Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,...   Click to listen highlighted text! Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,... Powered By DVMS co.,ltd
Kính mời quý khách like fanpage ủng hộ Vạn Sự !

Vạn Sự

Đón năm mới kiểu kỳ quặc để mong được may mắn

Ra nghĩa trang hoặc đốt hình nộm, mặc nội y rực rỡ… đều là những phong tục đón năm mới lạ lùng trên thế giới.
Đón năm mới kiểu kỳ quặc để mong được may mắn

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Ra nghĩa trang hoặc đốt hình nộm, mặc nội y rực rỡ… đều là những phong tục đón năm mới lạ lùng trên thế giới, thế nhưng tất cả cùng có chung một mục đích là mong muốn một năm mới tràn đầy may mắn và hạnh phúc.


► Tra cứu Lịch vạn niên 2017 đã có tại Lichngaytot.com

1. Không được phơi đồ lót
 
Tục lệ đón năm mới của người dân Cộng Hòa Séc vô cùng cấm kỵ việc phơi đồ lót vào những ngày đầu năm. Nếu phạm phải điều này thì trong năm gia đình đó sẽ có tang, một thành viên trong gia đình sẽ qua đời. Ngoài ra, người dân nơi đây cũng kiêng việc quét và đổ rác vào thời điểm linh thiêng này.   2. Ném lựu vào tướng

Người dân Hy Lạp có tục lệ ném lựu vào tường để chào đón năm mới. Vào thời khắc giao thừa, người mẹ trong gia đình sẽ cầm lựu và ném vào tường, nếu quả lựu vỡ ra, hạt lựu bắn tung tóe khắp nơi thì năm đó gia đình sẽ gặp nhiều may mắn. Người Hy Lạp còn cho rằng việc ôm đá đặt trước cửa nhà cũng là một hành động rước lộc vào nhà.

6 điềm lành báo hiệu năm mới may mắn, tốt lành
Người Việt có câu: “Có thờ có thiêng có kiêng có lành”. Vì thế, trong những ngày Tết, người Việt đặc biệt cẩn trọng trong mọi việc. Nếu năm mới gặp những điều
  3. Ăn nho xanh và mặc nội y đỏ

Ăn nho xanh và mặc nội y đỏ là cách mà người dân Venezuela hay Tây Ban Nha chào đón năm mới. Vào đên giao thừa, người ta sẽ ăn 12 quả nho tượng trưng cho 12 điều ước và mặc nội y đỏ để mong muốn một năm mới tràn ngập may mắn.

4. Tắm sông

Theo quan niệm của người Argentina thì nước là thứ tinh khiết nhất. Bởi vậy vào ngày Tết, họ rắc đầy cánh hoa hồng lên mặt nước sông và rủ nhau cùng xuống sông tắm. Họ dùng cánh hoa tươi để chà lên da với mong muốn loại bỏ hết xui xẻo của năm cũ và mong một năm mới tốt lành.

Don nam moi kieu ky quac de mong duoc may man hinh anh
Đốt hình nộm để rũ bỏ muộn phiền năm cũ

5. Đốt hình nộm

Người dân Colombia và Ecuador vào thời khắc giao thừa sẽ mang hình nộm ra đốt, với mong muốn đốt bỏ hết những xui xẻo của năm cũ.    Riêng hình nộm của người Colombia thì có tên là “Mr Old Year” – Ngài Năm Cũ, bên trong hình nộm có chứa những đồ cũ, đồ bỏ đi hoặc những đồ gợi nhớ về kỷ niệm buồn của năm cũ . Việc này có ý nghĩa rằng rũ bỏ mọi muộn phiền của năm đã qua.   6. Ăn 12 bữa vào đêm giao thừa

Đất nước Estonia có tục lệ ăn 12 bữa vào đêm giao thừa để chào đón năm mới. Họ tin rằng việc ăn 7, 9 hay 12 bữa sẽ tiếp thêm cho họ sức mạnh, nếu họ không ăn hết thì linh hồn của người đã khuất sẽ thưởng thức nốt phần còn lại.

8 món không nên ăn ngày đầu tháng để tránh vận đen đủi
Đôi khi, gặp phải vận hạn quá xấu, người ta thường đổ lỗi cho việc tháng ăn mình ăn món xyz nên bị đen. Vậy để tránh gặp vận xui thì vào những ngày đầu năm mới

7. Mặc nội y sắc màu

Các quốc gia khu vực Nam Mỹ như Mexico hay Brasil lại có phong tục đón Tết khá lạ lùng, đó là mặc nội y thật rực rỡ. Màu vàng và đỏ là 2 màu được ưa chuộng nhất vì nó mang lại nhiều may mắn. Còn với những người còn FA thì sẽ tìm được một nửa của mình trong năm mới.   8. Ra nghĩa trang để đón Giao thừa

Nghĩa trang tại khắp nơi trên đất nước Chile sẽ sáng rực vào đêm Giao thừa, do người dân sẽ tới đây và cùng người thân đã mất của mình cùng đón khoảnh khắc thiêng liêng này, việc này còn sưởi ấm những ngôi mộ lạnh lẽo.    Người dân sẽ mang nến thơm, hoa, mở nhạc nhẹ… và cùng nhau ngồi ôn lại kỷ niệm về người đã khuất cũng như là kỷ niệm về một năm cũ đã qua.

Don nam moi kieu ky quac de mong duoc may man hinh anh 2
Càng vỡ nhiều bát đĩa thì càng may mắn

9. Bát đĩa vỡ càng nhiều càng tốt

Với người Việt cũng như một số dân tộc khác thì việc bát đĩa vỡ là vô cùng xui xẻo, lại càng kiêng kỵ việc vỡ bát đĩa vào ngày mùng 1 hàng tháng hay ngày đầu năm mới. Thế nhưng, với người dân Đan Mạch thì bát đĩa vỡ càng nhiều thì lại càng may mắn.    Người Đan Mạch sẽ giữ lại những bát đĩa cũ trong năm và chờ tới đêm Giao thừa thì … ném sang nhà người khác. Trước cửa nhà nào có nhiều bát thì chứng tỏ nhà đó có nhiều bạn bè và năm mới sẽ gặp nhiều may mắn.
 
10. Mặc quần áo chấm bi Chấm bi vẫn là “mốt” thời trang được chị em phụ nữ ưa chuộng, và người dân Philippin đặc biệt ưa chuộng “mốt” này vào ngày đầu năm mới. Người dân Philippin quan niệm rằng hình tròn tượng trưng cho sự may mắn và thịnh vượng, chính vì vậy, vào ngày Tết, người dân sẽ mặc đồ có hình tròn để mong một năm được viên mãn, đường phố cũng tràn ngập các biểu tượng, hoa văn hình tròn.   P.T (Tổng hợp)  
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Đón năm mới kiểu kỳ quặc để mong được may mắn

Hiện tượng bát hương bốc cháy có điềm báo gì?

Bát hương bốc cháy được chia làm 2 loại: hoá âm (cháy âm ỷ ở dưới chân bát hương) và hoá dương (cháy ở chân nhang bên trên) được coi là có điềm báo tâm linh
Hiện tượng bát hương bốc cháy có điềm báo gì?

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Về mặt Tâm linh, bát hương được coi là "căn nhà vô hình" của tổ tiên trong gia đình, do vậy đây được coi là 1 điềm báo trước sẽ có sự kiện gì đó sắp diễn ra trong gia đình chủ nhà đó. 

Hiện nay rất nhiều gia đình thắp hương thường xuyên, và đôi khi chúng ta thấy có hiện tượng bát hương tự bốc cháy. Nếu không duy tâm thì vấn đề này được nghĩ là do không lau dọn ban thờ và nhiều chân nhang quá, hay do thời tiết hanh khô gặp gió nên dễ bắt cháy.

 
Hien tuong bat huong boc chay co diem bao gi hinh anh
 Ảnh minh họa

Hóa bát nhang (bát hương bốc cháy) được chia làm 2 loại là hoá âm (cháy âm ỷ ở dưới chân bát hương) và hoá dương (cháy đùng đùng chân nhang bên trên)   - Bát hương hóa dương: lửa cháy đùng đùng thường báo điềm tốt, lộc lá, làm ăn khấm khá.   - Bái hương hóa âm: chỉ âm ỉ chân hương, không cháy thành lửa thường báo điềm xấu: mồ mả động hoặc bị mất tiền (lai lừa, cho vay không đòi được, giao trứng cho ác...)   Có nhiều cách hóa giải hợp lý để an tâm trong nhiều tình huống để các bạn tham khảo:   - Dọn dẹp sạch sẽ xung quanh bát và ban thờ, khi thắp hương chú ý theo dõi, để ý không là dễ dẫn đến hoả hoạn
 
- Nếu hóa âm, chân nhang còn lại tỉa bớt đem hóa riêng và rải phép ít tro trước nhà, hóa dương thì ngược lại rải sau nhà.
 
- Mua hoa quả thắp lễ. Hóa âm mua đồ chẵn, và hóa dương thì đồ lẻ....   Phụ nữ đến kỳ kinh nguyệt có được đi chùa lễ Phật?5 ngôi chùa cầu được ước thấy nên đi lễ đầu nămLễ chùa mà phạm phải 7 điều thì công quả mất hết Sưu tầm
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Hiện tượng bát hương bốc cháy có điềm báo gì?

Lưu ý cần phải biết trong phong thủy phòng khách để tránh gặp xui

Bố cục vuông vắn, nội thất đơn giản, ánh sáng tự nhiên...là những lưu ý đầu tiên mọi gia chủ cần biết trong bố trí phong thủy phòng khách.
Lưu ý cần phải biết trong phong thủy phòng khách để tránh gặp xui

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Bố cục vuông vắn, nội thất đơn giản, ánh sáng tự nhiên...là những lưu ý đầu tiên mọi gia chủ cần biết trong bố trí phong thủy phòng khách.

  So với các phòng trong ngôi nhà, phòng khách là nơi nhiều người xuất hiện nhất đồng thời cũng là trung tâm sinh hoạt hàng ngày của mọi thành viên trong gia đình. Căn phòng này là tâm điểm chú ý của nhiều người nên cách bài trí phong thủy phòng khách vô cùng quan trọng. Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe, tài vận của cả gia đình.

Luu y can phai biet trong phong thuy phong khach hinh anh
Phong thủy phòng khách


1. Về bố cục phong thủy phòng khách


Khi bước vào một ngôi nhà khác nhau chúng ta có cảm cảm giác khác biệt, nơi thì sảng khoái tinh thần, nơi lại tạo không khí ảm đạm, nặng nề. Điều đó phần lớn do bố cục của căn nhà, đặc biệt là phòng khách quyết định. 
 
Tốt nhất phòng khách nên được bố trí ngay gần cửa chính. Nguồn khí từ cửa chính sẽ lưu thông vào trong ngôi nhà liên tục, tạo cảm giác thoáng mát, không bị bí bách. Trường hợp cửa chính ở ngoài hành lang tối thì gia chủ cần đảm bảo hành lang sạch sẽ, đủ ánh sáng và tránh cản trở lưu thông không khí.
 
Phòng khách nên chọn bố cục vuông vắn, rộng rãi, nhiều ánh sáng và kết cấu hài hòa. Tuy nhiên tránh bài trí những đồ vật quá nhiều góc nhọn như bàn ghế, tủ gỗ…Hoặc có thể trang trí những chậu cây có tán lá to để che đi những góc cạnh này. 
 
Lưu ý: Không nên dùng chậu cây giả khiến không gian thiếu sức sống. Cây thật có tán lá to sẽ tiêu trừ sát khí từ những góc khuất, góc nhọn sinh ra, theo đó giảm năng lượng xấu cho phòng khách. Những loại cây xanh phù hợp để trang trí trong phòng khách như: trúc phú quý, cây phát tài…Các loại cây này có sức sống mãnh liệt, có dưỡng khí hút những nguồn năng lượng tiêu cực.

Ngoài ra, khi sắp xếp bố cục phòng khách, bạn cần đặc biệt lưu ý: Những điều kiêng kỵ trong phong thủy phòng khách để hạn chế những điều rủi ro không đáng có ảnh hưởng đến cuộc sống của gia đình. 
 

2. Nội thất càng đơn giản càng dễ thúc vượng

Một phòng khách đúng tiêu chuẩn phong thủy là càng được bài trí đơn giản càng tốt. Những đồ nội thất cần có như một bộ ghế sofa, chiếc bàn trà, ti vi. Nếu muốn bố trí thêm bộ tranh hay tủ treo tường cần phải đảm bảo gọn nhẹ, dễ trưng bày. Các linh vật hay linh khí phong thủy cũng được sắp xếp gọn gàng, đúng phương hướng, tránh gây họa vào thân. 
 
Trong phong thủy phòng khách, ghế sofa đại diện cho yếu tố thủy, tủ tường cao tượng trưng cho núi. Nếu phối hợp ghế thấp và tủ cao là thế vô cùng lí tưởng. Ngược lại, nếu tủ thấp lại bố trí cùng ghế sofa cao sẽ hình thành thế cục có nước mà không có núi, không tốt theo phong thủy.
 
Khi treo tranh để tạo phong thủy phòng khách hữu tình, gia chủ cần lưu ý chọn tranh phù hợp với địa vị, thân phận cũng như nghề nghiệp của mình. Ngoài ra, nên treo đồng hồ trong phòng khách để có tác dụng chiêu tài, hóa sát khí và tăng vận thế. Tuy nhiên, cần lưu ý không nên quay mặt đồng hồ hướng vào trong mà nên treo hướng ra cửa hoặc ban công. Bạn nên xem thêm: Những lưu ý khi treo đồng hồ trong phòng khách để vận dụng tốt, làm tăng thêm khí năng trong gia đình. 
 

3. Nguồn ánh sáng cho phòng khách

Nên tận dụng tối đa ánh sáng tự nhiên từ cửa chính, cửa phụ và các cửa sổ trong phòng khách. Trường hợp căn hộ ở góc khuất sáng hoặc bị bao quanh bởi các căn hộ khác, gia chủ nên lắp đặt hệ thống chiếu sáng hợp lí. Nên sử dụng đèn chiếu sáng, đèn nền và đèn trang trí được phân bổ ở những vị trí hợp lí trong phòng khách
 
Ngoài ra cần lưu ý, thời gian chiếu sáng trong phòng khách lâu nên sử dụng những loại đèn chiếu sáng tiết kiệm điện và mức độ tỏa nhiệt không cao, tránh gây nhức mỏi mắt hoặc nóng nực. 

Nguyên tắc phong thủy đặc biệt cấm kỵ một phòng khách thiếu ánh sáng, kể cả những góc khuất. Bạn nên tham khảo thêm bài viết Ánh sáng phòng khách theo nguyên tắc phong thủy để có cách áp dụng đúng, mang đến cho gia đình may mắn, hài hòa và yên bình.  
 
Có thể bạn quan tâm: 5 mẹo nhỏ xoay chuyển phong thủy phòng khách Cải thiện phong thủy phòng khách nhờ dùng chuẩn đèn Phong thủy phòng khách vượng tài nhờ treo tranh cửu ngư đúng cách Phòng khách chuẩn phong thủy thúc vượng tài lộc dồi dào ST

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Lưu ý cần phải biết trong phong thủy phòng khách để tránh gặp xui

Ngũ hành Thổ - tổng hợp ý nghĩa các nạp âm

Nạp âm của ngũ hành Thổ gồm 6 đại diện Lộ Bàng Thổ, Đại Trạch Thổ, Sa Trung Thổ, Bích Thượng Thổ, Thành Đầu Thổ, Ốc Thượng Thổ. Xem ý nghĩa nạp âm của ngũ hành
Ngũ hành Thổ - tổng hợp ý nghĩa các nạp âm

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Nạp âm của ngũ hành Thổ gồm 6 đại diện Lộ Bàng Thổ, Đại Trạch Thổ, Sa Trung Thổ, Bích Thượng Thổ, Thành Đầu Thổ, Ốc Thượng Thổ, mỗi nạp âm là một phương diện khác nhau về tính chất Thổ.



► Tham khảo thêm: Mệnh Thổ hợp màu gì theo ngũ hành tương sinh
 
Tong hop y nghia cac nap am cua ngu hanh Tho hinh anh
 
"Lộ Bàng, Đại Trạch, Sa Trung Thổ Đắc Mộc như đạt thanh vân lộ Ngoại hữu tam ban phách Mộc gia Phùng chi tất mệnh tu nhập mộ."
Ngũ hành Thổ gặp Mộc thì được Thủy, chỉ có thể hanh thông. Thổ sinh Kim, Kim nhiều thì Thổ tất biến, Thổ mạnh thì được Kim thì mới khống chế được điểm cốt yếu của nó. Thổ gặp Thủy thì khắc, Thủy nhiều thì Thổ xói mòn, Thủy yếu thì Thổ được bồi đắp tất chặn được Thủy. Thổ ỷ lại vào Hỏa, Hỏa nhiều thì Thổ khô cằn, cạn kiệt, Hỏa cũng có thể sinh Thổ, Thổ nhiều thì Hỏa lụi tàn. 

Mời bạn đọc xem thêm bài viết: Ngũ hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ là gì để hiểu hơn các thuộc tính ngũ hành. 
 

1. Lộ Bàng Thổ - Đất đường lộ 


Đào Tông Ngại viết: "Canh Ngọ Tân Mùi, Mộc trong Mùi sinh Hỏa của Ngọ. Hỏa vượng tạo hình cho Thổ, Thổ mới sinh chưa đủ sức để nuôi dưỡng vạn vật nên gọi là Lộ Bàng Thổ". Lộ Bàng Thổ (đất đường lộ) không sợ Mộc, vì cây không sống giữa đường cái quan hay trên bãi cát, đầm lầy. Cả ba hành Thổ này nếu gặp Mộc không bị khắc dù Mộc khắc Thổ, Thổ hao Mộc lợi, trái lại còn có đường công danh, tài lộc thăng tiến không ngừng.
 
Hỏa vượng, Thổ thành hình, đất cứng bởi vậy tâm chất quật cường mà quá nóng nảy, tâm tình chính trực nhưng lại không chín chắn để phân biệt cho rõ ràng thiện ác thuận lợi hay không thuận lợi. Lộ Bàng Thổ đất rộng, trải dài miên viễn cần có Thủy cho đất hết khô để cây cỏ mọc. Lộ Bàng Thổ trong ngũ hành Thổ vào nghiên cứu, học vấn sẽ như chất Thủy tưới cho Thổ trở nên hữu dụng.
 
Lộ Bàng Thổ thiếu khả năng làm con người hành động để xoay chuyển thời thế nên đứng vị thế một lý thuyết gia hay hơn. Canh Ngọ, Ngọ thuộc Hỏa, Hỏa sinh Thổ làm mất nguyên khí sức đề kháng hung vận không bằng Tân Mùi, vì Mùi ở vào chính vị Thổ nên nhẫn nại kiên trì hơn.
 

2. Bích Thượng Thổ - Đất trên tường


Đào Tông Ngại viết: "Canh Tý, Tân Sửu thuộc Bích Thượng Thổ, Sửu là chính vị gia Thổ mà Tý lại là đất vượng Thuỷ, Thổ gặp nhiều Thuỷ trở thành đất sét nên gọi là Đất trên tường".
 Bích Thượng Thổ hướng nội lại kín kẽ, nội ngoại không tương thông. Bích Thượng Thổ phải có cột để dựa thì mới vững chắc, mới hưng thịnh gia môn. Có thể tránh nóng nhưng bên trong thiếu lửa, tránh được cái lạnh của hàn khí. Bích Thượng Thổ phải dựa vào tường, vách, núi thì mới ổn định, thành công chủ yếu dựa vào sự tô vẽ hay che giấu bên ngoài tường giống như một cô gái phải hoá trang mới dám ra khỏi cửa vậy.
 

3. Thành Đầu Thổ - Đất trên thành


Đào Tông Ngại viết: "Mậu Dần, Kỷ Mão là Thành Đầu Thổ, thiên can Mậu Kỷ thuộc Thổ, Dần là Cấn sơn, Thổ tích luỹ thành núi, Cấn là Sơn mang ý nghĩa dừng lại, núi ngoài thành có ý nghĩa ngăn chặn nên gọi là Đất trên thành". Đất này có thể nuôi dưỡng vạn vật phát huy căn gốc, vững chắc sừng sừng chung thuỷ sắc son. 
Thành Đầu Thổ có thể gọi là ngọc bích trên trời, là kinh thành dát vàng của hoàng đế, mang thế rồng hạ nên đất này lúc là bức tường vững chắc lúc lại là vụn đá chân tường cả hai đều có sự độc đáo riêng của nó. Tường thành vốn được dùng để ngăn chặn quân địch, vì thế vị trí Thành Đầu Thổ là vị trí cao nhất, là nơi hoàng thượng cao quý đứng, cũng là nơi sản sinh ra dã tâm, hi vọng thống trị của con người. 
 

4. Sa Trung Thổ - Đất trong cát


Đào Tông Ngại viết: "Bính Thìn, Đinh Tỵ là Sa Trung Thổ, kho Thổ của Thìn làm Tỵ tuyệt tự mà trong thiên can Bính Đinh lại là Hỏa, khiến Thìn nhỏ bé dần, Tỵ lâm Quan tức tuyệt khố, vượng Hỏa lại phục sinh nên gọi là Đất trong cát".
 Sa Trung Thổ kế thừa dương khí, khi dương khí qua đi thì khí chất ngưng tụ chờ đợi tương lai. Sa Trung Thổ phiêu bạt mịt mùng mà trở thành thảm cát bao la, đất này trong sạch là nơi Long Sà ẩn nấp, nơi lăng cốc thiên biến vạn hoá, hình thế kì dị. Cát thiếu nước nên không có sức ngưng tụ chỉ cần một trận gió là tiêu điều tản mát.
 

5. Đại Trạch Thổ - Đất nền nhà


Đào Tông Ngại viết: "Mậu Thân, Kỷ Dậu là Đại Dịch Thổ, thân là Càn, Càn là địa, Dậu là Đoài tức trạch, khe, Mậu Kỷ thuộc Thổ lại thêm trạch Càn tượng trưng cho đất thì chỉ có nền đất mỏng manh trên nền nhà mà thôi". 
Đại Trạch Thổ khí đã hạ, vạn vận lui về nghỉ ngơi, rùa rút đầu vào vỏ, mĩ lệ mà vô tư lự.
Đại Trạch Thổ đường đường chính chính, dũng cảm kiên cường khắp năm châu không chỗ nào không có, mà còn có phương vị Càn nên phúc đức đầy đủ, thay đổi trời đất, gánh trên mình trọng trách lớn lao. Nó giống như một vùng đất bằng hoang vu không biên giới nhìn ra xa chỉ thấy mênh mông đất trời.
 

6. Ốc Thượng Thổ - Đất trên mái


Đào Tông Ngại viết: "Bính Tuất, Đinh Hợi là Ốc Thượng Thổ, Bính Đinh thuộc Hỏa, Tuất Hợi là Thiên Môn, Hỏa tất nhạt thì Thổ sẽ được sinh ra nên gọi là đất trên mái". 
Ốc Thượng Thổ khí của nó trong ngũ hành Thổ thành đồ vật, là một đồ vật toàn mĩ lại theo vòng tuần hoàn âm dương, vị thế nằm giữa âm dương đất trời. Ốc Thượng Thổ hình thành từ Thủy, Thủy Hỏa dung hòa lại tích luỹ từ sương tuyết, trải qua mưa gió mà thành đất (ngói) vĩnh hằng. Thổ hòa trộn với Thủy trải qua Hỏa rèn luyện trở thành một thứ Thổ chắc chắn, có thể cản được mưa gió, tuyết, sương con người mới có thể nghỉ ngơi. Tuy vậy trải qua một cuộc bể dâu nhưng Ốc Thượng Thổ lại không chắc chắn, rơi là vỡ nát giống như một người có tấm lòng nhân ái, thường xuyên hi sinh bản thân vì người khác vậy nên tính ỷ lại, tính chờ đợi của họ cũng rất lớn.
Cách hóa giải cho người có bát tự vượng Thổ
Lichngaytot.com

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Ngũ hành Thổ - tổng hợp ý nghĩa các nạp âm

Nhận diện gương mặt của gái ế

Có rất nhiều người phụ nữ xinh đẹp, điều kiện kinh tế khá giả, tính tình chan hòa nhưng mãi vẫn không tìm được đối tượng cho mình. Theo nhân tướng học thì
Nhận diện gương mặt của gái ế

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Có rất nhiều người phụ nữ xinh đẹp, điều kiện kinh tế khá giả, tính tình chan hòa nhưng mãi vẫn không tìm được đối tượng cho mình. Theo nhân tướng học thì tướng mạo cũng là nhân tố ảnh hưởng đến vận đào hoa.

  Lông mày hình chữ “bát-八”
 
Những người này thường bi quan, nhìn cuộc sống bằng con mắt tiêu cực, lúc nào cũng ủ rũ, hiếm khi nở nụ cười, tạo cho người khác cảm giác khó gần, chuyện tình cảm tất nhiên cũng sẽ bị ảnh hưởng. Ngoài ra, lông mày rậm còn là những người lụy tình, dễ bị cảm xúc chi phối, yếu đuối, những người này chuyện tình cảm cũng khá thăng trầm.   Hai mắt to
 
Những người mắt to có đời sống tình cảm rất phong phú, yêu đương nhiều nhưng khó được lâu dài, mỗi mối tình chỉ thoảng qua dăm bữa nửa tháng. Phải trải qua nhiều lần thất bại trong tình yêu thì mới có thể tìm thấy tình yêu đích thực.

Nhan dien guong mat cua gai e hinh anh
Ảnh minh họa
Khuôn mặt nhỏ, mũi cao
 
Những người này đề cao cái tôi và lòng tự trọng, khá nam tính, điều này tương khắc với đàn ông. Chính vì thế nên sẽ nảy sinh rất nhiều mâu thuẫn khiến cho đường tình duyên gặp khá nhiều trắc trở.    Môi mỏng
 
Phụ nữ môi mỏng thì khó tìm thấy đối tượng phù hợp với mình. Trong quá trình tìm kiếm hạnh phúc, họ không đủ kiên nhẫn, thường xuyên cảm thấy thất vọng. Tốt nhất là nên nhẫn đại chờ đợi người trong mộng tìm đến.
 
Miệng nhỏ
 
Người phụ nữ miệng nhỏ thường yếu đuối, phụ thuộc vào đàn ông. Trong tình yêu, họ khó tìm được đối tượng yêu thương mình thực sự, có chăng chỉ là sự thương hại mà thôi. Chính vì thế, đường tình duyên cũng khá lận đận.
► Xem nốt ruồi trên mặt biết số mệnh, vận hạn chuẩn xác

Theo Xingxiangxue
 
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Nhận diện gương mặt của gái ế

Núi cửu tinh là gì?

Cửu tinh chỉ 9 hình thể núi khác nhau có thế long mạch kết huyệt.
Núi cửu tinh là gì?

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Cửu tinh còn gọi là huyệt tinh hoặc tinh phong (núi kết huyệt).

Nui cuu tinh la gi hinh anh
Ảnh minh họa

Nó bao gồm các núi: Tham Lang tinh, Cự Môn tinh, Lộc Tồn tinh, Văn Khúc tinh, Liêm Trinh tinh, Vũ Khúc tinh, Phá Quân tinh, Tả Phụ tinh, Hữu Bật tinh.

Trong Cửu tinh có 3 cát tinh là Tham Lang, Cự Môn, Vũ Khúc. Nếu được an táng tại các núi này thì chủ huyệt đại phú quý.

Trong thiên hạ, núi nhiều vô kể. Phần lớn là những núi pha tạp các loại của Cửu tinh. Nếu ác tinh có thể có chuyển thành cát tinh, nơi huyệt kết sẽ nổi gò đẹp.

Cửu tinh hành long không thể thiếu được các núi hộ vệ, trước phải có núi Quan tinh, sau có núi Quỷ tinh. Quý long kết huyệt phải có nhiều gò bao bọc trong khi đó tiện long không có được điều này.

Cửu tinh hành long đều lấy đoan chính (không xiên, méo, lệch) làm quý, kỵ xấu, ác, phá, vỡ. Cát tinh phá, bại hoại cũng biến thành hung tinh (núi hung).

Hám Long Kinh nói: “Núi non bị phá,  bị vỡ, không bao bọc được bản thân, sinh quái đản. Long mạch đoan chính phải không phá, không vỡ. Long mạch xấu là long mạch phá, bại. “Quái tinh quái huyệt xuất hung hào” (xuất hiện cường hào, ác bá) làm hại dân chúng.

 Theo Bí ẩn thời vận


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Núi cửu tinh là gì?

Lễ hội trong ngày 20 tháng 10 âm lịch - Hội Chùa Vẽ

Hội Chùa Vẽ được tổ chức vào ngày 20 tháng 10 âm lịch tạilàng Đoạn Xá, xã Đông Hải, huyện An Hải, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Lễ hội trong ngày 20 tháng 10 âm lịch - Hội Chùa Vẽ

Lễ hội trong ngày 20 tháng 10 âm lịch - Hội Chùa Vẽ

Hội Chùa Vẽ

Thời gian: tổ chức vào ngày 20 tháng 10 âm lịch.

Địa điểm: làng Đoạn Xá, xã Đông Hải, huyện An Hải, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.

Đối tượng suy tôn: nhằm suy tôn đức Phật, đức thánh Trần (Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn).

Nội dung: Hằng năm cứ đến ngày mồng 10 tháng 8 âm lịch, nhân dân địa phương lại tổ chức hội chùa để tưởng nhớ đến công lao của Trần Hưng Đạo. Trong những ngày lễ hội, người ta thường chuẩn bị hoa quả, đèn hương và đặc biệt là bánh đa. Tục truyền rằng ngày xưa Trần Hưng Đạo thường cho rắc hạt vừng lên bánh tao thành hình bản đồ để gửi cho binh sỹ, theo đó binh sỹ vừa biết được tình hình lại có lương ăn. Lễ hội chùa Vẽ thường kéo dài trong vòng 10 ngày với rất nhiều trò vui nhộn thu hút được sự tham gia của đông đảo nhân dân địa phương và khách thập phương về dự.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Lễ hội trong ngày 20 tháng 10 âm lịch - Hội Chùa Vẽ

Hình xăm ngôi sao cho các bạn nữ 2014 –

Hình xăm ngôi sao đơn giản thường rất thu hút các bạn nữ . 1 hình xăm ngôi sao nhỏ trên vai , trên tay sẽ khiến các bạn gái trở nên quyến rũ , gợi cảm hơn Hình xăm ngôi sao khiến cho các bạn gái trở nên quyến rũ sexy Hình xăm ngôi sao trên tay Một dả
Hình xăm ngôi sao cho các bạn nữ 2014 –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Hình xăm ngôi sao đơn giản thường rất thu hút các bạn nữ . 1 hình xăm ngôi sao nhỏ trên vai , trên tay sẽ khiến các bạn gái trở nên quyến rũ , gợi cảm hơn

hinh-xam-ngoi-sao-11

Hình xăm ngôi sao khiến cho các bạn gái trở nên quyến rũ sexy

hinh-xam-ngoi-sao-1

Hình xăm ngôi sao trên tay

hinh-xam-ngoi-sao-2

Một dải hình xăm ngôi sao trên bờ vai gợi cảm

hinh-xam-ngoi-sao-3


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Hình xăm ngôi sao cho các bạn nữ 2014 –

Tướng diện phụ nữ –

Người xưa nói: “nhơn ư trung xuất hình ư ngoại” nghĩa là : “lòng con người ra sao, phát hiện ra ngoài như vậy”. Đó là câu nói chỉ rõ về hình tướng. Xem tướng mặt Biết xem tướng rất có ích cho mọi việc ở đời, dù không phải là chuyên nghiệp như các nhà
Tướng diện phụ nữ –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tướng diện phụ nữ –

Ba cha tám mẹ là những ai ?

Theo "Thọ mai gia lễ": Ba cha là: Thân phụ: Cha sinh ra mình. Kế phụ: Sau khi cha chết, mẹ lấy chồng khác, chồng mới của mẹ là kế phụ hay, bố dượng. Dưỡng phụ: Bố nuôi.
Ba cha tám mẹ là những ai ?

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Tám mẹ là:

  1. Đích mẫu: Vợ cả của bố.
  2. Kế mẫu: Khi còn nhỏ mẹ đã mất, cha lấy vợ khác để nuôi nấng mình.
  3. Từ mẫu: Mẹ chết từ tấm bé, cha sai người vợ lẽ nuôi mình bú mớm.
  4. Dưỡng mẫu: Mẹ nuôi, cha mẹ nghèo cho mình để người khác nuôi.
  5. Xuất mẫu: Là mẹ sinh ra mình nhưng bị cha ruồng rẫy.
  6. Giá mẫu: là mẹ sinh ra mình, nhưng khi cha mất thì đi lấy chồng khác.
  7. Thứ mẫu: Là mẹ sinh ra mình nhưng là vợ lẽ của cha.
  8. Nhũ mẫu: Mẹ vú, cho mình bú mớm từ khi còn tấm bé.

Trên đây là định nghĩa theo "Thọ mai gia lễ", chưa nói đến những người đã lấy vợ lấy chồng thì cha mẹ vợ, cha mẹ chồng cũng như cha mẹ mình. Vậy thì, còn ba loại nhạc phụ và tám loại nhạc mẫu. Tất cả phải 6 cha, 16 mẹ.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Ba cha tám mẹ là những ai ?

Bàn chân của tỉ phú có điều gì khác biệt? - Nhân tướng - Xem Tử Vi

Bàn chân của tỉ phú có điều gì khác biệt?, Nhân tướng, Xem Tử Vi, xem bói, xem tử vi Bàn chân của tỉ phú có điều gì khác biệt?, tu vi Bàn chân của tỉ phú có điều gì khác biệt?, tu vi Nhân tướng

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Bàn chân của tỉ phú có điều gì khác biệt?

Những người nhiều tiền của thường có tướng bàn chân khác biệt so với người bình thường. Dưới đây là những sự khác biệt đó.

1. Ngón chân thứ hai dài hơn ngón chân cái

Ban chan cua ti phu co dieu gi khac biet hinh anh
 

Trong nhân tướng học gọi đây là kiểu tướng chân Hy Lạp. Từ xa xưa, các vị vua chúa cổ đại hay những người nắm giữa vị trí cao trong xã hội đa phần đều có kiểu chân với ngón chân thứ hai nổi trội, dài hơn tất cả những ngón chân khác. Chủ nhân của tướng chân này là người quyết đoán, có khả năng lãnh đạo tốt, tinh thần trách nhiệm cao, kể cả trong công việc và cuộc sống.

Hơn thế, người này tính tình sôi nổi, lúc nào cũng căng tràn sức sống nên dỡ trở thành trung tâm của mọi sự chú ý. Nhờ những mối quan hệ hài hòa, họ dễ dàng đạt được thành công hơn so với người khác.

2. Ngón chân cái, ngón thứ hai và ba bằng nhau

Độ dài ba ngón chân cái, thứ hai và thứ ba bằng nhau được gọi là kiểu chân La Mã. Người có tướng chân này tính tình hài hòa, hướng ngoại, dễ được mọi người yêu mến. Ngoài ra, người này có tính cách độc lập, tự tin vào bản thân, ghét phải phụ thuộc vào người khác nên lúc nào cũng cố gắng để tìm kiếm con đường phát triển của riêng mình.

Bên cạnh đó, người này còn có số khởi nghiệp sớm, ban đầu gặp không ít khó khăn, trở ngại nhưng cuối cùng thành công rực rỡ, hưởng cuộc sống vinh hoa phú quý.

Ban chan cua ti phu co dieu gi khac biet hinh anh
 

3. Ngón chân cái dài nhất

Kiểu chân này còn được gọi là chân Ai Cập. 5 ngón của bàn chân hình thành một cái dốc với đỉnh dốc là ngón chân cái.

Chủ nhân kiểu chân này có cá tính mạnh mẽ, tự tin vào bản thân nhưng đôi khi thái quá trở thành kiêu căng, ngạo mạn. Tuy nhiên, khi đã quyết tâm làm việc gì họ sẽ nỗ lực tới cùng. Do đó, đây cũng là một trong tướng chân của người giàu có, không phải lo lắng nhiều về vật chất.

4. Đặc điểm móng chân

Những người có móng chân hình tròn, trơn bóng, sắc hồng hào thường có số giàu sang phú quý. Đặc biệt nếu là nữ giới thì có mệnh làm phu nhân, không những được hưởng tiền bạc từ chồng mà còn có kẻ hầu người hạ để sai khiến. Nếu cộng thêm đặc điểm móng chân cụp xuống dưới càng chứng tỏ người này giàu sang, có thể trở thành tỉ phú.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Bàn chân của tỉ phú có điều gì khác biệt? - Nhân tướng - Xem Tử Vi

Con trai tuổi nào đa tình nhất?

Bản tính thích tự do, ham cái mới khiến những anh chàng tuổi Ngọ và Thìn xếp đầu bảng trong danh sách này.
Con trai tuổi nào đa tình nhất?

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

No1: Chàng trai tuổi Ngọ 

Vốn yêu thích tự do nên trong tình yêu, những anh chàng tuổi Ngọ vô cùng chú trọng đến việc tìm không gian riêng cho mình. Tuy nhiên, không thể phủ nhận tình cảm chân thành họ dành cho đối phương trong giai đoạn chớm nở của tình yêu. Khi giai đoạn ngắn ngủi này kết thúc, níu giữ họ cho riêng mình có lẽ là việc khó hơn cả lên trời.

20140702-boi-van-menh-tuoi-ngo-1307-1878

Những chàng trai tuổi Ngọ đã cân nhắc khá kỹ lưỡng trước khi đưa ra quyết định quan trọng trong chuyện tình cảm, nhưng nếu có cảm giác không hài lòng, họ lập tức rời bỏ đối phương để đi tìm một nửa phù hợp hơn. Nguyên nhân chính bắt nguồn từ sự phong lưu, đa tình của người tuổi Ngọ.

No2: Chàng trai tuổi Thìn

Những anh chàng tuổi Thìn không những đa tình mà còn ham "của lạ". Trong bất cứ hoàn cảnh nào, họ đều muốn chinh phục và thưởng thức điều mới mẻ. Thay đổi tình yêu với những chàng trai tuổi Thìn là chuyện cơm bữa và không thể thiếu trong cuộc sống này.

tuoi-thin-01-1782-1407107071.jpg

Con trai tuổi Thìn hài hước, có biệt tài ăn nói nên đi tới đâu cũng gây sự chú ý và có sức hút mạnh với người khác giới. Cuộc đời của họ trải qua không ít mối tình. Với họ kết thúc một mối tình là sự khởi đầu cho những trải nghiệm mới thú vị hơn.

No3: Chàng trai tuổi Dậu

Với những anh chàng cầm tinh con Gà, tình cảm cũng như những phương diện khác của cuộc sống, đều phải rõ ràng, không có chuyện yêu nửa vời, nói chia tay năm lần bảy lượt rồi lại quay về với nhau. Ngoài ra, họ biết mình có số đào hoa, đa tình nên rất tự tin trong chuyện tình cảm. 

chinh-phuc-nguoi-tuoi-dau-6092-140710707

Người tuổi Dậu không tin vào tình yêu vĩnh cửu mà chỉ quan tâm tới cảm giác tức thời. Do đó, một khi đã hết cảm giác yêu, chàng trai tuổi Dậu sẽ chia tay dứt khoát, không chút vướng bận mà đi tìm tình yêu mới.

Mr.Bull


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Con trai tuổi nào đa tình nhất?

Chọn ra màu sắc phù hợp cho tấm mành trong gia đình

Mành là đồ vật quen thuộc trong ngôi nhà Việt, vậy màu sắc của mành như thế nào mới phù hợp? Hãy cùng ## tìm ra màu sắc chuẩn cho bạn.
Chọn ra màu sắc phù hợp cho tấm mành trong gia đình

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Mành là đồ vật quen thuộc trong ngôi nhà Việt, vậy màu sắc của mành như thế nào mới phù hợp? Hãy cùng ## tìm ra màu sắc chuẩn cho bạn.


► Xem thêm: Ngũ hành tương sinh và những ảnh hưởng đến cuộc đời, vận mệnh

Chon ra mau sac phu hop cho tam manh trong gia dinh hinh anh
 
Màu xanh lá
 
Màu xanh lá phù hợp với những người mong muốn thuận lợi trong học hành, thi cử, vậy nên thích hợp dùng mành màu xanh lá cho tại thư phòng hoặc phòng ngủ cho trẻ. Ngoài ra, màu sắc này có thể khiến tư duy và cảm xúc đều được trấn tĩnh, tăng chất lượng đọc sách và giảm căng thẳng cho mắt, có lợi cho sức khỏe.
Gọi tên những con giáp không có sự nghiệp thuận lợi trong năm 2016
Trong sự nghiệp, nhiều người cố gắng hết mình tuy nhiên không đạt được nhiều thành tựu, tuy nhiên cũng có trường hợp ngược lại, điều này chính là phụ thuộc vào

Màu đỏ

 
Theo phong thủy, mành có gam màu đỏ có lợi cho đào hoa, tình duyên, thích hợp với những người độc thân muốn có nhân duyên tốt. Màu đỏ mang đến may mắn, tượng trưng cho tinh thần.   Màu vàng
 
Khi chọn mành có gam màu vàng có ý nghĩa trợ tài vận, đồng thời màu vàng rạng rỡ sẽ đem đến sự kích thích năng lượng tích cực của mỗi thành viên trong gia đình.
Chon ra mau sac phu hop cho tam manh trong gia dinh hinh anh 2
 
Màu tím
 
Tím là đại diện cho tình cảm, tài vận. Ngoài ra, màu tím có thể trợ giúp EQ, nâng cao tính sáng tạo, mang đến cảm giác lãng mạn, cao quý và thần bí. Màu sắc này là sự lựa chọn tốt nhất cho người làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật.
Chi Nguyễn
 

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Chọn ra màu sắc phù hợp cho tấm mành trong gia đình

Kiêng kỵ bố trí phòng ngủ sau bàn thờ

Một trong những cấm kỵ của Phong thủy cũng như của phong tục truyền thống dân gian là phòng ngủ không nên bố trí ngay phía sau bàn thờ, trang thờ thần phật, Tổ tiên.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Một trong những cấm kỵ của Phong thủy cũng như của phong tục truyền thống dân gian là không được cư trú trước mặt các vị Thần linh hoặc phía sau miếu tự. Điều đó có nghĩa là trong nhà, phòng ngủ không nên bố trí ngay phía sau bàn thờ, trang thờ thần phật, Tổ tiên. Theo Phong thuỷ thì đặt giường ngủ ngay phía sau bàn thờ sẽ dễ gây nên những bất lợi cho quan hệ tình cảm và sinh hoạt vợ chồng.

Cũng vậy, dân gian không chỉ cấm kị việc đặt giường ngủ của vợ chồng sau bàn thờ, mà còn cho rằng những người trong độ tuổi từ 12 đến 60 không nên ngủ ở ngay phía sau trang thờ, bàn thờ. Điều này nhằm tránh nảy sinh những bất lợi đối với “Đào hoa nhân duyên”, ngăn chặn sát khí làm cho tình cảm vợ chồng, đôi lưa trở nên nhạt nhẽo, thậm chí hai bên có thể bât hòa và thất vọng về nhau.


Về phương diện khoa học:

Một đặc điểm chung của con người là hay liên tưởng đến những gì diễn ra quanh mình. Nếu phòng ngủ đặt ngay sát phía sau bàn thờ thì người ngủ ở đó sẽ thường xuyên ngửi mùi nhang khói, nghe những lời tụng niệm, đọc kinh, gõ mõ,…từ đó liên tưởng đến Thần Thánh, Tổ tiên và những người đã qua đời. Cũng vì thế, trong tiềm thức, họ sẽ nảy sinh tư tưởng hướng về coi tâm linh, nhạt dần với đời sống trần tục, với quan hệ tình cảm, luyến ái nam nữ, vợ chồng.

Về mặt sinh lý, khoa học chứng minh rằng, từ độ tuổi 12 cho đến 18 là giai đoạn cơ thể con người bước vào tuổi dậy thì và trưởng thành. Do đó, các chất kích thích tiết ra từ hooc-môn sinh lý mà đặt tính cơ bản về giới tính của nam, nữ phát triển rất nhanh và gần như hoàn tất quá trình phát triển về mặt sinh lý và sự phát dục trong giai đoạn này.

Cấu tạo cơ quan sinh dục ở nam và nữ dần đi vào hoàn thiện, hình thành sự khác biệt về tính cách và bắt đầu nảy sinh sự tò mò rồi đi đến thèm muốn quan hệ với người khác giới. Cũng trong thời kỳ này, giữa hai giới bắt đầu sự cảm thông, hòa hợp, hay nói cách khác đó chính là những biểu hiện của thời kỳ tiền hôn nhân.

Từ độ tuổi 60 trở đi, cơ thể con người dần đi đế giai đoạn hết khả năng sinh sản, rồi già lão, những đòi hỏi và hứng thú về mặt sinh lý dần dần không còn nữa. Do đó, nêu những người chưa lập gia đình, những người ở độ tuổi từ 12 cho đến 60, thường xuyên sinh sống, cư trú ngay phía sau bàn thờ Thần Phật thì cách suy nghĩ, quan niệm của họ (về mặt tình cảm cũng như quan hệ giới tính) đều sẽ khác với những người bình thường khác. Hầu hết đều không thấy hứng thú trong chuyện quan hệ nam nữ mang chí hướng về cõi tâm linh, Thần Phật.

Theo đặt điểm sinh lý thì ở vào đọ tuổi dưới 12, thường thì trẻ em chưa hình thành tình cảm với người khác giới cũng như chưa hề có ý niệm gì về quan hệ giới tính. Còn những người ở độ tuổi trên 60 là những người đang đi về già, họ đã trải qua giai đoạn phát triển về mặt tâm sinh lý. Đây là giai đoạn đòi hỏi về qua hệ sinh lý giảm rõ rệt, và trên môt chừng mực nào đó, những nhu cầu âu yếm về mặt tâm linh có nhẹ hơn một chút. Nhưng dù thế nào đi chăng nữa, tư tưởng và tình cảm của những người thường xuyên sống, sinh hoạt ở ngay phia sau bàn thờ Thần Phật gây nên, cách tốt nhất là chọn một vị trí khác thích hợp hơn để làm nơi thờ tự, cúng bái.


Nếu không, bạn có thể sử dụng những biện pháp hóa giải khác như dùng ván gỗ hoặc bê tông ngăn phòng ngủ với bàn thờ lại, biến không gian ấy thành một lối đi tương đối thoải hoặc một cái kho để chứa đồ đạc.

- Đầu giường ngủ ngay phía sau bàn thờ: Vợ chồng dễ tranh cãi nhau, thậm chí đánh lộn nhau. Những người còn độc thân thì khó lập gia đình. Bất kể là đã lập gia đình hay chưa thì đều có khả năng xảy ra tình trạng lạnh nhạt về mặt tình cảm luyến ái, thậm chí rời bỏ gia đình đi tu.

- Giường ngủ nằm bên phải hoặc bên trái ở phía sau bàn thờ: Hai vợ chồng dễ xảy ra tranh cãi, đôi co thậm chí đánh lộn nhau.

- Chân giường quay về hướng ngay phía sau bàn thờ: Giữa hai vợ chồng dễ to tiếng, thậm chí đánh lộn nhau.

Một trong hai vợ chồng hoặc cả hai rất có thể gặp phải tai nạn khi ra khỏi nhà, nhất là xuất ngoại.

(Theo Eva)
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Kiêng kỵ bố trí phòng ngủ sau bàn thờ

Tướng người hình hỏa –

1. Hình Hỏa chính cục Ngũ bộ (đầu, mặt, thân mình, tay, chân) của người hình Hỏa chính cục thường có dạng trên nhọn dưới rộng, trên sắc dưới đầy đặn. Đặc điểm chung của người hình Hỏa chính cục là tính tình nôn nóng, lông mày vàng, sống mũi lộ đốt xư
Tướng người hình hỏa –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tướng người hình hỏa –

Số đào hoa của người tuổi Mùi

Người tuổi Mùi có số đào hoa ở mức độ bình thường. Nữ giới có số đào hoa phát triển hơn ở nam giới. Họ thường gặp may mắn trong tình duyên vào nửa cuối của mỗi
Số đào hoa của người tuổi Mùi

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

năm. Lúc đó, người tuổi Mùi đang độc thân sẽ tìm được cơ hội để có được tình yêu đẹp và một cuộc sống hạnh phúc.

Nữ giới tuổi Mùi thường có đời sống tình cảm sâu sắc. Họ có sức lôi cuốn mạnh mẽ từ vẻ đẹp nhẹ nhàng, nhã nhặn. Họ để lại nhiều ấn tượng với những người đàn ông có tính cách phóng khoáng. Lời khuyên dành cho nữ tuổi Mùi là, nên chú ý đến những người hoạt bát, năng động để tránh bỏ lỡ cơ hội khi tình yêu đến.

(Ảnh chỉ mang tính chất minh họa)

Để tăng thêm sức hấp dẫn với người khác giới, nữ giới tuổi Mùi nên chọn trang phục truyền thống cùng gam màu nhẹ để tăng thêm sự dịu dàng mà quý phái.

Theo phong thủy, những vật dụng dưới đây sẽ mang lại may mắn và tình yêu cho người tuổi Mùi: hoa sen, quả khế, ngọc trai.

Theo Bách khoa toàn thư 12 con giáp

 


 


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Số đào hoa của người tuổi Mùi

Cách bố trí đường vào nhà, lối đi và cửa trước hợp phong thủy

Phong thủy quan niệm lối đi và đường vào nhà là vấn đề rất quan trọng. Theo phong thủy, lối đi là phần đầu tiên của ngôi nhà, đón những vận may đến cho gia đình.
Cách bố trí đường vào nhà, lối đi và cửa trước hợp phong thủy

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Khi trở về ngôi nhà, chúng ta phải cảm thấy bị cuốn hút vào không gian sống của riêng mình khi bước qua khung cảnh dễ thương dù nó chật hẹp.

Nếu gia đình bạn sống ở chung cư, chúng ta cần tạo ra sự khác biệt cho không gian sống, biến nó thành một nơi mang vẻ độc đáo riêng: Chỉ với một tấm thảm chùi chân có màu sặc sỡ, một vài chậu kiểng, hay vài chi tiết trang trí nào đó.

Khu vực dẫn vào nhà

Nếu không cẩn thận, mảnh vườn trước nhà rất có thể trở thành nơi tích giữ năng lượng ứ đọng. Ở những khu nhà ở tạm thời, khi phần sân chung không được ai quan tâm, điều này có thể trở nên khó giải quyết vì không ai chịu chăm sóc khu vườn. Kết quả là các loại đồ đạc, vật dụng cũ và vô số các thứ rác rưởi khác đều được dồn hết ra đây. Các thùng rác được đặt ở vườn phía trước nên việc không dọn dẹp có thể ảnh hưởng nặng nề đến cảm xúc của chúng ta khi trở về nhà.

Do đó, thùng rác cần phải được đặt xa đường dẫn vào nhà, cách tốt nhất là nên giấu chúng sau hàng rào hay bờ giậu. Nếu một người có ý thức và làm việc đó thì những người khác cũng có thể bắt chước làm theo.

Lối đi vào nhà

Lối đi cần được thiết kế uốn lượn qua khu vườn để khi về nhà, chúng ta có thể xả bớt sự căng thẳng sau ngày dài làm việc hoặc cảm thấy được nghênh đón sau một chuyến đi xa.

Lối đi nếu được thiết kế chạy thẳng tắp từ ngoài đường vào đến cửa trước sẽ dẫn khí đi quá nhanh, vì vậy, chúng ta không có thời gian để chuyển đổi tâm trạng.

Một lối đi hoàn hảo là lối đi có một khoảng rộng thoáng ngay đầu ngõ để khí có thể ngưng tụ. Tuy nhiên, đây thường lại là nơi người ta đậu xe nên chẳng phân biệt được đây là nhà ở hay văn phòng làm việc.

Khi phải ép người để lách qua cái xe mới vào được nhà sẽ gây ra cảm giác ức chế, khó chịu như bị nhốt vào trong một không gian nhỏ bé và những hàng hiên chật hẹp bị vây kín cũng như tạo ra cảm giác bị kìm hãm. Tâm trạng này có thể được phản chiếu vào trong cách sống của chúng ta.

Cửa trước nhà

Cửa trước phải được giữ sạch sẽ và chăm sóc kỹ lưỡng. Các chậu cảnh nên đặt hai bên cửa nhưng không được lấn chiếm đường ra vào. Số nhà phải rõ ràng để có thể nhìn thấy vào ban ngày cũng như ban đêm, chuông cửa cần phải hoạt động tốt để giữ giao hảo với người gọi.

Màu sắc của cửa ra vào nên tuân theo màu của hướng la bàn mà cửa hướng đến và phải được cân bằng theo quy luật ngũ hành.

Ra khỏi nhà

Những gì chúng ta thấy khi bước chân ra khỏi nhà cũng có thể tác động đến chúng ta suốt một ngày. Những vật lớn thẳng hàng với cửa ra vào như cột điện và cây xanh là những xạ thủ bắn “khí độc” vào nhà chúng ta.

Góc của những tòa nhà kế cận cũng vậy. Nếu từ nhà nhìn ra ngoài mà tầm nhìn bị cản lại bởi bờ giậu hay tường rào cao, chúng ta có thể trở nên hẹp hòi, ích kỷ và cảm thấy chán chường.

Nếu sống trong môi trường hợp lý, chúng ta sẽ khỏe mạnh, vui vẻ, làm ăn phát đạt. Còn sống ở nơi luộm thuộm, thiếu hòa hợp thì sẽ dễ cáu gắt, khó chịu …

(Theo Báo Xây dựng Online)
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Cách bố trí đường vào nhà, lối đi và cửa trước hợp phong thủy

Lục sát tinh: bộ Linh Hỏa

Bài viết của tác giả Trần Việt Sơn trình bày kinh nghiệm của cụ Thiên Lương về bộ Linh Hỏa trong bộ Lục Sát Tinh.
Lục sát tinh: bộ Linh Hỏa

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Kinh nghiệm Tử vi của cụ Thiên Lương, Trần Việt Sơn viết

Cặp thứ ba trong Lục sát tinh là Hỏa-Linh (Hỏa tinh và Linh tinh). Lối an sao khiến cho tuổi nào cũng có thể gặp Linh Hỏa (cũng có tuổi không gặp). Có khi Linh-Hỏa đủ bộ, có khi Linh-Hỏa không đủ bộ và chỉ cần có một Linh hay một Hỏa tại Mạng hoặc tại cung Đại Vận. Những Linh và Hỏa cùng mạnh đến độ chỉ gặp một Linh hay một Hỏa cũng đã đủ ảnh hưởng.

NHỮNG TUỔI BỊ HỎA, LINH

Hai sao Hỏa và Linh thuộc Hỏa, rất kị các tuổi Canh, Tân (hàng Can) và Thân (hàng Chi), và những người Mệnh Kim.

Gặp Linh, hoặc gặp Hỏa (1 trong 2 sao) tại Mệnh hay tại Đại-Vận, thì những người tuổi Canh, Tân, Thân hay mạng Kim, là phải coi chừng.

Gặp tại Đại Vận, hay gặp những rắc rối, những khó khăn.

Gặp tại cung Mệnh, cuộc đời khó khăn, vất vả, phải cố gắng rất nhiều mới thành đạt, hoặc có khi khá lên mà rồi lại hỏng.

SAO NÀO MỚI TRỊ ĐƯỢC HỎA, LINH

Tuy nhiên, Hỏa Linh không phải hoàn toàn xấu. Chúng là một sức mạnh, để tự nhiên không người hướng dẫn thì sức mạnh đó tác hại, nhưng nếu có sự hướng dẫn thì sức mạnh đó lại hướng vào những cái tốt đẹp, phù giúp cho đương số. Điều này cũng y như cặp Không-Kiếp phải được gặp Phá Quân mới tốt, và cặp Kình-Đà phải được gặp Thất Sát.

Các sát tinh đó cũng như những đạo quân hùng mạnh, những đạo quân đó phải có chỉ huy giỏi và mạnh thì mới được việc hay. Nếu không có chỉ huy mạnh và sáng suốt, sức hung hãn của các đạo quân sẽ đáng sợ.

Hỏa và Linh phải gặp Tham Lang mới tốt.

Tham Lang mới vận dụng được sức lực, mới cai trị và chỉ huy được Hỏa và Linh.

MỘT PHẦN BIỆT

Nhưng nên chú ý ở chỗ Tham Lang gặp Hỏa hay gặp Linh, mỗi đàng có một nét riêng biệt.

Tham Lang gặp Hỏa, thì được phú hơn là quý. Ví dụ: Ở Mệnh có Tham Lang và Hỏa-tinh là tốt, đương số được giàu có (hơn là được công danh). Mệnh có Tham Lang gặp Linh- tinh, thì đương số có chức phận lớn, có công danh (hơn là được giầu có, tức là phần tiền bạc bị kém)

NHỮNG TRƯỜNG HỢP BỊ HỎA-LINH CHƠI ĐỘC

Như trên đã nói, Hỏa-Linh tại Mệnh hay Hỏa Linh tại Đại Vận đều có ảnh hưởng lớn (cho bốc lên hay phá tán). Tuổi Canh, Tân, tuổi Thân, hay người Mệnh Kim gặp Linh, Hỏa thì bị nặng như đã nói. Ngoài ra, người có Mệnh Cơ-Lương, gặp Linh-Hỏa cũng bị nặng.

Phải Sát, Phá, Tham mới chỉ huy được Linh-Hỏa. Như thế, Linh-Hỏa ở Đại Vận gặp Sát, Phá, Tham thì tốt, mà người Mệnh Sát, Phá, Tham đến cung Đại Vận có Hỏa, Linh cung không sao.

Mệnh Tử Phủ, gặp Hỏa-Linh (tại Mạng hay tại Đại Vận), cũng bị ngăn trở đụng thêm Không Kiếp, càng hỏng.

Mệnh Vũ-Khúc, Thiên Lương gặp Hỏa-Linh thì không sao.

Thiên Tướng không sợ Hỏa, Linh, Không, Kiếp. Như thế, Mệnh Thiên Tướng gặp các sao đó chẳng sao. Người ở Mệnh có Thiên Tướng, đến Đại Vận gặp 4 sao xấu đó, không sao. Thiên Tướng chỉ sợ có Hình, Kình, Đà (nên nhớ là Đà La ở Thìn Thuất, vì ở Thìn Tuất, Đà La mới có ảnh hưởng là lưới trời ngăn cản công việc, công danh, tiền tài … của đương số).

Đạo quân

Theo lời cụ Thiên Lương:

- Không Kiếp như đạo quân nhảy dù

– Kình, Đà như đạo quân của Thủy Quân Lục Chiến

– Linh Hỏa như một đạo quân riêng biệt.

Ở một mình, không có chỉ huy mạnh và giỏi (hãm địa), chúng có sức tác hại mạnh mẽ, sai lạc. Nhưng gặp được chỉ huy giỏi có đất dụng võ hay, chúng lại có sức mạnh lớn, giúp ích cho đương số rất nhiều.

– Không Kiếp phải được Phá Quân

– Kình Đà phải được Thất Sát

– Linh Hỏa phải được Tham Lang

Có Tướng hay thì quân phải giỏi, phải giúp cho đương số lên mạnh./.

KHHB số 74J2


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Lục sát tinh: bộ Linh Hỏa

Trang trí nhà bằng màu đỏ theo phong thủy

Theo phong thủy, màu đỏ có vai trò khá quan trọng, màu này tượng trưng cho lửa, danh vọng. Sử dụng màu đỏ để trang trí nhà sẽ giúp tăng cường năng lượng cho các trong gia đình và thêm sức sống cho không gian.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Luôn chiếm vị trí quan trọng, màu đỏ là một trong các màu sắc được dùng thường xuyên nhất trong những biểu tượng. Trong trang trí nội thất, màu đỏ là màu được dùng nhiều nhất, đây là màu của máu và cũng là màu đặc trưng nhất của gam màu nóng.

Màu đỏ dễ thu hút được sự chú ý của mọi người, kích thích cảm giác thèm ăn và đem đến nguồn sinh lực dồi dào. Do đó, rất nhiều cửa hàng thức ăn nhanh dùng màu đỏ để thiết kế logo của mình. Để khiến bữa ăn của bạn thêm ngon miệng, bạn nên áp dụng ý nghĩa này trong thiết kế phòng ăn.

Do màu đỏ đem lại năng lượng nên những gì liên quan đến màu đỏ đều thể hiện sự gia tăng về năng lượng, ý chí và sức mạnh. Đó cũng chính là lý do vì sao ngay cả trong một không gian tĩnh lặng nhất thì căn phòng vẫn cần có một chút sắc đỏ để tránh sự chán nản, mệt mỏi.

Nhưng quá nhiều màu đỏ có thể gây phản tác dụng. Vì thế, thay vì một căn phòng đỏ chót, bạn hãy thêm vào những yếu tố khoa học phong thủy mang lại may mắn khác liên quan đến hình dạng và số lượng. Thêm các vật may mắn vào góc phía Nam của phòng khách, ngôi nhà hay phòng làm việc và để xem vận mệnh của bạn sẽ thăng tiến ra sao.

phòng thủy nhà ở
Không khí gia đình ấm áp và vui vẻ nhờ phòng khách thêm chút sắc đỏ

Dưới đây là những lời khuyên giúp bạn sử dụng màu đỏ hợp phong thủy:

- Bạn hãy buộc một dải ruy băng màu đỏ xung quanh các vật may mắn hoặc các đồ khoa học phong thủy để tăng thêm tính hiệu nghiệm của nó.

- Sử dụng màu đỏ để ngăn chặn sự thất thoát năng lượng: Để tránh sự rò rỉ những năng lượng quan trọng, nắp bồn cầu nhà vệ sinh nên sơn màu đỏ (trừ trường hợp nhà vệ sinh của gia đình bạn là ở trung tâm, phía Nam hoặc phía Tây Nam ngôi nhà).

- Ở mỗi phòng, bạn nên bố trí một ít màu đỏ tươi sáng lên màu sắc của vật dụng, nội thất. Khi chưa có màu đỏ, bạn nên thêm vào một vật nào đó có màu đỏ, tốt nhất là ở những góc hướng Nam, Tây Bắc hoặc Đông Nam. Không khí gia đình ấm áp và vui vẻ hơn với phòng khách có thêm chút sắc đỏ.

- Việc kinh doanh trở nên thuận lợi hơn rất nhiều với một tấm giấy màu đỏ sử dụng để kê máy fax và điện thoại.

- Tình yêu của hai bạn sẽ ngọt ngào, lãng mạn hơn với một lọ hoa màu hồng đỏ ở góc Tây Nam của phòng khách. Tuy nhiên, tối kỵ đặt trong phòng ngủ bởi có thể gây phản tác dụng.

- Trường hợp đang rao bán căn ngôi nhà, bạn hãy khiến người mua chú ý hơn tới căn nhà bằng cách để một lọ hoa màu đỏ trên bàn ăn hoặc trong phòng khách. Bên cạnh đó, bạn nên thắp cả đèn ở phía sau căn nhà và phía Nam ngôi nhà phải là không gian mở.

- Phía Nam phòng làm việc, đặt một ngọn đèn đỏ để khiến mọi người ghi nhận và thán phục những nỗ lực và đóng góp của bạn. Trong văn phòng, trang trí thêm một cây xanh bởi cây xanh tượng trưng cho gỗ mà gỗ chính yếu tố nhằm duy trì ngọn lửa đỏ.

Đặc biệt, màu đỏ cũng gợi nên niềm khát vọng, đam mê và sự sôi động. Nhưng nếu dùng quá mức, nó có thể gây nên tâm lý giận dữ, bồn chồn và quá khích. Đó là điều cần đặc biệt chú ý trong việc trang trí nội thất.

(Theo CafeLand)
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Trang trí nhà bằng màu đỏ theo phong thủy

Mặc màu đỏ có thêm may mắn?

Bạn thích màu đỏ nhưng liệu nó có tốt cho công việc và tài lộc của bạn không?
Mặc màu đỏ có thêm may mắn?

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Khi có cuộc hẹn quan trọng với người mà bạn thích, mặc trang phục màu đỏ sẽ khiến bạn đầy ấn tượng và cá tính.

Trang phục màu đỏ đặc biệt thích hợp trong những tháng mùa thu và mùa đông. Nó sẽ tăng cường năng lượng dương, củng cố sự cân bằng âm dương cho những tháng thuộc âm. Điều này cũng đúng cho những ai có năm sinh thuộc hành Mộc.

Trang phục màu đỏ mang lại sự cá tính và ấn tượng

Nếu bạn thuộc mệnh Mộc và sinh vào những tháng mùa đông thì trang phục màu đỏ sẽ tăng cường cho bạn 1 cách đáng kể nguồn năng lượng dương. Màu đỏ tượng trưng cho trái cây chín của mùa hè và là chất xúc tác dẫn đến sự thăng hoa của tình yêu. Vì vậy, có thể coi đây là màu báo hiệu cho sự gặt hái thành quả trong cuộc sống. Tuy nhiên, bạn cũng không nên lạm dụng màu đỏ.

Để biết bản thân có phù hợp với trang phục màu đỏ hay không, bạn cần phải kiểm tra lại năm sinh theo âm lịch để biết mình thuộc tuổi mệnh gì, cầm tinh con gì. 

Người mệnh Mộc (tuổi Dần và Mão): Rất tốt khi mặc màu đỏ trong những tháng mùa đông.

Người mệnh Hỏa (tuổi Tỵ và Ngọ): Màu đỏ tốt cho cả năm, nhưng vào mùa hè có quá nhiều Hỏa.

Người mệnh Thổ (tuổi Thìn, Tuất, Sửu, Mùi): Màu đỏ thật tuyệt vời suốt năm, đặc biệt tốt vào mùa đông.

Người mệnh Kim (tuổi Thân và Dậu): Màu đỏ không thích hợp vào bất cứ thời gian trong năm - nên dùng màu trắng và vàng.

Người mệnh Thủy (tuổi Hợi và Tý): Không nên mặc trang phục màu đỏ.

(Theo Phong thủy trong tình yêu)



Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Mặc màu đỏ có thêm may mắn?

Tử vi những người có số mệnh may mắn vào mùa thu –

Những người sinh vào năm Canh gặp may về tình duyên, sinh năm Kỷ sẽ gặp may về học hành, sự nghiệp...Còn những con giáp khác thì sao? Nếu bạn thắc mắc bạn hãy đọc bài viết dưới đây nói về tử vi những người có số mệnh may mắn vào mùa thu? Tử vi những

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Những người sinh vào năm Canh gặp may về tình duyên, sinh năm Kỷ sẽ gặp may về học hành, sự nghiệp…Còn những con giáp khác thì sao? Nếu bạn thắc mắc bạn hãy đọc bài viết dưới đây nói về tử vi những người có số mệnh may mắn vào mùa thu?

Nội dung

  • 1 Tử vi những người có số mệnh may mắn vào mùa thu
    • 1.1 Nhóm 1: Vận đào hoa tới tấp, có người yêu
    • 1.2 Nhóm 2: May mắn về tiền bạc, có nhiều thu hoạch
    • 1.3 Nhóm 3: Học hành hoặc sự nghiệp phát triển

Tử vi những người có số mệnh may mắn vào mùa thu

Nhóm 1: Vận đào hoa tới tấp, có người yêu

Những người sinh vào năm Canh: 1960,1970,1980,1990, 2000…

Sau khi vào thu, các hành tinh bảo hộ cho tình yêu và nhân duyên sẽ nắm quyền chủ chốt, sức mê hoặc của bạn không thể nào kháng cự, các đối tượng tiềm năng sẽ phát cuồng vì bạn. Những tháng còn lại trong năm, tâm trí và thể xác của bạn sẽ có sự chuyển biến – tỏa ra sức hút khó cưỡng. Tháng 9 và tháng 10 âm lịch cực kỳ may mắn của bạn. Đừng bỏ lỡ thời cơ và nên ra ngoài tham gia các hoạt động xã hội, chắc chắn những mối nhân duyên tốt lành đang đợi bạn.

2-3494-1410768330

Nhóm 2: May mắn về tiền bạc, có nhiều thu hoạch

Những người sinh vào năm Nhâm: 1962,1972,1982,1992, 2002…

Vào thu, thần tài sẽ cực kỳ ưu ái đối với bạn, cơ hội kiếm tiền cứ thay phiên nhau kéo đến, những trường hợp kẹt tiền hoặc không đủ chi tiêu sẽ được giải quyết nhẹ nhàng. Áp lực về tinh thần cũng dần được hoá giải, chất lượng cuộc sống được nâng cao, sự tự tin được thúc đẩy, tương lai về một cuộc sống ổn định và thực tế đang chào đón. Tháng âm lịch 11 và 12 sẽ là những tháng cực kỳ may mắn của bạn.

Nhóm 3: Học hành hoặc sự nghiệp phát triển

Những người sinh vào năm Kỷ: 1959,1969,1979,1989, 1999…

Khi vào thu, hành tinh bảo hộ cho học hành, sự nghiệp sẽ đến với bạn. Khó khăn trong học hành hoặc công việc sẽ được quý nhân hoá giải. Cơ hội đã chờ từ rất lâu cuối cùng chỉ đợi bạn bắt tay thực hiện và trở thành ngôi sao sáng chói khiến mọi người ghen tỵ. Tháng 9 và tháng 10 âm lịch sẽ là cơ hội để bạn phát huy kỹ năng của mình.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tử vi những người có số mệnh may mắn vào mùa thu –

Phong thủy màu xe –

Quy luật Tương sinh - Tương khắc của Ngũ hành trong phong thủy Mua chiếc xe có màu tương sinh với mạng người chủ: thì chiếc xe đó thường đem lại lợi lộc, khi lái xe sẽ thoải mái trong lòng, ít khi bị hư hỏng bất ngờ và nếu rủi ro có bị tai nạn thì th

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Quy luật Tương sinh – Tương khắc của Ngũ hành trong phong thủy

Mua chiếc xe có màu tương sinh với mạng người chủ: thì chiếc xe đó thường đem lại lợi lộc, khi lái xe sẽ thoải mái trong lòng, ít khi bị hư hỏng bất ngờ và nếu rủi ro có bị tai nạn thì thường bị nhẹ hơn màu tương khắc.Tuvikhoahoc.com

Mua chiếc xe có màu cùng hành với người chủ: cũng tốt, nó ít khi gây phiền phức nhưng cũng không được lợi bằng màu sinh nhập
Mua xe có màu tương khắc với mạng người chủ: thường làm cho sức khỏe người chủ trở nên suy yếu, trong lòng bực bội khi ngồi vào tay lái, bị buộc phải lái đi làm những việc mà trong lòng không muốn.
Xe bị trục trặc thường xuyên, hao tốn tiền bạc để sửa chữa, bị cọ quẹt hay bị phá phách một cách vô cớ, khi xảy ra tai nạn thì bị thương tật và chiếc xe bị hư hại nặng nề.

Dựa vào luật ngũ hành tương khắc ta có sự tương khắc giữa tuổi tác với màu sắc như sau:

Hỏa bị khắc Thủy – người mạng hỏa cần tránh những gì có màu xanh dương hay da trời.
Thuỷ bị khắc Thổ – người mạng Thuỷ cần tránh những gì có màu vàng.
Thổ bị khắc Mộc – người mạng Thổ cần tránh những gì có màu xanh lá cây.
Mộc bị khắc Kim – người mạng Mộc cần tránh những gì có màu trắng.
Kim bị khắc Hỏa – người mạng Kim cần tránh những gì có màu đỏ.

chon-mau-xe-phu-hop-cung-menh

Tóm lại khi khi chọn xe, bạn nên cân nhắc xem màu sắc có xung khắc với mệnh của mình hay không thông qua thuyết Ngũ Hành. Ví dụ, người chủ xe tuổi Ngọ và mệnh Hỏa thì không nên chọn xe màu đỏ vì nó sẽ làm tăng thêm tính Hỏa. Thay vào đó, người lái nên chọn một chiếc xe màu xanh đậm hoặc đen để làm dịu bớt tính Hỏa.

Ngoài ra, màu trắng hay xám cũng là lựa chọn phù hợp và an toàn hơn vì làm tính Hỏa suy yếu. Mặt khác, nếu người lái dễ bị mất tập trung và mang tuổi Hợi, mệnh Thủy thì nên chọn xe có màu xanh lá thuộc hành Mộc. Màu thuộc hành Kim (trắng hoặc bạc) cũng có tác dụng hỗ trợ những người tương tự.

Tuy nhiên, cách dựa vào ngũ hành Mệnh có độ chính xác không cao bởi nếu mọi người sinh cùng năm thì mệnh ai cũng giống ai, ngũ hành đều giống nhau, không phân biệt được giữa người sinh vào ngày này, giờ này, tháng này hoặc mùa này. Mặt khác chỉ xem xét tới ngũ hành của Mệnh nên đã bỏ qua mất các yếu tố về ngũ hành của ngày giờ tháng sinh cũng như sự tương tác qua lại giữa chúng. Trong nhiều trường hợp, lựa chọn ngũ hành theo bản Mệnh lại càng mất đi sự cân bằng âm dương của chính người chủ nhân đó, vô tình gây hại mà không biết.

Để có thể lựa chọn chính xác hơn và đúng bản chất của âm dương ngũ hành cần phải sử dụng phương pháp Tứ Trụ, luận ngũ hành của Giờ, Ngày, Tháng và Năm sinh. Xem xét hành nào vượng, hành nào suy, cái nào gây mất tính cân bằng ngũ hành để từ đó biết được ngũ hành cần bổ sung – chính là màu sắc của xe hợp tuổi theo ngũ hành đó.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Phong thủy màu xe –

Muốn may mắn vượt qua tháng cô hồn, xem 3 mẹo phong thủy mang bình an

Tháng 7 âm lịch hàng năm còn gọi là “tháng cô hồn”. Xác suất tai nạn và rủi ro khá cao nên bạn hãy cẩn thận trong mọi tình huống.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Hầu hết mọi người đều đồng ý rằng tháng bảy âm lịch (dương lịch là tháng tám) thường là một tháng kém may mắn nhất trong năm. Trong tháng cô hồn, không hề thích hợp cho những công việc trọng đại như cải tạo nhà cửa, đầu tư, mua tài sản, bay ra nước ngoài,.... Đây là lý do tại sao các doanh nghiệp thường đưa ra những khuyến mại hời cho khách hàng trong tháng này.

Bên cạnh những kiêng kị cần tránh trong tháng cô hồn, mọi người có thể 'duy tâm' một chút với những mẹo phong thủy hút vận may, cũng như bảo vệ bản thân bạn.

1. Bày lễ cúng xá tội vong nhân

Theo kinh Phật, Phật tổ đã chỉ dạy cho đồ đệ thân tín giải cứu mẹ ông khỏi kiếp ngạ quỷ (quỷ đói) bằng cách vận động chư tăng dâng lễ cúng. Theo lời Phật, mẹ của vị đồ đệ được giải thoát. Phật cũng dạy rằng chúng sinh muốn báo hiếu cho cha mẹ thì làm theo cách này. Từ đó ngày lễ Vu Lan ra đời. Ngoài ra, ở nhiều nơi, dân gian hiểu rộng ra thành lễ cúng cô hồn, tức là cúng thí cho những vong hồn vật vờ không nơi nương tựa vì không có ai là thân nhân trên trần gian cúng bái.

Thông thường, mọi người hay cúng thịt lợn, thịt gà, hoa quả, bánh kẹo, rượu bia,...Các vật phẩm sẽ được bày trên mâm để trước cửa nhà hoặc văn phòng để các vong nhân không vào bên trong. 

2. Bày vật phẩm phong thủy

Các vị thần Hộ pháp, theo truyền thuyết, có thể chiến thắng các thế lực tà ác. Do vậy, những cửa hàng, công ty, thường thích thờ cúng tượng thần Hộ pháp để bảo vệ cơ nghiệp của mình.


Đối với cá nhân, các bạn có thể đeo một chiếc vòng mặt thần Hộ pháp hoặc bùa hộ mệnh để bảo vệ mình trong tháng này.

3. Bảo vệ cửa trước

Cửa trước luôn là nơi quan trọng nhất được các chuyên gia phong thủy chú ý. Trong tháng này, bạn có thể bật một chiếc đèn nhỏ để thắp sáng cửa nhà suốt dêm. Nếu có đủ không gian, hãy đặt một cặp chó đá để trấn yểm.



Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Muốn may mắn vượt qua tháng cô hồn, xem 3 mẹo phong thủy mang bình an

Ma quỷ sợ gì - Những thứ dùng để đối phó với ma quỷ

Ma quỷ cũng có những thứ khiến chúng sợ hãi và con người dùng để đối phó lại. Ma quỷ sợ gì? Ma quỷ sợ tiếng gà gáy, gỗ đào, ánh sáng mặt trời,...
Ma quỷ sợ gì - Những thứ dùng để đối phó với ma quỷ

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Ma quỷ là một hiện tượng tâm linh siêu bí ẩn, cho tới nay khoa học vẫn chưa giải thích được, và với con người, chúng thật đáng sợ. Nhưng ma quỷ sợ gì?



 

Xem thêm bài viết: Các nhà khoa học tuyên bố ma quỷ thực sự tồn tại

Ma quỷ có thể quấy phá ở dương gian, mang đến tai họa cho con người. Nhưng, không phải là không có cách để "trị" chúng. Biết ma quỷ sợ gì sẽ có cách đối phó với chúng.
 

Quỷ sợ ánh sáng Mặt trời

  Trong dân gian có cách nói “hai cõi âm dương”, chính là quan niệm rằng con người sống ở “dương gian”, ma quỷ sống ở “âm gian”. Con người chết đi sẽ thành ma quỷ, tức là đi về cõi âm, ma quỷ vẫn có thể chuyển sinh thành người (hoặc là những động vật khác) tức là quay trở lại dương gian.   Giữa người và quỷ, có thể có sự qua lại với nhau, ví như khi người ta nằm mộng hoặc khi linh hồn rời khỏi thân xác, có thể du ngoạn “âm tào địa phủ”, đến âm gian một chuyến. Còn ma quỷ vào lúc đêm tối hoặc những lúc âm u cũng lén lút mà chạy đến dương gian quậy phá tác quái một phen.   Tuy nhiên, thông thường thì người và quỷ không thể qua lại giao du với nhau được. Ở đây, ranh giới và chướng ngại lớn nhất chính là “ánh sáng Mặt trời”. Con người hoạt động vào ban ngày, hoạt động dưới ánh sáng Mặt trời, và Mặt trời lại là thứ mà quỷ hồn khiếp sợ nhất. Giữa thanh thiên bạch nhật, hết thảy ma quỷ đều không có nơi ẩn núp. Vậy nên khi Mặt trời sắp ló rạng, ma quỷ đã vội vàng bỏ chạy mất rồi.  

Ma quy so gi - Nhung thu dung de doi pho voi ma quy  hinh anh
 

Quỷ sợ lửa

 

Ánh lửa từ ngọn lửa đang cháy, loại ánh sáng này rất giống với ánh sáng Mặt trời, chỉ là không có cường độ ánh sáng mạnh mẽ như của Mặt trời, nhưng đối với ma quỷ cũng có sức uy hiếp rất lớn. Dân gian tương truyền rằng, buổi tối khi người ta đi đường, nếu như gặp phải ma quỷ chỉ cần đốt một cây đuốc sẽ dọa cho ma quỷ sợ hãi mà bỏ chạy đi mất. Khi không có mồi lửa, thì hãy dùng tay vò vò đầu tóc, bởi đốm sáng phát ra từ tóc cũng có khả năng đuổi quỷ tránh tà.   Có thể thấy phần lớn ma quỷ đều sợ ánh lửa. Bởi vậy, dân gian thường dùng cách đốt lửa để trừng trị ác quỷ.  

Quỷ sợ tiếng nổ

  Khi thanh gỗ, tre trúc dập tắt, sẽ phát ra tiếng vang “Bộp! Bộp! Bộp! Bộp!”. Người ta nói rằng, loại tiếng nổ này cũng là khiến cho ma quỷ phải kinh sợ. Trong dân gian khi xua đuổi tà ma thường hay đốt pháo, chính là dựa theo loại phong tục này.

 

Quỷ sợ màu đỏ

  Dân gian cho rằng ma quỷ không dám chạm vào vật có màu đỏ. Vậy nên dân gian thường dùng lấy vải đỏ, máu động vật để xua đuổi tà ma.


Ma quy so gi - Nhung thu dung de doi pho voi ma quy  hinh anh
 

Ma quỷ sợ đèn

  Đèn phát ra ánh sáng, tác dụng của nó có phần tương tự như Mặt trời. Những ngọn đèn thời xưa, thường là loại đèn dầu, là dùng ánh lửa để chiếu sáng. Vì vậy, nó là thứ khiến cho ma quỷ phải khiếp sợ.  

Ma quỷ sợ đồ đồng

  Có người cho rằng ma quỷ có khả năng né tránh viên đạn, nhưng trong súng lắp cái chốt bằng đồng, thì ma quỷ không thể tránh được. Trong phong tục cưới hỏi của dân tộc Hán thời xưa, tân nương trước khi bước lên kiệu, sẽ đeo một chiếc gương đồng cổ trước ngực, tục gọi là “kính chiếu yêu”. Người ta cho rằng, có tấm gương này rồi, một số yêu ma quỷ quái sẽ không dám đến quấy nhiễu cô dâu nữa.  

Ma quỷ sợ tiếng gà gáy

  Tục gọi là quỷ sợ gà, kỵ tiếng gà gáy. Nghe nói, ma quỷ mà nghe thấy tiếng gà gáy thì người co rút, hoảng loạn, trong tâm vô cùng khiếp sợ. Cách nói này rất có thể là bắt nguồn từ câu “gà gáy trời sẽ sáng”. Quỷ âm sợ Mặt trời, gà thuộc dương, gà gáy tức là Mặt trời sẽ ló rạng. Mặt trời ló rạng thì ma quỷ không còn chỗ ẩn náu nữa. Vậy nên nói, gà là thứ mà ma quỷ kiêng kỵ.


Ma quy so gi - Nhung thu dung de doi pho voi ma quy  hinh anh
 
 

Ma quỷ sợ hình con hổ

  Dân gian thường hay vẽ hổ ngay trước cửa nhà, hoặc là làm đồ trang sức có hình con hổ cho trẻ em (mang giày đầu hổ, đội mũ đầu hổ) thì có thể đuổi tà tránh quỷ. Có thể thấy trong tương truyền của dân gian, quỷ cũng sợ hổ, tránh hổ như tránh người vậy.  

Ma quỷ sợ gỗ đào

  Cây gì trừ ma quỷ? Theo tục lệ, vào ngày cuối năm mọi nhà ở trước cửa lớn đều dựng một cây tre, trên buộc cái giỏ bằng tre, trong giỏ đựng trầu cau vôi, ở bên giỏ có treo giấy vàng bạc, gọi là “lên nêu” có thể đuổi được ma quỷ.   Ngoài ra, dân gian cũng có thói quen lấy gỗ đào làm cung tên, đao, gậy, cũng là để đuổi tà trừ quỷ.  

Ma quỷ sợ gạo

  Dân gian cho rằng gạo có tác dụng xua quỷ tránh tà. Ở nhiều vùng có tục rằng, sản phụ đầy tháng trên đường về nhà mẹ đẻ, mỗi lần đi qua một giao lộ đều cần phải rải một nắm gạo. Nếu không làm vậy, người ta cho rằng sẽ bị ma quỷ tác quái làm hại. Ở Đài Loan, khi tân nương xuống kiệu cần người nhà giơ cái sàng gạo bát quái đội lên đầu mới có thể đi vào phòng lớn, đây cũng là phong tục dùng vật dụng có liên quan với gạo để xua đuổi tà ma, chiêu mời phúc lành.   Khi trẻ em té ngã, dân gian quen dùng muối và gạo rải xuống nơi trẻ té ngã, tin rằng như vậy liền có thể xua đuổi ta ma làm hại trẻ nhỏ. Khi chôn cất, sau khi rải muối gạo, quỷ hồn của người đã chết sẽ không làm hại những người khiêng quan tài được nữa. Trong phong tục “gọi hồn” ở vùng Giang Tô cũng thường dùng gạo thóc làm “đạo cụ” chủ yếu trong việc đuổi tà dẫn hồn. Có thể thấy, gạo thóc là vật khiến cho ma quỷ khiếp sợ. Tham khảo thêm: Những vật trừ tà đừng quên mang theo khi ra khỏi nhà.   Trên đây là những điều vẫn tương truyền trong dân gian, là những phong tục thường thấy ở nhiều vùng đất khác nhau.   Tuy nhiên, lại nói thêm rằng, ma quỷ chỉ có thể quấy nhiễu khi con người có tâm bất chính chiêu mời chúng đến mà thôi. Còn đối với một người sống cuộc sống lành mạnh, tâm gieo điều thiện, một lòng kính ngưỡng đối với Thần Phật, đặc biệt là những người tu luyện chân chính … thì sẽ không ma quỷ nào dám quấy nhiễu. Bởi ma quỷ sợ nhất chính là những người này.

ST.

Tại sao người chết đi lại bảo là người ấy về nơi chín suối? Âm binh có thực sự đáng sợ như mọi người vẫn nghĩ? Sau khi chết, bạn sẽ thành MA hay thành THIÊN THẦN?

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Ma quỷ sợ gì - Những thứ dùng để đối phó với ma quỷ

Tử vi phân loại Kim Hạc

Một cách tiếp cận rất hay và độc đáo của Bác Kim Hạc. Mời các bạn cùng tìm hiểu!
Tử vi phân loại Kim Hạc

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Tác giả Kim Hạc

Mục lục

1. Hỏa Tai

2. Phạm Pháp - Hình Tù

3. Hỏa Nạn – Sét – Điện

4. Hiếm Muộn

5. Ác Thú

6. Té Ngã

7. Thủy Nạn

8. Yểu Vong

9. Tự Vẫn

10. Bị Giết – Ám Sát

11. Hình Khắc

12. Góa Cô

13. Nghèo Hèn – Vất Vã

14. Bị Trộm Cướp

15. Chết Bất Kỳ Tử

16. Nô Cung – Bạn Bè

17. Điền Sản

18. Thừa Tự

19. Tang Chế

20. Ăn Nói – Thị Phi

21. Phá Thai – Xẩy Thai

22. Con Nuôi – Con Riêng – Dị Bào

23. Buồn Phiền

24. Vui Vẻ

25. Dâm Bồn – Ngoại Tình – (Loạn Luân)

26. Đứng Đắn – Nết Na

27. Phá Tán – Hao Phá – Phá Sản

28. Hung Ác – Sát Nhân – Trộm Cướp

29. Bị Hiếp Dâm – Mất Trinh

30. Đau Mắt – Chột – Mù

31. Bịnh Tật – Đau Ốm

…………………………………….

1. Hoả Tai

1. Kiếp - Cơ ngộ hoả

Ðôi khi phải dùng Lưu Ðiền để tính

2. Hoả nhập hạn mão / ngọ

Danh tài hưng vượng nhưng đến cuối hạn thì nhà bị cháy

3. Điền: Cự - Tang hay Cự Hoả

Nhà hay bị cháy

4. Hoả - Hình - Không - Kiếp hay Hoả / Linh - Hình - Không - Kiếp

Tại Ðiền hạn cháy nhà

5. Kiếp - Hoả - Song Hao

Cháy nhà

6. Kỵ giáp Kình Ðà

Bị cháy nhà

7. Thiên Không - Hoả Tinh nhập Mệnh

Thiên Không, Hoả tọa hãm địa

8. Hoả - Mộc

Phỏng nước sôi, phỏng lửa, bị tạt axít

9. Hoả / Linh - Trì - Mộc

Phỏng nước sôi, phỏng lửa, bị tạt axít

10. Mã - Hoả / Linh

Cháy nhà

11. Tang - Hoả / Linh, Tang - Mã - Hoả / Linh

Chắc chắn cháy / bị phỏng / bị lao (Tang Mã Hoả Linh)

12. Hình - Linh / Hoả

Cháy, hoả nạn

13. Cự - Tang - Linh / Hoả

Ngoài ra: đau ốm – có tang – hao tài

14. Sát - Liêm - Hoả

cháy

15. Liêm - Phá - Kỵ - Tham

bị hoả thiêu, chết cháy

16. Ách: Cơ - Hoả / Linh hay Hoả / Linh - Không -Kiếp

cháy / phỏng - điện giật – sét đánh

17. Ðiền: ở cung Hoả ngộ Linh

cháy nhà

18. Cơ - Hoả / Linh

Ðề phòng lửa, nước sôi

19. Hoả Linh nhập thất (Ngọ cung)

Ðề phòng hoả hoạn

2. Hình Tù (Phạm Pháp)

1. Tuế - Hổ - Phù

Nếu có thêm Liêm – Hình / Liêm – Tham hạn càng nặng

2. Phá - Tuế - Kỵ

Lo lắng vì kiện cáo, cạnh tranh

3. Hổ - Phục

Hay đau yếu

4. Âm - Hoả / Linh

Hạn: Đau yếu, kiện cáo

5. Kỵ - Phục - Tuế

Bị thù hằn – lo lắng vì sợ mưu hại

6. Phù - Tuế - Đà - Kỵ

Thị phi / Kiện cáo

7. Phù - Phá - Hình

Quan tụng / Ly dị

8. Tuế - Kình đ/c hay Tuế Kình / Đà

Hay cãi cọ - Kiện tụng

9. Thất Sát - Riêu - Hình

Lắm điều

10. Mệnh: Kình - Đà + Không Kiếp

Lắm điều, hay cãi, ưa dây dưa chuyện thị phi

11. Liêm - Hổ

Kiện tụng

12. Mệnh: Cự - Kỵ / giáp Cự - Kỵ

Ưa sinh chuyện

13. Liêm - Hổ - Tuế - Phù

Ưa sinh chuyện

14. Liêm (Tỵ / Hợi) - xương, khúc - Kỵ

Có hành động phi pháp! Có sách đề là Liêm – xương – khúc (Tỵ / Hợi) nếu có Kỵ / Tuần Triệt / Lộc Tồn khả giải

15. Liêm (Phá) - Kiếp - Kình

Kiện tù. Ám sát

16. Liêm - Phá - Hoả

Còn đọc là Phá Liêm Hoả. Ngoài ra: còn bị phá sản / chết

17. Liêm, Tham (Dần / Thân) - văn xương đồng cung hay Tham - xương (Dần / Thân)

Hình tù hay lưu đày

18. Liêm - Tham - Linh - Đà - Mã

Tù, có thể tử hình

19. Liêm - xương - phù (cung Quan)

Kiện – Tù

20. Phá - Liêm (Mão / Dậu) - Kiếp - Kình

trùng lập

21. Liêm - Tứ Sát (Hoả + Linh + Kình + Đà)

(Kình – Đà – Không - Kiếp = Tứ Hung) tạo hình lục – có thể bị ám hại

22. Liêm - xương - khúc (Tỵ / Hợi)

Như #14 _ ngoài ra: yểu

23. Liêm giáp Quan phù - giáp Hình

24. Liêm - Hình đồng cung Tỵ / Hợi

Yểu - tai ách - tù tội

25. Liêm - Sát - Hình

Họa (tù tội) đến trở tay không kịp. (nhanh chóng)

26. Liêm - Tướng - Tuế - Hình

Phạm pháp - tù tội

27. Thiên Di: Quan phù giáp Hình - Sát gặp hạn Thái Tuế

Hình tù - bị ám sát - ám hại kẻ khác - kẻ khác ám hại

28. Liêm - Sát - Hổ - Phù

29. Phù - Hình - Không - Kiếp

Có kẻ thù oán, phải e dè

30. Hình - Sát - Kình (Ngọ) hay Sát - Hình - Kình

Tù hay chết

31. Tuế - Hình (hay Tuế - Hình tại Dậu)

Tai bay vạ gửi

32. Hổ - Phù

Kiện - giam cầm

33. Cự - Tham - Hao

Kiện cáo

34. Mệnh: Quan phù (Tuất) hạn ngộ Thái Tuế Quan Phù

Hình tù, kiện cáo

35. Đại hao - Quan phù

Bị hình phạt, kiện cáo

36. Tham Kỵ

Bị giam bắt - thuỷ tai

37. Sát - Hình / Kình - Phù - Hổ

Hay lo âu, nếu có Tuần / Triệt khả giải

38. Sát - Phá - Liêm - Tham - Không - Kiếp - Tuế - Đà

Có thể chết nếu hạn xấu

39. Tướng - Liêm - Hình

Phạm pháp - tù tội

40. Đà - Hình (Đà thủ tại Thìn Tuất - Thiên Hình)

kiện cáo - bị đả thương

41. Phù - Liêm - Tang - Hổ

Kiện tù - tai nạn

42. Hình - Tù (Liêm) giáp Ấn (Th. Tướng)

Tù tội - giáng chức

43. Giáp Kình Liêm Tướng

Tù tội - giáng chức

44. Kình - Hình (Ngọ) hay Kình - Hình - Thất Sát - Kiếp

Tù hay chết, nếu thêm lục sát đi đến chết x.#71

45. Phù - Sát - Hổ - Hình

Hay lo âu, nếu có Tuần / Triệt khả giải

46. Xương - Khúc - Liêm - Kình - Đà

Tù tội - tai nạn - chết, nếu hạn xấu

47. Đường Phù - Bạch Hổ đồng cung

Kiện tụng - phạm pháp

48. Phá - Không - Kiếp đồng cung hay Phá - Hình - Không - Kiếp

Tù đày, đánh đập - Âu đả, bị giam cầm, đánh đập

49. Hình - Không -Kiếp

Tù hay bị đâm chém, đánh đập

50. Hình - Kỵ đồng cung (Hợi / Tý)

Tù tội - đau mắt

51. Hình - Kiếp - Kỵ đồng cung

Giam cầm, tù tội hay bị đao thương

52. Tả - Hữu - Trinh - Dương

Tao hình lục

53. Mệnh: Cơ - Âm - Hạn: Liêm - Hổ - Linh - Riêu - Kiếp - Kình

Lao tù ưu khốn, có Khoa, Phượng khả giải

54. Quan phủ giáp Liêm - Hình

xem.#27

55. Thất Sát - Hình đồng cung

Tù tội, bị giết, đao thương

56. Quan Lộc: Hình - Liêm - Sát hay đại / tiểu hạn trùng phùng

Tù tội

57. Tả - Hữu - Liêm - Kình - Đà

Xem.#52. Tại mệnh có tính gian phi hay bị tù tội

58. Tang - Tử đồng cung

Khó thoát tù tội

59. Tướng - Liêm - giáp Kình (Tý / Ngọ đồng cung)

Đa chiêu hình tướng. Nên đi tu hay bớt tham vọng thì được yên thân!

60. Mệnh: Thất Sát - Kình - Linh đồng cung hạn: ngộ Bạch Hổ

Hình tù, phạm pháp

61. Xương - Khúc - Phá (Dần)

Phạm pháp - tù tội

62. Cự - Đà - Tấu - Tuế

Kiện cáo

63. Phá - Sát - Linh

Hình tù, phạm pháp

64. Phá - Hình hay Sát - Phá - Hình

xem.#48 vd (tiểu hạn có Sát Phá + niên hạn có Hình - tù tội)

65. Liêm Phá đồng cung - Kiếp - Kình

Xem.#20 - Hình tù, phạm pháp

66. Đà - Tuế - Kỵ

xem.#6 - Có tang lớn, đau nặng

67. Linh - Xương - Vũ - La (Thìn)

Tù tội - Chết đuối

68. Xương - Khúc - Liêm (Tỵ / Hợi - Sửu / Mùi - Mão / Dậu)

Như #14 _ ngoài ra: yểu

69. Tuế - Đà (Dần / Thân)

Hay bị tù tội, quan hình

70. Tuế - Phục - Kỵ

Tranh cãi, gây gỗ, thị phi

71. Kình (Ngọ) - Hình - Sát

Tù tội - Yểu - Tàn tật x.#44

72. Mệnh: Thiên Tướng giáp Kình - Liêm

Hình tù giáp Ấn hình ngục nan đào

73 Liêm - Kiếp - Kình (Mão / Dậu)

Tù ngục

74. Quan Lộc: Hình - Liêm - Sát hay hạn

Hoạ (tù tội) đến tử vong trở tay không kịp x.#25

75. Mệnh: Kình - Linh - Hổ

Bị hình lục (tử hình)

76. Thiên Hình

Nếu công thức có Th. Hình có thể bị đánh đập. Phần hình tù này thiếu các sao: Tang - Hoả / Linh v.v...

77. Cơ (Tỵ / Hợi) - Hình

Dễ bị tù tội

78. Liêm Tham (Tỵ / Hợi)

Không nên giao dịch với người lạ, dễ bị hình tù

79. Quan phù (Tuất)

Dễ bị gông cùm

80. Liêm - Kiếp đồng cung (Tỵ / Ngọ)

Hình ngục

81. Liêm - Kiếp Sát (Hợi)

Tự ải trong tù

3. Hoả Nạn Khác: Sét - Điện

1. Phá - Hỏa - Linh - Hình

Sét đánh hay bị điện giựt

2. Liêm - Phá - Hình (Mão / Dậu)

Sét đánh hay bị điện giựt

3. Mệnh: giáp Hình - Việt

Sét - Điện

4. Vũ - Sát hay Pháp Liêm (Mão)

Mộc yểu lôi kinh cách. Sét / điện / lửa hay bị thần kinh

5. Đà La (Tỵ / Ngọ) - Phù

Sét - Té bị thương

6. Hoả / Linh - Hình - Việt - Phi liêm hay Liêm - Việt - Hoả / Linh - Hình

Sét - Súng, đao thương - điện

7. Hình - Hoả - Phi

Sét - Súng, đao thương - điện

8. Việt - Linh - Hình

Sét điện

A. Nếu có Cơ - Lương: Sét đánh vào cây

B. Nếu có Âm - Dương: Sét đánh vào chốn không

9. Tham / Sát (Dần / Ngọ) - Tứ Sát - Tang - Hổ

Tứ Sát = Hoả + Linh + Kình + Đà. Bị sét điện / Bị thú dữ cắn

10. Kình / Đà - Quan phù đồng cung

Kình Đà hãm, bị sét điện - té ngã - tù tội

11. Đà (Tỵ / Ngọ) - Quan phù

Kình Đà hãm, bị sét điện - té ngã - tù tội. Có sách đề là (Tỵ / Hợi)

12. Đà - Quan phù đồng cung ((Tỵ / Hợi)

Kình Đà hãm, bị sét điện - té ngã - tù tội. Đà la trùng phùng tại đây

13. Việt - Hoả / Linh - Hình - Kỵ - Không Kiếp

Bị sét / điện mà chết

14. Binh - Hình - Hoả / Linh - Việt

Bị điện giật (chết), bị sét đánh

15. Việt - Linh - Hình - Cơ Lương

Sét đánh gãy cây (trong vườn)

16. Việt - Linh - Hình - Âm Dương

Sét đánh chết (? Check lại)

4. Hiếm Muộn – Tuyệt Tự

1. Phúc: Cô - Quả

Đàn ông có cô ở cung Phúc - Hiếm con

Đàn bà có quả ở Phúc - Hiếm con

2. Tử Tức: Thất Sát - Hình - Khốc - Hổ

Không con, hiếm muộn

3. Tật Ách: Cự - Đồng - Riêu - Đà - Tang - Hổ

Sinh nhiều, nuôi ít

4. Mệnh: Vũ khúc

Hiếm con và cô độc

5. Tử Tức: Kình - Đà - Không - Kiếp

(?)

6. Tử Tức: Bệnh / Tử / Mộ / Tuyệt

7. Tử Tức: Lộc Tồn / Cô Quả / Đẩu Quân

8. Tử Tức: Đào - Tham

Lãnh cảm (nghĩ là Đào Tham không phải Đào thai)

9. Âm (hãm) - Hỏa - Linh

Tuổi già hiếm con

10. Tử Tức: Bệnh - Phá

ít con

11. Âm (hãm) - Riêu - Đà - Kỵ

Hiếm con, còn bị nghèo - tai nạn - bịnh tật (đại hạn)

12. Tử Tức: Hình - Sát

Con cái khó nuôi

13. Tang - Hổ - Hình - Sát

Có thể không con

14. Tang - Hổ - Không - Kiếp

Sát con

15. Tử Tức: Vũ Khúc

16. Đà - Kỵ

Muộn con

17. Tử Tức: Hỏa - Linh

Không con, hiếm muộn - Sát con - Con bị tàn tật (Đáo lão vô nhi) về già xa con hay không con

18. Tử Tức: Mộc Dục - Kỵ

Hiếm muộn

19. Hổ - Linh - Riêu

Khó có con

20. Cô - Hao - Kỵ

Không con (Đàn ông)

21. Kình - Hao - Sát

Hiếm - Hao hại

22. Tử Tức: Phi liêm

23. Tử Tức: Hình / Phi / Đẩu

24. Hình - Phi

25. Khốc - Hư - Dưỡng - Tang - Hổ

Đẻ nhiều nuôi ít

26. Khốc - Hư - Dưỡng - Cô

Đẻ nhiều nuôi ít

27. Tật Ách: (nữ) Hóa Kỵ

Đàn bà mắc chứng âm hư nên ít con

28. Tử Tức: Âm - Dương (hãm)

29. Hỏa - Linh - Cô - Quả - Tuyệt

Không có

30. Tật Ách: Tham - Đào đồng cung - Linh - Riêu

Bị chứng lãnh cảm nên ít con

31. Mệnh: Hóa Kỵ

Hiếm con, tính cô độc

32. Tử Tức: Thất Sát - Hình - Hổ

Hiếm muộn

33. Mệnh: Bạch Hổ

Hiếm hay không con

34. Tử Tức: Hình - Phá - Hổ

Hiếm hay không con

35. Thiên Hình - cát tinh

Nghịch lại, không hiếm con, sinh con rất tốt

36. Phúc Đức: Cô thần

Nghịch lại, không hiếm con, sinh con rất tốt

5. Ác Thú Cắn

1. Riêu - Hổ hay Hổ - Hình

Chó cắn hay hổ cắn

2. Đà - Kình - Kỵ

Chó cắn

3. Hổ - Kình

Thú dữ cắn nguy hiểm

4. Hổ - Kình / Đà

5. Hổ - Kình / Đà - Kỵ

6. Mệnh:Hổ (Dần) - Ác tinh (Sát - Kình - Không - Kiếp)

Bị hổ cắn (khó cứu)

- Ngộ Tuần / Triệt thì sống sót, hoặc không bị

- Mệnh cư Tỵ gặp các sao trên thì bị rắn cắn

- Mệnh cư Tuất gặp các sao trên thì bị chó cắn

7. Hổ - Đà - Kỵ - Kình (nhận)

Ác thú, cọp

8. Hổ - Đà - Hình

9. Hổ - Khốc hay Hổ - Khốc - Riêu

Có tang, chó cắn

10. Hổ (Dần) - Địa kiếp(Tuất)

11. Hổ - Tham

12. Hổ - Tham (Thìn / Tuất)

13. Hổ - Tham - Riêu (Tuổi năm hạn)

14. Tham - Sát - Tang - Hổ (Dần / Ngọ)

15. Tham - Sát - Tang - Hổ (Dần / Ngọ)- Tứ Sát

Ác thú cắn hay bị sét điện

16. Tham - Đại / Tiểu hao

Chó cắn & tốn tiên (coi lại)

17. Cự - Kỵ (Thìn / Tuất / Sửu / Mùi) - Đà - Hổ

Tứ Mộ có Cự Kỵ Đà Hổ thì bị thú cắn - xe cộ

18. Tham - Kiếp - Đà - Hổ

19. Hình - Riêu - Tham - Hổ - Khốc - Hư / Không Kiếp

Có thể bị thú cắn chết

20. Riêu - Hổ - Hình - Khốc - Hư / Không - Kiếp

Có thể bị thú cắn chết

21. Đà - Tuế - Long Trì

Loài sâu bọ, rắn rết có nọc cắn phải

22. Tham (Dần) - Hổ (Tuất)

Ác thú cắn - Tai nạn xe cộ

23. Tuế - Quan phù

Bị rắn rết cắn hay gặp thị phi

24. Hổ - Đà - Kỵ

Bị chó dại cắn

25. Riêu - Kỵ - Hổ

Bị chó dại cắn

26. Bệnh (1 hay 2 sao Bệnh)

Bị ác thú cắn (xe gắn máy cán phải)

27. Tham - Hổ (Dần) - Kiếp (Tuất)

Bị ác thú cắn (xe gắn máy cán phải)

28. Mệnh/Thân: Sát - Tham - Tang - Hổ Lưu niên: Dần / Ngọ

Năm Dần / Ngọ sẽ bị thú cắn

6. Té Ngã

1. Hoả - Tuế - Hình

Té ngã

2. Cơ - Lương - Tang - Tuế

Té ngã - có tang

3. Tang - Điếu hay Tang - Điếu - Tuế hay Điếu - Tang - Hình

Tang Điếu Tuế = Té ngã, xe cộ - Té ngã - Tai nạn xe cộ - Bệnh - Tang chế

4. Tang - Riêu

Té đau có thương tích (coi lại)

5. Âm - Dương (hãm) - Đà / Kình - Kỵ

Què chân - mù mắt - khan tiếng

6. Tật Ách: Điếu khách

Té ngã

7. Mã - Tứ Sát (kình đà linh hoả)

Tay chân bị tàn tật - Té nặng - Chết

8. Thất Sát - Cự - Kình - Đà

Thương tổn tay chân - Tăng đạo thì tránh khỏi

9. Mệnh/Thân: Liêm - Sát

Gãy chân - Ho lao

10. Mã - Tuần / Triệt

Thương tích tay chân - tai nạn xe cộ

11. Khôi - Triệt hay Khôi - Hình đồng cung

Té hay bị thương ở đầu

12. Hoả - Tuế - Hình - Đại hao - Tiểu hao hay Không - Kiếp

Té bị thương nặng - có thể chết

13. Cơ Lương (Thìn / Tuất) - Tuế / Tứ Sát / Không Kiếp

Té có thể chết

14. Kình / Đà (Tỵ / Ngọ) - phù

Té bị thương. Nhất là Đà trùng phùng tại Tỵ / Hợi

15. Hổ - Hình - Kiếp

Té có thể chết

16. Cơ Lương (Thìn / Tuất) - Tuế

như #13 nhưng nhẹ hơn

17. Mã - Hình - Kiếp - Kỵ

Té (què / gãy / tê liệt)

18. Mã - Hình đồng cung

Té bị thương tay / chân - xe cộ

19. Phá - Liêm - Tang - Đẩu / Điếu

Té nặng

20. Phá - Liêm (Mão / Dậu) - Tang - Điếu

Té nặng - ngã cây

21. Bạch Hổ - Kình - Hình

Té (gãy xương) bạch hổ = xương

22. Mã - Không - Kiếp / Đà / Tuần / Triệt

Các cách

• Mã - Đà ; \

• Mã - Không kiếp > Ngã, té - què

• Mã - Tuần / Triệt /

23. Cơ - Tang - Khốc

Té ngã - Có tang lớn

24. Cơ - Tang - Sứ

Té ngã - Bị đánh đập

25. Mã - Đà - Không - Kiếp - Tuần / Triệt

Té ngã – què

7. Thuỷ nạn - Chết đuối

1. Cự - Kỵ đồng cung

Chết về sông nước _ nhất là Cự cư Thìn / Tuất. Ngoài ra thất trinh hay bị chết đuối hụt!

2. Thân: Cự - Kỵ

Chết về sông nước _ nhất là Cự cư Thìn / Tuất. Ngoài ra thất trinh hay bị chết đuối hụt!

3. Cự - Tham - Riêu

4. Kỵ - Tham - Riêu

5. Cự - Kỵ - Kình Đà - Không Kiếp

6. Tật Ách: Cự - Kỵ

7. Cự - Hỏa - Dương - Đà (gia ác tinh)

Đầu hà - Ải tử

8. Tham - Kỵ đồng cung

9. Tham - Riêu đồng cung

10. Lưu Hà - Cự - Kỵ

11. Tham - Vũ - Văn Khúc (Ngọ / Sửu)

12. Tham - Vũ (Thìn / Tuất) - Tang - Tuế / Kình Đà - Không kiếp

13. Hạn tại (Thìn / Tuất) phùng Tham - Vũ - Tang (hổ) - Tuế

14. Vũ - Tham - Tang - Tuế đáo La / Võng (gia sát tinh)

15. Tuế - Đà - Cự - Kỵ

16. Cự - Kỵ - Đà - Linh, lưu niên (Thìn / Tuất)

17. Mệnh Thìn / Tuất) - Cự - Kỵ - Đà - Linh

18. Ách: Tham - Vũ

19. Kiếp - Tham đồng cung

20. Kỵ - Đào - Hồng

21. Lưu Hà - Địa kiếp đồng cung

22. Liêm - Hỏa đồng cung hay Phá - Liêm - Hỏa đồng cung

23. Phá - Cự - Kỵ đồng cung

24. Tuyệt - Riêu - Kỵ

25. Thái Dương - Thanh long - (Long trì)

26. Hỏa (Thìn) - Linh - Kình

27. Tham - Kỵ - Linh - Dương - Đà - Vũ (Mệnh / Hạn) / (Thìn / Tuất)

28. Vũ Khúc - Văn khúc - Tham (Ngọ / Sửu)

29. Xương - Khúc (Tân / Nhâm / Kỷ sinh nhân) hạn (Thìn / Tuất)

30. Cự - Đồng nhập Mộ - Kỵ - Kình

31. Ách: Mộc Dục

32. Phúc: Tử - Phá / Liêm - Sát (Mùi) - Mộ đồng cung

33. Linh - Xương - Vũ - La / Linh - Xương - Đà - Vũ (Thìn / Tuất)

34. Liêm - Hỏa - Hao - Kiếp (hãm / không vong)

35. Liêm - Hỏa (hãm / không vong)

36. Nô: Phá (hạn) ở Hợi / Tý

37. Phá - Cự - Hao (Tuất) Sát - Kỵ

38. Vũ - Phá - Tham (Tý) ở Khảm cung

39. Phá Quân - Văn khúc đồng cung

40. Xương - Khúc - Kỵ (Sửu / Mùi)

41. Cự - Đồng - Hình - Kỵ

42. Ách: Mộc Dục - Thanh long - Long trì

43. Thiên Đồng - Hình - Kỵ

44. Phá - Liêm - Hỏa đồng cung (hãm)

45. Kình - Cự (Tý) đồng cung

46. Tham - Xương - Khúc (Sửu / Mùi)

47. Thiên Đồng - Hỏa đồng cung (hãm / không vong)

48. Cơ - Lương (hãm)

49. Cự - Đồng (Thìn / Tuất)

50. Riêu - Tham - Kỵ

51. Thanh long - Kỵ

52. Kiếp - Mộc - Trì

53. Trì - Mộc

54. Long - Phượng - Cự - Kỵ

55. Trì - Mộc - Kiếp (thủ / chiếu)

56. Mệnh: (Thìn) Cơ - Cự - Đà - Linh hạn (Thìn / Tuất)

57. Mệnh: (Tuất) Cự - Kỵ

58. Thiên Lương (Dần / Tỵ) - Đà - Riêu - Kỵ

59. Mệnh / Ách: Cự - Kình / Đà - Riêu - Kỵ

60. Tham (hãm) - Hình - Riêu - Kỵ (Dần / Thân / Tỵ / Hợi)

61. Trì - Kiếp - Không - Đà - Kỵ

62. Liêm - Sát - Kỵ

63. (hạn) (Thìn / Tuất) Xương - Khúc - Đà - Linh (sát tinh)

64. (Thìn / Tuất) Vũ - Tham - Tang - Khốc - Tuế

65. Liêm - Xương - Đà - Vũ (Tân / Nhâm / Kỷ)

66. Long trì - Mộc - Không - Kiếp

67. Mộc Dục - Địa kiếp

68. Ách: Kỵ - Đà – Sát

8. Yểu Mạng (Bần yểu)

1. Đào - Hồng - (sát tinh)

2. Đào - Hồng - Không - Kiếp

3. Mệnh: Đào - Hồng (Tý)

4. Đào - Hồng - Không - Kiếp - Đà - Linh

5. Âm - Dương phản bối

6. Mệnh - Thân: không hợp

7. Mệnh: (Lục sát)

9. Chết

1. Phá Quân - Triệt / Tuần

Câu 1 - 4 đều là cách chết bất đắc kỳ tử hay chết đường

2. Phá - Triệt / Tuần – Cô

Câu 1 - 4 đều là cách chết bất đắc kỳ tử hay chết đường

3. Phá - Vũ - Liêm đồng cung cư Thiên Di

Câu 1 - 4 đều là cách chết bất đắc kỳ tử hay chết đường

4. Phá - La / Võng (Di)

Câu 1 - 4 đều là cách chết bất đắc kỳ tử hay chết đường

5. Phá - Liêm - Hỏa

Tử nghiệp vô nghi _ chết _ bị tù _ phá sản

6. Phá - Kỵ - Hao - Thất Sát (Mệnh / Di)

Bất đắc kỳ tử

7. Phá / Sát - Hoả - Hao - Hình - Việt

Lão hạn quy thân hạn hoạn lai

8. Phá - Phục - Hình - Không - Kiếp

Bị giết chết

9. Sát - Liêm (Sửu / Mùi)

Chết vì xe cộ / súng đạn

10. Sát - Tứ Sát

Tứ sát = Kình, Đà, Linh, Hoả _ bị tật, chết trận

12. Sát - Kình (Ngọ)

Chết không toàn thây

13. Sát - Kình - Hình

Chết _ bị tù

10. Bị Giết - Ám Sát – Ám Hại

(Có khi chưa hẳn đã chết)

1. Liêm – Kiếp – Kình (Mão / Dậu)

Bị giết.

2. Liêm – Kình – Đà – Hỏa – Linh

Bị chết vì súng đạn hay tù tội.

3. Liêm – Phá (đồng cung) – Kiếp – Kình

Chết vì súng đạn.

4. Liêm – Hình – Kỵ - Kình – Đà – Linh / Hỏa

Chết vì súng đạn

5. Phá – Hỏa – Hao – Việt – Hình

Chết vì súng đạn. Nếu Phá – Hỏa – Hao đồng cung càng chắc chắn.

6. Phá – Phục – Hình – Riêu – Tướng

Tướng Tướng Quân / Thiên Tướng. Vợ / Chồng ghen mà giết nhau.

7. Phá – Việt – Hỏa / Linh – Hình

Bị súng đạn, (?) sát hại

8. Liêm – Phá – Hỏa – Hình

Bị súng đạn, bị ám sát.

9. Liêm – Sát đồng cung

Bị súng đạn.

10. Liêm – Sát cư Sửu / Mùi

Tù tội, đói khổ + Tang – Hổ càng chắc chắn

11. Liêm – Tứ Sát

Tù tội, đói khổ + Tang – Hổ càng chắc chắn.

12. Phù – Hình – Không – Kiếp

Bị thù oán. Mưu sát.

13. Tướng – Phục – Không – Kiếp (+ Tả - Hữu)

Bị mưu sát.

14. Hỏa – Hình – Không – Kiếp – Phục – Tướng

Bị mưu sát – check lại.

15. Liêm – Phá – Hỏa – Hình – Không – Kiếp

Bị ám sát. Thêm Phục – Tướng – Song Hao, hạn có Thất Sát – Tang – Hổ càng

chắc chắn.

16. Liêm – Phá – Hỏa – Tang – Hổ

Bị ám sát. Thêm Phục – Tướng – Song Hao, hạn có Thất Sát – Tang – Hổ càng chắc chắn.

17. Liêm – Việ - Hỏa / Linh – Hình

Bị súng đạn – Sét đánh.

18. Liêm – Phá – Hao – Hình – Kỵ

Bị ám sát. Thêm Tứ Sát càng chắc chắn.

19. Phá – Hỏa – Hao + Kình – Linh – Hình

Bị ám sát.

20. Phá – Hỏa + Tứ Sát

Bị ám sát.

21. Phá – Hỏa – Hình – Tang – Tuế (hay Tang – Hổ)

Bị ám sát. Check lại (?)

22. Phá (Mệnh) ngộ Binh – Hình – Tướng – Riêu

Vợ / Chồng vì ghen mà giết nhau

23. Phá – Phục – Hình – Không – Kiếp

Bị giết

24. Liêm / Phá – Việt – Linh / Hỏa – Hình

Bị ám sát.

25. Phá – Hỏa – Hao + Tang – Hổ

Bị ám sát.

26. Tử - Phục – Tướng

Bị ám sát.

27. Hình – Hỏa – Hao – Tang – Hổ

Bị ám sát – check lại

28. Tướng – Tử - Tuyệt

Chết trận vì súng đạn

29. Tướng – Tử - Tuyệt – Binh

Chết trận vì súng đạn.

30. Tuyệt – Tướng – Binh

Chết trận vì súng đạn.

31. Hỏa / Linh – Hình – Việt

Bị đâm chém. – Sét điện – Súng đạn

32. Thiên Tướng – Hình tại Mệnh

Bị mưu sát – check lại

33. Kình – Hỏa / linh – Không – Kiếp

Bị giết – Tự vẫn.

34. Nhật Trầm Thủy Để gia Sát

Tử phùng đao nghiệp

35. Kình – Kiếp – Lưu Hà

Bị ám sát – Đao thương.

36. Liêm – Tham (Tỵ / Hợi) – Không – Kiếp

Bị chết thảm.

37. Hình – Phục – Việt

Bị mưu sát.

38. Hỏa – Hình – Phục – Tướng – Không – Kiếp

Bị mưu sát.

39. Hình – Phù – Không – Kiếp

Coi chừng có kẻ muốn ám hại, thù oán – đánh chém..

40. Kiếp Sát ngộ Tứ Sát

Bị giết

41. Kình + Hỏa – Linh – Không – Kiếp (Ách)

Bị giết hay tự sát (có rồi)

42. Kình – Hình – Không – Kiếp (Ách)

Bị giết chết – Tù tội, khốn khổ.

43 Hình – Phục – Không – Kiếp

Bị giết chết – Bị đánh đập giam cầm.

11. Hình Khắc – Bất Hòa

(Xem thêm Góa Bụa / Cô Độc)

1. Cơ – Khốc – Hỏa – Kình

Tranh chấp bất hòa.

2. Kình – Âm / Dương

Trai khắc vợ - Gái khắc chồng.

3. Tang – Hổ - Trực – Tuế

Tại Bào thì anh em bất hòa.

4. Cô – Quả

Cô khắc

5. Vũ Khúc – Cô / Quả - Đẩu – Tuế

Cô khắc

6. Kình – Tuế - Khách

Sát Vơ / Chồng – Xa cha mẹ.

7. Đà – Hao – Tù (Liêm) cư Phụ Mẩu

Ly tông – Hình khắc cha mẹ.

8. Thất Sát cư Thê (Phối)

Thê Tử bất hòa – cải vã luôn – Vợ dử - Góa bụa – Lạnh nhạt

9. Cự Môn đáo Huynh Đệ ( Bào cung)

Đại vận (?) huynh đệ bất hòa.Đại vận bất mãn hoài (Phối).

10. Cự Môn cư Thê ( Phối)

Đại vận (?) huynh đệ bất hòa.Đại vận bất mãn hoài (Phối).

11. Trực – Tang – Tuế

Bất hòa – Gây thù chuốc oán.

12. Hình – Đà – Kỵ (tại Mệnh)

Tại Mệnh là người hung bạo, ưa gây gổ, bất hòa.

13. Thái Dương thủ Mệnh

Khắc cha mẹ (?) Vì đoạt phụ tinh, Mệnh – Thân đồng cung càng nặng.

(?) Khắc Tử. Dương con trai – Âm con gái.

14. Thái Âm thủ Mệnh

Khắc cha mẹ

15. Âm / Dương ngộ Hỏa – Linh – Kỵ - Cô / Quả

Khắc Mẹ / Cha.

16. Âm / Dương ngộ Kình – Đà – Kỵ

Khắc Mẹ / Cha.

17. Phá – Mã đồng cung

Người hay đố kỵ

18. Thiên Cơ – Thiên Lương – Kình Dương hội (Mệnh)

Cô khắc – Cô đơn.

19. Phá – Hình – Kỵ (Mệnh)

Người hay gây gổ, bất hòa.

20. Tử Vi ngộ Tuần – Triệt (Mệnh)

Khắc cha mẹ hay sớm ly hương.

21. Thất Sát cư hãm địa

Khắc – yểu, đa bịnh.- Khốn khó.

22. Thất Sát hãm ngộ Đà – Cự

Khắc lục thân – Thương tật

23. Kình – Hỏa – Kỵ - Không – Kiếp (Mệnh)

Kình hãm địa. Khắc lục thân.Bị thương tật.

24. Kình – Sát – Phá

Hình khắc. Hạ tiện.

25. Vũ Khúc thủ Mệnh

Khắc lục thân.

26. Cự - Kình – Đà

Bất hòa, gây gổ.

27. Âm / Dương – Kình – Đà

Khắc cha mẹ, con cái.

28. Tuế - Cự - Kỵ

Ưa gây gỗ. Cô độc.

29. Lộc Tồn – Cô – Quả

Cô đơn – Hình khắc

12. Góa Bụa – Cô Đơn – Bị Ruồng Bỏ

1. Hổ - Khốc – Riêu – Tang

Đa truân - Khốc chồng - Góa bụa liên tiếp.

2. Sát – Phá – Tham – Xương ( Nữ Mệnh tuổi Tân / Đinh)

Góa - Làm lẽ - Muộn chồng - Sát phu. (?)

3. Quả - Kỵ - Tuế

Bị thất sủng - Ruồng bỏ.

4. Thất Sát + Sát Tinh tại Tử Tức

Cô độc - Lớn tuổi không chồng con. (?)

5. Thất Sát nhập Phu / Thê

Góa bụa – Lạnh nhạt – Xung khắc – Bất hòa – Ưa cải vả - Đánh nhau.

6. Hỏa – Linh tại Tử Tức

Đáo lảo cô đơn.

7. Hình – Thất Sát

(?)

8. Đà La độc thủ (Mệnh)

Cô đơn – Ly tổ - Giỏi công nghệ - Tính hoạt bát – Cư Tứ Mộ thì tốt.

9. Mệnh Cự - Hóa Kỵ

Không nên trai gái yêu đương.- Làm nghề kỷ thuật, phi pháp (?) thì tốt.

10. Lộc Tồn độc thủ (Mệnh / Thân) vô Cát Tinh

Cô đơn

11. Đào – Hồng (Mệnh / Thân ) – Tuế (hạn)

Chẳng ai đoái hoài đến.

12. Nữ Mệnh Thất Sát

Cô độc (một thời gian) – Đàn ông thì uy dũng, nóng nảy.

13. Kình – Đà – Không – Kiếp (hội Phối cung)

Bị góa.

14. Thiên Không thủ Mệnh

Luôn ngộ ách phong hoa (?)

15. Phá Quân Tí / Ngọ

Cô thân độc ảnh.

16. Liêm (hãm) – Xương – Hỏa – Hình – Kỵ

Góa chống – Yểu mạng.

17. Cô / Quả tại Phối

Cô đơn – Lạnh nhạt.

18. Khôc – Hư – Tang – Mã (Phối / Hạn)

Cô độc / Góa – Xa cách – Chia ly – Sát phu.

19. Cô / Quả + Tứ Sát (Phối)

Cô quả (?)

20. Phu cung Tử - Phủ - Vũ – Tướng + Tam Hóa + Kình – Đà (Mệnh Tân / Kỷ)

Đàn bà tuổi Tân / Kỷ thì Cô / Giá, các tuổi khác thì vượng phu.

21. Vũ Khúc thủ Mệnh

Cô / Góa – Khắc lục thân – Đoạt quyền chồng.

22. Hư – Kình – Tuế - Khách (Mệnh / Thân hay Phối)

Cô / Giá – Buồn vì tình – Mang hận vì tình.

23. Khốc – Hư – Tang – Hỏa cư Phu

Góa bụa – hay chồng bị mù lòa.

24. Văn Xương phùng Quả Tú

Cô độc – Thích ẩn dật – Tiên đạo.

25. Thất Sát (Tí / Ngọ) + Riêu – Kiếp

Góa phụ - Lệ rơi vì tình.

26. Sát – Phá – Tham hội Văn Xương (Đinh / Tân)

Hai tuổi Đinh và Tân thì Góa – Tình dang dở.

Văn Xương tọa thủ hay xung chiếu thì giống phần #2 (?)

27. Sàt – Phá – Tham tại Phu đắc Quyền – Lộc – Xương – Khúc + Cô Quả

Nếu không có Cô / Quả là Mệnh phụ. Nếu có Cô / Quả thì bị góa sớm.

28. Thái Tuế lâm Thân

Dử nhân quả hợp – Cô độc.

29. Kình Dương – Thân / Mệnh

Tức thụ cô đơn.

30. Tang – Đào / Hồng cư Phúc hay Phối

Có thể góa bụa hay mối tình dở dang.

31. Tài / Phúc phùng Hao – Kiếp đồng cung

Cô bần.

32. Đồng – Cự (Mệnh) cư Tứ Mộ

Thê nhi lãng đãng – Muộn vợ con – Không có con - Có vợ con sớm cũng phải phế bỏ -

Đồng – Cự đồng cung hay xung chiếu như nhau.

33. Cơ – Lương – Tang – Tuế

Bị vợ con ruồng bỏ.

34. Cơ – Lương (Nhâm / Giáp) Thìn cung

Đàn bà 2 tuổi này góa chồng nhưng nhiều con.

35. Cơ – Lương (Ất / Quí) Thìn cung

Đàn ông giàu có vinh hiển nhưng góa vợ.

36. Thiên Cơ ngộ Tuần / Triệt

Xa gia đình – Yểu chiếc – Cô đơn.

37. Xương – Liêm (hãm) – Hỏa – Hình – Kỵ

Góa – Yểu vong.

38. Vũ Khúc ngộ Dương / Đà đồng cung

Cô khắc – Biệt tổ ly gia – Cô bần.

39. Liêm tọa Dần / Thân hay Liêm – Cô – Quả

Cô quả / Hình khắc vợ con (nếu có). Nếu thêm Cô Quả thì dễ đi tu.

40. Cơ - Lương – Kình Dương hội (Mệnh / Thân)

Tảo vãn cô hình

41. Lộc Tồn – Cô – Quả

Cô đơn – Hình khắc.

42. Đào – Không – Kiếp – Kỵ

Hoa đẹp bị bùn nhơ – Ở góa.

13. NGHÈO HÈN – VẤT VẢ – ĐÓI KHỔ

(xem thêm phần Giang Hồ, Bôn Ba, Hao Tán)

1. Tử Vi (Tôn Tinh) nhập tiện vị (Nô, Ách, Bào, v.v…) chủ nhân lao đao

Tử Vi nhập nhược cung, đời lao lực.

2. Hỏa – Linh giáp Mệnh (gia sát tinh)

Bần yểu, bại cục.

3. Mệnh (Thân): Không - Kiếp hoặc Thiên Không – Nhị Hao – Tuyệt

Bần bạch.

4. Vũ (Khúc) cư Tuất / Hợi tối kỵ Âm – Tham

+ Tại Tuất: Tham xung chiếu, Âm nhị hợp, tuổi trẻ lận đận, vất vả.

+ Tại Hợi: Vũ Phá tọa thủ, Cơ Âm nhị hợp, thêm Kỵ – sát tinh --> vất vả.

5. Tham Lang kỵ ngộ sát tinh (Kình – Đà – Không – Kiếp)

Về già:Nếu nghèo, sống lâu.

Nếu giàu, chết sớm (không được hưởng).

6. Tham – Vũ (Sửu / Mùi) cư Thân

Vất vả, không hiển đạt.

7. Tham ngộ Song Hao hoặc Tham – Hao ở Mệnh / Quan

Ở Mệnh / Quan / Hạn thì nghèo và gian xảo. Ở Hạn ---> đói khổ.

8. Liêm – Tham (Tỵ / Hợi) ngộ Tuyệt – Linh

Bần - yểu.

9. Liêm – Tham (Tỵ / Hợi) - Kình – Kiếp Không – Hư – Mã

Bần - yểu.

10. Tham / Liêm hãm ngộ sát tinh (hung tinh)

Bần - yểu, khổ, tù tội.

11. Liêm – Tham (Tỵ / Hợi) vô cát

Bần - yểu, khổ, tù tội.

12. Song Hao ngộ Tuyệt (tại Tí, Ngọ, Mão, Dậu)

Nghèo, ăn mày.

13. Song Hao ngộ Hình – Kỵ – (Phá) (Quan / Mệnh)

Nghèo, ăn mày. Sợ nhất là lạc vào cung Quan Lộc.

Nếu thêm Phá Quân thì càng cơ khổ.

14. Song Hao ngộ Kỵ (vô cát)

Nghèo - vất vả - khổ - túng thiếu…nếu không có cát tinh (Xương, Khúc, v.v…).

15. Hao cư Lộc vị (Phá / Song Hao cư Quan ngộ Hình – Kỵ)

Túng thiếu.

16. Song Hao cư Điền / Tài

Tán tài, khó giàu có.

17. Phá – Dương – Linh Quan Lộc vị

Tương tự 15 & 16. Ly tổ, bôn ba, nghèo đói…

Nếu Mệnh xấu, ăn mày - chết đói.

18. (Đại) Hao – Cơ – Quả (Mệnh có Đại Hao)

Nghèo đói - chết đói (Cơ).

19. Song Hao – Phá

Túng thiếu - hao tài.

20. Hao – Thương

Túng thiếu - đói khổ.

21. Thất Sát hãm ngộ Hỏa – Kình

Nghèo, làm nghề sát sinh.

22. Đồng – Kỵ cư Tuất (ngoại trừ tuổi Đinh)

Mệnh rất xấu, nghèo hèn.

23. Mã – Linh – Tuyệt

(Mệnh) nghèo.

24. Nhàn Mã tại Thiên Di

Bôn ba, khổ cực. Mã tại nhàn cung.

Mã chỉ cư Dần Thân Tỵ Hợi. Đây có lẽ chỉ Mã ngộ Không Vong.

25. Mã lạc Không Vong

Bôn ba - nghèo.

26. Thiên Cơ hãm tại Dần / Hợi vô cát

Số đàn bà vất vả.

27. Kỵ ngộ Lục sát

Nghèo, yểu - gian phi!

28. Kỵ ngộ Âm / Dương hãm

Bần yểu – tha phương – cô đơn, bệnh hoạn – đau mắt

28. Hỏa – Linh giáp Mệnh

Bất đắc chí – bất mãn – tha phương

29. Kiếp – Không giáp Kỵ (Mệnh có Hóa Kỵ, vô cát)

Nghèo yểu, bệnh tật

30. Mệnh Hóa Kỵ giáp Kình Đà hoặc Mệnh Hóa Kỵ giáp Không Kiếp

Vi khất cái. Tức Dương Đà giáp Kỵ - vi bại cục, bần yểu.

31. Lộc Tồn cư Nô

Nếu Mệnh – Tài – Quan xấu càng chắc chắn

32. Thiên (tức Địa Kiếp) / Địa Không ngộ Đà cư Điền / Tài

Tức Kiếp Không + Đà cư Điền, Tài – nghèo hèn nhưng nếu ngộ Tuần Triệt thì lại giàu có.

33. Âm – Cơ + Xương – Khúc tại Dần (đa Sát tinh)

Nam Vi Nô (Bộc) – Nữ Vi Tỳ (Thiếp)

34. Vũ – Phá cư Tỵ / Hợi

Lao khổ, bất lương – Phá tán tổ nghiệp

35. Vũ – Sát cư Mão hoặc Phá – Liêm cư Mão

Bần hàn, cô độc – bị tai nạn về điện / lữa / thần kinh

36. Nhật Nguyệt tàng hung

Lao lực

37. Thiên Không – Địa Kiếp đồng cung tại Tài

Nghèo hèn, bần khốn

38. Nhật – Nguyệt hãm xung phòng ác sát

Lao lực

39. Kiếp – Không cư Tài / Phúc

Phi Yểu Tắc Bần

40. Liêm (tại Thân cung) ngộ Tuần / Triệt

Sinh bất phùng thời, lận đận

41. Lộc (Tồn) phùng lưỡng sát (Tuần / Triệt hoặc Không / Kiếp)

Lưỡng Sát = Thất Sát + Kiếp Sát. Nghèo hèn

42. Song Lộc ngộ Không / Kiếp

Tức Lưỡng Trùng Hoa Cái

43. Tứ Sát hãm tại Mệnh (Kình – Đà – Linh – Hỏa hoặc Kình Đà – Không – Kiếp

Nghèo – đồ tể - làm nghề sát sinh

44. Phá – Hỏa – Linh

Cách Quân Tử Tại Dã

45. Phá Quân hãm địa cư Mệnh

Nghèo, bôn ba lao toái

46. Thiên Phủ ngộ Không Vong hoặc Tài tinh (Vũ Khúc, Lộc Tồn, v.v…) ngộ Không – Kiếp

Nghèo, vất vả, cô độc – Nhất sinh cô bần

47. Thái Tuế tại Mệnh, hạn ngộ niên chi

Túng thiếu

48. Kình – Đà ngộ ác tinh (Mệnh / Hạn)

Gian nan. Ví dụ: sinh năm dần (mệnh tại cung Dần) và là Bính Dần (niên)

49. Hồng Loan ngộ Không – Kiếp

Số chỉ làm tôi tớ!

50. Cơ – Quả

Nghèo / yểu – mạc đàm phú quý

51. Tử – Tham cư Hợi / Tí giáp Tứ Sát (Kình – Đà – Không – Kiếp)

Túng thiếu – nghèo – vất vả

52. Thân / Mệnh ngộ Đào – Hình – Thất Sát

Chung thân bần khổ

53. Thất Sát hãm lâm Thân

Nghèo

54. Phá Quân – Liêm Trinh ngộ Phi Liêm – Riêu

Nghèo / Yểu

55. Cự - Kình / Đà

Vất vả

56. Quan Lộc: Phá – Tham hãm + Hao – Linh – Nhận

Khổ cực – đau ốm – bất hòa

57. Âm / Dương phản bối

Nghèo mạt

58. Tuần / Triệt đương đầu

Bần yểu, vất vả, nhất sinh bất thuận

59. Kình – Hỏa đồng cung hạn phùng Linh – Phá – Lưu Kình

Thiếu niên tân khổ

60. Kình hãm + Hỏa – Linh

Sa sút, nghèo, bị giáng chức

61. Tuế – Đà – Kỵ lâm Thân (Thân / Mệnh)

Mệnh xấu (đa sát) giáp Kình – Đà hoặc Không – Kiếp

Vi hạ cách

62. Đại Hao – Hóa Kỵ đồng cung (Mệnh)

Hạ cách, khất cái, hành khất

63. Tài / Phúc phùng Hao – Kiếp

Vất vả

64. Tam Không độc thủ (không có Tam Hóa)

Đơn ảnh, cô bần

65. Mệnh / Thân phùng Không – Kiếp

Phi bần tắc yểu

66. Kình – Đà – Linh – Hỏa hội mệnh

Y thực bất túc

67. Hỏa (cư Mệnh) – Linh + Kình – Đà

Bần, yểu – về già thì thong thả, thung dung cách Quân Tử Tại Dã

68. Linh Tinh thủ mệnh + Kình – Đà

Hình khắc, bần yểu, nên xuất ngoại, đổi họ

69. Phá Quân (cư Mệnh) – Xương – Khúc + Hình – Kỵ (Thìn, Tuất, Mão, Dậu)

Cô đơn, đới tật

70. Song Hao Tỵ / Hợi ngộ Sát – Hình (Sát: Kình – Đà – Không – Kiếp)

Bất xứng ý – lao khổ tâm thần

71. Cự Môn + Tứ Sát (hoặc hung)

Giáp / Canh Dương Nữ thụ yểu bần

72. Địa Kiếp (cư Mệnh) ngộ Sát – Phá – Liêm – Tham

Chung thân đói rách. Suốt đời vất vả, bệnh tật, tai họa

73. Địa Kiếp giáp Mệnh

Hậu vận bần.

74. Lộc Tồn / Hóa Lộc cư Nô

Nghèo, vất vả.

75. Địa Kiếp độc thủ (ở Mệnh)

Bần yểu ( (M) đa sát tinh).

76. Địa Không độc thủ (ở Mệnh)

Bần cùng – yểu ( đa sát tinh).

77. Hoa Cái – Thiên Lương đồng cung (Mệnh)

Bần tiện.

78. Kỵ ngộ Cơ hãm

Gian nan, vơ vất.

79. Hóa Lộc cư Tí, Ngọ, Mão, Dậu phùng Không – Kiếp

Phát bất chủ tài – Phát lên nhưng rồi phá sản liền theo hoặc không bao giờ phát được.

Hóa Lộc hãm ư nhược địa, chủ bần hàn - cô đơn.

80. Cơ hãm + Hỏa / Linh

Bôn tẩu, khổ sở.

81. Cự – Kỵ – Tuế – Đà

Nghèo khổ.

82. Liêm Trinh ngộ Tuần / Triệt

Nghèo, sinh bất phùng thời.

83. Mệnh Lộc Tồn ngộ Tuần / Triệt + Không – Kiếp

Nghèo - Lộc phùng lưỡng Sát cách.

84. Âm / Dương hãm phùng Cự Môn

Nghèo - Nhật Nguyệt tàng hung. Bất đắc chí – bất mãn – tha phương

85. Vũ Khúc – Liêm Trinh cư Thân / Mệnh

Tài dữ tù cừu

86. Song Lộc phùng Không – Kiếp

Lưỡng trùng Hoa Cái = hà tiện cách, bủn xỉn. Không Kiếp hãm thì nghèo.

87. Lưỡng Lộc cư Nô / Ách

Nghèo, vất vả.

88. Thân an Tứ Mộ, Tham – Vũ đồng cung

Suốt đời vất vả. Tứ Mộ = Thìn, Tuất, Sửu, Mùi

89. Địa Kiếp – Sát – Kỵ

Cô đơn, cùng khổ.

90. Kiếp Sát – Phục Binh cư Tài / Điền

Nghèo, vô sản.

91. Tang – Phục – Không – Quan Phù cư Điền

Nghèo, vô sản.

14. Hung Ác – Sát Nhân – Trộm Cướp

1. Liêm – Phá – Kình – Tả - Hữu (Mão / Dậu)

Sát nhân. Kẻ làm loạn, loạn quân (vua), v.v

2. Thất Sát – Tử (Vi) – Hỏa / Linh – Tuyệt

Đa sát.

3. Tử - Phá ngộ Sát tinh

Hung ác, sát nhân.

4. Tử Vi – Kình – Đà gia Quyền – Lộc

Mệnh tốt nhưng lòng dạ hung hiểm, ác độc.

5. Vũ Khúc (hãm) ngộ Kiếp – Thất Sát? & Kình chiếu

Đại gian ác, sát nhân. Xem #47.

6. Đà – Hình – Không Kiếp – Thất Sát – Kỵ

Đạo tặc, gian phi, giết người, cướp của.

7. Không – Kiếp – Binh – Hình – Kỵ

Gian phi, trộm cướp.

8. Kình – Không – Kiếp – Binh

Sát nhân, đạo tặc.

9. Kình – Hình – Riêu – Thất Sát

Trai, gái sát phu, thê.

10. Hình – Đà – Kỵ

Người hung bạo, dữ tợn, hay gây gổ.

11. Quyền – Hỏa – Thất Sát – Khốc – Hư

Hay bắt nạt kẻ dưới, bị nhiều người ghét.

12. Phục – Tướng – Không Kiếp – Tả Hữu

Gian phi, kết đảng, cướp của, giết người.

13. Kiếp Không – Phục – Nhận

Côn đồ - Kẻ cướp.

14. Thất Sát ngộ Hỏa / Linh

Kẻ giết người trên.

15. Vũ – Phá Tỵ / Hợi (gia Sát)

Tham lận, bất lương.

16. Đế (Tử Vi) ngộ Hung đồ (Hình – Kỵ)

Tuy cát nhưng vô đạo. Xem #4.

17. Tham – Hao thủ Mệnh

Chung thân thử thiết (trôm cắp vặt).

18. Liêm – Phá – Hỏa / Linh

Người cẩu hạnh lang tâm.

19. Phá (Thìn / Tuất) ngộ Tứ Sát

Gian phi, trôm cướp.

20. Kình hãm địa

Gian phi, trôm cướp.

21. Tả - Hữu + Liêm – Kình – Đà

Gian phi, trôm cướp.

22. Tử Vi (Thìn / Tuất) ngộ Phá quân (xung chiếu)

Gian phi, trôm cướp. Lương thượng (?) quân tử.

23. Tử - Phá vô Tả Hữu / vô cát diệu

Hung ác, hôn lại chi đồ.

24. Tử - Thất Sát (Tỵ) ngộ Hỏa – Tuyệt

Là người đa sát, (tướng lãnh), nếu ngộ Tuần / Triệt là hạng đồ tể, đao phủ.

25. Tử Vi hay Cự Môn cư Phúc tại Tý + Kiếp Kình Suy Triệt

Là người hung ác, chết không toàn thây.

26. Thất Sát hãm tọa Mệnh

Thủ tha tài vi kỷ (vật).

27. Phá Quân Thìn / Tuất

Gian ác, bất nhân. Nếu có KHOA-TUẦN là người lương thiện (Mậu/Quý nhân phát)

28. Mệnh Tọa Tham / Liêm / Phá

Đa số là ác, có ác tính.

29. Mệnh tọa Thất Sát / Kình / Đà

Là hung mệnh, hay có tính hung bạo.

30. Phá (Thìn / Tuất) ngộ Hỏa / Linh – Kình – Đà

Gian phi, trôm cắp.

31. Liêm hãm (Mão, Dậu, Tỵ, Hợi) + Tứ Sát

Sát nhân

32. Liêm + Sát Phá Tham & Vũ Khúc cư Thiên Di

Mệnh đẹp: đánh giặc giỏi.

Mệnh xấu: làm giặc cướp.

33. Tham hãm ngộ Lục Sát

Đàn ông: trộm cắp.

Đàn bà: đĩ điếm.

34. Phá – Liêm Mão / Dậu (+Hỏa / Linh – Tả - Hữu)

Hung dữ, tàn bạo. Nếu thêm Hỏa-Linh – Tả-Hữu càng thêm dữ. (Xem #21)

35.? + Thiên Hình – Lực sĩ

Trộm cắp

36. Liêm – Phá (Mão / Dậu) + Hỏa – Linh (Tả - Hữu)

Gian ác, lòng lang dạ thú, người nguy hiểm.

37. Tham – Đào đồng cung Hợi / Tý

Nữ mệnh: độc phụ, nham hiểm và dâm đãng. Nếu ngộ Tuần/Triệt: đoan trang.

38. Thiên Cơ Dần / Hợi gia Ác sát

Gian hoạt, trộm cắp.

39. Kiếp – Không hãm địa

Có tính trộm cắp.

40. Tham cư Tý / Ngọ vô Tuần / Triệt

Bất nhân.

41. Thất Sát hãm Thìn, Tuất, Mão, Dậu

Gian ác, yểu.

42. Phá Quân Thìn / Tuất

Mưu sâu, hiểm độc, bất nhân.

43. Cư ngộ Hung / Sát (Kình Đà / Hỏa Linh / Thất Sát, Phá)

Bất nhân

44. Kình / Đà – Riêu – Thất Sát ngộ Hỏa / Linh

Sát nhân.

45. Xà Tùng Hỏa, Địa Kiếp – Hãm Âm?

Thâm ác.

46. Âm ngộ Hỏa – Kiếp

Thâm ác.

47. Vũ Khúc – Kiếp Sát – Kình

Là người độc ác, nham hiểm. Xem #5.

15. Bị Trộm – Cướp

(xem thêm Lường Gạt – Dối Trá)

1. Mệnh giáp Địa Kiếp – Thất Sát (chiếu Mệnh cũng vậy)

Bị trộm cướp, mất của.

2. Nguyệt – Đà – Kỵ (ở Hạn)

Bị trộm cướp, mất của.

3. Kỵ – Phục

Bị trộm cướp (ở Điền thì nhà bị cướp).

4. Mã – Không – Kiếp – Phục hoặc Song Hao + Không – Kiếp – Mã

Bị mất xe.

5. Phục – Thất Sát – Địa Kiếp (hoặc Kiếp Sát)

Bị trộm, mất trộm.

6. Phục – Không – Kiếp – Tả – Hữu

Tại Ách / Tài / Hạn: bị cướp của, giết người.

7. Tật Ách có: (Phục Binh) – Thất Sát – Địa Kiếp (hoặc Kiếp Sát)

Hay bị trộm cướp – Có thể không có hoặc có Phục Binh.

8. Phục Binh – Long Phượng

Người hay nghe lén, nghe trộm.

9. Phục Binh cư Tài / Điền

Hay bị trộm.

10. Tham (hãm) – Riêu cư Tài / Điền / Hạn

Thì Tham cũng có nghĩa là khuy?? tặc.

Bị trộm cắp –??? – bị người (trong) nhà trộm cắp.

11. Song Hao + Không – Kiếp

Bị lừa đảo – (sạt nghiệp) mất trộm lớn – bị cướp sạch.

12. Không – Kiếp + Tả – Hữu

Bị trộm, cướp.

13. Tướng – Phục + Không – Kiếp – Tả Hữu

Bị cướp bóc, đòi tiền chuộc, v.v…

14. Thiên Hình – Lực Sỹ

Trộm – Đạo tặc (không ở trong mục này).

15. Hỏa / Linh – Tuế – Kỵ – Hao – Phục + Không – Kiếp

- Nhẹ thì bị trộm cướp, cướp của phá nhà.

- Nặng thì có thể bị cướp giết chết (xem Đại Hạn tốt xấu mà luận).

16. Kiếp – Không ngộ Hỏa / Linh – Kỵ – Tuế – Hao – Phục

Bị cướp phá nhà, hoặc bị giết / chết.

16. Chết – Bất Đắc Kỳ Tử

1. Phá Quân ngộ Triệt (hoặc Tuần)

Bất đắc kỳ tử.

2. Phá Quân – Triệt / Tuần – Cô

Chết đường.

3. Phá – Vũ / Liêm đồng cung cư Thiên Di

Chết đường, Bất đắc kỳ tử.

4. Phá – La / Võng cư Thiên Di

Chết đường, Bất đắc kỳ tử.

5. Phá – Liêm – Hỏa

Tử nghiệp vô nghi – Chết – Bị tù – Phá sản.

6. Phá – Kỵ + Hao – (Thất) Sát (Mệnh / Di)

Bất đắc kỳ tử.

7. Phá (hoặc Thất Sát) + Hỏa – Hao + Hình – Việt

Lão hạn quy thân họa hoạn lai

8. Phá – Phục – Hình + Không – Kiếp

Bị giết chết

9. Sát – Liêm Sửu / Mùi

Chết vì xe cộ / súng đạn

10. Kình (hãm) – Hình – Riêu – Khốc

Bị ác tử (vô thiện chung) (Bắc phái).

11. Sát ngộ Tứ Sát (Kình – Đà – Linh – Hỏa)

Bị tật, chết trận (xem mục 2)

12. Linh – Thất Sát đồng cung

Đề phòng bị chết trận.

13. Sát – Kình tại Ngọ

Chết không toàn thây (lính trận, v.v…).

14.????????

15. Sát – Kình / Hình

Chết, bị tù.

16.?????

17. Thất Sát trùng phùng (nhị hạn)

18. Thất Sát cư Thân ngộ Ác Tinh

19. Thất Sát trùng phùng La / Võng

20. Sát – Liêm đồng vị Sửu / Mùi + Hình – Kỵ / Không – Kiếp

21. Thất Sát tọa Mệnh hội Tứ Sát (Kình – Đà – Không – Kiếp)

22. Thất Sát cư (nhập hạn) Thìn / Tuất mà gốc Đại hạn xấu (đa Sát tinh)

23. Thất Sát – Nhận cư Thân

Nhận = Kình Dương???

24. Thất Sát – Kình – Phục – Không – Hao – Hỏa / Linh – Kiếp – Kỵ

25. Thất Sát – Song Hao cư La / Võng (nhị hạn trùng phùng)

26.????

27.????

28.????

29. Hỏa / Linh + Hình – Việt (Ách)

30. (Lưu) Hà – Kiếp – Kình

31. Tử Vi ngộ Tuần Triệt (nhị hạn trùng phùng)

32. Toái – Hỏa / Linh – Hình

33. Liêm – Việt – Hỏa – Hình

34. Liêm – Sát đồng cung cư Thiên Di

35. Liêm – Phá – Kỵ – Tham

36. Liêm – Tham – Không – Kiếp

37. Liêm – Kỵ đồng cung Dần / Thân

38. Liêm – Sát Sửu / Mùi gia Tứ Sát

39. Liêm – Phá đồng cung tại Thiên Di (ngộ Lục Sát)

40. Liêm – Tham Tỵ / Hợi ngộ Hình – Riêu

41. Liêm – Tham Tỵ / Hợi + Không – Kiếp

42. Mệnh Liêm – Tham (Tỵ / Hợi), Hạn có Võng – Linh – Đà

43. Hao + Cơ – Quả

44.??????

45. Quan Đới + Thiên Không – Hỏa Tinh

46. Linh – (Kình) Dương hợp Mệnh ngộ Bạch Hổ

47. Trực Phù + Hao – Thất Sát

48. Phù Thi Mã (Mã – Hình đồng cung)

49.????

17. Điền Sản- Nhà Cửa

1. Tang - Phục –Không - Phù

Vô sản

2. Nguyệt hãm ngộ sát tinh

Ít của cải

3. Long - Phượng - Mộ

Nhà đất rộng rãi- có di sản

4. Long Phượng –Tam Thai – Tọa

Nhà đất rộng rãi- có ao hồ

5. Long - Mã

Dời nhà cửa

6. Tang Môn

Bất nghi Điền Trạch

7. Nguyệt sáng ngộ Cát Tinh

Điền sản nhiều

8. Phá Quân tại Điền

Phá tổ sản / đem tổ sản bán sạch

9. Linh - Việt- Hỏa tại Dậu

Mất hương hoả mà còn sinh ra tai họa (Dậu là Điền cung)

10. Cự - Cơ Điền Trạch

Nhiều nhà đất- nhà cửa to lớn- giàu có

11. Tử cư Điền / Tài

Có tiền bạc, vật qúy chôn dấu,

- là người giữ của, keo, cần kiệm

12. Điền / Tài có Giải Thần / Thiên Giải

Hao tán, khó giàu lớn

13. Đồng/ Tham miếu cư Ngọ (Điền cung)

Điền trạch thâu thiên hạ (Mệnh/ Điền)

Đồng / Tham phải miếu vượng

14. Điền ngộ Tuần Triệt

Vô tài sản - làm ra của phải chật vật

- Không được hưởng di sản - không có của để lại cho con cái

- Có cũng có khi phải mất nhà.

15. Thiên Cơ lâm Tiểu hạn (Niên hạn)

Làm nhà / Cất nhà

16. Điền ( Dần/ Thân ) ngộ Không - Kiếp

Dù gặp sao tốt cũng có khi phải phá sản

17. Điền ngộ Tuần - Triệt và Không - Kiếp

Không có nhà / Đói kém

18. Thai – Tọa / Long - Phượng / Đường Phù

Nhà cửa cao đẹp

19. Đẩu Quân cư Điền

Giữ được ruộng vườn nhà cửa

20. Cô - Quả tọa Điền / Tài

Giữ tiền của rất tốt

21. Tang Môn cư Tý tại Điền

Nhà cửa to lớn

22. Lưỡng Môn (Tang và Cự Môn) cư Tý

Nhà cửa to lớn

23. Điền: Thai – Tọa ngộ Kỵ - Không - Kiếp

Đồ đạc, quần áo hay bị mọt nát - Nếu có Bạch Hổ hay bị chuột cắn

24. Khốc - Hư tại Điền

Nhà cửa cũ kỹ, lâu đời

25. Cự - Cơ (Mão / Dậu)

Nhiều nhà đất

26. Hoả - Linh (Sửu / Mùi) ngộ Việt – Tham - Kiếp (Điền / Tài)

Mất nhà - phá sản - bị hình thương

27. Mệnh Hoả - Linh (Sửu / Mùi) Hạn ngộ Việt – Tham - Kiếp

Mất nhà - phá sản - bị hình thương

28. Hoả - Linh - Việt cư Dậu (Điền Trạch)

Không được hưởng gia sản mà còn sinh ra tai hoạ

29. Hỏa - Linh cư Điền ở cung vượng Hỏa)

Nhà cửa ruộng vườn bán hết

30. Hỏa -Linh – Tang - Suy (cư hay chiều Điền)

Cháy nhà - cửa nhà, đất bán đi

31. Cự môn cư Điền

Tổ nghiệp tan tành, nhưng sau hoán cải được

32. Ân Quang – Đào - Hồng hội tại Điền cung

Có bà con để lại gia tài, ruộng đất

33. Không - Kiếp cư Điền

Có ngày bị phá sản

34. Không - Kiếp + Tuần/ Triệt cư Điền

Bán, phá sạch tổ nghiệp

35. Phá Quân Dần / Thân cư Điền

Vô sản - nghèo (vì hoang phí, nợ nần)

36. Tang - Mã hay Lưu Tang Mã

Dời nhà - Bán nhà

37. Kiếp Sát - Phục Binh cư Điền / Tài

Vô sản

38. Ác tinh miếu

Tốt lúc đầu sau mất sạch

39. Ác tinh hãm

Điền Trạch chẳng có gì

40. Tang - Hổ - Hao

Có nhà lại bán hết

41. Cự - Tang

Có nhà đất

42. Cự - Tang (Tý /Ngọ) cư Điền

Có nhiều nhà lớn

43. Cự - Cơ (Tý / Ngọ)

Có nhiều nhà lớn

44. Cự - Cơ cư Dần / Thân

Có nhiều nhà lớn

45. Cự - Cơ cư Mão / Dậu

Có nhiều nhà lớn

46. Cơ - Hoả - Kiếp

Bị cháy nhà

47. Cơ - Mộc – Không - Kiếp

Nhà có ma

48. Cơ - Vũ

Nhà đất tốt, hay canh cải

49. Đồng / Cơ / Vũ+ Tả - Hữu

Tay trắng tậu nhà

50. Cơ – Âm - Tam Hoá

Nhiều nhà đất

51. Cự ở cung không miếu vượng

Đổi bán nhà, thưa kiện, sau có nhà

52. Hình - Riêu

Nhà cửa tầm thường, ít ỏi

53. Kình - Đà

Nhà cửa tầm thường, ít ỏi

54. Hỏa - Linh

Cháy nhà

55. Không - Kiếp

Có lại bán hết

56. Hoả - Linh tại cung vượng Hỏa

Có lại bán hết

57. Hao - Kiếp

Có nhà lại bán hết

58. Hao - Kiếp – Sát - Triệt

Có nhà lại bán hết

59. Kình - Đà

Có nhà lại bán hết

60. Hình – Hao - Lực sỹ

Giữ không bền

61. Tam Hóa

Nhiều nhà đất to lớn

62. Thiên Phủ ngộ Tả - Hữu (hay Vũ Khúc)

Nhiều nhà đất to lớn

63. Vũ Khúc - Tả - Hữu

Nhiều nhà đất to lớn

64. Khôi - Việt – Lương - Tướng

Nhiều nhà đất to lớn

65. Khúc – Xương – Lương - Tướng

Nhiều nhà đất to lớn

66. Thái Âm - Lộc Tồn

Nhiều nhà đất to lớn

67. Thiên Tướng - Lộc Tồn

Nhiều nhà đất to lớn

68. Long - Phượng - Mộ

Nhiều nhà đất to lớn

69. Lương - Tướng - Tả - Hữu

Nhiều nhà đất to lớn

70. Mã - Khốc - Khách

Nhiều nhà đất to lớn

71. Lộc - Mã

Nhiều nhà đất to lớn

72. Mã ngộ Trường Sinh / Đế Vượng

Nhiều nhà đất to lớn

73. Hoá Lộc - Mộ

Nhiều nhà đất to lớn

74. Lộc Tồn

Nhiều nhà đất to lớn

75. Âm / Dương miếu / vượng

Nhiều nhà đất to lớn

76. Vũ Khúc miếu / vượng

Nhiều nhà đất to lớn

77. Tang Môn cư Tý

Nhiều nhà đất to lớn

78. Lưỡng Môn (Tang, Cự) cư Tý

Nhiều nhà đất to lớn

79. Cự Cơ cư Mão / Dậu

Nhiều nhà đất to lớn

80. Cự - Cơ cư Điền Trạch

Nhiều nhà đất to lớn

81. Khốc - Hư cư Phụ Mẫu

Phá đang, bán sạch điền sản của cha mẹ

82. Kiếp Sát - Phục Binh

Vô sản

18. Phá thai - Sẩy thai - Sát con

1. Tang - Hổ - Thai

Phá thai - Sẩy thai - nan sản - sanh non - khó nuôi

2. Tang - Hổ - Thai - Hình

Có mổ xẻ - đẻ khó - phá thai

3. Tang - Hổ - Thai - Không - Kiếp

Hữu sanh vô dưỡng - Sảy thai

4. Tang - Hổ - Kình - Sát

Có thể không có con - Sảy thai

5. Tử Tức: Tang - Hổ - Không - Kiếp

Sát con

6. Thai - Hổ đồng cung

Hay sẩy thai

7. Thai - Không - Kiếp

Phá - sẩy thai

8. Mộc - Kiếp - Kỵ

Hư thai

9. Thai - Kình - Đà - Linh - Hỏa

Sẩy, phá thai.

10. Sát - Thai / Không - Kiếp / Đào - Hồng

Sẩy thai

11. Tam minh - Kình - Kỵ - Thai - Không - Kiếp

Sẩy thai - thai nhi chết

12. Tam minh - Tứ sát - Thai

Sẩy thai - thai nhi chết

13. Thân: Cơ - Âm hạn Liêm - Hổ - Linh – Riêu

19. Con Nuôi - Con Riêng - Dị bào

1. Tử Tức: VCD - Cự - Cơ

Con nuôi

2. Tử Tức: Cự - Cơ đồng cung

Con nuôi

3. Tử Tức: Cơ - Âm (Dần / Thân)

Có con dị bào

4. Tử Tức: Thai - Nguyệt

Con cầu tự mới nuôi được, nếu cung tử tức xấu

5. Tử Tức: Nguyệt - Thai - Hỏa

Con cầu tự mới nuôi được, nếu cung tử tức xấu

6. Vượng - Tướng - Phục - Thai

Con nuôi

7. Phúc: Triệt - Dưỡng

Thất tự - phải nhận con nuôi

8. Tướng - Phục - Thai

Con nuôi

9. Vượng - Thai - Tướng

Con nuôi

10. Sát - Đà - Không - Kiếp

Sinh con điếc, ngớ ngẩn

11. Tử: VCD - (Tam không) - Dưỡng - (Cát tinh)

Con nuôi

12. Tử Tức: Tử / Tuyệt - (Cát tinh)

Con nuôi

13. Tử Tức: Đồng - Lương

Con nuôi / có con riêng với vợ lẽ

14. Tử Tức: VCD - Dưỡng - (Cát tinh)

Con nuôi

15. Phúc: Âm - Dương - Thiên Hỷ (cung âm)

Có con dị bào

16. Mệnh / Phúc: Dưỡng

Làm con nuôi kẻ khác

17. Thiên Tướng - Tuyệt

Con nuôi

18. Thái Âm - Thiên phúc

Con nuôi

19. Tử Tức: Cơ - Nguyệt - Đồng - Lương

Con nuôi

20. Tử Tức: (dương cung)

Con nuôi

21. Tử Tức: (âm cung)

Con nuôi

22. Tử Tức: Kình - Đà - Không - Kiếp

Vợ lẽ có con làm nên (?)

20. Ly Dị

1. Mã - Tuần / Triệt

2. Mã hợp Triệt

3. Tang - Mã

4. Phù - Phá - Hình

5. Phù - Phá - Hình - Kiếp - Kỵ

6. Phối: Mã - Tuần / Triệt

7. Phối: Mã hợp không vong

8. Đào - Hồng ngộ Kỵ

9. Cái - Phượng - Đào - Hồng

10. Hình - Riêu - Tang – Mã

21. Buồn Phiền - Đau Buồn - Lo Lắng

1. Tang - Hổ

(?)

2. Tang - Mã

(?)

3. Liêm - Kình - Đà

(?)

4. Cơ - Khốc - Hỏa - Hình

Gia đình thiếu hoà khí

5. Tuế + Sát Tinh

(?)

6. Cự - Nhật+ Kiếp - Phù - Khốc - Khách

Chung thân đa lệ - đau khổ suốt đời (ở Mệnh) hay suốt đại hạn có công thức này

7. Mệnh - Thân tương khắc (Ngũ hành)

Tâm loạn không nhàn

8. Khốc - Hư lạc hãm

Bại cục, buồn thương

9. Khốc – Hư + Phượng

Đau buồn - hoạn nạn

10. Tang Môn tại Thìn

Âu sầu, dù ở nơi huyên náo vẫn không vui

11. Khốc - Hư - Tang - Mã

Đau buồn vì chia tay, tang chế

12. Hổ - Riêu đồng cung (Nữ mệnh)

Đàn bà đau khổ vì chuyện chồng con (cung Phu cũng vậy)

13. Thiên Phủ ngộ Tứ Không (Tuần, Triệt, Thiên Không, Địa Không)

Lo buồn về Thê Tử / chồng con

14. Tang - Hổ - Khốc - Hư

Buồn phiền - làm ân nên oán, thương người hại của

15. Kình - Đà - Không - Kiếp

Lắm ưu phiền

16. Thiên cơ hãm tại Mệnh

Âu sầu, buồn phiền suốt đời

17. Tham - Riêu - Kỵ

Có sự lo buồn - sông nước - khẩu thiệt

18. Quan Phù+ Không Kiếp

Lo buồn, kiện cáo (như Phù - Hình - Không - Kiếp)

19. Hạn: Kình - Đà - Không - Kiếp - Hình - Kỵ

Hạn lo lắng, âu sầu - gian khổ, bệnh hoạn

20. Cự - Kỵ

Hạn lo lắng hão huyền

21. Mộc mệnh phùng Tang Môn (Hạn)

Thường có nhị tang (có hai cái tang đi liền nhau)

22. Nữ Mệnh: Thất Sát cư Tý / Ngọ + Riêu - Kiếp

Lệ rơi vì tình

22. Vui Vẻ - May Mắn

1. Đào - Hồng - Hỉ

Vui vẻ, ca hát, tình yêu, may mắn

2. Long - Hỷ

May mắn về thi cử, công danh - Hôn nhân, sinh đẻ v.v.

3. Hỷ Thần - Long - Phượng

May mắn về nhiều mặt (Thi cử, hôn nhân, sinh nở, công danh)

4. Long - Phượng - Thai Phụ

Hỷ sự về tình - Công danh - Thi cử

5. Long - Phượng - Phi Liêm

Hỷ sự về tình - Công danh - Thi cử

6. Long - Phượng - Cáo - Ấn

Thi đỗ - Công danh

7. Thanh Long - Lưu Hà

Thi đỗ

8. Phi Liêm - Hổ

Thi cử, thăng chức (?)

9. Long - Kỵ tứ Mộ

Phát phúc về tài quan (?)

10. Long - Phượng - Hổ - Cái (Tứ Linh)

Phát tài quan

11. Mệnh giáp Long - Mã

Đỗ đạt công danh

12. Tả - Hữu đồng cung (Mệnh)

Là người sung sướng - may mắn, thần vô ưu (?), thọ

13. Thai –Tọa

Chủ về thi cử đỗ đạt

Bầu cử, tuyển cử gặp may

14. Long - Phượng

Có sự vui mừng về công danh, tài lộc / cưới hỏi, sinh nở

15. Đào hoa cư Mệnh

Tính khí vui vẻ

16. Thiên Hỷ hay Song Hỷ (Mệnh)

Tính vui vẻ

17. Thanh Long Phiếm Hải cư Tý

Công danh hiển đạt

23. Dâm Đãng - Đa Dâm - Ngoại Tình - Loạn Luân

1. Phá - Cái – Đào

Dâm - có khi sát phu (Xem thêm phần Đĩ Điếm giang hồ)

2. Phá / Tham (Mệnh) - Lộc - Mã

Trai đàng điếm - Gái lăng loàn, nhưng giàu

-Đa tình, đa dâm - Dễ thay đổi, không chung thủy

3. Vô Chính Diệu - Đào - Hồng nhập Mệnh

Đa dâm

4. Phá - Riêu (Tật Ách) (?)

Thủ dâm

5. Tham (hay Liêm) + Riêu

Đa dâm

6. Tham / Liêm - Đào - Hồng

Đa dâm

ngộ Tuần/ Triệt thì đoan chính

ngộ Lộc Tồn đoan chính

7. Tham / Liêm - Riêu - Mộc - Cái

Đa dâm

8. Tham - Song Hao - (Kỵ)

Đa dâm

9. Âm (Hãm) - Thiên Lương (chiếu)

Dâm đãng và nghèo

10. Cơ - Âm (Dần / Thân) + Xương Riêu

Đa dâm

11. Tham - Hao đồng cung

Dâm ngầm - Keo kiệt

12. Cơ - Xương - Khúc

Đa dâm, loạn dâm

13. Tham - Hao đồng cung

Đa dâm, loạn dâm

14. Đào - Thai

(?) Tiền dâm hậu thú

15. Đào - Riêu

Dâm đãng, có khả năng ngoại tình (Thiên Riêu)

16. Đào - Riêu (+ Kỵ) - Xương - Khúc

Lả lơi - Dâm đãng

17. Đào – Liêm / Tham

(?) Đa dâm ti tiện mà hại đến thân

18. Đào - Mã

Thay đổi nhân tình luôn - Theo Trai - Du lịch sơn thủy - đi chơi xa

19. Thai - Riêu

Rất dâm, có con riêng

20. Thai – Xương + Khúc

(?) Dâm dật

21. Thai - Đào

(?) Dâm đãng chửa hoang

22. Mộc - Cái

Chưng diện - Thủ dâm - Dâm đãng (có thể là gái giang hồ)

23. Cái - Mộc - Riêu

Chưng diện - Thủ dâm - Dâm đãng (có thể là gái giang hồ)

24. Cái - Tướng - Khúc - Mộc - Đào

Dâm đãng loại sang, quyến rũ

Nếu ngộ Cơ - Riêu càng tham dâm

25. Mệnh giáp Tả - Hữu

Đa tình, đa dâm

26. Riêu - Mộc

Thủ dâm, dâm dục

27. Riêu - Đồng

Hay thay đổi nhân tình

28. Xương - Khúc - Riêu

Đa dâm - đẹp

29. Mã - Lương (Tỵ / Hợi)

Đa dâm - đi xa. Nếu mệnh xấu thì nghèo (Gái giang hồ)

30. Đồng - Lương (Tỵ / Hợi)

Nam đa lãng đãng - Nữ đa dâm

31. Âm / Dương hội Sát (Hãm) - (Lục sát hay bộ phận của sáu Sát)

Nam đa gian đạo (Bất lương, trộm cắp)

Nữ đa dâm

32. Đào - Tang (Giáp hay thủ Mệnh)

Gái lẳng lơ cầu chồng

(Hạn) Vừa vỡ mối tình

33. Tử cư Mệnh (?) - Mã ngộ Thai - Riêu

Gái bỏ nhà theo trai

34. Xương - Khúc tại Mệnh (Hãm)

Đa dâm - nhiều người ve vãn

35. Tham Lang nhập Mệnh

Đa dâm - Đào hoa - chuyên đi ve vãn gái - dâm dục

36. Tướng Quân - Đào - Hồng - Phục

Đàn bà: Tình duyên rắc rối - thất tiết, ngoại dâm

Đàn ông: Đa dâm

37. Tướng - Phá - Binh - Đào - Hồng

Dâm dục quá độ - ngoại dâm - loạn luân

38. Xương - Khúc - Riêu - Đào

Dâm - Gái mãi dâm (Nếu Mệnh xấu / hãm)

39. Thái Âm - Đà La

Đàn bà: Loạn luân

40. Phá Quân Mão / Dậu

Đa dâm

41. Đào - Hình - Thất Sát

Lẳng lơ – nghèo hèn

42. Tướng Quân - Phá - Phục - Thai – Đào / Hồng hội Thiên Di

Dâm dục - Tư thông, bị chê cười

43. Mã ngộ Tứ Không

Tứ Không: Tuần Triệt (?)

- Dâm dật

44. Mệnh cư Tứ Bại (Tý, Ngọ, Mão, Dậu)

Phong lưu, hiếu sắc, đa dâm, thích tửu sắc

45. Lương - Mã + Đào / Hồng + Thiên Không + Tuần Triệt

Đa dâm

46. Tử Vi - Phá - Tham

Đa dâm

47. Thất Sát đơn cử Phúc Đức

Đàn bà dâm tiện, ưa du hý, chỉ có tuổi Giáp thì tốt

48. Lương - Mã ngộ Không vong (Tuần, Triệt, Thiên Không, Địa Không)

Lẳng lơ, ưa du hý, dâm

49. Lương - Mã Tỵ / Hợi

Đa dâm - hay đi xa

50. Mã - Cơ - Lương

Tính nết lẳng lơ, dâm

51. Vũ - Phá Tỵ / Hợi

Nam: Lãng đãng gian phi

Nữ: Đa dâm, (?)

52. Đào - Riêu - Phủ - Tướng

Gái giang hồ nhưng có tiền, sung sướng - đa dâm

53. Hạn: Đào / Hồng - Riêu - Hỷ

Có nhân tình, có người mối lái giới thiệu

54. Tướng (Thiên Tướng hay Tướng Quân) - Đào - Binh

Đàn bà hay ngoại tình

55. Quả - Sát - Riêu - Tang

Dâm dật

56. Đào - Riêu ngộ Mã

Đa dâm - Gái giang hồ

57. Hoá Kỵ cư Mệnh

Cô đơn + cuồng dâm

58. Thiên không - Đào Hoa

Dụ dỗ (lường gạt) đàn bà con gái - Thay đổi nhân tình - Đa dâm

59. Mộc - Cái - Hổ

Dâm dục

60. Đào / Hồng cư Nô

Ngoại tình - nhiều nhân tình - đa tình

61. Cơ - Cự - Hoả - Kình

Dâm đãng (dạ bồn trì (?)) - số làm tỳ thiếp (làm lẽ)

62. Cơ - Âm đồng cung

Dâm đãng

63. Đồng - Âm đồng cung

Dâm đãng

64. Đào - Kiếp

Người chơi bời, suốt đêm tưởng nhớ ngươì đẹp(?)

65. Đào / Hồng - Thai - Binh - Tướng

Loạn luân hay chửa hoang

66. Tham - Đào

Nữ: Độc phụ: Độc ác và dâm đãng

67. Phá tọa Dần / Thân

Ly dị; chia tay vì ngoại tình

68. Cự Môn hãm địa

Đa dâm

69. Cự - Đồng - Riêu tại Phu / Thê hay Mệnh

Ngoại tình(?)

70. Cự hãm ngộ Kình - Đà

Nữ: Lăng loàn; người yếu đuối; bị bệnh nan y

Nam: Trộm cắp; đàng điếm; phá phách

71. Tướng - Phục - Thai

Đàn bà có hoang thai, ngoại dâm

72. Tướng - Phục + Đào - Hồng - Hỷ

Đà bà có hoang thai, ngoại dâm

73. Thiên Di có: Mã - Xương - Riêu

Ngoại dâm

74. Tham cư Hợi / Tý + Hình - Kỵ

Trai phóng đãng; gái đa dâm

75. Phúc Đức: Đào - Hồng - Tang - Thai

Họ hàng có kẻ loạn luân

76. Đà - Kỵ

Tham dâm vô yếm (vô cùng)

24. Đứng Đắn – Nết Na

1. Đào / Hồng ngộ Hình

2. Đào / Hồng ngộ Lộc Tồn

3. Hình – (Thiên) Quý nhập Mệnh (Nữ)

4. Liêm – Lộc Tồn lâm Thân

Tinh khiết.

5. Tham (Mệnh) ngộ Tuần / Triệt hay Không – Kiếp

6. Thái Dương Nữ Mệnh

Đoan hậu, lấy được chồng hiền tài.

7. Tham – Đào (nhàn cung) ngộ Tuần / Triệt

Nhàn cung: Hãm cung. Lại thành người đoan hậu.

25. Phá Sản – Tán Tài – Hao Tán

1. Phá – Hỏa

Hao tán, phá tổ nghiệp.

2. Phá - Liêm - Hỏa

Hao tán, phá tổ nghiệp; có thể bị tù hay chết.

3. Phủ - Hình Tài cung

Hao tán.

4. Phủ ngộ Tam Không (Thiên – Địa – Kiếp Không)

Hao tài, đau ốm, phá sản, nghèo. Mưu sự chẳng thành, mắc lừa.

5. Vũ – Phá – Kình Đà

Bị khốn hại vì tiền.

6. Song Hao – Đào / Hồng

Hao tán vì nhân tình.

7. Song Hao – Phá – Tuyệt

Phá sản.

8. Song Hao – Không Kiếp

Phá sản.

9. Hao – Cự - Kỵ

Phá tổ sản.

10. Phá – Hỏa – Linh

Phá tổ nghiệp.

11. Lộc Tồn – Không – Kiếp

Phá sản, hao tài. Nếu Không Kiếp đắc địa thì đắc hoạnh tài bất ngờ, nhanh chóng.

12. Lộc Tồn – Tam Không (Tuần Triệt, Thiên - Địa Không)

Giàu nhưng không bền, phải có một lần bại sản.

13. Tử – Tham ngộ Không

Không: tức Không – Kiếp. Tài bất tụ, đến lại đi hoặc bị hao phá.

14. Khốc – Hư – Tang – Mã

Tiểu hạn có tang chế, chia ly, buồn phiền hay hao tài, mất của.

15. Lộc Tồn – Tuần / Triệt

Phá sản.

16. Lộc Tồn – Phá

Tư cơ phá hoại, phá sản.

17. Lộc Tồn – Kỵ – Tuế

Bị hao tán, dị nghị về tiền (vd, hối lộ, tham nhũng).

18. Hung tinh chiếu Tài Bạch

19. Phủ - Tuần / Triệt

Hao tán, nghèo.

20. Phá – Hao

Hao tán, nghèo, túng thiếu.

21. Phá – Hao – Kỵ chiếu Tài / Quan

Phú quý nan toàn.

22. Mệnh / Điền / Tài cư Dần / Thân ngộ Không – Kiếp

Phá sản 1 lần.

23. Liêm – Hao – Kiếp + Thiên Không hội Tài

Bị hao tán vì quan tụng.

24. Song Hao Điền / Tài

Khó giàu, tài nguyên bất tụ, bị hao tán.

25. Tử vi ngộ Tam Không + Kiếp - Kỵ

Tam Không: Tuần Triệt / Thiên - Địa không.

Phá sản, mất của, đau ốm nặng.

26. Thái Dương + Riêu – Đà – Kỵ

Hao tài, đau ốm, giáng chức.

27. Thái Dương + Hỏa Linh – Kình Đà

Tiêu hao sản nghiệp. Cha/chồng bị bệnh.

28. Âm – Đà – Kỵ

Mất của, đau mắt, mẹ đau.

29. Tham – Không – Kiếp

Hao tài, hao tán. Công việc bế tắc. Truất giáng.

30. Tử – Phủ – Khôi – Việt ngộ Không – Kiếp

Mất của; mắc lừa.

31. Tả - Hữu ngộ Sát tinh

Mất của, mắc lừa, bế tắc, đau ốm, có tang.

32. Tuyệt – Hao

Phá sản.

33. Tang – Khốc – Không

Mất của. Thay đổi chỗ ở hay công việc. Mất việc.

34. Mã – Tuyệt

Mất của, bế tắc, đau ốm.

35. Thiên Không nhập hạn

Phá bại, sa sút, mắc lừa, mất của, buôn bán thua lỗ.

Thất tình. Phá sản, khánh kiệt hay tán gia bại sản.

36. Cự – Tang – Linh – Hỏa

Tán tài, đau ốm. Tang chế, hỏa hoạn.

37. Thiên Lương ngộ Sát tinh

Bại sản (chủ về thay đổi), hao tài.

38. Đà – Hỏa – Linh

Mất của. Ẩu đả, tranh chấp. Đau nặng.

39. Linh / Hỏa (Mệnh) tại Sửu / Mùi hội Việt – Tham – Kiếp (tại Điền)

Mất nhà, phá sản, bị hình thương.

40. Thiên Cơ – Hóa Kỵ lạc nhàn (hãm) cung

Phá tán, phá sản. Tăng đạo: yểu.

41. Kình – Đà – Không – Kiếp (hạn)

Tán tài, tang thương.

42. Phá – Hao – Không – Kiếp

Hao tán, mất (chi phí) nhiều tiền.

26. Bị Hiếp Dâm – Hiếp Dâm – Thất Trinh

1. Phá – Tướng – Binh – Thai – Riêu

Bị hiếp dâm.

2. Đào – Không Kiếp (hay Kiếp Sát)

Bị hiếp dâm hay dang dở. Bị lừa gạt. Yểu tử.

3. Phục – Tướng – Đào – Thai

Bị dụ dỗ.

4. Phục – Tướng – Thai – Riêu

Gạt gẫm để hiếp dâm. Tú bà chứa điếm.

5. Phục – Tướng – Vượng – Thai

Tiền dâm hậu thú, lang chạ. Vợ chồng có con riêng.

6. Thai – Không – Kiếp

Bị hiếp dâm hay có mang. Sẩy / phá thai.

7. Thai – Riêu – Không – Kiếp

Bị hiếp dâm hay có mang. Sẩy / phá thai.

8. Đào / Hồng – Binh – Tướng – Thai

Bị hãm hiếp, chửa hoang.

9. Kỵ - Đào / Hồng

Thất trinh, tình duyên trắc trở, thủy tai.

10. Đào – Riêu (hay Đào – Riêu – Thai)

Thất trinh.

11. Đào – Hồng – Hình – Riêu – Không Kiếp

Bị cưỡng dâm.

12. Thai – Hình – Tang – Hổ

Bị hiếp dâm và giết luôn.

13. Tướng quân ngộ Thiên Phủ??????

Bị hiếp dâm (Thiên phủ hay quan phủ, quan phù?)

14. Thai – Hỏa – Hình – Tang – Hổ - Kiếp

Bị hiếp và giết. Bị mang thai và đánh đập.

15. Cự - Kỵ

Mất trinh. Mối tình ngang trái. Thủy tai.

16. Tham – Kỵ

Thất trinh.

27. Đau Mắt – Chột – Mù

Nhật: Mắt trái.

Nguyệt: Mắt phải.

1. Phá - Liêm – Hình – Kỵ - Kình / Đà

Đau mắt / thần kinh (bệnh).

2. Âm / Dương – Kỵ

Đau mắt, cận thị, mổ mắt.

3. Âm / Dương – Kình / Đà

Đau mắt, cận thị, mổ mắt.

4. Âm / Dương – Kình / Đà – Hình – Kỵ

Đau mắt, cận thị, mổ mắt.

5. Âm / Dương hãm ngộ Kỵ (Mệnh), Ách có Đà

Thong manh.

6. Âm / Dương (hãm) – Đà – Kỵ

Đau mắt, mất của (Hạn). Mù.

7. Âm – Kiếp – Kình / Đà – Hao – Sứ

Đau mắt / Mẹ mất.

8. Âm / Dương – Hình (- Kiếp Sát)

Mổ mắt, mắt bị thương (vật nhọn đâm vào….) hay có tật ở mắt.

9. Nhật / Nguyệt hãm – Long Trì

Đau mắt

10. Mệnh có Kình / Đà, Âm – Dương – Không – Kiếp chiếu

Mù.

11. Âm / Dương (hãm) Mộ cung gia Sát

Đau mắt.

12. Âm / Dương (hãm) ngộ Kình / Đà - Hình - Kỵ - Kiếp Sát

Có thể mổ mắt.

13. Âm / Dương phản bối

Mắt kém

14. Vũ Khúc – Phá Quân (Ách)

Mắt kém.

15. Đồng – Âm tại Ngọ vị ngộ Long Trì

Mắt kém, đau mắt, mù

Hai tuổi Mậu / Quý: cô bần. Hai tuổi Bính / Ất: được giàu sang.

16. Kình / Đà thủ / chiếu Tật Ách

Chột mắt, mục tật, lòa mắt.

17. Âm / Dương hãm – (Hình) – Riêu – Kỵ

Hay Âm –Dương hãm ngộ Hình – Riêu

Mắt kém.

18. Liêm – Tham hay Liêm – Thất Sát

Đau mắt.

19. Đà – Kỵ cư Ách

Đau mắt.

20. Cự - Hỏa – Kình / Đà

Có tật ở mắt, chân tay bị yếu.

21. Thái Dương Tý / Hợi ngộ Hình – Kỵ

Đau mắt, mù, yểu, cha mất.

22. Không – Kiếp chiếu Âm – Dương,

Mệnh (Thân / Hạn) có: Kình – Đà – (Riêu) – Kỵ

Mù 2 mắt.

23. Âm / Dương ngộ Riêu – Kỵ - Không – Kiếp

Mù 2 mắt.

24. Kỵ chiếu Nhật / Nguyệt.

Mệnh / Thân có Không – Kiếp (hay Kình – Đà – Riêu…)

Mù 2 mắt.

25. Kình cư Tật Ách. Mệnh/Thân: Nhật / Nguyệt ngộ Cô / Quả

Chột 1 mắt.

26. Âm / Dương cư Tật Ách. Mệnh cung Không

(Không: Tuần – Triệt - Thiên Không - Địa Không)

Đau mắt.

27. Âm / Dương hãm lạc

Mắt kém, cận thị.

28. Nhật – Riêu – Đà – Kỵ

Đau mắt nặng, hao tài, mất chức.

29. Nguyệt – Riêu – Đà – Kỵ

Trai trộm cướp, gái giang hổ, lang thang nay đây mai đó, lao khổ

30. Âm / Dương – Kình

Mắt to mắt nhỏ.

31. Âm / Dương ngộ một trong tam Ám (Riêu – Đà – Kỵ)

Cận thị.

32. Âm – Dương – Riêu – Đà – Kỵ

Mù lòa.

33. Thái Dương + Đào – Sát

Mắt to mắt nhỏ.

34. Thiên Đồng – Đà La đồng cung

Thân hình mập mạp. Mắt có thể chột hay mù.

35. Âm – Dương hãm ngộ Cô - Quả

Chột một mắt.

36. Âm Dương Mệnh / Ách ngộ Riêu – Kỵ

Đau mắt, mù.

37. Âm – Dương ngộ Kỵ. Mệnh / Thân Không – Kiếp

Đau mắt, mù.

38. Âm – Dương hãm. Ách có Kình / Đà

Bị mắt lé.

39. Hình - Riêu – Hà – (Kiếp Sát)

Tổn mục, lòa hay mù.

40. Đà – Nhật

Mắt mờ.

41. Tật Ách: Kình / Đà

Mục tật đa sầu, mắt bị bệnh tật.

42. Âm – Dương – Đà – Kỵ

Đau mắt, có hột cườm.

43. Âm – Dương cư Mộ + Sát tinh

Đau mắt triền miên.

44. Liêm – Tham đồng cung

Mắt kém.

45. Kình – Kỵ đồng cung Hợi / Tý (Ách)

Mù lòa, đau mắt nặng.

46. Hình – Kỵ đồng cung Hợi / Tý (Ách)

Đau mắt nặng, mắt có tật, tù tội.

47. Âm / Dương – Riêu – Kỵ

Hỏng 1 mắt. Nếu chiếu cả Âm-Dương thì mù cả 2 mắt.

48. Kỵ chiếu Nhật – Nguyệt. Không – Kiếp cư Thân / Mệnh

Mù 2 mắt.

49. Không – Kiếp chiếu Âm – Dương. Thân / Mệnh có Đà – Kỵ

Mù 2 mắt.

50. Kình cư Ách. Âm – Dương có Cô – Quả

Hỏng 1 mắt.

51. Âm – Dương hãm + Riêu – Kỵ

Mù 2 mắt.

52. Âm – Dương hãm + Kỵ

Cận thị.

53. Âm – Dương hãm ngộ Tuần Mắt sáng ra.

Nếu về già lòa hay cận thị.ngộ Kỵ

54. Âm – Dương đắc địa + Kỵ

Cận thị.

55. Hình – Riêu – Kỵ ngộ Tuần / Triệt

Không việc gì, không bị đau/bệnh mắt.

56. Thái Dương hãm – Long Trì

Mắt hay bị đau, chảy nước mắt.

28. Đau Ốm – Bệnh Tật – Ách Cung

1. Thất Sát – Vũ đồng cung

Chảy máu cam, bao tử, trĩ, chân tay thương tích.

2. Thất Sát – Kỵ - Đà

Bệnh hay Tật ở tay chân.

3. Kình – Linh – Hỏa

Chân tay có tật, gù. (Mệnh) Nghèo và chết thảm nếu xấu.

4. Cơ ngộ Tuần / Triệt

Cũng (?) tay chân, cây cối đè.

5. Lương – Kỵ

Cũng (?) tay chân, cây cối đè.

6. Cơ – Kình – Đà

Yếu gân (chân / tay).

7. Kỵ - Kình / Đà hay Kình – Đà – Kỵ

Điếu? – hay có tật tay chân.

8. Đồng – Cự - Kỵ

Có tật ở chân.

9. Kình – Liêm – Cự - Hỏa – Kỵ

Có tật ở tay chân hay tù tội.

10. Liêm Trinh

Tỳ vết tay chân.

11. Cơ – Kình – Đà

Yếu gân (chân tay).

12. Vũ Khúc

Chân tay bị sẹo, bệnh ngoài da,? </STRONG>

13. Cự - Nhật cư Dần / Thân hạn ngộ Sát – Kình – Kiếp – Kỵ (+ Mã)

Què gãy tay chân hay tê liệt hay tim / phổi (?). Có Song Hao khả giải.

11. Liêm – Phá

Tay chân bị thương, sẹo.

12. Thất Sát – Vũ

(xem #1). Đau bộ phận tiêu hóa. Tay chân thương tích.

13. Cự - Hỏa – Kình

Chân tay bị yếu, mắt có tật, bệnh tửu sắc.

14. 1. Mã – Đà

2. Kình – Kỵ (què, tê liệt chân).

Có tật ở tay.

15. 1. Mã – Hình

2. Mã – Hình – Triệt (chân tay bị tật).

3. Mã – Hình – Việt (chân tay gãy).

Thương tích ở tay.

16. Mã – Tuần / Triệt

Trật xương, gãy tay chân.

17. Hình – Đà

Yếu tay chân.

18. 1. Liêm cư Tật Ách

2. Cơ – Đà – Hình (què chân / gãy tay).

3. Cơ – Phá – Triệt (què chân / chặt cây).

Tỳ vết tay chân.

19. Tham cư cung Thân (Mệnh / Ách)

(Không phải Thân / Mệnh mà là Thân / Dậu).

Bệnh ở chân.

20. Kình – Đà – Linh – Mã – Sứ hay Kình – Đà – Linh – Mã hội Ách cung

Chân tay có tật.

Ung Thư - Ác Tật

34. Thất Sát – Hao – Mộc – Kỵ

Bị ung thư + Tang Hổ Không Kiếp thì càng chắc, có khi thiếu Thất Sát.

35. Bệnh – Hao – Sát – Hình – Kỵ

Ung thư, ác tật, nan y.

36. Không – Kiếp – Kỵ

Ung thư, tự tử vì uống thuốc độc, ngộ độc.

37. Hỏa / Linh – Hình + Bệnh Phù (hay Phá Toái)

Ung thư, ác tật.

38. Phá – Hao – Mộc – Kỵ hay Phá – Sát – Hao – Kỵ - Lực

Ung thư hay bệnh phải mổ xẻ.

39. Kình – Đà – Không – Kiếp

Ung thư tràng nhạc

Tả - Hữu ngộ Hung tinh.

Bệnh nguy nan.

40. Cự hãm ngộ Kình / Đà

Bệnh nan y, người yếu đuối.

Quyền – Tả - Hữu – Địa Kiếp

Phát bệnh ác hóa và chết.

41. Khôi – Việt ngộ Lục Sát (Mệnh)

Bị nan y, tàn tật, bần, yểu.

42. Hình – Kỵ - Kình – Đà – Không – Kiếp (Mệnh / Hạn / Ách)

Nan y, bệnh nặng / chết.

43. Kình (Mệnh) ngộ Tứ Sát

Nan y, yểu.

44. Phá / hay Sát thủ Tật Ách. Hạn ngộ Song Hao – Mộc – Kỵ

Ung thư,?, mụt nhọt phải mổ xẻ.

45. Kiếp – Cơ

Ung tật, bệnh hôi thối.

 Lao – Phổi – Phong Cùi

21. Âm –Khốc – Hư

Ho lao, đau phổi.

23. Phù – Hình

Ưa bị bệnh phong sàng.

23. Phù – Hình – Kỵ

Cùi, hủi, phong sang, ác bệnh.

24. Phù – Hình ngộ Sát tinh

Cùi, hủi, phong sang, ác bệnh.

25. Địa Không – Địa Kiếp

Đau phổi, ho, suyễn, ung thư. Mụt ghẻ, xấu máu.

26. Thất Sát – Không – Kiếp

Ho lao, phổi yếu.

27. Thái Âm hãm

Đau phổi, đau bụng.

28. Cơ – Khốc – Hư hay Khốc – Hư

Ho ra máu, phong đàm, cùi hủi.

29. Mã – Hỏa / Linh – Tang

Ho lao.

30. Tang – Hổ - Khốc – Hư

Ho lao.

31. 1. Thất Sát ngộ Không – Kiếp

2. Hình – Bệnh / Tử (Lao, Kinh phong).

Sưng phổi có mủ, ho lao, phổi yếu, sưng phổi.

32. Phi Liêm – Đào / Hồng – Thiên Không

Ho lao, hủi, cùi. bệnh lao,

33. Liêm – Sát đồng cung ( tàn phế) + Thiên Khốc

Phổi yếu, ho vặt hay thận kém.

Hoa Liễu – Giang Mai

46. Không – Kiếp – Tang – Mã

Hoa liễu, giang mai.

47. Thai – Hổ (Ách cung)

Băng huyết, hậu sản.

48. Tham – Riêu

Bệnh phong tình hay thủy ách.

49. Cự Môn (Ách)

Bệnh ở hạ bộ, bộ phận tình dục.

50. Cơ – Lương

Bệnh ở hạ bộ.

51. Kỵ - Riêu

Dương hư, thận suy.

52. Đào / Hồng – Riêu – Bệnh

Bệnh phong tình.

53. Mộc – Cái

Thủ dâm, mộng phi tinh. Bệnh về sinh dục (ở Tử sinh khó).

54. Riêu – Mộc

Thủ dâm, mộng phi tinh. Bệnh về sinh dục (ở Tử sinh khó).

55. Tham cư Tý / Ngọ (Ách)

Bệnh về phong tình.

56. Tham – Riêu

Bệnh về phong tình.

57. Cự - Kình – Hỏa

Bệnh do tửu sắc.

58. Kỵ - Kình – Đà – Riêu

Huyết hư, đa dâm (đàn bà).

59. Hình – Riêu – Không – Kiếp

Phong tình, ly dị, lậu.

60. Bệnh – Đào – Riêu hay Bệnh Phù – Đào – Riêu

Phong tình như Đào / Hồng – Riêu – Bệnh.

61. Thai + Sát tinh

Phạm phòng, 2 thùy…..?

62. Thất Sát cư Ngọ ngộ Kiếp Sát – Riêu – Mộc

Đồng tính luyến ái.

63. Mộc – Cái

Mộng tinh, thủ dâm.

64. 1. Hình – Riêu – Đào

2. Phá – Riêu – Hồng

Mộng tinh.

65. Hồng / Đào – Riêu – Hỷ

Mộng, di tinh.

66. Kỵ - Hình – Thai – Mộc – Hồng / Đào

Phạm phòng.

67. Đào / Hồng – Thai – Mộc

Phạm phòng.

68. Đào / Hồng – Kỵ – Mộc

Phạm phòng.

68. Hồng – Đào

(Tùy theo Bộ, công thức mà luận)

Bệnh …? đến hoa liễu.

69. Tham ngộ Kình – Đà hay Tham ngộ Kình / Đà (đồng cung càng chắc)

Thủ dâm, dương suy, suy thận.

70. Thiên Hư

Thận suy, răng hư.

71. Tham / Sát ngộ Kình / Đà

Bệnh phong tình, ghiền rượu.

72. Thai ngộ Sát tinh

Tử cung, tiểu sản (đàn bà), phạm phòng (đàn ông) (thượng mã phong).

73. Nhật – Kỵ - Hư

Dương hư. Đàn bà có bệnh, không đẻ..

74. Nguyệt hãm

Âm hư, kinh không đều.

75. Nguyệt – Kỵ

Âm hư, kinh không đều.

76. Riêu – Hồng – Phá Quân

Mộng tinh.

77. Tham – Đà cư Dần / Thân hay Tý / Ngọ

Tham dục quá độ, bệnh bao tử, trúng thực, tửu sắc.

78. Đào / Hồng – Riêu – Hỷ

Di tinh, mộng tinh, dâm dật.

79. Kỵ - Mộc

Sa dạ con. Kỵ (Mệnh)???? (Ách).

80. Kỵ cư Tật Ách

Âm hư nên hiếm con. Đau bụng. Đàn ông: dương hư.

81. Thai – Không – Kiếp

Đau tử cung, sa / lệch tử cung. Hóa Kỵ cư Dương cung (Ách) – Đẻ khó

82. Đào / Hồng – Hình – Kỵ - Mộc

Tiểu sản, hậu sản.

83. Kỵ - Nhật – Hư (Đàn bà bệnh không đẻ)

Mộc – Không – Kiếp hay Mộc – Kỵ

Khó đẻ, sản thai, đau dạ con.

84. 1. Lưu Hà

2. Lâm Quan – Hỏa / Linh (xuất huyết / máu cam).

Băng huyết, máu loãng, hoại huyết.

85. Tang – Hổ

Băng huyết, máu loãng, hoại huyết. Đau xương, đẻ khó, khí huyết kém.

86. Mệnh có Hóa Kỵ, Ách có Mộc Dục

Sa dạ con.

87. Hình – Kỵ - Bệnh Phù

Âm hư.

88. Hổ - Kỵ - Thai – (Không – Kiếp)

Bệnh sản và chết (?).

89. Tham – Đào (hay Đà) ngộ Linh – Riêu (hội Tật Ách / Phu Thê và Mệnh)

Lãnh cảm. Hội Tiểu, Đại hạn cũng vậy.

90. Cơ – Lương

Bệnh ở hạ bộ.

91. 1. Thất Sát – Vũ Khúc đồng cung chảy máu cam, bao tử, trĩ.

2. Lâm Quan – Hỏa / Linh (máu cam) chân tay thương tích.

92. Thái Âm hãm

Đau bụng, phổi.

93. Thất Sát – Hao

Bệnh tật, đau nặng.

94. Sát – Kỵ

Bệnh, mang tiếng.

95. Thiên Tướng – Hình

Mặt có thẹo.

96. Bạch Hổ (Tiểu hạn)

Đau ốm vặt, xanh xao, thiếu máu, bệnh về xương.

97. Thiên Phủ cư Tật Ách

Ít bệnh hoạn.

98. Vượng – Kình – Đà – Hình

Kình – Vượng – Liêm – Phá

Lưng tôm, gù lưng, đau lưng.

99. Kình / Đà – Linh – Hỏa

Gù, chân tay có tật, có bướu. Nghèo, chết thảm.

100. Kình / Đà thủ Mệnh / Thân. Hỏa / Linh hợp chiếu

Đau lưng, bệnh ở lưng.

Nếu có thêm Không – Kiếp: nặng, có Hình / Việt: giải phẫu.

101. Thái Dương + Sát – Kỵ - Bệnh Phù

Thất Sát trùng phùng Tứ Sát (Kình – Đà – Linh - Hỏa)

Yêu đà bối khách hay trận trung vong (?), gù lưng.

102. Kình – Linh – Hỏa gù lưng

Đế Vượng – Không – Kiếp

Đau lưng, xương sống (trật / gãy…). Nếu Không – Kiếp miếu địa thì không sao.

103. Long – Khốc – Hư

Đau mũi.

104. Long – Khốc – Hư – Hình

Đau mũi, giải phẫu mũi.

105. Toái – Khốc – Hư – Không – Kiếp

Đau cuống họng, khàn tiếng, nói & quặng??? ra tiếng, tắc tiếng.

106. Phá Toái – Khốc – Hư ( hay Toái – Hình – Khốc – Hư)

Đau cuống họng, khàn tiếng. (Có khi nói không ra tiếng).

107. Toái – Không – Kiếp Đau cuống họng, khàn tiếng.

Âm / Dương hãm ngộ Đà – Kỵ: Khàn tiếng, mù, què??

108. Phượng – Kiếp – Kình (hay Hình?)

Lãng tai, điếc, ù tai.

109. Kình – Phượng hay Phượng – Kình – Đà – Hư – Khốc

Lãng tai, điếc, cứng tai.

110. Phượng – Kỵ - Kình - / Đà hay Phượng – Kình / Đà

Lãng tai, điếc hay chân tay có tật. Đau tai (Đà la: nhất là Tỵ / Hợi)

thính tai.Phượng – Tấu

111. Long – Kình Mũi lệch, mũi sống trâu.

Kình Dương cư Tật Ách Có thể là điếc, hay có tật, đa bệnh.

Bạch Hổ - Hình  Trĩ mũi, viêm xoang mũi.

112. Kình / Đà – Không – Kiếp hội Mệnh

Có thể điếc lác.

113. Bệnh – Hình Nói ngọng chút ít.

Phượng – Kiếp – Kình Lãng tai, điếc.

114. Bệnh – Riêu – Đà – Tuế

Nói ngọng nhiều.

115. 1. Kình – Đà Điếc, trĩ.

2. Hình – Khốc Điếc.

3. Kình – Đà – Kỵ Điếc và nói lắp.

116. Toái cư Thân phùng Riêu, Phúc cung có Việt – Kỵ - Vũ

Bị câm.

117. Thái Âm hãm

Đau bụng, phổi, kinh nguyệt không đều.

118. Thái Âm cư Dần / Mão

Đau bụng, phổi, kinh nguyệt không đều.

119. Âm – Kỵ

Đau bụng, phổi, kinh nguyệt không đều. Bần huyết, máu xấu, đau mắt.

120. Kiếp – Không Máu xấu.

Kình – Phượng

Phượng – Kình – Đà

Phượng – Kỵ - Kình – / Đà

Lãng tai, điếc,?????

121. Vũ – Riêu – Toái + Việt – Kỵ Câm điếc.

Vũ – Riêu – Kỵ - Toái - Việt hay

Vũ – Riêu – Việt – Toái hay

Riêu – Việt – Toái hay

Vũ – Riêu – Toái

Câm, bệnh cấm khẩu, nói ngọng.

122. Việt – Kỵ

Nói ngọng.

123. Toái – Kình – Kỵ - Phá

Nói ngọng hay có tật.

124. Kỵ - Riêu đồng cung Sứt môi.

Cự - Kỵ đồng cung Méo mồm.

125. Tuế - Phá – Kình (Miệng hô, răng vẩu).

Cự - Hỏa - / Linh hay Cự - Kình – Hình – Linh – Hỏa

Méo mồm.

126. Liêm – Phá

Đau lưng, chân tay bị thương sẹo.

127. Lâm Quan – Địa Kiếp

Đau yết hầu, thịt dư.

128. Vượng – Kình – Đà – Hình hay Vượng – Kình – Đà

Đau lưng, lưng có tật.

129. Phục – Hình

Nói ngọng.

130. Tuế - Đà – Riêu – Cái

Nói lắp, câm?, cà lăm.

Phượng – Kình đồng cung Điếc, lãng tai,???

131. Cự - Cơ đồng cung

Bệnh tâm linh, đồng bong.

132. 1. Vũ (Khúc) – Riêu đồng cung

2. Thiên Cơ

3. Liêm – Kỵ - Hỏa

Tê thấp, phù thủng.

133. Cự - Cơ – Giải Thần hay Mộc Dục

Tê thấp.

134. Kỵ - Riêu hay Khốc – Hư

Thận suy, đa dâm, dương hư, bệnh thận.

135. Phá – Kình – Đà – Hình – Kỵ

Điên, thần kinh, điên cuồng.

136. Vũ Sát tại Mão hay Liêm – Phá tại Mão

Điên, thần kinh hay Điện / lửa / sét.

137. Vũ Khúc tại Mão

Hình – Bệnh / Tử - Kình

Bệnh thần kinh, khí huyết, phong, ho lao.

138. Phá – Hỏa đồng cung

Điên.

139. Phá – Hỏa cư Ngọ

Điên, rối trí.

140. Hỏa Tinh hãm (Mệnh VCD)

Bệnh thần kinh, thiếu máu.

141. Đà – Riêu – Linh – Hỏa hay Kình – Tuế

Bệnh ma làm, điên, nói lảm nhảm.

142. Kỵ nhập Mệnh / Thân / Tật

Đa bệnh.

143. Thương – Sứ nhập hạn

Hay đau ốm.

144. Long – Kình

Mũi lệch, mũi sống trâu.

145. Kỵ - Riêu

Sứt môi, thận suy, dương hư.

146. Liêm – Phá – Hình – Kỵ

Điên, thần kinh.

147. Nhật – Cự

Bệnh khờ, ngây ngô, suy luận bất bình thường.

148. Phá – Hỏa – Linh

Bệnh thần kinh.

149. Nhật – Không – Kiếp

Bệnh thần kinh.

150. Nhật – Hỏa (tại Hỏa cung)

Bệnh thần kinh.

151. Tả - Hữu – Xương – Khúc + Kình – Đà

Loạn trí, ngớ ngẩn (lưỡng sinh ám trí).

152. Cơ – Kình – Đà

Yếu gân, yếu chân tay.

153. Cơ – Hình – Không – Kiếp

Bệnh, tai nạn.

154. Bệnh Phù – Hình

Bệnh phong (cùi).

155. Đồng – Kỵ

Trúng độc, trúng thực, đau bụng.

156. 1. Riêu – Đà – Kỵ (Bao tử, ruột).

2. Đồng – Khốc – Hư

3. Đồng – Kỵ (Đau bụng, ruột gan)

Đau bụng, bao tử.

157. 1. Nhị Hao

2. Âm hãm

3. Hóa Kỵ

4. Âm – Trì – Sát

Đau bụng.

158. 1. Đồng – Không – Kiếp – Hình Đau bao tử, lở bao tử.

2. Tham – Đà cư Dần / Thân (Bao tử, trúng thực, tham dục).

159. Vũ – Sát đồng cung

Đau bộ máy tiêu hóa. Trĩ. Chân tay bị thương.

160. 1. Thiên Trù – Nhị Hao (Bội thực, bao tử)

2. Kỵ - Song Hao

3. Thiên Trù – Không – Kiếp (Bội thực, sung lở bao tử)

Đau bụng, bao tử, tiêu chảy.

161. Đồng – Không – Kiếp hay Vũ – Sát (Bệnh nhẹ ruột dư + gan, máu cam)

Ruột dư, Thận, Mật có sạn hay trĩ, bao tử.

162. Kình Dương

Tang (?) thương, thương tích.

163. Cự - Tang – Linh – Hỏa

Đau ốm, tán tài, tang ma, cháy nhà, chia ly.

164. Nguyệt hãm ngộ Sát tinh

Đa bệnh.

165. Kình – Đà

Bệnh tật, gầy yếu, đau bụng.

166. Thiên Không (Hạn)

Khỏi bệnh. Nếu bị Tuần / Triệt án ngữ thì chưa khỏi bệnh.

167. Tang Môn

Thiếu máu, căng mạch máu, yếu tim, đẻ khó.

168. Tham Lang

Mắt, tiêu hóa, sinh dục, ho.

169. Thái Âm (hãm)

Mắt phải, thần kinh, kinh nguyệt.

170. Cự - Kình – Đà

Hay đau ốm.

171. 1. Nhị hạn ngộ Bạch Hổ

2. Hạn có Bệnh phù – Thái tuế

Hay đau ốm.

172. 1. Bệnh Phù tọa Mệnh / Thân

2. Bệnh Phù – Tang – Hổ

3. Hình – Phù (dễ bị bệnh)

4. Mệnh VCD.

5. Bạch Hổ cư Mệnh

Thuở nhỏ hay đau ốm.

173. Cự - Thương – Sứ

Cự - Tang

Đau ốm, khẩu thiệt, có tang.

174. Cô – Quả (Ách)

Ít bệnh tật. Khi bệnh, ít người lui tới. Bị tả lỵ.

175. Dưỡng / hay Trường Sinh + Sát tinh (Ách)

Đau ốm lâu khỏi. Đa bệnh.

176. Quyền – Tả - Hữu

Ngộ cát: tốt. Ngộ ác: xấu.

177. Quyền – Tả - Hữu (Ác tật) + Địa Kiếp (Ách)

Phát bệnh ác hóa và chết.

178. Ách ngộ Tuần / Triệt

Giảm bớt bệnh tai.

179. Quyền + Các sao cứu giải

Khỏi bệnh nhanh chóng.

180. Quyền + Sát tinh

Phát bệnh nguy hiểm.

181. Tả - Hữu + Những sao cứu giải

Gặp thầy gặp thuốc.

182. Tả - Hữu + Hung tinh

Bệnh nguy nan.

183. Hình – Việt

Liên quan đến mổ xẻ, giải phẫu.

184. Thiên Hình / hay Kiếp Sát

Mổ xẻ, giải phẫu.

185. 1. Phá – Hao – Mộc – Lưu Kỵ

2. Phá – Hao – Mộc – Kỵ

3. Sát – Hao – Mộc – Kỵ

4. Kỵ - Hình – Kiếp

Mổ xẻ, giải phẫu, ung thư, bệnh phải mổ xẻ,????

186. Sát – Hao

Bệnh tật, đau nặng.

187. Kình – Âm – Dương đồng cung

Bệnh hoạn liên miên, hình khắc vợ chồng.

188. Kình – Âm – Dương – Kỵ Ám tật, có tật lạ

Kình – Liêm – Cự - Kỵ Ám tật, kiện cáo, tù, thương tích, sang chấn (2 tuổi Thìn / Tuất).

189. Vũ – Tướng đồng cung (Ách)

Khôi – Việt ngộ Sát tinh

Ám tật.

190. Kình – Xương – Khúc – Tả / Hữu

Có ám tật.

191. 1. Hình – Kình – Đẩu (đâm cắt hay châm chích).

2. Hao – Mộc – Kỵ

3. Hình – Việt

Bệnh phải mổ xẻ, giải phẫu.

192. Lộc tồn ngộ Không – Kiếp

Ám tật, yểu.

193. Việt – Song Hao

So vai, xệ vai.

194. Việt – Hình

So vai, xệ vai, giải phẫu.

195. Hổ - Hình

Mổ xẻ, châm chích, tàn tật.

196. Bệnh – Cơ

Đau mật, gan.

197. Hình – Việt – Kỵ

Mổ xẻ, giải phẫu.

198. Ách cung ác sát trùng xung

Dương âm vô lạc do Ách cung ác sát trùng xung.

Ác sát: lục sát. Vô lạc: không có lạc thú về sex

Tổng Quát

1. Thai + Đào – Hồng – Kình – Kỵ - Mộc

Đàn ông: phạm phòng

Đàn bà: tiểu sản, hậu sản

2. Mộc Dục

Tê thấp, suy thận

3. Bệnh

Hay bị cảm sốt (Ách)

4. Bệnh Phù (Thân / Mệnh)

Hay đau ốm, sức khỏe kém (Ách), có Thiên Lương thì không sao

5. Riêu

Đau răng, suy thận, yếu về đường tiêu hóa

6. Riêu - Cái

Bênh phong tình (Ách)

7. Hỷ - Thần

Bệnh ở hậu môn, đau bụng đi rửa

8. Cô - Quả

Có sẹo, tỳ vết ở hậu môn, đi rửa, không người giúp đở khi đau ốm (Ách)

9. Đà - Hỏa

Hay bị ghẻ ngứa

Cư Ách: bị ám tật

10. Hỏa - Kình

Bị phỏng lửa, chết bỏng

11. Sát – Phá - Tham ngộ Tang – Đà – Hình - Tuế

Tàn tật, tang thương, đau ốm

12. Kiếp Sát – Hao - Hình

Đau ốm, phá tán (tài)

13. Đà - Tang

Đau bệnh

14. Thất Sát cư Ách

Lúc nhỏ hay ốm vặt, khi lớn mắc bệnh trỉ hay bệnh ở hạ bộ

15. Cự - Dương

Đầu mặt hay có mụn nhọt

16. Kình – Riêu

Mụn nhọt ghẻ lở

17. Cơ – Không – Kiếp

Mụn nhọt hôi thối

18. Hỏa – Linh – Bệnh Phù

Sốt nóng, sốt thương hàn, bệnh đậu lào

19. Đà La

Lúc nhỏ đau răng. Đầu mặt có vết sẹo

20. Tham cư Dần / Thân

Bệnh ở chân (Ách)

21. Tham cư Tý / Ngọ

Chơi bời mắc bệnh ( phong tình ở Ách)

22. Tham – Riêu

Bệnh phong tình, thủy nạn (Ách)

23. Thiên Tướng

Bệnh ở đầu, mặt (Ách)

24. Thất Sát – Kỵ - Đà

Bệnh tật ở mặt (Ách)

25. Phá – Riêu – Hồng

Mộng tinh

26. Đà - Mã

Có tật ở chân tay hay bị tai nạn xe cộ (Ách)

27. Đà – Riêu – Kỵ

Đau mắt, ruột, gan, dạ dày

28. Hỏa – Linh

Bị bệnh nóng lạnh

29. Hóa Kỵ

Hiếm con, hay đau bụng vặt

Dương - Hư: khó sinh đẻ

30. Đào – Hồng

Tim yếu, bệnh ở hạ bộ

31. Tang Môn

Bệnh ở khí huyết, thiếu máu, hay căng mạch máu. Tim yếu. Đàn bà khó đẻ

32. Bạch Hổ

Máu xấu, đau xương cốt, đàn bà sinh khó

33. Khốc

Phổi yếu, hay ho vặt, thận suy

34. Hư

Răng xấu, răng bị sâu, suy thận

35. Hình

Bệnh phong sang, bệnh liên quan đến giải phẩu, châm chích

36. Hình – Phục

Nói ngọng, nói lắp

37. Long Trì – Nhật – Sát

Đau đầu

38. Long Trì – Nguyệt – Sát

Đau bụng

39. Long Trì – Mộc – Không – Kiếp

Thủy nạn, đau mắt, đàn bà khó đẻ

40. Vũ Khúc cư Dậu

Thường bị bệnh nội thương khó chữa

41. Thiên Không - Đào Hoa cư Ách

Bị bệnh suyễn

42. Thiên Tướng

Ngứa, bệnh ngòai da, dị ứng da (ngứa, mày đay), ban sảy, mụn

43. Kình Dương

Bệnh lãng tai, trĩ, tỳ vết (thương, sẹo) ở chân

44. Liêm Trinh

Có tỳ vết ở lưng, chân tay

45. Liêm – Kỵ đồng cung ở Dần / Thân (Ách)

Bị ngộ độc, tai nạn, bất đắc kỳ tử

46. Đồng – Kỵ đồng cung

Dạ dày, đau ruột gan

47. Vũ Khúc

Bệnh ngòai da, chân tay tỳ vết

48. Vũ – Tướng đồng cung

Ám tật

49. Vũ – Tham – Xương – Khúc

Nhiều nốt ruồi, bệnh liên quan tới lông tóc

50. Vũ – Riêu đồng cung

Tê thấp, phù thủng chân tay

51. Thái Dương (Ách)

Căng mạch máu, hay nhức đầu

52. Âm - Dương đồng cung Sửu Mùi (Ách)

Bệnh nạn liên miên

53. Âm - Dương – Riêu – Đà – Kỵ

Đau mắt, có tật ở mắt. Âm Dương mờ ám + Riêu Đà Kỵ: mù, què, đau mắt nặng, khan tiếng

54. Thiên cơ (Ách)

Bệnh ngòai da, tê thấp (Ách)

55. Cơ – Âm đồng cung

Nhiều mụn nhọt

56. Cơ – Hình – Không – Kiếp

Mắc bệnh tật, tai nạn bất ngờ (rất đáng ngại)

57. Âm

Đau phổi (nếu Âm mờ ám), đau bụng

58. Hạn: Kình – Đà – Không – Kiếp – Hình – Kỵ

Gian khổ, bệnh tật

59. Trường Sinh cư Ách

Yếu, trị liệu khỏi

60. Cô – Quả cư Ách

Ít bệnh tật, tai nạn

61. Thiên Cơ Thất Sát phùng xung (tiểu hạn)

Ôm đau day dẳng

62. Liêm – Vũ – Thất Sát

Thưở nhỏ đa bệnh

63. Cơ – Phá

Bệnh phong sang

64. Kình – Âm / Dương

Bệnh tật triền miên

65. Kình – Hình – Không – Kiếp

Bệnh thận (nặng)

66. Đà – Tang

Đau bệnh

67. Khốc – Hư

Yếu phổi, lao

68. Hình – Bệnh / Tử

Yếu phổi, lao

69. Liêm – Thất Sát đồng cung

Lao, tàn phế

70. Âm – Khốc – Hư

Ho lao

71. Không - Kiếp

Đau phổi, suyễn

72. Thất Sát ngộ Không - Kiếp

Ho lao, yếu phổi

73. Cơ – Khốc – Hư

Ho lao, sưng, cùi

74. Phi Liêm – Đào – Hồng – Thiên không

Ho lao, cùi, hủi

75. Mã – Hỏa – Linh – Tang

Suyễn, ho

76. Tang – Hổ - Khốc – Hư

Suyễn, ho

77. Liêm – Thất Sát – Không – Kiếp

??????

78. Liêm – Thất Sát cư Tật Ách

??????

79. Riêu phùng Vũ diệu (Vũ = Sát Phá Liêm Tham)

Lao bệnh triền miên

80. Thiên Đồng nhập hạn

Bệnh tương tư, …

81. Khôi – Hình

Đầu bị thương, bị chém vào đầu

82. Khôi – Kỵ

Bị té ngã vở đầu

83. Thiên Không ngộ Tuần / Triệt (hạn)

Bệnh khó khỏi

84. Lương – Hỏa

Tai vạ, bệnh tật, tổn tài

85. Thương, Sứ nhập hạn

Bị ốm đau, tai nạn

86. Mã ngộ Triệt

Bị té ngã, thay đổi chổ ở

87. Thiên Riêu (hãm) – Đà – Sát

Bị ốm đau, gặp được thầy thuốc

88. Cự - Kình – Đà (Mệnh / Thân / Ách)

Hay ốm đau

89. Xương Khúc lâm Tật Ách

Người quê kệch, thô lỗ, không thích văn chương, thất học

90. Liêm cư Tật Ách hoặc Mệnh

Một lọai ung thư. Bị bệnh …

91. Kỵ - Kình – Đà – Riêu

Mắc bệnh xấu máu, áp huyết

92. Hổ - Riêu

Hay mắc bệnh

93. Bệnh – Kình – Đà – Linh – Kỵ

Mắc bệnh..

94. Tả - Hửu – Liêm – Kình

Ám tật –

95. Mã – Đà

Có tật

96. Kình – Đà – Không – Kiếp

???????

97. Âm / Dương hãm – Kình – Đà – Kỵ

Có tật lạ

98. Cách giải bệnh tật:

1. Hóa lộc hay Lộc Tồn: giải bệnh, trị bệnh

2. Tả - Hữu: ốm gặp thuốc

3. Tam Hóa (Tật Ách): tai nạn có người giúp

4. Hóa Khoa

5. Tử - Phủ: ít bệnh tật

6. Đồng – Lương: giải ách

7. Tuần / Triệt: ít tật, giải ách

8. Thiên Không: ít bệnh tật

99. Tam Hóa – Thanh Long

Không có tai nạn lớn, gặp rủi hóa may

100. Kình – Hình – Sát (Ách)

Tàn tật, tù tội

101. Kiếp sát ngộ Tứ Sát (hoặc Thất Sát)

Phong sang, chết

102. Kình – Riêu

Ghẻ lở, mụn nhọt

103. Phá Quân

Khí huyết bất điều

104. Tang – Điếu

Đau ốm, tang chế

105. Tang – Tuế - Điếu

Ngã đau, té cao, tai nạn xe cộ

106. Cách răng hư, răng xấu, đau răng

1. Đà – Hư – Tuế Phá

2. Tuế Phá – Khốc – Hư

3. Khốc Hư

4. Tuế Phá – Kình

5. Riêu – Đồng – Phá (Tuế Phá) – Triệt – hư răng

107. Tử Vi ngộ Kình – Đà – Kiếp – Kỵ

Ốm đau

108. Tử Vi – Địa Kiếp

Ốm đau, bị lừa

109. Thai – Kiếp

Khó sinh, thai nghén bệnh tật

110. Thai – Hỏa – Linh

Động thai, sinh quái thai

111. Âm Dương (Ách) ngộ Đà Kỵ (hãm)

Mù lòa, què quặt, khản tiếng

112. Âm – Cự

Đàn bà sinh đẻ phòng bụng đau

113. Cơ – Kình – Không - Kiếp - Kỵ

Bệnh họan, tai nạn bất thường

114. Cơ – Thương / Sứ

Đau ốm, tai nạn đánh nhau, bị đánh đập

115. Cơ – Tang – Khốc

Đau ốm, tang chế

116. Riêu – Toái (Hạn)

Ốm đau, khẩu thiệt

117. Sát – Phá – Tham (Mệnh/Hạn) đến hạn cung có sao thuộc Thổ

Hay nôn mửa

118. Quan Đới – Tang – Hổ hay Lâm Quan / Quan Đới ngộ Tang – Hổ

Đứt gân máu, stroke

119. Bị stroke:

1. Lâm Quan – Hỏa – Linh

2. Tang – Hổ - Hình – Kỵ

120. Quang – Quý

Đau ốm gặp thầy giỏi

121. Bệnh tại hạn

Hay đau ốm

122. Cự môn

Mặt có vết seo. Tứ chi …

123. Kình – Đà

Điếc, trĩ

124. Nguyệt – Cự (đẻ khó, đau đẻ lâu)

Hóa Kỵ cư Dương cung (Ách): đàn bà đẻ khó

125. Kỵ - Nhật – Hư

Đàn bà có bệnh không sinh đẻ được

126. Kỵ - Hình - Kiếp

Bị bệnh phải mổ xẻ, bị đao thương

127. Hỏa – Linh – Kình – Đà</STRONG>

Đau, nhức đầu

128. Quan Đới – Tang – Hổ</STRONG>

Đứt gân máu (stroke)

129. Long Trì – Nhật – Sát

Đau đầu

130. Khôi ngộ Kỵ (Ách): có tật ở đầu, hay não bộ

Tướng – Hình: bị thương ở đầu

Hỏa – Linh: đau nhức đầu

Tướng ngộ Tuần/Triệt: đầu mặt bị thương, tai nạn

131. Kình – Đà – Kỵ (Lưu Kình Đà hội chiếu hay giáp)

Đau ốm, hao tốn tiền bạc

132. Liêm Tham cư Tỵ Hợi ngộ Xương Khúc Kỵ

Bạch tạng, lang ben,

133. Mệnh có Kình Dương và Ách có Hoa Cái

Đậu mùa, lên ban

134. Kình – Cái – Không – Kiếp hoặc Kình – Cái – Dưỡng

Rỗ mặt

135 Kình – Đà – Dưỡng – Cái

Kình – Đà – Thai – Riêu

Kình – Đà – Thai

Kình – Đà – Cái (bệnh đậu/sởi) + Kiếp – Cơ: Trĩ

Bệnh đậu mùa

136. Tử Vi ngộ Kình/Đà – Kỵ hoặc Tử Vi – Hình – Kỵ - Không – Kiếp

Đau ốm, mắc lừa, hao tốn

137. Tang - …. – Hình …

????????

138. Lưu Kình - Đà ngộ Linh – Phá

Bị bệnh ban sởi

139. Mệnh Hóa Kỵ - Ác Mộc Dục

Bị bệnh âm tỳ, …

140. Kình – Riêu

Bệnh ghẻ

141. Cự / Liêm / Nhật / Nguyệt (hãm)

Đau ốm vặt

142. Cơ – Vũ

Phong đàm

143. Đà – Hỏa – Linh

Đau nặng, mất của, tranh chấp

144. Tuế - Đà – Kỵ

Đau nặng, tang lớn, thị phi, giáng chức

145. Điếu – Tang – Hình

Bệnh tật, té ngã xe, tang chế

146. Kình / Đà cư Ách

Bệnh sài mòn, gầy yếu

147. Âm – Không – Kiếp

Bệnh phong

148. Thiên Tướng Mão / Dậu

Bệnh vàng da mặt

149. Bệnh ma làm

1. Mệnh có Thiên Riêu, ách có Hỏa – Linh: bệnh ma làm

2. Cơ – Hỏa – Linh

3. Riêu – Hỏa – Linh

4. Đà – Riêu – Linh – Hỏa (Bệnh / Tài)

Bệnh ma làm, bị ma nhập, phá phách.

150. Hoa Cái – Không – Kiếp – Hình

Mặt rỗ, có sẹo, hay có nhiều, tàn nhang

151. Thiên Riêu cư Mệnh

Hay bị đau răng

152. Không – Kiếp – Tuế - Mã

Đau nặng, bị tai nạn khủng khiếp

153. Vũ Khúc tại Dậu

Bị nội thương

154. Song Hao – Hỏa – Linh

Ghiền, như ghiền cần sa, ma túy, thuốc lá

155. Tham – Sát – Kình – Đà

Ghiền rượu, hay mắc bệnh truyền nhiểm do quan hệ tình dục

156. Lâm Quan + Hỏa – Linh

Đứt mạch máu, xuất huyết, chảy máu cam

157. Đồng – Cự: đau tim

Đào – Hồng: đau, yếu tim, bênh liên quan tới hoa liễu

158. Tang – Hổ

Khí huyết kém, đau xương, khó sinh nở

159. Địa Kiếp Mệnh cun????

Khó thở,..

160. Bạch Hổ - Hình

Trĩ mũi, chảy nước mũi hòai, hoặc viêm xoang mũi

161. Thất Sát hoặc Cự môn

Mặt có vết, lúc nhỏ sức khỏe kém

162. Phá Quân cư Ách ngộ Lục Sát – Kỵ

Bệnh hô hấp, SARS

163. Kỵ - Riêu

Thận suy, ….

164. Khốc – Hư

ở Ách: thận suy

ở mệnh: phổi yếu, đau …, ho vặt

165. Tham – Kình – Đà

Thận sụy, …

166. Thiên Khốc: phổi yếu, ho vặt;

Thiên Hư: thận suy, hư răng

167. Hỏa – Linh – Bệnh Phù

Sốt thương hàn, nóng sốt, bệnh đậu lào

168. Khốc – Hư

Ăn không tiêu

169. Kình – Đà – Hình – Kỵ

Tỳ thương (tay/chân)

170. Cơ – Kiếp – Sát – Kình

Tỳ vết

171. Kình/Đà – Mã – Hổ

Tứ chi có tỳ vết

172. …..?????

173. Tham hãm tại Mệnh hay Tử Tức

Đà bà bị hư thai và ho đến nửa năm

174. Kiếp – Cơ hoặc Bệnh – Kiếp – Cơ

Đau mật, đau gan, vàng da

175. Không - Kiếp – Bệnh – Cơ

Đau mật, gan

176. Kình – Hỏa

Nhức đầu

177. Thái Dương hoặc Long Trì – Thất Sát – Thái Dương

Nhức đầu

178. Liêm – Phá

Chân tay bị thương, sẹo

179. Thất Sát – Kình – Đà – Linh – Hỏa

Chân tay bị thương, sẹo

180. Thái Dương – Cự Môn

Mụn nhọt đầu, mặt

181. Cơ – Không – Kiếp

Mụt nhọt độc

182. Hỏa – Linh

Bệnh nùng huyết

183. Cự môn:

Mụn nhọt

184. Âm – Dương phùng Nhận

Bệnh tật triền miên

Kình Dương = Nhận????

185. Phá Quân độc thủ

Mụn nhọt, máu nóng, chốc lở

186. Cự Cơ đồng cung

Bệnh khí huyết, bệnh tâm linh

187. Hỏa – Linh – Thất Sát (phong sang) hoặt Thiên Tướng (Ách)

Bệnh ngoài da

188. Phá Quân + Sát tinh (Ách)

Ghẻ lở, mụn nhọt, máu nóng

189. Vũ Khúc độc thủ, hay Cơ – Nguyệt, hay Kình – Riêu (ghẻ lở)

Bệnh ngoài da

190. Địa Kiếp hoặc Không – Kiếp

Mụt nhọt, chốc lở (vì máu xấu), phổi, suyễn, …

191. Hỷ thần - Không – Kiếp hay Kiếp – Cơ (Trĩ)

Trĩ, mụt nhọt lớn

192. Kình – Đà

Trĩ, điếc???

193. Thất Sát – Vũ Khúc

Tiêu hóa

194. Hình – Kiếp – Hỉ Thần

Trĩ bị cắt, chân tay thương tích

195. Không – Kiếp – Cơ

Mụn nhọt hôi thối

196. Cự môn cư Tật Ách

Lúc nhỏ hay bị mụn nhọt

197. Riêu – Đồng – Tuế phá – Triệt:

Hư răng

198. Riêu tọa Mệnh, hay Đà – Hư – Tuế Phá, hoặc Hư tọa Mệnh / Ách

Đau răng

199. Thiên Cơ (Ách) hay Hình – Phù (phong sang, lở chốc)

Mụn nhọt, sạng độc, bệnh ngủ tạng

200. Khôi – Hình

Đầu bị thương, bị chém vào đầu

201. Tướng – Tuần / Triệt

Đầu bị thương, kinh phong

202. Khôi – Không – Kiếp

Đau đầu

203. Hình – Bệnh / Tử

Lao, kinh phong

203. Khôi – Kỵ

Bị té ngã vỡ đầu, có tật ở đầu hay não bộ

204. Không – Kiếp – Kỵ hoặc Đồng – Kỵ

Ngộ độc, trúng độc, ung thư

205. Đồng – Kình – Đà – Linh – Hỏa hoặc Hổ cư Ách

Huyết hư, thiếu máu

206. Lực Sĩ ngộ Tuần / Triệt

Đau ốm

207. Dưỡng cư Tật Ách

Đau ốm luôn khỏi

208. Long Trì – Thất Sát – Thái Dương: Nhức đầu

Thái Dương: Mất ngủ

Kình – Hỏa: Nhức đầu

209. Đồng – Lương

Hàn nhiệt, nóng lạnh. Lương cư Hợi / Tý / Sửu: thương hàn

210. Đồng – Cự

Bệnh tâm khí, bệnh tim, đau tim

211. Bệnh – Không – Kiếp hay Hỏa – Hư:

Bệnh huyết xấu. Đồng – Âm hoặc Cự Cơ: bệnh huyết xấu

212. Hóa Kỵ cư Ách: Huyết khí kém, hiếm con

Tang – Hổ: Khí huyết kém

Bạch Hổ: Bệnh huyết hư, thiếu máu

(Nguồn: sưu tầm)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tử vi phân loại Kim Hạc

Xem bói tình yêu, bàn tay người hay ghen

Xem bói tình yêu sẽ cho chúng ta biết dấu hiệu của những người hay ghen nhé,bạn có phải là người nằm trong số đó...Hãy cùng ## kiểm nghiệm
Xem bói tình yêu, bàn tay người hay ghen

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Xem bói  tình yêu sẽ cho chúng ta biết dấu hiệu của những người hay ghen nhé,bạn có phải là người nằm trong số đó…Hãy cùng ## kiểm nghiệm.

Trong cuộc sống ngày nay chúng ta thường bắt gặp những người khi đã yêu một người thì luôn tưởng tượng ra rất nhiều chuyện giả tưởng và liên tưởng cả những người không liên quan vào câu chuyện tưởng tượng của mình dẫn tới vô duyên vô cớ tức giận. Mặc dù những chuyện đó đều không phải là xuất phát từ ác ý nhưng lại thường khiến đối phương cảm thấy mệt mỏi, khó chịu. Kiểu người này chính là kiểu người thích lo chuyện không đâu, hay ghen bóng ghen gió.

Khi xem bói tay mà bắt gặp những người đường Trí tuệ có hình chữ thập cho thấy người này có lòng đố kỵ rất lớn, mà đường Tình cảm lại ngắn, hơn nữa trên dưới đều có đường phân nhánh cho thấy về mặt tinh cảm người này là người toàn tâm toàn ý, đồng thời họ cũng yêu cầu đối phương phải như vậy, hơn họ nữa còn muốn biến đối phương thành của riêng mình.

Cho nên tình cảm của kiểu người này dù có mặt đáng yêu nhưng lại cũng khiến cho người khác khó mà chịu đựng được, nếu không điểu chỉnh thích hợp thì dễ dẫn tới hiện tượng tranh cãi. Giữa quan hệ nam nữ, nhu cầu tình yêu không ngừng dược duy trì mới có thể giữ được lâu dài, đôi khi cũng cần đế cho nhau chút không gian riêng sẽ khiến cho đối phương cảm thấy dễ chịu, quan hệ cũng sẽ thân thiết hơn.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem bói tình yêu, bàn tay người hay ghen

Vui sống với clip dạy cách buông bỏ phiền não

Cuộc sống vốn nhiều góc khuất và trở ngại, không ai là không có nỗi lo riêng mình. Điều quan trọng là
Vui sống với clip dạy cách buông bỏ phiền não

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

"quẳng gánh lo đi mà vui sống". Clip dạy cách buông bỏ phiền não đưới đây sẽ là gợi ý hay cho bạn.


► Cùng đọc: Danh ngôn cuộc sống, những lời hay ý đẹp và suy ngẫm

Vui song voi clip day cach buong bo phien nao hinh anh
 
Cuộc sống trưởng thành không màu hồng như thời thơ bé. Khi lớn lên, mỗi chúng ta đều phải đối diện với rất nhiều lo toan, trách nhiệm, nguy cơ và cả sự thiếu an toàn. Cơ hội và thách thức mà cuộc sống mang lại là ngang bằng nhau. Vì vậy, ai ai cũng đều trải qua những giây phút chán chường, bất lực, đau khổ, tuyệt vọng.

Đi cùng với nụ cười là nước mắt, đi cùng với hạnh phúc là khổ đau, đi cùng với thành công là thất bại. Mỗi người trong chúng ta đều đã, đang và sẽ phải đối diện với những điều không mấy tốt đẹp ấy. Bởi thế, trốn tránh không bao giờ là cách hay, đối diện mới có thể giải quyết được vấn đề.

Clip dạy cách buông bỏ phiền não không cho bạn biết đường né tránh nỗi buồn mà hướng bạn nhìn thẳng vào sự thật. Sống đơn giản nhưng mạnh mẽ, phấn đấu hết mình nhưng hài lòng với thực tại, thân tâm an lạc, thanh thản tự sâu thẳm cõi lòng. Cuộc sống này sẽ nhẹ nhàng biết bao nếu bạn sống thật an nhiên.



Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Vui sống với clip dạy cách buông bỏ phiền não

Tiktok channel

Click to listen highlighted text! Powered By DVMS co.,ltd