Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,...   Click to listen highlighted text! Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,... Powered By DVMS co.,ltd
Kính mời quý khách like fanpage ủng hộ Vạn Sự !

Vạn Sự

Phong thủy đối với việc kinh doanh –

Trong cuộc sống và công việc kinh doanh, nếu bạn để ý một chút đến Thuật phong thủy, mọi chuyện sẽ diễn ra suôn sẻ và tốt đẹp hơn rất nhiều. Hãy dành một chút thời gian để tìm hiểu. Bạn muốn kinh doanh của mình phát đạt hơn? Bạn cũng muốn một môi trư

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

ờng làm việc hài hoà giúp khích lệ và trợ giúp cả bạn lẫn những người bạn làm việc cùng? Thế còn việc sở hữu những kỹ năng suy nghĩ sáng tạo và hiệu suất hơn?

batquaimenhViet

Nếu câu trả lời của bạn là “Có” đối với một trong các câu hỏi trên, bạn có thể nên quan tâm tới việc sử dụng Thuật phong thuỷ, một nghệ thuật sắp đặt của người Trung Hoa cổ.

Rất nhiều công ty Hồng Kông ngày nay đã áp dụng thuật phong thuỷ và tận hưởng nhiều lợi ích từ đây. Rõ ràng nhất đó là tạo ra được một môi trường làm việc yên bình, thành công và sinh lời.

Thật tuyệt vời khi bước vào cuộc hành trình tới thế giới diệu kỳ của “gió và nước.” Chúng ta sẽ có thể biết cách sử dụng dòng chảy năng lượng gọi là “chi” để cải thiện bản thân và hoạt động kinh doanh.

Phong thuỷ là một triết lý đã chứng minh ích lợi trong hơn ba nghìn năm qua. Hãy sắp xếp lại bàn làm việc và tâm trí của bạn. Hãy để chân lý mênh mông của Thuật phong thuỷ mang lại sự cân bằng tốt đẹp cho cuộc sống công việc.

Thuật phong thuỷ

Phong thuỷ là nghệ thuật sắp đặt vật thể của người Trung Hoa cổ nhằm đem lại những ảnh hưởng có lợi hay bất lợi. Sự sắp đặt này được dựa trên dòng chảy năng lượng “chi” theo cấu trúc âm và dương.

Về ngữ nghĩa, theo tiếng Hồng Kông, “phong” và “thuỷ” là “gió” và “nước.” Nhờ “gió” và “nước” mà các dòng năng lượng chảy qua tự nhiên và vạn vật. Dòng chảy năng lượng này không nên gặp trở ngại và cần có sự cân bằng để loại bỏ mọi sự bất thường.

Âm và Dương là biểu tượng và niềm tin vào tự nhiên, vào sự hiện hữu của một thế giới vạn vật hài hoà. Không có gì hoàn toàn là dương hay âm; trong một vật thể luôn có ít nhất một phần nào đó của âm hay dương.

Âm là mặt đen, biểu lộ sự yếu đuối, bị động, đen tối, lạnh lẽo, mùa đông và phụ nữ. Còn dương là mặt sáng, biểu lộ sự mạnh mẽ, chủ động, sáng sủa, ấm áp, mùa hè và nam giới. Thuật phong thuỷ được dựa trên học thuyết âm dương này.

Bát quái

Đây là một trong những công cụ hiệu quả nhất trong thuật phong thuỷ để tạo ra những thay đổi tích cực. Bát quái là một biểu đồ tám cạnh thể hiện 8 điểm của la bàn.

Mỗi hướng của la bàn tập trung vào một khía cạnh khác biệt của cuộc sống, chẳng hạn hướng Đông Nam ảnh hưởng tới sức khoẻ và giàu có. Sử dụng kiến thức này có thể giúp bạn đạt được các mục tiêu trong tất cả các khía cạnh cuộc sống.

Áp dụng trong kinh doanh

Thuật phong thủy đã và đang được áp dụng rộng rãi hơn trong thế giới kinh doanh. Cách đây không lâu, khách sạn MGM nổi tiếng tại Las Vegas, Mỹ theo thuật phong thuỷ đã cho xây dựng hai con sư tử bằng đá khổng lồ để tránh kinh doanh thua lỗ. Các công ty đang ngày một quan tâm nhiều hơn tới thuật phong thuỷ và những ứng dụng của nó trong kinh doanh.

Bố trí, sắp đặt lại bàn làm việc và không gian làm việc

Theo thuật phong thuỷ, hiệu quả công việc và sự giàu có trong kinh doanh có thể được nâng cao bằng việc sắp xếp lại và thiết lập trật tự trên bàn làm việc của bạn. Những dòng năng lượng mạnh mẽ không thể tuôn chảy đều nếu có sự bừa bộn trên bàn làm việc cản trở hướng đi và làm tắc nghẽn chúng.

Hãy loại bỏ mọi thứ khỏi bàn làm việc của bạn và dọn sạch mọi sự bừa bộn xung quanh đó. Bạn chỉ đặt trở lại những vật dụng nào được sử dụng hàng ngày và giấy tờ trên bàn làm việc phải gọn gàng và được giới hạn trong những công việc cần thiết. Những vật dụng và giấy tờ khác nên được đặt ở đâu đó, trong ngăn bàn, ngăn kéo tủ, giá tài liệu…

Giờ đây bàn làm việc của bạn đã gọn gàng, hãy đặt thêm vào đó vật gì đấy đáng yêu, tích cực và giúp thăng tiến sự nghiệp. Bạn nên sử dụng bát quái để hướng dẫn cách bày trí, chẳng hạn để gia tăng sự giàu có cho kinh doanh, hãy đặt tượng giả cổ màu đỏ hay màu tía vào góc đông nam của bàn.

Định vị bàn làm việc của bạn trong phòng hay trong văn phòng

Trong thuật phong thuỷ, ví trí bàn làm việc có ảnh hưởng lớn tới hạnh phúc, thành công và sự thịnh vượng của bạn trong cuộc sống kinh doanh. Vị trí tốt nhất của bàn làm việc nên ở nơi có thể nhìn ra toàn bộ gian phòng và sau lưng là tường.

Bạn cũng nên có tầm nhìn ra cả cửa số và cửa ra vào, nhưng đừng bao giờ hướng thẳng tới cửa ra vào. Đường ra vào cửa hay cửa sổ không nên hướng trực tiếp tới lưng bạn bởi nếu thế sẽ đem lại nhiều điều xấu.

Hoa và cây cảnh

Hoa và cây cảnh sẽ mang lại nhiều nhân tố tích cực cho môi trường làm việc. Bên cạnh vẻ đẹp tự nhiên, nó còn cải thiện chất lượng không khí, hoà đồng chúng ta với thế giới tự nhiên bên ngoài và màu sắc xanh tươi sẽ khích lệ những phát triển kinh doanh và cá nhân.

Song bạn cần tránh cây xương rồng hay các loài cây có lá sắc cạnh bởi điều đó có thể dẫn tới các điều xấu. Để đem lại những điều tốt đẹp, hoa và cây cảnh cần tươi và sum suê. Nếu cây cảnh chết, hãy bỏ nó ngay và thay thế bằng một cây khác. Cũng rất tốt nếu dùng cây cảnh bằng nhựa hay bằng lụa nhưng bạn cần giữ chúng không bị bám bụi.

Nước

Nước là biểu tượng mạnh mẽ nhất trong thuật phong thuỷ. Dòng chảy năng lượng của nó rất có lợi cho sức khoẻ và sự thịnh vượng của bạn nhưng cần quan tâm kỹ lượng để giữ cho nước luôn mới và sạch.

Các đài phun nước hay tháp nước là rất tuyệt vời nhưng cần chắc chắn rằng dòng chảy của nước không bị cản trở, tù đọng hay quá nhanh. Những tháp nước nhỏ được thiết kế đặt trên bàn cũng là một lựa chọn tốt nếu không gian bị giới hạn.

Một lựa chọn khác đó là bể cá cảnh hay bể thuỷ sinh. Bạn nên nuôi cá vàng ánh bởi vì vàng ánh là một biểu tượng của người Hồng Kông cho tiền bạc và có qua đó có tác dụng thu hút tiền bạc.

Một cách tuyệt vời nữa để đưa nước vào kinh doanh đó là sử dụng bất cứ vật dụng nào minh hoạ cho nước.

Văn phòng tại nhà

Thuật phong thuỷ cũng coi trọng sự thiết yếu phải giữ cho cuộc sống cá nhân và công việc tách biệt nhau khi bạn có văn phòng làm việc tại nhà. Một lối vào riêng biệt từ bên ngoài cho văn phòng tại nhà của bạn là một lựa chọn.

Nếu không thể, bạn nên bố trí căn phòng ở gần cửa trước hay cửa sau của căn nhà. Khi phòng làm việc tại nhà là một phần của căn phòng lớn hơn, hãy chắc chắn bạn ngăn tách nó bằng một vách ngăn hay những cây cảnh lớn. Một khu vực được trải thảm cũng thích hợp để làm nỗi bật nơi làm việc.

Trần nhà trong nơi làm việc của bạn như thế nào? Một trần nhà phẳng sẽ đảm bảo các dòng chảy năng lượng tốt nhất; còn bằng không bạn nên treo chiếc chuông gió để loại bỏ những điều xấu.

Bạn còn có thể đẩy mạnh dòng chảy năng lượng cá nhân và những điềm tốt trong tương lai bằng việc ăn mặc hợp lý và chăm sóc sức khoẻ, vệ sinh và hình thức của bạn. Đừng làm việc tại nhà khi còn đang mặc bộ đồ ngủ pyjamas.

Chắc phải mất hàng năm để hiểu đầy đủ và sâu rộng về thuật Phong thuỷ. Bạn nên tham khảo tài liệu về phong thủy để tìm hiểu thêm về bí quyết thành công từ hàng nghìn năm trước đây. Cho dù bạn là một nhân viên hay nhà quản lý, có rất nhiều yếu tố tuyệt vời bạn có thể ứng dụng từ Phong thuỷ vào môi trường làm việc, công việc và sự nghiệp của mình một cách có lợi nhất.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Phong thủy đối với việc kinh doanh –

Vận trình tử vi trọn đời Tân Sửu nữ mang chi tiết

Tân Sửu nữ mạng xem vận trình tử vi của bản thân hàng năm ra sao, cuộc sống, tình duyên, gia đạo, công danh, những tuổi hợp làm ăn, lựa chọn vợ chồng

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Tân Sửu nữ mạng xem vận trình tử vi của bản thân hàng năm ra sao. Cuộc sống, tình duyên, gia đạo, công danh, những tuổi hợp làm ăn, việc lựa chọn vợ chồng thế nào được trình bày chi tiết trong lá số tử vi trọn đời này.

Sanh năm: 1961, 2021 và 2081
Cung ĐOÀI
Mạng BÍCH THƯỢNG THỔ (đất trên vách)
Xương CON TRÂU. Tướng tinh CON ĐƯỜI ƯƠI

Bà Chúa Tiên độ mạng

Tân Sửu mạng Thổ cung Đoài,
Đất ở đầu vách ít ai cuốc đ ào.
Tháng giêng lỗi số biết bao,
Thu Đông cũng cực số sao hẫm hiêu.
Số này khắc mẹ khắc cha,
Gần nhau xích mích đi xa lại buồn.
Tánh người nòi dữ nói hung,
Khẩu xà tâm phật nói rồi bỏ qua.
Gái thì lập nghiệp phương xa,
Tình đầu luống chịu vu chiều buôn mai.
Cho hay trời đã an bày,
Tu nhơn tích đức để rày mai sau.
Trời Phật tin tưởng phụng thờ,
Cho nên hậu vận mới nhờ tấm thân.

xem bói tử vi tuổi Sửu

CUỘC SỐNG

Tuổi Tân Sửu cuộc đời có nhiều tốt đẹp về vấn đề tình cảm. Số tuổi nhỏ vào tiền vận có nhiều lao đao về cuộc sống, trung vận mới được vững vàng, nhưng về gia đình và sự nghiệp có sụp đổ đôi lần mới thành công được, hậu vận mới được an nhàn.

Tuổi Tân Sửu hưởng thọ trung bình từ 68 đến 76 tuổi là mức tối đa. Nếu gian ác thì có thể sẽ bị giảm kỷ, ăn ở hiền lành phúc đức thì sẽ gia tăng niên kỷ.

TÌNH DUYÊN

Về vấn đề tình duyên, tuổi Tân Sửu có chia ra làm ba giai đoạn như sau:

Nếu sanh vào những tháng sau đây sẽ có ba lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc, đó là bạn sanh vào những tháng: 4 và 9 Âm lịch. Nếu bạn sanh vào những tháng sau đây, cuộc đời bạn có hai lần thay đổi về tình duyên và hạnh phúc, đó là bạn sanh vào những tháng: 1, 2, 5, 8, 10 và 12 Âm lịch. Nhưng nếu bạn sanh vào những tháng sau đây, đời bạn hưởng được hạnh phúc toàn vẹn, không có thay đổi tình duyên và hạnh phúc, đó là bạn sanh vào những tháng: 3, 6, 7 và 11 Âm lịch.

GIA ĐẠO, CÔNG DANH

Phần gia đạo, có nhiều tốt đẹp vào tiền vận và trung vận. Phần công danh có nhiều tốt đẹp vào tiền vận, nhưng trung vận và hậu vận không được tốt đẹp mấy về vấn đề nầy.

Sự nghiệp có nhiều tốt đẹp và có thể hoàn thành vào khoảng 32 tuổi sắp lên. Tiền bạc được tốt đẹp và đầy đủ vào trung vận.

NHỮNG TUỔI HẠP LÀM ĂN

Sau đây là những tuổi hạp cho sự làm ăn của bạn, nếu hùn hạp hay giao dịch tiền bạc sẽ có thể thâu được nhiều kết quả tốt đẹp, đó là các tuổi: Quý Mão, Ất Tỵ, Kỷ Dậu.

LỰA CHỌN VỢ, CHỒNG

Nếu kết hôn với nhưng tuổi sau đây, cuộc đời bạn có thể được sống trong sự cao sang quyền quý, đó là kết hôn với các tuổi: Quý Mão, Ất Tỵ, Kỷ Dậu, Canh Tý, Kỷ Hợi.

Những tuổi trên rất hạp với tuổi bạn về vấn đề tình duyên lẫn tài lộc, nên có thể sẽ tạo được một cuộc sống cao sang, giàu có.

Nếu bạn kết hôn với những tuổi nầy, đời sống của bạn chỉ tạo được một cuộc sống trung bình mà thôi, đó là bạn kết hôn với các tuổi: Nhâm Dần, Mậu Thân. Những tuổi nầy chỉ hạp với tuổi bạn về đường tình duyên mà không hạp về đường tài lộc, nên chỉ tạo được một cuộc sống trung bình mà thôi.

Nếu kết duyên với những tuổi nầy, đời sống của bạn có thể bị nghèo khổ, đó là bạn kết duyên với các tuổi: Giáp Thìn, Bính Thìn. Những tuổi nầy không hạp với tuổi bạn về đường tình duyên và tài lộc, nên bạn khó mà tạo được một cuộc sống như ý muốn.

Những năm nầy bạn không nên kết hôn. Đó là những năm mà bạn ở vào số tuổi: 18, 20, 26, 30, 32, 38 và 42 tuổi. Nếu kết hôn vào những năm trên, bạn có thể sẽ phải gặp cảnh xa vắng triền miên.

Sanh vào những tháng nầy, bạn có số đa phu hay nhiều chồng. Đó là bạn sanh vào những tháng: 1, 2, 4, và 5 Âm lịch.

NHỮNG TUỔI ĐẠI KỴ

Tuổi Tân Sửu có những năm khó khăn nhứt, đó là những năm mà bạn ở vào số tuổi 24, 26 và 31 tuổi. Những năm nầy nên đề phòng tai nạn hay bịnh tật, có hao tài vào những năm nầy.
NHỮNG NĂM KHÓ KHĂN NHẤT

Tuổi Tân Sửu có những năm khó khăn nhứt, đó là những năm mà bạn ở vào số tuổi 24, 26 và 31 tuổi. Những năm nầy nên đề phòng tai nạn hay bịnh tật, có hao tài vào những năm nầy.

NGÀY GIỜ XUẤT HÀNH HẠP NHẤT

Nếu bạn xuất hành, vào những ngày lẻ, tháng chẵn vò giờ chẵn thì hay nhứt, việc làm ăn sẽ gặp được nhiều kết quả tốt đẹp, nhiều thắng lợi trong cuộc đời, không sợ bị thất bại trong mọi trường hợp của đời sống bạn.

VẬN TRÌNH TỬ VI TỪNG NĂM

Từ 20 đến 25 tuổi: Thời gian nầy bạn có nhiều xui xẻo về tình duyên, có nhiều buồn rầu và đau khổ cho duyên số của bạn, tình cảm không được dồi dào cho lắm.

Từ 26 đến 30 tuổi: Thời gian nầy bạn sẽ có thắng lợi về vấn đề tình cảm, cuộc sống có phần êm đẹp, cuộc đời được hoàn toàn tốt đẹp về làm ăn, cũng như về vấn đề tài lộc trong những năm nầy.

Từ 31 đến 35 tuổi: Thời gian nầy việc làm ăn có phần bê bối. Vào tuổi 32 không nên đi xa, 33 tuổi có nhiều xui xẻo, nên cẩn thận về tiền bạc trong hai năm nầy. 34 và 35 tuổi, có lợi nhỏ, nên làm ăn hay giao dịch tiền bạc trong hai năm nầy được tốt.

Từ 36 đến 40 tuổi: 36 tuổi, việc làm ăn bình thường, gia đình hạnh phúc yên vui. 37 và 38 tuổi, nhiều triển vọng tốt đẹp cho nghề nghiệp và công danh, tài lộc sáng tỏ. 39 và 40 tuổi, hai năm nầy vượng phát về tài lộc, lẫn cả tình cảm.

Từ 41 đến 45 tuổi: Thời gian nầy có nhiều tốt đẹp cho cuộc sống, cuộc sống có phần sung túc nên cẩn thận việc làm ăn và giao dịch thì tốt.

Từ 46 đến 50 tuổi: Thời gian nầy có triển vọng hoàn thành sự nghiệp, tài lộc được dồi dào, việc làm ăn không gặp trở ngại, nên giao thương, buôn bán thì có nhiều tốt đẹp cho cuộc sống. Năm 47 tuổi, có đại kỵ vào tháng 2.

Từ 51 đến 55 tuổi: 51 tuổi trung bình. Những năm khác phần bổn mạng có yếu kém, việc làm ăn nên tránh những việc phải gây ra sự buồn lo cho gia đạo, có hao tài vào những năm nầy.

Từ 56 đến 60 tuổi: Thời gian nầy tình cảm, gia đình, tài lộc đều ở trong mức độ bình thường, nên đề phòng bệnh tật.

Vận trình tử vi trọn đời 12 con giáp chi tiết

Xem bói tử vi tuổi Sửu

Xem tử vi năm mới


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Vận trình tử vi trọn đời Tân Sửu nữ mang chi tiết

Ý nghĩa của Thạch anh tóc –

Thạch anh tóc là một biến thể vô cùng đặc biệt của đá thạch anh. Thạch anh tóc được hình thành bởi những “sợi tóc” (Rutile) được cấu tạo chủ yếu từ Titan Oxit len lỏi và sinh trưởng trong lòng thạch anh. Các “sợi tóc” Rutile có đặc tính chiết suất rấ

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Thạch anh tóc là một biến thể vô cùng đặc biệt của đá thạch anh. Thạch anh tóc được hình thành bởi những “sợi tóc” (Rutile) được cấu tạo chủ yếu từ Titan Oxit len lỏi và sinh trưởng trong lòng thạch anh.

Các “sợi tóc” Rutile có đặc tính chiết suất rất cao, vì thế khi có ánh sáng chiếu vào sẽ phản xạ rất mạnh,khiến viên đá trở nên lấp lánh, tương tự ánh kim loại. Có lẽ vì lý do này mà thạch anh tóc được gọi là đá của kim tiền, tài lộc trong phong thủy. Năng lượng phong thủy của thạch anh tóc cũng mạnh hơn thạch anh thường, do có sự bổ sung của tóc trong lòng đá. Thạch anh tóc có rất nhiều loại với màu sắc khác nhau nên bạn có thể dễ dàng chọn được trang sức thạch anh tóc phù hợp. Sản phẩm thông dụng nhất được chế tác từ thạch anh tóc chính là vòng tay. Bài viết sau đây Ý nghĩa của Thạch anh tóc

Nội dung

  • 1 Đôi nét về Thạch anh tóc
  • 2 Công dụng của thạch anh tóc
    • 2.1 Thạch anh tóc Vàng
    • 2.2 Thạch anh tóc Xanh
    • 2.3 Thạch anh tóc đỏ

Đôi nét về Thạch anh tóc

Thạch anh tóc (hay thường gọi là Rutilated Quartz) là loại Thạch anh chứa các bao thể dạng kim, que có màu sắc khác nhau. Các bao thể này dạng sợi, nhìn bề ngoài giống như tóc, đây cũng là nguồn gốc tên gọi của loại Thạch anh này.

– Có nhiều loại khoáng vật khác nhau tạo những màu sắc khác nhau cho Thạch anh tóc . Nếu chứa nhiều khoáng vật Rutile thì Thạch anh sẽ chứa sợi màu Vàng, Đỏ,Nâu, Trắng đục. Sợi màu Xanh lục là do có chứa khoáng vật Actinolit hoặc Clorit, Thạch anh tóc Đỏ có chứa khoáng vật Hematit.

– Thạch anh bình thường đã có dương khí mạnh, khi có thêm các bao thể là các khoáng vật khác thì từ trường và tác dụng của chúng mạnh lên rất nhiều.

Công dụng của thạch anh tóc

Ngoài ra, thạch anh tóc còn có nhiều màu khác nữa, ví dụ thạch anh tóc trắng, thạch anh tóc đen, thạch anh tóc tím… mà muốn tìm hiểu kỹ về công dụng của chúng bạn có thể liên hệ đến công dụng của thạch anh màu nguyên thủy.

Thạch anh tóc nói chung, cũng tương tự như các loại đá quý khác, được xem là có khả năng trấn tà. Nếu bạn thường xuyên đi làm đêm, hoặc phải đi qua những nơi như nghĩa địa, bệnh viện, bạn có thể đeo thạch anh tóc nhiều màu sắc để tránh sự quấy nhiễu của những năng lượng xấu.

Thạch anh tóc cũng được sử dụng như bùa hộ mệnh, bùa may mắn, nhằm tránh sự xâm hại của tà pháp và thu hút năng lượng tích cực. Những người yếu bóng vía, nhát gan, thiếu tự tin… có thể đeo thạch anh tóc để tăng cường dũng khí và sự mạnh mẽ.

Thạch anh tóc Vàng

-Vòng tay Thạch anh tóc Vàng giúp tăng năng lượng cho não, vì thế sẽ giúp bạn tránh đi sự chần chừ, tăng tính quyết đoán , đưa ra quyết định chính xác hơn trong công việc, nó cũng giúp ổn định tinh thần và tăng khả năng sáng tạo. Vòng tay này cũng giúp bạn trở nên sáng suốt hơn và luôn giữ vững được lập trường

– Nếu có người hay do dự, không quyết đoán, chần chừ, khi định quyết một vấn đề, hãy đeo Thạch anh tóc Vàng, để gần vùng thần kinh thái dương, kết hợp thở gấp trong thời gian ngắn,sẽ nhanh chóng có quyết định chính xác.

– Dùng Thạch anh tóc Vàng để gần vùng thần kinh thái dương, và tư duy, có tác dụng tăng chí tiến thủ, gan dạ, sáng suốt, phát huy tính sáng tạo, có dũng khí tiếp nhận những thách thức, thử nghiệm và xác định được những việc làm, để có hiệu quả thành công nhất.

– Đối với người cả tin, mềm lòng trước những lời khẩn cầu, van xin của người khác, thường làm nhiều việc đi ngược lại lợi ích của bản thân, thì trong khi hội đàm hãy cầm Thạch anh tóc Vàng, có tác dụng giữ vững lập trường, mà không hứa tuỳ tiện.

– Đối với người dễ bị những lời nói của nhân viên tiếp thị hoặc những lời dỗ ngon ngọt của người yêu làm mê hoặc, nên đeo bên mình thạch anh tóc vàng, có thể đủ sức sáng suốt, nhận ra sự thực, không dễ bị lừa.

Thạch anh tóc Xanh

– Dương khí của Thạch anh tóc Xanh có tác dụng giúp tăng năng lượng và tinh thần làm việc. Vì vậy, đặt vòng tay này trước tim và hít sâu nó vào mỗi buổi sáng sẽ giúp lên tinh thần cho bạn trong một ngày làm việc dài.

– Khi đi công tác, du lịch, hay đàm phán hãy nhớ đeo vòng tay Thạch anh tóc Xanh, nó có tác dụng thu hút may mắn , tài lộc, mang lại bình an cho bạn.

– Dùng Thạch anh tóc màu Xanh lục đặt vào vùng tim, trước khi đi làm vào buổi sáng mỗi ngày, hoặc hít sâu Thạch anh tóc Xanh từ ba đến năm lần, có tác dụng tăng chí tiến thủ, có thể thích nghi với mọi thách thức, thay đổi tình thế, tạo cục diện mới.

Thạch anh tóc đỏ

– Vòng tay Thạch anh tóc Đỏ có tác dụng điều hòa khí huyết nên rất phù hợp với các bạn nữ, giúp các bạn có thể chất yếu trở nên khỏe hơn, ngoài ra nó cũng có tác dụng giúp tâm tình cởi mở hơn, giúp tăng sức sống và tính hấp dẫn cho bạn gái.

– Đối với các bạn gái có thể chất yếu, khí huyết không điều hòa, khi đeo thạch anh tóc đỏ sẽ có tác dụng bổ sung năng lượng cho 3 vùng mông, rốn và thái dương.

– Đeo thạch anh tóc đỏ ở vùng dưới eo có tác dụng điều tiết, chữa bệnh phụ khoa.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Ý nghĩa của Thạch anh tóc –

Mưu sâu kế hiểm tự hại mình

Trong cuộc sống, con người luôn mưu tính hãm hại người khác nhưng rồi cuối cùng lại chính là làm hại tới bản thân mình và những người lương thiện bên cạnh
Mưu sâu kế hiểm tự hại mình

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Người ta thường nói: “Lúc gặp hiểm nguy mới hiểu được lòng người”, câu này quả thực rất chính xác. Có người chỉ vì tự tư lại rước họa vào thân, người luôn nghĩ cho kẻ khác cuối cùng lại là người chiến thắng…

Một phép thử nhỏ nhưng lại thấu tỏ lòng dạ con người.
Dê và cáo yêu nhau, nhưng họ không may lại gặp phải Thần Chết.

Thần Chết nói: “Hai người các ngươi chỉ có một người được sống, các ơi hãy oẳn tù tì đi, ai thua sẽ phải chết”.

Cuối cùng, cáo đã thua.

Dê ôm chặt lấy cáo đã chết, nói:

“Đã hẹn trước là chúng ta sẽ cùng ra hòn đá, tại sao anh (Dê) đã ra kéo rồi, mà em (Cáo) lại ra tấm vải cơ chứ.” (Dê muốn để cho cáo được sống, nhưng cáo vì khôn vặt định ra tấm vải để giành chiến thắng, đâu ngờ lại thất bại thảm hại).

Đây chính là hiện thực, đây chính là lòng dạ nham hiểm của con người. Đây chính là một bộ phận những người tự tư gian xảo, đi đôi với một bộ phận những người lương thiện ngốc nghếch.

Trong thế giới hiện thực, con người mưu tính hãm hại người khác nhưng rồi cuối cùng lại chính là làm hại bản thân mình.

Khi có một số người lương thiện muốn nhận thua, thật ra họ đã chiến thắng! Vậy nên, hãy cứ giữ mãi tấm lòng lương thiện, cũng chính là bạn đã chiến thắng rồi! oẳn tù tì, lòng dạ, dê và cáo, Con người mưu tính hãm hại người khác nhưng rồi cuối cùng lại chính là làm hại tới bản thân mình.

Khi đối mặt với sinh tử và lợi ích, người ta thường hay nghi ngờ những gì đối phương nói có phải là thật không? Hay là đang dối gạt mình?

Có người luôn hoài nghi đối phương, một mặt nói rằng chúng ta cùng ra “hòn đá”, kết quả anh ta sẽ vì để được sống mà lại ra “tấm vải”.

Lại có những người, bề mặt nói rằng cùng ra “hòn đá”, trên thực tế anh ta đã nhìn thấy suy nghĩ của đối phương, biết được người kia sẽ ra tấm vải, vì vậy anh ta nhất định sẽ ra “cái kéo”.

Mãi đến sau cùng, rốt cuộc là nên ra “hòn đá”, “tấm vải” hay là “cái kéo” mà mụ mẫm cả đầu óc.

Cùng một sự tình, nhưng nó sẽ có kết quả các dạng các loại khác nhau. Chính là ở chỗ có những người thật sự tính toán thành công, cũng có người vì bị đối phương nhìn thấu tâm tư mà thất bại. Cũng có người giống như con dê trong câu chuyện, khi gặp phải tình huống này chỉ một lòng mong sao đối phương có thể được tiếp tục sống mà tự nguyện được chết, nhưng kết cục con cáo giở trò khôn vặt lại kết thúc mạng sống của mình.

Cổ ngữ có nói: “Người thắng là vua, kẻ thua là giặc”.

Cùng một phương pháp đó, thành công rồi, thì chính là hình tượng của sự thành công, thất bại rồi, dẫu cho giở trò khôn vặt hoặc tinh quái trái lại lại bị cái thông minh đó làm hại.

Mà cái kéo, hòn đá, tấm vải người thắng thì sống, kẻ thua thì chết.

Vấn đề này khiến người ta liên tưởng đến một bộ phim hoạt hình có tên “Canh bạc đổi đời”, bộ phim hoạt hình này cũng đã có chuyển thể thành phim, tình tiết câu chuyện chứa đầy những mặt mặt đen tối và cạm bẫy của xã hội. Rất nhiều chuyện chúng ta xem như may mắn hoặc thành công, thật ra phía sau đều có rất nhiều bí mật mà không ai biết đến.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Mưu sâu kế hiểm tự hại mình

Những con giáp phá tài trong 6 tháng cuối năm

Rơi vào những cục diện không lý tưởng, lại thiếu sự may mắn, những con giáp dưới đây nên hành sự cẩn trọng trong 6 tháng cuối năm để tránh tình trạng hao tài
Những con giáp phá tài trong 6 tháng cuối năm

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

– tốn của.

  1. Tuổi Thân   Nói tới con giáp phá tài trong nửa cuối năm 2016, phải nhắc tới người tuổi Thân, Tài vận của con giáp này như sau: mùa Hạ kém, mùa Thu bắt đầu khởi sắc, mùa Đông chuyển biến tốt đẹp. “Hung thủ” gây ra phá tài chính là cục diện Thập ác đại bại, có tài có chí nhưng không được phát huy, tiền kiếm được bao nhiêu cũng tiêu tán như cát bụi, tiêu tiền như nước.  
Nhung con giap pha tai trong 6 thang cuoi nam hinh anh
 
Bản thân con giáp này không phải không nỗ lực phấn đấu, chỉ bởi vì không gặp may mắn nên tiền của có được cứ đội nón ra đi.    Tuy nhiên, có thể hóa giải bằng cách bắt tay hợp tác với những người hợp mệnh, ví dụ như tuổi Tý và Thìn (quan hệ tam hợp), tuổi Tỵ (quan hệ lục hợp)… Như vậy cũng hạn chế phần nào sự xui rủi, mang tới vận may nhiều hơn cho bạn.   Xem lịch tránh tháng xấu không nên đi xa cho 12 con giáp Điểm mặt những con giáp dễ nổi nóng như Trương Phi Chỉ ra 3 con giáp trọng tình cảm, coi tình bạn là trên hết
2. Tuổi Tuất
  Trong nửa cuối năm 2016, tài vận của người tuổi Tuất ở mức trung bình, giảm mạnh vào giai đoạn mùa Thu. Nhìn chung, con đường làm giàu, kiếm tiền của bạn khá chật vật vì gặp phải Thiên Tuất Thực Tài, trước đó lại có Bạch Hổ gây phá tài, nên nguy cơ hao tài tốn của khá cao.   
Nhung con giap pha tai trong 6 thang cuoi nam hinh anh 2
 
Bên cạnh đó, những tháng cuối năm, nhu cầu mua sắm ngày càng nhiều, lại có nhiều việc phải dùng tới tiền, nên số tiền con giáp này tích góp được hầu như sẽ dùng hết, cảm giác như tay trắng lại hoàn tay trắng.   Ngoài ra, người kinh doanh, buôn bán cũng phải đề cao cảnh giác với các đối tác làm ăn, tránh tình trạng bị đối phương lừa gạt hết tiền của, rơi vào tình trạng phá sản.   5 con giáp có sự nghiệp thành công rực rỡ nửa cuối năm 2016 12 con giáp đón tin vui gì trong nửa cuối năm 2016? (P2)
3. Tuổi Tỵ
  Bắt đầu bước vào giai đoạn mùa Thu, tài vận của người tuổi Tỵ tụt dốc không phanh, xuất hiện tình trạng phá tài, tiền của kiếm được bỗng chốc tiêu tán vì quá nhiều việc phải dùng tới.   
Nhung con giap pha tai trong 6 thang cuoi nam hinh anh 3
 
Sang mùa Đông, việc thu chi lại mất cân bằng vì khoản chi thì nhiều mà thu về không đáng kể. Nhu cầu mua sắm tăng vào dịp lễ tết, lại thêm những việc phát sinh bất ngờ như chi tiền chữa bệnh cho bản thân, người nhà, tiền xây dựng nhà cửa…    Tuy không gặp tai họa lớn nào, nhưng vì quá nhiều chuyện nhỏ nhặt phát sinh khiến bạn cảm thấy kiếm tiền vất vả, kiếm bao nhiêu cũng không đủ tiêu, hình thành cục diện hao tài tốn của là điều khó tránh.  
► Tra cứu tử vi năm 2016 của bạn theo Lịch vạn sự

Việt Hoàng   Người tuổi nào có mối thâm duyên với nhà Phật?
Trong tâm tưởng mỗi người đều có sự hiện hữu của Đức Phật từ bi, đức độ. Tu Phật chính là tu tâm, người hữu duyên với nhà Phật ắt hiểu được điều này. Dưới đây

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Những con giáp phá tài trong 6 tháng cuối năm

Mục sở thị bên trong nhà của chuyên gia phong thủy lẫy lừng

Hãy cùng tham quan ngôi nhà của Lillian Too - chuyên gia phong thủy hàng đầu thế giới. Nhắc tới Lillian Too người ta không thể không nhắc tới hơn 80 đầu sách về phong thủy, được dịch ra hơn 30 thứ tiếng, số lượng sách của tiến sĩ phong thủy này bán ra nhiều hơn bất kì một tác giả nào khác trong bộ môn khoa học phong thủy huyền bí.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Lillian Too (người Malaysia), sinh năm 1946, nổi danh khắp thế giới với khả năng vượt bậc – một nữ CEO tài chính đầy năng lực và một nhà phong thủy uy tín vượt bậc.

Lillian Too tốt nghiệp MBA tại ĐH Havard năm 1976 và nhanh chóng trở thành người phụ nữ Châu Á đầu tiên trở thành CEO trong ngành ngân hàng (Ngân hàng Dao Heng của Hong Kong) năm 1982. Tuy nhiên, vào năm 1991, bà đã quyết định nghỉ hưu và trở thành một “người phụ nữ thực sự” sau câu nói của con gái bà “Mẹ, tại sao mẹ không giống như những bà mẹ khác?”.

 muc so thi ben trong nha cua chuyen gia phong thuy lay lung - 2

Nhà của bà không hổ danh là ngôi nhà của chuyên gia phong thủy với vô số vật phẩm phong thủy được trưng bày

Mặc dù từ bỏ sự nghiệp danh vọng khi mới 45 tuổi nhưng Lillian Too chưa bao giờ hối hận vì quyết định đó, bởi ở thời điểm ấy, bà chỉ muốn làm một người mẹ đúng nghĩa.

Sau khi nghỉ hưu, Lillian Too sáng lập công ty Thế Giới Phong Thủy – chuyên phát hành tạp chí “Thế Giới Phong Thủy” và tổ chức các chương trình dạy, phổ biến về phong thủy,…

 muc so thi ben trong nha cua chuyen gia phong thuy lay lung - 3

Bên cạnh việc chăm sóc cho các ấn phẩm của mình, Lillian Too cũng rất quan tâm tới việc trang trí nhà cửa theo phong thủy.

Tôi thường xuyên làm mới ngôi nhà của mình. Mỗi năm, các đồ nội thất trang trí bên ngoài ngôi nhà đều được thay đổi”, bà Lillian Too nói đầy tự hào.

Lillian Too bắt đầu sống tại ngôi nhà này từ những năm 1970. Nó đã cùng bà đi qua những thăng trầm của cuộc đời, khi bà sinh con gái đầu lòng Jenifer, khi bà đang ở đỉnh cao của sự nghiệp, là người phụ nữ châu Á đầu tiên trở thành CEO của ngân hàng và sau đó là nghỉ hưu để làm một bà mẹ đúng nghĩa.

Ngôi nhà của Lillian tràn ngập các bức tượng Phật ở khắp nơi, từ các pho tượng được đặt trang trọng trên kệ, bàn cho tới những pho tượng Phật nhỏ được điêu khắc tinh xảo bằng thạch sao của Pháp dùng để trang trí trên vòm cửa.

 muc so thi ben trong nha cua chuyen gia phong thuy lay lung - 4

Tôi yêu những bức tượng Phật. Tôi không thu thập chúng để trang trí. Tất cả những bức tượng được đặt trong nhà tôi đều nhằm mục đích tâm linh”, Lillian Too nói.

Có rất nhiều vật dụng phong thủy, nhiều trong số đó là các biểu tượng có ý nghĩa khác nhau. Chúng có thể mang lại may mắn và sức khỏe hoặc dùng để bảo vệ ngôi nhà, thu hút các nguồn năng lượng, mang lại cho gia chủ cơ hội thăng tiến và sự giàu có”, bà Lillian giải thích.

Ngôi nhà này có rất nhiều các chi tiết xây dựng tinh xảo, bà đã tự tay thiết kế chúng?

Mọi ngõ ngách, tôi đều tự làm với tình cảm vô cùng gắn bó và trân trọng. Tôi đã ở ngôi nhà này từ rất lâu, trước cả khi Jenifer ra đời. Ban đầu, nó chỉ là một căn nhà nhỏ, dần dần nó được mở rộng ra và sẽ còn to hơn nữa. Mặc dù căn nhà này đã 30 tuổi, nhưng nhìn vào nó bạn có thể thấy nó vẫn còn rất mới và tràn đầy năng lượng. Năng lượng đối với một ngôi nhà là rất quan trọng. Trong nhà cũng có rất nhiều đồ đạc nhưng không hề lộn xộn.

Bà có biết nguồn gốc của tất cả các pho tượng ở đây không?

Mỗi một đồ vật đến với tôi đều ẩn chứa một câu chuyện bên trong và tôi lưu giữ tất cả những điều đó. Chẳng hạn, tôi có bức tượng Phật 600 năm tuổi từ cách đây 25 năm.

 muc so thi ben trong nha cua chuyen gia phong thuy lay lung - 5

Tượng Phật được bày khắp nơi trong nhà

Bà đã có được những tác phẩm đó ở đâu?

Chúng có nguồn gốc từ khắp nơi trên thế giới. Rất nhiều trong số đó là những món quà từ những người bạn cũ, bạn thân, khách hàng hoặc tôi có được sau những chuyến du lịch. Mỗi một vật trong nhà, những đồ liên quan tới Phật giáo và phong thủy, đều có một câu chuyện. Tôi yêu tất cả mọi thứ trong nhà mình và không hề đặt bất cứ giá trị vật chất nào lên chúng, bởi với tôi, sự tinh xảo của người nghệ nhân khi làm ra những vật đặc sắc này và tình yêu tôi dành cho chúng khiến chúng trở nên quý giá hơn tất thảy.

 muc so thi ben trong nha cua chuyen gia phong thuy lay lung - 6

Bà là một tín đồ Phật giáo, vậy, điều đó có ảnh hưởng như thế nào đến niềm đam mê phong thủy của bà?

Nghề chính của tôi là giảng dạy về phong thủy. Việc này mang lại cho tôi rất nhiều niềm vui và cảm hứng, tôi như bị cuốn vào đó và tôi cũng đã làm rất nhiều các nghiên cứu liên quan tới phong thủy. Bên cạnh đó, tôi cũng có một cuộc sống hạnh phúc. Tôi muốn mọi người luôn nhớ đến tôi là một phật tử và tôi thích triết lý của Phật giáo (Cười).

Phật giáo chủ trương rằng bạn nên sống cuộc sống của chính mình và làm cho nó trở nên ý nghĩa hơn, bạn cũng nên giúp đỡ người khác. Tôi là chủ tịch của một trung tâm thiền Phật giáo. Chúng tôi làm rất nhiều dự án cộng đồng, tôi cũng tổ chức các cuộc hành hương đến Tây Tạng, Kathmandu và Ấn Độ. Đó là cách tôi nuôi dưỡng đời sống tinh thần của mình.

 muc so thi ben trong nha cua chuyen gia phong thuy lay lung - 7

Ngôi nhà của Lillian Too có nhiều cây xanh, bể nước... thuận Phong Thủy

Có rất nhiều tượng Phật trong nhà mình nhưng tôi không muốn nó trông giống như một ngôi đền, thay vào đó, tôi muốn nó trông thật đẹp, giống như một cõi tịnh độ, một chốn thiên đường. Và thật may mắn khi cả chồng và con gái tôi đều thích nó. Đây là điều quan trọng nhất với tôi.

Vậy ai mới thực sự là Lillian Too?

Bất cứ ai sống trên đời đều có nhiều khía cạnh trong con người họ, tôi cũng không phải ngoại lệ. Khi bạn còn trẻ và ở thời điểm bắt đầu cho mọi thứ, bạn luôn muốn làm mọi việc mình muốn, giống như con gái tôi. Nó đang chăm sóc con trai mình và thực sự tận hưởng cuộc sống như một người mẹ. Tôi thực sự cảm động khi chứng kiến con bé yêu thương con trai nó. Rồi sau đó, tôi thấy vô cùng tự hào khi thấy con bé điều hành công ty. Như vậy đó, tôi từ một người mẹ và sau đó là một người phụ nữ thành đạt với sự nghiệp rực rỡ. Và bây giờ, khi đã ở bên kia cuộc đời, tôi thấy mình thực sự hữu ích và truyền được cảm hứng cho những người khác.

 muc so thi ben trong nha cua chuyen gia phong thuy lay lung - 8

Ai là hình mẫu người mà bà hướng tới?

Tôi thực sự ngưỡng mộ Hillary Clinton. Tôi biết câu trả lời của tôi có thể khác mọi người nhưng tôi phải khẳng định điều đó. Tôi tình cờ có mặt ở New York và có vinh dự được xem bà ấy vận động tranh cử để trở thành Thượng nghị sĩ New York vào thời điểm đó, vì thế, tôi đã theo dõi các chương trình của Hilary Clinton qua truyền hình và các buổi họp báo. Bà ấy thực sự rất mạnh mẽ, và tôi ngưỡng mộ những người làm việc có mục tiêu, tham vọng và can đảm. Tôi nghĩ đó là điểm khác biệt giữa một người tuyệt vời với những người tạm được.

 muc so thi ben trong nha cua chuyen gia phong thuy lay lung - 9


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Mục sở thị bên trong nhà của chuyên gia phong thủy lẫy lừng

Điểm danh những con giáp lãng mạn vô đối - Tử vi - Xem Tử Vi

Điểm danh những con giáp lãng mạn vô đối, Tử vi, Xem Tử Vi, xem bói, xem tử vi Điểm danh những con giáp lãng mạn vô đối, tu vi Điểm danh những con giáp lãng mạn vô đối, tu vi Tử vi

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Điểm danh những con giáp lãng mạn vô đối

Mão, Mùi, Dậu, Thân... là những con giáp được biết đến bởi tâm hồn lãng mạn vô đối.

Tuổi Mão

Đa số những người cầm tinh con mèo đều có tính cách ôn hòa và tài xã giao “tuyệt cú mèo”. Họ chăm chỉ làm việc nhưng cũng không quên tạo tiếng cười sảng khoái, hài hước cho mọi người xung quanh. Tinh thần lạc quan của con giáp này phần nào giúp họ vượt qua mọi khó khăn trước mắt và “mơ mộng” về một tương lai tươi sáng.

Đặc biệt trong tình yêu, người tuổi Mão tôn sùng chủ nghĩa lãng mạn. Dù là tình đầu hay tình cuối, nó luôn đậm “chất Hàn Quốc”, vô cùng sướt mướt như những bộ phim dài tập.

Tuổi Mùi

Thuộc tuýp người không ngừng tìm kiếm cảm giác mới lạ trong cuộc sống, người tuổi Mùi sẵn sàng thức cả đêm để nghĩ ra ý tưởng tỏ tình hay tặng quà cho đối tượng mà họ đang “nhắm” đến.

Với con giáp này, tình yêu như một cuốn sách, tu vi mỗi ngày là một trang với nhiều sắc thái tình cảm khác nhau, nhưng có cùng chung một điểm đó là sự lãng mạn ngoài sức tưởng tượng. Điều đó giải thích tại sao phần lớn những anh chàng tuổi Mùi đều thích dùng nến và hoa để chinh phục trái tim nửa kia của mình.

Tuổi Thân

Người tuổi Thân không bao giờ thích sự ổn định. Với họ, cuộc sống là không ngừng biến đổi theo chiều hướng tốt đẹp hơn. Dù họ có suy nghĩ khá hiện thực, nhưng khi hành động lại thường “lãng mạn hóa” mọi chuyện.

Nếu bạn tinh ý sẽ thấy ngay, mỗi lời nói, cử chỉ của con giáp này đều như chứa đựng “chất thơ” trong đó. Được bên cạnh “gấu” tuổi Thân, cuộc sống của bạn biến hóa đa sắc và vô cùng lãng mạn.

Tuổi Dậu

Thoạt nghe có vẻ vô lý khi người tuổi Dậu cũng được “liệt” vào danh sách này. Tuy nhiên, nếu tiếp xúc với họ lâu ngày, bạn sẽ phát hiện tâm hồn lãng mạn, thậm chí có chút mộng mơ thái quá của con giáp này.

Người tuổi Dậu sẵn sàng sẻ chia mọi cung bậc tình cảm của mình với bạn bè, người thân. Tuy nhiên, đôi khi họ rụt rè không muốn nói ra vì sợ làm phiền người khác. Hãy yêu một cô nàng tuổi Dậu đi, hơn ai hết, bạn sẽ cảm nhận được sự lãng mạn như vô giới hạn của họ.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Điểm danh những con giáp lãng mạn vô đối - Tử vi - Xem Tử Vi

Kỳ lạ 4 chàng trai hoàng đạo thích "sư tử Hà Đông"

Con trai thường thích những cô nàng dịu dàng, đáng yêu và ngoan ngoãn. Nhưng đối với 4 chòm sao nam dưới đây, điều này hoàn toàn sai bét, họ thích những cô
Kỳ lạ 4 chàng trai hoàng đạo thích "sư tử Hà Đông"

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Con trai thường thích những cô nàng dịu dàng, đáng yêu và ngoan ngoãn. Nhưng đối với 4 chòm sao nam dưới đây, điều này hoàn toàn sai bét, họ thích những cô nàng mạnh mẽ và thậm chí có chút hung dữ cơ. 


Ky la 4 chang trai hoang dao thich su tu Ha Dong hinh anh
 
Hạng 1: Cự Giải
  Vốn là chòm sao nam tình cảm, Cự Giải thường rất hiền hòa và chu đáo với đối phương. Nhưng ngược lại với bản tính của mình, họ thường thích những cô nàng có cá tính mạnh như Ma Kết, Kim Ngưu, Sư Tử. Sự độc lập, có chủ kiến và giải quyết vấn đề gọn gàng của những cô gái ấy sẽ nâng đỡ rất nhiều cho chàng trai Cự Giải nội tâm nhạy cảm.   Hạng 2: Ma Kết   Trái ngược với Cự Giải, Ma Kết nam hâm mộ những cô gái lực tự cường và có chí tiến thủ, bởi họ cũng như vậy. Họ rất ghét thái độ yếu đuối, làm nũng và dựa dẫm của những cô gái ngoan hiền nên càng đánh giá cao những người có tài ăn nói và sự tự chủ riêng.   Phong thủy kinh tế năm Bính Thân 2016
Giống như bản chất hoạt bát của Khỉ, chứng khoán năm nay sẽ liên tục biến động. Trong khi đó, các ngành liên quan đến yếu tố Kim sẽ có nhiều cơ hội tốt.

Hạng 3: Thiên Bình
  Đàn ông Thiên Bình không ưa những cô nàng tối ngày hờn giận, bám dính lấy người yêu mà mè nheo. Con gái độc lập, hiểu chuyện, biết điều gì nên làm và điều gì không nên làm thu hút Thiên Bình hơn nhiều, khơi dậy trong lòng họ cảm giác muốn chinh phục, dù đó là những đối tượng rất “khó nhằn”.

Hạng 4: Song Tử
Ky la 4 chang trai hoang dao thich su tu Ha Dong hinh anh 2
 
Chàng trai hoàng đạo lãng mạn và đa tình như Song Tử kỳ thật lại có nội tâm yếu đuối và ý thức trách nhiệm không mạnh, không biết cự tuyệt người khác. Nên nếu dính vào những cô nàng mít ướt và cần che chở, chắc chắn chẳng mấy chốc mà cảm thấy chán nản. Vì thế, Song Tử nam có khuynh hướng say mê những cô gái mạnh mẽ, lấy mình làm trung tâm và biết cách giải quyết vấn đề cá nhân.
 
► Cùng bói cung hoàng đạo để tìm những điều thú vị về bạn

Trần Hồng

Xem Clip Quả báo đời người, tránh ác hành thiện


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Kỳ lạ 4 chàng trai hoàng đạo thích "sư tử Hà Đông"

Sáu thời kì lớn phát triển sự nghiệp cá nhân

Một bài viết về áp dụng quẻ Càn trong kinh dịch cho phát triển sự nghiệp cá nhân rất hay. Đây là bài viết rất giá trị.
Sáu thời kì lớn phát triển sự nghiệp cá nhân

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Sáu hào của quẻ Càn đều là long (rồng): tiềm long (rồng lận), kiến long (rồng hiện), thích long (rồng cảnh giác), diệu long (rồng vọt nhảy), phi long (rồng bay), cang long (rồng kiêu căng), biểu thị 6 thời kì trải qua của rồng từ dưới đất bay lên trời. Trên thực tế tất cả mọi sự vật đều không phải là bản thân của "sự vật" mà chẳng qua là mọi quá trình biến đổi mà thôi.

Quẻ Càn trình bày, chính là quá trình biến đổi từ "tiềm long" đến "cang long". Cũng giống như chúng ta ngồi trong một toa tàu, bị đưa đi qua từng ga một, đây là quá trình chúng ta tiến dần đến nơi định đến.

Quá trình thiên biến vạn hóa này là dùng thời gian để biểu thị, không có thời gian thì sự biến hóa cũng mất ý nghĩa. Không có biến hóa, thời gian cũng sẽ ngừng lại. Vì vậy, chúng ta hiểu thời gian là khoảng trống giữa các sự vật trước sau xảy ra.

Quá trình vận hành của tự nhiên, luôn phải qua mấy giai đoạn như sau: tiềm tàng ấp ủ sức sống; nảy mầm mọc ra: trưởng thành khó khăn, lớn lên mạnh mẽ; nở hoa kết trái, hoa rơi là rụng. Sau đó, trở lại ban đầu, bắt đầu lập lại, tuần hoàn không ngừng. Đây chính là quy luật vận hành của giới tự nhiên.

Quy luật của tự nhiên: lớn nhất, trung dung nhất, ngay thẳng nhất, có công năng to lớn nhất là tạo đặt nền móng, hanh thông (thuận lợi), tốt lành và kiên trinh quay trở lại tử đầu, đến vô cùng vô tận là điển hình hành vi của loài người đến "chí cao vô thượng" (cao nhất không có gì vượt qua).

Chúng ta nên bắt chước quy tắc này, hiểu rõ đạo trời từ không đến có, từ được đến mất, như thế trong sự nghiệp mới có thể nắm chắc thời cơ biết tiến biết lui.

Tác giả của "Kinh Dịch" từ quy tắc của đạo trời hiểu rõ được quy tắc xử thế của người quân tử. Cho rằng người quân tử trong phát triển sự nghiệp cũng có 6 thời kì:

Thời kì ẩn náu của "tiềm long vật dụng" (rồng ẩn không phát huy tác dụng)

Thời kì hiển hiện của "kiến long tại điền" (rồng xuất hiện tại ruộng).

Thời kì trưởng thành của "chung nhật kiền kiền" (suốt ngày hiện rõ tư thái luôn luôn tự cường).

Thời kì lớn mạnh của "hoặc diệu tại uyên" (hoặc vọt lên hoặc lặn xuống).

Thời kì cực thịnh của "phi long tại thiên" (Rồng bay trên trời).

Thời kì suy bại của "cang long hữu hối" (bay lên tột đỉnh, có hối hận).

Khi ở thời kì ẩn náu, người quân tử phải nên giác ngộ, không để phát ra lực lượng mà cần kiên định niềm tin, nín lặng chờ đợi thời cơ, không được manh động.

Khi ở thời kì hiển hiện, người quân tử nên lấy điều thành tín (chân thành tin tưởng) làm gốc kết hợp với sức lực tiếp gần quần chúng, như vậy mới có thể giành được chỗ đứng.

Khi ở thời kì trưởng thành, người quân tử nên phải có hành vi mạnh mẽ, luôn luôn tự cường, làm phong phú, đầy đủ lực lượng. Đồng thời càng cần phải biết cảnh giác và biết sợ để tránh nguy hiểm dẫn đến bị tổn thất và hủy hoại.

Khi ở thời kì lớn mạnh, người quân tử nên củng cố cơ sớ đoàn kết quân chúng, thận trọng nắm chắc thời cơ có lợi nhất, hành động một lần là thành công.

Khi ở thời kì cực thịnh, người quân tử cần phải giữ nguyện ước ban đầu thực thi hoài bão, chọn người hiền tài giao công việc, tạo phúc cho quần chúng, làm cho từng người có được vị trí của họ và từng người đều thu được lợi ích của họ.

Khi ở thời kì suy bại, người quân tử phải bình tĩnh đối xử, từng giờ từng phút phải cảnh giác, không được hấp tấp vội vàng, phải đề phòng và ngăn ngừa kiêu ngạo, thuận theo lẽ tự nhiên tùy cơ ứng biến, cứng rắn kết hợp mềm dẻo, tiến thoái hợp thời. Kiên trì giữ trong sáng tránh tà ác.

Từ đó, chúng ta có thể nhận thấy "Kinh Dịch" không chỉ là diễn giải đạo Trời, Đất mà còn giảng giải đạo làm người nữa.

Đạo là để dùng cho người, cho nơi dùng, xét đến cũng là giảng đạo làm người. Mỗi người trong cuộc đấu tranh sinh tồn biến đổi, đều muốn có một năng lực phân rõ khoảng cách của thời gian, không có năng lực này sẽ không thể nắm chắc một cách chính xác thời thế, dẫn đến bỏ lỡ mất thời cơ.

Những điều mà "Kinh Dịch" dạy chúng ta chính là năng lực này, gợi ý cho chúng ta bồi dưỡng năng lực này ra sao. Quẻ Càn dùng 6 tình huống của Rồng (long) biểu thị rõ người quân tử tiến thủ nên tung ra những cử động như thế nào trong từng thời kì khác nhau để đạt thành công.

Ý nghĩa của việc học tập "Kinh Dịch" là ở chỗ:

1. Làm cho chúng ta có thể biết chính xác mình đang trong thời kì lịch sử hoặc giai đoạn phát triển như thế nào?

2. Giúp chúng ta đưa ra các chiến thuật, chiến lược tương ứng.

3. Điều chỉnh phương hướng hoặc phương thức tư duy vốn có của chúng ta.

Trên thực tế, bất cứ sự vật nào đều tồn tại 6 tình huống như thế. Chỉ có điều là người ta không rõ ràng hoặc không rõ ràng lắm. Nếu chúng ta có thể hiểu một cách sâu sắc ý nghĩa của quẻ Càn thì bất kể gặp tình huống sự việc gì đều có thể bình tĩnh xử lí. Nhìn rõ phát triển tương lai của sự việc, xác định được địa vị của mình. Vì thế, quẻ Càn không chỉ là chỉ một sự việc, một cá nhân riêng lẻ, nó thích hợp với tất cả mọi sự việc và mọi người. Nó là một loại triết học.

(Trích từ cuốn sách Thiên Thời - Bạch Huyết)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Sáu thời kì lớn phát triển sự nghiệp cá nhân

Cách chọn quả cầu đá mắt mèo phong thủy hợp mệnh –

Trong Phong Thủy, Quả cầu tượng trưng cho sự hoàn hảo, thập toàn thập mỹ, Quả Cầu Phong Thủy là một vật phẩm may mắn, mang ý nghĩa tốt đẹp cho việc học hành, tình yêu, cũng như công việc kinh doanh, Qủa cầu phong thủy không những đem lại sự thông min

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

h, của cải, tài lộc mà còn có tác dụng chế ngự hung khí. Bài sau đây sẽ hướng dẫn các bạn Cách chọn quả cầu đá mắt mèo phong thủy hợp mệnh.

Nội dung

  • 1 Ý nghĩa quả cầu đá Mắt mèo
  • 2 Quả cầu đá Mắt mèo theo mệnh
    • 2.1 Quả cầu đá Mắt Màu mèo trắng hợp với mệnh Kim
      • 2.1.1 Ý nghĩa màu trắng 
      • 2.1.2 Theo mối quan hệ ngũ hành 
    • 2.2 Quả cầu đá Mắt mèo màu xanh lục hợp mệnh Mộc
      • 2.2.1 Ý nghĩa màu xanh lá 
      • 2.2.2 Theo mối quan hệ ngũ hành 
    • 2.3 Quả cầu Đá Mắt mèo màu xanh dương hợp mệnh Thủy
      • 2.3.1 Ý nghĩa màu xanh dương
      • 2.3.2 Theo mối quan hệ ngũ hành 
    • 2.4 Quả cầu đá Mắt mèo màu đỏ hợp mệnh Hỏa
      • 2.4.1 Ý nghĩa màu đỏ 
      • 2.4.2 Theo mối quan hệ ngũ hành
    • 2.5 Quả cầu đá Mắt mèo màu vàng hợp với mệnh Thổ
      • 2.5.1 Ý nghĩa của màu vàng 
      • 2.5.2 Theo mối quan hệ ngũ hành 

Ý nghĩa quả cầu đá Mắt mèo

– Quả Cầu đá mắt mèo tượng trưng cho cái nhìn sâu sắc, tăng cường sức mạnh thể chất, khuyến khích sự sáng tạo thể hiện , giúp tinh thần minh mẫn và tập trung

Quả cầu phong thủy đá mắt mèo ngũ sắc là vật khí có năng lượng thúc hỗ trợ vô cùng mạnh mẽ cho những ai theo đuổi việc học hành cũng như thúc đẩy bạn quan tâm, chú ý hơn đến việc học hành.

– Qủa cầu phong thủy đem lại sự tôn trọng, tự tin, may mắn đến cho bạn. Qủa cầu phong thủy không những đem lại sự thông minh, của cải, tài lộc mà còn có tác dụng chế ngự hung khí.

– Qủa cầu phong thủy mang lại sự thông tuệ, uyên bác, sáng suốt và mở mang mối quan hệ, giao tiếp cho bạn. Nhiều nhà doanh nghiệp thành đạt, những người giàu có, học vấn cao, luật sư, chính trị gia, đều đặt quả cầu phong thủy trên bàn làm việc

– Đặc biệt với các công ty, quả cầu phong thủy đảm bảo công việc kinh doanh trôi chảy, phát đạt, đó cũng là lý do tại sao rất nhiều logo của các công ty làm ăn phát đạt có hình quả cầu.

– Quả cầu đá mắt mèo ngũ sắc chứ đựng đủ các màu trong ngũ hành nên có thể hợp với tất cả các mệnh. Điều này rất quan trọng, trong tường hơp ta cần dùng để đặt trong không gian dành cho nhiều người hoặc khi chúng ta dùng làm quà tặng cho khách hàng hoặc một nhân vật quan trọng mà ta không biết được và cũng không tiện hỏi người được tặng có mệnh gì ! Nếu ta chọn đại một màu nào đó, chẳng may màu đó tương khắc với mệnh người được tặng thì thật không hay

Quả cầu đá Mắt mèo theo mệnh

Quả cầu đá Mắt Màu mèo trắng hợp với mệnh Kim

Ý nghĩa màu trắng 

Màu trắng còn gắn liền với ánh sáng, sự khởi đầu . Theo quan niệm màu trắng tượng trưng cho những gì không vấy bẩn, không ô uế , tượng trưng cho cho sự tinh khiết, ngây thơ, trinh nguyên, trong sạch, thánh thiện … Màu trắng còn đồng nghĩa với sự hòa giải, trung lập … Có thề được xem là màu của sự hoàn hảo.

Vì Vậy , khi sử dụng quả cầu phong thủy đá Mắt Mèo màu trắng sẽ mang đến cho bạn sự hoàn hảo, tập trung trong học tập , trong kinh doanh thì công việc luôn thuận lợi.

Theo mối quan hệ ngũ hành 

Người mệnh kim thích tự mình đề ra những mục tiêu cho bản thân, để đạt được mục tiêu họ luôn làm việc cật lực, chăm chỉ, không chịu bỏ cuộc cho dù gặp phải khó khăn, trở ngại, họ sẵn sàng lao vào cuộc chiến để đấu tranh cho quyền lợi của mình và không dễ quay lưng khi đối mặt với thử thách

Những người thuộc mệnh kim thường có tính kiên định, sắt đá vì thế khi đã quyết định một điều gì đó không gì có thể lay chuyển được họ, họ có thể hoàn thành nhiều việc nhờ thái độ nghiêm túc và khả năng tập trung cao độ trong khoản thời gian dài

Để mang lại sức khỏe, may mắn, công danh, tài lộc, sự phát đạt cho người mạng kim, Khi lựa chọn đá phong thủy cần cân nhắc theo quy luật màu sắc ngũ hành, các mối quan hệ tương sinh, tương hợp, tương khắc và chế khắc là điều rất quan trọng : Về sự hòa hợp, với người mệnh Kim nếu dùng đá phong thủy có màu sắc tương hợp sẽ rất tốt cho đường tài lộc, màu sắc rất đặc trưng cho hành Kim là Màu Trắng.

Quả cầu đá Mắt mèo màu xanh lục hợp mệnh Mộc

Ý nghĩa màu xanh lá 

Ngay từ tên gọi, màu xanh lá đã đem lại cho ta cảm giác của tự nhiên cho tượng trưng cho sự phát triển, hòa thuận, tươi mát, màu mỡ nhưng ngoài ra, nó còn tượng trưng cho sự thông thái.Màu xanh lá cây còn mang lại cảm giác an toàn. Đây là lý do tại sao đèn giao thông sử dụng màu xanh lá làm báo hiệu cho các phương tiện được phép di chuyển

Màu xanh này còn mang lại sự nhẹ nhàng cho mắt. Màu xanh lá cây còn mang ý nghĩa của sự phát triển và hy vọng.

Khi sử dụng quả cầu phong thủy đá Mắt Mèo màu xanh lá sẽ mang đến bạn cảm giá tươi mát , tràn đầy sức sống , giúp cho công việc học tập hay kinh doanh của bạn mỗi ngày phát trển tốt đẹp.

Theo mối quan hệ ngũ hành 

Người mệnh mộc là người được mọi người yêu quý nhất so với những người thuộc hành khác vì bản tính tử tế, hào phóng và chu đáo của bạn. Người mệnh mộc đối xử nhân hậu với mọi người và yêu thương thú vật. Đôi lúc tính hào phóng của bạn dường như không có giới hạn, tuy nhiên bạn có chủ ý như thế vì bạn thật sự quan tâm tới người khác

Để mang lại sức khỏe, may mắn, công danh, tài lộc, sự phát đạt cho người mạng mộc, Khi lựa chọn đá phong thủy cần cân nhắc theo quy luật màu sắc ngũ hành, các mối quan hệ tương sinh, tương hợp, tương khắc và chế khắc là điều rất quan trọng : Về sự hòa hợp, với người mệnh Mộc nếu dùng đá phong thủy có màu sắc tương hợp sẽ rất tốt cho đường tài lộc. Vì “Mộc hợp Mộc”, nhiều cây sẽ thành rừng. Màu sắc rất đặc trưng cho hành mộc là màu xanh lá cây

Quả cầu Đá Mắt mèo màu xanh dương hợp mệnh Thủy

Ý nghĩa màu xanh dương

Màu xanh dương là biểu tượng cho trí tuệ, hiểu biết, năng lượng, sức mạnh, sự vững vàng, sự an tâm, tính chuyên nghiệp, tính chính trực và nghiêm nghị …Màu xanh dương có lợi cho tinh thần. Mọi người sẽ làm việc có năng suất trong phòng có màu xanh dương.

Vì vậy sử dụng quả cầu phong thủy đá Mắt Mèo màu xanh dương sẽ mang đến cho bạn sự thông thái trong học tập , sức khỏe tràn đầy năng lượng và trong kinh doanh sự nghiệp luôn vững vàng.

Theo mối quan hệ ngũ hành 

Mệnh Thủy là biểu trưng của sự dịu dàng, người mệnh thủy hầu hết dùng cách tiếp cận gián tiếp để đạt được mục tiêu. Bạn không thích dùng quyền lực để áp đặt người khác theo ý của mình, nhưng bạn thích chinh phục đối phương bằng cách kiên trì và nhẫn nại, bạn luôn trình bày quan điểm của mình một cách khôn khéo.

Để mang lại sức khỏe, may mắn, công danh, tài lộc, sự phát đạt cho người mạng thủy, Khi lựa chọn đá phong thủy cần cân nhắc theo quy luật màu sắc ngũ hành, các mối quan hệ tương sinh, tương hợp, tương khắc và chế khắc là điều rất quan trọng : Về sự hòa hợp, với người mệnh Thủy nếu dùng đá phong thủy có màu sắc tương hợp sẽ rất tốt cho đường tài lộc, màu sắc rất đặc trưng cho hành Thủy là màu Xanh Dương.

Quả cầu đá Mắt mèo màu đỏ hợp mệnh Hỏa

Ý nghĩa màu đỏ 

Màu đỏ là màu của lửa và máu, nó đi liền với sức mạnh, quyền lực, sự quyết tâm.Màu đỏ là màu của sự dũng cảm và hy sinh, đó là lý do ta thấy một số quốc kỳ của một số nuớc có màu đỏ.

* Màu đỏ nhạt: là màu của sự thụ hưởng, đam mê, nhạy cảm và tình yêu

* Màu đỏ tím : là biều tượng của lãng mạn, tình yêu và tình bạn. Nó thể hiện sự cảm xúc nữ tính

* Màu đỏ đậm: là biểu tượng của sự quyết tâm mạnh mẽ, sự lãnh đạo, dũng cảm, đợi chờ.

Vì vậy , quả cầu phong thủy đá Mắt Mèo màu đỏ sẽ giúp bạn hạnh phú trong tình yêu , hôn nhânvà thăng tiến trong công việc.

Theo mối quan hệ ngũ hành

Người thuộc mệnh hỏa thường mang đến cho cuộc sống sự sôi động, hào hứng. Bạn truyền cho mọi người nhiệt huyết, và niềm đam mê. Mọi người cũng thật sự bị thu hút bởi tính cách nổi bật của bạn. Bản năng cho bạn biết cần phải làm gì, nếu không có, chính bạn sẽ tạo ra việc để làm

Bạn là một người năng động, luôn tiến về phía trước. Bạn chỉ có thể chịu đựng tình trạng không hoạt động trong một thời gian ngắn. Ban luôn là người khởi xướng và làm mọi việc tiến triển trong mọi tình huống.

Về sự hòa hợp, với người mệnh Hỏa nếu dùng đá phong thủy có màu sắc tương hợp sẽ rất tốt cho đường tài lộc, màu sắc rất đặc trưng cho lửa là màu đỏ .Để mang lại sức khỏe, may mắn, công danh, tài lộc, sự phát đạt cho người mạng hỏa, Khi lựa chọn đá phong thủy cần cân nhắc theo quy luật màu sắc ngũ hành là đều rất quan trọng.

Quả cầu đá Mắt mèo màu vàng hợp với mệnh Thổ

Ý nghĩa của màu vàng 

Màu vàng: là màu của nắng mặt trời ấm áp. Nó đi liền với cảm giác thụ hưởng hạnh phúc. Nó còn là màu của sự thông thái và mạnh mẽ. Màu vàng mang lại cảm giác ấm áp, làm tăng sự thích thú và khả năng hoạt động trí óc. Màu vàng nhạt còn mang sự thu hút đáng kể. Từ hàng nghìn năm trước màu vàng tượng trưng cho sự giàu sang, sung túc, thịnh vượng, thành công,…

Quả cầu phong thủy đá Mắt Mèo màu vàng sẽ giúp chung ta thu hút tài lộc , gia đình thịnh vượng , phát triển học tập.

Theo mối quan hệ ngũ hành 

Người mệnh thổ là người thực tế, trong cuộc sống hằng ngày đối với người mệnh thổ không đơn giản là việc gì đến sẽ đến mà luôn được lên kế hoạch với những suy tính kĩ lưỡng như điều gì cần phải làm và cách nào là tốt nhất

Với bản tính khiêm tốn, giản dị, không phô trương nhưng lại vô cùng bản lĩnh và vững vàng những người mệnh Thổ luôn khiến cho mọi người xung quanh đánh giá cao về họ. Bên cạnh đó người mệnh thổ còn đem lại sự hòa hợp giữa các thành viên trong nhóm một cách lặng lẽ, âm thầm, nhờ vào sự khéo léo trong cách cư xử vốn là một đặc tính của hàng Thổ

Để mang lại sức khỏe, may mắn, công danh, tài lộc, sự phát đạt cho người mạng thổ, Khi lựa chọn đá phong thủy cần cân nhắc theo quy luật màu sắc ngũ hành là rất quan trọng : Về sự hòa hợp, với người mệnh Thổ nếu dùng đá phong thủy có màu sắc tương hợp sẽ rất tốt cho đường tài lộc , màu sắc rất đặc trưng đó là màu vàng.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Cách chọn quả cầu đá mắt mèo phong thủy hợp mệnh –

14 tình huống cần xem phong thủy cấp tốc

Mọi người thường hay nói nhiều tới phong thủy, quan tâm tới phong thủy nhưng không hẳn đã biết những tình huống nên xem phong thủy.
14 tình huống cần xem phong thủy cấp tốc

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


► Xem phong thủy số điện thoại theo tuổi theo công cụ luận giải khoa học

14 tinh huong can xem phong thuy cap toc hinh anh
 
1. Tình hình học tập của trẻ nhỏ sa sút nghiêm trọng.
 
2. Trong thời gian gần đây, có nhiều sự việc xấu bất ngờ xảy đến mà không rõ nguyên nhân.
 
3. Khi công ty chuyển địa điểm làm việc mới hoặc và vị trí công tác trong tổ chức có sự thay đổi.
 
4. Khi hoàn cảnh xung quanh phong thủy nhà ở có nhiều thay đổi lớn như chuẩn bị xây dựng 1 cây cầu, con đường lớn; có 1 cây lớn, tảng đá to, vật thể điêu khắc lớn được chuyển đi hoặc đến…
 
5. Trước khi gia đình chuyển đến nhà mới phải xem phong thủy.
 
6. Sau khi gia đình chuyển đến nhà mới thì xảy ra nhiều sự cố.
 
7. Khi công việc đang ổn định trong thời gian dài thì bỗng nhiên nảy sinh biến động xấu là cần xem phong thủy.
 
8. Sức khỏe của các thành viên trong gia đình có vấn đề.
 
9. Cần chú ý về vấn đề xem phong thủy khi mà mối quan hệ giữa vợ chồng bạn trở nên xấu đi, liên tục xảy ra nhiều tranh cãi.
 
10. Các thành viên trong gia đình liên tiếp gặp sự cố hoặc tai nạn phải xem phong thủy ngay.
 
11. Các thành viên trong gia đình khó ngủ yên giấc.
 
12. Các thành viên trong gia đình bỗng nhiên không vui mỗi khi trở về nhà.
 
13. Mọi người trong gia đình có nhiều cảm giác không lành thì phải xem phong thủy ngay.
 
14. Không làm chủ được cảm xúc hoặc thường xuyên nóng giận.
ST
 

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 14 tình huống cần xem phong thủy cấp tốc

Arnold Schwarzenegger

Tử Vi: yếu tố Phúc Đức giúp Arnold thắng cử. Bói Dịch - Đại Thắng 7-10 của Arnold Schwarzenegger
Arnold Schwarzenegger

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

TỬ VI - BÓI DỊCH Arnold Schwarzenegger
(bài viết của Đằng Sơn)

Họ tên: Arnold Schwarzenegger
Ngày sinh: 07/30/1947 (Jul 30, 1947)
Giờ sinh: 04:10 (04:10 AM) MEDT(-1:00)
Nơi sinh: Graz, Austria

TỬ VI: YẾU TỐ PHÚC ĐỨC GIÚP
ARNOLD THẮNG CỬ THỐNG ĐỐC


      Tân thống đốc California: Arnold Schwarzenegger!
      Trong bài trước "người của thời điểm Arnold Schwarzenegger" đọan cuối nguyên văn như sau:

      "Ông Arnold hiện ở trong đại hạn 52-61, vào cung Sửu ở vị Tang Môn xung Thái Tuế là bất lợi, chính tinh thủ đại hạn là Thiên Tướng yếu đuối may được phù tá hết sức mạnh mẽ nhờ tam hợp với cả hai cặp tả Hữu Xương Khúc. Cung Mùi đại diện đối thủ của ông thì hung hãn lắm vì có Tử Phá Long Phượng Hổ Cái Kình Hổ; nhưng Tử Vi thiếu Tả Hữu; Phá Quân cũng chẳng được Không Kiếp tiếp sức; nên rất có thể chỉ là một lọai cọp giấy mà thôi.

      "Xét tiểu hạn của ông Arnold ta thấy Thiên Phủ gặp Đại Tiểu Hao; lẽ thường xấu lắm; nhưng Đại Tiểu Hao này đắc địa, ông Arnold lại tự bỏ 12 triệu Mỹ Kim tiền túi ra tranh cử là đã ứng rồi; nhờ đó hai cặp Tả Hữu Xương Khúc có cơ hội phát huy tốt đẹp.

      Tóm lại, đây chỉ là cảnh tốt xấu lẫn lộn, sai một ly đi một dặm, khiến phúc đức trở thành yếu tố quyết định. Mệnh Arnold có Không Kiếp hội họp, nô bộc lại có Thiên Phúc đóng nên ông phải làm nhiều việc thiện mới đúng số trời..."

      Nay bầu cử đã xong, không còn sợ lộ thiên cơ nữa, chúng ta có thể bình thản nhìn lại xem chiến thắng vĩ đại của tân thống đốc California Arnold trong kỳ bầu cử đặc biệt ngày 7 tháng 10 vừa qua xem có dính líu gì đến số mệnh, đặc biệt là cung nô bộc của ông hay không.

Binh Hình Tướng Ấn tham vọng cao vời.

      Trước hết, có vài điểm mà người viết không dám đề ra trong số trước vì sợ phạm tội "lộ thiên cơ" là cung phúc đức (cũng là cung thân) của ông Arnold vô chính diệu có Hỏa Tinh độc thủ, hợp có hai Kỵ (hóa Kỵ của Cự Môn và tự Kỵ của Thái Dương), thêm Hóa Quyền xung chiếu nên hiển nhiên là người có tham vọng lớn. Thêm phúc (tức cung thân) và tài đều có Binh Hình Tứơng Ấn, rất hợp cho việc nắm quyền hành chánh.
      Quan lộc ở Tuất thì có Thái Âm miếu thủ, xung chiếu là Thái dương miếu chính là cảnh Nhật Nguyệt tịnh minh; lại hội đủ tứ hóa (Lộc và tự Khoa ở quan, Quyền ở tài, tự Quyền và Khoa ở mệnh, tự Kỵ ở thê). Đó là chưa kể cách Song Lộc (hóa Lộc ở quan, Lộc Tồn ở mệnh), hợp với Hình Tướng Ấn Hồng Hỉ, thật là tốt không thể nói.
Đặc biệt cung thê có Thái Dương tự Kỵ thay vì xấu lại là yếu tố cứu giải bất ngờ vì có Thanh Long cùng cung và Lưu Hà chiếu qua thành cách Thanh Long Lưu Hà Hóa Kỵ; ví như con rồng vẫy vùng ở sông lớn, có sá gì vài trở ngại nhỏ nhoi. Thảo nào khi lời buộc tội ông Arnold sách nhiễu phái nữ vừa lộ ra, bà Maria Shriver tức thì lên tiếng cứu giải cho chồng. Người ta bảo bà là "vũ khí bí mật" trong cuộc chạy đua đến dinh thống đốc của ông Arnold. Không có gì đáng ngạc nhiên là ông Arnold cám ơn vợ mình đầu tiên trong bài diễn văn chiến thắng đêm 7 tháng 10 vừa qua.
      Vẫn còn câu hỏi là có đến 10 ngàn người trên thế giới cùng lá số với ông Arnold, tại sao đời của riêng ông lại may mắn ngọai hạn thế?

Thiên Phúc cư nô, thiện tâm hữu phúc!

      Thứ năm ngày 2 tháng 10, chỉ vài ngày trước cuộc bầu cử đặc biệt, trong khi thanh thế của Arnold Schwarzenegger đang lên, bất ngờ báo Los Angeles Times tung ra tin là ông đã sách nhiễu 6 phụ nữ, kể cả sách nhiễu tình dục. Vài ngày sau danh sách này tăng lên thành 15 phụ nữ. Lại có tin là ông Arnold từng coi Hitler là thần tượng. Với người khác, những lời đồn này có thể là ngọn lửa hung tàn, đốt rụi mọi hi vọng thắng cử. Thứ hai ngày 6 tháng 10, nhiều cơ quan truyền thông tin rằng những lời đồn này giúp thống đốc Gray Davis có cơ hội sống còn (không bị cử tri truất phế), và nếu ông Arnold có thắng đi nữa thì tỉ lệ cũng sẽ rất nhỏ.

       Nhưng như kết quả ngày 7 tháng 10 vừa qua cho thấy, ông Arnold không những thắng, mà còn thắng với tỷ lệ áp đảo là 49% (so với người về nhì là phó thống đốc Cruz Bustamante 32%), và tổng số 3.74 triệu phiếu mà cử tri bầu cho ông vượt xa số phiếu đương kim thống đốc Gray Davis nhận được trong kỳ bầu cử năm 2002. Lạ lùng hơn nữa, ông được 43% cử tri phái nữ tín nhiệm; chứng tỏ là các bài báo buộc tội ông sách nhiễu phụ nữ chẳng những không hiệu quả, mà hình như còn tạo áp phê ngược.
      Đành rằng bà Maria Shriver có tài miệng lưỡi, giỏi biện hộ cho chồng, nhưng bấy nhiêu chưa đủ giải thích cái chiến thắng hết sức huy hòang của ông Arnold. Muốn tìm nguyên nhân xa hơn ta lại phải trở về lá số tử vi của ông. Bị tố cáo sách nhiễu tình dục tức là bị họa dính đến cung nô bộc, ứng với việc cung này có sao Thiên Phúc trấn giữ. Thiên Phúc ở đâu, phương đó có thử thách và phải hi sinh chịu thiệt thì cái tốt đẹp của lá số mới thể hiện ra được.

      Thật khó ngờ là một đại tài tử của các phim hung bạo như Arnold Schwarzenegger lại đã liên tục đóng góp rất nhiều cho xã hội trong các công tác từ thiện. Một thí dụ gần đây: Ông là người phát khởi và vận động đề nghị số 49 (proposition 49) đã được cử tri ở Cali thông qua trong kỳ bầu cử năm 2002. Đề nghị này tạo ngân quỹ tiểu bang cho các trường trung học đệ nhất cấp (middle school) để các học sinh có những sinh họat lành mạnh ý nghĩa sau giờ tan học thay vì kết bè tụ đảng.
       Một thành tích đáng kể khác của ông là chương trình khuyến khích học hỏi và thể thao nhắm vào các học sinh nghèo trong các khu lao động của các thành phố. Chương trình này cung cấp phương tiện học hỏi và các chương trình thể thao để các em tranh đua trong bầu không khí hợp tác và cảm thông, giảm thiểu xác xuất đi lầm vào con đường tội lỗi. Arnold tham gia từ năm 1991 với vai trò một ủy viên trung ương rồi đóng vai lãnh đạo vài năm sau đó. Dưới sự điều động của ông, chương trình này đã thóat khỏi phạm vi một thành phố và trải rộng khắp tòan quốc, hiện phục vụ khỏang 250 ngàn học sinh nghèo.

      Nhưng có lẽ cách hay nhất để ước lượng tầm đóng góp của Arnold Schwarzenegger vào các công tác từ thiện là liệt kê ra vài phần thưởng mà ông đã nhận được từ các tổ chức:
      - Năm 1991 và 1997 ông được trung tâm Do Thái Simon Wiesenthal tặng giải "Lãnh đạo tòan quốc" (National Leadership Award) cho các đóng góp của ông vào việc nghiên cứu các cuộc tàn sát người Do Thái dưới thời Đức Quốc Xã.
      - Năm 1997 ông nhận được giải "Người thiện nguyện của năm 19997" (Humanitarian of the Year) do ShoWest cấp.
      - Năm 2000 ông được giải "phục vụ tuổi trẻ của Cha Flanagan" (Father Flanagan Service to Youth Award) do hội Boys and Girls Town cấp, ghi nhận những đóng góp của ông trong các chương trình thể thao đặc biệt cho các trẻ em giới lao động.
      - Năm 2002 ông được giải "thiện nguyện Muhammad Ali" (Muhammad Ali Humanitarian Award).

      Ngòai ra ông được cấp ba bằng tiến sĩ danh dự, trong đó hai bằng có tên là "Humane Letters" ghi nhận những đóng góp từ thiện của ông, do trường đại học Wisconsin và đại học Chapman (California) cấp.

      Danh sách công dức của ông Arnold còn dài dằng dặc, nhưng bấy nhiêu đủ cho ta thấy rõ rằng ông đã sống rất đúng với đòi hỏi của sao Thiên Phúc ở nô bộc. Có thể ông đã sách nhiễu phụ nữ (vì đây cũng ứng với thử thách của sao Thiên Phúc ở nô), nhưng điểm quan trọng là vì "nhân vô thập tòan", tất cả mọi bài tóan của tử vi đều phải được giải bằng cách cân lường cái tốt và cái xấu. Hẳn nhiên cái tốt của ông Arnold đã trội vượt cái xấu (nếu có), nên có thể hiểu tại sao ông chiến thắng vẻ vang trong cảnh tranh tối tranh sáng của đại hạn 1997-2006 và tiểu hạn năm Quý Mùi rất yếu đuối này.

San Joe 10 tháng 10, 2003
Đằng Sơn

BÓI DỊCH: ĐẠI THẮNG 7-10 CỦA
ARNOLD SCHWARZENEGGER


      Bói dịch là một thể hiện của cái lý "cùng tắc biến" của dịch lý. Nhiều độc giả sẽ cho rằng bói dịch là nhảm nhí không đáng tin. Tuy nhiên, từ kinh nghiệm của người viết, khi gặp chuyện quan trọng mà chúng ta rất quan tâm, lại không thể dùng suy luận để đóan trước kết quả, thì nếu thành tâm gieo quẻ sẽ thấy hết sức ứng nghiệm. Người viết khám phá ra những điều sau đây về bói dịch, xin chia sẻ với quý độc giả:

      - Bói dịch chỉ linh nghiệm khi người gieo quẻ hết sức quan tâm đến việc muốn xem (bói chơi cho vui thường không linh nghiệm).
      - Muốn tăng phần linh nghiệm người gieo quẻ phải không tiết lộ những kết quả có thể ảnh hưởng đến người khác (thiên cơ bất khả lậu), và không gieo quẻ để trục lợi cho mình (tham lam bất ứng).
      - Khi bói dịch cho một cuộc tranh cử, người gieo quẻ phải biết là mình muốn đại diện người nào. Quẻ sẽ ứng với hòan cảnh của người đó.

Diễn trình các quẻ của tân thống đốc Arnold Schwarzenegger:
      Bây giờ cuộc bầu cử đặc biệt ngày 7 tháng 10 của tiểu bang California đã là quá khứ, đương kim thống đốc Davis bay chức, Schwarzenegger thắng to và sẽ là thống đốc mới của California; người viết không còn sợ "lộ thiên cơ" nữa nên xin trình bày một số quẻ đã gieo trong những ngày cuối cùng nóng bỏng của cuộc tranh cử không tiền khóang hậu này.
      Đêm chủ nhật 5 tháng 10 tình hình hết sức gay cấn. Nhiều cơ quan truyền thông cho rằng vì bị tố cáo sách nhiễu tình dục (Los Angeles Times, ngày 2 tháng 10), Arnold Schwarzenegger đã tuột dốc thảm hại trên bậc thang tín nhiệm của cử tri. Lúc 8:10 giờ tối, người viết gieo một quẻ dịch cho Arnold bằng phương pháp ba đồng tiền, kết quả là quẻ Thiên Trạch Lý (10 trong danh sách các quẻ), động hai hào 1 và 6 thành quẻ Trạch Thủy Khổn (47).
      Quẻ Thiên Trạch Lý ý nghĩa là "Giẫm nhầm đuôi cọp. Cọp không cắn người. Hanh thông " nên có thể đóan là ông Arnold trong hòan cảnh nguy hiểm, nhưng sẽ thóat nạn. Tuy nhiên, vì quẻ biến Trạch Thủy Khổn (47) là cảnh hết sức xấu xa cho kẻ tầm thường và là cơ hội cho kẻ phi thường; xem lại hai hào biến là 1 và 6 của quẻ Lý thì thấy 1 không xấu, 6 tốt; phải tạm đóan là tình hình chưa mấy rõ rệt.

      Sáng ngày thứ hai 6 tháng 10 tình hình càng nóng bỏng. Vài cơ quan truyền thông đặt câu hỏi trên mạng lưới "Arnold đang trượt té?". Người viết thắc mắc "Phải chăng ông Arnold quả thật đang tuột dốc thảm hại trên bậc thang tín nhiệm của cử tri?". Lúc 11 giờ gieo ra quẻ Lôi Địa Dự (16), không có hào nào biến.

      Ý nghĩa nguyên thủy của quẻ Dự là "lợi kiên hầu, hành quân". Đây là cảnh vui mừng, mặc dù ngắn hạn; và rất phù hợp cho chuyện tranh đấu, nên phải đóan là tình hình đã biến chuyển thuận lợi cho ông Arnold. Có lẽ đa số cử tri không mấy tin vào những lời tố cáo là ông đã sách nhiễu phụ nữ và khâm phục Hitler.

      Lúc 7 giờ đêm, sau khi nghe vài cơ sở truyền thông khăng khăng là vì xì căng đan của ông Arnold mà ông Gray Davis có cơ hội sống còn, người viết gieo một quẻ nữa cho ông Arnold, lại thấy là Thiên Trạch Lý, nhưng lần này không biến. Theo quẻ bèn đóan là ông Arnold vẫn trong hòan cảnh nguy hiểm, nhưng rồi sẽ được hanh thông (tức là ông Gray Davis khó sống còn).

      Lúc 10 giờ sáng ngày thứ ba 7 tháng 10, tức ngày bầu cử; người viết gieo được quẻ Lôi Hỏa Phong (55) động hào 1 và 5, thành quẻ Trạch Sơn Hàm (31). Quẻ Phong ví như cảnh huy hòang của mặt trời giữa trưa hết sức tốt đẹp, hào 1 động có nghĩa "không lầm lỗi", hào 5 động thì tốt lắm, ứng với danh dự. Quẻ biến là Hàm (rung động theo hòan cảnh) cũng tốt quá, vì chứng tỏ là ông Arnold đã tình cờ hoặc cố ý cùng tần số với cử tri. Vì đây là ngày bầu cử, phải đóan là ông Arnold sẽ thắng vẻ vang.

      Lúc 8:05 giờ đêm, ngay sau khi cuộc đầu phiếu chấm dứt, mở internet thấy CNN đã đóan ông Arnold đã thắng cử, người viết gieo một quẻ cuối, được quẻ Đại Thiên Thái (11), động hai hào 5 và 6 thành Phong Thiên Tiểu Súc (9).
      Quẻ Thái thì là hết sức tốt đẹp nên phải đóan là ông Arnold đã thắng to. Quả nhiên đúng!
      Quẻ Thái biến hào 5 thì tốt, nhưng hào 6 lại rất xấu; quẻ biến là Tiểu Súc có nghĩa thành quả khiêm nhượng; nên phải đóan là tối thiểu trong thời gian ngắn hạn, ông Arnold sẽ không làm được chuyện gì đáng kể. Nhưng sự thực đã ứng với diễn biến này rồi, vì ông Gray Davis hiện vẫn nắm quyền; phải cả tháng nữa mới tới phiên ông Arnold.

      Những quẻ dịch này chính xác đến độ khiến người viết phải giật mình. Chỉ tiếc là không thể tiết lộ trước được. Nay xin ghi lại để giới nghiên cứu có thêm tài liệu tham khảo.

San Jose 10 tháng 10, 2003
Đằng Sơn


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Arnold Schwarzenegger

Giải mã bí ẩn tâm linh mang tên Chùa Cầu Hội An

Chùa Cầu Hội An không chỉ là biểu tượng của phố cổ đất Quảng Nam nổi tiếng mà nó còn là một công trình kiến trúc độc đáo, đậm chất tâm linh.
Giải mã bí ẩn tâm linh mang tên Chùa Cầu Hội An

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Chùa Cầu không chỉ là biểu tượng của phố cổ Hội An nổi tiếng mà nó còn là một công trình kiến trúc độc đáo, đậm chất tâm linh.


Là một trong những địa danh nổi tiếng, Chùa Cầu Hội An gây ấn tượng không chỉ bởi lối kiến trúc độc đáo mà còn những bí ẩn mà công trình này mang trong mình. Chùa Cầu (hay còn gọi là Cầu Nhật Bản) được xem là linh hồn, là biểu tượng của người dân Hội An. Đây cũng là công trình kiến trúc độc đáo, gồm hai cá thể là cầu và chùa được xây dựng bắt ngang qua một lạch nước rộng gần 10m chảy ra sông Thu Bồn.

Giai ma bi an tam linh mang ten Chua Cau Hoi An hinh anh 2
Chùa Cầu - Biểu tượng nổi tiếng của phố cổ Hội An

 
Cầu có chiều dài gần 18m. Kết cấu các phần của cây cầu được thiết kế khá công phu, tỉ mỉ theo kiểu ‘thượng gia hạ kiều’ (trên là nhà, dưới là cầu, tức cầu có mái che) gồm 7 gian, trong đó 5 gian giữa nằm trên mặt nước, 2 gian hai đầu nằm trên bờ phía Tây và phía Đông được thiết kế như cổng dẫn vào. Trên cửa chính của Chùa Cầu có một tấm biển lớn chạm nổi 3 chữ Hán là ‘Lai Viễn Kiều’, do năm 1719, chúa Nguyễn Phúc Chu đến thăm Hội An, đặt tên cho chiếc cầu là Lai Viễn Kiều, với ý nghĩa là ‘Cầu đón khách phương xa’. Tương truyền, chiếc cầu do người Nhật cất lên vào đầu thế kỷ 17, còn ngôi Chùa do người Minh Hương (cộng đồng người Hoa vốn sinh sống vào đời nhà Minh đã chạy sang Việt Nam khi nhà Thanh lên nắm quyền) xây dựng vào năm 1653 để thờ Bắc Đế Trấn Vũ. Trong sách “Đại Nam nhất thống chí” của Quốc sử quán triều Nguyễn dưới thời vua Tự Đức (1847 – 1883) chép rằng: “Cầu ở xã Cẩm Phô về phía tây phố Hội An, huyện Diên Phước, nước khe chảy về phía Nam đổ vào sông Cái, cầu bắc ở trên. Tương truyền cầu này do người khách buôn Nhật Bản bắc, dưới cầu xây đá, trên lát ván, gác mái gồm bảy gian lợp ngói”.  

Theo đó các thương nhân người Nhật Bản tại Hội An đã góp tiền xây dựng cầu vào khoảng thế kỷ 17. Theo truyền thuyết, những người Nhật đầu tiên sinh sống gần chùa Cầu thường xuyên nhìn thấy trên mặt sông xuất hiện sống lưng con quái vật Namazu (một loài thuỷ quái mà người Việt gọi là con Cù, người Nhật gọi là Mamazu, người Hoa gọi là Câu Long). Trong văn hóa thần thoại Nhật Bản, Namazu là một con cá trê có cơ thể khổng lồ. Do vậy, mỗi khi di chuyển, đuôi của nó quẫy mạnh khiến Trái đất rung chuyển. Thần Kashima trị thủy quái Namazu. Namazu được miêu tả là bị các thần linh giam giữ trong lớp bùn dưới các hòn đảo của Nhật Bản, khi các vị thần không cảnh giác, Namazu sẽ quẫy cơ thể và gây nên những trận động đất kinh hoàng. Chỉ có thần Kashima, vị thần của sấm sét và kiếm đạo, mới có đủ khả năng chế ngự con cá trê khổng lồ này. Tuy nhiên, thỉnh thoảng khi thần Kashima mệt mỏi hay phân tâm thì Namazu lại có cơ hội quẫy mình, gây ra các trận động đất, thậm chí có cả núi lửa phun trào, gây ra đại họa. Người dân tin rằng, quái vật khổng lồ Namazu trừng phạt sự tham lam của con người. Bằng cách gây ra những trận động đất, Namazu muốn con người phân chia của cải ngang bằng nhau. Vì vậy, Namazu còn được coi là thần của cải.

Thủy quái Namazu được cho là có kích thước rất to lớn, có đầu ở Nhật Bản, lưng vắt qua khe ở Hội An và đuôi kéo dài tới Ấn Độ. Mỗi khi con thuỷ quái đó quẫy mình thì nước Nhật bị động đất và Hội An không được yên ổn để người Nhật, người Hoa, người Việt được bình yên làm ăn buôn bán. Do vậy những người Nhật định cư ở Hội An đã tìm thầy phong thủy giỏi để xem thế đất và xây dựng cầu ở nơi đây, tượng trưng cho thanh kiếm đâm ngay xuống sống lưng thủy quái, khiến nó không thể gây ra động đất thiên tai nữa. Phía tây cầu còn được đặt 2 tượng khỉ đá, phía đông đặt 2 tượng chó đá. Đây cũng là một nét đặc trưng trong văn hóa xứ Phù Tang (Nhật Bản) như: mái ngói mềm mại, uyển chuyển với độ dốc thấp, những cột vuông, nền cầu lát vát hình vòng cung, nhưng “Thần Khỉ” và “Thần Chó” (những con vật người Nhật luôn quý trọng) thờ ở hai đầu cầu. Khỉ và chó là những con vật mà người Nhật sùng bái thờ tự từ cổ xưa. Vì vậy người Nhật dựng tượng thần Khỉ và thần Chó để trấn yểm con quái vật Namazu, người dân gọi đây là Thần Hầu và Linh Cẩu.

Giai ma bi an tam linh mang ten Chua Cau Hoi An hinh anh 2
Quái vật Namazu trong truyền thuyết

 
Một thuyết khác cho rằng những bức tượng khỉ và chó xuất hiện trên cầu vì công trình này được động thổ vào năm Thân, hoàn thành vào năm Tuất. Ngoài ra ở nơi Thần Hầu và Linh Cẩu trấn giữ còn được khắc những dòng chữ Hán. Đôi câu đối chữ Hán ở phía cửa Đông của cầu như sau: ‘Thiên cẩu song tinh an cấn thổ, Tử vi lưỡng tỉnh định khôn thân’. Tạm dịch là: ‘Hai sao thiên cẩu trấn an đất cấn, Hai tướng tử vi định giữ cung khôn’ Đôi câu đối chữ Hán ở cửa phía Tây của cầu có nội dung: ‘Ngoạn nguyệt khách du châu vĩ điện, Khán hoa nhân đáo mã đề lôi’. Tạm dịch là: ‘Khách ngắm trăng thuyền nhanh như chớp, Người xem hoa vó ngựa sấm vang’. Cho đến năm 1633, tình hình Nhật Bản có biến động, Nhật Hoàng ban bố lệnh đóng cửa không quan hệ giao thương với nước ngoài, đồng thời yêu cầu những người Nhật kiều đang sống và buôn bán ở nước ngoài phải hồi hương. Phố Nhật Bản tại Hội An dần rơi vào thời kỳ suy tàn và chùa Cầu được giao lại cho người Việt cai quản.

Năm 1644, Trung Quốc xảy ra biến động, nhiều người nhà Minh vì sợ nhà Thanh truy sát nên mới vượt một chặng đường dài đến đất Hội An để xin Chúa Nguyễn Phúc Lan gia nhập quốc tịch Việt Nam và thành lập nên làng Minh Hương tại cảng thị Hội An. Sau đó, chúa Nguyễn đã giao cầu Nhật Bản cho người Minh Hương quản lý và có nhiệm vụ chăm lo sửa chữa cầu. Những người Minh Hương cũng tin rằng dưới chân cầu này là hang ổ loài thủy quái dữ tợn, khi gặp điều kiện sóng to, gió lớn, nước dâng cao mới tỉnh giấc trở mình quẫy đuôi làm nước sông dâng ngập cả phố cổ gây nhiều thiệt hại cho dân làng. Để yểm trừ, người dân cho xây dựng thêm ngôi chùa nhỏ nằm sát cầu để thờ Bắc Đế Trấn Vũ. 

Tại chùa Cầu, tượng Bắc Đế Trấn Vũ được thờ ở vị trí trung tâm của chánh điện. Bắc Đế Trấn Vũ (hay Huyền Vũ Thánh Quân, Đãng Ma Thiên Tôn, Huyền Thiên Bắc Đế) là một trong những vị thần lớn được tôn sùng trong Đạo giáo của Trung Quốc. Bắc Đế Trấn Vũ tượng trưng cho sao Bắc cực, thống trị phương Bắc, kiêm quản lý các loài thủy tộc nên cũng được coi là thủy thần hay hải thần. Tượng Bắc Đế Trấn Vũ được thờ tại Chùa Cầu. Tượng của Bắc Đế thường không mang giày dép, chân đạp lên một con rùa và một con rắn, được lý giải theo nhiều cách khác nhau. Một số người cho rằng, con rùa và con rắn chính là những thiên tướng trên trời, dưới quyền cai quản của ngài. Một số người lại cho rằng con rùa và con rắn đó chính là những con quái vật đã bị ngài thu phục và đạp dưới chân, gọi là là Linh Quy và Thần Xà, tượng trưng cho sự trường tồn và trí tuệ.

Ở Hội An, từ tháng 9 đến tháng 12 âm lịch thường xảy ra lũ lụt kèm theo giông bão. Mỗi khi lũ dâng, những dãy nhà ven sông thường ngập chìm trong biển nước, phải đến 3 – 4 ngày sau, thậm chí cả tuần nước mới rút. Bắc Đế Trấn Vũ là vị Thần có khả năng trị thủy, nhằm ngăn chặn, đẩy lùi những cơn địa chấn diễn ra ở Hội An, ổn định về mặt phong thổ, giúp cho cư dân làm ăn buôn bán được thuận buồm xuôi gió. Do đó, người Minh Hương thờ Bắc Đế Trấn Vũ làm chỗ dựa về mặt tinh thần của mình trong quá trình định cư tại vùng đất mới, giúp họ yên lòng vượt qua những khó khăn và có thêm niềm tin trong công cuộc mưu sinh. Không chỉ là một công trình chứa đựng những giá trị kiến trúc đặc sắc, Chùa Cầu còn là nơi giao thoa của 3 nền văn hóa Nhật – Việt – Hoa. Dù những câu chuyện huyền bí xung quanh Chùa Cầu chưa có được những lời giải thích rõ ràng, nhưng  người dân Hội An vẫn luôn tin rằng nơi đây được xây dựng để trấn yểm một con thủy quái, thờ tự vị thủy thần với ước vọng ngăn chặn, đẩy lùi được những cơn địa chấn, lũ lụt, giúp cho cư dân tại đây làm ăn buôn bán được thuận buồm xuôi gió.
ST.

Vong hồn, ma quỷ, yêu tinh và Thần Phật khác nhau như thế nào? 10 điềm báo tâm linh khiến tài vận gia đình không ngóc đầu lên được Có thể bạn chưa biết: Sự thật về MA QUỶ

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Giải mã bí ẩn tâm linh mang tên Chùa Cầu Hội An

Đôi bàn chân trong giấc mơ

Đôi chân có vai trò cực kỳ quan trọng, nó giúp con người đứng vững và có thể di chuyển được từ vị trí này sang vị trí khác. Nếu bạn mơ thấy bàn chân mình đang
Đôi bàn chân trong giấc mơ

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

được chăm sóc thì điều đó co nghĩa là chân bạn đang có vấn đề và cần phải chữa trị ngay lập tức.

 

Doi ban chan trong giac mo hinh anh
Ảnh minh họa

Mơ thấy mình đang rửa chân, điều này cho biết bạn là người khiêm tốn, luôn tận tâm với công việc.
 

Đôi chân còn thể hiện tâm trạng của mỗi người, có thể là vui vẻ hoặc tức giận. Khi giậm chân mạnh xuống đất cho thấy bạn đang tức giận một việc gì đó. Còn bước đi nhẹ nhàng, khoan thai có thể là bạn đang vui vẻ, bằng lòng với cuộc sống thực tại.
 

Mơ thấy gót chân của mình là điềm báo sức khỏe của bạn đang dần hồi phục quãng thời gian làm việc mệt mỏi kéo dài.
 

Mơ thấy mình đi chân không, điều này mang ý nghĩa là bạn đang có một sức khỏe dồi dào và một tinh thần vô cùng thoải mái. Ngòai ra, điều này còn dự báo bạn sẵp tham gia vào một cung đường khám phá những vùng đất mới mẻ, điều này vô cùng thú vị đấy.
 

Hơn thế nữa, mơ thấy mình đi chân trần còn ám chỉ bạn là người lạc quan, không lo lắng, ưu phiền. Ít khi bạn để những cảm giác chán chường xâm chiếm tâm hồn mình. Bạn thích được làm việc thật thoải mái, không bị gò bó theo quy củ. Giấc mơ này cũng dự báo công việc sắp tới của bạn sẽ diễn ra cực kỳ thuận lợi và suôn sẻ.


Tổng hợp


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Đôi bàn chân trong giấc mơ

Phong thuỷ phòng tắm và những điều cần lưu ý

Thiết kế kiến trúc hiện đại phần lớn tập trung nhà vệ sinh và phòng tắm vào làm một gian, bởi vậy xin được đem 2 vế hợp nhất để đàm luận về phong thuỷ.Theo lý luận phong thuỷ truyền thống, đối với cát hung nghi kị của nhà vệ sinh, ngoài chỉ ra phương pháp tránh hung,thì những điều khác rất ít được nhắc đến, bởi vậy mà sinh ra rất nhiều cách nói. Rốt cuộc nhà vệ sinh nhà tắm có những điểm nào cần được chú ý?

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Thiết kế kiến trúc hiện đại phần lớn tập trung nhà vệ sinh và phòng tắm vào làm một gian, bởi vậy xin được đem 2 vế hợp nhất để đàm luận về phong thuỷ.
Theo lý luận phong thuỷ truyền thống, đối với cát hung nghi kị của nhà vệ sinh, ngoài chỉ ra phương pháp tránh hung,thì những điều khác rất ít được nhắc đến, bởi vậy mà sinh ra rất nhiều cách nói. Rốt cuộc nhà vệ sinh nhà tắm có những điểm nào cần được chú ý?

Phong thuỷ phòng tắm và những điều cần lưu ý

Phong thuỷ phòng tắm và những điều cần lưu ý
- Nhà vệ sinh không nên nằm ở hướng Tây Nam, Đông Bắc hoặc Nam.
– Không nên đặt ở trung tâm căn nhà.
– Không nên sửa thành phòng ngủ.
– Không nên đặt ở hướng hung, nên đặt ở hướng cát.
– Địa điểm nhà vệ sinh nên ở chỗ khuất.
– Nên duy trì sạch sẽ vệ sinh.
– Nên duy trì không khí lưu thông.

Phương vị nhà vệ sinh không tốt cần cải tạo như thế nào?
Theo phong thuỷ nhà ở mà nói, hung tướng mà nhà vệ sinh dẫn đến là vô cùng nguy hại. Đặc biệt là ở hướng Bắc của nhà ở, hoặc ở hướng Đông Bắc (còn gọi là hậu quỷ môn) mà đặt nhà vệ sinh, thì sẽ dẫn đến kết quả không hay. Để cho nhà vệ sinh át được hung tướng, thì tốt nhất bạn nên đặt nó ở hướng Tây Bắc, Đông Nam hoặc phương vị Đông (xét từ trung tâm của căn nhà). Đồng thời, cũng cần phải tránh phương vị xung khắc với tuổi của nam nữ chủ nhà.
Nếu như nhà vệ sinh ở hướng Bắc hoặc phương vị Đông Bắc, nhất thiết phải chuyển sang vị trí khác. Chỉ cần tránh trung tâm Bắc 15 độ (phạm vi của Tử). Hướng Đông Bắc, thì chỉ cần tránh Bắc Đông 15 độ (phạm vi của Sửu) và trung tâm Đông Bắc 15 độ (phạm vi của Cấn). Nếu như cả nhà vệ sinh đều nằm ở phương vị Bắc hay Đông Bắc, chỉ cần di dời vị trí của bồn cầu đến phương vị cách đó 15 độ là được. Nếu như bồn cầu thuộc phạm vi này, thì chỉ cần di dời bồn cầu chứ không cần xây lại nhà vệ sinh.
Ngoài phương vị Bắc, Đông Bắc, phương vị Tây Nam cho nhà vệ sinh cũng thuộc hung tướng. Nếu cần di dời, chỉ có thể dời từ hướng Tây Nam sang Tây Bắc.
Nhà vệ sinh thuộc hướng Tây cũng không tốt lắm, có điều chỉ cần không phải là người tuổi Dậu, hoặc không có phụ nữ đang chuẩn bị kết hôn thì không cần phải lo lắng. Người cầu toàn thì có thể di dời bồn cầu đến Tây Bắc (phạm vi Nhâm hoặc Quý).
Không nên có nhà vệ sinh phía Nam, ảnh hưởng đến vận khí. Nếu như có, tốt nhất dời đến phương vị Đông, Đông Nam, Tây Bắc. Không được thiết kế nhà vệ sinh gần khu thờ cúng, không thì sẽ biến thành hung tướng.
Nhà vệ sinh không được đặt ở trung tâm căn nhà
Có 3 nguyên nhân. 1 là, theo “lạc thư” có viết thì phương vị trung tâm thuộc Thổ, còn nhà vệ sinh thuộc Thuỷ, nếu đặt ở vị trí trung tâm sẽ phát sinh Thổ khắc Thuỷ. 2 là, không khí và nước ô nhiễm từ nhà vệ sinh từ trung tâm lan ra các phòng. 3 là, trung tâm của căn nhà cũng như trái tim con người, tim mà bị ô nhiễm, thì còn có thể gọi là “cát trạch” không?

Phòng ngủ cải tạo từ nhà vệ sinh cũ:
Bởi vì người đông đất chật, nhiều gia đình sửa nhà vệ sinh thành phòng ngủ. Mặc dù tiết kiệm được không gian nhưng lại phạm phải sai lầm phong thuỷ, nghiêm khắc mà nói thì không hợp vệ sinh. Nhà vệ sinh là không sạch sẽ, cần phải tránh nằm gần kề phòng ngủ, càng không thể sửa thành phòng ngủ. Như vậy căn bản không phù hợp yêu cầu vệ sinh, thuỷ hoả bất dung.
Nhà vệ sinh không nên nằm ở hướng Nam. Điều này có liên quan đến phương vị bát quái, phương Nam là Li quái, ngũ hành thuộc Hoả, còn nhà vệ sinh lại thuộc Thuỷ. Nhà vệ sinh hướng Nam, khắc chế Hoả địa, cũng như là Bát tự của người xung khắc Lưu niên Thái Tuế, bởi vậy không may mắn. Bạn có thể tham khảo thêm cách thiết kế phong thủy phòng ngủ có lợi cho sức khỏe và vận thế.

Hướng nhà không nên cùng hướng bồn cầu
Ví dụ cửa chính căn nhà hướng Nam, thế thì hướng của bồn cầu không được hướng Nam, không thì dễ sinh bệnh cho chủ nhà. Trước mắt chưa có cuộc điều tra rõ ràng về vấn đề này, nhưng tránh được thì nên tránh.

Nhà vệ sinh không nên nằm ở cuối hành lang
Nếu như nhà bạn có hành lang tương đối dài, cần chú ý sao cho nhà vệ sinh nằm ở bên cạnh hành lang chứ không được để ở cuối hành lang, nếu không phạm phải tướng đại hung, có hại cho sức khoẻ con người.

Nhà vệ sinh phải có cửa sổ, tốt nhất là đủ ánh sáng, không khí lưu thông.
Nguyên nhân rất đơn giản, nhà vệ sinh là nơi thường xuyên ẩm thấp dễ gây nên ẩm mốc, đồng thời cũng là nơi chúng ta thường dùng để tẩy rửa tạp chất và xú uế. Do vậy nhà vệ sinh nhất thiết phải có cửa sổ hoặc cửa thông gió, đủ ánh sáng và không khí lưu không để cho mùi hôi bay đi, duy trì không khí trong sạch. 

Nhà vệ sinh của biệt thự:
Thường thì khi thiết kế người ta thường nhớ đến sự phối hợp giữa các gian phòng trong cùng một tầng mà lại quên mất mối quan hệ giữa các tầng. Nếu như nhà vệ sinh nằm trên phòng ngủ thì trạch tướng vô cùng nguy hại, sức khoẻ người ở sẽ giảm sút. Theo nguyên lí “gia tướng học” Hồng Kông cổ truyền, thì nền nhà vệ sinh không được cao hơn phòng ngủ. Ngũ hành gia cho rằng, nước chảy xuống dưới, làm ẩm kết cấu bên dưới, về lâu dài phòng ngủ bị ẩm thấp, dễ phát sinh các bệnh hệ thống nội tiết. Nếu như nhất quyết phải đặt trên lầu, thì bạn nên thiết kế kéo rộng khoảng cách với phòng ngủ.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Phong thuỷ phòng tắm và những điều cần lưu ý

Tử vi phân loại Kim Hạc

Một cách tiếp cận rất hay và độc đáo của Bác Kim Hạc. Mời các bạn cùng tìm hiểu!
Tử vi phân loại Kim Hạc

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Tác giả Kim Hạc

Mục lục

1. Hỏa Tai

2. Phạm Pháp - Hình Tù

3. Hỏa Nạn – Sét – Điện

4. Hiếm Muộn

5. Ác Thú

6. Té Ngã

7. Thủy Nạn

8. Yểu Vong

9. Tự Vẫn

10. Bị Giết – Ám Sát

11. Hình Khắc

12. Góa Cô

13. Nghèo Hèn – Vất Vã

14. Bị Trộm Cướp

15. Chết Bất Kỳ Tử

16. Nô Cung – Bạn Bè

17. Điền Sản

18. Thừa Tự

19. Tang Chế

20. Ăn Nói – Thị Phi

21. Phá Thai – Xẩy Thai

22. Con Nuôi – Con Riêng – Dị Bào

23. Buồn Phiền

24. Vui Vẻ

25. Dâm Bồn – Ngoại Tình – (Loạn Luân)

26. Đứng Đắn – Nết Na

27. Phá Tán – Hao Phá – Phá Sản

28. Hung Ác – Sát Nhân – Trộm Cướp

29. Bị Hiếp Dâm – Mất Trinh

30. Đau Mắt – Chột – Mù

31. Bịnh Tật – Đau Ốm

…………………………………….

1. Hoả Tai

1. Kiếp - Cơ ngộ hoả

Ðôi khi phải dùng Lưu Ðiền để tính

2. Hoả nhập hạn mão / ngọ

Danh tài hưng vượng nhưng đến cuối hạn thì nhà bị cháy

3. Điền: Cự - Tang hay Cự Hoả

Nhà hay bị cháy

4. Hoả - Hình - Không - Kiếp hay Hoả / Linh - Hình - Không - Kiếp

Tại Ðiền hạn cháy nhà

5. Kiếp - Hoả - Song Hao

Cháy nhà

6. Kỵ giáp Kình Ðà

Bị cháy nhà

7. Thiên Không - Hoả Tinh nhập Mệnh

Thiên Không, Hoả tọa hãm địa

8. Hoả - Mộc

Phỏng nước sôi, phỏng lửa, bị tạt axít

9. Hoả / Linh - Trì - Mộc

Phỏng nước sôi, phỏng lửa, bị tạt axít

10. Mã - Hoả / Linh

Cháy nhà

11. Tang - Hoả / Linh, Tang - Mã - Hoả / Linh

Chắc chắn cháy / bị phỏng / bị lao (Tang Mã Hoả Linh)

12. Hình - Linh / Hoả

Cháy, hoả nạn

13. Cự - Tang - Linh / Hoả

Ngoài ra: đau ốm – có tang – hao tài

14. Sát - Liêm - Hoả

cháy

15. Liêm - Phá - Kỵ - Tham

bị hoả thiêu, chết cháy

16. Ách: Cơ - Hoả / Linh hay Hoả / Linh - Không -Kiếp

cháy / phỏng - điện giật – sét đánh

17. Ðiền: ở cung Hoả ngộ Linh

cháy nhà

18. Cơ - Hoả / Linh

Ðề phòng lửa, nước sôi

19. Hoả Linh nhập thất (Ngọ cung)

Ðề phòng hoả hoạn

2. Hình Tù (Phạm Pháp)

1. Tuế - Hổ - Phù

Nếu có thêm Liêm – Hình / Liêm – Tham hạn càng nặng

2. Phá - Tuế - Kỵ

Lo lắng vì kiện cáo, cạnh tranh

3. Hổ - Phục

Hay đau yếu

4. Âm - Hoả / Linh

Hạn: Đau yếu, kiện cáo

5. Kỵ - Phục - Tuế

Bị thù hằn – lo lắng vì sợ mưu hại

6. Phù - Tuế - Đà - Kỵ

Thị phi / Kiện cáo

7. Phù - Phá - Hình

Quan tụng / Ly dị

8. Tuế - Kình đ/c hay Tuế Kình / Đà

Hay cãi cọ - Kiện tụng

9. Thất Sát - Riêu - Hình

Lắm điều

10. Mệnh: Kình - Đà + Không Kiếp

Lắm điều, hay cãi, ưa dây dưa chuyện thị phi

11. Liêm - Hổ

Kiện tụng

12. Mệnh: Cự - Kỵ / giáp Cự - Kỵ

Ưa sinh chuyện

13. Liêm - Hổ - Tuế - Phù

Ưa sinh chuyện

14. Liêm (Tỵ / Hợi) - xương, khúc - Kỵ

Có hành động phi pháp! Có sách đề là Liêm – xương – khúc (Tỵ / Hợi) nếu có Kỵ / Tuần Triệt / Lộc Tồn khả giải

15. Liêm (Phá) - Kiếp - Kình

Kiện tù. Ám sát

16. Liêm - Phá - Hoả

Còn đọc là Phá Liêm Hoả. Ngoài ra: còn bị phá sản / chết

17. Liêm, Tham (Dần / Thân) - văn xương đồng cung hay Tham - xương (Dần / Thân)

Hình tù hay lưu đày

18. Liêm - Tham - Linh - Đà - Mã

Tù, có thể tử hình

19. Liêm - xương - phù (cung Quan)

Kiện – Tù

20. Phá - Liêm (Mão / Dậu) - Kiếp - Kình

trùng lập

21. Liêm - Tứ Sát (Hoả + Linh + Kình + Đà)

(Kình – Đà – Không - Kiếp = Tứ Hung) tạo hình lục – có thể bị ám hại

22. Liêm - xương - khúc (Tỵ / Hợi)

Như #14 _ ngoài ra: yểu

23. Liêm giáp Quan phù - giáp Hình

24. Liêm - Hình đồng cung Tỵ / Hợi

Yểu - tai ách - tù tội

25. Liêm - Sát - Hình

Họa (tù tội) đến trở tay không kịp. (nhanh chóng)

26. Liêm - Tướng - Tuế - Hình

Phạm pháp - tù tội

27. Thiên Di: Quan phù giáp Hình - Sát gặp hạn Thái Tuế

Hình tù - bị ám sát - ám hại kẻ khác - kẻ khác ám hại

28. Liêm - Sát - Hổ - Phù

29. Phù - Hình - Không - Kiếp

Có kẻ thù oán, phải e dè

30. Hình - Sát - Kình (Ngọ) hay Sát - Hình - Kình

Tù hay chết

31. Tuế - Hình (hay Tuế - Hình tại Dậu)

Tai bay vạ gửi

32. Hổ - Phù

Kiện - giam cầm

33. Cự - Tham - Hao

Kiện cáo

34. Mệnh: Quan phù (Tuất) hạn ngộ Thái Tuế Quan Phù

Hình tù, kiện cáo

35. Đại hao - Quan phù

Bị hình phạt, kiện cáo

36. Tham Kỵ

Bị giam bắt - thuỷ tai

37. Sát - Hình / Kình - Phù - Hổ

Hay lo âu, nếu có Tuần / Triệt khả giải

38. Sát - Phá - Liêm - Tham - Không - Kiếp - Tuế - Đà

Có thể chết nếu hạn xấu

39. Tướng - Liêm - Hình

Phạm pháp - tù tội

40. Đà - Hình (Đà thủ tại Thìn Tuất - Thiên Hình)

kiện cáo - bị đả thương

41. Phù - Liêm - Tang - Hổ

Kiện tù - tai nạn

42. Hình - Tù (Liêm) giáp Ấn (Th. Tướng)

Tù tội - giáng chức

43. Giáp Kình Liêm Tướng

Tù tội - giáng chức

44. Kình - Hình (Ngọ) hay Kình - Hình - Thất Sát - Kiếp

Tù hay chết, nếu thêm lục sát đi đến chết x.#71

45. Phù - Sát - Hổ - Hình

Hay lo âu, nếu có Tuần / Triệt khả giải

46. Xương - Khúc - Liêm - Kình - Đà

Tù tội - tai nạn - chết, nếu hạn xấu

47. Đường Phù - Bạch Hổ đồng cung

Kiện tụng - phạm pháp

48. Phá - Không - Kiếp đồng cung hay Phá - Hình - Không - Kiếp

Tù đày, đánh đập - Âu đả, bị giam cầm, đánh đập

49. Hình - Không -Kiếp

Tù hay bị đâm chém, đánh đập

50. Hình - Kỵ đồng cung (Hợi / Tý)

Tù tội - đau mắt

51. Hình - Kiếp - Kỵ đồng cung

Giam cầm, tù tội hay bị đao thương

52. Tả - Hữu - Trinh - Dương

Tao hình lục

53. Mệnh: Cơ - Âm - Hạn: Liêm - Hổ - Linh - Riêu - Kiếp - Kình

Lao tù ưu khốn, có Khoa, Phượng khả giải

54. Quan phủ giáp Liêm - Hình

xem.#27

55. Thất Sát - Hình đồng cung

Tù tội, bị giết, đao thương

56. Quan Lộc: Hình - Liêm - Sát hay đại / tiểu hạn trùng phùng

Tù tội

57. Tả - Hữu - Liêm - Kình - Đà

Xem.#52. Tại mệnh có tính gian phi hay bị tù tội

58. Tang - Tử đồng cung

Khó thoát tù tội

59. Tướng - Liêm - giáp Kình (Tý / Ngọ đồng cung)

Đa chiêu hình tướng. Nên đi tu hay bớt tham vọng thì được yên thân!

60. Mệnh: Thất Sát - Kình - Linh đồng cung hạn: ngộ Bạch Hổ

Hình tù, phạm pháp

61. Xương - Khúc - Phá (Dần)

Phạm pháp - tù tội

62. Cự - Đà - Tấu - Tuế

Kiện cáo

63. Phá - Sát - Linh

Hình tù, phạm pháp

64. Phá - Hình hay Sát - Phá - Hình

xem.#48 vd (tiểu hạn có Sát Phá + niên hạn có Hình - tù tội)

65. Liêm Phá đồng cung - Kiếp - Kình

Xem.#20 - Hình tù, phạm pháp

66. Đà - Tuế - Kỵ

xem.#6 - Có tang lớn, đau nặng

67. Linh - Xương - Vũ - La (Thìn)

Tù tội - Chết đuối

68. Xương - Khúc - Liêm (Tỵ / Hợi - Sửu / Mùi - Mão / Dậu)

Như #14 _ ngoài ra: yểu

69. Tuế - Đà (Dần / Thân)

Hay bị tù tội, quan hình

70. Tuế - Phục - Kỵ

Tranh cãi, gây gỗ, thị phi

71. Kình (Ngọ) - Hình - Sát

Tù tội - Yểu - Tàn tật x.#44

72. Mệnh: Thiên Tướng giáp Kình - Liêm

Hình tù giáp Ấn hình ngục nan đào

73 Liêm - Kiếp - Kình (Mão / Dậu)

Tù ngục

74. Quan Lộc: Hình - Liêm - Sát hay hạn

Hoạ (tù tội) đến tử vong trở tay không kịp x.#25

75. Mệnh: Kình - Linh - Hổ

Bị hình lục (tử hình)

76. Thiên Hình

Nếu công thức có Th. Hình có thể bị đánh đập. Phần hình tù này thiếu các sao: Tang - Hoả / Linh v.v...

77. Cơ (Tỵ / Hợi) - Hình

Dễ bị tù tội

78. Liêm Tham (Tỵ / Hợi)

Không nên giao dịch với người lạ, dễ bị hình tù

79. Quan phù (Tuất)

Dễ bị gông cùm

80. Liêm - Kiếp đồng cung (Tỵ / Ngọ)

Hình ngục

81. Liêm - Kiếp Sát (Hợi)

Tự ải trong tù

3. Hoả Nạn Khác: Sét - Điện

1. Phá - Hỏa - Linh - Hình

Sét đánh hay bị điện giựt

2. Liêm - Phá - Hình (Mão / Dậu)

Sét đánh hay bị điện giựt

3. Mệnh: giáp Hình - Việt

Sét - Điện

4. Vũ - Sát hay Pháp Liêm (Mão)

Mộc yểu lôi kinh cách. Sét / điện / lửa hay bị thần kinh

5. Đà La (Tỵ / Ngọ) - Phù

Sét - Té bị thương

6. Hoả / Linh - Hình - Việt - Phi liêm hay Liêm - Việt - Hoả / Linh - Hình

Sét - Súng, đao thương - điện

7. Hình - Hoả - Phi

Sét - Súng, đao thương - điện

8. Việt - Linh - Hình

Sét điện

A. Nếu có Cơ - Lương: Sét đánh vào cây

B. Nếu có Âm - Dương: Sét đánh vào chốn không

9. Tham / Sát (Dần / Ngọ) - Tứ Sát - Tang - Hổ

Tứ Sát = Hoả + Linh + Kình + Đà. Bị sét điện / Bị thú dữ cắn

10. Kình / Đà - Quan phù đồng cung

Kình Đà hãm, bị sét điện - té ngã - tù tội

11. Đà (Tỵ / Ngọ) - Quan phù

Kình Đà hãm, bị sét điện - té ngã - tù tội. Có sách đề là (Tỵ / Hợi)

12. Đà - Quan phù đồng cung ((Tỵ / Hợi)

Kình Đà hãm, bị sét điện - té ngã - tù tội. Đà la trùng phùng tại đây

13. Việt - Hoả / Linh - Hình - Kỵ - Không Kiếp

Bị sét / điện mà chết

14. Binh - Hình - Hoả / Linh - Việt

Bị điện giật (chết), bị sét đánh

15. Việt - Linh - Hình - Cơ Lương

Sét đánh gãy cây (trong vườn)

16. Việt - Linh - Hình - Âm Dương

Sét đánh chết (? Check lại)

4. Hiếm Muộn – Tuyệt Tự

1. Phúc: Cô - Quả

Đàn ông có cô ở cung Phúc - Hiếm con

Đàn bà có quả ở Phúc - Hiếm con

2. Tử Tức: Thất Sát - Hình - Khốc - Hổ

Không con, hiếm muộn

3. Tật Ách: Cự - Đồng - Riêu - Đà - Tang - Hổ

Sinh nhiều, nuôi ít

4. Mệnh: Vũ khúc

Hiếm con và cô độc

5. Tử Tức: Kình - Đà - Không - Kiếp

(?)

6. Tử Tức: Bệnh / Tử / Mộ / Tuyệt

7. Tử Tức: Lộc Tồn / Cô Quả / Đẩu Quân

8. Tử Tức: Đào - Tham

Lãnh cảm (nghĩ là Đào Tham không phải Đào thai)

9. Âm (hãm) - Hỏa - Linh

Tuổi già hiếm con

10. Tử Tức: Bệnh - Phá

ít con

11. Âm (hãm) - Riêu - Đà - Kỵ

Hiếm con, còn bị nghèo - tai nạn - bịnh tật (đại hạn)

12. Tử Tức: Hình - Sát

Con cái khó nuôi

13. Tang - Hổ - Hình - Sát

Có thể không con

14. Tang - Hổ - Không - Kiếp

Sát con

15. Tử Tức: Vũ Khúc

16. Đà - Kỵ

Muộn con

17. Tử Tức: Hỏa - Linh

Không con, hiếm muộn - Sát con - Con bị tàn tật (Đáo lão vô nhi) về già xa con hay không con

18. Tử Tức: Mộc Dục - Kỵ

Hiếm muộn

19. Hổ - Linh - Riêu

Khó có con

20. Cô - Hao - Kỵ

Không con (Đàn ông)

21. Kình - Hao - Sát

Hiếm - Hao hại

22. Tử Tức: Phi liêm

23. Tử Tức: Hình / Phi / Đẩu

24. Hình - Phi

25. Khốc - Hư - Dưỡng - Tang - Hổ

Đẻ nhiều nuôi ít

26. Khốc - Hư - Dưỡng - Cô

Đẻ nhiều nuôi ít

27. Tật Ách: (nữ) Hóa Kỵ

Đàn bà mắc chứng âm hư nên ít con

28. Tử Tức: Âm - Dương (hãm)

29. Hỏa - Linh - Cô - Quả - Tuyệt

Không có

30. Tật Ách: Tham - Đào đồng cung - Linh - Riêu

Bị chứng lãnh cảm nên ít con

31. Mệnh: Hóa Kỵ

Hiếm con, tính cô độc

32. Tử Tức: Thất Sát - Hình - Hổ

Hiếm muộn

33. Mệnh: Bạch Hổ

Hiếm hay không con

34. Tử Tức: Hình - Phá - Hổ

Hiếm hay không con

35. Thiên Hình - cát tinh

Nghịch lại, không hiếm con, sinh con rất tốt

36. Phúc Đức: Cô thần

Nghịch lại, không hiếm con, sinh con rất tốt

5. Ác Thú Cắn

1. Riêu - Hổ hay Hổ - Hình

Chó cắn hay hổ cắn

2. Đà - Kình - Kỵ

Chó cắn

3. Hổ - Kình

Thú dữ cắn nguy hiểm

4. Hổ - Kình / Đà

5. Hổ - Kình / Đà - Kỵ

6. Mệnh:Hổ (Dần) - Ác tinh (Sát - Kình - Không - Kiếp)

Bị hổ cắn (khó cứu)

- Ngộ Tuần / Triệt thì sống sót, hoặc không bị

- Mệnh cư Tỵ gặp các sao trên thì bị rắn cắn

- Mệnh cư Tuất gặp các sao trên thì bị chó cắn

7. Hổ - Đà - Kỵ - Kình (nhận)

Ác thú, cọp

8. Hổ - Đà - Hình

9. Hổ - Khốc hay Hổ - Khốc - Riêu

Có tang, chó cắn

10. Hổ (Dần) - Địa kiếp(Tuất)

11. Hổ - Tham

12. Hổ - Tham (Thìn / Tuất)

13. Hổ - Tham - Riêu (Tuổi năm hạn)

14. Tham - Sát - Tang - Hổ (Dần / Ngọ)

15. Tham - Sát - Tang - Hổ (Dần / Ngọ)- Tứ Sát

Ác thú cắn hay bị sét điện

16. Tham - Đại / Tiểu hao

Chó cắn & tốn tiên (coi lại)

17. Cự - Kỵ (Thìn / Tuất / Sửu / Mùi) - Đà - Hổ

Tứ Mộ có Cự Kỵ Đà Hổ thì bị thú cắn - xe cộ

18. Tham - Kiếp - Đà - Hổ

19. Hình - Riêu - Tham - Hổ - Khốc - Hư / Không Kiếp

Có thể bị thú cắn chết

20. Riêu - Hổ - Hình - Khốc - Hư / Không - Kiếp

Có thể bị thú cắn chết

21. Đà - Tuế - Long Trì

Loài sâu bọ, rắn rết có nọc cắn phải

22. Tham (Dần) - Hổ (Tuất)

Ác thú cắn - Tai nạn xe cộ

23. Tuế - Quan phù

Bị rắn rết cắn hay gặp thị phi

24. Hổ - Đà - Kỵ

Bị chó dại cắn

25. Riêu - Kỵ - Hổ

Bị chó dại cắn

26. Bệnh (1 hay 2 sao Bệnh)

Bị ác thú cắn (xe gắn máy cán phải)

27. Tham - Hổ (Dần) - Kiếp (Tuất)

Bị ác thú cắn (xe gắn máy cán phải)

28. Mệnh/Thân: Sát - Tham - Tang - Hổ Lưu niên: Dần / Ngọ

Năm Dần / Ngọ sẽ bị thú cắn

6. Té Ngã

1. Hoả - Tuế - Hình

Té ngã

2. Cơ - Lương - Tang - Tuế

Té ngã - có tang

3. Tang - Điếu hay Tang - Điếu - Tuế hay Điếu - Tang - Hình

Tang Điếu Tuế = Té ngã, xe cộ - Té ngã - Tai nạn xe cộ - Bệnh - Tang chế

4. Tang - Riêu

Té đau có thương tích (coi lại)

5. Âm - Dương (hãm) - Đà / Kình - Kỵ

Què chân - mù mắt - khan tiếng

6. Tật Ách: Điếu khách

Té ngã

7. Mã - Tứ Sát (kình đà linh hoả)

Tay chân bị tàn tật - Té nặng - Chết

8. Thất Sát - Cự - Kình - Đà

Thương tổn tay chân - Tăng đạo thì tránh khỏi

9. Mệnh/Thân: Liêm - Sát

Gãy chân - Ho lao

10. Mã - Tuần / Triệt

Thương tích tay chân - tai nạn xe cộ

11. Khôi - Triệt hay Khôi - Hình đồng cung

Té hay bị thương ở đầu

12. Hoả - Tuế - Hình - Đại hao - Tiểu hao hay Không - Kiếp

Té bị thương nặng - có thể chết

13. Cơ Lương (Thìn / Tuất) - Tuế / Tứ Sát / Không Kiếp

Té có thể chết

14. Kình / Đà (Tỵ / Ngọ) - phù

Té bị thương. Nhất là Đà trùng phùng tại Tỵ / Hợi

15. Hổ - Hình - Kiếp

Té có thể chết

16. Cơ Lương (Thìn / Tuất) - Tuế

như #13 nhưng nhẹ hơn

17. Mã - Hình - Kiếp - Kỵ

Té (què / gãy / tê liệt)

18. Mã - Hình đồng cung

Té bị thương tay / chân - xe cộ

19. Phá - Liêm - Tang - Đẩu / Điếu

Té nặng

20. Phá - Liêm (Mão / Dậu) - Tang - Điếu

Té nặng - ngã cây

21. Bạch Hổ - Kình - Hình

Té (gãy xương) bạch hổ = xương

22. Mã - Không - Kiếp / Đà / Tuần / Triệt

Các cách

• Mã - Đà ; \

• Mã - Không kiếp > Ngã, té - què

• Mã - Tuần / Triệt /

23. Cơ - Tang - Khốc

Té ngã - Có tang lớn

24. Cơ - Tang - Sứ

Té ngã - Bị đánh đập

25. Mã - Đà - Không - Kiếp - Tuần / Triệt

Té ngã – què

7. Thuỷ nạn - Chết đuối

1. Cự - Kỵ đồng cung

Chết về sông nước _ nhất là Cự cư Thìn / Tuất. Ngoài ra thất trinh hay bị chết đuối hụt!

2. Thân: Cự - Kỵ

Chết về sông nước _ nhất là Cự cư Thìn / Tuất. Ngoài ra thất trinh hay bị chết đuối hụt!

3. Cự - Tham - Riêu

4. Kỵ - Tham - Riêu

5. Cự - Kỵ - Kình Đà - Không Kiếp

6. Tật Ách: Cự - Kỵ

7. Cự - Hỏa - Dương - Đà (gia ác tinh)

Đầu hà - Ải tử

8. Tham - Kỵ đồng cung

9. Tham - Riêu đồng cung

10. Lưu Hà - Cự - Kỵ

11. Tham - Vũ - Văn Khúc (Ngọ / Sửu)

12. Tham - Vũ (Thìn / Tuất) - Tang - Tuế / Kình Đà - Không kiếp

13. Hạn tại (Thìn / Tuất) phùng Tham - Vũ - Tang (hổ) - Tuế

14. Vũ - Tham - Tang - Tuế đáo La / Võng (gia sát tinh)

15. Tuế - Đà - Cự - Kỵ

16. Cự - Kỵ - Đà - Linh, lưu niên (Thìn / Tuất)

17. Mệnh Thìn / Tuất) - Cự - Kỵ - Đà - Linh

18. Ách: Tham - Vũ

19. Kiếp - Tham đồng cung

20. Kỵ - Đào - Hồng

21. Lưu Hà - Địa kiếp đồng cung

22. Liêm - Hỏa đồng cung hay Phá - Liêm - Hỏa đồng cung

23. Phá - Cự - Kỵ đồng cung

24. Tuyệt - Riêu - Kỵ

25. Thái Dương - Thanh long - (Long trì)

26. Hỏa (Thìn) - Linh - Kình

27. Tham - Kỵ - Linh - Dương - Đà - Vũ (Mệnh / Hạn) / (Thìn / Tuất)

28. Vũ Khúc - Văn khúc - Tham (Ngọ / Sửu)

29. Xương - Khúc (Tân / Nhâm / Kỷ sinh nhân) hạn (Thìn / Tuất)

30. Cự - Đồng nhập Mộ - Kỵ - Kình

31. Ách: Mộc Dục

32. Phúc: Tử - Phá / Liêm - Sát (Mùi) - Mộ đồng cung

33. Linh - Xương - Vũ - La / Linh - Xương - Đà - Vũ (Thìn / Tuất)

34. Liêm - Hỏa - Hao - Kiếp (hãm / không vong)

35. Liêm - Hỏa (hãm / không vong)

36. Nô: Phá (hạn) ở Hợi / Tý

37. Phá - Cự - Hao (Tuất) Sát - Kỵ

38. Vũ - Phá - Tham (Tý) ở Khảm cung

39. Phá Quân - Văn khúc đồng cung

40. Xương - Khúc - Kỵ (Sửu / Mùi)

41. Cự - Đồng - Hình - Kỵ

42. Ách: Mộc Dục - Thanh long - Long trì

43. Thiên Đồng - Hình - Kỵ

44. Phá - Liêm - Hỏa đồng cung (hãm)

45. Kình - Cự (Tý) đồng cung

46. Tham - Xương - Khúc (Sửu / Mùi)

47. Thiên Đồng - Hỏa đồng cung (hãm / không vong)

48. Cơ - Lương (hãm)

49. Cự - Đồng (Thìn / Tuất)

50. Riêu - Tham - Kỵ

51. Thanh long - Kỵ

52. Kiếp - Mộc - Trì

53. Trì - Mộc

54. Long - Phượng - Cự - Kỵ

55. Trì - Mộc - Kiếp (thủ / chiếu)

56. Mệnh: (Thìn) Cơ - Cự - Đà - Linh hạn (Thìn / Tuất)

57. Mệnh: (Tuất) Cự - Kỵ

58. Thiên Lương (Dần / Tỵ) - Đà - Riêu - Kỵ

59. Mệnh / Ách: Cự - Kình / Đà - Riêu - Kỵ

60. Tham (hãm) - Hình - Riêu - Kỵ (Dần / Thân / Tỵ / Hợi)

61. Trì - Kiếp - Không - Đà - Kỵ

62. Liêm - Sát - Kỵ

63. (hạn) (Thìn / Tuất) Xương - Khúc - Đà - Linh (sát tinh)

64. (Thìn / Tuất) Vũ - Tham - Tang - Khốc - Tuế

65. Liêm - Xương - Đà - Vũ (Tân / Nhâm / Kỷ)

66. Long trì - Mộc - Không - Kiếp

67. Mộc Dục - Địa kiếp

68. Ách: Kỵ - Đà – Sát

8. Yểu Mạng (Bần yểu)

1. Đào - Hồng - (sát tinh)

2. Đào - Hồng - Không - Kiếp

3. Mệnh: Đào - Hồng (Tý)

4. Đào - Hồng - Không - Kiếp - Đà - Linh

5. Âm - Dương phản bối

6. Mệnh - Thân: không hợp

7. Mệnh: (Lục sát)

9. Chết

1. Phá Quân - Triệt / Tuần

Câu 1 - 4 đều là cách chết bất đắc kỳ tử hay chết đường

2. Phá - Triệt / Tuần – Cô

Câu 1 - 4 đều là cách chết bất đắc kỳ tử hay chết đường

3. Phá - Vũ - Liêm đồng cung cư Thiên Di

Câu 1 - 4 đều là cách chết bất đắc kỳ tử hay chết đường

4. Phá - La / Võng (Di)

Câu 1 - 4 đều là cách chết bất đắc kỳ tử hay chết đường

5. Phá - Liêm - Hỏa

Tử nghiệp vô nghi _ chết _ bị tù _ phá sản

6. Phá - Kỵ - Hao - Thất Sát (Mệnh / Di)

Bất đắc kỳ tử

7. Phá / Sát - Hoả - Hao - Hình - Việt

Lão hạn quy thân hạn hoạn lai

8. Phá - Phục - Hình - Không - Kiếp

Bị giết chết

9. Sát - Liêm (Sửu / Mùi)

Chết vì xe cộ / súng đạn

10. Sát - Tứ Sát

Tứ sát = Kình, Đà, Linh, Hoả _ bị tật, chết trận

12. Sát - Kình (Ngọ)

Chết không toàn thây

13. Sát - Kình - Hình

Chết _ bị tù

10. Bị Giết - Ám Sát – Ám Hại

(Có khi chưa hẳn đã chết)

1. Liêm – Kiếp – Kình (Mão / Dậu)

Bị giết.

2. Liêm – Kình – Đà – Hỏa – Linh

Bị chết vì súng đạn hay tù tội.

3. Liêm – Phá (đồng cung) – Kiếp – Kình

Chết vì súng đạn.

4. Liêm – Hình – Kỵ - Kình – Đà – Linh / Hỏa

Chết vì súng đạn

5. Phá – Hỏa – Hao – Việt – Hình

Chết vì súng đạn. Nếu Phá – Hỏa – Hao đồng cung càng chắc chắn.

6. Phá – Phục – Hình – Riêu – Tướng

Tướng Tướng Quân / Thiên Tướng. Vợ / Chồng ghen mà giết nhau.

7. Phá – Việt – Hỏa / Linh – Hình

Bị súng đạn, (?) sát hại

8. Liêm – Phá – Hỏa – Hình

Bị súng đạn, bị ám sát.

9. Liêm – Sát đồng cung

Bị súng đạn.

10. Liêm – Sát cư Sửu / Mùi

Tù tội, đói khổ + Tang – Hổ càng chắc chắn

11. Liêm – Tứ Sát

Tù tội, đói khổ + Tang – Hổ càng chắc chắn.

12. Phù – Hình – Không – Kiếp

Bị thù oán. Mưu sát.

13. Tướng – Phục – Không – Kiếp (+ Tả - Hữu)

Bị mưu sát.

14. Hỏa – Hình – Không – Kiếp – Phục – Tướng

Bị mưu sát – check lại.

15. Liêm – Phá – Hỏa – Hình – Không – Kiếp

Bị ám sát. Thêm Phục – Tướng – Song Hao, hạn có Thất Sát – Tang – Hổ càng

chắc chắn.

16. Liêm – Phá – Hỏa – Tang – Hổ

Bị ám sát. Thêm Phục – Tướng – Song Hao, hạn có Thất Sát – Tang – Hổ càng chắc chắn.

17. Liêm – Việ - Hỏa / Linh – Hình

Bị súng đạn – Sét đánh.

18. Liêm – Phá – Hao – Hình – Kỵ

Bị ám sát. Thêm Tứ Sát càng chắc chắn.

19. Phá – Hỏa – Hao + Kình – Linh – Hình

Bị ám sát.

20. Phá – Hỏa + Tứ Sát

Bị ám sát.

21. Phá – Hỏa – Hình – Tang – Tuế (hay Tang – Hổ)

Bị ám sát. Check lại (?)

22. Phá (Mệnh) ngộ Binh – Hình – Tướng – Riêu

Vợ / Chồng vì ghen mà giết nhau

23. Phá – Phục – Hình – Không – Kiếp

Bị giết

24. Liêm / Phá – Việt – Linh / Hỏa – Hình

Bị ám sát.

25. Phá – Hỏa – Hao + Tang – Hổ

Bị ám sát.

26. Tử - Phục – Tướng

Bị ám sát.

27. Hình – Hỏa – Hao – Tang – Hổ

Bị ám sát – check lại

28. Tướng – Tử - Tuyệt

Chết trận vì súng đạn

29. Tướng – Tử - Tuyệt – Binh

Chết trận vì súng đạn.

30. Tuyệt – Tướng – Binh

Chết trận vì súng đạn.

31. Hỏa / Linh – Hình – Việt

Bị đâm chém. – Sét điện – Súng đạn

32. Thiên Tướng – Hình tại Mệnh

Bị mưu sát – check lại

33. Kình – Hỏa / linh – Không – Kiếp

Bị giết – Tự vẫn.

34. Nhật Trầm Thủy Để gia Sát

Tử phùng đao nghiệp

35. Kình – Kiếp – Lưu Hà

Bị ám sát – Đao thương.

36. Liêm – Tham (Tỵ / Hợi) – Không – Kiếp

Bị chết thảm.

37. Hình – Phục – Việt

Bị mưu sát.

38. Hỏa – Hình – Phục – Tướng – Không – Kiếp

Bị mưu sát.

39. Hình – Phù – Không – Kiếp

Coi chừng có kẻ muốn ám hại, thù oán – đánh chém..

40. Kiếp Sát ngộ Tứ Sát

Bị giết

41. Kình + Hỏa – Linh – Không – Kiếp (Ách)

Bị giết hay tự sát (có rồi)

42. Kình – Hình – Không – Kiếp (Ách)

Bị giết chết – Tù tội, khốn khổ.

43 Hình – Phục – Không – Kiếp

Bị giết chết – Bị đánh đập giam cầm.

11. Hình Khắc – Bất Hòa

(Xem thêm Góa Bụa / Cô Độc)

1. Cơ – Khốc – Hỏa – Kình

Tranh chấp bất hòa.

2. Kình – Âm / Dương

Trai khắc vợ - Gái khắc chồng.

3. Tang – Hổ - Trực – Tuế

Tại Bào thì anh em bất hòa.

4. Cô – Quả

Cô khắc

5. Vũ Khúc – Cô / Quả - Đẩu – Tuế

Cô khắc

6. Kình – Tuế - Khách

Sát Vơ / Chồng – Xa cha mẹ.

7. Đà – Hao – Tù (Liêm) cư Phụ Mẩu

Ly tông – Hình khắc cha mẹ.

8. Thất Sát cư Thê (Phối)

Thê Tử bất hòa – cải vã luôn – Vợ dử - Góa bụa – Lạnh nhạt

9. Cự Môn đáo Huynh Đệ ( Bào cung)

Đại vận (?) huynh đệ bất hòa.Đại vận bất mãn hoài (Phối).

10. Cự Môn cư Thê ( Phối)

Đại vận (?) huynh đệ bất hòa.Đại vận bất mãn hoài (Phối).

11. Trực – Tang – Tuế

Bất hòa – Gây thù chuốc oán.

12. Hình – Đà – Kỵ (tại Mệnh)

Tại Mệnh là người hung bạo, ưa gây gổ, bất hòa.

13. Thái Dương thủ Mệnh

Khắc cha mẹ (?) Vì đoạt phụ tinh, Mệnh – Thân đồng cung càng nặng.

(?) Khắc Tử. Dương con trai – Âm con gái.

14. Thái Âm thủ Mệnh

Khắc cha mẹ

15. Âm / Dương ngộ Hỏa – Linh – Kỵ - Cô / Quả

Khắc Mẹ / Cha.

16. Âm / Dương ngộ Kình – Đà – Kỵ

Khắc Mẹ / Cha.

17. Phá – Mã đồng cung

Người hay đố kỵ

18. Thiên Cơ – Thiên Lương – Kình Dương hội (Mệnh)

Cô khắc – Cô đơn.

19. Phá – Hình – Kỵ (Mệnh)

Người hay gây gổ, bất hòa.

20. Tử Vi ngộ Tuần – Triệt (Mệnh)

Khắc cha mẹ hay sớm ly hương.

21. Thất Sát cư hãm địa

Khắc – yểu, đa bịnh.- Khốn khó.

22. Thất Sát hãm ngộ Đà – Cự

Khắc lục thân – Thương tật

23. Kình – Hỏa – Kỵ - Không – Kiếp (Mệnh)

Kình hãm địa. Khắc lục thân.Bị thương tật.

24. Kình – Sát – Phá

Hình khắc. Hạ tiện.

25. Vũ Khúc thủ Mệnh

Khắc lục thân.

26. Cự - Kình – Đà

Bất hòa, gây gổ.

27. Âm / Dương – Kình – Đà

Khắc cha mẹ, con cái.

28. Tuế - Cự - Kỵ

Ưa gây gỗ. Cô độc.

29. Lộc Tồn – Cô – Quả

Cô đơn – Hình khắc

12. Góa Bụa – Cô Đơn – Bị Ruồng Bỏ

1. Hổ - Khốc – Riêu – Tang

Đa truân - Khốc chồng - Góa bụa liên tiếp.

2. Sát – Phá – Tham – Xương ( Nữ Mệnh tuổi Tân / Đinh)

Góa - Làm lẽ - Muộn chồng - Sát phu. (?)

3. Quả - Kỵ - Tuế

Bị thất sủng - Ruồng bỏ.

4. Thất Sát + Sát Tinh tại Tử Tức

Cô độc - Lớn tuổi không chồng con. (?)

5. Thất Sát nhập Phu / Thê

Góa bụa – Lạnh nhạt – Xung khắc – Bất hòa – Ưa cải vả - Đánh nhau.

6. Hỏa – Linh tại Tử Tức

Đáo lảo cô đơn.

7. Hình – Thất Sát

(?)

8. Đà La độc thủ (Mệnh)

Cô đơn – Ly tổ - Giỏi công nghệ - Tính hoạt bát – Cư Tứ Mộ thì tốt.

9. Mệnh Cự - Hóa Kỵ

Không nên trai gái yêu đương.- Làm nghề kỷ thuật, phi pháp (?) thì tốt.

10. Lộc Tồn độc thủ (Mệnh / Thân) vô Cát Tinh

Cô đơn

11. Đào – Hồng (Mệnh / Thân ) – Tuế (hạn)

Chẳng ai đoái hoài đến.

12. Nữ Mệnh Thất Sát

Cô độc (một thời gian) – Đàn ông thì uy dũng, nóng nảy.

13. Kình – Đà – Không – Kiếp (hội Phối cung)

Bị góa.

14. Thiên Không thủ Mệnh

Luôn ngộ ách phong hoa (?)

15. Phá Quân Tí / Ngọ

Cô thân độc ảnh.

16. Liêm (hãm) – Xương – Hỏa – Hình – Kỵ

Góa chống – Yểu mạng.

17. Cô / Quả tại Phối

Cô đơn – Lạnh nhạt.

18. Khôc – Hư – Tang – Mã (Phối / Hạn)

Cô độc / Góa – Xa cách – Chia ly – Sát phu.

19. Cô / Quả + Tứ Sát (Phối)

Cô quả (?)

20. Phu cung Tử - Phủ - Vũ – Tướng + Tam Hóa + Kình – Đà (Mệnh Tân / Kỷ)

Đàn bà tuổi Tân / Kỷ thì Cô / Giá, các tuổi khác thì vượng phu.

21. Vũ Khúc thủ Mệnh

Cô / Góa – Khắc lục thân – Đoạt quyền chồng.

22. Hư – Kình – Tuế - Khách (Mệnh / Thân hay Phối)

Cô / Giá – Buồn vì tình – Mang hận vì tình.

23. Khốc – Hư – Tang – Hỏa cư Phu

Góa bụa – hay chồng bị mù lòa.

24. Văn Xương phùng Quả Tú

Cô độc – Thích ẩn dật – Tiên đạo.

25. Thất Sát (Tí / Ngọ) + Riêu – Kiếp

Góa phụ - Lệ rơi vì tình.

26. Sát – Phá – Tham hội Văn Xương (Đinh / Tân)

Hai tuổi Đinh và Tân thì Góa – Tình dang dở.

Văn Xương tọa thủ hay xung chiếu thì giống phần #2 (?)

27. Sàt – Phá – Tham tại Phu đắc Quyền – Lộc – Xương – Khúc + Cô Quả

Nếu không có Cô / Quả là Mệnh phụ. Nếu có Cô / Quả thì bị góa sớm.

28. Thái Tuế lâm Thân

Dử nhân quả hợp – Cô độc.

29. Kình Dương – Thân / Mệnh

Tức thụ cô đơn.

30. Tang – Đào / Hồng cư Phúc hay Phối

Có thể góa bụa hay mối tình dở dang.

31. Tài / Phúc phùng Hao – Kiếp đồng cung

Cô bần.

32. Đồng – Cự (Mệnh) cư Tứ Mộ

Thê nhi lãng đãng – Muộn vợ con – Không có con - Có vợ con sớm cũng phải phế bỏ -

Đồng – Cự đồng cung hay xung chiếu như nhau.

33. Cơ – Lương – Tang – Tuế

Bị vợ con ruồng bỏ.

34. Cơ – Lương (Nhâm / Giáp) Thìn cung

Đàn bà 2 tuổi này góa chồng nhưng nhiều con.

35. Cơ – Lương (Ất / Quí) Thìn cung

Đàn ông giàu có vinh hiển nhưng góa vợ.

36. Thiên Cơ ngộ Tuần / Triệt

Xa gia đình – Yểu chiếc – Cô đơn.

37. Xương – Liêm (hãm) – Hỏa – Hình – Kỵ

Góa – Yểu vong.

38. Vũ Khúc ngộ Dương / Đà đồng cung

Cô khắc – Biệt tổ ly gia – Cô bần.

39. Liêm tọa Dần / Thân hay Liêm – Cô – Quả

Cô quả / Hình khắc vợ con (nếu có). Nếu thêm Cô Quả thì dễ đi tu.

40. Cơ - Lương – Kình Dương hội (Mệnh / Thân)

Tảo vãn cô hình

41. Lộc Tồn – Cô – Quả

Cô đơn – Hình khắc.

42. Đào – Không – Kiếp – Kỵ

Hoa đẹp bị bùn nhơ – Ở góa.

13. NGHÈO HÈN – VẤT VẢ – ĐÓI KHỔ

(xem thêm phần Giang Hồ, Bôn Ba, Hao Tán)

1. Tử Vi (Tôn Tinh) nhập tiện vị (Nô, Ách, Bào, v.v…) chủ nhân lao đao

Tử Vi nhập nhược cung, đời lao lực.

2. Hỏa – Linh giáp Mệnh (gia sát tinh)

Bần yểu, bại cục.

3. Mệnh (Thân): Không - Kiếp hoặc Thiên Không – Nhị Hao – Tuyệt

Bần bạch.

4. Vũ (Khúc) cư Tuất / Hợi tối kỵ Âm – Tham

+ Tại Tuất: Tham xung chiếu, Âm nhị hợp, tuổi trẻ lận đận, vất vả.

+ Tại Hợi: Vũ Phá tọa thủ, Cơ Âm nhị hợp, thêm Kỵ – sát tinh --> vất vả.

5. Tham Lang kỵ ngộ sát tinh (Kình – Đà – Không – Kiếp)

Về già:Nếu nghèo, sống lâu.

Nếu giàu, chết sớm (không được hưởng).

6. Tham – Vũ (Sửu / Mùi) cư Thân

Vất vả, không hiển đạt.

7. Tham ngộ Song Hao hoặc Tham – Hao ở Mệnh / Quan

Ở Mệnh / Quan / Hạn thì nghèo và gian xảo. Ở Hạn ---> đói khổ.

8. Liêm – Tham (Tỵ / Hợi) ngộ Tuyệt – Linh

Bần - yểu.

9. Liêm – Tham (Tỵ / Hợi) - Kình – Kiếp Không – Hư – Mã

Bần - yểu.

10. Tham / Liêm hãm ngộ sát tinh (hung tinh)

Bần - yểu, khổ, tù tội.

11. Liêm – Tham (Tỵ / Hợi) vô cát

Bần - yểu, khổ, tù tội.

12. Song Hao ngộ Tuyệt (tại Tí, Ngọ, Mão, Dậu)

Nghèo, ăn mày.

13. Song Hao ngộ Hình – Kỵ – (Phá) (Quan / Mệnh)

Nghèo, ăn mày. Sợ nhất là lạc vào cung Quan Lộc.

Nếu thêm Phá Quân thì càng cơ khổ.

14. Song Hao ngộ Kỵ (vô cát)

Nghèo - vất vả - khổ - túng thiếu…nếu không có cát tinh (Xương, Khúc, v.v…).

15. Hao cư Lộc vị (Phá / Song Hao cư Quan ngộ Hình – Kỵ)

Túng thiếu.

16. Song Hao cư Điền / Tài

Tán tài, khó giàu có.

17. Phá – Dương – Linh Quan Lộc vị

Tương tự 15 & 16. Ly tổ, bôn ba, nghèo đói…

Nếu Mệnh xấu, ăn mày - chết đói.

18. (Đại) Hao – Cơ – Quả (Mệnh có Đại Hao)

Nghèo đói - chết đói (Cơ).

19. Song Hao – Phá

Túng thiếu - hao tài.

20. Hao – Thương

Túng thiếu - đói khổ.

21. Thất Sát hãm ngộ Hỏa – Kình

Nghèo, làm nghề sát sinh.

22. Đồng – Kỵ cư Tuất (ngoại trừ tuổi Đinh)

Mệnh rất xấu, nghèo hèn.

23. Mã – Linh – Tuyệt

(Mệnh) nghèo.

24. Nhàn Mã tại Thiên Di

Bôn ba, khổ cực. Mã tại nhàn cung.

Mã chỉ cư Dần Thân Tỵ Hợi. Đây có lẽ chỉ Mã ngộ Không Vong.

25. Mã lạc Không Vong

Bôn ba - nghèo.

26. Thiên Cơ hãm tại Dần / Hợi vô cát

Số đàn bà vất vả.

27. Kỵ ngộ Lục sát

Nghèo, yểu - gian phi!

28. Kỵ ngộ Âm / Dương hãm

Bần yểu – tha phương – cô đơn, bệnh hoạn – đau mắt

28. Hỏa – Linh giáp Mệnh

Bất đắc chí – bất mãn – tha phương

29. Kiếp – Không giáp Kỵ (Mệnh có Hóa Kỵ, vô cát)

Nghèo yểu, bệnh tật

30. Mệnh Hóa Kỵ giáp Kình Đà hoặc Mệnh Hóa Kỵ giáp Không Kiếp

Vi khất cái. Tức Dương Đà giáp Kỵ - vi bại cục, bần yểu.

31. Lộc Tồn cư Nô

Nếu Mệnh – Tài – Quan xấu càng chắc chắn

32. Thiên (tức Địa Kiếp) / Địa Không ngộ Đà cư Điền / Tài

Tức Kiếp Không + Đà cư Điền, Tài – nghèo hèn nhưng nếu ngộ Tuần Triệt thì lại giàu có.

33. Âm – Cơ + Xương – Khúc tại Dần (đa Sát tinh)

Nam Vi Nô (Bộc) – Nữ Vi Tỳ (Thiếp)

34. Vũ – Phá cư Tỵ / Hợi

Lao khổ, bất lương – Phá tán tổ nghiệp

35. Vũ – Sát cư Mão hoặc Phá – Liêm cư Mão

Bần hàn, cô độc – bị tai nạn về điện / lữa / thần kinh

36. Nhật Nguyệt tàng hung

Lao lực

37. Thiên Không – Địa Kiếp đồng cung tại Tài

Nghèo hèn, bần khốn

38. Nhật – Nguyệt hãm xung phòng ác sát

Lao lực

39. Kiếp – Không cư Tài / Phúc

Phi Yểu Tắc Bần

40. Liêm (tại Thân cung) ngộ Tuần / Triệt

Sinh bất phùng thời, lận đận

41. Lộc (Tồn) phùng lưỡng sát (Tuần / Triệt hoặc Không / Kiếp)

Lưỡng Sát = Thất Sát + Kiếp Sát. Nghèo hèn

42. Song Lộc ngộ Không / Kiếp

Tức Lưỡng Trùng Hoa Cái

43. Tứ Sát hãm tại Mệnh (Kình – Đà – Linh – Hỏa hoặc Kình Đà – Không – Kiếp

Nghèo – đồ tể - làm nghề sát sinh

44. Phá – Hỏa – Linh

Cách Quân Tử Tại Dã

45. Phá Quân hãm địa cư Mệnh

Nghèo, bôn ba lao toái

46. Thiên Phủ ngộ Không Vong hoặc Tài tinh (Vũ Khúc, Lộc Tồn, v.v…) ngộ Không – Kiếp

Nghèo, vất vả, cô độc – Nhất sinh cô bần

47. Thái Tuế tại Mệnh, hạn ngộ niên chi

Túng thiếu

48. Kình – Đà ngộ ác tinh (Mệnh / Hạn)

Gian nan. Ví dụ: sinh năm dần (mệnh tại cung Dần) và là Bính Dần (niên)

49. Hồng Loan ngộ Không – Kiếp

Số chỉ làm tôi tớ!

50. Cơ – Quả

Nghèo / yểu – mạc đàm phú quý

51. Tử – Tham cư Hợi / Tí giáp Tứ Sát (Kình – Đà – Không – Kiếp)

Túng thiếu – nghèo – vất vả

52. Thân / Mệnh ngộ Đào – Hình – Thất Sát

Chung thân bần khổ

53. Thất Sát hãm lâm Thân

Nghèo

54. Phá Quân – Liêm Trinh ngộ Phi Liêm – Riêu

Nghèo / Yểu

55. Cự - Kình / Đà

Vất vả

56. Quan Lộc: Phá – Tham hãm + Hao – Linh – Nhận

Khổ cực – đau ốm – bất hòa

57. Âm / Dương phản bối

Nghèo mạt

58. Tuần / Triệt đương đầu

Bần yểu, vất vả, nhất sinh bất thuận

59. Kình – Hỏa đồng cung hạn phùng Linh – Phá – Lưu Kình

Thiếu niên tân khổ

60. Kình hãm + Hỏa – Linh

Sa sút, nghèo, bị giáng chức

61. Tuế – Đà – Kỵ lâm Thân (Thân / Mệnh)

Mệnh xấu (đa sát) giáp Kình – Đà hoặc Không – Kiếp

Vi hạ cách

62. Đại Hao – Hóa Kỵ đồng cung (Mệnh)

Hạ cách, khất cái, hành khất

63. Tài / Phúc phùng Hao – Kiếp

Vất vả

64. Tam Không độc thủ (không có Tam Hóa)

Đơn ảnh, cô bần

65. Mệnh / Thân phùng Không – Kiếp

Phi bần tắc yểu

66. Kình – Đà – Linh – Hỏa hội mệnh

Y thực bất túc

67. Hỏa (cư Mệnh) – Linh + Kình – Đà

Bần, yểu – về già thì thong thả, thung dung cách Quân Tử Tại Dã

68. Linh Tinh thủ mệnh + Kình – Đà

Hình khắc, bần yểu, nên xuất ngoại, đổi họ

69. Phá Quân (cư Mệnh) – Xương – Khúc + Hình – Kỵ (Thìn, Tuất, Mão, Dậu)

Cô đơn, đới tật

70. Song Hao Tỵ / Hợi ngộ Sát – Hình (Sát: Kình – Đà – Không – Kiếp)

Bất xứng ý – lao khổ tâm thần

71. Cự Môn + Tứ Sát (hoặc hung)

Giáp / Canh Dương Nữ thụ yểu bần

72. Địa Kiếp (cư Mệnh) ngộ Sát – Phá – Liêm – Tham

Chung thân đói rách. Suốt đời vất vả, bệnh tật, tai họa

73. Địa Kiếp giáp Mệnh

Hậu vận bần.

74. Lộc Tồn / Hóa Lộc cư Nô

Nghèo, vất vả.

75. Địa Kiếp độc thủ (ở Mệnh)

Bần yểu ( (M) đa sát tinh).

76. Địa Không độc thủ (ở Mệnh)

Bần cùng – yểu ( đa sát tinh).

77. Hoa Cái – Thiên Lương đồng cung (Mệnh)

Bần tiện.

78. Kỵ ngộ Cơ hãm

Gian nan, vơ vất.

79. Hóa Lộc cư Tí, Ngọ, Mão, Dậu phùng Không – Kiếp

Phát bất chủ tài – Phát lên nhưng rồi phá sản liền theo hoặc không bao giờ phát được.

Hóa Lộc hãm ư nhược địa, chủ bần hàn - cô đơn.

80. Cơ hãm + Hỏa / Linh

Bôn tẩu, khổ sở.

81. Cự – Kỵ – Tuế – Đà

Nghèo khổ.

82. Liêm Trinh ngộ Tuần / Triệt

Nghèo, sinh bất phùng thời.

83. Mệnh Lộc Tồn ngộ Tuần / Triệt + Không – Kiếp

Nghèo - Lộc phùng lưỡng Sát cách.

84. Âm / Dương hãm phùng Cự Môn

Nghèo - Nhật Nguyệt tàng hung. Bất đắc chí – bất mãn – tha phương

85. Vũ Khúc – Liêm Trinh cư Thân / Mệnh

Tài dữ tù cừu

86. Song Lộc phùng Không – Kiếp

Lưỡng trùng Hoa Cái = hà tiện cách, bủn xỉn. Không Kiếp hãm thì nghèo.

87. Lưỡng Lộc cư Nô / Ách

Nghèo, vất vả.

88. Thân an Tứ Mộ, Tham – Vũ đồng cung

Suốt đời vất vả. Tứ Mộ = Thìn, Tuất, Sửu, Mùi

89. Địa Kiếp – Sát – Kỵ

Cô đơn, cùng khổ.

90. Kiếp Sát – Phục Binh cư Tài / Điền

Nghèo, vô sản.

91. Tang – Phục – Không – Quan Phù cư Điền

Nghèo, vô sản.

14. Hung Ác – Sát Nhân – Trộm Cướp

1. Liêm – Phá – Kình – Tả - Hữu (Mão / Dậu)

Sát nhân. Kẻ làm loạn, loạn quân (vua), v.v

2. Thất Sát – Tử (Vi) – Hỏa / Linh – Tuyệt

Đa sát.

3. Tử - Phá ngộ Sát tinh

Hung ác, sát nhân.

4. Tử Vi – Kình – Đà gia Quyền – Lộc

Mệnh tốt nhưng lòng dạ hung hiểm, ác độc.

5. Vũ Khúc (hãm) ngộ Kiếp – Thất Sát? & Kình chiếu

Đại gian ác, sát nhân. Xem #47.

6. Đà – Hình – Không Kiếp – Thất Sát – Kỵ

Đạo tặc, gian phi, giết người, cướp của.

7. Không – Kiếp – Binh – Hình – Kỵ

Gian phi, trộm cướp.

8. Kình – Không – Kiếp – Binh

Sát nhân, đạo tặc.

9. Kình – Hình – Riêu – Thất Sát

Trai, gái sát phu, thê.

10. Hình – Đà – Kỵ

Người hung bạo, dữ tợn, hay gây gổ.

11. Quyền – Hỏa – Thất Sát – Khốc – Hư

Hay bắt nạt kẻ dưới, bị nhiều người ghét.

12. Phục – Tướng – Không Kiếp – Tả Hữu

Gian phi, kết đảng, cướp của, giết người.

13. Kiếp Không – Phục – Nhận

Côn đồ - Kẻ cướp.

14. Thất Sát ngộ Hỏa / Linh

Kẻ giết người trên.

15. Vũ – Phá Tỵ / Hợi (gia Sát)

Tham lận, bất lương.

16. Đế (Tử Vi) ngộ Hung đồ (Hình – Kỵ)

Tuy cát nhưng vô đạo. Xem #4.

17. Tham – Hao thủ Mệnh

Chung thân thử thiết (trôm cắp vặt).

18. Liêm – Phá – Hỏa / Linh

Người cẩu hạnh lang tâm.

19. Phá (Thìn / Tuất) ngộ Tứ Sát

Gian phi, trôm cướp.

20. Kình hãm địa

Gian phi, trôm cướp.

21. Tả - Hữu + Liêm – Kình – Đà

Gian phi, trôm cướp.

22. Tử Vi (Thìn / Tuất) ngộ Phá quân (xung chiếu)

Gian phi, trôm cướp. Lương thượng (?) quân tử.

23. Tử - Phá vô Tả Hữu / vô cát diệu

Hung ác, hôn lại chi đồ.

24. Tử - Thất Sát (Tỵ) ngộ Hỏa – Tuyệt

Là người đa sát, (tướng lãnh), nếu ngộ Tuần / Triệt là hạng đồ tể, đao phủ.

25. Tử Vi hay Cự Môn cư Phúc tại Tý + Kiếp Kình Suy Triệt

Là người hung ác, chết không toàn thây.

26. Thất Sát hãm tọa Mệnh

Thủ tha tài vi kỷ (vật).

27. Phá Quân Thìn / Tuất

Gian ác, bất nhân. Nếu có KHOA-TUẦN là người lương thiện (Mậu/Quý nhân phát)

28. Mệnh Tọa Tham / Liêm / Phá

Đa số là ác, có ác tính.

29. Mệnh tọa Thất Sát / Kình / Đà

Là hung mệnh, hay có tính hung bạo.

30. Phá (Thìn / Tuất) ngộ Hỏa / Linh – Kình – Đà

Gian phi, trôm cắp.

31. Liêm hãm (Mão, Dậu, Tỵ, Hợi) + Tứ Sát

Sát nhân

32. Liêm + Sát Phá Tham & Vũ Khúc cư Thiên Di

Mệnh đẹp: đánh giặc giỏi.

Mệnh xấu: làm giặc cướp.

33. Tham hãm ngộ Lục Sát

Đàn ông: trộm cắp.

Đàn bà: đĩ điếm.

34. Phá – Liêm Mão / Dậu (+Hỏa / Linh – Tả - Hữu)

Hung dữ, tàn bạo. Nếu thêm Hỏa-Linh – Tả-Hữu càng thêm dữ. (Xem #21)

35.? + Thiên Hình – Lực sĩ

Trộm cắp

36. Liêm – Phá (Mão / Dậu) + Hỏa – Linh (Tả - Hữu)

Gian ác, lòng lang dạ thú, người nguy hiểm.

37. Tham – Đào đồng cung Hợi / Tý

Nữ mệnh: độc phụ, nham hiểm và dâm đãng. Nếu ngộ Tuần/Triệt: đoan trang.

38. Thiên Cơ Dần / Hợi gia Ác sát

Gian hoạt, trộm cắp.

39. Kiếp – Không hãm địa

Có tính trộm cắp.

40. Tham cư Tý / Ngọ vô Tuần / Triệt

Bất nhân.

41. Thất Sát hãm Thìn, Tuất, Mão, Dậu

Gian ác, yểu.

42. Phá Quân Thìn / Tuất

Mưu sâu, hiểm độc, bất nhân.

43. Cư ngộ Hung / Sát (Kình Đà / Hỏa Linh / Thất Sát, Phá)

Bất nhân

44. Kình / Đà – Riêu – Thất Sát ngộ Hỏa / Linh

Sát nhân.

45. Xà Tùng Hỏa, Địa Kiếp – Hãm Âm?

Thâm ác.

46. Âm ngộ Hỏa – Kiếp

Thâm ác.

47. Vũ Khúc – Kiếp Sát – Kình

Là người độc ác, nham hiểm. Xem #5.

15. Bị Trộm – Cướp

(xem thêm Lường Gạt – Dối Trá)

1. Mệnh giáp Địa Kiếp – Thất Sát (chiếu Mệnh cũng vậy)

Bị trộm cướp, mất của.

2. Nguyệt – Đà – Kỵ (ở Hạn)

Bị trộm cướp, mất của.

3. Kỵ – Phục

Bị trộm cướp (ở Điền thì nhà bị cướp).

4. Mã – Không – Kiếp – Phục hoặc Song Hao + Không – Kiếp – Mã

Bị mất xe.

5. Phục – Thất Sát – Địa Kiếp (hoặc Kiếp Sát)

Bị trộm, mất trộm.

6. Phục – Không – Kiếp – Tả – Hữu

Tại Ách / Tài / Hạn: bị cướp của, giết người.

7. Tật Ách có: (Phục Binh) – Thất Sát – Địa Kiếp (hoặc Kiếp Sát)

Hay bị trộm cướp – Có thể không có hoặc có Phục Binh.

8. Phục Binh – Long Phượng

Người hay nghe lén, nghe trộm.

9. Phục Binh cư Tài / Điền

Hay bị trộm.

10. Tham (hãm) – Riêu cư Tài / Điền / Hạn

Thì Tham cũng có nghĩa là khuy?? tặc.

Bị trộm cắp –??? – bị người (trong) nhà trộm cắp.

11. Song Hao + Không – Kiếp

Bị lừa đảo – (sạt nghiệp) mất trộm lớn – bị cướp sạch.

12. Không – Kiếp + Tả – Hữu

Bị trộm, cướp.

13. Tướng – Phục + Không – Kiếp – Tả Hữu

Bị cướp bóc, đòi tiền chuộc, v.v…

14. Thiên Hình – Lực Sỹ

Trộm – Đạo tặc (không ở trong mục này).

15. Hỏa / Linh – Tuế – Kỵ – Hao – Phục + Không – Kiếp

- Nhẹ thì bị trộm cướp, cướp của phá nhà.

- Nặng thì có thể bị cướp giết chết (xem Đại Hạn tốt xấu mà luận).

16. Kiếp – Không ngộ Hỏa / Linh – Kỵ – Tuế – Hao – Phục

Bị cướp phá nhà, hoặc bị giết / chết.

16. Chết – Bất Đắc Kỳ Tử

1. Phá Quân ngộ Triệt (hoặc Tuần)

Bất đắc kỳ tử.

2. Phá Quân – Triệt / Tuần – Cô

Chết đường.

3. Phá – Vũ / Liêm đồng cung cư Thiên Di

Chết đường, Bất đắc kỳ tử.

4. Phá – La / Võng cư Thiên Di

Chết đường, Bất đắc kỳ tử.

5. Phá – Liêm – Hỏa

Tử nghiệp vô nghi – Chết – Bị tù – Phá sản.

6. Phá – Kỵ + Hao – (Thất) Sát (Mệnh / Di)

Bất đắc kỳ tử.

7. Phá (hoặc Thất Sát) + Hỏa – Hao + Hình – Việt

Lão hạn quy thân họa hoạn lai

8. Phá – Phục – Hình + Không – Kiếp

Bị giết chết

9. Sát – Liêm Sửu / Mùi

Chết vì xe cộ / súng đạn

10. Kình (hãm) – Hình – Riêu – Khốc

Bị ác tử (vô thiện chung) (Bắc phái).

11. Sát ngộ Tứ Sát (Kình – Đà – Linh – Hỏa)

Bị tật, chết trận (xem mục 2)

12. Linh – Thất Sát đồng cung

Đề phòng bị chết trận.

13. Sát – Kình tại Ngọ

Chết không toàn thây (lính trận, v.v…).

14.????????

15. Sát – Kình / Hình

Chết, bị tù.

16.?????

17. Thất Sát trùng phùng (nhị hạn)

18. Thất Sát cư Thân ngộ Ác Tinh

19. Thất Sát trùng phùng La / Võng

20. Sát – Liêm đồng vị Sửu / Mùi + Hình – Kỵ / Không – Kiếp

21. Thất Sát tọa Mệnh hội Tứ Sát (Kình – Đà – Không – Kiếp)

22. Thất Sát cư (nhập hạn) Thìn / Tuất mà gốc Đại hạn xấu (đa Sát tinh)

23. Thất Sát – Nhận cư Thân

Nhận = Kình Dương???

24. Thất Sát – Kình – Phục – Không – Hao – Hỏa / Linh – Kiếp – Kỵ

25. Thất Sát – Song Hao cư La / Võng (nhị hạn trùng phùng)

26.????

27.????

28.????

29. Hỏa / Linh + Hình – Việt (Ách)

30. (Lưu) Hà – Kiếp – Kình

31. Tử Vi ngộ Tuần Triệt (nhị hạn trùng phùng)

32. Toái – Hỏa / Linh – Hình

33. Liêm – Việt – Hỏa – Hình

34. Liêm – Sát đồng cung cư Thiên Di

35. Liêm – Phá – Kỵ – Tham

36. Liêm – Tham – Không – Kiếp

37. Liêm – Kỵ đồng cung Dần / Thân

38. Liêm – Sát Sửu / Mùi gia Tứ Sát

39. Liêm – Phá đồng cung tại Thiên Di (ngộ Lục Sát)

40. Liêm – Tham Tỵ / Hợi ngộ Hình – Riêu

41. Liêm – Tham Tỵ / Hợi + Không – Kiếp

42. Mệnh Liêm – Tham (Tỵ / Hợi), Hạn có Võng – Linh – Đà

43. Hao + Cơ – Quả

44.??????

45. Quan Đới + Thiên Không – Hỏa Tinh

46. Linh – (Kình) Dương hợp Mệnh ngộ Bạch Hổ

47. Trực Phù + Hao – Thất Sát

48. Phù Thi Mã (Mã – Hình đồng cung)

49.????

17. Điền Sản- Nhà Cửa

1. Tang - Phục –Không - Phù

Vô sản

2. Nguyệt hãm ngộ sát tinh

Ít của cải

3. Long - Phượng - Mộ

Nhà đất rộng rãi- có di sản

4. Long Phượng –Tam Thai – Tọa

Nhà đất rộng rãi- có ao hồ

5. Long - Mã

Dời nhà cửa

6. Tang Môn

Bất nghi Điền Trạch

7. Nguyệt sáng ngộ Cát Tinh

Điền sản nhiều

8. Phá Quân tại Điền

Phá tổ sản / đem tổ sản bán sạch

9. Linh - Việt- Hỏa tại Dậu

Mất hương hoả mà còn sinh ra tai họa (Dậu là Điền cung)

10. Cự - Cơ Điền Trạch

Nhiều nhà đất- nhà cửa to lớn- giàu có

11. Tử cư Điền / Tài

Có tiền bạc, vật qúy chôn dấu,

- là người giữ của, keo, cần kiệm

12. Điền / Tài có Giải Thần / Thiên Giải

Hao tán, khó giàu lớn

13. Đồng/ Tham miếu cư Ngọ (Điền cung)

Điền trạch thâu thiên hạ (Mệnh/ Điền)

Đồng / Tham phải miếu vượng

14. Điền ngộ Tuần Triệt

Vô tài sản - làm ra của phải chật vật

- Không được hưởng di sản - không có của để lại cho con cái

- Có cũng có khi phải mất nhà.

15. Thiên Cơ lâm Tiểu hạn (Niên hạn)

Làm nhà / Cất nhà

16. Điền ( Dần/ Thân ) ngộ Không - Kiếp

Dù gặp sao tốt cũng có khi phải phá sản

17. Điền ngộ Tuần - Triệt và Không - Kiếp

Không có nhà / Đói kém

18. Thai – Tọa / Long - Phượng / Đường Phù

Nhà cửa cao đẹp

19. Đẩu Quân cư Điền

Giữ được ruộng vườn nhà cửa

20. Cô - Quả tọa Điền / Tài

Giữ tiền của rất tốt

21. Tang Môn cư Tý tại Điền

Nhà cửa to lớn

22. Lưỡng Môn (Tang và Cự Môn) cư Tý

Nhà cửa to lớn

23. Điền: Thai – Tọa ngộ Kỵ - Không - Kiếp

Đồ đạc, quần áo hay bị mọt nát - Nếu có Bạch Hổ hay bị chuột cắn

24. Khốc - Hư tại Điền

Nhà cửa cũ kỹ, lâu đời

25. Cự - Cơ (Mão / Dậu)

Nhiều nhà đất

26. Hoả - Linh (Sửu / Mùi) ngộ Việt – Tham - Kiếp (Điền / Tài)

Mất nhà - phá sản - bị hình thương

27. Mệnh Hoả - Linh (Sửu / Mùi) Hạn ngộ Việt – Tham - Kiếp

Mất nhà - phá sản - bị hình thương

28. Hoả - Linh - Việt cư Dậu (Điền Trạch)

Không được hưởng gia sản mà còn sinh ra tai hoạ

29. Hỏa - Linh cư Điền ở cung vượng Hỏa)

Nhà cửa ruộng vườn bán hết

30. Hỏa -Linh – Tang - Suy (cư hay chiều Điền)

Cháy nhà - cửa nhà, đất bán đi

31. Cự môn cư Điền

Tổ nghiệp tan tành, nhưng sau hoán cải được

32. Ân Quang – Đào - Hồng hội tại Điền cung

Có bà con để lại gia tài, ruộng đất

33. Không - Kiếp cư Điền

Có ngày bị phá sản

34. Không - Kiếp + Tuần/ Triệt cư Điền

Bán, phá sạch tổ nghiệp

35. Phá Quân Dần / Thân cư Điền

Vô sản - nghèo (vì hoang phí, nợ nần)

36. Tang - Mã hay Lưu Tang Mã

Dời nhà - Bán nhà

37. Kiếp Sát - Phục Binh cư Điền / Tài

Vô sản

38. Ác tinh miếu

Tốt lúc đầu sau mất sạch

39. Ác tinh hãm

Điền Trạch chẳng có gì

40. Tang - Hổ - Hao

Có nhà lại bán hết

41. Cự - Tang

Có nhà đất

42. Cự - Tang (Tý /Ngọ) cư Điền

Có nhiều nhà lớn

43. Cự - Cơ (Tý / Ngọ)

Có nhiều nhà lớn

44. Cự - Cơ cư Dần / Thân

Có nhiều nhà lớn

45. Cự - Cơ cư Mão / Dậu

Có nhiều nhà lớn

46. Cơ - Hoả - Kiếp

Bị cháy nhà

47. Cơ - Mộc – Không - Kiếp

Nhà có ma

48. Cơ - Vũ

Nhà đất tốt, hay canh cải

49. Đồng / Cơ / Vũ+ Tả - Hữu

Tay trắng tậu nhà

50. Cơ – Âm - Tam Hoá

Nhiều nhà đất

51. Cự ở cung không miếu vượng

Đổi bán nhà, thưa kiện, sau có nhà

52. Hình - Riêu

Nhà cửa tầm thường, ít ỏi

53. Kình - Đà

Nhà cửa tầm thường, ít ỏi

54. Hỏa - Linh

Cháy nhà

55. Không - Kiếp

Có lại bán hết

56. Hoả - Linh tại cung vượng Hỏa

Có lại bán hết

57. Hao - Kiếp

Có nhà lại bán hết

58. Hao - Kiếp – Sát - Triệt

Có nhà lại bán hết

59. Kình - Đà

Có nhà lại bán hết

60. Hình – Hao - Lực sỹ

Giữ không bền

61. Tam Hóa

Nhiều nhà đất to lớn

62. Thiên Phủ ngộ Tả - Hữu (hay Vũ Khúc)

Nhiều nhà đất to lớn

63. Vũ Khúc - Tả - Hữu

Nhiều nhà đất to lớn

64. Khôi - Việt – Lương - Tướng

Nhiều nhà đất to lớn

65. Khúc – Xương – Lương - Tướng

Nhiều nhà đất to lớn

66. Thái Âm - Lộc Tồn

Nhiều nhà đất to lớn

67. Thiên Tướng - Lộc Tồn

Nhiều nhà đất to lớn

68. Long - Phượng - Mộ

Nhiều nhà đất to lớn

69. Lương - Tướng - Tả - Hữu

Nhiều nhà đất to lớn

70. Mã - Khốc - Khách

Nhiều nhà đất to lớn

71. Lộc - Mã

Nhiều nhà đất to lớn

72. Mã ngộ Trường Sinh / Đế Vượng

Nhiều nhà đất to lớn

73. Hoá Lộc - Mộ

Nhiều nhà đất to lớn

74. Lộc Tồn

Nhiều nhà đất to lớn

75. Âm / Dương miếu / vượng

Nhiều nhà đất to lớn

76. Vũ Khúc miếu / vượng

Nhiều nhà đất to lớn

77. Tang Môn cư Tý

Nhiều nhà đất to lớn

78. Lưỡng Môn (Tang, Cự) cư Tý

Nhiều nhà đất to lớn

79. Cự Cơ cư Mão / Dậu

Nhiều nhà đất to lớn

80. Cự - Cơ cư Điền Trạch

Nhiều nhà đất to lớn

81. Khốc - Hư cư Phụ Mẫu

Phá đang, bán sạch điền sản của cha mẹ

82. Kiếp Sát - Phục Binh

Vô sản

18. Phá thai - Sẩy thai - Sát con

1. Tang - Hổ - Thai

Phá thai - Sẩy thai - nan sản - sanh non - khó nuôi

2. Tang - Hổ - Thai - Hình

Có mổ xẻ - đẻ khó - phá thai

3. Tang - Hổ - Thai - Không - Kiếp

Hữu sanh vô dưỡng - Sảy thai

4. Tang - Hổ - Kình - Sát

Có thể không có con - Sảy thai

5. Tử Tức: Tang - Hổ - Không - Kiếp

Sát con

6. Thai - Hổ đồng cung

Hay sẩy thai

7. Thai - Không - Kiếp

Phá - sẩy thai

8. Mộc - Kiếp - Kỵ

Hư thai

9. Thai - Kình - Đà - Linh - Hỏa

Sẩy, phá thai.

10. Sát - Thai / Không - Kiếp / Đào - Hồng

Sẩy thai

11. Tam minh - Kình - Kỵ - Thai - Không - Kiếp

Sẩy thai - thai nhi chết

12. Tam minh - Tứ sát - Thai

Sẩy thai - thai nhi chết

13. Thân: Cơ - Âm hạn Liêm - Hổ - Linh – Riêu

19. Con Nuôi - Con Riêng - Dị bào

1. Tử Tức: VCD - Cự - Cơ

Con nuôi

2. Tử Tức: Cự - Cơ đồng cung

Con nuôi

3. Tử Tức: Cơ - Âm (Dần / Thân)

Có con dị bào

4. Tử Tức: Thai - Nguyệt

Con cầu tự mới nuôi được, nếu cung tử tức xấu

5. Tử Tức: Nguyệt - Thai - Hỏa

Con cầu tự mới nuôi được, nếu cung tử tức xấu

6. Vượng - Tướng - Phục - Thai

Con nuôi

7. Phúc: Triệt - Dưỡng

Thất tự - phải nhận con nuôi

8. Tướng - Phục - Thai

Con nuôi

9. Vượng - Thai - Tướng

Con nuôi

10. Sát - Đà - Không - Kiếp

Sinh con điếc, ngớ ngẩn

11. Tử: VCD - (Tam không) - Dưỡng - (Cát tinh)

Con nuôi

12. Tử Tức: Tử / Tuyệt - (Cát tinh)

Con nuôi

13. Tử Tức: Đồng - Lương

Con nuôi / có con riêng với vợ lẽ

14. Tử Tức: VCD - Dưỡng - (Cát tinh)

Con nuôi

15. Phúc: Âm - Dương - Thiên Hỷ (cung âm)

Có con dị bào

16. Mệnh / Phúc: Dưỡng

Làm con nuôi kẻ khác

17. Thiên Tướng - Tuyệt

Con nuôi

18. Thái Âm - Thiên phúc

Con nuôi

19. Tử Tức: Cơ - Nguyệt - Đồng - Lương

Con nuôi

20. Tử Tức: (dương cung)

Con nuôi

21. Tử Tức: (âm cung)

Con nuôi

22. Tử Tức: Kình - Đà - Không - Kiếp

Vợ lẽ có con làm nên (?)

20. Ly Dị

1. Mã - Tuần / Triệt

2. Mã hợp Triệt

3. Tang - Mã

4. Phù - Phá - Hình

5. Phù - Phá - Hình - Kiếp - Kỵ

6. Phối: Mã - Tuần / Triệt

7. Phối: Mã hợp không vong

8. Đào - Hồng ngộ Kỵ

9. Cái - Phượng - Đào - Hồng

10. Hình - Riêu - Tang – Mã

21. Buồn Phiền - Đau Buồn - Lo Lắng

1. Tang - Hổ

(?)

2. Tang - Mã

(?)

3. Liêm - Kình - Đà

(?)

4. Cơ - Khốc - Hỏa - Hình

Gia đình thiếu hoà khí

5. Tuế + Sát Tinh

(?)

6. Cự - Nhật+ Kiếp - Phù - Khốc - Khách

Chung thân đa lệ - đau khổ suốt đời (ở Mệnh) hay suốt đại hạn có công thức này

7. Mệnh - Thân tương khắc (Ngũ hành)

Tâm loạn không nhàn

8. Khốc - Hư lạc hãm

Bại cục, buồn thương

9. Khốc – Hư + Phượng

Đau buồn - hoạn nạn

10. Tang Môn tại Thìn

Âu sầu, dù ở nơi huyên náo vẫn không vui

11. Khốc - Hư - Tang - Mã

Đau buồn vì chia tay, tang chế

12. Hổ - Riêu đồng cung (Nữ mệnh)

Đàn bà đau khổ vì chuyện chồng con (cung Phu cũng vậy)

13. Thiên Phủ ngộ Tứ Không (Tuần, Triệt, Thiên Không, Địa Không)

Lo buồn về Thê Tử / chồng con

14. Tang - Hổ - Khốc - Hư

Buồn phiền - làm ân nên oán, thương người hại của

15. Kình - Đà - Không - Kiếp

Lắm ưu phiền

16. Thiên cơ hãm tại Mệnh

Âu sầu, buồn phiền suốt đời

17. Tham - Riêu - Kỵ

Có sự lo buồn - sông nước - khẩu thiệt

18. Quan Phù+ Không Kiếp

Lo buồn, kiện cáo (như Phù - Hình - Không - Kiếp)

19. Hạn: Kình - Đà - Không - Kiếp - Hình - Kỵ

Hạn lo lắng, âu sầu - gian khổ, bệnh hoạn

20. Cự - Kỵ

Hạn lo lắng hão huyền

21. Mộc mệnh phùng Tang Môn (Hạn)

Thường có nhị tang (có hai cái tang đi liền nhau)

22. Nữ Mệnh: Thất Sát cư Tý / Ngọ + Riêu - Kiếp

Lệ rơi vì tình

22. Vui Vẻ - May Mắn

1. Đào - Hồng - Hỉ

Vui vẻ, ca hát, tình yêu, may mắn

2. Long - Hỷ

May mắn về thi cử, công danh - Hôn nhân, sinh đẻ v.v.

3. Hỷ Thần - Long - Phượng

May mắn về nhiều mặt (Thi cử, hôn nhân, sinh nở, công danh)

4. Long - Phượng - Thai Phụ

Hỷ sự về tình - Công danh - Thi cử

5. Long - Phượng - Phi Liêm

Hỷ sự về tình - Công danh - Thi cử

6. Long - Phượng - Cáo - Ấn

Thi đỗ - Công danh

7. Thanh Long - Lưu Hà

Thi đỗ

8. Phi Liêm - Hổ

Thi cử, thăng chức (?)

9. Long - Kỵ tứ Mộ

Phát phúc về tài quan (?)

10. Long - Phượng - Hổ - Cái (Tứ Linh)

Phát tài quan

11. Mệnh giáp Long - Mã

Đỗ đạt công danh

12. Tả - Hữu đồng cung (Mệnh)

Là người sung sướng - may mắn, thần vô ưu (?), thọ

13. Thai –Tọa

Chủ về thi cử đỗ đạt

Bầu cử, tuyển cử gặp may

14. Long - Phượng

Có sự vui mừng về công danh, tài lộc / cưới hỏi, sinh nở

15. Đào hoa cư Mệnh

Tính khí vui vẻ

16. Thiên Hỷ hay Song Hỷ (Mệnh)

Tính vui vẻ

17. Thanh Long Phiếm Hải cư Tý

Công danh hiển đạt

23. Dâm Đãng - Đa Dâm - Ngoại Tình - Loạn Luân

1. Phá - Cái – Đào

Dâm - có khi sát phu (Xem thêm phần Đĩ Điếm giang hồ)

2. Phá / Tham (Mệnh) - Lộc - Mã

Trai đàng điếm - Gái lăng loàn, nhưng giàu

-Đa tình, đa dâm - Dễ thay đổi, không chung thủy

3. Vô Chính Diệu - Đào - Hồng nhập Mệnh

Đa dâm

4. Phá - Riêu (Tật Ách) (?)

Thủ dâm

5. Tham (hay Liêm) + Riêu

Đa dâm

6. Tham / Liêm - Đào - Hồng

Đa dâm

ngộ Tuần/ Triệt thì đoan chính

ngộ Lộc Tồn đoan chính

7. Tham / Liêm - Riêu - Mộc - Cái

Đa dâm

8. Tham - Song Hao - (Kỵ)

Đa dâm

9. Âm (Hãm) - Thiên Lương (chiếu)

Dâm đãng và nghèo

10. Cơ - Âm (Dần / Thân) + Xương Riêu

Đa dâm

11. Tham - Hao đồng cung

Dâm ngầm - Keo kiệt

12. Cơ - Xương - Khúc

Đa dâm, loạn dâm

13. Tham - Hao đồng cung

Đa dâm, loạn dâm

14. Đào - Thai

(?) Tiền dâm hậu thú

15. Đào - Riêu

Dâm đãng, có khả năng ngoại tình (Thiên Riêu)

16. Đào - Riêu (+ Kỵ) - Xương - Khúc

Lả lơi - Dâm đãng

17. Đào – Liêm / Tham

(?) Đa dâm ti tiện mà hại đến thân

18. Đào - Mã

Thay đổi nhân tình luôn - Theo Trai - Du lịch sơn thủy - đi chơi xa

19. Thai - Riêu

Rất dâm, có con riêng

20. Thai – Xương + Khúc

(?) Dâm dật

21. Thai - Đào

(?) Dâm đãng chửa hoang

22. Mộc - Cái

Chưng diện - Thủ dâm - Dâm đãng (có thể là gái giang hồ)

23. Cái - Mộc - Riêu

Chưng diện - Thủ dâm - Dâm đãng (có thể là gái giang hồ)

24. Cái - Tướng - Khúc - Mộc - Đào

Dâm đãng loại sang, quyến rũ

Nếu ngộ Cơ - Riêu càng tham dâm

25. Mệnh giáp Tả - Hữu

Đa tình, đa dâm

26. Riêu - Mộc

Thủ dâm, dâm dục

27. Riêu - Đồng

Hay thay đổi nhân tình

28. Xương - Khúc - Riêu

Đa dâm - đẹp

29. Mã - Lương (Tỵ / Hợi)

Đa dâm - đi xa. Nếu mệnh xấu thì nghèo (Gái giang hồ)

30. Đồng - Lương (Tỵ / Hợi)

Nam đa lãng đãng - Nữ đa dâm

31. Âm / Dương hội Sát (Hãm) - (Lục sát hay bộ phận của sáu Sát)

Nam đa gian đạo (Bất lương, trộm cắp)

Nữ đa dâm

32. Đào - Tang (Giáp hay thủ Mệnh)

Gái lẳng lơ cầu chồng

(Hạn) Vừa vỡ mối tình

33. Tử cư Mệnh (?) - Mã ngộ Thai - Riêu

Gái bỏ nhà theo trai

34. Xương - Khúc tại Mệnh (Hãm)

Đa dâm - nhiều người ve vãn

35. Tham Lang nhập Mệnh

Đa dâm - Đào hoa - chuyên đi ve vãn gái - dâm dục

36. Tướng Quân - Đào - Hồng - Phục

Đàn bà: Tình duyên rắc rối - thất tiết, ngoại dâm

Đàn ông: Đa dâm

37. Tướng - Phá - Binh - Đào - Hồng

Dâm dục quá độ - ngoại dâm - loạn luân

38. Xương - Khúc - Riêu - Đào

Dâm - Gái mãi dâm (Nếu Mệnh xấu / hãm)

39. Thái Âm - Đà La

Đàn bà: Loạn luân

40. Phá Quân Mão / Dậu

Đa dâm

41. Đào - Hình - Thất Sát

Lẳng lơ – nghèo hèn

42. Tướng Quân - Phá - Phục - Thai – Đào / Hồng hội Thiên Di

Dâm dục - Tư thông, bị chê cười

43. Mã ngộ Tứ Không

Tứ Không: Tuần Triệt (?)

- Dâm dật

44. Mệnh cư Tứ Bại (Tý, Ngọ, Mão, Dậu)

Phong lưu, hiếu sắc, đa dâm, thích tửu sắc

45. Lương - Mã + Đào / Hồng + Thiên Không + Tuần Triệt

Đa dâm

46. Tử Vi - Phá - Tham

Đa dâm

47. Thất Sát đơn cử Phúc Đức

Đàn bà dâm tiện, ưa du hý, chỉ có tuổi Giáp thì tốt

48. Lương - Mã ngộ Không vong (Tuần, Triệt, Thiên Không, Địa Không)

Lẳng lơ, ưa du hý, dâm

49. Lương - Mã Tỵ / Hợi

Đa dâm - hay đi xa

50. Mã - Cơ - Lương

Tính nết lẳng lơ, dâm

51. Vũ - Phá Tỵ / Hợi

Nam: Lãng đãng gian phi

Nữ: Đa dâm, (?)

52. Đào - Riêu - Phủ - Tướng

Gái giang hồ nhưng có tiền, sung sướng - đa dâm

53. Hạn: Đào / Hồng - Riêu - Hỷ

Có nhân tình, có người mối lái giới thiệu

54. Tướng (Thiên Tướng hay Tướng Quân) - Đào - Binh

Đàn bà hay ngoại tình

55. Quả - Sát - Riêu - Tang

Dâm dật

56. Đào - Riêu ngộ Mã

Đa dâm - Gái giang hồ

57. Hoá Kỵ cư Mệnh

Cô đơn + cuồng dâm

58. Thiên không - Đào Hoa

Dụ dỗ (lường gạt) đàn bà con gái - Thay đổi nhân tình - Đa dâm

59. Mộc - Cái - Hổ

Dâm dục

60. Đào / Hồng cư Nô

Ngoại tình - nhiều nhân tình - đa tình

61. Cơ - Cự - Hoả - Kình

Dâm đãng (dạ bồn trì (?)) - số làm tỳ thiếp (làm lẽ)

62. Cơ - Âm đồng cung

Dâm đãng

63. Đồng - Âm đồng cung

Dâm đãng

64. Đào - Kiếp

Người chơi bời, suốt đêm tưởng nhớ ngươì đẹp(?)

65. Đào / Hồng - Thai - Binh - Tướng

Loạn luân hay chửa hoang

66. Tham - Đào

Nữ: Độc phụ: Độc ác và dâm đãng

67. Phá tọa Dần / Thân

Ly dị; chia tay vì ngoại tình

68. Cự Môn hãm địa

Đa dâm

69. Cự - Đồng - Riêu tại Phu / Thê hay Mệnh

Ngoại tình(?)

70. Cự hãm ngộ Kình - Đà

Nữ: Lăng loàn; người yếu đuối; bị bệnh nan y

Nam: Trộm cắp; đàng điếm; phá phách

71. Tướng - Phục - Thai

Đàn bà có hoang thai, ngoại dâm

72. Tướng - Phục + Đào - Hồng - Hỷ

Đà bà có hoang thai, ngoại dâm

73. Thiên Di có: Mã - Xương - Riêu

Ngoại dâm

74. Tham cư Hợi / Tý + Hình - Kỵ

Trai phóng đãng; gái đa dâm

75. Phúc Đức: Đào - Hồng - Tang - Thai

Họ hàng có kẻ loạn luân

76. Đà - Kỵ

Tham dâm vô yếm (vô cùng)

24. Đứng Đắn – Nết Na

1. Đào / Hồng ngộ Hình

2. Đào / Hồng ngộ Lộc Tồn

3. Hình – (Thiên) Quý nhập Mệnh (Nữ)

4. Liêm – Lộc Tồn lâm Thân

Tinh khiết.

5. Tham (Mệnh) ngộ Tuần / Triệt hay Không – Kiếp

6. Thái Dương Nữ Mệnh

Đoan hậu, lấy được chồng hiền tài.

7. Tham – Đào (nhàn cung) ngộ Tuần / Triệt

Nhàn cung: Hãm cung. Lại thành người đoan hậu.

25. Phá Sản – Tán Tài – Hao Tán

1. Phá – Hỏa

Hao tán, phá tổ nghiệp.

2. Phá - Liêm - Hỏa

Hao tán, phá tổ nghiệp; có thể bị tù hay chết.

3. Phủ - Hình Tài cung

Hao tán.

4. Phủ ngộ Tam Không (Thiên – Địa – Kiếp Không)

Hao tài, đau ốm, phá sản, nghèo. Mưu sự chẳng thành, mắc lừa.

5. Vũ – Phá – Kình Đà

Bị khốn hại vì tiền.

6. Song Hao – Đào / Hồng

Hao tán vì nhân tình.

7. Song Hao – Phá – Tuyệt

Phá sản.

8. Song Hao – Không Kiếp

Phá sản.

9. Hao – Cự - Kỵ

Phá tổ sản.

10. Phá – Hỏa – Linh

Phá tổ nghiệp.

11. Lộc Tồn – Không – Kiếp

Phá sản, hao tài. Nếu Không Kiếp đắc địa thì đắc hoạnh tài bất ngờ, nhanh chóng.

12. Lộc Tồn – Tam Không (Tuần Triệt, Thiên - Địa Không)

Giàu nhưng không bền, phải có một lần bại sản.

13. Tử – Tham ngộ Không

Không: tức Không – Kiếp. Tài bất tụ, đến lại đi hoặc bị hao phá.

14. Khốc – Hư – Tang – Mã

Tiểu hạn có tang chế, chia ly, buồn phiền hay hao tài, mất của.

15. Lộc Tồn – Tuần / Triệt

Phá sản.

16. Lộc Tồn – Phá

Tư cơ phá hoại, phá sản.

17. Lộc Tồn – Kỵ – Tuế

Bị hao tán, dị nghị về tiền (vd, hối lộ, tham nhũng).

18. Hung tinh chiếu Tài Bạch

19. Phủ - Tuần / Triệt

Hao tán, nghèo.

20. Phá – Hao

Hao tán, nghèo, túng thiếu.

21. Phá – Hao – Kỵ chiếu Tài / Quan

Phú quý nan toàn.

22. Mệnh / Điền / Tài cư Dần / Thân ngộ Không – Kiếp

Phá sản 1 lần.

23. Liêm – Hao – Kiếp + Thiên Không hội Tài

Bị hao tán vì quan tụng.

24. Song Hao Điền / Tài

Khó giàu, tài nguyên bất tụ, bị hao tán.

25. Tử vi ngộ Tam Không + Kiếp - Kỵ

Tam Không: Tuần Triệt / Thiên - Địa không.

Phá sản, mất của, đau ốm nặng.

26. Thái Dương + Riêu – Đà – Kỵ

Hao tài, đau ốm, giáng chức.

27. Thái Dương + Hỏa Linh – Kình Đà

Tiêu hao sản nghiệp. Cha/chồng bị bệnh.

28. Âm – Đà – Kỵ

Mất của, đau mắt, mẹ đau.

29. Tham – Không – Kiếp

Hao tài, hao tán. Công việc bế tắc. Truất giáng.

30. Tử – Phủ – Khôi – Việt ngộ Không – Kiếp

Mất của; mắc lừa.

31. Tả - Hữu ngộ Sát tinh

Mất của, mắc lừa, bế tắc, đau ốm, có tang.

32. Tuyệt – Hao

Phá sản.

33. Tang – Khốc – Không

Mất của. Thay đổi chỗ ở hay công việc. Mất việc.

34. Mã – Tuyệt

Mất của, bế tắc, đau ốm.

35. Thiên Không nhập hạn

Phá bại, sa sút, mắc lừa, mất của, buôn bán thua lỗ.

Thất tình. Phá sản, khánh kiệt hay tán gia bại sản.

36. Cự – Tang – Linh – Hỏa

Tán tài, đau ốm. Tang chế, hỏa hoạn.

37. Thiên Lương ngộ Sát tinh

Bại sản (chủ về thay đổi), hao tài.

38. Đà – Hỏa – Linh

Mất của. Ẩu đả, tranh chấp. Đau nặng.

39. Linh / Hỏa (Mệnh) tại Sửu / Mùi hội Việt – Tham – Kiếp (tại Điền)

Mất nhà, phá sản, bị hình thương.

40. Thiên Cơ – Hóa Kỵ lạc nhàn (hãm) cung

Phá tán, phá sản. Tăng đạo: yểu.

41. Kình – Đà – Không – Kiếp (hạn)

Tán tài, tang thương.

42. Phá – Hao – Không – Kiếp

Hao tán, mất (chi phí) nhiều tiền.

26. Bị Hiếp Dâm – Hiếp Dâm – Thất Trinh

1. Phá – Tướng – Binh – Thai – Riêu

Bị hiếp dâm.

2. Đào – Không Kiếp (hay Kiếp Sát)

Bị hiếp dâm hay dang dở. Bị lừa gạt. Yểu tử.

3. Phục – Tướng – Đào – Thai

Bị dụ dỗ.

4. Phục – Tướng – Thai – Riêu

Gạt gẫm để hiếp dâm. Tú bà chứa điếm.

5. Phục – Tướng – Vượng – Thai

Tiền dâm hậu thú, lang chạ. Vợ chồng có con riêng.

6. Thai – Không – Kiếp

Bị hiếp dâm hay có mang. Sẩy / phá thai.

7. Thai – Riêu – Không – Kiếp

Bị hiếp dâm hay có mang. Sẩy / phá thai.

8. Đào / Hồng – Binh – Tướng – Thai

Bị hãm hiếp, chửa hoang.

9. Kỵ - Đào / Hồng

Thất trinh, tình duyên trắc trở, thủy tai.

10. Đào – Riêu (hay Đào – Riêu – Thai)

Thất trinh.

11. Đào – Hồng – Hình – Riêu – Không Kiếp

Bị cưỡng dâm.

12. Thai – Hình – Tang – Hổ

Bị hiếp dâm và giết luôn.

13. Tướng quân ngộ Thiên Phủ??????

Bị hiếp dâm (Thiên phủ hay quan phủ, quan phù?)

14. Thai – Hỏa – Hình – Tang – Hổ - Kiếp

Bị hiếp và giết. Bị mang thai và đánh đập.

15. Cự - Kỵ

Mất trinh. Mối tình ngang trái. Thủy tai.

16. Tham – Kỵ

Thất trinh.

27. Đau Mắt – Chột – Mù

Nhật: Mắt trái.

Nguyệt: Mắt phải.

1. Phá - Liêm – Hình – Kỵ - Kình / Đà

Đau mắt / thần kinh (bệnh).

2. Âm / Dương – Kỵ

Đau mắt, cận thị, mổ mắt.

3. Âm / Dương – Kình / Đà

Đau mắt, cận thị, mổ mắt.

4. Âm / Dương – Kình / Đà – Hình – Kỵ

Đau mắt, cận thị, mổ mắt.

5. Âm / Dương hãm ngộ Kỵ (Mệnh), Ách có Đà

Thong manh.

6. Âm / Dương (hãm) – Đà – Kỵ

Đau mắt, mất của (Hạn). Mù.

7. Âm – Kiếp – Kình / Đà – Hao – Sứ

Đau mắt / Mẹ mất.

8. Âm / Dương – Hình (- Kiếp Sát)

Mổ mắt, mắt bị thương (vật nhọn đâm vào….) hay có tật ở mắt.

9. Nhật / Nguyệt hãm – Long Trì

Đau mắt

10. Mệnh có Kình / Đà, Âm – Dương – Không – Kiếp chiếu

Mù.

11. Âm / Dương (hãm) Mộ cung gia Sát

Đau mắt.

12. Âm / Dương (hãm) ngộ Kình / Đà - Hình - Kỵ - Kiếp Sát

Có thể mổ mắt.

13. Âm / Dương phản bối

Mắt kém

14. Vũ Khúc – Phá Quân (Ách)

Mắt kém.

15. Đồng – Âm tại Ngọ vị ngộ Long Trì

Mắt kém, đau mắt, mù

Hai tuổi Mậu / Quý: cô bần. Hai tuổi Bính / Ất: được giàu sang.

16. Kình / Đà thủ / chiếu Tật Ách

Chột mắt, mục tật, lòa mắt.

17. Âm / Dương hãm – (Hình) – Riêu – Kỵ

Hay Âm –Dương hãm ngộ Hình – Riêu

Mắt kém.

18. Liêm – Tham hay Liêm – Thất Sát

Đau mắt.

19. Đà – Kỵ cư Ách

Đau mắt.

20. Cự - Hỏa – Kình / Đà

Có tật ở mắt, chân tay bị yếu.

21. Thái Dương Tý / Hợi ngộ Hình – Kỵ

Đau mắt, mù, yểu, cha mất.

22. Không – Kiếp chiếu Âm – Dương,

Mệnh (Thân / Hạn) có: Kình – Đà – (Riêu) – Kỵ

Mù 2 mắt.

23. Âm / Dương ngộ Riêu – Kỵ - Không – Kiếp

Mù 2 mắt.

24. Kỵ chiếu Nhật / Nguyệt.

Mệnh / Thân có Không – Kiếp (hay Kình – Đà – Riêu…)

Mù 2 mắt.

25. Kình cư Tật Ách. Mệnh/Thân: Nhật / Nguyệt ngộ Cô / Quả

Chột 1 mắt.

26. Âm / Dương cư Tật Ách. Mệnh cung Không

(Không: Tuần – Triệt - Thiên Không - Địa Không)

Đau mắt.

27. Âm / Dương hãm lạc

Mắt kém, cận thị.

28. Nhật – Riêu – Đà – Kỵ

Đau mắt nặng, hao tài, mất chức.

29. Nguyệt – Riêu – Đà – Kỵ

Trai trộm cướp, gái giang hổ, lang thang nay đây mai đó, lao khổ

30. Âm / Dương – Kình

Mắt to mắt nhỏ.

31. Âm / Dương ngộ một trong tam Ám (Riêu – Đà – Kỵ)

Cận thị.

32. Âm – Dương – Riêu – Đà – Kỵ

Mù lòa.

33. Thái Dương + Đào – Sát

Mắt to mắt nhỏ.

34. Thiên Đồng – Đà La đồng cung

Thân hình mập mạp. Mắt có thể chột hay mù.

35. Âm – Dương hãm ngộ Cô - Quả

Chột một mắt.

36. Âm Dương Mệnh / Ách ngộ Riêu – Kỵ

Đau mắt, mù.

37. Âm – Dương ngộ Kỵ. Mệnh / Thân Không – Kiếp

Đau mắt, mù.

38. Âm – Dương hãm. Ách có Kình / Đà

Bị mắt lé.

39. Hình - Riêu – Hà – (Kiếp Sát)

Tổn mục, lòa hay mù.

40. Đà – Nhật

Mắt mờ.

41. Tật Ách: Kình / Đà

Mục tật đa sầu, mắt bị bệnh tật.

42. Âm – Dương – Đà – Kỵ

Đau mắt, có hột cườm.

43. Âm – Dương cư Mộ + Sát tinh

Đau mắt triền miên.

44. Liêm – Tham đồng cung

Mắt kém.

45. Kình – Kỵ đồng cung Hợi / Tý (Ách)

Mù lòa, đau mắt nặng.

46. Hình – Kỵ đồng cung Hợi / Tý (Ách)

Đau mắt nặng, mắt có tật, tù tội.

47. Âm / Dương – Riêu – Kỵ

Hỏng 1 mắt. Nếu chiếu cả Âm-Dương thì mù cả 2 mắt.

48. Kỵ chiếu Nhật – Nguyệt. Không – Kiếp cư Thân / Mệnh

Mù 2 mắt.

49. Không – Kiếp chiếu Âm – Dương. Thân / Mệnh có Đà – Kỵ

Mù 2 mắt.

50. Kình cư Ách. Âm – Dương có Cô – Quả

Hỏng 1 mắt.

51. Âm – Dương hãm + Riêu – Kỵ

Mù 2 mắt.

52. Âm – Dương hãm + Kỵ

Cận thị.

53. Âm – Dương hãm ngộ Tuần Mắt sáng ra.

Nếu về già lòa hay cận thị.ngộ Kỵ

54. Âm – Dương đắc địa + Kỵ

Cận thị.

55. Hình – Riêu – Kỵ ngộ Tuần / Triệt

Không việc gì, không bị đau/bệnh mắt.

56. Thái Dương hãm – Long Trì

Mắt hay bị đau, chảy nước mắt.

28. Đau Ốm – Bệnh Tật – Ách Cung

1. Thất Sát – Vũ đồng cung

Chảy máu cam, bao tử, trĩ, chân tay thương tích.

2. Thất Sát – Kỵ - Đà

Bệnh hay Tật ở tay chân.

3. Kình – Linh – Hỏa

Chân tay có tật, gù. (Mệnh) Nghèo và chết thảm nếu xấu.

4. Cơ ngộ Tuần / Triệt

Cũng (?) tay chân, cây cối đè.

5. Lương – Kỵ

Cũng (?) tay chân, cây cối đè.

6. Cơ – Kình – Đà

Yếu gân (chân / tay).

7. Kỵ - Kình / Đà hay Kình – Đà – Kỵ

Điếu? – hay có tật tay chân.

8. Đồng – Cự - Kỵ

Có tật ở chân.

9. Kình – Liêm – Cự - Hỏa – Kỵ

Có tật ở tay chân hay tù tội.

10. Liêm Trinh

Tỳ vết tay chân.

11. Cơ – Kình – Đà

Yếu gân (chân tay).

12. Vũ Khúc

Chân tay bị sẹo, bệnh ngoài da,? </STRONG>

13. Cự - Nhật cư Dần / Thân hạn ngộ Sát – Kình – Kiếp – Kỵ (+ Mã)

Què gãy tay chân hay tê liệt hay tim / phổi (?). Có Song Hao khả giải.

11. Liêm – Phá

Tay chân bị thương, sẹo.

12. Thất Sát – Vũ

(xem #1). Đau bộ phận tiêu hóa. Tay chân thương tích.

13. Cự - Hỏa – Kình

Chân tay bị yếu, mắt có tật, bệnh tửu sắc.

14. 1. Mã – Đà

2. Kình – Kỵ (què, tê liệt chân).

Có tật ở tay.

15. 1. Mã – Hình

2. Mã – Hình – Triệt (chân tay bị tật).

3. Mã – Hình – Việt (chân tay gãy).

Thương tích ở tay.

16. Mã – Tuần / Triệt

Trật xương, gãy tay chân.

17. Hình – Đà

Yếu tay chân.

18. 1. Liêm cư Tật Ách

2. Cơ – Đà – Hình (què chân / gãy tay).

3. Cơ – Phá – Triệt (què chân / chặt cây).

Tỳ vết tay chân.

19. Tham cư cung Thân (Mệnh / Ách)

(Không phải Thân / Mệnh mà là Thân / Dậu).

Bệnh ở chân.

20. Kình – Đà – Linh – Mã – Sứ hay Kình – Đà – Linh – Mã hội Ách cung

Chân tay có tật.

Ung Thư - Ác Tật

34. Thất Sát – Hao – Mộc – Kỵ

Bị ung thư + Tang Hổ Không Kiếp thì càng chắc, có khi thiếu Thất Sát.

35. Bệnh – Hao – Sát – Hình – Kỵ

Ung thư, ác tật, nan y.

36. Không – Kiếp – Kỵ

Ung thư, tự tử vì uống thuốc độc, ngộ độc.

37. Hỏa / Linh – Hình + Bệnh Phù (hay Phá Toái)

Ung thư, ác tật.

38. Phá – Hao – Mộc – Kỵ hay Phá – Sát – Hao – Kỵ - Lực

Ung thư hay bệnh phải mổ xẻ.

39. Kình – Đà – Không – Kiếp

Ung thư tràng nhạc

Tả - Hữu ngộ Hung tinh.

Bệnh nguy nan.

40. Cự hãm ngộ Kình / Đà

Bệnh nan y, người yếu đuối.

Quyền – Tả - Hữu – Địa Kiếp

Phát bệnh ác hóa và chết.

41. Khôi – Việt ngộ Lục Sát (Mệnh)

Bị nan y, tàn tật, bần, yểu.

42. Hình – Kỵ - Kình – Đà – Không – Kiếp (Mệnh / Hạn / Ách)

Nan y, bệnh nặng / chết.

43. Kình (Mệnh) ngộ Tứ Sát

Nan y, yểu.

44. Phá / hay Sát thủ Tật Ách. Hạn ngộ Song Hao – Mộc – Kỵ

Ung thư,?, mụt nhọt phải mổ xẻ.

45. Kiếp – Cơ

Ung tật, bệnh hôi thối.

 Lao – Phổi – Phong Cùi

21. Âm –Khốc – Hư

Ho lao, đau phổi.

23. Phù – Hình

Ưa bị bệnh phong sàng.

23. Phù – Hình – Kỵ

Cùi, hủi, phong sang, ác bệnh.

24. Phù – Hình ngộ Sát tinh

Cùi, hủi, phong sang, ác bệnh.

25. Địa Không – Địa Kiếp

Đau phổi, ho, suyễn, ung thư. Mụt ghẻ, xấu máu.

26. Thất Sát – Không – Kiếp

Ho lao, phổi yếu.

27. Thái Âm hãm

Đau phổi, đau bụng.

28. Cơ – Khốc – Hư hay Khốc – Hư

Ho ra máu, phong đàm, cùi hủi.

29. Mã – Hỏa / Linh – Tang

Ho lao.

30. Tang – Hổ - Khốc – Hư

Ho lao.

31. 1. Thất Sát ngộ Không – Kiếp

2. Hình – Bệnh / Tử (Lao, Kinh phong).

Sưng phổi có mủ, ho lao, phổi yếu, sưng phổi.

32. Phi Liêm – Đào / Hồng – Thiên Không

Ho lao, hủi, cùi. bệnh lao,

33. Liêm – Sát đồng cung ( tàn phế) + Thiên Khốc

Phổi yếu, ho vặt hay thận kém.

Hoa Liễu – Giang Mai

46. Không – Kiếp – Tang – Mã

Hoa liễu, giang mai.

47. Thai – Hổ (Ách cung)

Băng huyết, hậu sản.

48. Tham – Riêu

Bệnh phong tình hay thủy ách.

49. Cự Môn (Ách)

Bệnh ở hạ bộ, bộ phận tình dục.

50. Cơ – Lương

Bệnh ở hạ bộ.

51. Kỵ - Riêu

Dương hư, thận suy.

52. Đào / Hồng – Riêu – Bệnh

Bệnh phong tình.

53. Mộc – Cái

Thủ dâm, mộng phi tinh. Bệnh về sinh dục (ở Tử sinh khó).

54. Riêu – Mộc

Thủ dâm, mộng phi tinh. Bệnh về sinh dục (ở Tử sinh khó).

55. Tham cư Tý / Ngọ (Ách)

Bệnh về phong tình.

56. Tham – Riêu

Bệnh về phong tình.

57. Cự - Kình – Hỏa

Bệnh do tửu sắc.

58. Kỵ - Kình – Đà – Riêu

Huyết hư, đa dâm (đàn bà).

59. Hình – Riêu – Không – Kiếp

Phong tình, ly dị, lậu.

60. Bệnh – Đào – Riêu hay Bệnh Phù – Đào – Riêu

Phong tình như Đào / Hồng – Riêu – Bệnh.

61. Thai + Sát tinh

Phạm phòng, 2 thùy…..?

62. Thất Sát cư Ngọ ngộ Kiếp Sát – Riêu – Mộc

Đồng tính luyến ái.

63. Mộc – Cái

Mộng tinh, thủ dâm.

64. 1. Hình – Riêu – Đào

2. Phá – Riêu – Hồng

Mộng tinh.

65. Hồng / Đào – Riêu – Hỷ

Mộng, di tinh.

66. Kỵ - Hình – Thai – Mộc – Hồng / Đào

Phạm phòng.

67. Đào / Hồng – Thai – Mộc

Phạm phòng.

68. Đào / Hồng – Kỵ – Mộc

Phạm phòng.

68. Hồng – Đào

(Tùy theo Bộ, công thức mà luận)

Bệnh …? đến hoa liễu.

69. Tham ngộ Kình – Đà hay Tham ngộ Kình / Đà (đồng cung càng chắc)

Thủ dâm, dương suy, suy thận.

70. Thiên Hư

Thận suy, răng hư.

71. Tham / Sát ngộ Kình / Đà

Bệnh phong tình, ghiền rượu.

72. Thai ngộ Sát tinh

Tử cung, tiểu sản (đàn bà), phạm phòng (đàn ông) (thượng mã phong).

73. Nhật – Kỵ - Hư

Dương hư. Đàn bà có bệnh, không đẻ..

74. Nguyệt hãm

Âm hư, kinh không đều.

75. Nguyệt – Kỵ

Âm hư, kinh không đều.

76. Riêu – Hồng – Phá Quân

Mộng tinh.

77. Tham – Đà cư Dần / Thân hay Tý / Ngọ

Tham dục quá độ, bệnh bao tử, trúng thực, tửu sắc.

78. Đào / Hồng – Riêu – Hỷ

Di tinh, mộng tinh, dâm dật.

79. Kỵ - Mộc

Sa dạ con. Kỵ (Mệnh)???? (Ách).

80. Kỵ cư Tật Ách

Âm hư nên hiếm con. Đau bụng. Đàn ông: dương hư.

81. Thai – Không – Kiếp

Đau tử cung, sa / lệch tử cung. Hóa Kỵ cư Dương cung (Ách) – Đẻ khó

82. Đào / Hồng – Hình – Kỵ - Mộc

Tiểu sản, hậu sản.

83. Kỵ - Nhật – Hư (Đàn bà bệnh không đẻ)

Mộc – Không – Kiếp hay Mộc – Kỵ

Khó đẻ, sản thai, đau dạ con.

84. 1. Lưu Hà

2. Lâm Quan – Hỏa / Linh (xuất huyết / máu cam).

Băng huyết, máu loãng, hoại huyết.

85. Tang – Hổ

Băng huyết, máu loãng, hoại huyết. Đau xương, đẻ khó, khí huyết kém.

86. Mệnh có Hóa Kỵ, Ách có Mộc Dục

Sa dạ con.

87. Hình – Kỵ - Bệnh Phù

Âm hư.

88. Hổ - Kỵ - Thai – (Không – Kiếp)

Bệnh sản và chết (?).

89. Tham – Đào (hay Đà) ngộ Linh – Riêu (hội Tật Ách / Phu Thê và Mệnh)

Lãnh cảm. Hội Tiểu, Đại hạn cũng vậy.

90. Cơ – Lương

Bệnh ở hạ bộ.

91. 1. Thất Sát – Vũ Khúc đồng cung chảy máu cam, bao tử, trĩ.

2. Lâm Quan – Hỏa / Linh (máu cam) chân tay thương tích.

92. Thái Âm hãm

Đau bụng, phổi.

93. Thất Sát – Hao

Bệnh tật, đau nặng.

94. Sát – Kỵ

Bệnh, mang tiếng.

95. Thiên Tướng – Hình

Mặt có thẹo.

96. Bạch Hổ (Tiểu hạn)

Đau ốm vặt, xanh xao, thiếu máu, bệnh về xương.

97. Thiên Phủ cư Tật Ách

Ít bệnh hoạn.

98. Vượng – Kình – Đà – Hình

Kình – Vượng – Liêm – Phá

Lưng tôm, gù lưng, đau lưng.

99. Kình / Đà – Linh – Hỏa

Gù, chân tay có tật, có bướu. Nghèo, chết thảm.

100. Kình / Đà thủ Mệnh / Thân. Hỏa / Linh hợp chiếu

Đau lưng, bệnh ở lưng.

Nếu có thêm Không – Kiếp: nặng, có Hình / Việt: giải phẫu.

101. Thái Dương + Sát – Kỵ - Bệnh Phù

Thất Sát trùng phùng Tứ Sát (Kình – Đà – Linh - Hỏa)

Yêu đà bối khách hay trận trung vong (?), gù lưng.

102. Kình – Linh – Hỏa gù lưng

Đế Vượng – Không – Kiếp

Đau lưng, xương sống (trật / gãy…). Nếu Không – Kiếp miếu địa thì không sao.

103. Long – Khốc – Hư

Đau mũi.

104. Long – Khốc – Hư – Hình

Đau mũi, giải phẫu mũi.

105. Toái – Khốc – Hư – Không – Kiếp

Đau cuống họng, khàn tiếng, nói & quặng??? ra tiếng, tắc tiếng.

106. Phá Toái – Khốc – Hư ( hay Toái – Hình – Khốc – Hư)

Đau cuống họng, khàn tiếng. (Có khi nói không ra tiếng).

107. Toái – Không – Kiếp Đau cuống họng, khàn tiếng.

Âm / Dương hãm ngộ Đà – Kỵ: Khàn tiếng, mù, què??

108. Phượng – Kiếp – Kình (hay Hình?)

Lãng tai, điếc, ù tai.

109. Kình – Phượng hay Phượng – Kình – Đà – Hư – Khốc

Lãng tai, điếc, cứng tai.

110. Phượng – Kỵ - Kình - / Đà hay Phượng – Kình / Đà

Lãng tai, điếc hay chân tay có tật. Đau tai (Đà la: nhất là Tỵ / Hợi)

thính tai.Phượng – Tấu

111. Long – Kình Mũi lệch, mũi sống trâu.

Kình Dương cư Tật Ách Có thể là điếc, hay có tật, đa bệnh.

Bạch Hổ - Hình  Trĩ mũi, viêm xoang mũi.

112. Kình / Đà – Không – Kiếp hội Mệnh

Có thể điếc lác.

113. Bệnh – Hình Nói ngọng chút ít.

Phượng – Kiếp – Kình Lãng tai, điếc.

114. Bệnh – Riêu – Đà – Tuế

Nói ngọng nhiều.

115. 1. Kình – Đà Điếc, trĩ.

2. Hình – Khốc Điếc.

3. Kình – Đà – Kỵ Điếc và nói lắp.

116. Toái cư Thân phùng Riêu, Phúc cung có Việt – Kỵ - Vũ

Bị câm.

117. Thái Âm hãm

Đau bụng, phổi, kinh nguyệt không đều.

118. Thái Âm cư Dần / Mão

Đau bụng, phổi, kinh nguyệt không đều.

119. Âm – Kỵ

Đau bụng, phổi, kinh nguyệt không đều. Bần huyết, máu xấu, đau mắt.

120. Kiếp – Không Máu xấu.

Kình – Phượng

Phượng – Kình – Đà

Phượng – Kỵ - Kình – / Đà

Lãng tai, điếc,?????

121. Vũ – Riêu – Toái + Việt – Kỵ Câm điếc.

Vũ – Riêu – Kỵ - Toái - Việt hay

Vũ – Riêu – Việt – Toái hay

Riêu – Việt – Toái hay

Vũ – Riêu – Toái

Câm, bệnh cấm khẩu, nói ngọng.

122. Việt – Kỵ

Nói ngọng.

123. Toái – Kình – Kỵ - Phá

Nói ngọng hay có tật.

124. Kỵ - Riêu đồng cung Sứt môi.

Cự - Kỵ đồng cung Méo mồm.

125. Tuế - Phá – Kình (Miệng hô, răng vẩu).

Cự - Hỏa - / Linh hay Cự - Kình – Hình – Linh – Hỏa

Méo mồm.

126. Liêm – Phá

Đau lưng, chân tay bị thương sẹo.

127. Lâm Quan – Địa Kiếp

Đau yết hầu, thịt dư.

128. Vượng – Kình – Đà – Hình hay Vượng – Kình – Đà

Đau lưng, lưng có tật.

129. Phục – Hình

Nói ngọng.

130. Tuế - Đà – Riêu – Cái

Nói lắp, câm?, cà lăm.

Phượng – Kình đồng cung Điếc, lãng tai,???

131. Cự - Cơ đồng cung

Bệnh tâm linh, đồng bong.

132. 1. Vũ (Khúc) – Riêu đồng cung

2. Thiên Cơ

3. Liêm – Kỵ - Hỏa

Tê thấp, phù thủng.

133. Cự - Cơ – Giải Thần hay Mộc Dục

Tê thấp.

134. Kỵ - Riêu hay Khốc – Hư

Thận suy, đa dâm, dương hư, bệnh thận.

135. Phá – Kình – Đà – Hình – Kỵ

Điên, thần kinh, điên cuồng.

136. Vũ Sát tại Mão hay Liêm – Phá tại Mão

Điên, thần kinh hay Điện / lửa / sét.

137. Vũ Khúc tại Mão

Hình – Bệnh / Tử - Kình

Bệnh thần kinh, khí huyết, phong, ho lao.

138. Phá – Hỏa đồng cung

Điên.

139. Phá – Hỏa cư Ngọ

Điên, rối trí.

140. Hỏa Tinh hãm (Mệnh VCD)

Bệnh thần kinh, thiếu máu.

141. Đà – Riêu – Linh – Hỏa hay Kình – Tuế

Bệnh ma làm, điên, nói lảm nhảm.

142. Kỵ nhập Mệnh / Thân / Tật

Đa bệnh.

143. Thương – Sứ nhập hạn

Hay đau ốm.

144. Long – Kình

Mũi lệch, mũi sống trâu.

145. Kỵ - Riêu

Sứt môi, thận suy, dương hư.

146. Liêm – Phá – Hình – Kỵ

Điên, thần kinh.

147. Nhật – Cự

Bệnh khờ, ngây ngô, suy luận bất bình thường.

148. Phá – Hỏa – Linh

Bệnh thần kinh.

149. Nhật – Không – Kiếp

Bệnh thần kinh.

150. Nhật – Hỏa (tại Hỏa cung)

Bệnh thần kinh.

151. Tả - Hữu – Xương – Khúc + Kình – Đà

Loạn trí, ngớ ngẩn (lưỡng sinh ám trí).

152. Cơ – Kình – Đà

Yếu gân, yếu chân tay.

153. Cơ – Hình – Không – Kiếp

Bệnh, tai nạn.

154. Bệnh Phù – Hình

Bệnh phong (cùi).

155. Đồng – Kỵ

Trúng độc, trúng thực, đau bụng.

156. 1. Riêu – Đà – Kỵ (Bao tử, ruột).

2. Đồng – Khốc – Hư

3. Đồng – Kỵ (Đau bụng, ruột gan)

Đau bụng, bao tử.

157. 1. Nhị Hao

2. Âm hãm

3. Hóa Kỵ

4. Âm – Trì – Sát

Đau bụng.

158. 1. Đồng – Không – Kiếp – Hình Đau bao tử, lở bao tử.

2. Tham – Đà cư Dần / Thân (Bao tử, trúng thực, tham dục).

159. Vũ – Sát đồng cung

Đau bộ máy tiêu hóa. Trĩ. Chân tay bị thương.

160. 1. Thiên Trù – Nhị Hao (Bội thực, bao tử)

2. Kỵ - Song Hao

3. Thiên Trù – Không – Kiếp (Bội thực, sung lở bao tử)

Đau bụng, bao tử, tiêu chảy.

161. Đồng – Không – Kiếp hay Vũ – Sát (Bệnh nhẹ ruột dư + gan, máu cam)

Ruột dư, Thận, Mật có sạn hay trĩ, bao tử.

162. Kình Dương

Tang (?) thương, thương tích.

163. Cự - Tang – Linh – Hỏa

Đau ốm, tán tài, tang ma, cháy nhà, chia ly.

164. Nguyệt hãm ngộ Sát tinh

Đa bệnh.

165. Kình – Đà

Bệnh tật, gầy yếu, đau bụng.

166. Thiên Không (Hạn)

Khỏi bệnh. Nếu bị Tuần / Triệt án ngữ thì chưa khỏi bệnh.

167. Tang Môn

Thiếu máu, căng mạch máu, yếu tim, đẻ khó.

168. Tham Lang

Mắt, tiêu hóa, sinh dục, ho.

169. Thái Âm (hãm)

Mắt phải, thần kinh, kinh nguyệt.

170. Cự - Kình – Đà

Hay đau ốm.

171. 1. Nhị hạn ngộ Bạch Hổ

2. Hạn có Bệnh phù – Thái tuế

Hay đau ốm.

172. 1. Bệnh Phù tọa Mệnh / Thân

2. Bệnh Phù – Tang – Hổ

3. Hình – Phù (dễ bị bệnh)

4. Mệnh VCD.

5. Bạch Hổ cư Mệnh

Thuở nhỏ hay đau ốm.

173. Cự - Thương – Sứ

Cự - Tang

Đau ốm, khẩu thiệt, có tang.

174. Cô – Quả (Ách)

Ít bệnh tật. Khi bệnh, ít người lui tới. Bị tả lỵ.

175. Dưỡng / hay Trường Sinh + Sát tinh (Ách)

Đau ốm lâu khỏi. Đa bệnh.

176. Quyền – Tả - Hữu

Ngộ cát: tốt. Ngộ ác: xấu.

177. Quyền – Tả - Hữu (Ác tật) + Địa Kiếp (Ách)

Phát bệnh ác hóa và chết.

178. Ách ngộ Tuần / Triệt

Giảm bớt bệnh tai.

179. Quyền + Các sao cứu giải

Khỏi bệnh nhanh chóng.

180. Quyền + Sát tinh

Phát bệnh nguy hiểm.

181. Tả - Hữu + Những sao cứu giải

Gặp thầy gặp thuốc.

182. Tả - Hữu + Hung tinh

Bệnh nguy nan.

183. Hình – Việt

Liên quan đến mổ xẻ, giải phẫu.

184. Thiên Hình / hay Kiếp Sát

Mổ xẻ, giải phẫu.

185. 1. Phá – Hao – Mộc – Lưu Kỵ

2. Phá – Hao – Mộc – Kỵ

3. Sát – Hao – Mộc – Kỵ

4. Kỵ - Hình – Kiếp

Mổ xẻ, giải phẫu, ung thư, bệnh phải mổ xẻ,????

186. Sát – Hao

Bệnh tật, đau nặng.

187. Kình – Âm – Dương đồng cung

Bệnh hoạn liên miên, hình khắc vợ chồng.

188. Kình – Âm – Dương – Kỵ Ám tật, có tật lạ

Kình – Liêm – Cự - Kỵ Ám tật, kiện cáo, tù, thương tích, sang chấn (2 tuổi Thìn / Tuất).

189. Vũ – Tướng đồng cung (Ách)

Khôi – Việt ngộ Sát tinh

Ám tật.

190. Kình – Xương – Khúc – Tả / Hữu

Có ám tật.

191. 1. Hình – Kình – Đẩu (đâm cắt hay châm chích).

2. Hao – Mộc – Kỵ

3. Hình – Việt

Bệnh phải mổ xẻ, giải phẫu.

192. Lộc tồn ngộ Không – Kiếp

Ám tật, yểu.

193. Việt – Song Hao

So vai, xệ vai.

194. Việt – Hình

So vai, xệ vai, giải phẫu.

195. Hổ - Hình

Mổ xẻ, châm chích, tàn tật.

196. Bệnh – Cơ

Đau mật, gan.

197. Hình – Việt – Kỵ

Mổ xẻ, giải phẫu.

198. Ách cung ác sát trùng xung

Dương âm vô lạc do Ách cung ác sát trùng xung.

Ác sát: lục sát. Vô lạc: không có lạc thú về sex

Tổng Quát

1. Thai + Đào – Hồng – Kình – Kỵ - Mộc

Đàn ông: phạm phòng

Đàn bà: tiểu sản, hậu sản

2. Mộc Dục

Tê thấp, suy thận

3. Bệnh

Hay bị cảm sốt (Ách)

4. Bệnh Phù (Thân / Mệnh)

Hay đau ốm, sức khỏe kém (Ách), có Thiên Lương thì không sao

5. Riêu

Đau răng, suy thận, yếu về đường tiêu hóa

6. Riêu - Cái

Bênh phong tình (Ách)

7. Hỷ - Thần

Bệnh ở hậu môn, đau bụng đi rửa

8. Cô - Quả

Có sẹo, tỳ vết ở hậu môn, đi rửa, không người giúp đở khi đau ốm (Ách)

9. Đà - Hỏa

Hay bị ghẻ ngứa

Cư Ách: bị ám tật

10. Hỏa - Kình

Bị phỏng lửa, chết bỏng

11. Sát – Phá - Tham ngộ Tang – Đà – Hình - Tuế

Tàn tật, tang thương, đau ốm

12. Kiếp Sát – Hao - Hình

Đau ốm, phá tán (tài)

13. Đà - Tang

Đau bệnh

14. Thất Sát cư Ách

Lúc nhỏ hay ốm vặt, khi lớn mắc bệnh trỉ hay bệnh ở hạ bộ

15. Cự - Dương

Đầu mặt hay có mụn nhọt

16. Kình – Riêu

Mụn nhọt ghẻ lở

17. Cơ – Không – Kiếp

Mụn nhọt hôi thối

18. Hỏa – Linh – Bệnh Phù

Sốt nóng, sốt thương hàn, bệnh đậu lào

19. Đà La

Lúc nhỏ đau răng. Đầu mặt có vết sẹo

20. Tham cư Dần / Thân

Bệnh ở chân (Ách)

21. Tham cư Tý / Ngọ

Chơi bời mắc bệnh ( phong tình ở Ách)

22. Tham – Riêu

Bệnh phong tình, thủy nạn (Ách)

23. Thiên Tướng

Bệnh ở đầu, mặt (Ách)

24. Thất Sát – Kỵ - Đà

Bệnh tật ở mặt (Ách)

25. Phá – Riêu – Hồng

Mộng tinh

26. Đà - Mã

Có tật ở chân tay hay bị tai nạn xe cộ (Ách)

27. Đà – Riêu – Kỵ

Đau mắt, ruột, gan, dạ dày

28. Hỏa – Linh

Bị bệnh nóng lạnh

29. Hóa Kỵ

Hiếm con, hay đau bụng vặt

Dương - Hư: khó sinh đẻ

30. Đào – Hồng

Tim yếu, bệnh ở hạ bộ

31. Tang Môn

Bệnh ở khí huyết, thiếu máu, hay căng mạch máu. Tim yếu. Đàn bà khó đẻ

32. Bạch Hổ

Máu xấu, đau xương cốt, đàn bà sinh khó

33. Khốc

Phổi yếu, hay ho vặt, thận suy

34. Hư

Răng xấu, răng bị sâu, suy thận

35. Hình

Bệnh phong sang, bệnh liên quan đến giải phẩu, châm chích

36. Hình – Phục

Nói ngọng, nói lắp

37. Long Trì – Nhật – Sát

Đau đầu

38. Long Trì – Nguyệt – Sát

Đau bụng

39. Long Trì – Mộc – Không – Kiếp

Thủy nạn, đau mắt, đàn bà khó đẻ

40. Vũ Khúc cư Dậu

Thường bị bệnh nội thương khó chữa

41. Thiên Không - Đào Hoa cư Ách

Bị bệnh suyễn

42. Thiên Tướng

Ngứa, bệnh ngòai da, dị ứng da (ngứa, mày đay), ban sảy, mụn

43. Kình Dương

Bệnh lãng tai, trĩ, tỳ vết (thương, sẹo) ở chân

44. Liêm Trinh

Có tỳ vết ở lưng, chân tay

45. Liêm – Kỵ đồng cung ở Dần / Thân (Ách)

Bị ngộ độc, tai nạn, bất đắc kỳ tử

46. Đồng – Kỵ đồng cung

Dạ dày, đau ruột gan

47. Vũ Khúc

Bệnh ngòai da, chân tay tỳ vết

48. Vũ – Tướng đồng cung

Ám tật

49. Vũ – Tham – Xương – Khúc

Nhiều nốt ruồi, bệnh liên quan tới lông tóc

50. Vũ – Riêu đồng cung

Tê thấp, phù thủng chân tay

51. Thái Dương (Ách)

Căng mạch máu, hay nhức đầu

52. Âm - Dương đồng cung Sửu Mùi (Ách)

Bệnh nạn liên miên

53. Âm - Dương – Riêu – Đà – Kỵ

Đau mắt, có tật ở mắt. Âm Dương mờ ám + Riêu Đà Kỵ: mù, què, đau mắt nặng, khan tiếng

54. Thiên cơ (Ách)

Bệnh ngòai da, tê thấp (Ách)

55. Cơ – Âm đồng cung

Nhiều mụn nhọt

56. Cơ – Hình – Không – Kiếp

Mắc bệnh tật, tai nạn bất ngờ (rất đáng ngại)

57. Âm

Đau phổi (nếu Âm mờ ám), đau bụng

58. Hạn: Kình – Đà – Không – Kiếp – Hình – Kỵ

Gian khổ, bệnh tật

59. Trường Sinh cư Ách

Yếu, trị liệu khỏi

60. Cô – Quả cư Ách

Ít bệnh tật, tai nạn

61. Thiên Cơ Thất Sát phùng xung (tiểu hạn)

Ôm đau day dẳng

62. Liêm – Vũ – Thất Sát

Thưở nhỏ đa bệnh

63. Cơ – Phá

Bệnh phong sang

64. Kình – Âm / Dương

Bệnh tật triền miên

65. Kình – Hình – Không – Kiếp

Bệnh thận (nặng)

66. Đà – Tang

Đau bệnh

67. Khốc – Hư

Yếu phổi, lao

68. Hình – Bệnh / Tử

Yếu phổi, lao

69. Liêm – Thất Sát đồng cung

Lao, tàn phế

70. Âm – Khốc – Hư

Ho lao

71. Không - Kiếp

Đau phổi, suyễn

72. Thất Sát ngộ Không - Kiếp

Ho lao, yếu phổi

73. Cơ – Khốc – Hư

Ho lao, sưng, cùi

74. Phi Liêm – Đào – Hồng – Thiên không

Ho lao, cùi, hủi

75. Mã – Hỏa – Linh – Tang

Suyễn, ho

76. Tang – Hổ - Khốc – Hư

Suyễn, ho

77. Liêm – Thất Sát – Không – Kiếp

??????

78. Liêm – Thất Sát cư Tật Ách

??????

79. Riêu phùng Vũ diệu (Vũ = Sát Phá Liêm Tham)

Lao bệnh triền miên

80. Thiên Đồng nhập hạn

Bệnh tương tư, …

81. Khôi – Hình

Đầu bị thương, bị chém vào đầu

82. Khôi – Kỵ

Bị té ngã vở đầu

83. Thiên Không ngộ Tuần / Triệt (hạn)

Bệnh khó khỏi

84. Lương – Hỏa

Tai vạ, bệnh tật, tổn tài

85. Thương, Sứ nhập hạn

Bị ốm đau, tai nạn

86. Mã ngộ Triệt

Bị té ngã, thay đổi chổ ở

87. Thiên Riêu (hãm) – Đà – Sát

Bị ốm đau, gặp được thầy thuốc

88. Cự - Kình – Đà (Mệnh / Thân / Ách)

Hay ốm đau

89. Xương Khúc lâm Tật Ách

Người quê kệch, thô lỗ, không thích văn chương, thất học

90. Liêm cư Tật Ách hoặc Mệnh

Một lọai ung thư. Bị bệnh …

91. Kỵ - Kình – Đà – Riêu

Mắc bệnh xấu máu, áp huyết

92. Hổ - Riêu

Hay mắc bệnh

93. Bệnh – Kình – Đà – Linh – Kỵ

Mắc bệnh..

94. Tả - Hửu – Liêm – Kình

Ám tật –

95. Mã – Đà

Có tật

96. Kình – Đà – Không – Kiếp

???????

97. Âm / Dương hãm – Kình – Đà – Kỵ

Có tật lạ

98. Cách giải bệnh tật:

1. Hóa lộc hay Lộc Tồn: giải bệnh, trị bệnh

2. Tả - Hữu: ốm gặp thuốc

3. Tam Hóa (Tật Ách): tai nạn có người giúp

4. Hóa Khoa

5. Tử - Phủ: ít bệnh tật

6. Đồng – Lương: giải ách

7. Tuần / Triệt: ít tật, giải ách

8. Thiên Không: ít bệnh tật

99. Tam Hóa – Thanh Long

Không có tai nạn lớn, gặp rủi hóa may

100. Kình – Hình – Sát (Ách)

Tàn tật, tù tội

101. Kiếp sát ngộ Tứ Sát (hoặc Thất Sát)

Phong sang, chết

102. Kình – Riêu

Ghẻ lở, mụn nhọt

103. Phá Quân

Khí huyết bất điều

104. Tang – Điếu

Đau ốm, tang chế

105. Tang – Tuế - Điếu

Ngã đau, té cao, tai nạn xe cộ

106. Cách răng hư, răng xấu, đau răng

1. Đà – Hư – Tuế Phá

2. Tuế Phá – Khốc – Hư

3. Khốc Hư

4. Tuế Phá – Kình

5. Riêu – Đồng – Phá (Tuế Phá) – Triệt – hư răng

107. Tử Vi ngộ Kình – Đà – Kiếp – Kỵ

Ốm đau

108. Tử Vi – Địa Kiếp

Ốm đau, bị lừa

109. Thai – Kiếp

Khó sinh, thai nghén bệnh tật

110. Thai – Hỏa – Linh

Động thai, sinh quái thai

111. Âm Dương (Ách) ngộ Đà Kỵ (hãm)

Mù lòa, què quặt, khản tiếng

112. Âm – Cự

Đàn bà sinh đẻ phòng bụng đau

113. Cơ – Kình – Không - Kiếp - Kỵ

Bệnh họan, tai nạn bất thường

114. Cơ – Thương / Sứ

Đau ốm, tai nạn đánh nhau, bị đánh đập

115. Cơ – Tang – Khốc

Đau ốm, tang chế

116. Riêu – Toái (Hạn)

Ốm đau, khẩu thiệt

117. Sát – Phá – Tham (Mệnh/Hạn) đến hạn cung có sao thuộc Thổ

Hay nôn mửa

118. Quan Đới – Tang – Hổ hay Lâm Quan / Quan Đới ngộ Tang – Hổ

Đứt gân máu, stroke

119. Bị stroke:

1. Lâm Quan – Hỏa – Linh

2. Tang – Hổ - Hình – Kỵ

120. Quang – Quý

Đau ốm gặp thầy giỏi

121. Bệnh tại hạn

Hay đau ốm

122. Cự môn

Mặt có vết seo. Tứ chi …

123. Kình – Đà

Điếc, trĩ

124. Nguyệt – Cự (đẻ khó, đau đẻ lâu)

Hóa Kỵ cư Dương cung (Ách): đàn bà đẻ khó

125. Kỵ - Nhật – Hư

Đàn bà có bệnh không sinh đẻ được

126. Kỵ - Hình - Kiếp

Bị bệnh phải mổ xẻ, bị đao thương

127. Hỏa – Linh – Kình – Đà</STRONG>

Đau, nhức đầu

128. Quan Đới – Tang – Hổ</STRONG>

Đứt gân máu (stroke)

129. Long Trì – Nhật – Sát

Đau đầu

130. Khôi ngộ Kỵ (Ách): có tật ở đầu, hay não bộ

Tướng – Hình: bị thương ở đầu

Hỏa – Linh: đau nhức đầu

Tướng ngộ Tuần/Triệt: đầu mặt bị thương, tai nạn

131. Kình – Đà – Kỵ (Lưu Kình Đà hội chiếu hay giáp)

Đau ốm, hao tốn tiền bạc

132. Liêm Tham cư Tỵ Hợi ngộ Xương Khúc Kỵ

Bạch tạng, lang ben,

133. Mệnh có Kình Dương và Ách có Hoa Cái

Đậu mùa, lên ban

134. Kình – Cái – Không – Kiếp hoặc Kình – Cái – Dưỡng

Rỗ mặt

135 Kình – Đà – Dưỡng – Cái

Kình – Đà – Thai – Riêu

Kình – Đà – Thai

Kình – Đà – Cái (bệnh đậu/sởi) + Kiếp – Cơ: Trĩ

Bệnh đậu mùa

136. Tử Vi ngộ Kình/Đà – Kỵ hoặc Tử Vi – Hình – Kỵ - Không – Kiếp

Đau ốm, mắc lừa, hao tốn

137. Tang - …. – Hình …

????????

138. Lưu Kình - Đà ngộ Linh – Phá

Bị bệnh ban sởi

139. Mệnh Hóa Kỵ - Ác Mộc Dục

Bị bệnh âm tỳ, …

140. Kình – Riêu

Bệnh ghẻ

141. Cự / Liêm / Nhật / Nguyệt (hãm)

Đau ốm vặt

142. Cơ – Vũ

Phong đàm

143. Đà – Hỏa – Linh

Đau nặng, mất của, tranh chấp

144. Tuế - Đà – Kỵ

Đau nặng, tang lớn, thị phi, giáng chức

145. Điếu – Tang – Hình

Bệnh tật, té ngã xe, tang chế

146. Kình / Đà cư Ách

Bệnh sài mòn, gầy yếu

147. Âm – Không – Kiếp

Bệnh phong

148. Thiên Tướng Mão / Dậu

Bệnh vàng da mặt

149. Bệnh ma làm

1. Mệnh có Thiên Riêu, ách có Hỏa – Linh: bệnh ma làm

2. Cơ – Hỏa – Linh

3. Riêu – Hỏa – Linh

4. Đà – Riêu – Linh – Hỏa (Bệnh / Tài)

Bệnh ma làm, bị ma nhập, phá phách.

150. Hoa Cái – Không – Kiếp – Hình

Mặt rỗ, có sẹo, hay có nhiều, tàn nhang

151. Thiên Riêu cư Mệnh

Hay bị đau răng

152. Không – Kiếp – Tuế - Mã

Đau nặng, bị tai nạn khủng khiếp

153. Vũ Khúc tại Dậu

Bị nội thương

154. Song Hao – Hỏa – Linh

Ghiền, như ghiền cần sa, ma túy, thuốc lá

155. Tham – Sát – Kình – Đà

Ghiền rượu, hay mắc bệnh truyền nhiểm do quan hệ tình dục

156. Lâm Quan + Hỏa – Linh

Đứt mạch máu, xuất huyết, chảy máu cam

157. Đồng – Cự: đau tim

Đào – Hồng: đau, yếu tim, bênh liên quan tới hoa liễu

158. Tang – Hổ

Khí huyết kém, đau xương, khó sinh nở

159. Địa Kiếp Mệnh cun????

Khó thở,..

160. Bạch Hổ - Hình

Trĩ mũi, chảy nước mũi hòai, hoặc viêm xoang mũi

161. Thất Sát hoặc Cự môn

Mặt có vết, lúc nhỏ sức khỏe kém

162. Phá Quân cư Ách ngộ Lục Sát – Kỵ

Bệnh hô hấp, SARS

163. Kỵ - Riêu

Thận suy, ….

164. Khốc – Hư

ở Ách: thận suy

ở mệnh: phổi yếu, đau …, ho vặt

165. Tham – Kình – Đà

Thận sụy, …

166. Thiên Khốc: phổi yếu, ho vặt;

Thiên Hư: thận suy, hư răng

167. Hỏa – Linh – Bệnh Phù

Sốt thương hàn, nóng sốt, bệnh đậu lào

168. Khốc – Hư

Ăn không tiêu

169. Kình – Đà – Hình – Kỵ

Tỳ thương (tay/chân)

170. Cơ – Kiếp – Sát – Kình

Tỳ vết

171. Kình/Đà – Mã – Hổ

Tứ chi có tỳ vết

172. …..?????

173. Tham hãm tại Mệnh hay Tử Tức

Đà bà bị hư thai và ho đến nửa năm

174. Kiếp – Cơ hoặc Bệnh – Kiếp – Cơ

Đau mật, đau gan, vàng da

175. Không - Kiếp – Bệnh – Cơ

Đau mật, gan

176. Kình – Hỏa

Nhức đầu

177. Thái Dương hoặc Long Trì – Thất Sát – Thái Dương

Nhức đầu

178. Liêm – Phá

Chân tay bị thương, sẹo

179. Thất Sát – Kình – Đà – Linh – Hỏa

Chân tay bị thương, sẹo

180. Thái Dương – Cự Môn

Mụn nhọt đầu, mặt

181. Cơ – Không – Kiếp

Mụt nhọt độc

182. Hỏa – Linh

Bệnh nùng huyết

183. Cự môn:

Mụn nhọt

184. Âm – Dương phùng Nhận

Bệnh tật triền miên

Kình Dương = Nhận????

185. Phá Quân độc thủ

Mụn nhọt, máu nóng, chốc lở

186. Cự Cơ đồng cung

Bệnh khí huyết, bệnh tâm linh

187. Hỏa – Linh – Thất Sát (phong sang) hoặt Thiên Tướng (Ách)

Bệnh ngoài da

188. Phá Quân + Sát tinh (Ách)

Ghẻ lở, mụn nhọt, máu nóng

189. Vũ Khúc độc thủ, hay Cơ – Nguyệt, hay Kình – Riêu (ghẻ lở)

Bệnh ngoài da

190. Địa Kiếp hoặc Không – Kiếp

Mụt nhọt, chốc lở (vì máu xấu), phổi, suyễn, …

191. Hỷ thần - Không – Kiếp hay Kiếp – Cơ (Trĩ)

Trĩ, mụt nhọt lớn

192. Kình – Đà

Trĩ, điếc???

193. Thất Sát – Vũ Khúc

Tiêu hóa

194. Hình – Kiếp – Hỉ Thần

Trĩ bị cắt, chân tay thương tích

195. Không – Kiếp – Cơ

Mụn nhọt hôi thối

196. Cự môn cư Tật Ách

Lúc nhỏ hay bị mụn nhọt

197. Riêu – Đồng – Tuế phá – Triệt:

Hư răng

198. Riêu tọa Mệnh, hay Đà – Hư – Tuế Phá, hoặc Hư tọa Mệnh / Ách

Đau răng

199. Thiên Cơ (Ách) hay Hình – Phù (phong sang, lở chốc)

Mụn nhọt, sạng độc, bệnh ngủ tạng

200. Khôi – Hình

Đầu bị thương, bị chém vào đầu

201. Tướng – Tuần / Triệt

Đầu bị thương, kinh phong

202. Khôi – Không – Kiếp

Đau đầu

203. Hình – Bệnh / Tử

Lao, kinh phong

203. Khôi – Kỵ

Bị té ngã vỡ đầu, có tật ở đầu hay não bộ

204. Không – Kiếp – Kỵ hoặc Đồng – Kỵ

Ngộ độc, trúng độc, ung thư

205. Đồng – Kình – Đà – Linh – Hỏa hoặc Hổ cư Ách

Huyết hư, thiếu máu

206. Lực Sĩ ngộ Tuần / Triệt

Đau ốm

207. Dưỡng cư Tật Ách

Đau ốm luôn khỏi

208. Long Trì – Thất Sát – Thái Dương: Nhức đầu

Thái Dương: Mất ngủ

Kình – Hỏa: Nhức đầu

209. Đồng – Lương

Hàn nhiệt, nóng lạnh. Lương cư Hợi / Tý / Sửu: thương hàn

210. Đồng – Cự

Bệnh tâm khí, bệnh tim, đau tim

211. Bệnh – Không – Kiếp hay Hỏa – Hư:

Bệnh huyết xấu. Đồng – Âm hoặc Cự Cơ: bệnh huyết xấu

212. Hóa Kỵ cư Ách: Huyết khí kém, hiếm con

Tang – Hổ: Khí huyết kém

Bạch Hổ: Bệnh huyết hư, thiếu máu

(Nguồn: sưu tầm)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tử vi phân loại Kim Hạc

Xem tướng mắt ảnh hưởng vận mệnh cả đời

Diện tướng của một người đại diện cho cả con đường trưởng thành sau này vậy chỉ thay đổ một chút trên khuôn mặt thì vận trình cũng sẽ biến đổi.
Xem tướng mắt ảnh hưởng vận mệnh cả đời

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Con người chúng ta ai cũng yêu cái đẹp, ngày nay giới trẻ càng trở nên coi trọng phục trang và diện mạo bên ngoài. Phẫu thuật thẩm mỹ cũng trở thành một khái niệm phổ biến và phẫu thuật thẩm mĩ sẽ ảnh hưởng tới vận trình ra sao? Diện tướng của một người đại diện cho cả con đường trưởng thành sau này vậy chỉ thay đổi một chút trên khuôn mặt thì vận trình cũng sẽ biến đổi. Hôm nay chúng ta hãy cùng bàn bạc về chuyện chỉnh hình đôi mắt trên khuôn mặt sẽ có thay đổi thế nào.


Can than Chinh mat chinh ca cuoc doi. hinh anh
 

Can than Chinh mat chinh ca cuoc doi. hinh anh 2
 

Can than Chinh mat chinh ca cuoc doi. hinh anh 3
 
► Xem tướng các bộ phận cơ thể đoán vận mệnh chuẩn xác

Hà Phương tổng hợp


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem tướng mắt ảnh hưởng vận mệnh cả đời

Cô dâu trước khi về nhà chồng cần có những thủ tục gì?

Trước khi cô dâu về nhà chồng luôn có những thủ tục cơ bản theo đúng phong tục cưới hỏi Việt Nam. Xem những thủ tục trước khi cô dâu về nhà chồng.
Cô dâu trước khi về nhà chồng cần có những thủ tục gì?

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Trước khi cô dâu về nhà chồng luôn có những thủ tục cơ bản theo đúng phong tục cưới hỏi Việt Nam. Xem những thủ tục trước khi cô dâu về nhà chồng.

Khi nhà trai bắt đầu đến đón dâu thì cô dâu cùng với chú rể đến trước bàn thờ gia tiên, khấu đầu làm lễ, tự khấn lạy xin tổ tiên chấp nhận kể từ nay nên vợ nên chồng, phù hộ cho trăm năm duyên ưa phận đẹp, cầm sắt giao hoà.

Cũng có thể nhờ gia trưởng khấn hộ cho có bài bản. Lễ xong, hai người đưa hộp trầu, bao thuốc, đi mời chào thân nhân, khách, bạn khắp một lượt, người nhà sau, những đám cưới có tổ chức thường đã có sự sắp xếp vị trí sẵn. Trong khi chào mời, cô dâu phải giới thiệu cho chú rể biết mối quan hệ để biết cách xưng hô.

Sau cùng, trước khi bước ra cửa để về nhà chồng là lễ tạ cha mẹ: Cha mẹ ngồi sẵn một phía ở cửa chính, nếu ông bà nội ngoại còn thượng tại có đến dự thì ông bà cũng ngồi chung một phía, nhưng ở ghế cao hơn.

  • Thời xưa cả đôi tân hôn phải lạy hai lạy, ngày nay châm chước, cúi đầu cung kính “Xin phép ông bà, cha mẹ con về nhà chồng”, “Xin phép ông bà, cha mẹ con xin đón em X về”.
  • Lúc đó, cha mẹ ban phát cho con gái, con rể một vật gì đó làm kỉ niệm, có thể là nột cái bút, một gương soi nho nhỏ, một cuốn sách hoặc một chiếc khăn, chiếc quạt
  • Nhà giầu còn cho thêm hoa tai, nhẫn cưới hoặc quan tiền… (Chú ý, những thứ này nhà trai đã đưa đến hôm lễ nạp tài.
  • Trong gói quà của bà mẹ cho con gái có cái châm cài tóc, hoặc bảy chiếc kim đính tóc hoặc kim khâu gói trong khăn vuông).

Đối với ông bà cũng có những động tác tương tự.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Cô dâu trước khi về nhà chồng cần có những thủ tục gì?

Chọn nhà "đáo sơn đáo hướng" thời kì Bát vận

Trong thời kì Bát vận (2004 – 2023), sao Bát Bạch là sao đương thời đắc lệnh. Đồng thời sao Bát Bạch lưu niên bay đến hướng nhà nào thì nhà đó đinh tài đều
Chọn nhà "đáo sơn đáo hướng" thời kì Bát vận

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Trong thời kì Bát vận (2004 – 2023), sao Bát Bạch là sao đương thời đắc lệnh. Đồng thời sao Bát Bạch lưu niên bay đến hướng nhà nào thì nhà đó đinh tài đều vượng, tài lộc nhiều hơn, sức khỏe tốt hơn so với thời kì Thất vận (1984 – 2003). Trong Bát vận có 6 hướng nhà cực tốt, gọi là cục “đáo sơn đáo hướng”.

Chon nha dao son dao huong thoi ki Bat van hinh anh
 
Càn sơn hướng Tốn: hướng về chính giữa Đông Nam.
 
Tốn sơn hướng Càn: hướng về chính giữa Tây Bắc.
 
Sửu sơn hướng Mùi: hướng về Tây Nam lệch Nam.
 
Mùi sơn hướng Sửu: hướng về Đông Bắc lệch Bắc.
 
Tỵ sơn hướng Hợi: hướng về Tây Bắc lệch Bắc
 
Hợi sơn hướng Tỵ: hướng về Đông Nam lệch Nam.

Những ngôi nhà ở 6 phương vị trên đều "đinh tài lưỡng đắc" (đắc lợi về con trai và tiền tài), rất đáng chọn khi mua nhà, tậu đất.
 
Một số hướng nhà khá tốt khác nhưng không toàn diện như “song tinh đáo hướng” (tiền nhiều nhưng bệnh tật lắm”, hay “song tinh đáo tọa” (khỏe mạnh nhưng hao tài),…
 
Ngoài ra cần nhớ, thời kì Bát vận, Chính Thần ở Đông Bắc nên kị Thủy, tránh đặt bế cá, đài phun nước; Linh Thần ở Tây Nam kiến Thủy, đặt bể nước ở vị trí này thì đắc lộc.
ST
 
 
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Chọn nhà "đáo sơn đáo hướng" thời kì Bát vận

Nhìn hướng chọn màu cửa chính đẹp phong thủy

Nhiều người coi trọng hướng nhà mà bỏ qua màu cửa chính hợp phong thủy. Đây chính là sai lầm “chết người” khiến phong thủy nhà xấu đi.
Nhìn hướng chọn màu cửa chính đẹp phong thủy

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Nhiều người coi trọng hướng nhà mà bỏ qua màu sắc cửa chính. Đây chính là sai lầm “chết người” khiến phong thủy nhà xấu đi.


► Tham khảo thêm những thông tin về: Phong thủy nhà ở và các Vật phẩm phong thủy chuẩn xác nhất

Nhin huong chon mau cua dep phong thuy hinh anh
 
Sự kết hợp hài hòa giữa hướng và màu sắc nơi cửa chính sẽ mang lại nhiều may mắn và tốt lành cho ngôi nhà.
 
Đối với cửa chính thuộc hướng Tây Nam hoặc Đông Bắc, thuộc hành Thổ thì những gam màu như xanh lục, xanh da trời thuộc hành Mộc và hành Thủy như màu đen, màu xám, màu xanh biển sẫm là không phù hợp, vì Mộc - Thổ xung khắc, Thổ - Thủy xung khắc. Màu cửa chính hợp phong thủy là hồng, cam, tím thuộc hành Hỏa sinh cho hành Thổ của hướng. Hoặc màu vàng, màu nâu thuộc hành Thổ, làm vượng cho hành Thổ của hướng.
 
Nếu cửa chính nằm ở hướng Đông hoặc Đông Nam, thuộc hành Mộc, cần tránh sơn màu trắng, bạc, kem thuộc hành Kim. Cũng không sử dụng cửa làm bằng kim loại, thuộc hành Kim bởi Kim khắc Mộc. Đồng thời, cũng cần tránh sơn cửa chính, cổng ngỏ màu đỏ, hồng, cam, tím thuộc hành hỏa, bởi hỏa sẽ làm suy kiệt năng lượng của hành Mộc ở hướng Đông hoặc Đông Nam. Chọn cửa gỗ, sơn màu xanh lục, xanh da trời, hoặc màu xám, màu xanh biển sẫm thì hợp phong thủy.
 
Hướng Tây và Tây Bắc thuộc hành Kim vì vậy màu đỏ, hồng, cam, tím thuộc hành Hỏa là màu cửa nên tránh, vì Hỏa khắc Kim. Tốt nhất là sử dụng màu vàng, nâu thuộc hành Thổ sinh cho hành Kim của hướng. Hoặc màu trắng, bạc, kem thuộc hành Kim làm vượng cho hành Kim của hướng.
 
Xanh biển sẫm, xám, đen thuộc hành Thủy là màu phù hợp với cửa chính ở hướng Bắc vì hướng Bắc thuộc hành Thủy, làm vượng cho hành Thủy của hướng. Hoặc màu trắng, bạc, kem thuộc hành Kim sinh cho hành Thủy của hướng.
 
Tuy nhiên màu xanh nước biển sẫm, xám, đen thuộc hành thủy sẽ rất tối kỵ khi dùng cho cửa chính hướng Nam thuộc hành Hỏa, vì Thủy khắc Hỏa. Màu cửa phù hợp cho hướng Nam là xanh lục, xanh da trời thuộc hành Mộc, sinh cho hành Hỏa hướng Nam. Hoặc màu đỏ, hồng, cam, tím thuộc hành Hỏa, làm vượng cho hành Hỏa hướng Nam.
 
Tất nhiên màu của cửa chính của ngôi nhà, phù hợp sinh vượng với từng hướng như trên, trong điều kiện hướng đó là hướng tốt theo tuổi của gia chủ.
ST
 

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Nhìn hướng chọn màu cửa chính đẹp phong thủy

Hướng bếp hợp người sinh năm 1982 Nhâm Tuất –

Hướng bếp tuổi Nhâm Tuất 1982: - Năm sinh dương lịch: 1982 - Năm sinh âm lịch: Nhâm Tuất - Quẻ mệnh: Ly Hoả - Ngũ hành: Đại Hải Thủy (Nước biển lớn) - Thuộc Tây Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạch - Hướng tốt: Bắc (Diên Niên); Đông (Sinh Khí)

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Hướng bếp tuổi Nhâm Tuất 1982:

file.403715

– Năm sinh dương lịch: 1982

– Năm sinh âm lịch: Nhâm Tuất

– Quẻ mệnh: Ly Hoả

– Ngũ hành: Đại Hải Thủy (Nước biển lớn)

– Thuộc Tây Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạch

– Hướng tốt: Bắc (Diên Niên); Đông (Sinh Khí); Đông Nam (Thiên Y); Nam (Phục Vị);

– Hướng xấu: Tây Bắc (Tuyệt Mệnh); Đông Bắc (Hoạ Hại); Tây Nam (Lục Sát); Tây (Ngũ Quỷ);


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Hướng bếp hợp người sinh năm 1982 Nhâm Tuất –

Tướng người tai nhỏ –

Giống như mắt, môi… tai cũng là bộ phận quan trọng được các nhà nhân tướng học chú ý xem xét khi phân tích, nhận định một con người. Tai nhỏ Những người sở hữu đôi tai nhỏ thường có khả năng tập trung tốt, hay chú ý tới tiểu tiết trong mọi việc. Họ t
Tướng người tai nhỏ –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tướng người tai nhỏ –

Tình duyên của người tuổi Dậu và người tuổi Tỵ năm 2014 –

Dậu/Tỵ - Sức mạnh không gì ngăn cản Đây thực sự là một đôi 'Trời cho'. Dậu và Tỵ là các con giáp Tam hợp. Năm 2014, được tiếp sức bởi sao Thiên vận #6, Dậu mạnh mẽ có khả năng theo đuổi những thành công mới. Cả Dậu và Tỵ đều có sức mạnh Tinh thần và
Tình duyên của người tuổi Dậu và người tuổi Tỵ năm 2014 –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tình duyên của người tuổi Dậu và người tuổi Tỵ năm 2014 –

Mơ thấy được lợi nhuận: Cẩn thận với lời nói và hành của bản thân –

Lợi nhuận trong mơ nhắc nhở bạn cần cẩn thận với lời nói và việc làm của mình, tránh không tham gia vào chuyện của người khác. Nếu thấy trong mơ mình đạt được lợi nhuận, thì đó chính là lời nhắc nhở. Giấc mơ này khuyên bạn trong thời gian tởi cần cẩn
Mơ thấy được lợi nhuận: Cẩn thận với lời nói và hành của bản thân –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Mơ thấy được lợi nhuận: Cẩn thận với lời nói và hành của bản thân –

Tuổi Bính Dần nên kinh doanh gì hợp phong thủy –

Có rất nhiều người khi bắt đầu một công việc đều luôn đặt ra câu hỏi tuổi mình hợp với nghề gì? Ngoài việc xét về ưu điểm và khả năng của bản thân, chúng ta còn xem xét nghề nghiệp hợp phong thủy. Việc đó có ý nghĩa quyết định trực tiếp đến sự nghiệp

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

công danh sau này. và tuổi Bính Dần cũng vậy, không ngoại lệ. Tuổi bính dần 1986 nên kinh doanh gì hợp phong thủy luôn là vấn đề mà nhiều người thắc mắc,  như đã nói ở trên thì theo họ đều này quyết định trực tiếp đến sự nghiệp cũng như công danh của họ sau này. Để giúp  giải đáp được vấn đề này. Hãy dành chút thời gian đọc bài viết sau đây sẽ giúp bạn làm rõ từng vấn đề về tính cách cũng như nghệ nghiệp mà bạn nên lựa chọn.

Nội dung

  • 1 Tử vi tuổi Bính Dần 1986
    • 1.1 Xét về mặt tổng quan
    • 1.2 Vận hạn cuộc đời
    • 1.3 Các mối quan hệ
    • 1.4 Tính cách của người tuổi bính dần 1986
  • 2 Tuổi bính dần 1986 nên kinh doanh gì hợp phong thủy

Tử vi tuổi Bính Dần 1986

Người sinh Năm 1986 tức năm Bính Dần
Giải thích: Sơn Lâm Chi Hổ – Hổ trong rừng
Thuộc Mệnh: Hỏa
Giải nghĩa : Lửa trong lò

Xét về mặt tổng quan

Theo thuyết Phật Giáo, tuổi này được Hư Không Tàng Bồ Tát bảo hộ, Đại Nhật Như Lai ban phúc, Bất Động Tôn ban trí tuệ, Tỳ Sa Môn hộ mệnh. Số người trung phú, sống xa quê cha mẹ, vì vậy tuổi này nhiều phen vất vả, khó nhọc. Tuổi trẻ và trung niên thì vật chất chưa ổn, gần gìa họ mới phú quý nếu phúc phận khá sinh được giờ tốt. Tuổi này táo bao, liều lĩnh, tính nóng như lửa nhưng xong lại đâu vào đấy. Bính dần thông minh, khéo tay, có khẳ năng tập trung cao và tận tâm tận lực làm việc. Họ được gần quan trên ( như là thư ký, cần vụ…. )

Vận hạn cuộc đời

Tuổi này sống, làm ăn xa sinh quán mới yên vui, Tuổi được hưởng thừa kế của ông cha, nhưng xung khắc với mẹ cha, sống xa cách anh em, tình thân nhạt nhẽo. Bính Dần có tuổi thọ trên 80 tuổi. Người ít gặp nạn tai, có gặp cũng bình an qua khỏi. Người này có tính độc lập khá cao không thích cậy nhờ ai, có tính thù lâu. Tuổi Bính Dần rất dễ phải hai lần vợ chồng mới ổn. Hạn xấu năm 18, 19, 35, 36

Các mối quan hệ

Tuổi này lấy cùng tuồi Dần thì tốt hay tuổi Hợi thì yên vui, vì chế ngự được tính nóng của tuổi Dần mà sống hòa thuận với nhau. Ví dụ Ất Hợi, Kỷ Hợi, Đinh Hợi Bính Dần có thể kết bạn với tuổi Tỵ Tuổi Hợi, Tuổi Sửu. Tránh tuổi Thân vì hay đố kỵ cảnh giác nhau. Tuổi Bính Dần hợp tác làm ăn với tuổi Tỵ , Sửu thì tốt

Tính cách của người tuổi bính dần 1986

Đặc điểm đầu tiên của nhũng người thuộc tuổi Bính Dần chính là lòng dũng cảm, tính cạnh tranh và sự khó lường. Cực kỳ ghét phải tuân thủ mệnh lệnh và không hài lòng với quyền lực của người khác, họ chọn làm lãnh đạo hay là kẻ nổi loạn. Bên cạnh đó, những người thuộc cung tuổi này thường lại rất nhạy cảm, giàu cảm xúc, quyến rũ nhưng hung hăng, bướng bỉnh và hay nghi ngờ người khác.

Đối với những người thuộc tuổi này, họ thường giải quyết tất cả những vấn đề trong cuộc sống cũng như công việ của mình bằng những đợi bùng nổ năng lượng ngắn ngủi, để rồi gục ngã vì kiệt sức. Tuy nhiên, họ lại là những người có sự bùng nổ vô cùng nhanh chóng, nhưng mặt trái của nó chính là phương pháp làm việc thế này về lâu dài có thể ảnh hưởng tới sức khỏe. Vì vậy, những ai thuộc tuổi Bính Dần, đừng quan trọng hóa tất cả những đề mà mình gặp phải và lời khuyên cho học chính là cần học cách điều chỉnh tốc độ để có thể hoạt động lâu hơn mà không kiệt sức quá sớm.

Tuổi bính dần 1986 nên kinh doanh gì hợp phong thủy

Và theo phong thủy, những người có tuổi Bình Dần thường không nên lựa chọn những ngành nghề kinh doanh, bởi điều này thực sự rất khắc với tuổi của họ.

Đối với tuổi này, thì những ngành nghề hợp phong thủy mà họ nên chọn chính là: diễn viên, nghệ sĩ, nghệ sĩ hài, nhạc sĩ, nhà văn, tài xế, phi công, chiêu đãi viên, nhân viên du lịch, nhân viên quảng cáo, phụ trách nhân sự.

Bên cạnh đó, những người thuộc tuổi Bính Dần thường gặp rất nhiều tài lộc và may mắn, tuy nhiên họ lại là những người rất thích tiêu tiền và rất hào phóng. Họ có thể khá bốc đồng trong chi tiêu vì biết rằng mình luôn có thể kiếm nhiều hơn thế.

Mặt khác, bằng cách này hay cách khác, tùy theo vận may, người sinh năm Bính Dần có thể phát hiện ra mỏ vàng ngay trước khi phá sản hoàn toàn và đặc biệt chính là họ sẵn sàng để mất toàn bộ tài sản, nếu điều đó đồng nghĩa với việc họ có cơ hội kiếm được gấp đôi.

Mong rằng, với những nội dung của bài viết trên đây, sẽ giúp cho những cá nhân đang thắc mắc vấn đề: Tuổi bính dần 1986 nên kinh doanh gì hợp phong thủy có thể hiểu hơn, cũng như chọn đúng ngành nghề có lợi cho mình.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tuổi Bính Dần nên kinh doanh gì hợp phong thủy –

Vật phẩm phong thủy hoa mẫu đơn –

Mẫu đơn là loài hoa vương giả sang trọng, biểu tượng cho sự giàu có, thịnh vượng, sắc đẹp. Với vẻ đẹp của Hoa Mẫu Đơn, người đời ví đây là biểu tượng của phú quý, trong các dịp khai trương, người ta hay tặng nhau tượng hoặc tranh mẫu đơn để chúc nha

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Mẫu đơn là loài hoa vương giả sang trọng, biểu tượng cho sự giàu có, thịnh vượng, sắc đẹp.

Với vẻ đẹp của Hoa Mẫu Đơn, người đời ví đây là biểu tượng của phú quý, trong các dịp khai trương, người ta hay tặng nhau tượng hoặc tranh mẫu đơn để chúc nhau ngày càng phú quý, giàu sang…

Hoa Mẫu Đơn được mệnh danh là bà chúa của các loài hoa. Loài hoa này thể hiện vẻ đẹp sang trọng, quý phái, sức hấp dẫn nồng nàn, cảm xúc của sức trẻ toát ra mạnh mẽ. Tinh hoa nó toát ra đem lại vẻ đẹp, sức quyến rũ và may mắn trong tình yêu. Nên khi đặt tượng hoặc tranh hoa mẫu đơn tại cung tình duyên (Tây-nam) trong phòng ngủ là một việc rất đáng làm!

Mẫu đơn là loài hoa vương giả sang trọng ở Trung Quốc biểu tượng cho sự giàu có, thịnh vượng, sắc đẹp. Ở Nhật Bản, Mẫu Đơn tượng trưng cho cuộc hôn nhân hạnh phúc với nhiều con cháu. Còn trong ngôn ngữ loài hoa phương Tây, nhờ những đặc tính y học tuyệt vời, Mẫu đơn còn được xem như một loại dược thảo chữa bệnh và mang ý nghĩa “sự e lệ”.

222012

Ý nghĩa của mẫu đơn theo phong thủy

Theo phong thủy, mẫu đơn là loài hoa vương giả sang trọng, là biểu tượng cho sự giàu có, thịnh vượng và sắc đẹp.  Trong thế giới của các vật phẩm phong thủy, hoa mẫu đơn được gọi là vật phẩm cho phú quý, tình duyên.

Hoa mẫu đơn còn được dùng làm pháp khí phong thủy trong tình yêu đôi lứa. Treo hình hoa mẫu đơn tượng trưng cho sự chung thủy, tình yêu trong sáng, nhân duyên tốt đẹp.

Nếu như ta cắm một bình hoa mẫu đơn tươi thắm ở phòng khách sẽ làm cho căn phòng thêm rạng rỡ hơn và đem lại sự suôn sẻ trong công việc cho gia chủ.

Ngày xưa, khi treo 1 bức tranh hoa mẫu đơn màu hồng hoặc màu đỏ trong nhà có nghĩa là gia đình đó có những cô gái trẻ đang độ xuân thì. Có khá nhìều sự tích về hoa mẫu đơn. Chẳng hạn, câu chuyện về Bạch Mẫu Đơn, nàng tiên rất giỏi về nghệ thuật tình ái, hay những tương truyền về Dương Quý Phi, một người đẹp nghiêng nước nghiêng thành đã dùng hoa mẫu đơn trang trí trong phòng để thu hút sự đam mê và thường xuyên lui tới của Đường Minh Hoàng.
Việc trưng bày hoa mẫu đơn sẽ đưa lại may mắn. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý rằng, không phải lúc nào hoa mẫu đơn cũng là biểu tượng tốt. Trưng bày hoa mẫu đơn trong phòng ngủ có thể dẫn đến những rắc rối trong quan hệ vợ chồng. Đặc biệt là đối với những cặp vợ chồng đã kết hôn nhiều năm, treo tranh hoa mẫu đơn trong phòng ngủ sẽ thúc đẩy thêm ham muốn tình dục ở người chồng, khiến người chồng dễ có thói trăng hoa. Tranh mẫu đơn hoặc bình hoa mẫu đơn nên đặt trong phòng khách. Điều này có lợi cho các cô gái trong gia đình và những người trẻ tuổi độc thân sống trong gia đình. Khi họ đã lập gia đình, hãy cất bức tranh đi.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Vật phẩm phong thủy hoa mẫu đơn –

7 điều không nên trong phong thủy nên chú ý khi chọn mua nhà

Cẩn tắc thì vô áy náy. Chớ nên vội vàng chi tiền cho những căn nhà không hợp phong thủy, hay có địa thế bất lợi… nếu không muốn tiền thì mất mà tật vẫn mang.
7 điều không nên trong phong thủy nên chú ý khi chọn mua nhà

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Cẩn tắc thì vô áy náy. Chọn nhà cũng vậy, chớ nên vội vàng chi tiền cho những căn nhà giá rẻ nhưng lại không hợp phong thủy, hay có địa thế bất lợi… nếu không muốn tiền thì mất mà tật vẫn mang.

7 dieu khong nen trong phong thuy nen chu y khi chon mua nha hinh anh
Ảnh minh họa

Những nguyên tắc mua nhà theo phong thủy nhà ở:
  1. Không ham rẻ
 
Nếu giá nhà so với giá trị trường quá nhiều thì chớ nên mua, sau này khả năng bán lại hoặc cho thuê là rất khó. Hơn nữa, phong thủy căn nhà cũng vô cùng bất lợi, không phải là đã từng có người chết thì kết cấu cũng có vấn đề.
 
2. Không mua nhà cũ
 
Phòng ở cũ, thời gian sử dụng lâu dài, trong quá khứ nhất định đã có nhiều người sinh sống, căn nhà sẽ tích tụ nhiều oán khí nên nếu ở lâu dài thì gia chủ cũng sẽ bị ảnh hưởng.
 
3. Không mua nhà có dán bùa chú
Quan sát trong nhà thấy có dán những lá bùa, có thể là bùa may mắn cầu cắt tường, cũng có thể là bùa trấn tà khí. Nếu đúng là bùa trấn tà khí thì cho dù chủ nhà có bán với giá hời hoặc những điều kiện vô cùng thuận lợi thì cũng không nên mua, tránh bị tổn hại sức khỏe.
 
4. Không mua nhà có người bị bệnh nặng
 
Nếu gia đình của chủ nhà có người bị bệnh nặng, đã ốm lâu ngày thì cũng không nên mua để ở, tránh việc bị ảnh hưởng bởi uế khí, dễ bị các bệnh về hô hấp , đau đầu hoặc tổn thương phần trên của cơ thể…
 
5. Không hợp phong thủy

Nếu phong thủy nhà đó có nhiều vấn đề thì cũng không nên mua, ví dụ như: phía trước cửa sổ có một hình thế góc cạnh chĩa vào, trong nhà thì trần nhà có xà ngang, cửa chính nhìn ra một con đường có hình phản cung… tránh việc ảnh hưởng tới quá trình phát triển sự nghiệp của gia chủ.

7 dieu khong nen trong phong thuy nen chu y khi chon mua nha hinh anh 2
Ảnh minh họa
6. Không gần nghĩa trang
 
Nhà ở tốt nhất là không nên gần nghĩa trang, phải cách xa ít nhất là 10km trở lên. Không nên mua nhà nằm trong lối đi nhỏ, nhà ở nên nằm trong vị trí xung quanh có nhiều người, không phạm sát khí.  Nếu nhà ở quá gần bãi tha ma, bốn phía hoang vu hẻo lánh thì chớ dại mà vào ở.
 
7. Không nên chọn nhà quá tối
 
Nhà ở quá tối tăm, âm khí quá nặng sẽ dễ bị nhiễm tà khí. Mặc dù là ban ngày nhưng trong phòng vẫn tối tăm, âm quá thịnh, dương quá suy, người bình thường tốt nhất là không nên ở.
 
Ngoài ra, bạn cũng nên chú ý những yếu tố phong thủy khác của căn nhà mình định mua như cửa chính nhìn thẳng ra ban công, cần dùng bình phong hoặc lắp thêm cửa tại lối ra ban công để ngăn cách. Tối kỵ cửa chính đối diện với thang máy hoặc cầu thang bộ. Trước cửa nhà cũng không nên có bệnh viện, cột điện hay nơi tập kết rác…
 
Phương Thùy

Phong thủy quanh ngôi nhà thế nào mới hút nhiều tài lộc?
– Phong thủy quanh ngôi nhà cũng quan trọng không kém phía trong nhà. Nếu phong thủy tốt sẽ kích hoạt tài lộc thêm vượng và ngược lại.

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 7 điều không nên trong phong thủy nên chú ý khi chọn mua nhà

Tiktok channel

Click to listen highlighted text! Powered By DVMS co.,ltd