹp bỏ mọi nghi lễ gọi thần thánh. Tuy nhiên, sự nổi tiếng của khu chợ bùa ngải đã giúp khôi phục lại tôn giáo lâu đời này. Từ đó hàng năm, khu chợ “chữa bách bệnh” đón hàng trăm ngàn lượt du khách đến để được mua bùa bình an hoặc chữa bệnh. Những năm gần đây, Togo thu được nguồn lợi lớn từ việc kinh doanh các mặt hàng độc đáo này, giúp cải thiện đáng kể kinh tế của người dân.
 
Một khu chợ thay vì bán hàng ăn và quần áo, người dân nơi đây lại bán đầy đủ các loại xương của động vật và một số thảo dược thông thường. Mặc dù biển hiệu tại chợ chỉ lác đác, hàng hóa bày bán trên những chiếc bàn gỗ nhếch nhác, phủ đầy bụi nhưng đây chính là khu chợ bùa ngải nổi tiếng châu Phi
 
Khu chợ với cái tên Akodessewa Fetish ở thủ đô Lome của Togo được biết đến là khu chợ buôn bán bùa ngải lớn nhất thế giới, nơi những thầy tế thực hiện nghi lễ thần linh có thể tìm thấy bất cứ thứ gì họ cần cho các nghi lễ của mình.
 
Theo Joseph, một “thầy thuốc” bán hàng ở Lome, các thầy tế thường dùng bộ phận cơ thể động vật và các loại bùa lạ để gọi thần linh trong các nghi lễ kỳ dị và giải quyết các vấn đề hóc búa của dân trong vùng. Chợ Akodessewa Fetish là nơi duy nhất có đầy đủ các loại nguyên liệu cần thiết cho nghi lễ của các thầy tế.   ST
 
   
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Khu chợ bán bùa ngải công khai ở Tây Phi

Trường Lưu Thủy - Ý nghĩa dòng nước dài trường tồn

Trường Lưu Thủy có một khuyết điểm: chỉ chú trọng đại cuộc mà quên mất tiểu tiết, đôi khi do sơ sót mà hỏng việc.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Trường Lưu Thủy - Ý nghĩa dòng nước dài trường tồn

Trường Lưu Thủy - Ý nghĩa dòng nước dài trường tồn

Tìm hiểu về khái niệm Trường lưu thủy

Bác Vật Vựng Biên Nghệ Thuật Điền chép: Nhâm Thìn Quí Tỵ, Thìn là thủy khố mà Tỵ là Trường Sinh của kim, kim sinh thủy vượng. Đã vượng mà còn chứa vào kho nước không bao giờ hết nên gọi bằng Trường Lưu Thủy.

Trường mang nghĩa vĩnh cửu, Lưu mang nghĩa chuyển động không ngừng, cuồn cuộn vô cùng, thao thao bất tuyệt. Tham vọng to tát nhưng tư tâm không nhiều. Nếu như số là con người giỏi giang có thể giao việc mà không sợ phản bội.

Trường Lưu Thủy có một khuyết điểm: chỉ chú trọng đại cuộc mà quên mất tiểu tiết, đôi khi do sơ sót mà hỏng việc. Mệnh xấu nạp âm Trường Lưu Thủy là người không có cơ sự nghiệp nhưng biết lo xa cũng ấm thân.

Nhâm Thìn Quí Tỵ Thìn thuộc thổ khắc thủy, Tỵ thuộc hỏa bị thủy khắc, đứng trước khó khăn của hung vận Nhâm Thìn vững vàng hơn Quí Tỵ.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Trường Lưu Thủy - Ý nghĩa dòng nước dài trường tồn

Đầu năm bài trí bàn thờ Thần Tài - Ông Địa đúng cách sẽ tài lộc đến nhà

Hướng dẫn bài trí bàn thờ Thần Tài - Ông Địa theo phong tục cổ truyền để đón tài lộc đầu năm mới, sửa soạn chu đáo ngày Tết cầu một năm làm ăn phát đạt
Đầu năm bài trí bàn thờ Thần Tài - Ông Địa đúng cách sẽ tài lộc đến nhà

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Chúng ta thường thấy bàn thờ Thần Tài và Ông Địa xuất hiện phổ biến trong bất cứ đâu tại Việt Nam như các cửa hàng kinh doanh, các công ty – xí nghiệp hoặc các hộ gia đình. Việc thờ cúng đó có nguồn gốc thế nào và cách thờ cúng ra sao cho đúng ? Dưới đây là 1 số hiểu biết cơ bản để các bạn tham khảo và dùng khi hữu sự.

Thần Tài – Ông Địa là một cặp 2 ông thần được thờ trong một cái tủ thờ, đặt ở dưới đất. Tủ thường làm bằng gỗ và có khi được Tủ thờ Thần Tài – Ông Địa đều đặt hướng thẳng ra phía cửa nhà, thường ở vị trí có vách dựa vào (để tạo sự vững chắc cho tủ thờ cũng như cho sự kinh doanh và cuộc sống của bạn).

Người ta không chỉ cúng 2 ông vào ngày Tết, mà cúng quanh năm, nhất là những gia đình chuyên nghề buôn bán, kinh doanh thì người ta tin rằng chỉ khi nào lo cho các vị thần này chu đáo hàng ngày thì mới được các Thần phù hộ làm ăn thuận lợi “tiền vào như nước”. Sáng sớm khi mở cửa bán hàng hoặc kinh doanh, người ta thường thắp hương cầu khẩn Thần Tài “phù hộ” cho họ mua may bán đắt.

Thần Tài – Ông Địa là một cặp thờ tuy về hình chỉ có 1 ông Địa và 1 Thần tài, nhưng Mỗi một vị như vậy là đại diện cho 5 người.

Về Thần Tài có : Hắc Thần Tài, Thanh Thần Tài, Bạch Thần Tài , Xích Thần Tài Và Hoàng Thần tài là vị chủ chốt.

Còn ông Địa cũng có 5 ông : Đông phương Thanh Đế, Tây phương Bạch Đế, Nam phương Xích Đế, Bắc phương Hắc Đế và Trung ương Huỳnh Đế. Về hình thức bên ngoài thì Ông Địa thường bụng phệ, người trắng nõn, để ngực trần, đầu quấn khăn, tay cầm quạt và hay có con cọp đi theo.

Cần phân biệt Ông Địa của Việt Nam và Phật Di Lặc. Phật Di Lặc mang bao bố hay cười tươi, có đồng tử đi theo. Hình ảnh Ông Địa còn khá quen thuộc trong đội múa lân, Ông Địa thường có vai trò cản trở Lân trong việc nhặt tiền thưởng hay quà cúng của gia chủ. Thần Tài thường tay cầm cục vàng (kim ngân lượng) hoặc bạc, đội mũ mão, trang phục nghiêm chỉnh hơn Ông Địa.

Nếu như Thần Tài người ta cúng hoa quả thì trái lại Thổ Địa lại cúng chuối xiêm, thuốc lá hay cúng ly cà phê. Thông tường Thần Tài người Hoa kính trọng và khấn vái nhiều, thì trái lại người Việt luôn luôn khấn vái Ông Địa.

Vào ngày Tết, vai trò của Thần Tài càng được xem trọng hơn. Người ta lo trang hoàng nhà cửa, sửa soạn cho ông sạch sẽ, nếu vị thần này đã quá cũ hay bị hư thì sẽ thỉnh vị mới về hoặc bàn thờ cũ hay bị hư cũng được thay thế bàn thờ mới. Họ tin rằng năm mới, mọi thứ đều ngăn nắp và bàn thờ Thần Tài có sạch sẽ thì làm ăn mới phát tài.

Nhìn vào cấu trúc bàn thờ Thần Tài – Ông Địa đúng cách, từ ngoài nhìn vào ta thấy dán trên vách 1 tấm Bài vị là 1 tấm màu đỏ được viết bằng mực nhũ kim với nội dung “Ngũ phương Ngũ thổ Long thần, Tiền hậu địa Chúa Tài thần”. Bên trái là ông Thần tài, bên phải là Ông Địa. Ở giữa hai ông là một hũ gạo, một hũ muối và một hũ nước đầy, 3 hũ này chỉ đến cuối năm mới thay. Giữa bàn thờ là một bát nhang, bát nhang này khi bốc phải chọn ngày và theo một số thủ tục nhất định.

Để tránh động bát nhang khi lau chùi bàn thờ, nguời ta dùng keo 502 dán chết bát nhang xuống bàn thờ. Khi đang làm ăn tốt mà xê dịch bát nhang gọi là bị động bát nhang, mọi chuyện trở nên trục trặc liền. Theo nguyên lý ” Đông Bình – Tây Quả ”, lọ hoa bên tay phải – thường nên cắm hoa hồng, hoa cúc, hoa đồng tiền…. đĩa trái cây bên tay trái – nên sắp ngũ quả (5 loại trái cây). Thường ở ngoài nơi bán đồ thờ cúng, các bạn nên bỏ khay và xếp 5 chén nước thành hình chữ thập, tượng trưng cho ngũ phương, và cũng là tương trưng cho Ngũ Hành phát sinh phát triển. Cúng 5 chén nước chứ không phải 3 chén cũng vì tượng trưng cho 5 ông Thần tài và 5 ông Địa đã nói ở trên.

Ông Cóc (hình tượng rất đặc trưng văn hóa Việt) để bên trái, lưu ý là sáng quay Cóc ra, tối quay Cóc vào trong với mong muốn tiền của không bị trôi đi. Ngoài cùng trên mặt đất, các bạn nên chọn một cái tô sứ thật đẹp, nông lòng, đổ đầy nước và ngắt những bông hoa trải trên mặt nước (làm Minh Đường Tụ Thủy) – một cách giữ tiền bạc khỏi trôi đi. Trong miền Nam khi cúng Thần Tài – Ông Địa, thường cúng kèm theo một đĩa tỏi có 5 củ tươi nguyên đẹp đẽ hay nhiều khi là cả một bó tỏi . Họ cho rằng tỏi giúp cho ông Địa có phương tiện để bài trừ ”các đạo chích vong binh” ám muội vì người âm cũng có người tốt kẻ xấu như thường giống người dương mình vậy. Ngoài ra, họ dùng bó tỏi đó để phòng chống các Tà sư làm ác, phá hoại bàn thờ nhà người ta bằng Bùa, Ngải . Tỏi có tác dụng tránh được điều đó (vì người luyện Bùa, Ngải thường kiêng ăn Ngũ Vị Tân : Hành , Hẹ, Tỏi, nén, Kiệu).

Trên nóc bàn thờ Thần Tài – Ông Địa, người ta thường đặt tượng của Di Lặc Phật Vương hay các câu chú Phạn tự (tượng trưng cho cơ quan chủ quản các Thần). Mục đích là để có sự quản lý, không cho các vị Thần làm điều sai trái.

Thổ Công hay Thổ Địa là một vị thần trong tín ngưỡng Việt Nam cai quản một vùng đất đai. Sống ở đâu thì có Thổ Công ở đó: “Đất có Thổ Công, sông có Hà Bá”. Thông thường, mỗi khi làm việc có đụng chạm đến đất đai như : xây cất, đào ao, đào giếng, mở vườn, mở ruộng, đào huyệt…… thì người Việt đều phải cúng vị thần này. Với người Hoa, Thổ Địa cũng là một trong các vị thần Tài. Do ngày xưa, nông nghiệp chiếm vai trò quan trọng trong lịch sử nên đất đai cùng các loại nông phẩm từ đất sinh ra là thứ của cải, tài sản chủ yếu ngày xưa nên thần Đất cũng là 1 thần Tài. Mặt khác, thần Đất có công năng là thần Tài là do thuyết ngũ hành tương sinh : Thổ sinh Kim (đất sinh vàng bạc)…

Có lẽ vì lý do đó mà đến tận bây giờ, Thần Tài và Ông Địa (Thổ Địa) vẫn cứ được thờ chung như một cặp đôi bất khả phân li ở khắp nơi, từ văn phòng công ty lớn – nhỏ, cửa hàng bán lẻ, tư gia . Người Hoa sang VN làm nghề buôn bán trở nên giàu có, mỗi nhà người Hoa đều có thờ Ông Địa – Thần tài nên người Việt thấy vậy bắt chuớc theo. Theo tín ngưỡng dân gian, Ông Địa – Thần tài mang lại tiền bạc hay của cải cho mỗi gia đình, nên nhất là gia đình mua bán hay kinh doanh đều phải có bàn thờ Ông Địa – Thần Tài.Ông Địa – Thần tài được người Hoa truyền cho dân Việt.

Thờ cúng Thần Tài – Ông Địa có 4 đặc tính lưu ý như sau đây:

  • Tuy thờ cúng, bàn thờ để dưới đất, nhưng các vị này rất ưa chuộng sự sạch sẽ, sáng sủa. Vì vậy, trong quá trình thờ cúng, ta nên giữ cho các vị này luôn sạch sẽ bằng cách tắm rửa thường xuyên bằng nước sạch. Khi trời mưa to, các bạn bê Thần Tài, Ông Địa, Ông Cóc cho vào một cái thau sạch và để tắm mưa ngoài trời độ 15phút. Sau đó mang vào lau khô, xịt nước thơm và thắp hương xin. Nhiều lần thấy rất Linh diệu
  •  Khi cúng Thần Tài – Ông Địa, người ta thường cúng nhiều thứ, nhưng có lẽ các vị này thích nhất là đồ ngọt. Thịt quay, bánh hỏi, chuối, bưởi…. Nếu ở Sài Gòn, nên mua tiền giấy cúng riêng Thần Tài – Ông Địa, người ta làm sẵn cả một bộ, trong đó có tiền Quý Nhân (Âm và Dương – Tức là những tờ giấy gập đôi màu đỏ có đục những hình Thần Tài khắp bề mặt).
  •  Cách thắp nhang : Khi mới lập bàn thờ, ta nên thắp nhang liên tục trong 100 ngày để bàn thờ tụ Khí. Tuyệt đối không vì sợ tốn điện mà tắt đèn trên bàn thờ, vì những ngọn đèn đó giống như những ngọn Hải Đăng dẫn đường cho các vị giáng xuống trần. Trong 100 ngày đó mỗi sáng chỉ cần thay nước và thắp một nén nhang. Những lúc cần cầu xin điều gì thì thắp 3 nén cắm theo hàng ngang. Những ngày rằm, mùng một, lễ, tết thắp 5 nén theo hình chữ thập. Nên chọn loại nhang cuốn tàn (giữ được tàn), sau một thời gian sẽ có bát nhang rất đẹp và tụ Khí rất tốt. Chỉ đến ngày 23 tháng Chạp mới rút chân nhang (khi bát nhang quá đầy chân nhang) và đem hóa cùng tiền giấy. Khi hóa xong nhớ đổ một chút rượu vào đám tro.
  •  Gia chủ lưu ý không nên để hoa, lá héo úa trên bàn thờ vì khi đó dẫn đến làm ăn khó khăn, tiền tài suy giảm.

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Đầu năm bài trí bàn thờ Thần Tài - Ông Địa đúng cách sẽ tài lộc đến nhà

Chùa Huyền Thiên - Hà Nội

Quán Huyền Thiên, tên chữ là “Huyền Thiên cổ quán”, thường gọi là chùa Huyền Thiên hay đền Huyền Thiên. Thuộc địa phận khu phố cổ Hà Nội
Chùa Huyền Thiên - Hà Nội

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Quán Huyền Thiên, tên chữ là “Huyền Thiên cổ quán”, thường gọi là Chùa Huyền Thiên hay đền Huyền Thiên. Thuộc địa phận khu phố cổ Hà Nội, quán Huyền Thiên nằm giữa phố Hàng Khoai, phường Đồng Xuân – Hà Nội.

Thời Lê là đất thôn Huyền Thiên, tổng Hậu Túc, huyện Thọ Xương. Phố này trước đây là nơi tập trung bán các loại khoai. Tên phố thời Pháp thuộc là “Rue des Tubercules” (phố Các Củ). Sau cách mạng tháng 8 gọi là phố Hàng Khoai.

Chùa được khởi dựng vào thời Lý. Kiến trúc được tu bổ, sửa chữa nhiều lần, định hình vào thời Nguyễn. Chùa thuộc hệ phái Bắc tông.

Tương truyền vào thời Tuỳ Khai Hoàng (617) sau khi tu luyện đắc đạo tại núi Vũ Đương, Huyền Thiên Thượng Đế thường đi du ngoại khắp nơi để thưởng thức cảnh đẹp thiên nhiên. Ngài rất nhiều lần xuất hiện ở trần gian để tiễu trừ yêu ma cứu giúp dân lành. Ngài đến hồ Linh Động bên sông Nhĩ, hương Long Đỗ để diệt trừ yêu quái. Sau đó thần tiếp tục ngồi trên gò Kim Qui. Về sau nhân dân vùng này tưởng nhớ công ơn của Thần nên xây dựng Quán để phụng thờ…”

Cũng theo sử sách đã ghi thì tục thờ Huyền Thiên Trấn Vũ đã xuất hiện ở nước ta từ rất sớm. Thần vốn là Thánh của Đạo giáo, lại là thần của người Việt nên nơi thờ đúng là Huyền Thiên quan. Sau này khi đạo Phật được mở rộng, dân trong thôn đưa Phật vào thờ chung trong quán, cũng quen gọi là chùa Huyền Thiên hay đền Huyền Thiên từ đấy.

Huyền Thiên cổ quán có bố cục kiểu “Nội công ngoại quốc”, các dấu tích kiến trúc, mỹ thuật hiện còn, đều mang dấu ấn của những lần tu sửa năm 1930, 1948. Mặt trước quán trông ra phố Hàng Khoai, tường sau áp sát phố Gầm Cầu, hai hồi quán là hai ngõ nhỏ. Nghi môn – gác chuông 2 tầng là một kiến trúc gạch nổi bật nhất trong toàn bộ các công trình của quán, mang dấu ấn đậm nết của lối kết cấu cổ truyền. Tiếp theo là phần nội công vãn còn nguyên vẹn với nhà bái đường 7 gian, có kiến trúc theo kiểu vọng lâu hai tầng, tám mái, đây cũng là nơi đặt pho tượng Thần Huyền Thiên.

Bên cạnh ý nghĩa của một di sản kiến trúc tôn giáo, giá trị tiềm ẩn trong quán Huyền Thiên còn là các văn bia cổ, hàng loạt các pho tượng Phật, tượng Thánh, tượng mẫu và các pho tượng Lão giáo, cùng nhiều hiện vật phong phú khác.

Tượng đồng Huyền Thiên Trấn Vũ
Tượng đồng Huyền Thiên Trấn Vũ

Chánh điện được bài trí trang nghiêm. Chùa có nhiều pho tượng gỗ có giá trị nghệ thuật, như tượng các vị Bồ-tát Quan Âm, Thế Chí, Văn-thù, Phổ Hiền, tượng hai vị Hộ Pháp (mỗi tượng cao 3m) v.v… Chùa có điện thờ tượng đức Huyền Thiên Trấn Vũ. Chùa có tấm bia đá dựng vào năm 1668.

Ngoài ra hàng năm, tại quán Huyền Thiên có hai ngày lễ lớn 3/3 và 9/9 âm lịch. Lễ rước tiến hành trong ba ngày kết hợp với nhiều sinh hoạt văn hóa đặc sắc. Tuy lễ hội mở định kỳ 5 năm một lần, nhưng qua hội lễ đã toát lên những nét đẹp truyền thống, qua đó những người dân ngày một thắt chặt thêm mối quan hệ xóm làng thân thuộc.

Với tính chất của một ngôi quán thờ Thánh (theo quan niệm Lão giáo) lại vừa là một ngôi chùa thờ Phật, ngôi đền thờ Mẫu (theo tín ngưỡng dân gian), sự kết hợp hài hòa trong kiến trúc và tôn giáo đã làm Huyền Thiên cổ quán trở thành môt điểm văn hóa cảnh quan độc đáo trong quần thể các di tích nổi tiếng của khu phố cổ và thủ đô Hà Nội.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Chùa Huyền Thiên - Hà Nội

Thi hài người nổi tiếng được chôn cất thế nào?

Sau khi qua đời, thi hài những người nổi tiếng sau đây được chôn cất ra sao, bí mật ấy chưa hẳn ai cũng biết. Nhân vật đầu tiên phải kể đến là Oliver Cromwell, một chính trị gia và sĩ quan nổi tiếng người Anh mất năm 1658. Ông được tổ chức tang lễ trang trọng theo nghi thức tang lễ cấp quốc gia và được an táng tại Westmister Abbey. Thi thể ông được ướp để chống phân hủy. Sau khi hoàng triều phục hồi, thi thể của ông đã bị đào lên và chặt đầu, phần thân bị ném tại địa điểm thi hành án tử hình đương thời. Thế kỷ 18, sọ của ông thậm chí còn trở thành vật sưu tầm, năm 1815 đã tiến hàng giám định đối với sọ của ông để xác định danh tính.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Charlie Chaplin diễn viên hài nổi tiếng thế giới, mất vào Giáng sinh năm 1977 tại Vevey hưởng thọ 88 tuổi. Ông được an táng tại nghĩa trang Vaud Kexi Ai-sur-Vevey. Ba tháng sau, thi hài của ông đã bị hai người nhập cư bất hợp phát từ Ba Lan và Bulgaria đánh cắp và cố gắng tống tiền luật sư của ông. Những kẻ đào mộ này đã bị bắt và 11 tuần sau, thi thể của Charlie Chaplin mới được tìm thấy ở gần hồ Geneva.

 


Evita là vợ của cựu tổng thống Argentina Juan Sebastian Veron. Tang lễ của bà được tổ chức vô cùng long trọng. Khi cuộc đảo chính quân sự ở Argentina nổi lên, các nhà cầm quyền mới đã bí mật di chuyển hài cốt của bà mà không ai biết nơi cất giấu. Năm 1957 dưới sự giúp đỡ của tòa thánh Vatican thi hài của bà mới âm thầm được chuyển đến Milan, Ý và chôn cất vô danh để tránh bị làm phiền.

Marie Curie sinh ra tại Ba Lan, là nhà khoa học đầu tiên được nhận hai giải Nobel nhưng lại là giải thưởng ở hai lĩnh vực hoàn toàn khác nhau đó là vật lý và hóa học. Bà đã cống hiến cả sinh mạng cho khoa học. Bà qua đời năm 1934 vì bệnh bạch cầu. Các bác sĩ cho biết, bà bị trúng độc Radi. Do bị bức xạ lâu dài, nội tạng của bà bị tổn thương nghiêm trọng.Thi hài của bà được mai táng tại ngoại ô Paris, bên cạnh tro cốt của chồng bà là Pie Curie.

Che Guevara nhà cách mạng nổi tiếng Cu Ba sinh tại Argentina. Năm 1967 ông bị tình báo Mỹ bắt và ra lệnh hành quyết tại Bolivia. Thi hài của ông được chôn cất tại một nơi bí mật trong suốt một thời gian dài. Năm 1955 một vị tướng Bolivia từng tham gia hành quyết đã tiết lộ Che Guevara được chôn tại gần một đường băng của sân bay. Hai năm sau, hài cốt của ông được khai quật và trang trọng đưa về Cu Ba chôn cất trong lễ kỉ niệm 30 năm ngày giỗ của ông.

Christopher Columbus là nhà hàng hải người Ý nổi tiếng đã chết trong một nhà trọ bình dân ở miền Bắc Tây Ban Nha. Trước khi mất, ông có nguyện vọng được an táng tại Châu Mỹ - vùng đất ông đã khám phá. Vào thời điểm đó tại Châu Mỹ không tìm được nhà thờ nào thích hợp nên ông đã được an táng tại Valladolid, Tây Ban Nha. Sau đó thi hài lại được chuyển đến Seville khi Tây Ban Nha cho tu tạo lại nghĩa trang.

Haile Selassie là vị hoàng đế cuối cùng của Ethiopia. Sau khi chết, thi thể của ông được chôn cất bên dưới một nhà vệ sinh trong cung điện, cho đến mãi năm 1992 mới được phát hiện.
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Thi hài người nổi tiếng được chôn cất thế nào?

Dự đoán số mệnh qua họ tên (P1)

Họ tên được chia làm 5 cách, đó là: Thiên, Địa, Nhân, Tông, Ngoại. Ngoài Thiên cách là bất di bất dịch ra, các cách còn lại nên chọn dùng số lành, tốt đẹp. Thiên cách là vận thành công của nhân cách. Nhân cách là nền tảng cơ bản của địa cách, chúng nên tương sinh lẫn nhau.
Dự đoán số mệnh qua họ tên (P1)

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Họ tên được chia làm 5 cách, đó là: Thiên, Địa, Nhân, Tông, Ngoại. Ngoài Thiên cách là bất di bất dịch ra, các cách còn lại nên chọn dùng số lành, tốt đẹp. Thiên cách là vận thành công của nhân cách. Nhân cách là nền tảng cơ bản của địa cách, chúng nên tương sinh lẫn nhau.

1- Phân loại năm cách.

Thiên thuộc dương, Địa thuộc âm, trời đất âm dương giao hoà sinh vạn vật, đây là Lý của trời đất, tạo hoá. Tên của con người không chỉ là ý nghĩa của người mà còn bao hàm cả Lý của trời đất tạo hoá, điều này giải thích nguyên nhân vì sao họ tên lại chia thành Thiên, Địa, Nhân. Vạn vật đã có trong ắt phải có ngoài, đã có chia rời ắt có tụ hợp, đây là cơ sở để định Tổng và Ngoại cách.

Họ là Thiên cách, tên là Địa cách, chữ cuối cùng của họ và chữ đầu tiên của tên là Nhân cách, tổng cộng các nét cả họ lẫn tên là Tổng cách, lấy số nét tổng cách trừ đi số nét của nhân cách thì được Ngoại cách.
Tam tài: Thiên, Địa, Nhân là nền tảng của 5 cách.


2- Giải thích năm cách.

Thiên cách: Họ từ hai chữ trở lên (họ phức) thì tính cả số nét của họ và tên. Họ thường thì thêm một số giả vào để làm Thiên cách, cách này do người xưa truyền lại. Số lý của nó không ảnh hưởng trực tiếp, mà có thể xem nó như mối quan hệ giữa mình với cha mẹ và người trên, số lý của Thiên cách vốn không có tốt xấu vậy.

Nhân cách: Còn gọi là "Chủ vận", là trung tâm điểm của họ tên. Vận mệnh của cả đời người đều do Nhân cách chi phối, ảnh hưởng, đưa đẩy tới. Phép tính Nhân cách là lấy số nét chữ cuối cùng của họ cộng với số nét chữ đầu tiên của tên. Muốn dự đoán vận mệnh của người thì nên lưu tâm nhiều tới cách này từ đó có thể phát hiện ra đặc điểm vận mệnh và có thể biết được tính cách, thể chất, năng lực của họ. Số lý của Nhân cách liên quan tới Thiên, Địa cách, biến hoá vô cùng, nên bất kỳ thế nào cũng nên chuyên tâm học hỏi, lý giải, tổng hợp các mối quan hệ này.Địa Cách: Còn gọi là "Tiền Vận" (trước 30 tuổi), Nó liên qua lớn tới vận mệnh, kết hợp cùng với Thiên, Nhân cách ảnh hưởng tới đời người. Cách tính Địa cách là tính tổng số các nét của tên. Địa Cách được xem như là mối quan hệ giữa mình với con cái, bạn bè thuộc hạ.

Ngoại cách: Lấy tổng số nét của Tổng cách trừ đi số nét của Nhân cách thì có Ngoại cách, nó còn được gọi là "Phó vận" Cách này chỉ về mối quan hệ giữa mình với xã hội, còn có thể xem phúc đức dày hay mỏng.
Tổng cách: Cộng tất cả các nét của họ và tên lại thì được Tổng cách, chủ vận mệnh từ trung niên về sau, cách này còn được gọi là "Hậu vận".
Lấy số nét đã hình thành từ 5 cách này đối chiếu với các vận 81 số thì có thể biết một cách khái quát cát hung, lành dữ, hay dở của nó.
Năm cách này dùng lý luận tượng số của kinh Dịch để phân tích, dựa vào số nét và quy tắc nhất định để thiết lập số lý cùng mối quan hệ của 5 cách và vận dụng đạo lý Âm Dương Ngũ hành sinh khắc để suy đoán các vận thế của con người. Nội dung của phép phân tích 5 cách này như sau:

+ Từ mối quan hệ số lý của Nhân cách và Ngoại cách, ta có thể dự đoán được tính cách và tình hình chung của cả cuộc đời.
+ Từ số lý của Địa cách ta có thể đoán được quá trình thời thanh niên của con người (tiền vận) cùng mối quan hệ của họ với con cái, thuộc hạ, bạn bè đồng nghiệp.
+ Từ số lý của Tổng cách ta có thể biết được thời vận từ tuổi trung niên về sau (hậu vận).
+ Từ mối quan hệ số lý của 3 cách Thiên, Địa, Nhân ta có thể đoán được tình trạng sức khoẻ và cuộc sống có nhiều thuận lợi hay không.
+ Từ mối quan hệ số lý của 2 cách Thiên và Nhân ta có thể xét được mức độ thành công trong sự nghiệp của con người.
+ Từ mối quan hệ số lý của 2 cách Địa và Nhân ta có thể đoán được vận cơ bản của người có vững chắc hay không.
+ Từ mối quan hệ số lý của Nhân cách và Ngoại cách ta còn có thể biết được tình hình giữa người với xã hội cùng phúc đức dày mỏng của họ.

3- Các vận mệnh mà số lý biểu thị.
Số biểu thị may mắn: 1, 3, 5, 7, 8, 11, 15, 16, 17, 21, 23, 24, 25, 31, 32, 33, 35, 37, 39, 41, 47, 48, 52, 57, 61, 63, 65, 67, 68, 81.
Số biểu thị rủi ro: 2, 4, 9, 10, 12, 14, 19, 20, 22, 26, 28, 30, 34, 40, 42, 43, 44, 46, 50, 53, 54, 55, 56, 58, 59, 60, 62, 64, 66, 69, 70, 72, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80.
Số biểu thị trung bình: 27, 29, 36, 38, 49, 51, 55, 58, 71, 73.
Số biểu thị tiền vận: 1, 3, 5, 6, 11, 13, 15, 16, 23, 24, 25, 31, 32, 33, 45, 52, 61, 63, 81.
Số biểu thị hậu vận: 7, 8, 17, 29, 37, 41, 47, 48, 57, 58, 67, 68.
Số biểu thị tự động vận: 1, 13, 31, 37, 48, 52, 57, 67, 71.
Số biểu thị tha vận động: 3, 5, 6, 7, 8, 15, 16, 24, 32, 35, 38, 41, 45, 47, 58, 68.
Số biểu thị vận làm quan: 16, 21, 33, 23, 39.
Số biểu thị vận tình yêu: 7, 17, 18, 27, 25, 37, 47.
Số biểu thị vận gặp nạn: 9, 10, 14, 19, 20, 22, 28, 30, 34, 44, 50, 54, 56, 58, 59, 60, 70.
Số biểu thị vận cô đơn: 4, 10, 12, 14, 22, 28, 34.
Số biểu thị vận khó khăn gian khổ: 3, 4, 6, 8, 9, 10, 12, 14, 17, 18, 19, 20, 28.
Số biểu thị tài năng nghệ thuật: 13, 14, 26, 29, 33, 36, 38.
Số biểu thị vận giàu có: 15, 16, 24, 32, 33, 41, 52.
Số biểu thị vận đào hoa: 4, 12, 14, 15, 16, 31, 32, 35, 54.
Số biểu thị tính đam mê tửu sắc: 17, 23, 24, 27, 33, 37, 43, 52, 62.
Số biểu thị người goá chồng, quả phụ: 21, 23, 26, 28, 33, 39.
Số biểu thị người con gái hiền lành: 5, 6, 15, 16, 32, 39, 41.
Số biểu thị hôn nhân muộn màng: 9, 10, 12, 17, 22, 28, 34, 35, 38, 40.
Số biểu thị người xinh đẹp: 15, 19, 21, 24, 28, 32, 33, 42, 4, 13, 14, 24, 31, 37, 41.
Số biểu thị vận phá sản: 2, 4, 9, 10, 12, 14, 19, 20, 22, 26, 30.
Số biểu thị vận thừa kế gia sản: 3, 5, 6, 11, 13, 15, 16, 21, 24, 32, 35.
Số biểu thị vận phá tán, hao tổn: 14, 20, 36, 40, 50, 80.
Số biểu thị vận có con: 11, 13, 39, 41.
Số biểu thị hiếm muộn con: 10, 34
Tổng hợp phán đoán bối đại vận.
Trước tiên nên phân tích kỹ đặc tính của năm cách dùng mối quan hệ phối hợp của chúng, sau đó hãy tổng hợp phán đoán mới có thể có được kết luận chính xác. Ví như bản thân Thiên cách tuy không ảnh hưởng lớn lắm với vận mệnh, song nó vẫn có vai trò riêng cùng sự phối hợp với nhân cách.

1- Sự ảnh hưởng của chủ vận (Nhân cách)
Nhân cách có ảnh hưởng lớn tới vận mệnh cả đời người. Trong 5 Nhân cách nó đóng vai trò chính. Người có số biểu thị may mắn thì dễ có được giàu sang hạnh phúc, kẻ không may mắn gặp phải số lý biểu thị rủi ro, ắt gặp nhiều tai hoạ. Song mức độ may rủi, lành dữ của nó còn có quan hệ mật thiết với các cách khác.

Phàm người có họ và tên đều có số lý biểu thị may mắn, nhưng Nhân cách của họ thuộc số lý biểu thị tai hoạ, rủi ro thì người ấy vẫn gặp tại hoạ như thường. Còn người có họ tên thuộc số lý biểu thị tai hoạ, nhưng Nhân cách lại là số lý biểu thị may mắn, phối hợp cùng Thiên Địa cách tốt đẹp thì người đó vẫn gặp may mắn, sống hạnh phúc.

Căn cứ vào thống kê, thì nhân cách có số lý biểu thị may mắn bao gồm các số: 3, 5, 6, 11, 15, 16, 21, 23, 24, 31, 32, 37. Nhân cách có số lý biểu thị rủi ro gồm các số: 4, 9, 10, 19, 20, 26, 34, 44. Nhân cách có các số 7, 8, 17, 18 thì chỉ về tính cách, người có các số này thì ý chí kiên cường, có quyết tâm, dũng khí vượt mọi gian nan thử thách. Nhân cách có các số: 27, 28 thì chủ về tai hoạ, bệnh tật, vất vả, thường bị người khác phỉ báng ... Nhân cách có các số 2, 12, 14, 22 thì chủ tính tình nhu nhược, phúc mỏng, sự nghiệp tầm thường, khổ vì con. Cho nên, dù có họ tên thế nào, nếu nhân cách thuộc số rủi ro, tai ách thì họ tên đó chẳng phải là tốt đẹp. Với các số 4, 9, 19, 20 có trong nhân cách thì đó là điềm báo hung hoạ vô cùng, nếu không sớm đổi tên chỉ e khó tránh tai hoạ rủi ro, dẫn đến người chết nhà tan.

2- Sự ảnh hưởng của phó vận (Ngoại cách).
Phó vận phụ trợ cho chủ vận, nó cũng có một vai trò khá quan trọng trong việc ảnh hưởng tới vận mệnh của con người.

Chủ vận tuy có số lý biểu thị may mắn, nhưng nếu phó vận gặp số lý hung thì cũng không gặp may mắn hoàn toàn, sẽ gặp bất trắc rủi ro tiềm ẩn trong may mắn. Nếu chủ vận và phó vận đều là số lành, cát, lại thêm Tổng cách và Địa cách không khuyết hãm thì mới là hạnh phúc, may mắn vẹn toàn.
Nhân cách và Ngoại cách của họ tên tựa như một hệ thống tổ chức trong và ngoài cơ thể con người, chúng có mối quan hệ rất mật thiết.

Nếu Nhân cách thuộc số lý hung, thì người đó dễ bị bệnh tật về nội tạng hoặc bệnh về đường hô hấp. Nếu Ngoại cách thuộc số hung, thì dễ mắc bệnh ngoài da hoặc ngoại thương.
Về gia đình thì chủ vận tượng trưng cho chủ nhà, phó vận thì cai quản vận mệnh của vợ con và thân quyến.

3- Sự ảnh hưởng của tiền vận (Địa cách).

Nhân cách và Ngoaạicách có thể ví như quan hệ giữa trong và ngoài, còn Địa cách và Tổng cách thì lại như mối quan hệ trước sau. Địa cách hay còn gọi là tiền vận, có ý nghĩa như một nền tảng cơ bản, vững chắc đối với Nhân cách.
Tiền vận cai quản vận mệnh con người từ khi mới sinh ra cho đến năm 30 tuổi, nó cũng có vai trò khá lớn trong cuộc đời con người, song nó chỉ đặc biệt ảnh hưởng mạnh cho tới năm 30 tuổi và sau đó giảm dần liên tục. Cho nên tiền vận thuộc số cát thì thuở niên thiếu ắt được sung sướng và ngược lại.

Nếu tiền vận tuy là số cát, mà chủ vận, phó vận là số hung, thì vẫn khó đạt được thành công và hạnh phúc lâu bền.
Sau khi đã biết tiền vận, ta còn phải xem xét hậu vận có phối hợp thích đáng hay không thì mới có thể đoán định vận mệnh một cách chính xác.

4- Sự ảnh hưởng của hậu vận (Tổng cách).
Hậu vận được tính bằng cách lấy tất cả số nét viết của họ và tên cộng lại với nhau, nó cũng là Tổng cách trong 5 cách.
Hậu vận cai quản vận mệnh từ sau năm 30 tuổi trở đi. Nếu chủ, phó vận đều là số hung, thì cả đời nhiều tai hoạ, gian nan, cực khổ, nhưng hậu vận có số cát thì lúc tuổi già cũng được hưởng thần hạnh phúc.

Tóm lại, tiền vận ảnh hởng mạnh đến con người từ khi sinh ra cho tới năm 30 tuổi, hậu vận thì chi phối vận mệnh sau năm 30 tuổi. Nhưng nếu có người sau 30 năm tuổi thay đổi họ tên, thì tiền vận của họ tên mới đổi cũng có ảnh hưởng tới hậu vận.
Không chỉ riêng tiền vận, hậu vận mới có quan hệ như vừa nêu trên, mà tất cả có 5 cách, 4 vạn đều có mối tương quan tác động ảnh hưởng lẫn nhau, không thể tách rời.

5- Phương pháp phân tích 5 cách và phán đoán ngũ hành.
Chỉ cần chiếu theo các bước sau đây là quý vị có thể nhanh chóng hiểu và vận dụng thuần thục phương pháp phân tích năm cách.

Bước 1: Nên hiểu và ghi nhớ học thuyết Âm Dương Ngũ Hành. Nội dung cơ bản của Âm Dương và Ngũ Hành như sau:
- Kỳ là số thuộc Dương, Ngẫu là số thuộc Âm.
- Sự tương sinh tương khắc của Ngũ Hành dựa vào số lý để nhận biết các hành Thổ, Kim, Thuỷ, Mộc, Hoả.

Bước 2: Nên nắm vững cách tính chính xác số nét của họ và tên.
Nam cách Thiên, Địa, Nhân, Ngoại. Tổng căn cứ vào số nét chính xác rất quan trọng. Chỉ cần tính sai một nét thì việc luận đoán sẽ không còn chính xác. Vậy làm sao để có thể tính toán số nét được chuẩn xác ?
Đầu tiên ta nhất định phải tính số nét chữ theo lối phồn thể của chữ Hán.
Tiếp đến chúng ta cần nắm vững một vài cách tính số nét đặc thù, đó là:

+ Bản thân những chữ số thuộc về số từ đều phải tính nét theo số từ đó. Ví dụ: Chữ bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười thì phải tính như sau: "bốn" là 4 nét,"năm" là 5 nét, "sáu" là 6 nét, "bảy" là 7 nét, "tám" là 8 nét, "chín" là 9 nét, "mười" là 10 nét.
+ Những chữ có bộ thủ là:
- Ba chấm thuỷ đều phải tính là 4 nét, vì tuy viết ra chỉ có 3 nét, nhưng bộ thuỷ là bộ 4 nét, nên ba chấm thuỷ tính là 4 nét.
Ví dụ: chữ "trì" viết ra có 6 nét nhưng vì bộ thủ ba chấm thuỷ, theo quy tắc là có 4 nét, nên chữ "trì", phải tính là 7 nét mới đúng.
- Nguyệt, phải tính là 6 nét, vì nó vốn là bộ Nhục là bộ 6 nét, nên Nguyệt phải tính là 6 nét.
- Quai xước, phải tính là 7 nét vì nó được coi là thuộc về bộ Tẩu là bộ 7 nét, nên Quai xước phải tính là 7 nét.
- Phụ bên trái chữ phải tính là 8 nét, bởi theo lối phồn thể bộ Phụ là bộ 8 nét.
- Ấp bên phải chữ phải tính là 7 nét, bởi bộ ấp theo lối phồn thể có 7 nét.
- Thảo phải tính là 6 nét, bởi lối phồn thể của Thảo có 6 nét.
- Tâm đứng phải tính là 4 nét, bởi bộ Tâm có 4 nét.
- Thủ, Tài Gảy phải tính là 4 nét, bởi bộ Thủ có 4 nét.
- Vương, Ngọc xiên phải tính là 5 nét, bởi bộ Ngọc có 5 nét.

Trên đây chỉ là một vài bộ thủ mà chúng tôi giới thiệu sơ lược để quý vị hiểu rõ thêm về cách thức tính số nét. Những chữ, bộ còn lại quý vị hãy tự tìm tòi nghiên cứu thêm.

Bước 3: Xác định số lý của 5 cách

Thiên cách: Chia làm 2 trường hợp.
- Họ kép (từ 2 chữ trở lên) như Âu Dương, Tư Mã, Trường Cốc Xuyên ... thì cộng tất cả các nét còn lại với nhau để có số lý của Thiên cách.
- Họ đơn (họ chỉ có một chữ) như Triệu, Chu, Lưu, Hoàng, Lý ... thì đem tất cả các nét của chữ cộng thêm 1 để có số lý của Thiên cách.
Mối quan hệ giữa Thiên cách và Nhân cách biểu thị vận thành công, nên nó đóng vai trò khá quan trọng, chớ nên coi thường.
Nhân cách: Cộng số nét chữ cuối cùng của họ với số nét chữ đầu tiên cả tên để có số lý của Nhân cách.
Nhân cách là trung tâm điểm, chi phối toàn bộ đời người của họ tên. Nhân cách biểu hiện các phương diện như tính cách, thể chất, năng lực, sức khoẻ, hôn nhân của con người.
Địa cách: Lấy tổng số nét của tên làm số lý của Địa cách, nếu không có tên đệm thì cộng số nét của tên với một để có số lý của Địa cách.
Ngoại cách: Lấy tổng số nét của họ và tên trừ đi số của Nhân cách thì có số của Ngoại cách.
Tổng cách: Lấy tổng số nét của họ và tên làm số lý của Tổng cách (bất kể họ tên là đơn hay là kép).

Bước 4: Nhận biết Ngũ Hành: Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ từ số lý.
- Khi phân biệt thuộc tính của Ngũ Hành, chỉ tính số từ 1 đến 10, nếu đó là số lớn hơn 10 thì lấy số đó trừ đi 10 và tính số dư còn lại ở hàng đơn vị, nếu không có số dư tính thì tính số dư đó là 10.
- Số lý của các hành như sau:

1 và 2 thuộc Mộc, 3 và 4 thuộc Hoả, 5 và 5 thuộc Thổ, 7 và 8 thuộc Kim, 9 và 10 thuộc Thuỷ với số lẻ là dương, số chẵn là âm. Ví dụ như 1 là dương mộc, 2 là âm mộc, 5 là dương thổ, 6 là âm thổ ...
Bước 5: Tra bang xem thế vận.
Sau khi xác định trong năm cách và thuộc tính Ngũ Hành thì có thể tra cứu các bảng, danh mục chỉ dẫn về số lý cát hung, vận thế lành dữ, may rủi, hay dở ... Lần lượt theo thứ tự như sau:

a) Đối chiếu theo danh mục "sự ảnh hưởng đến vận thế của số lý từ 1 đến 81".Xem xét số lý biểu thị may rủi, lành dữ của các cách: Nhân, Địa, Ngoại, Tổng. Tức là xem số lý của Nhân cách để biết vận thế cơ bản, chủ yếu: Xem số lý của Địa cách để biết được mức độ tốt xấu, hay dở của vận thế cơ bản; xem số lý của Tổng cách để biết vận mệnh từ năm 30 tuổi trở về sau.
Đối chiếu với mục "từ họ tên có thể viết được mức độ thành công".Xem xét sự hay dở của vận thành công và vận cơ bản và dự đoán tổng hợp vận thế cùng sự thành công từ mối quan hệ tương sinh tương khắc về số lý của 3 cách Thiên, Địa, Nhân.
c) Đối chiếu mục "Số lý của Nhân cách biểu thị tính cách, phẩm chất của con người".
d) Đối chiếu mục "Mối quan hệ lành dữ của 3 cách Thiên, Địa, Nhân". Xem xét tình trạng sức khoẻ và hôn nhân gia đình.
e) Đối chiếu mục "Dự đoán năng lực xã giao". Xem xét mối liên hệ sinh khắc cùng sự phối hợp về số lý của Nhân cách và Ngoại cách.

6- Vì sao nên chọn họ tên ?

Theo lý luận của môn Tính Danh học, họ tên không chỉ là phù hiệu đại biểu cho một con người, mà nó còn là những mong muốn, ước vọng của những người làm cha làm mẹ và của chính chúng ta nữa.
Tục ngữ Trung Quốc có câu "cho con ngàn vàng chẳng bằng dạy con một nghề, dạy con một nghề chẳng bằng đặt cho con một cái tên tốt đẹp". Như vậy có thể thấy rằng từ xưa tới nay việc chọn cái tên cho con cái có một ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với người làm cha làm mẹ.

Nhưng phải làm sao để chọn một cái tên tốt đẹp cho con cái, hậu duệ của chúng ta ? Căn cứ vào kinh nghiệm của người xưa và qua thực tiễn, chúng tôi xin đề cử vài ý kiến để quý vị độc giả tham khảo.

1. Bất kể là tên gì cũng nên tránh những cái tên có số lý biểu thị sự hung ác, rủi ro, bất hạnh.

2. Nên tham khảo thêm (nếu được) về thuộc tính Ngũ hành của can chi, năm, tháng, ngày, giờ sinh. Nếu có sự thiếu hụt (như thiếu Kim, Thuỷ, Hoả ..) thì khi chọn tên nên cố gắng chọn những số mà trong Tiên thiên có sự thiếu hụt giờ sinh thiếu Thuỷ, thì khi chọn tên nên chọn những số lý bao hàm có số lý của Thuỷ, chứ không nên thêm số lý của Thổ, (bởi Thổ khắc Thuỷ), nếu vẫn không tìm được số thích hợp thì nên chọn những số lý có hàm chứa số lý của Kim (vì Kim sinh Thuỷ).

3. Nếu là tên con gái, nên tránh những số biểu thị sự cô độc như 21, 23, 27, 29, 33, 39 ... Nếu trong Ngũ hành Tiên thiên không thiếu hụt hành Kim thì tốt nhất đừng chọn những số thuộc hành Kim chỉ tính cách ngang ngạnh, cứng rắn, thiếu ôn hoà, mềm dẻo, đặc biệt là trong Nhân cách và Địa cách có số này thì càng xấu.

4. Sự phối hợp Tam tài Thiên, Địa, Nhân của họ tên cũng rất quan trọng. Nếu sau khi đặt tên, phân tích thấy các cách đều là số lành, nhưng phối hợp tam tài lại là số dữ, thì cũng có ảnh hưởng đến vận mệnh cả đời người (chủ yếu về mặt sức khoẻ, bệnh tật). Tóm lại, số lý, Ngũ Hành của Tam tài cần tương sinh, tránh tương khắc.

5. Khi đặt tên, nên chú ý đến cách tính các nét cho thực chính xác. Hay nhất là xem mục "Họ của trăm nhà" và "Những chữ thường dùng để đặt tên" nhằm tránh khỏi sai lầm đáng tiếc.

Sau đây chúng tôi xin giới thiệu một vài hạn mục của các số cát hung, lành dữ, hay dở.
Số biểu thị đại cát (hạnh phúc giàu sang): 1, 3, 5, 8, 11, 13, 16, 21, 23, 24, 25, 29, 31, 32, 33, 35, 37, 41, 45, 48, 52, 57, 63, 65, 67, 68, 81.
Số biểu thị thứ cát (nhiều ít vẫn gặp trở ngại, song vẫn thành công): 6, 8, 17, 18, 27, 30, 38, 51, 55, 61, 75.
Số biểu thị hung hoạ (gặpnhiều nghịch cảnh khó khăn, tai hoạ thăng trầm, trôi nổi): 2, 4, 9, 10, 12, 14, 19, 20, 22, 26, 27, 28, 34, 36, 42, 44, 46, 49, 50, 53, 54, 56, 58, 59, 60, 62, 64, 66, 69, 70, 71, 72, 73, 74, 76, 78, 79, 80.
Số biểu thị cô độc (muộn vợ chồng, gia đình bất hoà, vợ chồng xung khắc, đổ vỡ, ly tán): 21, 23, 26, 28, 29, 33, 39.
Số biểu thị đức hạnh (phụ nữ có tính ôn hoà mềm dẻo, vượng phu ích tử): 3, 5, 6, 11, 13, 15, 16, 24, 31, 32, 35.
Số biểu thị nhà cửa suy bại (họ hàng thân thuộc đơn bạc, lạnh nhạt): 2, 4, 9, 10, 12, 14, 19, 20, 22, 26, 38.
Số người biểu thị có tài lãnh đạo, trí dũng song toàn, nhân đức gồm đủ: 3, 13, 16, 21, 23, 31, 33, 41.

Pháp sư Trần Ngọc Kiệm

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Dự đoán số mệnh qua họ tên (P1)

Văn khấn đền ông Hoàng Bảy đầy đủ và chi tiết nhất

Rằm tháng Giêng cũng là một trong những dịp lễ chính tại đền ông Hoàng Bảy. Dưới đây là bài văn khấn đền ông Hoàng Bảy đầy đủ và chi tiết nhất.
Văn khấn đền ông Hoàng Bảy đầy đủ và chi tiết nhất

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

– Rằm tháng Giêng cũng là một trong những dịp lễ chính tại đền ông Hoàng Bảy. Dưới đây là bài văn khấn đền ông Hoàng Bảy đầy đủ và chi tiết nhất.


 

1. Thời gian đi đi đền ông Hoàng Bảy trong năm
 

Van khan den ong Hoang Bay day du va chi tiet nhat hinh anh goc
 
Đền ông Hoàng Bảy còn được gọi là đền Bảo Hà. Đây là di tích được xây trên ngọn núi Cấm thuộc xã Bảo Hà, Bảo Yên, Lào Cai, nổi tiếng linh thiêng, được nhiều người thành kính sùng bái.    Đền ông Hoàng Bảy là nơi diễn ra nhiều ngày lễ hội, trong đó những ngày lễ chính là: Lễ thượng nguyên (Rằm tháng Giêng), lễ tiệc quan tuần tranh (25/5 âm lịch), lễ hội ngày giỗ ông Hoàng Bảy (17/7 âm lịch), lễ tết muộn (Tết tất niên).  
Van khan den ong Hoang Bay day du va chi tiet nhat hinh anh goc
 
Ngày tiệc chính của ông Hoàng Bảy cũng là ngày tạ thế 17/7 âm lịch, vào ngày này, ở đền ông tấp nập du khách thập phương đến dâng lễ vật như ngựa xám, bàn đèn, thuốc cống, kẹo xìu (kẹo lạc)... để cầu tài cầu lộc.   Ngoài ngày tiệc chính trên thì ngày ngày Rằm tháng Giêng cũng là thời điểm thích hợp để khách thập phương tới viếng thăm ngôi đền thiêng liêng này. Vào lễ, mọi người thường hay dùng bài văn khấn ông Hoàng Bảy dưới đây.

 

2. Văn khấn đền ông Hoàng Bảy
 

Van khan den ong Hoang Bay day du va chi tiet nhat hinh anh goc
 
Gió nam thoảng đưa hương bay ngào ngạt
 
Bóng ác tà đã gác non tây
 
Trăng in mặt nước vơi đầy
 
Bảo Hà có tích xưa nay còn truyền
 
Quan Hoàng Bảy trần miền Băc địa
 
Hợp binh hùng lục thuỷ Thao Giang
 
Quân cơ mưu lược luận bàn
 
Doang trung thường có hai hoàng vào ra
 
Quan Hoàng Bẩy Bảo Hà chính vị
 
Cùng tướng công đệ nhị Hoàng Hai
 
Can qua dâu bể biến dời
 
Anh hùng xưa đã ra người cung tiên
 
Nhớ công đức lập đền phụng sự
 
Thổ, Mán, Nùng tiên nữ dâng hoa
 
Thú vui điếu khách bàn trà
 
Phong lưu thuốc cống Bảo Hà dâng ông
 
Hoàng hoa tửu khăn hồng gối xếp
 
Ngự tính tình phong nguyệt hoạ ca
 
Nhắn ai lên đất Bảo Hà
 
Nếm mùi phong nguyệt ấy là thần tiên
 
Cõi Bắc địa còn truyền cổ tích
 
Quan Bảo Hà thực đích trung quân
 
Sinh thời làm tướng trung thần
 
Tấc lòng yêu nước thương dân hãy còn
 
Dẫu bể cạn non mòn cũng quyết
 
Thử ra tài cho biết oai danh
 
Bao phen lẫm liệt tung hoành
 
Định an xã tắc đề binh cõi ngoài
 
Đất Lào Cai là nơi dụng võ
 
Quyết ra tay đội ngũ tiến công
 
Biên cương súng nổ đùng đùng
 
Sa trường sương núi máu sông chẳng nề
 
Đem quân về Thất Khê phòng thủ
 
Đền Bảo Hà lạc thú huê viên
 
Mãn tuần chiếu hạc hồi thiên
 
Tấm thân thoát lánh nghiệp duyên cõi trần
 
Bỗng một trận sầu vân ám kết
 
Hiện chân hình dạo Bắc hết Nam
 
Vui cùng nước biếc trăng ngàn
 
Tốt tươi quả lạ trăng vàng đìu hiu
 
Độ dân xã ngày Nghiêu tháng Thuấn
 
Cõi Việt Nam Bắc trấn oai danh
 
Từ bi cải dữ làm lành
 
Chọn ngươi nữ tú nam thanh chấm đồng
 
Kẻ xuôi ngược dưới sông trên bộ
 
Ai khẩn cầu tế độ thì qua
 
Hoàng về trắc giáng điện toà
 
Hộ trì đệ tử vinh hoa thọ trường.
Lichngaytot.com

Hướng dẫn quy trình và văn khấn chuyển bàn thờ gia tiên
Chuyển ban giờ gia tiên cần phải hết sức thận trọng. Vì lý do phong thủy hay vấn đề nào đó mà gia chủ cần phải chuyển ban thờ gia tiên sang một vị trí khác.

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Văn khấn đền ông Hoàng Bảy đầy đủ và chi tiết nhất

Người tuổi nào nuôi mèo hợp nhất?

Việc chọn thú cưng trong nhà thế nào cho phù hợp với mệnh của mỗi người là không thể chủ quan.
Người tuổi nào nuôi mèo hợp nhất?

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Tuổi Ngọ

Người cầm tinh Ngựa sống hướng ngoại, có suy nghĩ tích cực, năng động nên thường để lại ấn tượng tốt trong mắt mọi người xung quanh. Ngoài ra, họ còn sở hữu tâm hồn nhạy cảm và vô cùng lãng mạn.

Ngo-2226-1414424507.jpg

Do đó, những chú mèo thông minh, đáng yêu rất phù hợp với sở thích nuôi thú cưng của người tuổi Ngọ.

Tuổi Tuất

Người tuổi Tuất ý chí kiên cường, trầm tính, nghiêm túc và tham vọng trong sự nghiệp. Ngoài công việc, họ thích sự yên tĩnh, nhẹ nhàng giống như cuộc sống thanh bình của những chú mèo lười.

Tuat-7093-1414424507.jpg

Bởi vậy, nếu bắt đầu nuôi thú cưng, con giáp này nên nghĩ ngay tới loài mèo.

Tuổi Hợi

Hoi-7040-1414463813.jpg

Mèo và Heo có mối quan hệ tam hợp. Do vậy, việc nuôi một chú mèo cưng trong nhà sẽ mang lại vận khí may mắn cho người tuổi Hợi. Xét về tính cách, người tuổi Hợi lương thiện, giàu lòng nhân ái và vô cùng lãng mạn. Những chú mèo có bộ lông xù bông như tơ, tính cách dịu dàng và dễ gần sẽ là lựa chọn số một cho người tuổi Hợi trong việc lựa chọn thú cưng.

Mr.Bull (theo Dyxz)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Người tuổi nào nuôi mèo hợp nhất?

Xem tướng đàn ông giàu sang và phú quý

Tướng đàn ông như nào được gọi là giàu sang. Hãy điểm qua những nét tướng mạo của người đàn ông giàu có nhé.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


1. Mũi to, thẳng, đầy đặn

Mũi to, thẳng, đầy đặn là tướng mũi đẹp. Những người có tướng mũi như vậy rất có khả năng kiếm tiềm và biết quan tâm, chăm sóc mình người yêu.
Ngoài ra nếu người đàn ông có thêm nốt ruồi trên chop mũi là người có rất nhiều tiền.

Đàn ông có trán rộng và cao là người có tướng giàu có

2. Đàn ông có trán rộng và cao

Đàn ông có trán rộng và cao là những người thông minh, rất tài giỏi. Họ có óc quan sát, trí tưởng tượng phong phú, từ đó luôn làm việc thành công và rất dễ làm giàu, dễ thành đạt lúc thanh niên.

 3. Lông mày rậm

Nếu người đàn ông có lông mày rộng cùng phần xương mặt hơi nhô cao, nhiều thịt là tướng đại quý, có tính lạc quan, tích cực và rất dễ thành công và trở nên giàu có.

 4. Gò má đầy đặn

Những người đàn ông có gò má đầy đặn là người điềm đạm, tính khí ổn định và là người có nghĩa khí, dễ làm ăn và kinh doanh tốt.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem tướng đàn ông giàu sang và phú quý

22 hình thái cơ bản trong bố cục phong thủy phòng làm việc (phần 2)

Bố cục phong thủy văn phòng tốt hay xấu đều có ảnh hưởng trực tiếp tới người làm việc. Để tăng cường hiểu biết, hãy tham khảo bài viết dưới đây để rút ra kinh
22 hình thái cơ bản trong bố cục phong thủy phòng làm việc (phần 2)

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Bố cục phong thủy văn phòng tốt hay xấu đều có ảnh hưởng trực tiếp tới người làm việc. Để tăng cường hiểu biết, hãy tham khảo bài viết dưới đây để rút ra kinh nghiệm cho bản thân.


22 hinh thai co ban trong bo cuc phong thuy phong lam viec phan 2 hinh anh
 
12. Xuyên tâm sát cực kì có hại, một dao phá tan sự nghiệp. Bàn làm việc đối cửa hoặc đối diện với con đường lớn, ngã tư chính là phạm thế này.   13. Tài vị phòng làm việc hỗn loạn, bẩn thỉu, Thủy thất thoát thì tài lộc cực kém.   14. Văn phòng làm việc nhỏ mà lịch sự tao nhã còn hơn lớn mà bí bách, ngột ngạt.   15. Bên cạnh quầy thu ngân, két sắt, kế toán có Thủy thì không tốt. Tiền tài như dòng nước ấy mà trôi tuồn tuột đi, không giữ lại được chút gì.   16. Bình phong thì tốt nhưng bố trí linh tinh thì chỉ khiến bố cục phong thủy phòng làm việc kém đi. Công ty nên bày cây xanh, trồng giàn hoa thay thế bình phong, vừa có tác dụng chắn sát, trừ hung lại mát mẻ, vượng tài.   17. Cửa đối cửa trong văn phòng sẽ mang đến thị phi, tranh cãi, ảnh hưởng đến chất lượng và kết quả công việc.   18. Bàn làm việc đối diện nhà vệ sinh thì vận khí ngày càng suy, nếu không thường xuyên bày vật phẩm phong thủy trừ tà chắn sát thì sự nghiệp không thể khởi sắc được.
 
19. Tài vụ tuyệt đối không ngồi đối diện cửa chính. Người nắm tiền tài, đối với cửa thì tiền bạc theo đó đội nón ra đi, chẳng những sự nghiệp không thuận, mà thân thể cũng bất an.
22 hinh thai co ban trong bo cuc phong thuy phong lam viec phan 2 hinh anh
 
20. Tài khố để lộ, có điềm phá tài, mất của. Vậy nên két sắt nhất thiết không bày ở nơi lộ liễu để tránh công ty làm ăn thất thoát, không thu được thành quả.
  21. Tài vị ở phòng làm việc không thể tùy ý bố trí. Nhất định phải nhớ nguyên tắc, tài vị ở góc đối với cửa, chọn phương vị phù hợp với mệnh của lãnh đạo là tốt nhất.   22. Bàn công tác bằng kim loại dễ thu hút từ trường nhiễu loạn, quấy nhiễu chủ nhân nên sự nghiệp bất lợi, ảnh hưởng tới những quyết định trong công việc, không thể đạt được thành công như mong đợi. 

Tuân thủ những bố cục phong thủy phòng làm việc trên đây sẽ giúp làm ăn phát đạt, vận may tìm đến để sự nghiệp lên như diều gặp gió.

Chọn cây phong thủy để bàn trợ lực nghề nào phát nghề đó Muốn công ty phát tài, nhanh tay bố trí văn phòng tổng giám đốc đủ 6 tiêu chuẩn Đại kỵ phong thủy khiến dân văn phòng gặp trắc trở trong sự nghiệp
Trần Hồng

 
     
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 22 hình thái cơ bản trong bố cục phong thủy phòng làm việc (phần 2)

5 lỗi phong thủy hao tài khiến tiền bạc "đội nón ra đi"

Dù đã rất cố gắng trong công việc và thắt chặt chi tiêu nhưng tiền bạc vẫn hao hụt, hãy kiểm tra ngay xem nhà bạn có đang mắc những lỗi phong thủy hao tài dưới
5 lỗi phong thủy hao tài khiến tiền bạc "đội nón ra đi"

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Dù đã rất cố gắng trong công việc và thắt chặt chi tiêu nhưng tiền bạc vẫn hao hụt, hãy kiểm tra ngay xem nhà bạn có đang mắc những lỗi phong thủy hao tài dưới đây không.


► Tham khảo thêm những thông tin về: Phong thủy phòng ngủ và những ảnh hưởng đến gia chủ

5 loi phong thuy khien tien bac doi non ra di  hinh anh
 
Nước rò rỉ là một trong những lỗi phong thủy khiến tiền bạc tiêu tán nhanh chóng. Những vết nứt, những lỗ rò đường ống nước, thiết bị vệ sinh cần phải bịt lại, vòi nước ở bồn rửa bát không nên thẳng với đường thoát nước, nếu không tiền của sẽ theo đó mà chảy khỏi nhà. 
 
Lỗi phong thủy hao tài do hệ thống cửa hình chữ "phẩm"(品), tức cửa nhà vệ sinh (hoặc cửa phòng) đặt đối diện với hai cửa phòng khác gây nợ nần chồng chất, tiền làm bao nhiêu cũng chỉ để trả nợ. Biện pháp cải thiện phong thủy tốt nhất là treo một chiếc chuông gió màu vàng ở giữa ba chiếc cửa để giữ tài vận trong nhà. 
 
Trồng cây phát tài là biện pháp phong thủy cầu tài lộc vừa dễ làm vừa hiệu quả nhưng nếu không chăm sóc tốt, để cây khô héo thì sẽ phản tác dụng. Tài lộc của gia chủ cũng sẽ lụn bại như cái cây. Nếu bỗng dưng thấy hao hụt tiền của, hãy kiểm tra mọi cái cây trong nhà.
 
Kiểu nhà “lộ tài” (cửa sổ đối diện của chính) thì tiền vào bao nhiêu ra bấy nhiêu, không còn lại chút nào. Cải thiện lỗi phong thủy hao tài này nên đặt bình phong ở giữa hoặc treo rèm của sổ để ngăn tài bay mất.
 
Lỗi phong thủy hao tài ít người chú ý là kê tủ quần áo sát cửa sổ. Trong phong thủy, tủ quần áo là biểu tượng của tài vận, đặt sát cửa sổ thì như là “ném tiền qua cửa sổ”, nên chuyển ngay.
ST
 

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 5 lỗi phong thủy hao tài khiến tiền bạc "đội nón ra đi"

Tại sao người Thái Lan xăm kinh Phật lên mình?

Tục xăm kinh văn lên người của người Thái mang ý nghĩa tâm linh, được coi là nghi thức linh thiêng, ẩn chứa pháp thuật.
Tại sao người Thái Lan xăm kinh Phật lên mình?

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Thái Lan là đất nước sùng Phật giáo, vì vậy đời sống văn hóa có nhiều điểm gắn bó chặt chẽ với tôn giáo, trong đó, có tục xăm kinh văn lên người. Tục xăm hình này của người Thái mang ý nghĩa tâm linh, được coi là nghi thức linh thiêng, ẩn chứa pháp thuật.


Tai sao nguoi Thai Lan xam kinh Phat len minh hinh anh
 
Tục xăm hình kinh văn ở Thái Lan có lịch sử từ lâu đời, xuất phát từ lòng tín nhiệm Phật giáo và tôn sùng tín ngưỡng của dân tộc này. Trước khi tiến hành xăm hình, cần tổ chức nghi thức tổ sư, cầu khấn tổ sư ban cho pháp lực để có thể mang kinh văn trên người. Tiếp theo là chọn hình phù hợp. Tất cả những kinh văn xăm lên người đều như một dạng phù chú nên chỉ xăm một lần và không sửa đổi.
  Các hình xăm thường được lựa chọn là bản tôn hoặc thần bảo hộ, trong đó tiêu biểu nhất là hầu thần, hổ thần, tượng thần, song vĩ diêm xà, chiêu tài nữ thần, những vị thần tượng trưng cho sự dũng mãnh, bảo hộ bình an, tiễu gian trừ ác, tăng cường nhân duyên và may mắn.    Nhưng xăm kinh văn thông thường người Thái sẽ lựa chọn một đoạn trong kinh Phật bằng tiếng Phạn. Đây được coi là thứ ngôn ngữ tâm linh bí ẩn có tác dụng cực cao khi xăm lên mình. Một số các đoạn kinh văn phổ biến nhất bao gồm:   1. Ngũ điều kinh văn, đại biểu cho bình an, thuận lợi, nhân duyên, tài vận, khỏe mạnh.   2. Ngũ điều kinh Kim Cương đem bình an, thuận lợi, nhân duyên, tài vận, khỏe mạnh, chắc chắn ổn định bình an, không dễ dàng bị ngoại lực ảnh hưởng.
Tai sao nguoi Thai Lan xam kinh Phat len minh hinh anh
 
Nếu xăm cả ngũ điều kinh văn và ngũ điều kinh Kim Cương thì tác dụng tăng lên vô hạn:
   (1) Bình an: kẻ thù đều rời xa, vấn đề giải quyết dễ dàng, tai nạn rời xa bên người.    (2) Thuận lợi: đi đến đâu cũng có quý nhân trợ giúp, sự nghiệp thuận buồm xuôi gió, mục tiêu đều có thể thực hiện được.    (3) Nhân duyên: xinh đẹp như a phổ tiên nữ, kết bạn với rất nhiều bằng hữu.    (4) Tài vận: tài phú sẽ không mất đi, chịu khó làm việc còn có tài phú, công tác tốt.    (5) Khỏe mạnh: cường tráng sẽ không sinh bệnh, ốm đau tiêu biến.   3. Hầu thần cáp nô mạn: thông minh, thích hợp nhân viên công vụ, thăng quan phát tài.   4. Lạp hồ thiên thần: phòng tiểu nhân, tránh tiểu nhân, khai vận chiêu tài, ác linh không dám tới gần.   5. Hồ Điệp vương: gia tăng nhân duyên, tăng mị lực, cảm tình thuận lợi, được hoan nghênh.
Xăm mình - dấu hiệu của quỷ Hai hình xăm chữ cực tốt theo phong thủy Khám phá hình xăm biểu trưng của 12 chòm sao Tâm Lan

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tại sao người Thái Lan xăm kinh Phật lên mình?

Tiktok channel

Click to listen highlighted text! Powered By DVMS co.,ltd