Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,...   Click to listen highlighted text! Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,... Powered By DVMS co.,ltd
Kính mời quý khách like fanpage ủng hộ Vạn Sự !

Vạn Sự

Vật cát tường giúp sinh con trai và thăng tiến –

Trong văn hóa truyền thống phương Đông, kỳ lân và nói đá ngọc được coi là vật cát tường giúp sinh con trai. Mã thượng phong hầu, thiên lộc, ấn thăng quan, thước vượng tài thăng quan là các vật cát tường giúp thăng quan tiến chức. 1. Các vật cát tường

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Trong văn hóa truyền thống phương Đông, kỳ lân và nói đá ngọc được coi là vật cát tường giúp sinh con trai. Mã thượng phong hầu, thiên lộc, ấn thăng quan, thước vượng tài thăng quan là các vật cát tường giúp thăng quan tiến chức.

vat-cat-tuong

1. Các vật cát tường giúp sinh con trai

Kỳ lân: Trong văn hóa truyền thống phương Đông, kỳ lân được coi là vật cát tường. Theo nhiều truyền thuyết, kỳ lân thường tặng cho người phúc đức sinh được những bé trai xuất chúng. Vì vậy, treo bức tranh “Kỳ lân tặng con trai” (vẽ hình bé trai tay cầm hoa sen, ngồi trên lưng kỳ lân) có thể mang lại cho gia chủ sinh được bé trai như ý.

images750367_Kylan_ngocquyKỳ lân tạc bằng ngọc quý

Núi đá ngọc: Dân gian có câu “Nước quản tài lộc, núi quản con trai”. Chính vì vậy, việc bài trí núi đá ngọc trong nhà là cách giúp bạn sớm đạt được nguyện ước sinh quý tử.

2. Các vật cát tường giúp thăng quan tiến chức

Mã thượng phong hầu: Nếu muốn được thăng tiến nhanh, bạn nên bài trí trong nhà miếng ngọc điêu khắc hình con khỉ cưỡi trên lưng ngựa hay cưỡi trên lưng bò.

Thiên lộc: Thiên lộc là một trong những loại thú cát tường, có cánh và hai sừng, chân ngắn, râu liền bờm. Nếu miếng ngọc có hình thiên lộc được bày trên bàn làm việc thì hẳn trong thời gian sắp tới bạn sẽ được thăng tiến rất cao.

images750379_ThienlocThiên lộc là một trong những loại thú cát tường

Ấn thăng quan: Ấn thường được làm bằng đá ngọc quý, là biểu tượng cho chức tước và quyền uy của quan lại thời xưa. Nếu muốn sớm được thăng chức, bạn nên bài trí ấn thăng quan trong nhà.

Thước vượng tài thăng quan: Thước vượng tài thăng quan là thước khắc toàn bộ kích thước cát tường của phong thủy (còn được gọi là thước Lỗ Ban). Thước này có khắc kích thước vượng tài, kích thước thăng quan tiến chức nên còn được coi là linh vật giúp thăng quan tiến chức. Nếu được đặt trên bàn làm việc, để chặn giấy hoặc đặt trên bậc cửa ra vào nơi ở, nơi làm việc, thước này sẽ giúp bạn thăng tiến cao trên con đường công danh.

 


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Vật cát tường giúp sinh con trai và thăng tiến –

Ý nghĩa sao Phá Quân

1. VỊTRÍ CỦA PHÁ QUÂN Ở CÁC CUNG - Miếu địa : Tý Ngọ. - Vượng địa : Sửu Mùi. - Đắc địa : ThìnTuất. - Hãm địa : MãoDậu, Dần Thân, Tỵ Hợi.
Ý nghĩa sao Phá Quân

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Phá quân là hung tinh và hao tinh, thích hợp với nam giới hơn nà nữ giới. Nói chung, nữ giới gặp sao này thường bị những bất trắc về tình duyên, gia đạo bị Phá quân chủ về phu thê, hao tán.

Mặt khác, Phá quân là sao võ cách, thích hợp với người có võ tính, cương tính. Đi với phụ nữ thì cũng không hay.

2. Ý NGHĨA CƠ THỂ

Phá quân không chỉ một bộ phận nào trong cơ thể.

Tuy nhiên, vì là sao hao nên Phá quân có nhiều ý nghĩa về bệnh lý khi đi song với các sao cơ thể khác.

3. LÝ NGHĨA BỆNH LÝ

Tọa thủ ở cung Tật, Phá quân có nghĩa máu nóng, hay bị mụn nhọt, ghẻ lở.

-    Phá hao Mộc kỵ: có ung thư, nếu không cũng phải mắc bệnh cần phải mổ xẻ mới qua khỏi được.

-    Phá Riêu Hồng: bệnh mộng tinh.

-    Phá Hỏa, nhất là ở cung Ngọ: rối trí, điên.

4. Ý NGHĨA TƯỚNG MẠO

Theo Thái Thứ Lang, người có Phá quân thủ mệnh thì (thân hình đẫy đà, cao vừa tầm, da hồng hào, mặt đầy đặn, mắt lộ, hầu lộ, lông mày thưa).

Nếu hãm địa hay đắc địa thì hơi thấp.

5. Ý NGHĨA TÍNH TÌNH

a) PHÁ QUÂN MIẾU, VƯỢNG VÀ ĐẮC ĐỊA

-    Thông minh.

-    Cương nghị, quả cảm.

-    Tự đắc, hiếu thắng, ưa nịnh hót.

-    Có thủ đoạn, yếm trá, đa mưu.

-    Có can đảm, dũng mãnh.

-    Ham hoạt động, thích đi xa, ham săn bắn.

b) PHÁ HÃM ĐỊA

-    Ương ngạnh, ngoan cố, ngỗ ngược.

-    Hiếu thắng.

-    Hung tợn, hồ đồ, bạo tính.

-    Nham hiểm, bất nhân.

-    Có óc kinh doanh.

-    Khéo tay. Đàn bà thì dâm dật, độc ác, lăng loàn.

Đây là một sao của dũng sĩ, của quân nhân ham hoạt động, hay đua chen, tranh cạnh, thích hợp với nghiệp võ (cùng với Liêm, Sát, Tham). Vì vậy, đối với phụ nữ, sao này không hợp cách.

Đắc địa mà đi với hung tinh, sát tinh, các đặc tính tốt và xấu kể trên càng thêm sâu sắc. Thông thường, Phá quân lại thích hợp với các hung, sát tinh đắc địa.

6. Ý NGHĨA CÔNG DANH, TÀI LỘC

Nói chung, Phá quân dù đắc địa, cũng còn bản chất phá tán, tiêu hao, nên dù cho có ý nghĩa tốt, cái tốt đó cũng thăng trầm, không lâu bềnh.

Vì vậy, Phá quân đắc địa thì được giàu sang, nhưng thường gặp nhiều thăng trầm thất thường, khi được, khi mất. Riêng đối với các tuổi Đinh, Kỷ, Quí, Phá quân lại tốt: có phú quí song toàn, có uy quyền hiển hách. Còn đối với những tuổi Bính, Mậu, Dần, Thân, Phá quân miếu địa tuy có hay, nhưng hay mắc tai họa.

Cái tốt của Phá quân, tự nó không vẹn toàn, vẫn phải lệ thuộc vào những tuổi nhất định và có thêm cát tính hội tụ hoặc sát tinh đắc địa đi kèm. Đây là 1 chính diệu kém tác dụng nhất trong các chính diệu.

a) Các sao hợp với Phá quân miếu địa gồm có:

-    Cát tinh (Xương Khúc, Tả Hữu, Tam Hóa).

-    Sát tinh đắc địa (Kình, Đà, Không, Kiếp).

b) Các sao phá hoại Phá quân miếu địa gồm có:

-    Sát tinh hãm địa.

-    Đại, Tiểu hao, Hồ, Kỵ, Hình

d) Nếu Phá quân hãm địa gặp sát tinh đắc địa thì được giàu sang, nhưng chóng tà hay bị tai họa.

Ngoài ra, Phá quân hãm địa ở một số vị trí nào thì đỡ nhẹ cho những tuổi nhất định:

-    Phá hãm ở Mão Dậu, hợp với tuổi Ất, Tân, Quý.

-    Phá hãm ở Dần, Thân, hợp với tuổi Giáp, Đinh, Kỷ.

Trong ba trường hợp này thì đỡ lo về tai họa và tương đối khá giả.

Các sao giải những bất lợi cho Phá quân hãm địa gồm có: Hóa khoa, Tuần, Triệt, Nguyệt đức.

Tóm lại, Phá quân là sao phức tạp, cần phải phân biệt cho tế nhị để có thể luận đoán chính xác.

7. Ý NGHĨA PHÚC THỌ, TAI HỌA

Dựa trên sự phối hợp với sao và tuổi kể trên, sẽ ước đoán phúc thọ cho tai họa.

Thông thường, ý nghĩa tai họa nhẹ nhất, dù là Phá miếu địa, là sự thăm trầm, thất thường của công danh tài lộc.

Riêng các trường hợp kể ở mực 6 – a, b, c, d, phúc thọ, tai họa sẽ được cân nhắc theo đó.

Chỉ riêng trường hợp Phá miếu địa được cát tinh hỗ trợ và sát tinh đắc địa hội chiếu thì mới tốt.

Còn đối với các trường hợp 6 – b, c thì hay mắc nạn, bị tù hình, giảm thọ, bị bịnh hoạn kho chữa, nghèo hèn, cô độc, phiêu bạt, chết thảm. Cái tốt không nhiều, cái xấu thì nhiều và rất nặng. Các sao kể trên hầu như chỉ giảm thiểu một phần nào mà thôi.

8. Ý NGHĨA PHÁ QUÂN VÀ MỘT SỐ SAO KHÁC

Các cách tốt của Phá quân với sao khác tương đối ít:

-    Phá ở Tứ Mộ gặp Hình Lộc: uy quyền lớn, danh cao.

-    Phá, phá toái đồng cung: tiếng tăm lừng lẫy.

-    Phá, Khoa, Tuần, Triệt ở Thìn Tuất: thẳng thắng lương thiện. Nếu thêm cả Nguyệt đức càng tốt.

Các các xấu của Phá quân rất nhiều:

-    Phá ở Tý Ngọ: sớm xa cách anh em, cha mẹ, nếu không cũng khác vợ, chồng hoặc hiếm con, nhất là đối với phái nữ.

-    Phá Tham Lộc Mã: trai đàng điếm, gái dâm dật. Cả hai đều vô hạnh, tuy có duy dả tiền bạc.

-    Phá Cái Đào: rất dâm dục, sát chồng, lăng loàn.

-    Phá Hỏa: phá sản, bán sạch tổ nghiệp.

-    Phá Hỏa Hao: bị tai nạn khủng khiếp. Nếu têm Việt Hình thì chắc chắn chế thê thảm vì súng đạn.

-    Phá Kình, Tả Hữu ở Mão Dậu: người hết sức độc ác, đa sát, làm loạn thiên hạ, giết người không gớm tay.

-    Phá, Phục, Hình, Riêu, Tướng quân: vợ chồng ghen tuông đi đến chỗ giết nhau.

-    Phá, Triệt, Cô: chết đường, bất đắc kỳ tử.

 

9. Ý NGHĨA PHÁ QUÂN Ở CÁC CUNG

a) Ở BÀO

-    Hiếm anh em, anh em bất hòa, xa cách nhau nếu Phá ở Tý Ngọ.

-    Càng hiếm hơn và anh em ly tán hoặc có tật và bất hòa, nếu Phá ở Thìn Tuất, Dần Thân hay đồng cung với Tử, Liêm, Vũ.

b) Ở PHU THÊ

Phá quân thường chủ sự hao tán phu thê. Vợ ghen, chồng bất nghĩa.

-    Vợ chồng khá giả tuy chậm phu thê và có thể có lần xa cách nhau nếu ở Phá ở Tý Ngọ.

-    Hình khắc, vì vợ lăng loàn vì chồng bất nghĩa nếu Phá ở Dần Thân, hình khắc nếu đồng cung với Tử.

-    Muộn phu thê hoặc phải chắp nối hai ba lần, nếu Phá ở Thìn Tuất hoặc đồng cung với Vũ.

-    Bất hòa, xa cách, nghèo khó, nếu Phá đồng cung với Liêm.

c) Ở TỬ

Thông thường có nghĩa hiếm con, xung khắc với cha mẹ dù ở cung nào và đi với sao nào cũng vậy.

d) Ở TÀI

-    Giàu có dễ dàng bằng kinh doanh táo bạo, nếu Phá ở Tý Ngọ.

-    Tiền bạc vô ra bất thường nếu Phá ở Thìn Tuất hoặc đồng cung với Liêm.

-    Chật vật buổi đầu, về sau sung túc nếu Phá đồng cung với Tử hay Vũ.

-    Khó kiếm tiền, thu ít, chi nhiều nếu Phá ở Dần, Thân.

Dù sao cần cân nhắc chung với các sao khác.

e) Ở DI

-    Được xã hội trọng nể, dễ kiếm tiền, nhưng đôi khi mắc nạn nguy hiểm, nếu Phá ở Tý, Ngọ.

-    May rủi liền nhau, quí nhân và tiểu nhân đều có, nhiều ta ương, chết xa nhà nếu Phá ở Thìn Tuất.

-    Ra ngoài gặp quí nhân, chết xa nhà nếu Phá đồng cung với Tử.

-    Ra ngoài may ít rủi nhiều, chết xa nhà nếu Phá, Liêm, Vũ đồng cung.

-    Hay bị tai nạn xe cộ, vì người ám hại, chết xa nhà, nếu Phá đơn thủ ở Dần Thân.

f) Ở QUAN

-    Văn võ kiêm toàn, có quyền thế, đa mưu, hay át quyền nếu Phá ở Thìn Tuất.

-    Thành công trong nghiệp võ, nhưng thất thường, lập thân trong thời chiến, gặp nhiều việc khó, nguy nhưng thành công, đa mưu, can đảm nếu Phá ở Tý, Ngọ hoặc đồng cung ở Tử – Vi.

-    Quân nhân chật vật, chức nhỏ, nhưng nếu buôn bán thì đắc lợi nếu Phá ở Dần Thân hoặc đồng cung với Vũ, Liêm.

g) Ở ĐIỀN

-    Không có điền sản nếu Phá ở Dần Thân.

-    Có sản nghiệp buổi đầu rồi phá tan, về sau mới giữ của được nếu Phá ở Thìn Tuất hoặc đồng cung với Tử, Liêm, Vũ.

-    Mua nhà đất rất nhanh chóng, nhưng cơ nghiệp sa sút về già, không giữ được di sản, nếu Phá ở Tý Ngọ.

h) Ở PHÚC

Nói chung, Phá ở Phúc đều có nghĩa họ hàng ly tán, và riêng mình phải tha phương lập nghiệp.

Nếu Phá ở Tý Ngọ thì được phúc, sống lâu, ở Thìn Tuất thì riêng mình không có phúc nhiều, nhưng họ hàng quí hiển, ở Dần Thân thì kém phúc, bị họa, họ hàng sa sút, nếu đồng cung với Tử, Liêm hay Vũ thì vất vả, lao khổ, xa quê mới sống lâu.

i) Ở PHỤ

Chủ về hao tán, Phá ở vị trí nào cũng sớm mất cha hay mẹ, ít ra hai người xa cách hoặc bất hòa.

Chỉ trong trường hợp Phá ở Tý Ngọ và đồng cung với Tử – Vi thì cha mẹ khá giả, kỳ dư thì không tốt.

j) Ở HẠN

Nếu Phá sáng sủa thì gặp tài, danh thành đạt. Ngược lại, nếu hãm thì rất nhiều tai họa (tội, tang, mất chức, bệnh).

-    Phá, Tuế Kỵ: lo âu, bực dọc vì cạnh tranh, kiện cáo.

-    Phá Liêm Hỏa: phá sản, bị tù, có thể chết.

-    Phá, Việt, Linh, Hình: bị súng đạn.

-    Phá, Tướng, Binh, Thai, Riêu: bị phụ tình, đàn bà thì bị lừa gạt, thất trinh, thất tiết.



Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Ý nghĩa sao Phá Quân

Chùa Quốc Ân - Cố Đô Huế

Chùa Quốc Ân là một trong những ngôi tổ đình danh tiếng và lâu đời bậc nhất tại cố đô. Đặc biệt chùa vẫn còn bảo lưu được nhiều dấu ấn văn hóa Phật giáo
Chùa Quốc Ân - Cố Đô Huế

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Mặc dù không danh tiếng như những quốc tự ở xứ Huế như chùa Thiên Mụ, Thánh Duyên, Diệu Đế, Giác Hoàng… nhưng Chùa Quốc Ân lại là một trong những ngôi tổ đình danh tiếng và lâu đời bậc nhất tại cố đô. Đặc biệt là hiện nay, chùa Quốc Ân vẫn còn bảo lưu được nhiều dấu ấn văn hóa Phật giáo trong các thời kỳ từ Thuận Hóa đến Phú Xuân và Huế ngày nay.

Ban đầu nơi đây chỉ là thảo am nhỏ có tên là thảo am Vĩnh Ân, do tổ sư Tạ Nguyên Thiều khai sơn vào khoảng những năm 1682-1684. Đây là ngôi Tổ đình đầu tiên của phái thiền Lâm Tế từ Trung Quốc truyền sang.

Tổ Sư Nguyên Thiều là người Triều Châu, ông qua Việt Nam hoằng Pháp vào năm 1665 và cho dựng chùa Thập Tháp Di Đà. Khoảng năm 1683-1684, thời chúa Hiền Nguyễn Phước Tần (1648-1687), Ông ra Phú Xuân ở xứ Thuận Hóa dựng chùa Vĩnh Ân (nay là Quốc Ân) tại chân đồi Hòa Thiên phía trái núi Ngự Bình nay thuộc phường Trường An, Huế. Thời ấy, chùa Quốc Ân là một ngôi tổ đình danh tiếng bậc nhất và có vai trò lịch sử rất quan trọng đối với Phật giáo xứ Đàng Trong…

Qua nhiều lần trùng tu nên chùa mang phong cách của nhiều triều đại khác nhau vì thế chùa là một tổng hợp các dấu ấn văn hóa của các thời kỳ.

Qua nhiều lần trùng tu, khuôn viên chùa khá rộng khoảng 5.000m2, trong đó diện tích xây dựng khoảng 550m2. Chùa kiến trúc theo kiểu chữ khẩu truyền thống, tam quan quay hướng Tây Nam gồm 4 trụ. Vào cổng, qua khoảng sân rộng là chính điện.

Bên phải sân có tấm bia kích thước (1.6 x 0.725 x 0.07)m do chúa Nguyễn Phúc Chu ghi bài minh tựa đề “Sắc tứ Hà Trung Tự Hoán Bích Thiền sư tháp ký minh” dựng vào tháng 4 năm Bảo Thái thứ 10 (năm 1730). Cạnh bia là 2 am thờ Thiên Y A Na và am thờ Ngũ Hành.

Gian bên trái thờ Bồ Tát Quan Thế Âm, hai bên là Hộ pháp, phía trước thờ Bồ Đề Đạt Ma, gian bên phải thờ Quan Vân Trường, các tượng khí này đều do Tổ Nguyên Thiều mang đến từ Trung Hoa. Hậu liêu thờ chân dung Tổ Nguyên Thiều và nhiều long vị của chư tổ và chư vị trú trì kế thế…

Đặc biệt, đến này chùa vẫn còn lưu giữ được nhiều tượng khí và pháp khí xưa quý từ thời khai sơn cho đến nay. Đó là bộ tượng Tam Thế Phật, tượng Phật Thích Ca được chú tạo vào khoảng năm 1851.

Ngoài ra, chùa còn lưu giữ chiếc khánh đồng có hoa văn rất đẹp đúc từ thời Minh Mạng và nhiều pháp bảo, pháp khí khác như đại hồng chung, bia ký…

toàn cảnh chùa
Toàn cảnh của ngôi chùa

Ngôi chùa ngày nay do Hòa thượng Diệu Tánh trụ trì. Ngài đã tổ chức trùng tu chùa thành một ngôi già lam thanh tịnh, trang nghiêm.

Đến tham quan chùa Quốc Ân, ta như bước vào một bảo tàng thu nhỏ trưng bày thờ tự nhiều tượng khí, pháp khí mang nhiều dấu ấn văn hoá của Phật giáo xứ Đàng Trong nói chung và xứ Thuận Hoá nói riêng.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Chùa Quốc Ân - Cố Đô Huế

Đi tìm một nửa phù hợp với cô nàng Kim Ngưu (Phần 1)

Cô nàng Kim Ngưu vốn rất ấm áp và chăm chỉ, là mẫu người phụ nữ của gia đình, liệu anh chàng nào có khả năng
Đi tìm một nửa phù hợp với cô nàng Kim Ngưu (Phần 1)

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Cô nàng Kim Ngưu vốn rất ấm áp và chăm chỉ, là mẫu người phụ nữ của gia đình, liệu anh chàng nào có khả năng "đốn gục" trái tim của những cô nàng này?

 

1. Bạch Dương
 

Mối quan hệ giữa cô nàng Kim Ngưu và chàng Bạch Dương không hề yên bình như vẻ bề ngoài.
 
Điểm mạnh của mối quan hệ là sự bù trừ lẫn nhau trong tính cách hai bạn. Phụ nữ Kim Ngưu cẩn trọng, thực tế có thể giúp Bạch Dương hạn chết bớt sự bốc đồng. Trong khi Bạch Dương sẽ giúp Kim Ngưu tận hưởng cuộc sống sôi động bên ngoài.
 
Điểm yếu của mối quan hệ là một bên Bạch Dương hướng ngoại sôi động thì Kim Ngưu lại vui thích với các hoạt động gia đình nhiều hơn. Theo thời gian Bạch Dương sẽ cảm thấy nhàm chán với Kim Ngưu. Trong khi Kim Ngưu mệt mỏi vì luôn phải đuổi theo Bạch Dương.
 
Biện pháp cho mối quan hệ bền vững là hai bên nên nhường nhịn lẫn nhau. Bạch Dương nên dành nhiều thời gian bên Kim Ngưu hơn. Ngược lại Kim ngưu cũng cần tích cực đổi mới bản thân, bớt bảo thủ.

Di tim mot nua phu hop voi co nang Kim Nguu Phan 1 hinh anh
Ảnh minh họa

2. Kim Ngưu
 

Mối quan hệ giữa Kim Ngưu và Kim Ngưu khá dễ chịu và thoải mái.
 
Điểm mạnh của mối quan hệ là cả hai có rất nhiều điểm tương đồng, sở thích. Cả hai bạn đều thích dành thời gian cho gia đình và thích chăm sóc đối phương.
 
Điểm yếu của mối quan hệ là sự bảo thủ của chính hai người. Khi một Kim Ngưu đã ra quyết định thì sẽ khó lòng thay đổi dù người kia có thuyết phục ra sao. Điều đó sẽ gây mâu thuẫn và sóng ngầm cho tình cảm.
 
Biện pháp giải quyết các vấn đề trong tình yêu giữa Kim Ngưu và Kim Ngưu là cả hai cần nói chuyện, chia sẻ để thấu hiểu nhau hơn. Như vậy sẽ giúp hai bên có những quyết định đúng đắn trong cuộc sống.  

3. Song Tử
 

Mối quan hệ giữa cô nàng Kim Ngưu và chàng Song Tử sẽ có khá nhiều sóng gió.
 
Điểm mạnh của mối quan hệ là Song Tử sẽ nhận được nhiều sự chăm sóc từ Kim Ngưu. Cuộc sống của Kim Ngưu sẽ trở nên thú vị hơn với sự xuất hiện của Song Tử.
 
Điểm yếu của mối quan hệ là Song Tử quá thiếu ổn định khiến cho nàng Kim Ngưu luôn cảm thấy bất an, không có cảm giác an toàn.
 
Biện pháp cho mối quan hệ này là Song Tử cần chung thủy hơn với Kim Ngưu. Ít nhất cũng đừng chọc tức cô nàng bằng sự đào hoa của mình một cách rõ ràng.
 

4. Cự Giải
 

Mối quan hệ giữa nàng Kim Ngưu và chàng Cự Giải sẽ là một tình yêu ấm áp, dịu dàng, đầy tình cảm.
 
Điểm mạnh của mối quan hệ là Kim Ngưu đủ khả năng chăm sóc, chiều chuộng sự thất thường của Cự Giải. Ngược lại Cự Giải cũng đem đến cho Kim Ngưu cảm giác về gia đình.
 
Điểm yếu của mối quan hệ là đôi khi Kim Ngưu không đủ tinh tế, nhạy cảm để hiểu hết chiều sâu tâm hồn Cự Giải. Ngược lại Cự Giải quá yếu đuối không mang lại cảm giác vững chắc cho Kim Ngưu.
 
Biện pháp để mối quan hệ lâu dài là Kim Ngưu cần chú tâm đến những diễn biến tâm lý của Cự Giải nhiều hơn. Cự Giải cũng cần hạn chế sự thất thường của mình.

(Còn nữa)

ST

Đi tìm một nửa phù hợp nhất với cô nàng Bạch Dương (Phần 3) Đi tìm một nửa phù hợp nhất với cô nàng Bạch Dương (Phần 2) Đi tìm một nửa phù hợp nhất với cô nàng Bạch Dương (Phần 1)
 
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Đi tìm một nửa phù hợp với cô nàng Kim Ngưu (Phần 1)

1 số lưu ý khi đặt tên cho cửa hàng, cửa hiệu –

Có thể từ Ngũ hành của hạng mục kinh doanh làm xuất phát điểm để tiến hành đặt tên. Phải chọn trong tên họ của chủ tiệm lấy một đến hai chữ kết hợp với đặc sắc của hạng mục kinh doanh làm căn cứ đặt tên. Lấy mùa vụ của khai nghiệp kết hợp với Ngũ hàn

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Có thể từ Ngũ hành của hạng mục kinh doanh làm xuất phát điểm để tiến hành đặt tên.

Phải chọn trong tên họ của chủ tiệm lấy một đến hai chữ kết hợp với đặc sắc của hạng mục kinh doanh làm căn cứ đặt tên.

CHBHTCTB

Lấy mùa vụ của khai nghiệp kết hợp với Ngũ hành số mệnh của chủ tiệm.

Có thể đặt tên xuất phát điểm từ hướng của cửa hàng.

Nếu như mở cửa hàng là cửa hàng liên hợp thống nhất đặt tên, tên của cửa hàng lại không hợp với Ngũ hành tương mệnh của người kinh doanh thì cố gắng lấy một tên hậu xuyết, nếu như không làm được như vậy thì có thể thêm tên hậu xuyết ẩn bên trong cửa hàng.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 1 số lưu ý khi đặt tên cho cửa hàng, cửa hiệu –

TƯ VẤN MUA NHÀ

Hướng dẫn mua nhà

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Người muốn mua sinh vào 13h ngày 11 tháng 12 năm 1985 dương lịch. Giới tính: Nam

Căn cứ vào tổ hợp tứ trụ, căn cứ vào quái mệnh, căn cứ vào khoa phong thủy Huyền không và trạch vận năm Bính Thân xin có mấy lời như sau.

+ Sinh năm 1985, nam mệnh quái mệnh sẽ thuộc Càn – Tây tứ mệnh, đòi hỏi phải gặp Tây tứ trạch mới cát lợi. Nhà theo các hướng Tây Bắc, Tây Nam, Đông Bắc và Tây đều cát lợi. Trong đó hai phương vị Đông Bắc, Tây Nam vào lưu niên Thái tuế Bính Thân vừa phạm Ngũ hoàng đại sát và phạm Thái tuế tinh quân nên hai hướng này không phải là phương vị lý tưởng. Còn lại hai phương vị Tây và Tây Bắc. Với hướng Tây thuộc cung Đoài so với quái mệnh là sinh khí, hướng Tây bắc thuộc cung càn so với quái mệnh đắc trạng thái phục vị (Tốt, nhưng không bằng sinh khí).

+ Tổ hợp tứ trụ của người này Mộc vượng nên các hướng Tây và Tây Bắc thuộc Kim có sự khắc chế cân bằng theo đạo trung dung, cân bằng hài hòa nên đại cát.

+ Phi tinh trạch vận năm Bính Thân như sau. Nhị hắc nhập trung cung, Tam bích tới Tây Bắc, Tứ lục tới Tây, Ngũ hoàng tới Đông Bắc, Lục bạch tới Nam, Thất xích tới Bắc, Bát bạch tới Tây Nam, Cửu tử tới Đông, Nhất bạch tới Đông Nam

  Tư vấn mua nhà tại phongthuyso.vn

Phi tinh trạch vận 2016

Căn cứ vào điều đó, nhập trạch vào năm nay theo căn nhà có hướng chính Tây, đặc biệt vào độ kim la bàn 253 – 256 sẽ đại cát. Bởi vì tọa độ này có tổ hợp song tinh hội tọa, phát mạnh về nhân đinh, con cháu học hành giỏi giang, và đặc biệt hơn, vận tinh + phi tinh năm, sơn tinh + vận tinh tại hướng Tây, và hướng Bắc tạo nên các tổ hợp nhất tứ đồng cung, thường có người hiển hánh, phát đạt trên con đường văn chương, khoa cử, học vấn. (Tuy nhiên, cần bảo vệ môi trường xung quanh vì nếu môi trường tại khu vực hướng Tây, và hướng Bắc căn nhà mà ô nhiễm, dơ trọc sẽ sinh ra hủ nho, mọt sách, trong nhà xuất hiện những chuyện đào hoa, ong bướm).

Đối với căn nhà song tinh đáo tọa, phía đằng sau nên có địa hình thấp hơn mới thực sự cát lợi.

 Tư vấn mua nhà tại phongthuyso.vn

  • Tại hướng cửa (chính Tây) xuất hiện hay tổ hợp 3 – 4 là sao thất lệnh, chủ thị phi và bệnh về gan, mật nên đặt bình hồ lô kim loại trước cửa
  • Tại phương vị Tây Bắc, chính Nam trong căn nhà nên làm phòng khách, và phòng chức năng khác tránh làm phòng ăn (tổ hợp phi tinh sơn hướng 2 – 5 tại đó chủ về ngộ độc thực phẩm).
  • Phương vị chính Bắc nên để làm thư phòng

Đối với căn nhà theo hướng Tây Bắc cũng có thể mua. Tuy nhiên lưu niên phi tinh 2016 Tam bích tới đó, nên treo đèn lồng đỏ phía trước cửa. Vì Tam bích thuộc Mộc chủ những điều thị phi, gặp đèn lồng đỏ thuộc Hỏa sẽ tương sinh và chiết hao sức phá hoại, và những điều thị phi.

Nên chọn mua những căn nhà có hướng 313 – 316 độ la bàn, 328 – 331 độ la bàn với địa hình đằng sau cao và đằng trước thấp hơn (ứng với hình cục vượng sơn vượng hướng).

  Tư vấn mua nhà tại phongthuyso.vn

Đối với nhà có tọa độ 297 – 301 độ la bàn thì nên có địa hình đằng sau thấy hơn, đằng trước có đường rộng và bên kia đường là công trình kiến trúc cao hơn. (ứng với hình cục Liên châu Tam ban quái, thượng sơn hạ thủy).

  Tư vấn mua nhà tại phongthuyso.vn

Hải Triều


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: TƯ VẤN MUA NHÀ

Xem tướng người Mắt trắng môi thâm –

Môi thâm vì những lý do đó trở thành rào cản lớn trong giao tiếp của chị em phụ nữ. Không người con gái nào muốn có một làn môi thâm với nhiều điều tiếng xấu nhưng những thứ tạo hóa “nhào nặn” cho mình thì đâu có thể tự quyết định. Ngoài ra, trong kh
Xem tướng người Mắt trắng môi thâm –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

oa học môi thâm còn là biểu hiện xấu cảnh cáo sức khỏe có vấn đề và cơ thể chứa nhiều nguy cơ bệnh tật. Vậy ý nghĩa của câu Mắt trắng môi thâm là gì?

Nội dung

  • 1 Xem tướng môi thâm
    • 1.1 Môi thâm là tướng ác của người con gái
    • 1.2 Môi thâm là dấu hiệu của người đàn bà không đàng hoàng
  • 2 Xem tướng Mắt trắng, môi thâm
  • 3 Một số câu ca dao về tướng học

Xem tướng môi thâm

Môi thâm là tướng ác của người con gái

Những người sở hữu môi thâm thường không nhận được ánh mắt thiện cảm từ người đối diện thì trong nhân tướng học, môi thâm lại là một trong chín tướng ác của người phụ nữ. Chính vì lẽ đó, con gái môi thâm hay gặp phải nhiều phiền muộn và rắc rối.

Trong dân gian, các cụ ta khi nói về “gái môi thâm thì sao” đã có câu: “Những người mắt trắng môi thâm, Ví chẳng hại chồng thì cũng hại con.”. Mặc dù quan niệm dân gian chỉ mang tính chất tương đối nhưng từ xưa đến nay, những người con gái môi thâm không tránh khỏi cảm giác mặc cảm, chán nản và tự ti vì diện mạo của mình không được đánh giá tốt.

Môi thâm là dấu hiệu của người đàn bà không đàng hoàng

Theo tướng số, con gái môi thường bị coi là những người không chung thủy, không đoan chính thậm chí còn dâm đãng và lăng loàn. Mà người xưa thường gọi gái môi thâm thì sao là “dâm phụ”.

oa học môi thâm còn là biểu hiện xấu cảnh cáo sức khỏe có vấn đề và cơ thể chứa nhiều nguy cơ bệnh tật.

Xem tướng Mắt trắng, môi thâm

“Những người mắt trắng, môi thâm,
Trai thì xảo quyệt gái thì điêu ngoa” 

Hai câu ca dao trên đây, mà các nhà đoán số, tướng số vịnh theo đó mà làm về Ấn tướng để ám chỉ kẻ tiểu nhân hoặc những phường buôn hương bán phấn.
Câu trên chỉ về Ấn tướng của mắt, chỉ về con mắt trắng, những người có con mắt mà tròng đen nhỏ, tròng trắng nhiều, khi nhìn lên mà kẻ đối diện cứ tưởng rằng mắt họ chẳng có tròng đen.

Những người có cặp mắt như thế thì phần đông họ là người tiểu nhân, đàn ông thì gian xảo đàn bà thì trắc nết lăng loàn. Những người như thế nên tránh xa thì phải.

Còn có những người mà có đôi mắt nhìn chớp lia lịa, thì đó là những người thiếu thành thật, họ có thể nói khác mà đến lúc làm thì lại làm khác.

Còn những người khi nhìn người, nhìn vật mà theo một con mắt lại, hạng người đó thì lại ưa nghệ thuật có khiếu thẩm mỹ. Trái lại những người có hai con mắt một to một nhỏ thì đó là (lưỡng mục bất đồng, nhân tâm bất chính) trong thâm tâm họ tính toán sự lừa đảo người khác (mắt lé).

Một số câu ca dao về tướng học

“Người nào tí hí mắt lươn, 
Trai thì trộm cướp gái buôn chồng người”.

Câu này cũng đồng nghĩa gần giống như hai câu trên, có khác là ở đàn bà thì họ có số làm đĩ, vì đàn ông thì gian manh xảo quyệt, họ không thành thật với ai bao giờ, nếu gặp trường hợp những người có Ấn tướng khuyên quý vị nên xa lánh tốt hơn.

Ấn tướng về mũi: Những người bình thường mà lúc nói chuyện mũi thường hay khẹt khẹt thì đó những người ưa lý luận, hay làm thầy thiên hạ, tự coi mình là hơn kẻ khác, hoặc thình thoảng mũi cứ nở phồng lên phồng xuống thì đó là những người ham muốn địa vị cao sang, tham sống, lúc nào cũng sợ chết, thích lòe loẹt thích ăn uống, chịu hưởng thụ nhiều chỉ nghĩ đến mình, chết ai thây kệ.

“Những người mũi thẳng dâng cao, 
Chính nhân quân tử, công hầu có khi”.

Câu này có ý nói người nào mũi cao và thẳng thì đường công danh thật lớn có danh vị quan trọng xã hội. Dù học thức của họ chẳng đến đâu mà những người có mũi này cũng sẽ thành công mai hậu. Nên biết đây là Hiện tướng chứ không phải là Ấn tướng.

Còn những người có mũi thấp và nhỏ lông mũi hếch lên lúc thở nghe hơi ra khì khì, thì đó là tướng người nghèo khổ, tay làm hàm nhai chớ chẳng giàu có, số cơ cực.

Lông mũi cuốn lại bò quanh, 
Đó là Ấn tướng gian manh trong đời, 
Tướng này thích lấy vợ người, 
Khi mà hữu sự chạy dài có khi

Bốn câu này ám chỉ người nào có lông mũi quăn queo xoắn quanh lỗ, thì tâm tánh của người đó bất chính, tà tâm ưa thích sự gian lận, không ngay thẳng, người hèn, tội lỗi, khi làm việc thì biếng nhác. Những người này khó mà trung thành với ai dù với vợ của họ cũng thế, người ta có thể gọi là sâu bọ trong xã hội.

Những người không điếc, không lãng tai, nhưng khi nghe ai nói hoặc nghe bất cứ một tiếng động gì của sự vật mà bất cứ nhỏ hay lớn đều nghiêng tai tỏ vẻ lắng nghe thì đó gọi là Ấn tướng. Ấn tướng đó cho biết hạng người này, ưa sự nghi ngờ cho nên khó mà ghi được lòng tin với người đó. Ngoài xã hội họ chẳng tin ai, mà trong gia đình ngay chính vợ con của họ, họ cũng đa nghi vậy. Vì thế mà trong gia đình hay bị xào xáo nhất là ghen tuông vì tánh đa nghi.

“Nghiêng tai nghe thử tiếng đời,
Hỏi ai trả giá, hỏi người nào ngay. 
Nghe luồng gió thổi cây lay, 
Tướng quân trộm đạo đang bày trò gian.”

Bốn câu thơ trên đây có thấy rõ sự đa nghi quá lố của những người có tật nghiêng tai nghe ngóng.

Những người có Ấn tướng này rất khó mà thành công trên đường đời, bởi họ hay đa nghi chẳng tin ai cũng vì thế mà không gây được cảm tình với ai thành ra thất bại vì chung quanh chẳng có người ưa thích.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem tướng người Mắt trắng môi thâm –

9 phương cách gia tăng tài lộc đầu năm mớI

Trong cuộc sống có những trùng hợp ngẫu nhiên rất thú vị mà người xưa thường dùng như một phương cách để gia tăng sự thuận lợi, may mắn trong tình cảm, sức khỏe, tài chính... Nhân dịp năm mới, thực hiện những tác động này cũng chính là ứng dụng các qui luật tự nhiên của phong thủy một cách nhanh chóng và dễ dàng nhất, tạo nên tiền đề may mắn cho cả năm …

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

1. Bình chiêu tài:   Đây là một phương pháp thu hút tài lộc hết sức hiệu quả của người xưa. Rất đơn giản để thực hiện cách thu hút năng lượng tài lộc để thay đổi tình hình tài chính của mỗi người. Trước tiên cần có một chiếc bình bằng chất liệu sành sứ tráng men, có nắp đậy, bình có bụng phình to hơn phần miệng bên trên. Kế đó là các chuẩn bị các vật khí để chứa đựng bên trong bao gồm:    - Một nhúm đất xin ở các gia đình giàu có hoặc xin đất trong các chậu cây cảnh ở khuôn viên các ngân hàng, kho bạc.    - Một ít hạt đậu ngũ cốc hoặc gạo   - Vật khí biểu tượng như: Vàng, bạc, đá thạch anh, đá quý, đồng tiền xưa….   -Năm miếng vải với màu sắc đại diện cho ngũ hành gồm: Trắng ngà vàng (Kim), Xanh lá cây (Mộc) Xanh đậm (Thủy ), Đỏ (Hỏa) Nâu (Thổ).   Trước hết là vệ sinh thật sạch chiếc bình bằng nước có hương thơm. Tập trung tinh thần thật nghiêm túc là mong muốn thu hút cũng như thay đổi hoàn cảnh tài chính của mình trong suốt quá trình thực hiện. Đầu tiên là cho đất vào, rải từ từ và đều khắp mặt đáy của bình. Kế đó là rải như gieo hạt tuần tự các hạt ngũ cốc hoặc gạo vào trên lớp đất.      Tiếp tục đưa các biểu tượng tài lộc vào như vàng bạc, tượng thần tài, đá quý, tiền cổ…Sau khi đậy nắp lại lần lượt bọc các miếng vải màu sắc theo chiều tương sinh của ngũ hành. Trước hết là miếng vải màu xanh đậm (thủy) rồi đến xanh là cây (mộc), đỏ (hỏa), nâu ( thổ) và ngoài cùng là màu trắng ngà (kim)…Sau khi hoàn tất mang bình đặt vào nơi sạch sẽ ở hướng Đông Nam trong căn nhà ở của mình…   Điều quan trọng cần lưu ý khi thực hiện bình chiêu tài là phải hết sức thành tâm và khi đó hiệu quả về sự may mắn của tài lộc là rất hiệu quả và nhanh chóng.   2. Cung tài lộc:   Góc Đông Nam là phương vị của tài lộc trong một căn nhà, vị trí này thu hút và hội tụ nguồn sinh khí có tác dụng gia tăng tài lộc, Vì vậy phong thủy khuyên tại khu vực này nên hạn chế tối đa các vật dụng có màu đỏ như màu sơn tường, ánh sáng đèn hoặc tủ giường bàn ghế có màu đỏ. Góc tài lộc thuộc hành Mộc mà màu đỏ thuộc hành Hỏa sẽ bị rơi vào thế sinh xuất của Ngũ hành làm tổn hao và giảm vận may mắn về tài chính của chủ nhân.    3. Vùng tài vị:   Nằm ở bất kỳ phương hướng nào thì mỗi căn nhà đều có một vùng tài vị đặc biệt. Vùng này có hình như chiếc quạt mở ra một phần ba quay đầu vào trong nhà, bắt đầu từ góc trái của khung cửa chính trở vào phía trong, nơi rộng nhất của cánh quạt khoảng 35 độ. Vị trí này là nơi tụ khí hấp dẫn tài lộc vì vậy phải luôn được sáng sủa và giữ sạch sẽ. Vùng này rất kiêng kỵ sự bề bộn và cần tránh bố trí các vật nặng như tủ giường hoặc là nơi đậu xe máy hay kệ để giày dép.   4. Muối chiêu tài và tình cảm:   Nếu đặt một túi nhỏ chứa một vài gam muối bên trong ví, chủ nhân sẽ thu hút được sự may mắn về tài chính. Nên thay muối mỗi tháng để muối mới luôn có sức thu hút mạnh vận may. Muối cũng có tác dụng rất tốt cho một căn nhà khi đặt tại các góc tường và nếu có thể thì 10 ngày thay muối 1 lần. Treo một túi muối nhỏ ở giữa cửa chính và  thay muối hàng tháng cũng là cách hiệu quả để thu hút sự hanh thông về tài lộc.      Do tính chất của muối là hút nước. Theo phong thủy nước chính là đại diện cho tiền bạc. Vì vậy người xưa cho rằng muối biển chính là vật thể chiêu tài hết sức hiệu quả và giải trừ được vận đen. Một kinh nghiệm khác, phong thủy khuyên nên đặt muối trong hủ có màu xanh đen và màu đỏ, hủ chứa đầy muối và đặt tại một góc khô ráo của nhà bếp.  Thực hiện việc bố trí này không những có tác dụng làm thay đổi vân may cho gia chủ mà còn cải thiện tốt mối quan hệ của vợ chồng chủ nhân theo hướng tích cực và hạnh phúc. Khoảng 15 ngày thì nên thay mới một lần, muối cũ bỏ đi không dùng lại cho việc ăn uống….   5. Quạt sinh khí:   Trong một căn nhà thì hướng Nam thuộc hành Hỏa và Tây Nam thuộc hành Thổ. Để thu hút sinh khí cho sự nghiệp và tình cảm thì nên đật tại trung tâm vị trí này một cây quạt màu đỏ nhằm gia tăng sinh khí. Màu đỏ thuộc Hỏa và biểu tượng quạt có tác dụng thổi bùng ngọn lửa (Hỏa sinh Thổ). Đây là cách tác động cùng một lúc 2 cung để tăng cường sự may mắn về sự nghiệp cũng như tình cảm cho gia chủ..       6. Nhẫn may mắn:   Theo qui luật sinh khắc của Ngũ hành, tùy theo độ tuổi, mọi người đều có những năm không thuận lợi. Thường bị tiêu hao tiền của bởi những lý do vô cớ. Vì vậy để giảm thiểu tác hại này, phong thủy khuyên nên đeo nhẫn để ngăn chặn hao tài đồng thời tăng cường may mắn về tài lộc cho chủ nhân. Nên đeo nhẫn vào ngón tay trỏ bàn tay trái. Đeo nhẫn tại vị trí này có tác dụng làm kín khoảng hở giữa hai ngón tay để ngăn chặn việc tổn hao tiền bạc vì những lý do không chính đáng.      Đối với những người chưa lập gia đình, để tăng cường về vận tình duyên thì nên đeo nhẫn vào ngón tay đeo nhẫn và tốt nhất là nhẫn có hình hoa Mẫu Đơn. Điều đặc biệt kiêng kỵ là đeo nhẫn ở ngón cái, phong thủy cho rằng đeo ở ngón cái sẽ làm giảm sinh khí thần thái của người đeo đồng thời hạn chế sự hanh thông về công danh sự nghiệp cũng như tài lộc…   7. Chổi kiêng kỵ:   Một kinh nghiệm phong thủy khá thú vị khác là những ngày đầu năm rất kiêng kỵ có chổi quét nhà hay chổi phủi bụi để nơi phòng khách. Vì sự có mặt của chổi sẽ có tác dụng xua đuổi khách quý hay tiền tài đi hết. Ngoài ra chổi cũng có ảnh hưởng không tốt ở nơi diễn ra mua bán hoặc các phòng làm việc khác. Khi cất chổi cần dựng cán chổi chống xuống đất và để ở nơi khuất tầm mắt, nếu để chổi xuôi chiều thì tốt nhất chổi nên treo lên cách mặt đất.    8. Đi trên tiền:   Người xưa quan niệm rằng bước đi trên tiền luôn hướng đến sự may mắn tốt lành. Vì vậy mỗi khi làm nhà đến giai đoạn hoàn thiện người ta thường chôn các đồng tiền cổ xuống nền nhà và bậc ra vào cửa chính. Đây chính là ứng dụng quy luật Thổ sinh Kim với mong muốn vùng đất của căn nhà mình ở sẽ ngày càng sinh sôi nhiều của cải.  Trường hợp những căn nhà trước đây khi xây dựng chưa làm việc này thì hiện tại nếu chôn những đồng tiền xuống vẫn có tác dụng tốt. Nhân ngày đầu năm mới cho những đồng tiền xu vào chiếc túi nhỏ đặt dưới tấm thảm chùi chân ngay cửa chính vẫn có tác dụng chiêu tài tấn lộc, tốt cho cả năm.     9. Hộp may mắn:   Nhân những ngày đầu năm mới, tùy theo tuổi bổn mạng mà mỗi người nên chọn chiếc hộp có chất liệu tương sinh với bổn mệnh của mình. Người mạng Hỏa dùng hộp gỗ. Người mệnh mộc và Kim dùng hộp bằng sành sứ. Người mệnh Thổ dùng hộp gỗ có màu đỏ. Người mệnh Thủy dùng hộp bằng kim loại.    Viết tên tuổi của mình kèm theo hình ảnh con giáp tuổi cùng vài đồng tiền xu cổ đặt vào trong hộp. Dùng băng keo hoặc giấy niêm kín hộp sau đó đặt vào nơi kín đáo sạch sẽ trong nhà.    Người xưa tin rằng đây là mẹo gia tăng tài lộc, thực hiện việc này sẽ mang lại nhiều may mắn cho chủ nhân. Muốn giúp cho những thành viên khác trong gia đình thì cũng thực hiện như vậy đúng với tên tuổi của họ.    Hoàng Dũng Hùng
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 9 phương cách gia tăng tài lộc đầu năm mớI

Đốt hình nộm 'ca ve' phạm tội sát sinh

Phật học cho rằng con người sau khichết (linh hồn), dù đi vào “cõi” nào, cũng không hưởng lợi từ cúng tế của người trần.Việc đốt vàng mã có dạng hình nộm (kiểu như hình “ca ve”, người hầu…), theo Phật giáolà phạm tội sát sinh trong tâm tưởng.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Đạo Phật không chỉ dạy tích đức, mà còn dạy tích lũy kiến thức, để tiến hóa vào cuộc đời sau làm con người chân chính, tiến bộ, không “đi” giật lùi về kiếp súc sinh.
        

'Vũ trang' kiến thức gì cho kiếp sau?

Các cao tăng và nhà nghiên cứu Phật học đã có những dự cảm đầu năm khá chính xác. Tạp chí “Đạo Phật ngày nay” số Tết 2013 có loạt bài phê phán các hủ tục do mê tín, dị đoan.

Phật học cho rằng con người sau khi chết (linh hồn), dù đi vào “cõi” nào, cũng không hưởng lợi từ cúng tế của người trần. Kinh Pali viết: “Chúng sinh ở cảnh giới (cõi) nào, thì có sự thọ dụng theo cảnh giới đó”. Vì thế, không thể gửi các nhu yếu phẩm của cõi người (quần áo, nhà cửa, ĐTDĐ, thẻ ATM…) cho người đã sang cõi khác sử dụng [1] .

Thượng tọa Thích Nhật Từ dùng lý luận trực diện phê phán tình trạng dị đoan. Quan niệm “trần sao âm vậy” không phải là triết lý đạo Phật. Đó là quan niệm dân gian Trung Quốc, truyền đời qua Nho giáo và Lão giáo, buộc con cháu còn sống phải “trả hiếu” cho người đã khuất. Dù người chết không mất hẳn, mà sẽ tái sinh vào kiếp khác, nhưng quá trình trao đổi chất nhờ các cơ quan của cơ thể đã không thể tiếp tục, nên cầu cúng linh hồn vô ích, thậm chí “phá hoại phước”, vì gây lãng phí, ô nhiễm môi trường, thậm chí hỏa hoạn…

Việc đốt vàng mã có dạng hình nộm (kiểu như hình “ca ve”, người hầu…), theo Phật giáo là phạm tội sát sinh trong tâm tưởng. Những kẻ “buôn thần bán thánh” gieo rắc mê tín (gây nỗi sợ) để trục lợi, (kiểu ‘nam La Hầu - nữ Kế Đô), giật dây những cuộc “cúng sao giải hạn… Một đời sống chìm trong tiêu cực cũng gây sợ hãi trong tâm thức tới mức, chẳng hạn, đem tiền vàng mã, thậm chí tiền thật (mệnh giá 500 đồng), ném vung vãi lúc di quan, “như thể ‘lót đường’ cho quan âm phủ nhẹ tay với người chết” [2] .

Số tháng 1/2013 của tạp chí trên có bài "Nỗi đau của những ngôi chùa không giảng pháp"... lên án những tệ nạn của không gian tín ngưỡng trong một số ngôi chùa ở miền Bắc. Hôm nay, người đi lễ chùa bon chen xin sớ, dâng lễ, có khi đạp cả lên người già, trẻ em. Có phụ huynh mang con về quê nhận thấy có vị mặc áo tu hành nhưng lại tham gia đánh chắn cả trong hội làng đầu năm (!) Nổi cộm những nỗ lực tỏ ra mình là ‘Phật tử”, nhưng hủy hoại văn hóa Phật giáo.

Các bậc cao tăng chỉ ra tệ mê tín là do nghiệp vô minh (sống thiếu khoa học, kém văn minh, tham – sân – si…). Nghiệp (tư duy, lời nói, việc làm) trong đời này truyền sang kiếp sau qua linh hồn. Nghiệp “xấu” thì hồn buộc phải đầu thai vào thân thể súc sinh.

Dưới góc nhìn Âu – Mỹ

Những ai từng ở Liên Xô/Nga khoảng cuối thập kỷ trước đọc báo khoa học, thấy nói các nhà bác học Nga dùng những lưới cực nhỏ mịn để bắt một cái gì đó vô hình, “quẫy quẫy”, thoát ra từ một tử thi, mà họ cho là linh hồn...


Thế kỷ 21 dồn dập những khám phá về tâm linh của… giới khoa học. TS Stuart Hameroff, một chuyên gia y tế, giáo sư tại Đại học Arizona trình bày công trình nghiên cứu Through The Wormhole (Qua các lối thoát ngầm, ý nói các đường ống sáng lòa mà nhiều người chết lâm sàng rồi sống lại, nói họ đã đi trong đó) trên loạt phim của kênh khoa học Science Channel và RadarOnline.com. Cùng với nhà vật lý Anh Roger Penrose, ông đưa ra lý thuyết Orch-OR (Orchestrated Objective Reduction/thu nhỏ một cách hài hòa vật thể), cho rằng sau khi chết, toàn bộ “thông tin” về đời người chuyển thành một phần của vũ trụ.

Lý thuyết Orch-OR cho rằng “hồn cốt” của con người kết cấu bởi dạng “hạt cơ bản” của vũ trụ (fabric of the universe) cao hơn là dạng nơ ron thần kinh thông thường, cho phép nó tồn tại ngoài cơ thể con người. Rằng các vi quản chứa thông tin ở trạng thái lượng tử. Khi trái tim ngừng đập, các vi quản không còn ở trạng thái lượng tử, nhưng thông tin lượng tử (chính là nhận thức/ consciousness) chứa trong vi quản người không bị tiêu hủy. Nó được sắp xếp lại và ‘bay’ vào vũ trụ. Đây là lý do nhiều người chết lâm sàng nói họ bay lơ lửng trên không trung, nhìn thấy thể xác mình, và các bác sĩ... TS Hameroff cho rằng dạng thông tin lượng tử có khả năng tồn tại ngoài cơ thể này “hẳn là linh hồn” (perhaps indefinitely as a soul).

Sách của bác sĩ phẫu thuật thần kinh, từng giảng dạy tại Havard Medical School, Eben Alexander, “Thiên đường hiện hữu: cuộc hành trình sau khi chết của một bác sĩ phẫu thuật thần kinh” (Proof of Heaven: A Neurosurgeon's Journey into the Afterlife), xuất bản năm 2008... Eben viết rằng khi ở trạng thái hôn mê, ông đã rơi vào thiên đường, nơi có những vật thể “giống như những thiên thần” bay quanh.

TS Hameroff cho rằng các dạng thức sơ khai của nhận thức con người đã tồn tại từ lâu trong vũ trụ, “chắc là từ thời Vụ nổ lớn (The Big Bang – một luận thuyết chủ yếu dựa trên định luật Hubble lý giải về nguồn gốc của vũ trụ).

Mặc dù có những phản đối, nhưng TS Hameroff cho hay chưa ai thách thức nghiêm trọng lý thuyết Orch-OR.

Nếu lý thuyết Orch-OR “đứng” được, thì niềm tin linh hồn vẫn sống sau khi thể xác đã chết được chứng thực. Một người phát ngôn cho Orch-OR, liên tưởng đến thuyết luân hồi, chia sẻ: “Tất cả những điều này gợi đến đạo Phật và Ấn độ giáo, với niềm tin rằng nhận thức là một phần không tách rời của vũ trụ, và mọi nhận thức tồn tại trong vũ trụ”.

Năng lượng tâm linh

Đạo Phật, và những lý thuyết như Orch-OR, cho rằng những năng lượng tiêu tốn để đạt kiến thức, kỹ năng thực sự không biến thành cát bụi, mà được bảo tồn cho muôn đời sau, để được giải nén lúc cần, trở thành những bậc thang tiến hóa cho nhân loại.

Nhưng nếu cố tình không nhận thức tội lỗi của mình, tìm cách chối tội, chạy tội, thì những “vết chàm” ấy cũng sẽ được bảo tồn, để có ngày chịu tác động “cưỡng bức thi hành án”, bởi Công lý của Vũ trụ.
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Đốt hình nộm 'ca ve' phạm tội sát sinh

Xem tướng trán để biết vận số của bạn –

Vầng trán là biểu thị cho trí tuệ và có thể nói lên tính cách, vận số của bạn. Dưới đây là một số tướng trán điển hình. Tướng trán trên hình là tướng trán đạt tiêu chuẩn theo nhân tướng học. Đây là tướng trán của hầu hết các nhà chính trị, nhà khoa h

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Vầng trán là biểu thị cho trí tuệ và có thể nói lên tính cách, vận số của bạn. Dưới đây là một số tướng trán điển hình.

Tướng trán trên hình là tướng trán đạt tiêu chuẩn theo nhân tướng học. Đây là tướng trán của hầu hết các nhà chính trị, nhà khoa học, nhà văn, nhà doanh nghiệp… Tuy nhiên đàn ông có tướng trán này thì tốt; đàn bà có tướng trán này thành công trong sự nghiệp, nhưng thường có cuộc sống hôn nhân không mấy hạnh phúc, vợ chồng thường lục đục và dễ dẫn tới ly hôn.

1

Tướng trán ở hình trên là tướng trán đẹp, vầng trán tuy không cao nhưng có bề ngang rộng. Những người có trán này thường thành đạt trong sự nghiệp, nhưng mức độ thành công của họ không lớn, chỉ nhỏ lẻ.

2

Trán như hình trên là trán có hình vòng cung, đây là dạng trán tiêu chuẩn dành cho nữ giới. Những người có trán này thường dịu dàng, thông mình, hiểu lòng người, biết cách cư xử. Nam giới có trán này tính tình sẽ lương thiện, hiền lành nhưng không có chí tiến thủ và thiếu khả năng sáng tạo.

3

Vầng trán như hình trên tạo thành hình chữ M. Đây được gọi là vầng trán của nghệ sĩ. Những người có trán này có khả năng sáng tạo cao, vì thế, họ có thể thành công trong nhiều ngành nghề. Tuy nhiên, họ hơi bảo thủ, cố chấp vì thế không phải lúc nào họ cũng đạt được thành công.

Nếu trán chữ M kết hợp thêm phần xương trán gồ lên nổi rõ thì sẽ đạt thành tựu lớn trong sự nghiệp, ngược lại thì mọi việc chỉ đạt ở mức độ bình thường.

4

Trán như hình trên thoạt nhìn hơi giống trán chữ M, nhưng thực tế chỉ có phần giữa chân tóc hơi lồi ra một chút, được gọi là trán mỹ nhân tiêm. Những người có trán này rất hiếu thắng, tò mò và mưu mẹo, họ thường đi xa quê hương để lập nghiệp.

5

Trán như hình trên có nửa bên trên hơi ngả ra sau, tạo thành hình gần giống hình bậc thang so với nửa bên dưới. Dạng trán này thường thuộc về người không thông minh, tình cảm hời hợt, sự nghiệp không thuận lợi, khó gặt hái được thành công lớn.

6


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem tướng trán để biết vận số của bạn –

Quan niệm ngày tốt xấu –

Theo phong tục từ trước tới nay nhiều người thường kén ngày lành tháng tốt để xuất hành, động thổ, đổ bê tông mái, cất nóc, nhập trạch, khai trương, ăn hỏi, rước dâu, ký hợp đồng, hộ liệm, di quan, phá nấm, nhập phủ (hạ huyệt)v.v.Trước là trọn vẹn ni

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

ềm tin về tâm linh, sau là yên tâm tư tưởng để tiến hành công việc

xem-ngay-tot-xau-xuat-hanh-khai-truong-ngay-27-11-2014_29259_595712_0

 1.Quan niệm về ngày xấu – tốt

Theo phong tục từ trước tới nay nhiều người thường kén ngày lành tháng tốt để xuất hành, động thổ, đổ bê tông mái, cất nóc, nhập trạch,  khai trương, ăn hỏi, rước dâu, ký hợp đồng, hộ liệm, di quan, phá nấm, nhập phủ (hạ huyệt)v.v.Trước là trọn vẹn niềm tin về tâm linh, sau là yên tâm tư tưởng để tiến hành công việc. Do nhu cầu nhiều như thế nên thông tin, sách vở, tài liệu từ xưa tới nay có quá nhiều ( tồn tại rất nhiều mâu thuẫn), Nếu không phải người tinh thông có chuyên môn thì khó tìm được ngày giờ vừa ý (đa thư loạn mục).

2.Ngày nguyệt kỵ mùng 5, 14, 23

Trong 1 tháng  luôn có 3 ngày cộng vào bằng 5

Ngày mùng 5

Ngày 14  gồm 1+4 = 5

Ngày 23 gồm  2+3 = 5

Các Cụ thường gọi là ngày “nửa đời, nửa đoạn”, xuất hành đi đâu cũng vất vả, khó được việc, “mùng 5, 14, 23 đi chơi còn lỗ nữa là đi buôn”

Phi tinh trong cửu cung bát quái : Nhất bạch, nhị hắc, tam bích, tứ lục, ngũ hoàng, lục bạch, thất xích, bát bạch, cửu tử. Trong số cửu tinh thì  Sao Ngũ hoàng ( thuộc trung cung ) được cho là xấu nhất, vận sao Ngũ hoàng bay tới đâu mang hoạ tới đó. Cứ theo phi tinh 9 cung lại quay trở về Ngũ hoàng :

Ngũ hoàng 5

5 + 9 = 14

14 + 9 = 23

Đặc biệt nhất là ngày 5 tháng 5  (trùng lặp Ngũ hoàng thổ), người ta thường nói: “nen nét như rắn mùng 5”. Vào ngày mùng 5 /5 âm lịch rắn không ra khỏi Mà, tương truyền ai chặt được đầu rắn mùng 5 ra đường  sẽ gặp nhiều may mắn. Bởi vì thời gian đó phương lực ly tâm từ Trái Đất kết hợp với lực hấp dẫn từ Mặt Trăng,  hướng tâm từ Mặt Trời và Vũ trụ không bình thường gây cho Rắn run sợ, ù tai, hoa mắt không dám ra ngoài.

Còn có sách Cổ gọi là ngày Lý Nhan :

Niên niên nguyệt nguyệt tại nhân gian

Tùng cổ chí kim hữu văn tự

Khẩu khẩu tương truyền bất đẳng dấu

Vô sự vu tử chi xã tắc

Lý nhan nhập trạch táng 3 nam

Mùng 5 phạm ly tán gia trưởng

14 phùng chi thân tự chướng

23 hành thuyền lạc thuỷ lâm quan sự

Giai nhân Mộ khán nhị thập tam.

( Bất lợi kỵ cưới gả, đi xa )

3.Ngày Tam Nương sát

Thượng tuần sơ Tam dữ sơ Thất ( đầu tháng ngày 3, ngày 7 )

Trung tuần  Thập tam Thập bát dương ( giữa tháng ngày 13, ngày 18 )

Hạ tuần Chấp nhị dữ Chấp thất (cuối tháng ngày 22, 27 )

Tháng nào cũng vậy.

Theo quan niệm của nhiều người  thì  xuất hành hoặc khởi đầu làm việc gì đều  vất vả không được việc.

Thực ra theo phong tục tập quán của Việt Nam thì vào những ngày đó Ngọc Hoàng thượng Đế sai 3 cô gái xinh đẹp ( Tam nương ) xuống hạ giới ( giáng hạ ) để làm mê muội và thử lòng con Người (nếu ai gặp phải) làm cho bỏ bê công việc, đam mê tửu sắc, cờ bạc v.v.

Cũng là lời khuyên răn của Tiền Nhân cho con cháu nên làm chủ trong mọi hoàn cảnh, chịu khó học tập, cần cù làm việc.

 Trong khoa Chiêm Tinh thì ngày Tam nương, Nguyệt kỵ không được cho là quan trọng so với  các sao chính tinh và ngày kiêng kỵ  khác như : Sát chủ, Thụ tử, Trùng tang, Trùng phục, Không sàng, Không phòng, Thiên tai địa hoạ, Trời nghiêng đất lở, Hoang ốc, Thiên hình hắc đạo, Chu tước hắc đạo, Bạch hổ hắc đạo, Thiên lao hắc đạo, Huyền vũ hắc đạo, Câu trận hắc đạo, Dương công kỵ, Thập ác đại ma, Lục nhật phá quần. v.v..

4.Cách chọn ngày lành tháng tốt và hoá giải những điều kiêng kỵ ( nếu gặp phải ) :

Cùng  1  giờ  1 ngày như nhau kẻ thắng người bại, kẻ cười ngưòi khóc, Sinh, Tử Hiếu, Hỷ  song song . Người  nhậm chức, người thoái quan. Người Thi đỗ, người thi trượt. Người bán đắt (có lộc), người mua đắt (mất lộc).v.v.

Từ xưa tới nay chưa bao giờ có ngày giờ thật tốt ( ngày lành tháng tốt ) hoặc thật xấu cho mọi người, mọi việc. Vì nếu thật sự có ngày giờ tốt ấy thì không có người mất thì có ai được? không có người thua thì sao có người thắng ? thì ngày đó lại là ngày xấu.

Ngày giờ tốt xấu chỉ ảnh hưởng tới từng công việc, từng tuổi nào liên quan đến nó mà thôi.

Cho nên khi chọn ngày lành tháng tốt phải biết rõ tính chất từng công việc, tuổi Chủ nhân, 24 tiết khí, phong tục tập quán, thông thạo Lý số, Nhâm Cầm Độn Toán mới quyết định được.

 Có người cứ máy móc mua về mấy quyển sách giở ra tra, tốt chưa thấy đâu nhiều khi lại gặp điều tối kỵ như : Thượng lương, đổ bê tông mái nhà chiều tối ,hạ thuỷ tàu thuyền ngày nước ròng (chân triều), rước dâu nửa đêm tháng 7 mưa ngâu, bốc mộ  buổi trưa mùa hạ, lập đàn cúng tế ngày sát sư, bệnh nhân, sản phụ mổ cấp cứu còn chờ … sáng trăng (Thầy bấm).v.v. Là nên tránh.

 Thí dụ : Khi xem làm việc gì  tham khảo ngoài những sao xấu, ngày xấu chung đã kê ở trên thì phải chú ý điều tối kỵ cho từng việc như :

  Nếu Việc bốc Mộ, khâm liệm, di quan, hạ huyệt  kỵ nhất ngày giờ trùng tang (cải mả gặp trùng tang như trồng Lang gặp gió bấc ).

 Nếu Động thổ, hạ móng, đổ bê tông mái, cất nóc, tân gia, ăn hỏi, rước dâu,nhập phòng, kỵ nhất ngày Không sàng, không phòng, cô thần, quả tú, giá ốc …

 Hạ thuỷ tàu thuyền phải chọn ngày theo con nước sinh, đỉnh triều.

 Lập đàn lễ bái kỵ ngày sát sư, không vong. v.v.

 Là nên làm. Cứ như thế suy ra những việc khác.

 Sau đó chọn những ngày giờ tốt, tránh xấu như sau :

 Tránh những ngày  giờ xấu như ; Sát chủ, Thụ tử, Trùng tang, Trùng phục, Không sàng, Không phòng, Thiên tai địa hoạ, Trời nghiêng đất lở, Hoang ốc, Thiên hình hắc đạo, Chu tước hắc đạo, Bạch hổ hắc đạo, Thiên lao hắc đạo, Huyền vũ hắc đạo, Câu trận hắc đạoDương công kỵ, Thập ác đại ma, Lục nhật phá quần. v.v..

5.Ngày giờ hoàng đạo

Tính ngày Hoàng đạo thì xem tháng đó là tháng gì theo hàng chi.

Tính giờ Hoàng đạo thì xem ngày đó là ngày gì theo hàng chi.

Dần, thân gia tý; mão dậu dần (Dần Thân từ cung Tý, Mão Dậu từ cung Dần)

Thìn, tuất tầm thìn: tý ngọ thân (Thìn Tuất từ cung Thìn, Tý Ngọ từ cung Thân)

Tị, hợi thiên cung tầm ngọ vị (Tị Hợi từ cung Ngọ )

Sửu mùi tòng tuất định kỳ chân (Sửu Mùi từ cung Tuất)

Thứ tự thuận chiều tính như sau :

Đạo 道 Viễn 遠,  Kỉ 紀 ,  Thời 時,  Thông 通 , Đạt 達, Lộ 路 , Diêu 遙, Hà 何 , Nhật 日 , Hoán 逭 , Trình  程.

  Nếu ai biết chữ nho thì thấy chữ nào có bộ quai sước 辶 là Hoàng đạo (tốt)

 Cụ thể có 6 chữ  có quai sước (màu đỏ) là Hoàng Đạo : Đạo (Thanh long hoàng đạo), Viễn (Minh đường hoàng đạo) , Thông (Kim quỹ hoàng đạo), Đạt (Thiên đức hoàng đạo, Diêu (Ngọc đường hoàng đạo), Hoàn (Tư mệnh hoàng đạo). tốt.

 Còn lại là :Thiên hình hắc đạo, Chu tước hắc đạo, Bạch hổ hắc đạo, Thiên lao hắc đạo, Huyền vũ hắc đạo, Câu trận hắc đạo (xấu) .

 Sao Hoàng đạo vừa đem tốt lành đến vừa hoá giải được những điều hung kỵ.

6. Ngày Bất tương

 Tức là không dùng ngày Âm tương, Dương tương và Âm dương cụ tương (tương là sát khắc lẫn nhau) vì:

Âm dương nữ tử (hại cho bên nữ)

            Dương tương nam vong (hại cho bên nam)

            Âm Dương câu tương nam nữ cụ thương (hại cho cả nam và nữ)

            Âm Dương bất tương nam nữ kiết xương (Âm Dương bất tương nam nữ đều tốt).

Bảng lập thành ngày Bất tương

Tháng 1

Bính, Nhâm: tý; Ất, Kỷ, Tân, Quý: mão.

Tháng 2

Bính, Canh, Mậu: tý, tuất; Ất, Đinh, Kỷ: sửu.

Tháng 3

Ất, Đinh, Kỷ: dậu, sửu.

Tháng 4

Giáp, Bính, Mậu: tý; Giáp, Bính: thân; Ất Đinh: dậu; Giáp, Mậu: tuất.

Tháng 5

Kỷ Mùi, Mậu Tuất; Ất, Quý: mùi, dậu; Giáp, Bính: thân, tuất.

Tháng 6

Giáp, Nhâm: ngọ, thân, tuất; Ất, Quý: mùi, dậu; Mậu tuất, Kỷ mùi.

Tháng 7

Ất, Kỷ, Quý: tỵ, mùi; Giáp, Nhâm, Mậu: ngọ; Ất, Quý: dậu; Giáp, Nhâm: thân.

Tháng 8

Giáp, Nhâm, Mậu: ngọ, thìn; Giáp Tuất; Tân, Kỷ, Quý: tỵ, mùi.

Tháng 9

Kỷ, Tân: tỵ, mùi;  Canh, Nhâm, Mậu: ngọ; Quý; Tân: mão; Quý mùi.

Tháng 10

Mậu tý; Mậu, Canh, Nhâm: dần, thìn; Kỷ, Tân, Quý: mão.

Tháng 11

Canh, Nhâm, Mậu: thìn; Đinh, Kỷ: mão; Đinh, Tân, Kỷ: tỵ, sửu.

Tháng 12

Đinh, Tân, Kỷ: sửu, mão; Bính, Canh, Mậu: dần, thìn.

 6.      Xem Nhị Thập bát tú

Đông phương Thanh long (青龍): Giác (角) Cang (亢) Đê (氐) Phòng (房) Tâm (心) Vĩ (尾) Cơ (箕) …

Tây phương Bạch hổ (白虎): Khuê (奎) Lâu (婁) Vị (胃) Mão (昴) Tất (畢) Chủy/Tuy (觜) Sâm (參) …

Nam phương Chu tước (朱雀): Tỉnh (井) Quỷ (鬼) Liễu (柳) Tinh (星) Trương (張) Dực (翼) Chẩn (軫) …

Bắc phương Huyền vũ (玄武): Đẩu (斗) Ngưu (牛) Nữ (女) Hư (虛) Nguy (危) Thất (室) Bích (壁) …

 Trong số 28 sao có 14 sao tốt, 14 sao xấu.

 7.      Có 12 trực, mỗi tháng một trực, mỗi ngày một trực theo thứ tự sau :

  Gồm có :1- Kiến. 2- Trừ. 3- Mãn 4- Bình. 5-  Định. 6- Chấp. 7-  Phá. 8-Nguy. 9- Thành. 10- Thu.  11- Khai. 12- Bế.

 Trực dùng để chỉ tên cho 12 tháng âm lịch, về sau chuyển hóa dùng để chỉ ngày tốt hay xấu. Vào Tiết lập xuân, vào lúc hoàng hôn chập tối, sao cán gáo còn gọi là Diêu quang tinh tức là sao đứng đầu trong hình cán gáo thuộc chùm sao Đại hùng tinh – Bắc Đẩu chỉ vào hướng Đông Bắc hợp với cung Dần, nên tháng Giêng lập xuân Kiến Dần gọi là trực Kiến vào ngày Dần. Tiết Kinh Trập tháng 2, sao cán gáo cũng đúng lúc hoàng hôn chỉ hướng Chính Đông hợp với cung Mão nên gọi tháng 2 Kiến mão Trực Kiến vào những ngày Mão. Tiết Thanh Minh tháng 3, sao cán gáo chỉ hướng Đông Nam hợp cung Thìn nên gọi tháng 3 Kiến Thìn, Trực Kiến vào những ngày Thìn, lần lượt quay vòng như vậy, sau 12 tháng trở lại tháng giêng Kiến Dần.

  Chu kỳ quay hàng chi là 12 ngày, ngày trực cũng 12 ngày, nhưng vì tháng giêng Kiến Dần, tháng 2 Kiến Mão, nên mỗi tháng có hiện tượng 2 ngày liên tiếp cùng một trực, gọi là ngày Trùng Kiến. Bắt đầu từ ngày tiết đầu tiên của tháng nào thì theo trực của tháng đó.

Không phải Trực xấu là xấu mà phải xem Sinh Khắc với Mệnh và công việc để luận.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Quan niệm ngày tốt xấu –

Đa số mọi người chưa biết đeo vòng tay hợp phong thủy

Đeo vòng tay hợp phong thủy không chỉ là biết cách chọn chiếc vòng phù hợp với bản thân mà còn phải biết cách đeo cho đúng, cho chuẩn và phù hợp với hoàn cảnh.
Đa số mọi người chưa biết đeo vòng tay hợp phong thủy

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Đeo vòng tay hợp phong thủy không chỉ là biết cách chọn chiếc vòng phù hợp với bản thân mà còn phải biết cách đeo cho đúng, cho chuẩn và phù hợp với hoàn cảnh.

 
Da so moi nguoi chua biet deo vong tay chuan phong thuy hinh anh
 


1. Đeo vòng tay trái
  Trong các trường hợp dưới đây thì đeo vòng tay hợp phong thủy ở bên tay trái sẽ giúp bạn tăng phúc, tăng may, hanh thông vận trình:   - Những dịp hi vọng đạt thành mục tiêu như: hội chợ tuyển dụng, hội đàm, đàm phán, kí kết hợp đồng.   - Cầu may mắn: thi cử, mua xổ số, thi đấu thể thao, dịp phải cạnh tranh.   Cầu tài lộc: ngân hàng, cổ phiếu, công ty tài chính, kho bạc, cửa hàng trang sức đá quý.   - Tham gia các dịp lễ hội: đi chùa miếu, lễ trao giải, khánh thành, kết hôn, thượng thọ, lễ tốt nghiệp, lễ khánh thành.   - Đi gặp gỡ bậc bề trên: thăm hỏi thầy giáo, cấp trên, khách quý.
Đừng biến vòng tay thành còng tay
Vòng đeo tay là phụ kiện cần phải có của nhiều bạn trẻ, tuy nhiên rất ít người hiểu rõ về phong thủy vòng đeo tay, thậm chí còn biến chúng
Da so moi nguoi chua biet deo vong tay chuan phong thuy hinh anh 2
 
  2. Đeo vòng tay phải
  Đổi lại, nếu trong các trường hợp sau thì nên đeo vòng tay phải để vạn sự cát tường, gặp nhiều may mắn:   - Đến những nơi nhiều âm khí như tiết Thanh Minh đi tảo mộ, viếng mồ mả, ban đêm trong rừng, đi vào nhà cũ, nhà hoang.   - Đến nơi có nhiều sát khí như tòa án, bệnh viện, lò mổ, đường cao tốc hoặc gặp đánh nhau, chém giết.   - Đến nơi nhiều trọc khí như sòng bạc, rạp hát, quán bar, rạp chiếu phim, đường sắt, chợ, phương tiện giao thông công cộng.   - Đến nơi nhiều uế khí như chỗ rửa xe, nhà tù, nhà vệ sinh công cộng, bãi rác, chỗ nước đọng.   - Đi gặp người có năng lượng xấu như phạm nhân, người nghiện, kẻ trộm.
 
3. Đeo vòng ở cả hai tay   Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đối không nên đeo vòng ở cả tay trái và tay phải, vì như chiếc còng tay, khiến bạn bại vận.   Trình Trình
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Đa số mọi người chưa biết đeo vòng tay hợp phong thủy

Khám phá những điểm tuyệt vời của 12 con giáp - Tử vi - Xem Tử Vi

Khám phá những điểm tuyệt vời của 12 con giáp, Tử vi, Xem Tử Vi, xem bói, xem tử vi Khám phá những điểm tuyệt vời của 12 con giáp, tu vi Khám phá những điểm tuyệt vời của 12 con giáp, tu vi Tử vi

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Khám phá những điểm tuyệt vời của 12 con giáp

Tuổi Tý, Ngọ, Mão, Dậu được nhiều người yêu quý, đào hoa

Bốn con giáp này đều có một số đặc tính giống nhau, ví dụ như tính khí tốt, diện mạo sáng sủa, dễ gần. Họ cũng không quá câu nệ mọi chuyện, thoải mái và có tài ăn nói, biết kiên trì nhẫn nại. Thêm vào đó là sức mạnh tinh thần cứng cỏi và hấp dẫn mê người.

Những người tuổi này dễ dàng thu hút mọi người xung quanh và khiến cho họ quý mến. Dù là nam hay là nữ, các tuổi này hay dùng sự tài hoa của mình để chinh phục trái tim của đối phương, đời sống tình cảm khá phong phú. Nếu là một trong những tuổi này, nghề nghiệp để bạn đạt được thành công có thể là nhân viên sales, các ngành nghề về nghệ thuật, quan hệ công chúng, liên quan đến ngoại ngữ…

Tuổi Dần, Thân, Tỵ, Hợi có sức mạnh tinh thần, năng động, khả năng ứng biến tốt, sớm phát tài

Bốn con giáp này sản sinh ra những con người có sức sống mãnh liệt. Sự nhanh nhạy, nhiệt tình cũng khiến họ trở nên nóng vội, dễ xúc động hơn những người khác. Ngọn lửa hừng hực trong huyết quản luôn thúc giục họ làm việc và vận động không ngừng nghỉ.

Sự năng động của bốn con giáp này thể hiện ở cách thức thông minh khi họ xử lý tình huống, đặc biệt ở người tuổi Hợi. Họ không quá lanh lẹ nhưng lại được bù trừ sự cẩn thận, tập trung. Họ thích ứng tốt với hoàn cảnh mới nên dễ dàng kết bạn, bắt đầu những mối quan hệ làm ăn đem lại lợi nhuận cao, dễ giàu có phát tài.

Tuổi Thìn, Tuất, Sửu, Mùi rất ổn định, giữ lời hứa, chịu thương chịu khó, sớm phú quý

Những người cầm tinh bốn con giáp trên cho dù là nam hay nữ cũng đều không quá nổi bật và hấp dẫn sự chú ý của mọi người. Bởi họ khá khiêm tốn, thành thực, có đạo đức lại chịu khó chăm chỉ nên có khá nhiều người đạt được giàu sang phú quý.

Nhưng trong số những người giàu, các con giáp này có vị thế ổn định và vững chắc nhất. Bởi họ cố gắng xây dựng tất cả bằng chính sức lực và sự cần cù của mình, từ từ từng bước nên những thành quả của sự tích cực này có nền tảng khó lòng lay chuyển nổi.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Khám phá những điểm tuyệt vời của 12 con giáp - Tử vi - Xem Tử Vi

Mơ thấy thận của mình: Sức khỏe không bình thường –

Thận là một trong những nội tạng của người và là cơ quan chủ yếu có chức năng bài tiết nước tiểu. Mơ thấy thận của mình, bạn nên đi kiểm tra tổng quát sức khỏe. Mơ thấy ăn, nấu nướng hay chế biến món ản từ thận để đãi khách, đó là dấu hiệu cảnh báo t
Mơ thấy thận của mình: Sức khỏe không bình thường –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Mơ thấy thận của mình: Sức khỏe không bình thường –

Cách đặt tên đại phú đại quý cho con năm 2016

Tham khảo cách đặt tên cho con trai và con gái năm 2016 - Bính Thân hay ý nghĩa hợp phong thủy, tuổi bố mẹ dưới đây để lựa chọn cho con yêu của mình nhé!

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Tham khảo cách đặt tên cho con trai và con gái năm 2016 - Bính Thân hay ý nghĩa hợp phong thủy, tuổi bố mẹ dưới đây để lựa chọn cho con yêu của mình nhé!

ten-con-trai

Đặt tên cho con là vấn đề các cặp vợ chồng quan tâm hàng đầu khi chuẩn bị chào đón đứa con bé bỏng của mình. Mỗi các tên đặt cho bé đòi hỏi phải hay ý nghĩa hợp phong thủy tuổi của bé tuổi của bố mẹ dễ nghe dễ gọi…vì cái tên sẽ gắn bó với bé suốt cả cuộc đời có ảnh hưởng trực tiếp đến sự nghiệp sức khỏe công danh sau này. Những thiên thần nhỏ đang chuẩn bị chào đời sắp tới đây sẽ nhằm vào năm 2016 năm Bính Thân, những chú khỉ con tinh nghịch sẽ hợp với những cái tên như thế nào chắc hẳn các bậc cha mẹ đang nóng lòng lắm rồi phải không nào? Hãy cùng tham khảo cách đặt tên cho con trai và con gái năm 2016 Bính Thân hay ý nghĩa hợp phong thủy tuổi bố mẹ dưới đây để lựa chọn cho con yêu của mình nhé!

1. Đặc điểm tính cách của bé sinh năm Bính Thân 2016

Theo lịch âm, năm con Khỉ (năm Bính Thân) bắt đầu từ ngày 8-2-2016 đến hết ngày 27/1/2017. Sinh con năm 2016, năm Bính Thân, bé con nhà bạn thuộc mạng Hỏa (Sơn hạ hỏa, Lửa dưới chân núi).

Xếp thứ 9 trong bảng thứ tự 12 con giáp, khỉ là động vật cực kỳ thông minh, nhanh nhẹn. Vì vậy, không có gì khó hiểu nếu đứa trẻ sinh năm 2016, năm Bính Thân, sẽ sở hữu những đặc tính tuyệt vời này.

Khỉ chính là tượng trưng cho sự tốt lành, may mắn. Hình ảnh của khỉ thường được điêu khắc hoặc dán trên các bức tường và cửa ra vào với mục đích kêu gọi phước lành và niềm vui.

Điểm mạnh của bé Khỉ không gì khác đó chính là sự sống động, linh hoạt, nhanh nhẹn và cực kỳ thông minh, lém lỉnh. Đôi khi, ba mẹ sẽ rất bất ngờ với những ưu điểm mang đặc tính khá thất thường này của bé. Điều này đồng nghĩa trong trường hợp tưởng chừng không giải quyết nổi, bé sẽ có cách vượt qua.

Bé tuổi Khỉ thích thể thao, năng động và lúc nào cũng muốn chạy nhảy. Về mặt quan hệ, xã hội, ba mẹ cứ yên tâm vì bé rất tự tin, hòa đồng.

Chính từ những đặc tính này, Khỉ con luôn có khát khao mạnh mẽ để tìm tòi và khám phá những mới mẻ trong cuộc sống. Khi giao tiếp, bé không thích bị kiểm soát nhưng lại rất muốn thể hiện mình. Trong học tập hay công việc, Khỉ con luôn chứng tỏ mình là người sáng tạo.

Bên cạnh các ưu điểm kể trên, Khỉ con vẫn tồn tại một số khuyết điểm. Bé sinh năm 2016, năm Bính Thân, không được kiên nhẫn cho lắm. Muốn gì cũng muốn ngay và luôn, nhưng khi đạt được rồi lại cả thèm chóng chán. Thiếu sót của Khỉ con còn có tính ganh tỵ, nghi ngờ, khá ích kỷ và kiêu ngạo. Nếu khắc phục được các điểm yếu này, bé sẽ đạt được thành tích đáng gờm.

2. Cách đặt tên cho con trai, con gái năm 2016 Bính Thân hay ý nghĩa hợp phong thủy

Sẽ có rất nhiều gợi ý tên hay cho những bé sinh năm 2016 Bính Thân dưới đây phù hợp cho con trai và con gái cũng như phong thủy ngũ hành tuổi bố mẹ cho các bạn tham khảo. Nào hãy cùng lựa chọn cái tên yêu thích nhất cho bé yêu của mình thật hoàn hảo nhé!

Đặt tên cho con theo Tam Hợp

Tam Hợp được tính theo tuổi, do tuổi Thân nằm trong Tam hợp Thân – Tý – Thìn nên những cái tên nằm trong bộ này đều phù hợp và có thể coi là tốt đẹp.

Đặt tên cho con theo Bản Mệnh

Bản Mệnh thể hiện tuổi của con thuộc Mệnh nào và dựa vào Ngũ Hành tương sinh tương khắc để đặt tên phù hợp. Tốt nhất là nên chọn hành tương sinh hoặc tương vượng với Bản mệnh.

Đặt tên cho con theo Tứ Trụ

Dựa vào ngày, giờ, tháng, năm sinh của bé để quy thành Ngũ Hành, nếu bé thiếu hành gì có thể chọn tên hành đó, để bổ sung hành đã bị thiếu trong tứ trụ, để cho vận số của em bé được tốt.

Đặt tên cho con theo quy luật tự nhiên

Loài khỉ, con giáp tượng trưng cho tuổi của bé thường sinh sống theo từng bầy trong rừng. Vì vậy, những từ thuộc hành Mộc sẽ thích hợp để chọn tên cho bé. Một số gợi ý cho bạn: Khôi, Lê, Đỗ, Mai, Đào,Trúc, Tùng, Quỳnh, Thảo, Liễu, Bách, Lâm, Sâm, Kiện, Xuân, Quý, Hạnh, Thôn, Phương, Phần, Chi,Thị, Bính, Bình, Sa, Phúc, Phước…

Ngoài ra, những bộ thủ như Khẩu, Miên, Mịch có ý nghĩa liên quan đến “cái hang khỉ” cũng thích hợp để đặt tên cho bé. Bạn có thể chọn những cái tên như: Trung, Quân, Trình, Thiện, Hòa, Gia, An, Thất, Dung, Nghi, Hoành, Bảo, Thực, Khoan…

Khỉ cũng rất thích bắt chước cử chỉ và tiếng nói của con người, bởi chúng là loài động vật cao cấp rất gần gũi với con người trên nấc thang tiến hóa. Vì vậy, cái tên chứa bộ Nhân, Ngôn cũng là lựa chọn thích hợp mà bạn nên cân nhắc. Ví dụ: Nhân, Giới, Kim, Đại, Nhiệm, Trọng, Tín, Hà, Bảo, Hưu, Nghi, Huấn, Thành

ten-con-gai

Đặt tên cho con theo tính cách

Loài khỉ rất lanh lợi, hoạt bát, nên những cái tên có bộ Sam, Cân, Y, Mịch sẽ giúp tôn lên sự duyên dáng, đẹp đẽ. Bạn có thể chọn cho con những cái tên như: Hình, Ngạn, Ảnh, Chương, Đồng, Thường, Hi, Sư, Phàm, Ước, Tố, Kinh, Hồng, Duyên…

Thân tam hợp với Tý, Thìn. Nếu tên của người tuổi Thân có các chữ trong tam hợp đó thì họ sẽ được sự trợ giúp rất lớn và có vận mệnh tốt đẹp. Mặt khác, Thân thuộc hành Kim, Thủy tương sinh Kim nên những chữ thuộc bộ Thủy cũng rất tốt cho vận mệnh của người tuổi Thân.

Theo đó, bạn có thể chọn những tên như: Khổng, Tự, Tồn, Tôn, Học, Hiếu, Nông, Thìn, Thần, Giá, Lệ, Chân, Khánh, Lân, Cầu, Băng, Tuyền, Giang, Hồng, Hồ, Tân, Nguyên, Hải…

Rừng cây là nơi sinh sống của khỉ nên những chữ thuộc bộ Mộc rất thích hợp cho người tuổi Thân, ví dụ như: Bản, Tài, Đỗ, Đông, Tùng, Lâm, Liễu, Cách, Đào, Lương, Dương… Nhưng Thân thuộc hành Kim, Kim khắc Mộc nên bạn cần cẩn trọng khi dùng những tên trên.

Những chữ thuộc bộ Khẩu, Miên, Mịch gợi liên tưởng đến nghĩa “cái hang của khỉ” sẽ giúp người tuổi Thân có cuộc sống nhàn nhã, bình an. Đó là những tên như: Đài, Trung, Sử, Tư, Đồng, Hướng, Quân, Trình, Thiện, Hòa, Gia, Đường, An, Thủ, Tông, Quan, Thất, Dung, Nghi, Ninh, Hoành, Bảo, Hựu, Thực, Khoan…

Người tuổi Thân thích hợp với những tên thuộc bộ Nhân hoặc bộ Ngôn bởi khỉ rất thích bắt chước động tác của người và có quan hệ gần gũi với loài người. Những tên gọi thuộc các bộ đó gồm: Nhân, Giới, Kim, Đại, Nhiệm, Trọng, Tín, Hà, Bảo, Hưu, Nghi, Huấn, Từ, Ngữ, Thành, Mưu, Nghị, Cảnh…

Khỉ rất thích xưng vương nhưng để trở thành Hầu vương và có được uy phong thì chúng phải trả giá rất đắt. Do vậy, những chữ thuộc bộ vương như: Ngọc, Cửu, Linh, San, Trân, Cầu, Cầm, Lâm, Dao, Anh… khá phù hợp với người tuổi Thân. Tuy nhiên, bạn nên thận trọng khi sử dụng những tên đó.

Dùng những tên thuộc bộ Sam, Cân, Mịch, Y, Thị để biểu thị sự linh hoạt và vẻ đẹp đẽ của chúng như: Hình, Ngạn, Ảnh, Chương, Bân, Lệ, Đồng, Thường, Hi, Tịch, Thị, Sư, Phàm, Ước, Hệ, Tố, Kinh, Hồng, Duyên… sẽ giúp người tuổi Thân có được vẻ anh tuấn, phú quý song toàn.

Hy vọng với cách đặt tên cho con gái hay con trai sinh năm 2016 Bính Thân này sẽ mang đến cho các bậc cha mẹ thật nhiều lựa chọn cho bé yêu của mình


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Cách đặt tên đại phú đại quý cho con năm 2016

Chọn thùng rác chuẩn phong thủy cho gia đình

Thùng rác là đồ vật được xuất hiện thường xuyên trong các ngôi nhà Việt. Theo phong thủy, thùng rác mang nhiều uế khí, điều này không tốt cho gia vận.
Chọn thùng rác chuẩn phong thủy cho gia đình

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Thùng rác là đồ vật được xuất hiện thường xuyên trong các ngôi nhà Việt. Theo phong thủy, thùng rác mang nhiều uế khí, điều này không tốt cho gia vận. Hãy cùng ## tìm hiểu thêm về phong thủy thùng rác.


Chon thung rac chuan phong thuy cho gia dinh hinh anh
 
1. Vị trí thùng rác
Phương vị là nhân tố vô cùng quan trọng trong phong thủy, vậy nên gia chủ cần chú ý vị trí của thùng rác. Thông thường, thùng rác nên đặt tại hướng Đông Nam lệch Đông, Tây Bắc lệch Bắc, Đông Bắc lệch Bắc, đây đều là vị trí được cho là "lá rụng về cội". Khi thùng rác nằm tại vị trí trên thì gia vận sẽ không gặp vận xui, vận hạn
Tổng thống Obama: người đàn ông hội đủ thiên thời - địa lợi - nhân hòa
Nhân dịp chuyến thăm để thúc đẩy mối quan hệ tốt đẹp giữa hai dân tộc Việt-Mỹ, hãy cùng điểm qua những nét nổi bật về mệnh cách của vị tổng thống này. 

2. Số lượng thùng rác

 
Bởi vì thùng rác là đồ vật tượng trưng cho sự ô uế nặng, vậy nên số lượng thùng rác trong nhà nên càng ít càng tốt, ví dụ như trong phòng ngủ, phòng bếp tốt nhất không nên đặt thùng, nếu không thì đem đến uế khí cho cả căn phòng, điều này không tốt đối với gia vận.
Chon thung rac chuan phong thuy cho gia dinh hinh anh 2
 
3. Kích cỡ thùng rác
 
Kích cỡ và thể tích thùng rác cần phải nhỏ, như vậy uế khí tồn tại trong phòng càng ít. Hơn nữa, khi kích thước thùng rác trong nhà càng nhỏ, thì tần suất đổ rác càng lớn, điều này giảm thiểu lượng uế khí tích trữ.
► Xem thêm: Phong thủy nhà ở chuẩn giúp phát tài phát lộc, tránh tai ương
7 loại trà dưỡng sinh tuyệt vời trong tiết Tiểu Mãn Chi Nguyễn

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Chọn thùng rác chuẩn phong thủy cho gia đình

Xem tướng phụ nữ ham mê nhục dục

Tính dục thì ai cũng có, nhưng người quá trọng nhục dục thường ít ra cũng có một vài nét tướng đặc biệt :
Xem tướng phụ nữ ham mê nhục dục

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

- Phụ nữ trời phú sắc da mặt trắng hơi pha màu hồng lạt gọi là đào hoa sắc hoặc mặt trắng mà có nhiều tàn nhang đều chủ về háo dâm

- Lông mày nhỏ hẹp, uốn cong dài quá mắt, mắt lớn và sáng

- Phía dưới mắt (Lệ đường) có lằn xếp hay gân màu xanh xám hoặc hồng chạy về phía đuôi mắt ( Ngư vĩ ) là tướng phụ nữ thường có khuynh hướng ân ái vụng trộm

- Mắt đào hoa thấy người đàn ông xa lạ, ưa nhìn, thừơng hay cười tình liếc xéo

- Phía dưới mắt có nốt ruồi đen nổi rõ hoặc mắt không khóc mà vẫn ướt và nhìn cặp mắt không rõ cười hay khóc : tiện dâm

- Miệng lớn và khoé đi xuống lưng ong

- Ngồi hai bàn chân bắt chéo, hai bàn tay đan nhau và bó lấy gối hoặc hay rung gối là tướng phụ nữ trong đời ít ra cũng vài ba bận thông dâm

- Eo lệch, rốn quá sâu, lòng trắng pha hồng, tiếng nói liến thoắng hầu hết là những người dễ bị quyến rũ vào đường sắc dục

- Bước đi uốn éo như rắn, nhún nhẩy như chim sẻ và thường ngoảnh lại là tướng háo dâm

- Nhân trung gẫy khúc, quanh mép miệng sắc da xanh xám một cách tự nhiên không vì bệnh tật

- Mặt ngăm đen, đầu tóc rậm, ánh mắt ướt và sắc, da bóng bẩy

- Có thói quen lấy đầu lưỡi khoa động nước răng, hoặc cận răng đen xám, không cười mà thường lộ chân răng

- Trường hợp phụ nữ hút thuốc lá, kẻ có thói quen thở khói rất mạnh là kẻ háo dâm.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem tướng phụ nữ ham mê nhục dục

Phong thủy trong nhà không được xa ngũ hành, bát quái

Tiền bạc không phải là tất cả nhưng không thể thiếu được trong cuộc sống hàng ngày. Áp dụng phong thủy trong nhà ảnh hưởng đến khí trường để gia tăng các cơ hội hút tài lộc.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


 phong thuy trong nha khong duoc xa ngu hanh, bat quai - 1  phong thuy trong nha khong duoc xa ngu hanh, bat quai - 2  phong thuy trong nha khong duoc xa ngu hanh, bat quai - 3  phong thuy trong nha khong duoc xa ngu hanh, bat quai - 4

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Phong thủy trong nhà không được xa ngũ hành, bát quái

Chỉ điểm cách 12 chòm sao tiêu tiền tiết lộ giàu nghèo

Quản lý tài sản giúp bạn có cuộc sống hợp lý hơn, giảm thiểu những rủi ro về tài chính xuống mức thấp nhất. Cùng xem cách 12 chòm sao tiêu tiền nhé.
Chỉ điểm cách 12 chòm sao tiêu tiền tiết lộ giàu nghèo

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Quản lý tài sản không chỉ giúp bạn có cuộc sống hợp lý hơn mà còn giảm thiểu những rủi ro về tài chính xuống mức thấp nhất. Mỗi người có sự lựa chọn riêng để chăm lo cho nguồn tài sản cá nhân của mình, cùng xem cách 12 chòm sao tiêu tiền nhé.


► ## cập nhật thông tin Tử vi hàng ngày, Mật ngữ 12 chòm sao mới nhất gửi tới bạn đọc

Chi diem cach 12 chom sao tieu tien tiet lo giau ngheo hinh anh
 

Nhóm Đất: Kim Ngưu, Xử Nữ, Ma Kết – bảo thủ

  Đây là nhóm có hình thức đầu tư rất đặc sắc, thả dây dài câu cá lớn, kiên nhẫn đợi chờ để hốt một mẻ to. Cách 12 chòm sao tiêu tiền thì nhóm này có khái niệm quản lý tài sản mạnh mẽ nhất, chặt chẽ nhất. Họ không bao giờ mù quáng trong chi tiêu, chỉ mua đúng giá không mua đắt, chỉ mua hàng tốt không mua đồ lởm, tiêu tiền theo lý tính. Các chòm sao này thường đầu tư vào những nơi có tính ổn định như gửi tiết kiệm, mua bảo hiểm hay đầu tư lâu dài vào một chỗ đáng tin tưởng.  

Nhóm Nước : Cự Giải, Hổ Cáp, Song Ngư – cố định

  Trong cách 12 chòm sao tiêu tiền thì nhóm Nước là những người kém cỏi nhất, hầu như không bao giờ có tiền dư. Tuy không có khái niệm quản lý tiền bạc tốt, dễ tiêu hết tiền nhưng nhóm này kiếm tiền rất khá. Họ có ý chí kiên quyết, sự chăm chú, thích hợp đầu tư tích lũy, tiến chậm mà chắc. Vì thế, chỉ cần tiết kiệm, có chừng mực hơn một chút thì chắc chắn tài chính sẽ không bao giờ là vấn đề của những chòm sao này.
Chi diem cach 12 chom sao tieu tien tiet lo giau ngheo hinh anh
 

Nhóm Không Khí: Song Tử, Thiên Bình, Bảo Bình – biến động

  Phong cách đầu tư của những chòm sao nhóm Không Khí là giăng lưới rộng, vớt trọng điểm. Họ nhiều tài nghệ, tháo vát, linh hoạt, có cách quản lý tài sản phong phú, đa dạng, vừa đầu tư sinh lời, vừa tích lũy cho tương lai mà vẫn tiêu pha dư dả. Nhóm Không Khí nắm bắt tốt thông tin thị trường, tiền kiếm không xuể nhưng tiêu cũng không ít.  

Nhóm Lửa : Bạch Dương, Sư Tử, Nhân Mã – mù quáng

  Càng nguy hiểm càng lãi cao là phương châm đầu tư của các chòm sao nhóm Lửa. Họ quản lý tài sản một cách bốc đồng, hứng khởi nhưng nhiều rủi ro, thấy người khác làm thế nào sẽ noi gương theo mà không cân nhắc tới các điều kiện của bản thân, thị trường,… Theo bước người khác tiến lên, may nhờ rủi chịu, trong cách 12 chòm sao tiêu tiền thì nhóm này được coi là ngông nghênh nhất, cũng bất ổn nhất.
Điểm vận 12 chòm sao trong tiết Hàn Lộ Bật mí lý do mối tình đầu của 12 chòm sao tan vỡ Khi nói dối, 12 chòm sao sẽ có biểu cảm như thế nào?
Trình Trình  

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Chỉ điểm cách 12 chòm sao tiêu tiền tiết lộ giàu nghèo

Luận cát, hung của sao Cửu Tử khi kết hợp trong Cửu tinh

Sao Cửu Tử là sao đứng hàng thứ 9 – hàng cuối cùng trong Cửu tinh, có ảnh hưởng tới cát, hung khi lập tinh bàn chọn đất xem nhà.
Luận cát, hung của sao Cửu Tử khi kết hợp trong Cửu tinh

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


► ## giúp bạn tra cứu lá số tử vi trọn đời chuẩn xác

Luan cat, hung cua sao Cuu Tu khi ket hop trong Cuu tinh hinh anh
 
Sao Cửu Tử là sao Hữu Bật. Nếu vượng thì văn chương lừng lẫy, vinh hiển đột ngột, con cháu dòng giữa được hưởng phú quý. Nếu suy thì bị hỏa tai, hoặc tai họa ở chốn quan trường, bị thổ huyết, điên loạn, bệnh mắt, hoặc sinh đẻ khó.
 
Cửu Tử gặp Nhất Bạch là khắc nhập. Nếu vượng thì trong nhà có nhiều việc vui mừng, âm dương chính phối, Thủy Hỏa có đủ, vợ sinh nhiều con trai, giàu sang đến đột ngột. Nếu suy thì con cháu dòng giữa lụn bại, có bệnh ở mắt và tai. Nếu kèm theo Thất Xích bay đến thì e rằng có hỏa tai.
 
Cửu Tử gặp Nhị Hắc là sinh xuất. Nếu vượng thì giàu có về ruộng vườn nhà cửa, mẫu thân quản lý gia sản. Nếu suy thì sinh con đần độn, trang viên bị hỏa hoạn, dạ dày nóng nên đại tiện ra máu, dễ có bệnh đường ruột hoặc bệnh mắt.
 
Cửu Tử gặp Tam Bích sinh nhập. Nếu vượng thì đèn luôn rực sáng sảnh đường, quyền cao chức trọng, uy chất bốn phương, con cháu thông minh đắc chí. Nếu suy thì e rằng có kiếp nạn vì dâm loạn, có hỏa hoạn. Đàn ông hung ác, bại hoại thanh danh. Người nhà dễ bị bệnh mắc, hoặc bị thương tật ở chân.
 
Cửu Tử gặp Tứ Lục sinh nhập. Nếu vượng thì sảnh đường rực sáng, chồng vẻ vang danh tiếng, vợ sang quý đẹp đẽ, con cháu thông minh, tài văn chương nổi bật, có nhiều hoạnh tài, tin mừng đến dồn dập. Nếu suy thì nam nữ dâm loạn, danh tàn thân bại, sự nghiệp tiêu tan, thường bị bệnh mắt hay lưng eo. Con cháu hoang đàng bừa bãi.
 
Sao Cửu Tử gặp Ngũ Hoàng là sinh xuất. Nếu vượng thì giàu có về địa sản. Nếu suy thì sinh con đần độn, con có tổn thương về mắt. Nếu Loan đầu bên ngoài có ngọn núi trọc vì bị tàn phá thì con cháu thi cử khó đỗ đạt; trong nhà có người bị tật hay mù lòa, hoặc vì sắc dục mà mắc bệnh giang mai, nhọt độc.
 
Cửu Tử gặp Lục Bạch khắc xuất. Nếu vượng thì văn chương hiển đạt. Thất Bát Cửu liền nhau là ứng nghiệm tám đời đều có tài văn chương. Chủ nhân khỏe mạnh sống lâu, gia đạo an khang. Nếu suy thì Hỏa thiêu Thiên môn, trong nhà sinh ra nghịch tử, hoặc con cháu bỏ nhà ra đi. Hỏa khắc Kim (phổi thuộc Kim) nên dễ bị thổ huyết, hoặc bệnh lao.
 
Cửu Tử gặp Thất Xích khắc xuất. Nếu vượng thì nam nữ thông minh lanh lợi, tiền của hoạnh tài đến tay. Nếu suy thì nam nữ nghiện ngập; vì ham mê tử sắc hoặc bị hỏa hoạn mà tài sản tiêu tán, nhà có người mắc bệnh lao. Cửu Thất là Hỏa của Tiên Thiên và Hậu Thiên bát quái, cho nên chủ về hỏa hoạn và cũng là quan tai.
 
Cửu Tử gặp Bát Bạch là sinh xuất. Nếu vượng thì giàu có về ruộng vườn nhà cửa, văn chức thăng tiến, tin mừng đến dồn dập. Nếu suy thì Hỏa viêm Thổ táo, sinh con ngu đần. Nhà có người bị tật mắt hoặc mắc bệnh đau bao tử.
 
Sao Cửu Tử gặp Cửu Tử là tỵ hòa. Nếu vượng thì tài văn chương hiển hách, nổi tiếng khắp nơi, gia cảnh rực rỡ, đinh tài phát đột ngột. Nếu suy thì sinh nhiều con gái, nam nữ hiếu sắc. Trong nhà có người bị tật ở mắt hoặc mù lòa. Trong nhà dễ có người bị bệnh bạch đới cấp tính.
ST

 

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Luận cát, hung của sao Cửu Tử khi kết hợp trong Cửu tinh

Bên trong nơi ở của gia đình ông Obama

Ngoài giờ làm việc, vợ chồng Tổng thống Mỹ, hai con gái cùng chú chó Bo có nhiều phút thư giãn bên nhau trong Nhà Trắng.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Nhà Trắng (Washington, Mỹ) là nơi ở và làm việc của Tổng thống Mỹ cùng gia đình. Công trình này mang phong cách tân cổ điển do James Hoban thiết kế, có 132 phòng, 35 WC, 6 tầng ở, 28 lò sưởi, 8 cầu thang và 3 thang máy. Chú chó Bo của gia đình ông Obama chụp trong khuôn viên tòa nhà.

  bên trong nơi ở của gia đình ông obama  

Thỉnh thoảng, ông Obama cũng có những phút vui đùa với con cái của nhân viên trong phòng Bầu Dục, nơi làm việc chính của ông.

 
bên trong nơi ở của gia đình ông obama  

Ông bà Obama và hai con gái trong trang phục lộng lẫy đi dự tiệc được tổ chức tại chính nơi ở của mình. Sảnh của tòa nhà có đèn chùm lộng lẫy được trang trí thêm hoa.

 
bên trong nơi ở của gia đình ông obama  

Vợ chồng ông Obama đãi tiệc tại phòng ăn lớn trong Nhà trắng. Các Tổng thống Mỹ chuyển vào Nhà Trắng đều có những chỉnh sửa nội thất cho phù hợp với mình.

 
bên trong nơi ở của gia đình ông obama  

Cậu bé Nicholas Tamarin (3 tuổi), con trai một cố vấn của Obama, đóng vai Người Nhện chơi đùa bên ngoài phòng Bầu dục.

 
bên trong nơi ở của gia đình ông obama  

Người dẫn chương trình nổi tiếng Jimmy Fallon có cơ hội chơi trò nhảy bao bố trong phòng Phía Đông.

 
bên trong nơi ở của gia đình ông obama  

Cả gia đình Tổng thống Mỹ dành thời gian vừa thưởng thức đồ ăn vừa xem một trận đấu bóng trong phòng Hiệp Ước.

 
bên trong nơi ở của gia đình ông obama  

Ông Obama cùng vợ tiếp đón những người tới thăm Nhà trắng tại phòng Xanh.

 
bên trong nơi ở của gia đình ông obama  

Chú chó Bo vui đùa cùng ông Obama ở những dãy hành lang dài nhưng nhiều ánh sáng của khu nhà.

 
bên trong nơi ở của gia đình ông obama  

Trong khuôn viên Nhà trắng có cả sân tenis, bóng rổ, bể bơi. Ông Obama thường tranh thủ những phút rảnh rỗi hiếm hoi để chơi thể thao và giao lưu với mọi người.

 
bên trong nơi ở của gia đình ông obama  

Gia đình cùng khách mời xem Siêu cúp bóng bầu dục Mỹ Super Bowl với kính 3D trong phòng chiếu phim.

 
bên trong nơi ở của gia đình ông obama  

Nhiều khu vườn được xây dựng trong suốt lịch sử của Nhà Trắng trong đó có Vườn Hồng nổi tiếng.

 
bên trong nơi ở của gia đình ông obama  

Phu nhân Tổng thống để lại dấu ấn với vườn rau xanh rộng 100 m2. Buổi tiệc chiêu đãi lãnh đạo các nước thường có đồ ăn chế biến từ rau quả gia đình tự trồng được.

 
Lam Huyền
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Bên trong nơi ở của gia đình ông Obama

Những người mũi xấu nhưng mệnh đẹp

Người có chóp mũi đầy và căng phồng, hai cánh mũi như hình củ tỏi bổ dọc tuy không đẹp nhưng tốt tướng; là chiếc mũi của giàu có, thành công,
Những người mũi xấu nhưng mệnh đẹp

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Mũi lân

Sống mũi không cao không thấp, đầu mũi dày, nở to nhưng không nhìn thấy lỗ mũi, da đầu mũi mịn và hồng hào. Người mũi lân có kiến thức rộng, sức khỏe tốt, về sau sống thanh thản.

nhung-nguoi-mui-xau-nhung-menh-dep

Mũi rồng

Là chiếc mũi của tham vọng chính trị, quyền lực và đa nghi. Sống mũi rồng cao, dáng thẳng, khoảng cách giữa hai chân cánh mũi rộng, đầy đặn; chóp mũi hơi phẳng, đầu hơi khoằm nhẹ nhưng không phải mũi két.

Mũi mật

Là chiếc mũi đầy, tròn đỏ ửng, thể hiện sự giàu sang quyền quý của phái nữ, sóng mũi cao, cong nhẹ ở gốc mũi trán. Đầu mũi kín và tròn (nhưng không to) ôm trọn từ đầu mũi đến hai chân cánh mũi.

Mũi củ tỏi

Chóp mũi đầy và căng phồng, có ngấn ngăn cách nhẹ với hai cánh mũi như hình củ tỏi bổ dọc - Mũi này tuy không đẹp nhưng tốt tướng, là chiếc mũi của giàu có, thành công, thể hiện cho những người thích danh vọng.

Theo Tiếp thị và gia đình


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Những người mũi xấu nhưng mệnh đẹp

Những lưu ý phong thủy cần biết khi dọn về nhà mới

Mỗi căn nhà, căn phòng đều có những khu vực tốt và xấu cũng giống như khí dương, âm tồn tại trong tự nhiên. Vì thế, việc xua đi khí xấu là công việc cần thiết và nên làm đầu tiên khi dọn về nhà mới.
Những lưu ý phong thủy cần biết khi dọn về nhà mới

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Ngôi nhà lâu không có người sử dụng sẽ có cảm giác âm u và lạnh lẽo cho dù tọa lạc ở vị trí đẹp ngay trên phố hay tòa chung cư tấp nập người qua lại. Công việc quan trọng trước khi dọn đến nhà mới là bài trí lại nội thất và dọn dẹp cho ngôi nhà. Người dùng cần phải biết cách tu sửa căn nhà để luồng khí âm u này không ảnh hưởng đến các thành viên trong gia đình.

Có thể căn nhà rất hợp với người chủ mới về mạng, hướng... thì vẫn nên làm những công việc sau để xua đi khí xấu:

1. Thắp nến

Đầu tiên, hãy đốt một cây nến, bố trí ở góc Đông Nam trong nhà, đồng thời theo dõi ánh lửa. Đặc biệt, người dùng khi đó phải khép kín cửa, tránh gió lùa nhằm dễ dàng theo dõi cách cháy của lửa. Nếu như nhà để quá lâu, nhiều nấm mốc và độ ẩm cao, khí độc hại, xấu thì ánh lửa sẽ lập lòe chứ không thể cháy đứng ngọn. Đốt nến có thể xác định tình trạng của ngôi nhà và kiểm soát được khí lưu trong nhà.

2. Thực hiện xông nhà

Xông nhà có tác dụng đuổi các loại côn trùng có hại và xua đi chướng khí tích tụ lâu ngày trong nhà. Thuốc xông là hỗn hợp các loại hương liệu, rễ cây, nhang thơm và bột trầm hương. Hãy đốt vào cái siêu đất sau khi mua về để khói bay ra từ vòi, tránh bỏng tay mà lại dễ cầm. Khi thực hiện, nên mở hết cửa sổ lẫn cửa chính để các khí xấu theo làn khói thoát ra khỏi nhà.

Xông nhà theo nguyên tắc từ từ trong ra ngoài và từ trên xuống dưới. Chú ý xông thật kỹ những góc tường ẩm mốc cao, hứng nước mưa nhiều. Gia chủ hãy bật hết đèn lên khi xông vừa tăng dương khí, nhiệt khí vừa để thấy rõ hiện trạng hư hại (nếu có). Nếu nhà bị cắt điện đã lâu hay chưa có điện, hãy nhóm bếp than sau đó đem một chậu cây xanh đặt vào hướng Đông hay hướng Nam trong nhà để tăng cường dương khí.

3. Bố trí chuông gió

Gia chủ hãy treo phong linh (chuông gió) ở một số nơi khi dương khí đã vượng. Phong linh chính là công cụ dẫn dắt khí luân chuyển trong căn nhà, thường được đặt ở các cửa sổ hay cửa ra vào. Hãy chọn chuông gió phát ra âm vực cao, bằng kim loại, ứng với cung Thương của Ngũ âm cổ. Khoa học phong thủy cho rằng, loại chuông gió này là hành Kim, tượng trưng cho tiền tài theo gió vào nhà.

4. Trấn ngôi nhà

Ngày xưa, lúc nhà còn xây dựng trên nền đất, khi dọn vào nhà mới, gia chủ thường lấy đá khoa học phong thủy (các mẩu vàng găm) nhỏ hay 8 đồng xu chôn ở 4 góc nhà có ngụ ý tiền tài vào tứ phương và xua đi tà khí trấn nhà nhằm được cát tường. Hiện nay, việc đó được gia chủ thực hiện trước lúc lát gạch cho sàn nhà.

Nếu ngôi nhà bạn dọn tới không cần phải sửa lại sàn nhà, gia chủ hãy bỏ tiền xu và vàng găm vào một cái lọ nhỏ để trong góc cửa hay góc nhà cũng mang ý nghĩa tài lộc tương tự như vậy. Bên cạnh đó, cũng có thể để vài mẩu vàng găm ở trong bát nhang địa tài bởi Thổ sinh Kim, có thể mang lại tài lộc.

Khi có điều kiện, có thể thay vàng găm bằng thạch anh trắng, cũng mang ý nghĩa như vậy nhưng tác dụng của thạch anh cao hơn bởi từ tính của nó thuộc loại ổn định và mạnh nhất. Sử dụng thạch anh trong nhà có thể giúp điều tiết chướng khí,  ổn định từ trường, mang lại tài lộc và ổn định cho gia chủ.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Những lưu ý phong thủy cần biết khi dọn về nhà mới

Khái niệm về cách cục trong tứ trụ

I. Các loại cách cục thường gặp Cách cục như địa chỉ riêng của mỗi người, qua “địa chỉ” này mà có thể biết khả năng và cuộc sống người đó. Cách cục được xác định: lập tứ trụ (4 cột thời gian), lấy nhân nguyên (Can) do chi tháng tàng chứa lộ ra, nghĩa là có thần tương ứng lộ ra. Còn nhân nguyên (Can) không lộ ra thì chọn một thần nào đó cần lấy. Cách cục có hai dạng: Bát cách và Ngoại cách.
Khái niệm về cách cục trong tứ trụ

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Bát cách có: Chính tài cách, Thiên tài (Phiến tài) cách, Chính quan cách, Thất sát cách, Chính ấn cách, Thiên ấn (Phiến ấn) cách, Thực thần cách và Thương quan cách.

Nhưng cách cục căn cứ theo 10 can ngày sinh như sau:

1. Ngày sinh can Giáp

1.1. Nếu sinh tháng Dần: Dần là Lộc của Giáp, nếu có lộ ra chữ Giáp thì đó là cách Kiến lộc.

1.2. Sinh tháng Mão có lộ hay không lộ chữ Ất thì gọi là Dương nhận cách (ngoại cách).

1.3. Sinh tháng Thìn: nếu lộ chữ Mậu là cách Phiến tài. Lộ chữ Quý là cách Chính ấn. Trong trường hợp không lộ chữ nào thì chọn một chữ quan trọng nhất lấy làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ lên chữ Bính là Thực thần cách. Lộ lên chữ Canh là Cách Thất sát. Lộ lên chữ Mậu là Cách Thiên tài. Nếu cả 3 chữ không lộ lên thì lấy một chữ quan trọng làm cách cục. Còn nếu 2 hay 3 chữ lộ lên nên lấy chữ Bính làm cách cục căn bản.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ lên chữ Đinh là Thương quan cách. Lộ lên chữ Kỷ là Chính tài cách. Nếu cả hai chữ không lộ lên thì lấy một chữ khác làm cách cục. Nếu Đinh Kỷ đều không lộ lên nên lấy một chữ khác làm cách cục.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ lên chữ Kỷ là Chính tài cách. Lộ lên chữ Đinh là Thương quan cách. Nếu cả 2 chữ đều không lộ lên thì lấy một chữ khác làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: Lộ lên chữ Canh là Thất sát cách. Lộ lên chữ Mậu là Thiên tài cách. Lộ lên chữ Nhâm là Thiên ấn cách.

1.8. Sinh tháng Dậu: lộ lên chữ Tân là Chính quan cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ lên chữ Mậu là Phiến tài cách. Lộ lên chữ Tân là Chính quan cách. Lộ lên chữ Đinh là Thương quan cách.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ hay không lộ chữ Nhâm cũng là Thiên ấn cách.

1.11. Sinh tháng Tý: lộ hay không lộ chữ Quý cũng là Chính ấn cách.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ lên chữ Kỷ là Chính tài cách. Lộ lên chữ Quý là Chính ấn Cách. Lộ lên chữ Tân là Chính quan cách. Nếu 3 chữ đều không lộ lên nên chọn một chữ khác làm cách cục.

2. Ngày sinh can Ất

1.1. Sinh tháng Dần: lộ lên chữ Mậu là Chính tài cách. Lộ lên chữ Bính là Thương quan cách. Nếu hai chữ này không lộ lên thì chọn 1 chữ làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: lộ lên chữ Ất là Kiến lộc cách. Nếu không lộ lên chữ Ất thì cũng là Kiến lộc cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ lên chữ Mậu là Chính tài cách. Lộ lên chữ Quý là Thiên ấn cách. Nếu không lộ lên hai chữ này thì chọn một chữ làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ lên chữ Bính là Thương quan cách. Lộ lên chữ Canh là Chính quan cách. Lộ lên chữ Mậu là Chính tài cách.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ lên chữ Đinh là Thực thần cách. Lộ lên chữ Kỷ là Thiên tài cách.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ lên chữ Kỷ là Thiên tài cách. Lộ lên chữ Đinh là Thực thần cách. Nếu lộ lên chữ Ất thì không có cách cục nào cả mà lấy chữ Đinh hoặc Kỷ làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: lộ lên chữ Canh là Chính quan cách. Lộ lên chữ Nhâm là Chính ấn cách. Lộ lên chữ Mậu là Chính tài cách.

1.8. Sinh tháng Dậu: lộ lên chữ Tân là Thất sát cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ lên chữ Mậu là Chính tài cách. Lộ lên chữ Đinh là Thực thần cách. Lộ lên chữ Tân là Thất sát cách.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ lên chữ Nhâm là Chính ấn cách. Lộ lên chữ Giáp không có cách cục gì, nhưng nếu không có chữ Nhâm thì cũng là Chính ấn cách.

1.11. Sinh tháng Tý: nếu lộ lên hay không lộ chữ Quý thì cũng là Thiên ấn cách cục.

1.12. Sinh tháng Sửu: nếu lộ lên chữ Kỷ là Thiên tài cách. Lộ lên chữ Quý là Thiên ấn cách. Lộ lên chữ Tân là Thất sát cách .

3. Ngày sinh can Bính

1.1. Sinh tháng Dần: lộ lên chữ Giáp là Thiên ấn cách. Lộ lên chữ Mậu là Thực thần cách. Nếu không lộ lên 2 chữ đó thì lấy một chữ khác làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: có thể lộ hay không lộ lên chữ Ất đều là Chính ấn cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ lên chữ Mậu là Thực thần cách. Lộ lên chữ Quý là Chính quan cách. Lộ lên chữ ất là Chính ấn cách. Nếu cả 3 chữ đó không lộ lên thì chọn một chữ làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ lên chữ Canh là Thiên tài cách. Lộ lên chữ Mậu là Thực thần cách. Lộ lên chữ Bính là Kiến lộc cách (ngoại cách). Nếu cả 3 chữ không lộ lên thì lấy một chữ làm cách cục.

1.5. Sinh tháng Ngọ: nếu lộ lên chữ Đinh là Dương nhận cách (ngoại cách). Lộ hay không lộ lên chữ Kỷ cũng là Thương quan cách.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ lên chữ Kỷ là Thương quan cách. Lộ lên chữ Ất là Chính ấn cách. Nếu cả 2 chữ này không lộ lên thì chọn một chữ làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: lộ lên chữ Canh là Thiên tài cách. Lộ lên chữ Mậu là Thực thần cách. Lộ lên chữ Nhâm là Thất sát cách. Nếu không lộ lên 3 chữ này thì chọn một chữ làm cách cục.

1.8. Sinh tháng Dậu: có thể lộ hay không lộ lên chữ Tân thì cũng là Chính tài cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ lên chữ Mậu là Thực thần cách. Lộ lên chữ Tân là Chính tài cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì chọn một chữ làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ lên chữ Nhâm là Thất sát cách. Lộ lên chữ Giáp là Thiên ấn cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì lấy một chữ quan trong làm cách.

1.11. Sinh tháng Tý: có thể lộ hay không lộ chữ Quý thì cũng là Chính quan cách.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ lên chữ Kỷ là Thương quan cách. Lộ lên chữ Quý là Chính quan cách. Lộ lên chữ Tân là Chính tài cách. Nếu cả 3 chữ không lộ lên thì chọn một chữ làm cách cục.

4. Ngày sinh can Đinh

1.1. Sinh tháng Dần: lộ lên chữ Giáp là Chính ấn cách. Lộ lên chữ Mậu là Thương quan cách. Nếu cả 2 chữ không lộ lên nên chọn một chữ khác làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: là Thiên ấn cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ lên chữ Mậu là Thương quan cách. Lộ lên chữ Ất là Thiên ấn cách. Lộ lên chữ Quý là Thất sát cách. Nếu cả 3 chữ không lộ lên có thể chọn một chữ để làm nên cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ lên chữ Canh là Chính tài cách. Lộ lên chữ Mậu là Thương quan cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì chon một chữ làm cách cục.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ hay không lộ chữ Đinh, Kỷ đều là Kiến lộc cách (ngoại cách).

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ chữ Kỷ là Thực thần cách. Lộ chữ Ất là Thiên ấn cách.

1.7. Sinh tháng Thân: lộ chữ Canh là Chính tài cách. Lộ lên chữ Mậu là Thương quan cách. Lộ lên chữ Nhâm là Chính quan cách. Nêu cả 3 chữ không lộ lên nên chọn một chữ làm cách cục.

1.8. Sinh tháng Dậu: lộ hay không lộ lên chữ Tân là Thiên tài cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ lên chữ Mậu Thương quan cách. Lộ lên chữ Tân là Thiên tài cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì chọn một chữ làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ lên chữ Nhâm là Chính quan cách. Lộ lên chữ Giáp là Chính ấn cách. Nếu không lộ lên chữ nào chọn một chữ làm cách cục.

1.11. Sinh tháng Tý: lộ lên hay không lộ lên chữ Quý đều là Thất sát cách.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ lên chữ Kỷ là Thực thần cách. Lộ lên chữ Quý là Thất sát cách. Lộ lên chữ Tân là Thiên tài cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì lấy một chữ làm tên cách cục.

5. Ngày sinh can Mậu

1.1. Sinh tháng Dần: lộ chữ Giáp là Thất sát cách. Lộ chữ Bính là Thiên ấn cách. Nếu cả 2 chữ không lộ lên sẽ lấy 1 chữ làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: lộ hay không lộ chữ Ất thì cũng là Chính quan cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ lên chữ Ất là Chính quan cách. Lộ lên chữ Quý là Chính tài cách. Nếu không lộ lên 2 chữ như vậy thì chọn một chữ làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ chữ Bính là Thiên tài cách. Lộ chữ Canh là Thực thần cách. Nếu không lộ chữ nào thì chọn lấy một chữ làm cách cục.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ hay không lộ chữ Đinh cũng là Chính ấn cách.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ lên chữ Ất là Chính quan cách. Lộ lên chữ Đinh là Chính ấn cách, cả hai chữ nếu không lộ lên thì chọn một chữ làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: lộ lên chữ Canh là Thực thần cách. Lộ lên chữ Nhâm là Thiên tài cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì chọn một chữ khác làm cách cục.

1.8. Sinh tháng Dậu: lộ hay không lộ lên chữ Tân cũng là Thương quan cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ chữ Đinh là Thiên ấn cách. Lộ lên chữ Tân là Thương quan cách. Nếu không lộ hai chữ đó lên thì chọn chữ khác làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ lên chữ Nhâm là Thiên tài cách. Lộ lên chữ Giáp là Thất sát cách. Nếu các chữ đó không lộ lên thì chọn một chữ khác làm cách cục.

1.11. Sinh tháng Tý: lộ hay không lộ chữ Quý cũng là Chính tài cách.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ lên chữ Tý là Chính tài cách. Lộ lên chữ Tân là Thương quan cách. Nếu không lộ lên một chữ nào thì lấy một chữ khác làm cách cục.

6. Ngày sinh can Kỷ

1.1. Sinh tháng Dần: lộ lên chữ Giáp là Chính quan cách. Lộ lên chữ Bính là Chính ấn cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì chọn một chữ khác làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: lộ hay không lộ lên chữ Ất cũng là Thất sát cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ lên chữ Quý là Thiên tài cách. Lộ lên chữ Ất là Thất sát cách. Nếu không lộ lên một chữ nào thì chọn một chữ khác làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ chữ Bính là Chính ấn cách. Lộ lên chữ Canh là Thương quan cách. Khi không lộ lên chữ nào hãy chọn một chữ khác làm tên cách cục.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ hay không lộ lên chữ Bính và chữ Kỷ thì cũng là Kiến lộc cách, đây là ngoại cách.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ chữ Ất là Thất sát cách. Lộ chữ Đinh là Thiên tài cách. Không lộ lên chữ nào thì chọn một chữ làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: lộ chữ Canh là Thương quan cách. Lộ lên chữ Nhâm là Chính tài cách. Không lộ lên chữ nào lấy một chữ khác làm cách cục.

1.8. Sinh tháng Dậu: lộ chữ Tân hay không lộ ra thì cũng là Thực thần cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ lên chữ Tân là Thực thần cách. Lộ lên chữ Đinh là Thiên ấn cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì chọn một chữ khác làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ lên chữ Nhâm là Chính tài cách. Lộ lên chữ Giáp là Chính quan cách. Không lộ chữ nào thì chọn một chữ khác làm cách cục.

1.11. Sinh tháng Tý: lộ hay không lộ chữ Quý cũng là Thiên tài cách.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ lên chữ Tân là Thực thần cách. Lộ lên chữ Quý là Thiên tài cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì chọn một chữ khác làm cách cục.

7. Ngày sinh can Canh

1.1. Sinh tháng Dần: lộ chữ Giáp là Thiên tài cách. Lộ chữ Bính là Thất sát cách. Lộ chữ Mậu là Thiên ấn cách. Nếu không lộ chữ nào thì chọn một chữ làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: lộ hay không lộ chữ Ất cũng là Chính tài cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ chữ Mậu là Thiên ấn cách. Lộ chữ Quý là Thương quan cách. Lộ chữ Ất là Chính tài cách. Nếu không lộ chữ nào chọn một chữ làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ chữ Bính là Thất sát cách. Lộ chữ Mậu là Thiên ấn cách. Nếu không lộ chữ nào chọn một chữ làm cách cục.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ chữ Đinh là Chính quan cách. Lộ chữ Kỷ là Chính ấn cách. Nếu không lộc chữ nào lấy 1 chữ làm cách cục.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ chữ Kỷ là Chính ấn cách. Lộ chữ Đinh là Chính Quan cách. Lộ chữ ất là Chính tài cách. Nếu không lộ chữ nào chọn một chữ làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: vì Thân là lộc của Canh, nên gọi là Kiến lộc cách.

1.8. Sinh tháng Dậu: Dậu là Dương nhận của Canh, nên gọi là Dương nhận cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ chữ Mậu là Thiên ấn cách. Lộ chữ Đinh là Chính quan cách. Nếu không lộ chữ nào chọn một chữ làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ chữ Nhâm là Thực thần cách. Lộ chữ Giáp là Chính tài cách. Nếu không lộ chữ nào chọn một chữ làm cách cục.

1.11. Sinh tháng Tý: lộ hay không lộ chữ Quý cũng là Thương quan cách.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ chữ Kỷ là Chính ấn cách. Lộ chữ Quý là Thương quan cách. Không lộ chữ nào thì chọn một chữ làm cách cục.

8. Ngày sinh can Tân

1.1. Sinh tháng Dần: lộ chữ Giáp là Chính tài cách. Lộ chữ Bính là Chính quan cách. Lộ chữ Mậu là Chính ấn cách. Không lộ chữ nào lấy một chữ làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: lộ chữ Ất hay không lộ chữ Ất cũng là Thiên tài cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ chữ Mậu là Chính ấn cách. Lộ chữ Quý là Thực thần cách. Lộ chữ ất là Thiên tài cách.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ chữ Bính là Chính quan cách. Lộ chữ Mậu là Chính ấn cách. Nếu không lộ chữ nào thì chọn một chữ làm cách cục.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ chữ Đinh là Thất sát cách. Lộ chữ Kỷ là Thiên ấn cách. Lộ chữ Ất là Thiên tài cách. Không lộ chữ nào chọn một chữ làm cách cục.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ chữ Kỷ là Thiên ấn cách. Lộ chữ Đinh là Thất sát cách. Nếu không lộ chữ nào lấy một chữ làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: Thân là Nhận của Tân nên gọi là Nhận cách. Nếu lộ chữ Nhâm sẽ chuyển thành Thương quan cách, hoặc lộ chữ Mậu là Chính ấn cách.

1.8. Sinh tháng Dậu: Dậu là lộc của Tân nên gọi là Kiến lộc cách (ngoại cách).

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ chữ Mậu là Chính ấn cách. Lộ chữ Đinh là Thất sát cách. Không lộ chữ nào lấy một chữ làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ chữ Nhâm là Thương quan cách. Lộ chữ Giáp là Chính tài cách. Không lộ chữ nào lấy một chữ làm tên cách cục.

1.11. Sinh tháng Tý: lộ chữ Quý là Thực thần cách, không lộ chữ nào tuỳ việc mà đoán chọn.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ chữ Kỷ là Thiên ấn cách. Lộ chữ Quý là Thực thần cách.

9. Ngày sinh can Nhâm

1.1. Sinh tháng Dần: lộ chữ Giáp là Thực thần cách. Lộ chữ Bính là Thiên tài cách. Lộ chữ Mậu là Thất sát cách, cả 3 chữ không lộ chọn một chữ làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: lộ hay không lộ chữ ất cũng là Thương quan cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ chữ Mậu là Thất sát cách. Lộ chữ ất là Thương quan cách. Cả 2 chữ không lộ thì chọn một chữ làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ chữ Bính là Thiên tài cách. Lộ chữ Canh là Thiên ấn cách. Lộ chữ Mậu là Thất sát cách.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ chữ Đinh là Chính tài cách. Lộ chữ Kỷ là Chính quan cách. Cả 2 chữ không lộ lên chọn một chữ làm cách cục.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ chữ Kỷ là Chính quan cách. Lộ chữ Đinh là Chính tài cách.

Lộ chữ ất là Thương quan cách, cả 3 chữ không lộ lên chọn một chữ làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: lộ chữ Canh là Thiên ấn cách. Lộ chữ Mậu là Thất sát cách, cả 2 chữ không lộ lên hãy chọn một chữ làm cách cục.

1.8. Sinh tháng Dậu: lộ hay không lộ chữ Tân cũng là Chính ấn cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ chữ Mậu là Thất sát cách. Lộ chữ Đinh là Chính tài cách. Lộ chữ Tân là Chính ấn cách, cả 3 chữ không lộ thì chọn một chữ làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: Hợi là lộc của Nhâm nên gọi là Kiến lộc cách.

1.11. Sinh tháng Tý: Tý là Dương nhận của Nhâm nên gọi là Dương nhận cách (Kiếp tài).

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ chữ Kỷ là Chính quan cách. Lộ chữ Tân là Chính ấn cách, cả 2 chữ không lộ tuỳ việc mà chọn một chữ làm cách cục.

10. Ngày sinh can Quý

1.1. Sinh tháng Dần: lộ chữ Giáp là Thương quan cách. Lộ chữ Bính là Chính tài cách Lộ lên chữ Mậu là Chính quan cách. Nếu cả 3 chữ không lộ lên thì chọn 1 chữ làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: lộ hay không lộ chữ Ất cũng là Thực thần cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ lên chữ Mậu là Chính quan cách. Lộ lên chữ Ất là Thực thần cách. Không lộ lên 2 chữ này chọn một chữ làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ chữ Bính là Chính tài cách. Lộ chữ Canh là Chính ấn cách. Lộ lên chữ Mậu là Chính quan cách.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ chữ Kỷ là Thất sát cách. Lộ chữ Đinh là Thiên tài cách, cả hai chữ không lộ thì chọn một chữ khác làm cách cục.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ chữ Kỷ là Thất sát cách. Lộ chữ Đinh là Thiên tài cách. Lộ chữ Ẩt là Thực thần cách.

1.7. Sinh tháng Thân: lộ chữ Canh là Chính ấn cách. Lộ chữ Mậu là Chính quan cách, cả hai chữ không lộ lên thì chọn 1 chữ làm cách cục.

1.8. Sinh tháng Dậu: lộ hay không lộ chữ Tân cũng là Thiên ấn cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ chữ Mậu là Chính quan cách. Lộ chữ Tân là Thiên ấn cách. Lộ chữ Đinh là Thiên tài cách. Nếu cả 3 chữ không lộ lên thì chọn một chữ làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ hay không lộ chư giáp cũng là Thương quan cách.

1.11. Sinh tháng Tý: Tý là lộc của Quý, nên đây là Kiến lộc cách.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ chữ Kỷ là Thất sát cách. Lộ chữ Tân là Thiên ấn cách. Nếu không lộ lên hai chữ thì chọn một chữ là cách cục.

II. Những cách cục phản ánh mệnh tốt

Có những cách cục mà thông qua đó có thể cho biết cuộc đời người đó có nhiều thành công hay thường phải gặp những điều không đắc ý. Sau đây là cấu trúc những cách cục thể hiện có nhiều thành công trong cuộc đời.

1. Cục là Chính quan cách

Thứ nhất: Nhật chủ (ngày sinh) phải cường, như gặp: Trường sinh, Đế vượng, Quan đới. Trong tứ trụ có các tài tinh (như Chính tài, Thiên tài...) sinh quan tinh (như Chính quan, Thiên quan...).

Thứ hai: Nhật chủ yếu (gặp thai, dưỡng, suy), có Chính quan cường mạnh, có ấn sinh Nhật chủ.

Thứ ba: trong tứ trụ Chính quan không có Thất sát lẫn lộn.

2. Cục là Thiên tài và Chính tài cách

Thứ nhất: Nhật chủ cường, Tài tinh cũng cường lại gặp Quan.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, Tài tinh cường, có ấn và Tỷ hộ Nhật chủ.

Thứ ba: Nhật chủ cường, Tài tinh yếu và có Thương Thực sinh Tài.

3. Thiên tài và Chính tài cách

Thứ nhất: Nhật chủ cường, Ấn yếu, có Quan, Sát mạnh.

Thứ hai: Nhật chủ cường, Ấn cường, có Thương, Thực ở vị trí tử của Nhật chủ.

Thứ ba: Nhật chủ cường, nhiều Ấn, có Tài lộ ra và mạnh.

4. Thực thần cách

Thứ nhất: Nhật chủ cường, Thực thần cũng cường và trong tứ trụ có Tài.

Thứ hai: Nhật chủ cường, Sát quá mạnh, Thực thần chế ngự Thất sát nhưng lại không có Tài tinh. Nếu có Tài thì Tài phải yếu.

Thứ ba: Nhật chủ yếu, Thực thần mạnh, có Ấn sinh Nhật chủ.

5. Thất sát cách

Thứ nhất: Nhật chủ rất mạnh (có Lộc, Vượng, Trường sinh).

Thứ hai: Nhật chủ cường, Sát lại cường hơn, có Thực thần chế ngự Thất sát.

Thứ ba: Nhật chủ yếu, Sát mạnh có ấn tinh sinh Nhật chủ.

Thứ tư: Nhật chủ và Thất sát quân bình (mạnh yếu như nhau), không có Quan tinh lẫn lộn.

6. Thương quan cách

Thứ nhất: Nhật chủ cường, Thương quan mạnh, có Tài tinh.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, Thương quan mạnh, có Tài tinh.

Thứ ba: Nhật chủ yếu, Thương quan mạnh, có Thất sát và Ấn lộ ra.

Thứ tư: Nhật chủ cường, Sát Mạnh, Có Thương quan chế Sát tinh.

III. Những cách cục bị phá hoại

Đây là những cách cục thể hiện qua 4 cột thời gian hay tứ trụ. Sự sắp xếp các thần trong tứ trụ có thể tiên lượng mệnh của một người chưa đẹp. Những cách cục đó như sau:

1. Cục là Chính quan cách

Thứ nhất: có Thương quan nhưng không có Ấn.

Hai là: gặp phải hình, xung , hại.

Ba là: có Thất sát lẫn lộn.

2. Cục là Thiên tài, Chính tài cách

Thứ nhất: Nhật chủ cường, Tài tinh yếu, có nhiều Tỷ kiếp.

Thứ hai: gặp phải hình, xung, hại.

Thứ ba: Nhật chủ yếu, Thất sát mạnh, Tài cũng mạnh sinh Sát tinh hại Nhật chủ.

3. Thiên ấn, Chính ấn cách

Thứ nhất: Nhật chủ yếu, Ấn cũng yếu, Tài tinh mạnh phá ấn.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, Sát quá mạnh lại có Quan lẫn lộn.

Thứ ba: gặp phải hình, xung, hại.

4. Thực thần cách

Thứ nhất: Nhật chủ cường, Thực thần yếu lại gặp Thiên ấn.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, có Thực mạnh lại có Tài tinh.

Thứ ba: Gặp phải hình, xung, hại.

5. Thất sát cách

Thứ nhất: gặp phải hình, xung, hại.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, không có ấn.

Thứ ba: Tài tinh mạnh sinh Sát, không có Thương Thực , chế sát.

6. Thương quan cách

Thứ nhất: gặp phải Quan tinh.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, lại gặp nhiều Tài tinh.

Thứ ba: Nhật chủ cường, Thương quan yếu, nhiều ấn tinh.

Thứ tư: gặp phải hình, xung, hại.

Những cách cục trên ở hai mức độ thành công và không thành công. Cũng có những cách cục lại thái quá hay bất cập, cả hai trạng thái này nói chung cũng không tốt. Như:

IV. Cách cục thái quá

1. Cách cục Chính quan cách

Thứ nhất: Quan tinh mạnh mà lại nhiều, Nhật chủ quá yếu.

Thứ hai: Quan tinh mạnh, Nhật chủ yếu lại gặp nhiều Tài tinh.

2. Thiên tài, Chính tài cách

Thứ nhất: Tài tinh mạnh lại nhiều, Nhật Chủ quá yếu.

Thứ hai: Tài mạnh, Nhật chủ yếu lại thêm nhiều Thực Thương.

3. Thiên ân, Chính ấn cách

Thứ nhất: Ấn mạnh, Nhật chủ yếu, Tài yếu.

Thứ hai: Tỷ kiếp nhiều, ấn mạnh, Thương, Tài, Quan yếu.

4. Thương Thực cách

Thứ nhất: Nhật chủ yếu, Thực Thương nhiều và mạnh lại chế Sát, lại không có Tài tinh.

Thứ hai: Nhật chủ cường, Sát yếu, Thực, Thương mạnh chế sát thái quá, lại không có tài tinh.

5. Thất sát cách

Thứ nhất: Nhật chủ yếu, Sát rất mạnh, không có Thực, Thương.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, Sát mạnh, không có Thực, Thương.

V. Cách cục bất cập

1. Chính quan cách

Thứ nhất: Nhật chủ mạnh, Quan yếu, không có Tài tinh.

Thứ hai: Nhật chủ mạnh, Quan yếu, lại thêm nhiều Ấn tinh hoặc có Thương Quan khắc Quan tinh.

2. Thiên tài và Chính tài cách

Thứ nhất: Nhật chủ mạnh, thêm nhiều Tỷ, Kiếp, Lộc, Nhận.

Thứ hai: Tài tinh không gặp Thực, Thương, lại có nhiều Tỷ, Kiếp.

3. Thiên ấn và Chính ấn cách

Thứ nhất: Tài mạnh, không có Quan tinh.

Thứ hai: có nhiều Tỷ, Kiếp.

4. Thương Thực cách

Thứ nhất: Ấn mạnh, Nhật chủ yếu.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, Tài, Quan nhiều.

5. Thất sát cách

Thứ nhất: Thực mạnh, không có Tài tinh.

Thứ hai: Nhật chủ mạnh, Ân mạnh.

VI. Những cách cục đặc biệt

Ngoài những cách cục trên, trong dự báo theo 4 cột thời gian, theo các nhà mệnh lý rất hiếm khi gặp một số cách cục, đó là ngoại cách. Việc khảo sát các cách cục này cũng cần thiết, vì trong thực tế dự đoán có khi gặp phải. Có tất cả 9 ngoại cách sau:

1. Cách Khúc trực

Những điều kiện rơi vào cách cục này như sau:

Thứ nhất: ngày sinh (Nhật chủ) là Giáp, Ất (đều Mộc). Sinh tháng Dần, Mão, Thìn tức mùa xuân khi Mộc khí năm lệnh.

Thứ hai: Trong 4 cột thời gian (tứ trụ) không có các can: Canh, Tân và chi Dậu vì chúng đều là Kim khắc Mộc.

Thứ ba: trong số các địa chi của 4 cột thời gian không tạo ra Tam hội cục, tam hợp cục để hoá Mộc hoặc Mộc nhiều có thế vượng.

Ví dụ: sinh năm Quý Mão, tháng Giáp Dần, ngày Giáp Dần, giờ Giáp Tý.

Phân tích: Nhật chủ Giáp Mộc sinh tháng Dần Dương Mộc, tháng này Mộc khí nắm lệnh. Can năm Quý thuỷ sinh Giáp Mộc, địa chi Tý cũng Thuỷ sinh phù Giáp Mộc, Mão cũng là Mộc. Như vậy toàn cục có 6 Mộc 2 thuỷ, không thấy Kim, như Thân Dậu, Canh, Tân, do vậy cách này còn gọi là Mộc độc vượng (chỉ có Mộc vượng).

Ví dụ 2: Sinh năm Giáp Thìn, tháng Quỷ Mão, ngày Giáp Thìn, giờ Giáp Tý.

Phân tích: Giáp Mộc sinh vào tháng Mão và địa chi toàn là Dần, Mão, Thìn (2 mộc 1 thổ). Thiên can lại có Nhâm, Quý Thuỷ sinh Mộc, Tứ trụ không gặp Canh, Tân, Thân, Dậu, nghĩa là không có yếu tố Kim để xung khắc Mộc. Đây cũng là Khúc trực cách.

2. Cách viêm thượng

Những điều kiện rơi vào cách này như sau:

Thứ nhất: sinh vào các ngày Bính, Đinh đều Hoả.

Thứ hai: sinh vào các tháng Tỵ (âm hoả), Ngọ (dương hoả), Mùi (âm thổ), được khí của tháng nắm lệnh hoặc chi các tháng Dần, Ngọ, Tuất (Mộc , Hoả, Thổ).

Thứ ba: tứ trụ có nhiều Mộc và Hoả.

Ví dụ: Sinh năm Đinh Tỵ, tháng Bính Ngọ, ngày Bính Ngọ, giờ Ất Mùi.

Phân tích: Nhật chủ Bính hoả sinh ở tháng Ngọ cũng hoả nắm lệnh. 3 địa chi Tỵ Ngọ Mùi tam hội hoá Hoả, lại gặp các can Bính Đinh là Hoả, ất là Mộc. Như vậy cả 4 cột thời gian có 7 hoả, 1 mộc, nghĩa là hoả chiếm đa số nên cách này còn gọi là Hoả độc vượng.

Ví dụ 2: Năm sinh Đinh Tỵ, tháng Bính Ngọ, ngày Bính Dần, giờ Ất Mùi.

Phân tích: Nhật chủ Bính Hoả sinh tháng Ngọ Hoả, thiên can có Bính, Đinh đều hoả trợ giúp, lại có địa chi Tỵ, Ngọ, Mùi (2 hoả 1 thổ) thuộc phương Nam, lại không có Nhâm, Quý, Hợi, Tý (là thuỷ) khắc Hoả, nên cách này hoả vượng.

3. Cách Thổ độc vượng (Gia tường)

Những điều kiện rơi vào cách này:

Thứ nhất: nhật chủ (ngày sinh) là Mậu, Kỷ Thổ.

Thứ hai là: sinh ở các tháng Thìn, Sửu, Mùi, là lúc Thổ khí nắm lệnh hoặc trong 4 cột thòi gian thuần Thổ.

Thứ ba là: có 4 hoặc 3 địa chi Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.

Thứ tư là: trong 4 cột thời gian không có Giáp, Ất, Dần, Mão đều là Mộc để phá cách.

Ví dụ: sinh năm Mậu Thìn, tháng Kỷ Mùi, ngày Mậu Thìn, giờ Quý Sửu.

Phân tích: Nhật chủ Mậu thổ sinh tháng Mùi Thổ khí nắm lệnh. Các chi Thìn, Sửu, Mùi đều là Thổ. Hai thiên can Mậu, Quý ngũ hợp được Thìn, Sửu Thổ trợ giúp để hoá Thổ, lại có thêm Kỷ thổ trợ giúp. Trong tứ trụ không có Giáp, Ất, Dần, Mão đều là Mộc phá cách. Đây cũng là cách gọi là Gia tường hay gia thích.

Ví dụ 2: sinh năm Mậu Tuất, tháng Kỷ Mùi, ngày Mậu Thìn, giờ Quý Sửu.

Phân tích: Mậu Quý hợp hoá Hoả, sinh tháng Mùi Thổ: Hoả sinh Thổ, trong tứ trụ toàn Thìn, Tuất, Sửu Mùi làm thành Thổ cục nên Thổ rất vượng, lại không có Giáp ất Dần Mão khắc Thổ. Do vậy ở đây độc vượng Thổ.

4. Tùng cách cách hay Kim độc vượng

Những điều kiện rơi và cách này:

Thứ nhất: ngày sinh can Canh, Tân kim.

Thứ hai là: sinh vào các tháng Thân, Dậu khi mà Kim khí nắm lệnh.

Thứ ba: các chi Thân Dậu Tuất tam hội thành Kim cục, hoặc Tỵ Dậu Sửu tam hợp hoá Kim cục.

Thứ tư: trong tứ trụ không có Bính Đinh, Ngọ, Tỵ để phá cách.

Ví dụ 1: năm sinh Mậu Thân, tháng Tân Dậu, ngày Canh Tuất, giờ Ât Dậu.

Phân tích: Nhật chủ Canh Kim sinh tháng Dậu kim, kim khí nắm lệnh. Các chi Thân Dậu Tuất Tam hội hoá Kim cục. Thiên can Ất Canh ngũ hợp được Tuất Dậu trợ giúp hoá thành Kim cục, còn được Mậu Thổ sinh Kim và Tân Kim tương trợ. Trong cục không có Bính Đinh Ngọ Tỵ Hoả phá cách.

Ví dụ 2: năm sinh Mậu Tuất, tháng sinh Tân Dậu, ngày sinh Tân Tỵ, giờ sinh Kỷ Sửu.

Phân tích: Nhật chủ Tân Kim sinh vào tháng Dậu Kim, địa chi Tỵ Dậu Sửu tam hợp thành Kim cục, thiên can Mậu Kỷ sinh Tân Kim, lại không có Bính Đinh, Ngọ Mùi khắc Kim.

5. Cách Nhuận hạ (Thuỷ độc vượng)

Những điều kiện rơi vào cách này:

Thứ nhất: Nhật chủ là Nhâm, Quý là hành Thuỷ.

Thứ hai: sinh ở các tháng Hợi, Tý hay Thìn Thuỷ khí nắm lệnh hoặc các tháng Thân Sửu được chi tháng trừ khí.

Thứ ba: trong tứ trụ không có Mậu, Kỷ, Mùi khắc Thuỷ.

Thứ tư: địa chi có tam hội cục, tam hợp cục hoá Thuỷ, hoặc Thuỷ quá nhiều.

Ví dụ: năm Nhâm Thân sinh, tháng Nhâm Tý, ngày Nhâm Thìn, giờ Canh Tý.

Phân tích: Nhật chủ Nhâm thuộc Thuỷ, lại sinh tháng Tý Thuỷ khí nắm lệnh. Các địa chi Thân Tý Thìn tam hợp hoá Thuỷ cục, lại được thiên can Canh Kim, Nhâm Thuỷ trợ giúp. Trong tứ trụ không có Mậu Tỵ, Tuất, Mùi phá cách, nên các nhà mệnh lý gọi là cách nhuận hạ.

Ví dụ 2: sinh năm Tân Hợi, tháng Canh Tý, ngày Quý Sửu, giờ Quý Sửu.

Phân tích: Quý Thuỷ sinh vào tháng Tỵ, địa chi toàn là Hợi Tý Sửu cũng thuộc Thuỷ, thiên can Canh, Tân sinh Quý, lại không có Mậu Kỷ Mùi Tuất khắc Thuỷ.

6. Cách tàng tài

Những điều kiện rơi vào cách này:

Thứ nhất: nhật chủ nhược, mệnh cục không có Tỷ kiên, Kiếp tài hoặc không có Thiên ấn, Chính sinh phù.

Thứ hai: can chi của Tài vượng, hoặc có Thực thần, Thương quan xì hơi Nhật chủ sinh tài.

Ví dụ: Năm sinh Mậu Tuất, tháng sinh Bính Thìn, ngày Ất Mùi, giờ sinh Bính Tuất.

Phân tích: Nhật chủ Ất Mộc, các chi toàn là Thổ, Tài vượng, có hai can Bính Hoả làm xì hơi Mộc để tái sinh Tài, lại có Mậu Thổ trợ giúp. Trong mệnh cục có ất Mộc nhưng không có khí gốc nên đây là cách có tên gọi Tài tàng.

7. Cách tàng sát

Những điều kiện rơi vào cách này:

Thứ nhất: Nhật chủ nhược, không có khí gốc.

Thứ hai: trong tứ trụ Quan Sát nhiều, không có Thực, Thương để không chế Quan Sát.

Thứ ba: có Hỷ Tài để sinh Quan Sát.

Ví dụ 1: sinh năm Nhâm Tý, tháng Quý Sửu, ngày Bính Tý, giờ Canh Tý.

Phân tích: Nhật chủ là Bính Hoả sinh vào tháng Sửu thể tính Đông Hoả. Các chi khác đều Tý Thuỷ, là Quan, Là Sát. Thiên can Nhâm Quý thuộc Thủy, Canh Kim sinh Thuỷ. Trong tứ trụ Thuỷ rất vượng, Hoả không có gốc (Bính Tý Thuỷ) nên phải theo Sát (tòng sát).

Ví dụ 2: năm sinh Mậu Tuất, tháng sinh Tân Dậu, ngày sinh Ất Dậu, giờ sinh Ất Dậu.

Phân tích: Nhật chủ ất Dậu (Mộc) mà sinh vào tháng Dậu (tuyệt địa: Mộc bị tử tuyệt vào mùa thu tháng 7 và 8 âm). Các địa chi khác cũng ở trong mộ, tuyệt: yếu quá, trong khi đó Kim vượng không bị ai kiềm chế, Thất sát Dậu Kim được thời, Ất Mộc thế cô nên đành phải theo sát (tòng sát).

8. Tùng nhi cách

Những điều kiện rơi vào cách này:

Thứ nhất: chi tháng là Thực thần hoặc Thương quan của Nhật chủ, toàn cục Thực thần vượng.

Thứ hai: mệnh cục phải có Tài (Thực Thương sinh Tài).

Thư ba: Trong mệnh cục có tam hội cục, hoặc tam hợp cục hoá thành Thực thần, Thương quan.

Thứ tư: trong mệnh cục không có Quan, Sát hoặc Chính, Thiên ấn khắc Nhật chủ hoặc khắc Thực Thương.

Ví dụ 1: sinh năm Ất Tỵ, tháng Bính Tuất, ngày Ất Mùi, giờ Bính Tuất.

Phân tích: Ất Mộc sinh tháng Tuất, nhân nguyên trong Tuất (Tuất tàng độn Mậu Đinh Tân từ đây để tìm các thần) không có Đinh Hoả làm Thực thần. Hai thiên can ất Mộc sinh cho Bính Hoả, Bính hoả lại sinh cho Tỵ Hở, Tuất Thổ do vây gọi là Tùng nhi.

Ví dụ 2: sinh năm Đinh Mão, tháng Nhâm Dần, ngày Quý Mão, giờ Bính Thìn.

Phân tích: nhật chủ Quý Thuỷ lại sinh vào tháng Dần Mộc khí dương thịnh, địa chi toàn là Dần, Mão, Thìn thuộc : Đông Mộc, trong 4 cột thời gian không có Kim mà khắc Mộc và sinh Thuỷ. Nhật chủ Quý Thuỷ sinh Mộc bị Mộc hút hết nước và sẽ trở thành khô cạn nên phải theo hành Mộc mà đi nên gọi là tùng nhi cách.

9. Cách hoá khí

Những điều kiện rơi vào cách này:

Thứ nhất: can của ngày sinh (Nhật chủ) ngũ hợp với can bên cạnh là can tháng hoặc can giờ hoá thành cục có ngũ hành khác với ngũ hành Nhật chủ.

Thứ hai: Trong mệnh cục ngũ hành vừa ngũ hợp thành, tạo nên thành cục vượng.

Thứ ba: ngũ hành của hoá thần giống với ngũ hành của chi tháng.

Thứ tư: hỷ thần Thực Thương làm xì hơi thế vượng của nó.

Ví dụ: năm sinh Bính Dần, tháng Canh Dần, ngày Đinh Mão, giờ Nhâm Dần.

Phân tích: Đinh Nhâm ngũ hợp hoá Mộc, sinh tháng Dần là Mộc nắm lệnh, các địa chi Dần Mão đều thuộc Mộc, can Canh Kim không có gốc (Canh Dần Mộc không là Kim), lại bị Bính Hoả khắc nên thành Mộc cách.

10. Hoá Mộc cách

Là cách mà ngày sinh (Nhật chủ) can Đinh hợp với tháng can Nhâm hay giờ can Nhâm. Hoặc là ngày sinh can Nhâm hợp với tháng can Đinh hay giờ can Đinh.

Nếu sinh ở những tháng Hợi, Mão, Mùi, Dần mà trong 8 can chi còn lại không có hành Kim thì gọi là hoá Mộc cách.

Ví dụ 1: năm sinh Kỷ Mão, tháng Đinh Mão, ngày Nhâm Ngọ, giờ Quý Mão.

Phân tích: Nhâm Đinh hợp hoá Mộc, sinh ở tháng Mão thì Mộc vượng. Trong 8 can chi đều không có hành Kim nên hoá Mộc thành công.

Ví dụ 2: năm sinh Quý Hợi, tháng Quý Hợi, ngày (Nhật chủ) Đinh Mão, giờ Nhâm Dần.

Phân tích: Đinh Nhâm hợp hoá Mộc, sinh tháng Hợi, Thuỷ Mộc lưỡng hành đều vượng, ngày Đinh Hoả gặp Nhâm Thuỷ hợp hoá Mộc nên bản chất của Hoả không còn nữa.

11. Hoá Hoả cách

Trong cách này: ngày Mậu hợp với tháng can Quý hay giờ can Quý. Hoặc ngày Quý hợp với tháng can Mậu hay giờ can Mậu. Hay sinh ở những tháng Dần Ngọ, Tuất, Tỵ mà không gặp hành Thuỷ ở can chi nên gọi là hoá Hoả cách.

Ví dụ: năm sinh Bính Tuất, tháng Mậu Tuất, ngày (Nhật chủ) Quý Tỵ, giờ Giáp Dần.

Phân tích: Mậu Quý hợp hoá Hoả, tuy không sinh vào mùa Hạ, nhưng nhờ có Bính và Tỵ đều Hoả dẫn Hoả. Giờ Giáp Dần trợ giúp Hoả, trong 4 cột thời gian bát tự không có Thuỷ khắc Hoả, do vậy đây là cách hoá Hoả.

12. Hoá Thổ cách

Trong cách này: ngày Giáp gặp tháng hay giờ can Kỷ. Hoặc ngày Kỷ gặp tháng hay giờ can Giáp. Khi sinh vào những tháng Thìn Tuất Sửu Mùi mà bát tự trong 4 cột thời gian không có hành Mộc, nên gọi là hoá Thổ cách.

Ví dụ: năm sinh Mậu Thìn, tháng Nhâm Tuất, ngày (Nhật chủ) Giáp Thìn, giờ Kỷ Tỵ.

Phân tích: ngày Giáp Mộ sinh ở tháng Tuất Thổ, thời gian tháng này Thổ có được bởi Giáp Kỷ hợp hoá Thổ, ở các Can Chi không có hành Mộc khắc Thổ nên cách hoá Thổ.

13. Hoá Kim cách

Trong cách này: ngày ất sinh vào tháng hay giờ can Canh. Hoặc ngày Canh sinh vào tháng hay giờ can ất.

Nếu sinh vào những tháng Tỵ, Dậu, Sửu, Thân mà các can chi trong bát tự của 4 cột thời gian không gặp Hoả nên là cách hoá Hoả.

Ví dụ: năm sinh Giáp Thân, tháng sinh Quý Dậu, ngày sinh (Nhật chủ) Ất Sửu,giờ sinh Canh Thìn.

Phân tích: ngày Ất sinh tháng Thân Kim vượng, Ất Canh hợp hoá Kim.

14. Hoá Thuỷ cách

Trong cách này: ngày can Tân sinh tháng Can Bính hay giờ Can Bính.

Ngày Bính sinh tháng hay giờ can Tân.

Sinh vào các tháng Thân, Tý, Thìn, Hợi không gặp hành Thổ nên gọi là hoá Thuỷ cách.

Ví dụ: năm sinh Giáp Thìn, tháng sinh Bính Tý, ngày sinh Tân Sửu, giờ sinh Nhâm Thìn.

Phân tích: tháng sinh mùa đông Thuỷ vượng, Nhâm (Thuỷ) nguyên thần lộ lên rất đẹp. Tuy có Thìn Thổ và Sửu Thổ nhưng Thổ bị “ẩm ướt” nên không khắc Thuỷ, nên Tân Bính hợp hoá Thuỷ cách.

GHI CHÚ: để tìm Cách cục nhanh, có thể tham khảo qua bảng sau, bằng cách: đối chiếu Can ngày sinh với Tháng sinh:



Ghi chú: những chữ viết tắt như sau:

Tâ: Thiên ấn; Câ: Chính ấn; Tq: Thiên quan.

Cq: Chính quan; Thq: Thương quan; Tht: Thực thần;

Ct: Chính tài; Tt: Thiên tài; Kl: Kiến lộc; DN: Dương 1 nhận. T.s: Tháng sinh; C.ngày:Can ngày sinh.

Từ bảng trên, hãy xét qua các ví dụ sau tìm cách cục:

Sinh tháng Giêng ngày Giáp: thì cách Kiến ; ngày Đinh cách Chính ấn; ngày Canh cách Thiên tài.

Sinh tháng Hai ngày Giáp: cách Dương nhận, ngày Đinh cách Thiên ấn, ngày Quý cách Thực thần...

Sinh tháng Chạp ngày Giáp: cách Chính tài, ngày ất : cách Thiên tài, ngày Đinh cách Thương quan.

Sinh tháng Sáu, ngày Giáp: cách Chính tài, ngày Bính cách Thương quan, ngày Nhâm cách Chính quan...

Nguồn: Quang Tuệ

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Khái niệm về cách cục trong tứ trụ

20 vị trí nốt ruồi may mắn trên cơ thể bạn gái –

Đối với phụ nữ, may mắn có lẽ là điều còn tốt đẹp hơn cả sự giàu sang hay xinh đẹp. Bởi nếu may mắn họ sẽ có cuộc sống viên mãn, đặc biệt là hôn nhân hạnh phúc bên chồng con. Nốt ruồi ở môi không bao giờ rơi vào nghèo túng; sau gáy là người có quyền
20 vị trí nốt ruồi may mắn trên cơ thể bạn gái –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 20 vị trí nốt ruồi may mắn trên cơ thể bạn gái –

Nhìn tay đoán tính cách và khả năng 'yêu'

Nếu đốt trên dài hơn đốt dưới, đây là kiểu phụ nữ có ham muốn rất mạnh mẽ. Cô nàng này thích kiểm soát và quyết định mọi chuyện...

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Nhìn bàn tay đoán tính cách

Bàn tay nhọn:

Bàn tay có hình dáng xinh xắn, mảnh mai, các ngón tay thon dài như búp măng là người đa cảm đa sầu nhưng lại rất khoan dung, nhân từ. Người có bàn tay nhọn yêu thơ văn, hội họa và sự thẩm mỹ. Đây cũng là người rất đa tình, khi đã yêu thì sẽ yêu hết mình, không tính toán, vụ lợi trong tình yêu.

Người có kiểu tay này thì trực giác rất nhạy bén. Linh cảm có thể mách bảo cho họ nhiều điều và mang đến cho cuộc sống của họ không ít sự bất ngờ thú vị. Họ có ngoại hình ưa nhìn và là người luôn vươn tới cái đẹp và sự hoàn mỹ trong cuộc sống.

Bàn tay hình nón:

Chủ nhân của bàn tay tròn trịa và mềm mại này có đôi mắt rất tinh tường cùng khả năng quan sát tinh tế và nhạy bén. Mang trong mình tố chất nghệ sĩ, họ khát khao tìm kiếm cái đẹp của cuộc sống và cả trong tâm hồn con người. Đây cũng là những con người duy cảm.

Bàn tay hình vuông:

Là bàn tay có hình dáng thô kệch, da dày, xù xì, to và ngắn. Đây là bàn tay của người lao động, thuộc dạng người kém thông minh, ít suy nghĩ, biết hôm nay và không lo ngày mai. Những người có bàn tay này thường thật thà, chất phác, nhân hậu và thủy chung trong tình yêu.

Họ khá chăm chỉ, yêu lao động, luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác. Tư duy logic giúp họ giải quyết công việc một cách dễ dàng.

Nhìn tay đoán tính cách và khả năng 'yêu' - Ảnh 1

Bàn tay có hình thìa (hình lá):

Đặc điểm nổi bật là lòng bàn tay mở rộng ra từ gốc tay. Chủ nhân là người cầu toàn, thông minh và giàu tính kiên trì. Họ có thể đạt được nhiều thành công trong cuộc sống. Họ tận dụng mọi khoảng thời gian có được để làm việc và ít khi để nó trôi qua một cách vô ích.

Bàn tay hình chiếc quạt:

Những người sở hữu bàn tay có hình dáng như chiếc quạt xòe với những ngón tay cũng xòe ra là người trực tính, nóng nảy và liều lĩnh. Họ thường hay quan tâm đến bạn bè, người thân, thẳng thắn và thành thật. Tính tình không đa nghi, không hay can thiệp vào chuyện của người khác.

Nhìn hình dáng bàn tay cho biết cách nàng làm "chuyện ấy"

Độ dài các đốt của ngón cái

Yếu tố đầu tiên cần quan sát là ngón cái. Cụ thể hơn là quan sát đốt trên và dưới của ngón cái. Đốt trên tượng trưng cho "ham muốn" và đốt dưới tượng trưng cho "lý trí".

Nếu đốt trên dài hơn đốt dưới, đây là kiểu phụ nữ có ham muốn rất mạnh mẽ. Cô nàng này thích kiểm soát và quyết định mọi chuyện.

Tính cách này thoạt đầu có thể khiến "chuyện ấy" hấp dẫn hơn, tuy nhiên, về lâu dài sẽ khiến bạn cảm thấy khó chịu. Suy cho cùng, bạn phải ép bản thân mình chiều lòng nàng dù không muốn.

Trong khi đó, nếu đốt dưới dài hơn, trước mặt bạn là một người phụ nữ luôn hành động theo lý trí. Nhược điểm của cô nàng này là thiếu sự liều lĩnh. Điều mà bạn thấy hài hước và thú vị có thể sẽ bị nàng cho là phi lý hoặc ngớ ngẩn.

Đầu ngón tay

Sau khi đã khám phá "ham muốn" và "lý trí" của nàng, mục tiêu tiếp theo chính là hình dạng của đầu ngón tay. Có nhiều cách phân loại khác nhau nhưng nhìn chung, cách phân loại đơn giản nhất là đầu ngón tay nhọn và vuông.

Đầu ngón tay nhọn cho biết bạn đang gặp gỡ một cô nàng mơ mộng, luôn nhìn thế giới bằng màu hồng. Nàng biết thưởng thức cái đẹp và luôn giữ thái độ lạc quan với mọi chuyện. Kiểu phụ nữ này thường không có dự tính lâu dài cho tương lai và muốn tìm kiếm một người đàn ông có cùng tư tưởng sống với mình.

Nhìn tay đoán tính cách và khả năng 'yêu' - Ảnh 2

Ngược lại, đầu ngón tay vuông là một dấu hiệu rõ nét cho thấy nàng thuộc mẫu phụ nữ thực tế. Đừng cố chơi trò "mèo vờn chuột" với họ. Ngoài ra, những chiêu trò lãng mạn với nàng cũng chỉ là một sự nhạt nhẽo và lố bịch.

Đường chỉ tay

Đường trái tim (đường nằm ngang cao nhất trong lòng bàn tay) tiết lộ chiều sâu cảm xúc và ham muốn tình dục của một người. Phụ nữ với đường trái tim dài và đậm có xu hướng trải nghiệm những cung bậc cảm xúc cao nhất của "yêu" và "hận", trong khi người có đường trái tim ngắn hoặc gãy lại biết cách kiểm soát cảm xúc của mình và kiềm chế tình cảm rất tốt.

Người với đường trái tim ngắn và thẳng có ham muốn tình dục cao và đặc biệt hứng thú với "tình một đêm", thay vì gắn bó với một mối quan hệ lâu dài.

Cảm giác khi chạm vào bàn tay

Yếu tố cuối cùng cần để tâm chính là cảm giác khi chạm vào bàn tay của nàng. Có hai loại cảm giác chính là mềm mại và thô ráp.

Bàn tay mềm mại cho biết trước mặt bạn là một tín đồ của nghệ thuật. Nói đến đây chắc hẳn trong đầu bạn đang nghĩ có thể lấy lòng nàng bằng một bữa tối lãng mạn và một bộ phim tình cảm đằm thắm.

Tuy nhiên, sự thật là cô nàng sẽ ấn tượng hơn với một chuyến đi tham quan quanh viện bảo tàng, nhất là những viện bảo tàng đẹp. Để chiều lòng mẫu phụ nữ này, đàn ông phải có tính sáng tạo cao.

Nếu bàn tay bạn đang chạm vào cho cảm giác thô ráp, bạn cần phải tiếp cận nàng một cách thận trọng. Đây là kiểu phụ nữ có cá tính hết sức mạnh mẽ. Khi yêu, họ sẽ yêu hết mình, yêu điên cuồng nhưng đến lúc tức giận cũng sẽ hết sức khủng khiếp.

Ngoài ra, bạn sẽ thấy cô nàng thiếu sự khéo léo, tinh tế trong cách cư xử, thậm chí khiến bạn suốt ngày phải lạy trời mong cô ấy đừng thẳng tính quá như vậy. Nhìn chung, sự thẳng thắn, trung thực của cô nàng sẽ khiến bạn choáng ngợp.

Ngọc Anh (tổng hợp)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Nhìn tay đoán tính cách và khả năng 'yêu'

Cách đặt tên cho quán trà sữa –

Nếu các ông bố bà mẹ quan trọng việc đặt tên cho con mình vì cho rằng cái tên nó cũng ảnh hưởng đến vận mệnh, số phận của con suốt cuộc đời. Thì sức mạnh của một quán trà sữa nằm ở chỗ tên quán đó có nằm trong tâm trí của khách hàng hay không. Còn mộ
Cách đặt tên cho quán trà sữa –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

t tên quán trà sữa không hay và khó nhớ sẽ không thể đọng lại trong trí nhớ của khách hàng. Với một quán có tên hay, Quán trà sữa của bạn cũng sẽ dễ dàng đi đến thành công hơn.

Bạn muốn kinh doanh trà sữa. Bạn đã lên được ý tưởng và phong cách thiết kế quán trà sữa của mình. Nhưng bạn vẫn đau đầu vì chưa thể đặt tên cho quán trà sữa của mình dù đã suy nghĩ rất lâu. Đừng lo, hôm nay chúng tôi sẽ gợi ý cho bạn 1 số cách đặt tên quán trà sữa độc đáo, tạo dấu ấn trong tâm trí khách hàng.

Nội dung

  • 1 Cách đặt tên cho quán trà sữa
    • 1.1 1. Đặt theo tên của mình
    • 1.2 2. Ngoại hóa tên cửa hàng
    • 1.3 3. Tên mặt hàng kết hợp tên của mình
    • 1.4 4 Số nhà làm tên
    • 1.5 5. Từ tượng hình, tượng thanh
  • 2 Bí quyết đặt tên cho quán trà sữa
    • 2.1 Bí quyết 1: Ngắn gọn
    • 2.2 Bí quyết 2: Đơn giản
    • 2.3 Bí quyết 3: Gợi mở đến sản phẩm
    • 2.4 Bí quyết 4: Độc đáo
    • 2.5 Bí quyết 5: Dễ đọc
    • 2.6 Bí quyết 7: Dễ đánh vần

Cách đặt tên cho quán trà sữa

1. Đặt theo tên của mình

Dùng tên của mình để đặt tên cho cửa hàng, đây cũng là ý tưởng khá hay, nhất là khi bạn đã có danh tiếng. Nhưng hạn chế của cách này là tên cá nhân không nói lên nội dung kinh doanh. Vì thế có thể khách nghe đến sẽ không biết bạn bán cái gì?

Thế nên bạn có thể kết hợp cả tên sản phẩm cả tên mình để tạo ra một chiếc tên ấn tượng, VD như Linh Nhi trà sữa, Trung’s trà sữa, An Trà, Minh Trà,…

2. Ngoại hóa tên cửa hàng

Nhiều người chọn cách này để đặt tên cho Quán trà sữa vì nghe “sang”, “hiện đại”, sính ngoại. Khách hàng có thể sẽ tò mò với những cái tên “chất ngoại”, nghe lạ lạ vui tai. Vì vậy, bạn cũng có thể thành công.

Khi lựa chọn một cái tên ngoại, bạn cũng nên lựa chọn thật kĩ để cái tên không chỉ “kêu” “sang” mà còn có ý nghĩa nhất định hoặc là dễ nghe, bắt tai, khiến khách nhớ ngay từ lần đầu nghe đến.. House of Cha (Ngôi nhà của trà), Ding Tea, Bobapop, Toco Toco đều là những cái tên bắt tai, dễ nhớ đáng học hỏi.

3. Tên mặt hàng kết hợp tên của mình

Có lúc lấy tên mình cộng với tên sản phẩm thì dễ hiểu hơn, như: Trà sữa LyLy, Quán cafe âm nhạc Linh Phong

4 Số nhà làm tên

Ghép số nhà của mình vào tên cửa hàng cũng là ý tưởng thú vị, ví dụ như Café 50, Tiệm bánh 365,… Cách này cũng làm gợi nhớ cho nhiều người về địa điểm quán.

5. Từ tượng hình, tượng thanh

Nhiều người lại nghĩ đến những từ tượng hình và tượng thanh gắn liền với ngành nghề kinh doanh của mình rồi đặt tên cho cơ sở kinh doanh, nhằm tạo ra sự lãng mạn hay có ẩn ý nào đó của chủ quán. Cách này sẽ làm khách tò mò và dễ dàng ghi dấu ấn trong tâm trí tên quán của bạn. VD như café Chợt nhớ, café Phong Trần, Cafe mưa bay, Cafe La La,..

Bí quyết đặt tên cho quán trà sữa

Bí quyết 1: Ngắn gọn

Nhìn chung, tên quán trà sữa càng ngắn càng tốt ví dụ như Linh trà sữa, Linh Nhi… Tên quán trà sữa dài và phức tạp thì khách hàng sẽ rất khó nhớ, ví dụ như Linh Chi Ngọc Trà Sữa số 1… Điều này lại càng chứng minh được trong thời đại thông tin ngày nay. Càng ngày càng có nhiều khách hàng biết đến quán của bạn qua mạng facebook, qua bạn bè… vì vậy, tên quán trà sữa của bạn càng ngắn gọn, càng dễ nhớ thì khách hàng càng giễ nhớ và giễ tìm..

Bí quyết 2: Đơn giản

Không có nghĩa là ngắn. Sự đơn giản ở đây là cấu trúc chữ cái trong tên quán trà sữa của bạn. Một tên đơn giản là sử dụng các chữ cái và sắp xếp chúng theo một trật tự nhất định.

Bí quyết 3: Gợi mở đến sản phẩm

Một tên quán mang đặc điểm của sản phẩm mà mình bán chưa chắc đã mạnh bằng một tên quán thích hợp. Một tên quán gợi mở đến sản phẩm sẽ giúp khách hàng xác định được tôn chỉ của mục đích của quán đấy.

Bí quyết 4: Độc đáo

Một tên thương hiệu độc đáo thường đi theo một số nguyên tắc như: ngắn gọn, đơn giản và dễ đọc, và độc đáo..

Bí quyết 5: Dễ đọc

Phương pháp truyền miệng là phương tiện truyền đạt hiệu quả nhất để xây dựng một tên thương hiệu.Quán trà sữa của bạn sẽ được nhiều người biết tới thông qua truyền miệng. Những người bạn, gia đình, những người hàng xóm, những đồng nghiệp nói cho bạn về một quán trà sữa mới sẽ có sức mạnh hơn là bạn xem những quảng cáo về nó. Làm thế nào để có được sự truyền miệng như vậy? Bạn phải có một tên quán trà sữa dễ nói và dễ nhớ. Một tên quán trà sữa khó phát âm sẽ là một thảm họa cho quán của bạn đó. Bởi lẽ quán trà sữa của bạn sẽ sẽ được biết đến thông qua cái tên đấy.

Bí quyết 7: Dễ đánh vần

Một tên Quán trà sữa dễ đọc thường dễ đánh vần. Nhưng không phải mọi trường hợp đều như vậy. Khi tên Quán kết hợp giữa những chữ cái và con số hay thêm vào những biểu tượng có thể làm cho tên Quán khó đánh vần. Việc khó đánh vần sẽ gây hậu quả lớn đến việc giới thiệu khách hàng, truyền miệng, ảnh hưởng đến lượng khách hàng, không tăng doanh thu cho quán Trà sửa của mình.

Trên đây là một số cách đặt tên cho quán trà sữa và các bí quyết nên biết khi đặt tên cho quán trà sữa của mình. Hãy đọc bài viết để chọn cho mình được một cái tên quán trà sữa thật đẹp và ý nghĩa… nhưng vẫn đảm bảo được các bí quyết trên. Chúc các bạn may mắn!


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Cách đặt tên cho quán trà sữa –

Tiktok channel

Click to listen highlighted text! Powered By DVMS co.,ltd