Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,...   Click to listen highlighted text! Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,... Powered By DVMS co.,ltd
Kính mời quý khách like fanpage ủng hộ Vạn Sự !

Vạn Sự

Ý nghĩa sao Phá Quân

1. VỊTRÍ CỦA PHÁ QUÂN Ở CÁC CUNG - Miếu địa : Tý Ngọ. - Vượng địa : Sửu Mùi. - Đắc địa : ThìnTuất. - Hãm địa : MãoDậu, Dần Thân, Tỵ Hợi.
Ý nghĩa sao Phá Quân

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Phá quân là hung tinh và hao tinh, thích hợp với nam giới hơn nà nữ giới. Nói chung, nữ giới gặp sao này thường bị những bất trắc về tình duyên, gia đạo bị Phá quân chủ về phu thê, hao tán.

Mặt khác, Phá quân là sao võ cách, thích hợp với người có võ tính, cương tính. Đi với phụ nữ thì cũng không hay.

2. Ý NGHĨA CƠ THỂ

Phá quân không chỉ một bộ phận nào trong cơ thể.

Tuy nhiên, vì là sao hao nên Phá quân có nhiều ý nghĩa về bệnh lý khi đi song với các sao cơ thể khác.

3. LÝ NGHĨA BỆNH LÝ

Tọa thủ ở cung Tật, Phá quân có nghĩa máu nóng, hay bị mụn nhọt, ghẻ lở.

-    Phá hao Mộc kỵ: có ung thư, nếu không cũng phải mắc bệnh cần phải mổ xẻ mới qua khỏi được.

-    Phá Riêu Hồng: bệnh mộng tinh.

-    Phá Hỏa, nhất là ở cung Ngọ: rối trí, điên.

4. Ý NGHĨA TƯỚNG MẠO

Theo Thái Thứ Lang, người có Phá quân thủ mệnh thì (thân hình đẫy đà, cao vừa tầm, da hồng hào, mặt đầy đặn, mắt lộ, hầu lộ, lông mày thưa).

Nếu hãm địa hay đắc địa thì hơi thấp.

5. Ý NGHĨA TÍNH TÌNH

a) PHÁ QUÂN MIẾU, VƯỢNG VÀ ĐẮC ĐỊA

-    Thông minh.

-    Cương nghị, quả cảm.

-    Tự đắc, hiếu thắng, ưa nịnh hót.

-    Có thủ đoạn, yếm trá, đa mưu.

-    Có can đảm, dũng mãnh.

-    Ham hoạt động, thích đi xa, ham săn bắn.

b) PHÁ HÃM ĐỊA

-    Ương ngạnh, ngoan cố, ngỗ ngược.

-    Hiếu thắng.

-    Hung tợn, hồ đồ, bạo tính.

-    Nham hiểm, bất nhân.

-    Có óc kinh doanh.

-    Khéo tay. Đàn bà thì dâm dật, độc ác, lăng loàn.

Đây là một sao của dũng sĩ, của quân nhân ham hoạt động, hay đua chen, tranh cạnh, thích hợp với nghiệp võ (cùng với Liêm, Sát, Tham). Vì vậy, đối với phụ nữ, sao này không hợp cách.

Đắc địa mà đi với hung tinh, sát tinh, các đặc tính tốt và xấu kể trên càng thêm sâu sắc. Thông thường, Phá quân lại thích hợp với các hung, sát tinh đắc địa.

6. Ý NGHĨA CÔNG DANH, TÀI LỘC

Nói chung, Phá quân dù đắc địa, cũng còn bản chất phá tán, tiêu hao, nên dù cho có ý nghĩa tốt, cái tốt đó cũng thăng trầm, không lâu bềnh.

Vì vậy, Phá quân đắc địa thì được giàu sang, nhưng thường gặp nhiều thăng trầm thất thường, khi được, khi mất. Riêng đối với các tuổi Đinh, Kỷ, Quí, Phá quân lại tốt: có phú quí song toàn, có uy quyền hiển hách. Còn đối với những tuổi Bính, Mậu, Dần, Thân, Phá quân miếu địa tuy có hay, nhưng hay mắc tai họa.

Cái tốt của Phá quân, tự nó không vẹn toàn, vẫn phải lệ thuộc vào những tuổi nhất định và có thêm cát tính hội tụ hoặc sát tinh đắc địa đi kèm. Đây là 1 chính diệu kém tác dụng nhất trong các chính diệu.

a) Các sao hợp với Phá quân miếu địa gồm có:

-    Cát tinh (Xương Khúc, Tả Hữu, Tam Hóa).

-    Sát tinh đắc địa (Kình, Đà, Không, Kiếp).

b) Các sao phá hoại Phá quân miếu địa gồm có:

-    Sát tinh hãm địa.

-    Đại, Tiểu hao, Hồ, Kỵ, Hình

d) Nếu Phá quân hãm địa gặp sát tinh đắc địa thì được giàu sang, nhưng chóng tà hay bị tai họa.

Ngoài ra, Phá quân hãm địa ở một số vị trí nào thì đỡ nhẹ cho những tuổi nhất định:

-    Phá hãm ở Mão Dậu, hợp với tuổi Ất, Tân, Quý.

-    Phá hãm ở Dần, Thân, hợp với tuổi Giáp, Đinh, Kỷ.

Trong ba trường hợp này thì đỡ lo về tai họa và tương đối khá giả.

Các sao giải những bất lợi cho Phá quân hãm địa gồm có: Hóa khoa, Tuần, Triệt, Nguyệt đức.

Tóm lại, Phá quân là sao phức tạp, cần phải phân biệt cho tế nhị để có thể luận đoán chính xác.

7. Ý NGHĨA PHÚC THỌ, TAI HỌA

Dựa trên sự phối hợp với sao và tuổi kể trên, sẽ ước đoán phúc thọ cho tai họa.

Thông thường, ý nghĩa tai họa nhẹ nhất, dù là Phá miếu địa, là sự thăm trầm, thất thường của công danh tài lộc.

Riêng các trường hợp kể ở mực 6 – a, b, c, d, phúc thọ, tai họa sẽ được cân nhắc theo đó.

Chỉ riêng trường hợp Phá miếu địa được cát tinh hỗ trợ và sát tinh đắc địa hội chiếu thì mới tốt.

Còn đối với các trường hợp 6 – b, c thì hay mắc nạn, bị tù hình, giảm thọ, bị bịnh hoạn kho chữa, nghèo hèn, cô độc, phiêu bạt, chết thảm. Cái tốt không nhiều, cái xấu thì nhiều và rất nặng. Các sao kể trên hầu như chỉ giảm thiểu một phần nào mà thôi.

8. Ý NGHĨA PHÁ QUÂN VÀ MỘT SỐ SAO KHÁC

Các cách tốt của Phá quân với sao khác tương đối ít:

-    Phá ở Tứ Mộ gặp Hình Lộc: uy quyền lớn, danh cao.

-    Phá, phá toái đồng cung: tiếng tăm lừng lẫy.

-    Phá, Khoa, Tuần, Triệt ở Thìn Tuất: thẳng thắng lương thiện. Nếu thêm cả Nguyệt đức càng tốt.

Các các xấu của Phá quân rất nhiều:

-    Phá ở Tý Ngọ: sớm xa cách anh em, cha mẹ, nếu không cũng khác vợ, chồng hoặc hiếm con, nhất là đối với phái nữ.

-    Phá Tham Lộc Mã: trai đàng điếm, gái dâm dật. Cả hai đều vô hạnh, tuy có duy dả tiền bạc.

-    Phá Cái Đào: rất dâm dục, sát chồng, lăng loàn.

-    Phá Hỏa: phá sản, bán sạch tổ nghiệp.

-    Phá Hỏa Hao: bị tai nạn khủng khiếp. Nếu têm Việt Hình thì chắc chắn chế thê thảm vì súng đạn.

-    Phá Kình, Tả Hữu ở Mão Dậu: người hết sức độc ác, đa sát, làm loạn thiên hạ, giết người không gớm tay.

-    Phá, Phục, Hình, Riêu, Tướng quân: vợ chồng ghen tuông đi đến chỗ giết nhau.

-    Phá, Triệt, Cô: chết đường, bất đắc kỳ tử.

 

9. Ý NGHĨA PHÁ QUÂN Ở CÁC CUNG

a) Ở BÀO

-    Hiếm anh em, anh em bất hòa, xa cách nhau nếu Phá ở Tý Ngọ.

-    Càng hiếm hơn và anh em ly tán hoặc có tật và bất hòa, nếu Phá ở Thìn Tuất, Dần Thân hay đồng cung với Tử, Liêm, Vũ.

b) Ở PHU THÊ

Phá quân thường chủ sự hao tán phu thê. Vợ ghen, chồng bất nghĩa.

-    Vợ chồng khá giả tuy chậm phu thê và có thể có lần xa cách nhau nếu ở Phá ở Tý Ngọ.

-    Hình khắc, vì vợ lăng loàn vì chồng bất nghĩa nếu Phá ở Dần Thân, hình khắc nếu đồng cung với Tử.

-    Muộn phu thê hoặc phải chắp nối hai ba lần, nếu Phá ở Thìn Tuất hoặc đồng cung với Vũ.

-    Bất hòa, xa cách, nghèo khó, nếu Phá đồng cung với Liêm.

c) Ở TỬ

Thông thường có nghĩa hiếm con, xung khắc với cha mẹ dù ở cung nào và đi với sao nào cũng vậy.

d) Ở TÀI

-    Giàu có dễ dàng bằng kinh doanh táo bạo, nếu Phá ở Tý Ngọ.

-    Tiền bạc vô ra bất thường nếu Phá ở Thìn Tuất hoặc đồng cung với Liêm.

-    Chật vật buổi đầu, về sau sung túc nếu Phá đồng cung với Tử hay Vũ.

-    Khó kiếm tiền, thu ít, chi nhiều nếu Phá ở Dần, Thân.

Dù sao cần cân nhắc chung với các sao khác.

e) Ở DI

-    Được xã hội trọng nể, dễ kiếm tiền, nhưng đôi khi mắc nạn nguy hiểm, nếu Phá ở Tý, Ngọ.

-    May rủi liền nhau, quí nhân và tiểu nhân đều có, nhiều ta ương, chết xa nhà nếu Phá ở Thìn Tuất.

-    Ra ngoài gặp quí nhân, chết xa nhà nếu Phá đồng cung với Tử.

-    Ra ngoài may ít rủi nhiều, chết xa nhà nếu Phá, Liêm, Vũ đồng cung.

-    Hay bị tai nạn xe cộ, vì người ám hại, chết xa nhà, nếu Phá đơn thủ ở Dần Thân.

f) Ở QUAN

-    Văn võ kiêm toàn, có quyền thế, đa mưu, hay át quyền nếu Phá ở Thìn Tuất.

-    Thành công trong nghiệp võ, nhưng thất thường, lập thân trong thời chiến, gặp nhiều việc khó, nguy nhưng thành công, đa mưu, can đảm nếu Phá ở Tý, Ngọ hoặc đồng cung ở Tử – Vi.

-    Quân nhân chật vật, chức nhỏ, nhưng nếu buôn bán thì đắc lợi nếu Phá ở Dần Thân hoặc đồng cung với Vũ, Liêm.

g) Ở ĐIỀN

-    Không có điền sản nếu Phá ở Dần Thân.

-    Có sản nghiệp buổi đầu rồi phá tan, về sau mới giữ của được nếu Phá ở Thìn Tuất hoặc đồng cung với Tử, Liêm, Vũ.

-    Mua nhà đất rất nhanh chóng, nhưng cơ nghiệp sa sút về già, không giữ được di sản, nếu Phá ở Tý Ngọ.

h) Ở PHÚC

Nói chung, Phá ở Phúc đều có nghĩa họ hàng ly tán, và riêng mình phải tha phương lập nghiệp.

Nếu Phá ở Tý Ngọ thì được phúc, sống lâu, ở Thìn Tuất thì riêng mình không có phúc nhiều, nhưng họ hàng quí hiển, ở Dần Thân thì kém phúc, bị họa, họ hàng sa sút, nếu đồng cung với Tử, Liêm hay Vũ thì vất vả, lao khổ, xa quê mới sống lâu.

i) Ở PHỤ

Chủ về hao tán, Phá ở vị trí nào cũng sớm mất cha hay mẹ, ít ra hai người xa cách hoặc bất hòa.

Chỉ trong trường hợp Phá ở Tý Ngọ và đồng cung với Tử – Vi thì cha mẹ khá giả, kỳ dư thì không tốt.

j) Ở HẠN

Nếu Phá sáng sủa thì gặp tài, danh thành đạt. Ngược lại, nếu hãm thì rất nhiều tai họa (tội, tang, mất chức, bệnh).

-    Phá, Tuế Kỵ: lo âu, bực dọc vì cạnh tranh, kiện cáo.

-    Phá Liêm Hỏa: phá sản, bị tù, có thể chết.

-    Phá, Việt, Linh, Hình: bị súng đạn.

-    Phá, Tướng, Binh, Thai, Riêu: bị phụ tình, đàn bà thì bị lừa gạt, thất trinh, thất tiết.



Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Ý nghĩa sao Phá Quân

Ý nghĩa sao Đường Phù - Là một cát tinh chủ về tài lộc

Sao Đường Phù gặp sao Thiên Tướng, Tấu Thư, Long Trì, Phượng Các, Quan Phù thì đi tu thành đạt, có danh vị, làm thầy cúng cũng có tiếng.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Ý nghĩa sao Đường Phù - Là một cát tinh chủ về tài lộc

Ý nghĩa sao Đường Phù - Là một cát tinh chủ về tài lộc

Hành: Mộc

Loại: Cát Tinh

Đặc Tính: Sự thanh tịnh, thanh nhàn, lợi ích cho việc cầu công danh, điền sản, tài lộc.

Ý Nghĩa sao Đường Phù Ở Cung Mệnh:

Người điềm đạm, khiêm nhường, ưa thích sự thanh nhàn, yên tĩnh. Sao này gặp nhiều sao tốt thì tốt thêm, gặp nhiều sao xấu thì xấu lắm. Gặp sao Thiên Tướng, Tấu Thư, Long Trì, Phượng Các, Quan Phù thì đi tu thành đạt, có danh vị, làm thầy cúng cũng có tiếng.

Đường Phù là cát tinh, có những ý nghĩa sau:

thích sự thanh nhà, giống như hai sao Thai, Tọa

điềm đạm, khiêm nhường lợi ích cho việc cầu công danh, có ý nghĩa may mắn

lợi ích về điền sản, giống như hai sao Thai, Tọa

Tuy nhiên, vì là sao nhỏ nên ý nghĩa không sâu sắc và nổi bật lắm.

Ý nghĩa sao Đường Phù ở một số cung khác:

CUNG MỆNH, QUAN, PHÚC:

Đường phù, Tướng, Tấu, Long, Phượng, Quan phù : đi tu thành đạt có danh vị ; tệ ra làm thầy cúng cũng có tiếng.

CUNG Điền Trạch:

Dưỡng, Cự, Đường, Tam hóa : có nhà cao cửa rộng vững bền.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Ý nghĩa sao Đường Phù - Là một cát tinh chủ về tài lộc

Tín lý phồn thực qua mâm ngũ quả

Lâu nay, nói đến mâm ngũ quả, người ta hay liên tưởng đến ý nghĩa đơn giản từ việc mượn tên các loại quả để nói lên khát vọng về “cầu vừa đủ xài sung…”. Thực ra, nó vẫn là hơi hám tàn dư của tín lý phồn thực.
Tín lý phồn thực qua mâm ngũ quả

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Ngày Tết trên bàn thờ luôn bày trái cây để cúng ông bà gọi là “mâm ngũ quả”. Ở Trung bộ gọi là mâm “quả tử” – nghe ra tuồng như lưu ý đến hạt/tử, hay nói rõ là “quả có hạt”, hơn là quả nói chung, tức có hơi hám của tàn dư tín lý phồn thực: cầu mong sự sinh sản, gieo một hạt được trăm hạt, nhất bản vạn lợi.


Một biến thể “mượn tên”

Hỏi kỹ ra gọi là ngũ quả nhưng không ai rõ quy định là những thứ quả gì mà dường như tuỳ địa phương, tuỳ sự được mùa quả từng năm mà người ta chọn mua hay hái để dâng cúng tổ tiên.
Tiêu chuẩn lý tưởng là quả tốt, có màu sắc đẹp và càng có giá trị là các loại quả quý hiếm. Điều kiêng kỵ là các loại quả có tên gọi đồng âm với từ có nghĩa xấu theo đó, cá biệt có nơi người ta kỵ cam (cam chụi), chuối (chúi: chúi đầu, chúi mũi; tức vất vả)… Ngược lại, cũng theo tên gọi, các loại trái ở Nam bộ, người ta thích thơm (thơm tho, thơm danh), sung (sung túc); đủ một câu thể hiện sự mong ước khiêm tốn gồm mãng cầu, dừa, đu đủ, xoài (cầu vừa đủ xài); quá mức đầy đủ một bậc mãng cầu, dừa, đu đủ, xoài, sung (cầu vừa đủ xài sung)… Nói chung, mâm “ngũ quả” như vậy là một biến thái có thể coi là mới mẻ mà xu hướng chủ đạo là “tá âm”.

Ngũ - biểu hiện sự sống

Truy nguyên cội nguồn của mâm ngũ quả buộc chúng ta phải xem xét đến hai thành tố của tên gọi: ngũ (số 5) và quả (trái cây), rồi sau đó mới nói đến ngũ quả.

Ngũ, con số 5 là con số chỉ trung tâm. Người ta tìm thấy nó ở ngăn giữa Lạc thư. Tự dạng chữ “ngũ” nguyên thể có hình chữ thập của bốn nguyên tố, cộng với điểm trung tâm. Sau này, hai vạch song song được chêm vào đấy, tức trời và đất mà giữa chúng, âm và dương tạo nên năm nguyên tố tương tác sinh khắc của vạn vật, gọi là ngũ hành. Theo quan niệm cổ đại phổ biến trong khu vực chịu ảnh hưởng văn hoá Trung Quốc, thường cho rằng các quy luật phổ biến đều gộp vào con số 5. Trong Đại từ điển, “ngũ” có đến mười hai nghĩa và một ngàn một trăm bốn mươi tám từ kép ghép với nó. Phổ biến, chúng ta có ngũ phương (Đông, Tây, Nam, Bắc và Trung ương), ngũ sắc, ngũ vị, ngũ âm, ngũ tạng, ngũ kim, ngũ quan, ngũ luân, ngũ cốc,… Như vậy, số 5 là biểu hiện chung của sự sống và ở đây “ngũ quả” tự nó biểu trưng một tập thành được coi là đầy đủ của loại lễ vật dâng cúng là quả.

Đối với cư dân nông nghiệp ngũ cốc (đạo/nếp hương, lương/gạo, thúc/đậu, mạch/ lúa mì, tắc/kê) là lương thực chủ đạo và ngũ quả (trái cây nói chung) là thứ yếu. Do đó, theo Chiêm thư người ta thường quan sát sự tốt xấu của “ngũ quả” sau đây để dự đoán việc được mùa của ngũ cốc: 1) Mận chủ vào đậu; 2) Hạnh chủ về lúa mì; 3) Đào chủ vào tiểu mạch; 4) Lật (hạt dẻ) chủ vào nếp hương; 5) Tảo (táo) chủ vào lúa. Theo sự xác tín đã trở thành tập tục phổ biến trong dân gian nên có thể “ngũ quả” nêu trên là “chuẩn” của năm thứ quả dùng làm lễ vật bởi lẽ việc dâng lễ vật nào đều có thể là cách biểu thị sự cầu mong của người dâng lễ. Ở đây, đối với người nông dân thời cổ thì điều cầu mong lớn nhất là được mùa ngũ cốc.

Quả - biểu tượng của sung túc

Trái cây là thứ lễ vật xuất hiện khá sớm trong việc cúng kiếng bên cạnh các loài thú hiến tế (heo, bò, dê: tam sinh; hoặc bình dân hơn: gà, vịt, tôm, cua, cá). Theo khoa nghi nhà Phật, trong danh mục lễ vật lục cúng hay thập cúng có hương (nhang), đăng (đèn), hoa, trà, quả, thực… Tuy nhiên, ở đây, nghi lễ nhà Phật cũng không quy định rõ là quả gì.

Quả/trái cây nói chung là biểu tượng của sự sung túc, dồi dào. Vì quả thường chứa nhiều hạt được đồng nhất với quả trứng vũ trụ, biểu tượng cho mọi nguồn gốc, mọi sự khởi nguyên; biểu trưng quả (với hạt bên trong của nó) biểu thị cho sự phồn thực, sinh sôi và khao khát sự bất tử-hiểu theo nghĩa là sự nối truyền dòng giống miên viễn. Theo chiều hướng này, quả bao gồm cả ý nghĩa biểu trưng vượt lên trên nhịp điệu sinh tồn của vạn vật: sự xen kẽ luân hồi của sự sống và cái chết; giữa cuộc sống dưới đất (của hạt giống) và cuộc sống dương thế…

Trong văn hoá, cụ thể là trong văn học và nghệ thuật tạo hình, quả vừa là biểu trưng chung vừa là biểu trưng có ý nghĩa riêng- hoặc theo sự đồng âm của nó hoặc nó được xác định bởi các tình tiết văn học truyền kỳ, thần tiên…

Lựu được biểu trưng cho sinh con (lựu khai bách tử), dưa hấu nhiều hạt cũng có ý nghĩa tương tự như lựu. Mơ, đào, bầu, phật thủ… đều có ý nghĩa biểu trưng riêng, song đều hội ý chúc tụng cát tường, như ý.

Tóm lại, mâm ngũ quả trên bàn thờ ngày Tết của chúng ta là một “sản phẩm văn hoá” đã xác lập trong quá trình lịch sử lâu dài, được khuôn đúc theo quan niệm về “bộ ngũ hoàn hảo” và bắt nguồn từ cái nhìn liên tưởng mang tính chất trải nghiệm từ thực tế sinh trụ dị diệt của thực vật.

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tín lý phồn thực qua mâm ngũ quả

Phật Di Lặc – Đức Phật vật phẩm phong thủy của sự an lạc và hạnh phúc –

Bạn thắc mắc tại sao nhiều gia đình sử dụng Phật Di Lạc làm vật phẩm phong thủy? liệu Phật di lạc mang lại điều gì cho gia chủ? Để hiểu rõ về Phật Di Lạc chúng ta cùng đọc bài viết sau đây nhé! Tìm hiểu về Phật Di Lạc Phật Di Lặc là biểu tượng cho sự

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Bạn thắc mắc tại sao nhiều gia đình sử dụng Phật Di Lạc làm vật phẩm phong thủy? liệu Phật di lạc mang lại điều gì cho gia chủ? Để hiểu rõ về Phật Di Lạc chúng ta cùng đọc bài viết sau đây nhé!

Nội dung

  • 1 Tìm hiểu về Phật Di Lạc
    • 1.1 Truyền thuyết về sự ra đời của Phật Di Lạc
    • 1.2 Hình tượng Phật Di Lặc ngày nay
    • 1.3 Tiểu Khấu Di Lạc Phật

Tìm hiểu về Phật Di Lạc

Phật Di Lặc là biểu tượng cho sự an lạc, vui vẻ, may mắn và hạnh phúc. Là vật phẩm tôn kính trong Phong Thủy, mà khi chưng bày trong nhà sẽ mang lại rất nhiều điều tốt lành cho gia chủ, gia đạo… Với độ trang nghiêm, thông thường ta gọi đầy đủ phải là “Đức Phật Di Lặc”

bAYsCX1G4OARuG2it73fLA

Truyền thuyết về sự ra đời của Phật Di Lạc

Tuy nhiên có mấy người trong chúng ta biết rõ truyền thuyết về sự ra đời của Ngài, những thông tin dưới đây có lẽ là khá đầy đủ nếu bạn thật sự muốn tìm hiểu!

Theo kinh sách, Đức Phật Di Lặc xuất thân từ một gia đình quý tộc Bà La Môn ở thôn Kiếp Ba Lợi thuộc Nam Thiên Trúc (Ấn Độ cổ đại), có hiệu là A-Dật–Đa (Adijita) nghĩa là bô năng thắng (không gì có thể thắng nổi). Di Lặc là phiên âm từ Phạn ngữ có nghĩa là “Từ Thị” (cái nhìn từ bi, lòng từ bi). Phật Di Lặc là người cùng thời với phật Thích Ca, theo xuất gia, tu tập chính pháp.

Tín ngưỡng Phật Di Lặc đã được lưu truyền rất sớm tại Hồng Kông thuộc dòng Đại thừa, sau này truyền sang nước ta và có ảnh hưởng rất sâu đậm. Ngay từ đời Tây Tần (265 – 316) đã có những bức tranh vẽ Phật Di Lặc, những bức tranh thời đó thường mô tả Phật Di Lặc cũng giống như các vị Bồ Tát khác, chỉ khác ở chiếc mũ đội trên đầu và trên tay có cầm một bình nước. Trong suốt các thời kỳ của Phật giáo Hồng Kông, Phật Di Lặc được mô tả ngồi trên một chiếc ghế hoặc một chiếc ngai với chân bắt chéo hoặc chân trái buông thõng xuống, tay phải chống cằm như đang suy nghĩ về tương lai.

Hình tượng Phật Di Lặc ngày nay

duc-phat-di-lac-580x360

Rất nhiều đời sau, vào thời Ngũ Đại (907-960), trong dân gian mới xuất hiện thêm một hình tượng Phật Di Lặc có miệng cười rạng rỡ hồn nhiên, sau lưng quảy bị vải gai, tính tình rộng rãi cởi mở, rong ruổi khắp nơi. Đó chính là hình tượng Phật Di Lặc thường thấy ngày nay trong những tranh tượng, kinh sách ở các tự viện Phật giáo và được gọi là “Tiếu khẩu Di Lặc Phật”. Đây chính là một hình tượng mà các nhà nghiên cứu phương Tây đánh giá là: “một biến đổi độc đáo trong sáng tạo, gây nhiều kinh ngạc” hay : “một sự biến thái kỳ diệu hoàn toàn của người Trung Hoa”.

Tiểu Khấu Di Lạc Phật

Tiểu Khấu Di Lặc Phật, trong dân gian còn gọi là “Tiếu Phật” hay “Di Lặc Phật bụng phệ” đã xuất hiện rất nhiều tại các tự viện tỉnh Triết Giang (Hồng Kông) vào sau thời Ngũ Đại do người ta tạo hình tượng theo tướng mạo của một vị hòa thượng có tên là Khế Thử. Hòa thượng Khế Thử là người vùng Minh Châu (Triết Giang), hiệu là Trường Đinh Tử, ông thường hay chống tích trượng, quảy một túi vải gai, ngao du khắp nơi vừa hành khất vừa thuyết pháp, nên người cùng thời gọi ông là “Bố Đại Hòa Thượng” (hòa thượng túi vải).

Theo truyền thuyết thì Bố Đại hòa thượng có thân hình béo tốt, y phục tùy tiện, ngôn ngữ hành vi đều khôg câu nệ tiểu tiết, có biệt tài dự đoán lành dữ, biết trước nắng mưa gió bão rất linh nghiệm, thần bí khôn lường. Năm Trinh Minh thứ 2 đời Hậu Lương (916), Bố Đại hòa thượng ngồi trên một tảng đá ở Nhạc Lâm Tự mà nhập tịch, ông để lại một bài kệ viết rằng : “Di Lặc đúng Di Lặc, phân thân ra muôn vàn. Mọi lúc đi dạy người đời mà người đời không biết”.

Dựa vào bài kệ đó, người ta cho rằng Hòa thượng Khế Thử chính là Phật Di Lặc hóa thân chuyển thế, bèn an táng thân thể của ông tại một nơi cách Nhạc Lâm Tự 2 dặm về phía Tây, lập tháp thờ phụng đặt tên là “Am Di Lặc” và xây gác, đắp tượng… Dần dần, theo năm tháng, tượng Bố Đại hòa thượng được lưu truyền khắp mọi nơi với bụng lớn, miệng cười tươi tắn lạc quan, khi đứng, khi đi với tích trượng quảy túi vải, khi ngồi với 5 đứa trẻ quanh mình tạo nên hình tượng “Ngũ tử quấy Di Lặc” hoặc ngồi với 6 đứa trẻ tượng trưng cho “Lục tặc – Lục căn” đã được giáo hóa.

Theo thời gian, hình tượng của Phật Di Lặc ngày càng phong phú, sinh động. Hình tượng Phật Di Lặc ngày nay còn được nhân gian gắn liền với tiền tài, phú quý như những hình tượng Phật Di Lặc quảy bị tiền hoặc với tay nâng hoặc tung lên những nén vàng lấp lánh… Đây cũng chính là những mong ước thiết thực nhất, gần gũi nhất của tất cả mọi người.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Phật Di Lặc – Đức Phật vật phẩm phong thủy của sự an lạc và hạnh phúc –

CHỌN NGÀY TỔ CHỨC HÔN LỄ RA SAO

Chọn ngày tốt cưới hỏi

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

CHỌN NGÀY TỔ CHỨC HÔN LỄ RA SAO

                              chọn ngày tốt kết hôn, cưới hỏi.

Dựng vợ, gả chồng xưa nay vẫn là một việc vô cùng trong đại trong cuộc đời mỗi con người. Vì quan hệ hôn nhân sẽ xây dựng nên một gia đình nhỏ, một gia đình lại là một tế bào của xã hội, nghĩa là gia đình là một cơ sở kinh tế - văn hóa. Bởi vậy, tế bào (cơ sở kinh tế - văn hóa nhỏ) này có lành mạnh, ổn định, phát triển tốt thì xã hội mới thịnh vượng, tiến bộ và văn minh.

Xây dựng gia đình, được chính thức diễn ra khi đăng ký kết hôn trước pháp luật (ý nghĩa pháp lý), đối với làng xóm cộng đồng thì việc xây dựng gia đình được bắt đầu từ khi hai bên gia đình tổ chức hôn lễ cho đôi vợ chồng trẻ, trước sự chứng kiến của anh em, họ hàng, làng xóm, bạn bè… Ngày nay, tự do trong hôn nhân, nên nam nữ được tự do tìm hiểu, yêu đương và quyết định đi tới hôn nhân. Theo quan niệm dân gian người ta thường xem tuổi hôn phối của hai vợ chồng có được hòa hợp hay không? Nhưng quan trọng hơn nữa là việc lựa chọn thời điểm kết hôn, chọn ngày tốt kết hôn.

Về thời gian kết hôn trước tiên người ta xem xét năm tổ chức lễ cưới đó có phạm Kim lâu không. Cách tính Kim lâu trong tuổi kết hôn dựa vào số tuổi âm của người con gái (tức là tuổi năm sinh + 1 tuổi trong bào thai, mà dân gian hay gọi là tuổi mụ). Lấy số tuổi âm của cô dâu tương lai đem chia cho 9, nếu phép chia dư các số 1, 3, 6, 8 là phạm Kim lâu, người ta có thể hoãn hôn lễ, hoặc dùng phép tắc nào đó để hóa giải những bất lợi.

Về tháng tổ chức hôn lễ thông thường ở nước ta nhiều người tiến hành vào thời điểm cuối năm. Bởi vậy, nên các bạn trẻ thường đùa nhau: Khi nào cưới vợ? Người kia sẽ trả lời: Cuối năm nhưng chưa biết năm nào!

Xem bói tình yêu hai vợ chồng để xem hai bạn có hợp nhau hai không nhé.

Theo sách Phong tục dân gian của Lý Kiến Thành thì có 5 tháng này người ta ít tổ chức hôn lễ:

  • Tháng 12 âm lịch (còn gọi là tháng Chạp) vì quan niệm thời điểm này năm cùng tháng tận
  • Tháng 7 âm lịch, vì thời điểm này theo một sự tích dân gian tháng này vợ chồng Ngưu Lang – Chức Nữ chia tay, nếu tổ chức hôn lễ vào thời điểm này vợ chồng dễ chia ly, hoặc hay phải đi xa. Tháng này theo thuyết Phật giáo là tháng “cô hồn”, cửa địa phủ mở để các vong hồn được tự do về thăm người thân, nên không lợi cho việc cưới hỏi
  • Hạn chế tổ chức hôn lễ vào ba tháng hè oi bức, vì thời điểm này không lợi cho việc tổ chức hỷ sự

Sau khi định tháng tổ chức, việc chọn ngày lành tháng tốt, giờ tốt cho hỷ sự cũng hết sức quan trọng. Tuy nhiên, có một số những yếu lĩnh như sau.

  • Ngày tổ chức lễ cưới phải tránh được những tổ hợp bất lợi cho việc kết hôn. Bao gồm những yếu tố sau:

+ Ngày Hắc đạo: Thiên hình, Chu tước, Bạch hổ, Câu trần, Thiên lao, Nguyên vũ

+ Ngày có Nhị thập bát tú xấu: Sao Cương, Đê, Tâm, Ngưu, Thất, Nữ, Hư, Nguy, Khuê, Mão, Chủy, Quỷ, Liễu, Tinh, Dực

+ Ngày có Lục diệu xấu: Lưu niên, Xích khẩu, Không vong

+ Ngày có các sao xấu cho việc hôn lễ:

+ Tránh các ngày Tam nương, Nguyệt kỵ: 3, 5, 7, 14, 18, 22, 23, 27

  • Ngày tổ chức hôn lễ sau khi tránh được các yếu tố bất lợi trên, nên hướng tới những điều may mắn cát lợi như sau

+ Ngày Hoàng đạo: Thanh long, Minh đường, Kim đường, Kim quỹ, Tư mệnh, Ngọc đường

+ Nên tiến hành hôn lễ vào các ngày đại minh cát nhật: Tân Mùi, Nhâm Thân, Quý Dậu, Đinh Sửu, Kỷ Mẹo, Nhâm Ngọ, Giáp Thân,   Đinh Hợi, Nhâm Thìn, Ất Mùi, Nhâm Dần, Giáp Thìn, Ất Tị, Bính Ngọ, Kỷ Dậu, Canh Tuất, Tân Hợi, Bính Thìn, Kỷ Mùi, Canh Thân, Tân Dậu.

+ Nên chọn cưới gả vào những ngày có các sao tốt như sau:

Bất tương, Yếu yên, Tục thế, Ích hậu, Phổ hộ, Thiên hỷ

+ Nên chọn những ngày có nhị thập bát tú cát lợi:

Sao Giác, Phòng, Vĩ, Cơ, Đẩu, Thất, Bích, Lâu, Vị, Tất, Sâm, Tỉnh, Trương, Chẩn

Như vậy, để tránh hết các tổ hợp xấu và hướng tới nhiều yếu tố cát lợi thì thật là hiếm và gần như khó có ngày nào hoàn hảo như vậy. Tuy nhiên, vạn vật trong tự nhiên không thể không có khiếm khuyết. Trong quá trình chọn lựa, buộc người chọn phải có sự phân biệt, cân đong, đo đếm, so sánh, xem xét về tương quan tốt xấu một cách chi ly, cầm lên đặt xuống coi nặng nhẹ như thế nào.

Cũng có quan điểm, năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Giờ đón dâu, tổ chức hôn lễ thường nhằm vào các giờ và ngày Hoàng đạo trong ngày sẽ gặp may mắn và cát lợi.

 

Hải Triều


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: CHỌN NGÀY TỔ CHỨC HÔN LỄ RA SAO

Tên hay cho con gái yêu của bạn

Việc đặt tên cho con thực sự rất quan trọng để Con có được thời vận tốt. Nếu sinh con gái, bạn có thể tham khảo một số tên hay và ý nghĩa...

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Tên là mệnh, là vận mệnh của mỗi con người, tên gọi luôn gắn liền với mỗi người trong suốt cuộc đời. Việc đặt tên cho con thực sự rất quan trọng để Con có được thời vận tốt. Trong thời đại công nghệ thông tin, Bạn có thể dễ dàng chọn cho con yêu một cái tên đẹp, hay và ý nghĩa. Nhưng quan trọng, hãy xem tên có phù hợp với con bạn không nhé. Khoa học cổ dịch đã cho thấy, nếu tên gọi đúng ngũ hành mệnh, hợp với giờ sinh của bé, sẽ mang lại cho bé nhiều may mắn, sức khỏe, thuận lợi trong cuộc sống sau này.

ten-dep-cho-con

Nếu sinh con Gái, Bạn có thể tham khảo một số tên hay và ý nghĩa:

Tên "Yến" mang ý nghĩa của loài chim quý vừa đẹp, vừa hót hay: Hoàng Yến, Ngọc Yến, Minh Yến, Hồng Yến, Cẩm Yến, Nhã Yến, Hải Yến, Kim Yến.

Tên "Trà" mang ý nghĩa của loài cây xanh tươi, hoa thơm và quý: Thanh Trà, Ngọc Trà, Bích Trà, Sơn Trà, Thu Trà, Diệp Trà, Xuân Trà

Tên "Trang" mang ý nghĩa là đồ trang điểm, đồ trang sức; hay là sự nghiêm chỉnh, đoan trang: Đoan Trang, Thùy Trang, Thu Trang, Ngọc Trang, Quỳnh Trang, Diễm Trang, Hạnh Trang, Thảo Trang, Thùy Trang, Thiên Trang, Thục Trang, Kiều Trang, Linh Trang, Vân Trang, Hạnh Trang, Bảo Trang, Ngân Trang, Yến Trang.

Tên "Thủy" mang ý nghĩa của sự sâu lắng, mạnh mẽ như làn nước: Ngọc Thủy, Bích Thủy, Lệ Thủy, Xuân Thủy, Mai Thủy, Hương Thủy, Khánh Thủy.

Tên "Thư" mang ý nghĩa của sự thông minh, tài giỏi: Anh Thư, Uyên Thư, Minh Thư, Ngọc Thư, Quỳnh Thư, Diễm Thư, Bích Thư, Bảo Thư.

Tên "Thu" mang ý nghĩa của mùa Thu: Mai Thu, Bích Thu, Hoài Thu, Cẩm Thu, Ngọc Thu, Quyế Thu, Kiều Thu, Hồng Thu, Hương Thu, Hạnh Thu, Bảo Thu, Phương Thu, Diệp Thu, Lệ Thu.

Tên "Thảo" mang ý nghĩa của loài cỏ nhỏ nhắn, nhưng mạnh mẽ, tràn đầy sức sống: Bích Thảo, Thanh Thảo, Phương Thảo, Diễm Thảo, Thu Thảo, Dạ Thảo, Ngọc Thảo, Nguyên Thảo, Hương Thảo, Anh Thảo, Như Thảo, Kim Thảo, Thạch Thảo, Xuân Thảo.

Tên "Tâm" với ý nghĩa tấm lòng nhân ái: Băng Tâm, Minh Tâm, Thanh Tâm, Hồng Tâm, Mỹ Tâm, Đan Tâm, Khánh Tâm, Phương Tâm.

Tên "Quỳnh" là loài hoa quỳnh hay một thứ ngọc đẹp: Diễm Quỳnh, Ngọc Quỳnh, Ngân Quỳnh, Hạnh Quỳnh, Mai Quỳnh, Phương Quỳnh, Thanh Quỳnh, Cẩm Quỳnh.

Tên "Quyên" mang ý nghĩa có dung mạo xinh đẹp: Thục Quyên, Lệ Quyên, Ngọc Quyên, Bích Quyên, Bảo Quyên, Thảo Quyên, Tố Quyên, Tú Quyên.

Tên "Nhung" mang ý nghĩa mượt mà, êm ái như nhung: Hồng Nhung, Thảo Nhung, Quỳnh Nhung, Tuyết Nhung, Phi Nhung, Kim Nhung, Phương Nhung, Bích Nhung.

Tên "Nhiên" mang ý nghĩa sự ung dung, tự tại: An Nhiên, Hân Nhiên, Khả Nhiên, Hạ Nhiên, Thùy Nhiên, Quỳnh Nhiên, Thảo Nhiên.

Tên "Vy" có ý nghĩa nhỏ nhắn, hay là loài hoa hồng leo đẹp, tràn đầy sức sống: Tường Vy, Lan Vy, Ngọc Vy, Mai Vy, Thảo Vy, Khánh Vy, Hạ Vy, Hải Vy, Diễm Vy, Bảo Vy, Diệu Vy, Diệp Vy, Trúc Vy, Thúy Vy.

Tên "Nhi" biết giữ lễ nghĩa, đoan trang: Thục Nhi, Hân Nhi, Đông Nhi, Ngọc Nhi, Quỳnh Nhi, Diễm Nhi, Vân Nhi, Thảo Nhi.

Tên "Ngọc" bảo vật quý hiếm: Bảo Ngọc, Than Ngọc, Bích Ngọc, Khánh Ngọc, Minh Ngọc, Như Ngọc, Lan Ngọc, Vân Ngọc.

Tên "Ngân" là thanh âm vui vẻ, vang vọng: Thanh Ngân, Khánh Ngân, Bích Ngân, Diễm Ngân, Khả Ngân, Trúc Ngân, Quỳnh Ngân, Hạnh Ngân.

Tên "Nga" mang ý nghĩa xinh đẹp: Phương Nga, Bảo Nga, Thanh Nga, Bích Nga, Diệu Nga, Quỳnh Nga, Thúy Nga, Tố Nga.

Tên "Minh" mang ý nghĩa sáng sủa, tươi tắn: Thu Minh, Ngọc Minh, Nguyệt Minh, Tuệ Minh, Khả Minh, Thảo Minh, Thùy Minh, Thúy Minh.

Tên "My" loài chim hót hay, đánh yêu: Hạnh My, Hà My, Thảo My, Diễm My, Khánh My, Ngọc My, Trà My, Giáng My.

Tên "Vân" mang ý nghĩa đám mây trời: Thùy Vân, Trúc Vân, Mỹ Vân, Tuyết Vân, Thanh Vân, Khánh Vân, Ngọc Vân, Thảo Vân, Thụy Vân, Bích Vân, Cẩm Vân, Diệu Vân, Bảo Vân, Hải Vân, Diệp Vân.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tên hay cho con gái yêu của bạn

Chọn và bố trí bàn trà trong phòng khách như thế nào? –

Trong phòng khách, phía trước hoặc bên cạnh ghế sôfa thường được kê một cái bàn để uống trà. Bàn trà được dùng để bày cốc và dụng cụ pha trà mời khách. Có thể ví ghế sôfa và bàn trà như chủ và khách, như sơn và thuỷ. Hai đồ vật này phải đồng bộ với n

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Trong phòng khách, phía trước hoặc bên cạnh ghế sôfa thường được kê một cái bàn để uống trà. Bàn trà được dùng để bày cốc và dụng cụ pha trà mời khách.

Có thể ví ghế sôfa và bàn trà như chủ và khách, như sơn và thuỷ. Hai đồ vật này phải đồng bộ với nhau, sơn thuỷ hữu tình. Như thế mới phù hợp với thuật phong thuỷ. Bộ sôfa nên chọn dáng cao, to, bàn trà nên chọn dáng ngắn, nhỏ.

bo-tri-ban-tra_1

Nếu bàn trà có kích thước quá to so với sôfa thì sẽ giống như “huyền tân đoạt chủ” (cái phụ lấn át cái chính). Để hoá giải điều này, cách đơn giản nhất là đổi một bàn trà khác có kích thước nhỏ hơn, vừa hợp lý lại vừa thuận mắt.

Chọn bàn trà nên theo quy tắc phẳng và thấp. Nếu người ngồi ở ghế sôfa thì một bàn trà lý tưởng là cao không quá đầu gốì. Ngoài ra, khoảng cách giữa ghế và bàn trà phải có kích thước hợp lý, không được quá gần.

Về hình dáng, bàn hình chữ nhật, hình bầu dục là lý tưởng nhất. Hình vuông cũng có thể được nhưng không nên chọn bàn có góc quá nhọn.

Nếu khoảng không trước ghế hẹp thì có thể kê bàn trà ở phía bên cạnh.

Nếu phòng khách có chiều dài lớn thì nên đặt bàn trà ở hai bên ghế sôfa. Cổ nhân gọi cách sắp xếp này là Thanh Long, đằng trước là Bạch Hổ bảo vệ, người ngồi ở đây tả hữu đều có trợ thủ. Không xét về phong thuỷ thì cũng thấy rõ ràng là có lợi cho không gian và nguyên lý thiết kế.

Trên bàn không chỉ bày đồ vật có tính trang trí như lọ hoa mà còn có thể để điện thoại hoặc đèn bàn, vừa thuận tiện, vừa dễ sử dụng. Do đó, bàn trà đã trở thành vật không thể thiếu của phòng khách.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Chọn và bố trí bàn trà trong phòng khách như thế nào? –

Ngũ hành hỉ dụng thần với lựa chọn nghề nghiệp

Một người muôn đứng chân trong xã hội, muốn được phát triển thì việc tìm được một vị trí thích hợp trong xã hội là một điều vô cùng quan trọng. Tục ngữ có câu: “đàn ông chọn nghề nên đúng ngành, đàn bà chọn chồng nên đúng đối tượng”, đó là ý nói tầm quan trọng như trên, thế thì làm thế nào làm theo đúng lời thầy đoán mệnh dạy, căn cứ vào bát tự tứ trụ của mỗi người, xem ngũ hành hỷ kỵ gì, hoặc hỷ dụng thần nào để chọn nghề cho mình, cầu mong có được vị trí thích hợp, thời nay kể cả nữ giới cũng vậy. Tình hình đại để là:
Ngũ hành hỉ dụng thần với lựa chọn nghề nghiệp

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

1. Theo ngũ hành hỷ kỵ mà chọn nghề nghiệp

Mệnh chủ hỉ Mộc

Mệnh chủ hỉ Mộc, lấy nghề nghiệp có liên quan đến Mộc là hay nhất. Từ Mộc dẫn dắt đi, loại công việc này đại thể là nghề Mộc, máy xẻ gỗ, đồ dùng gia đình, công việc giống cây trồng, chè, thuốc, hoa quả, bông, nghề làm giấy, văn giáo, nhà văn, xuất bản, hiệu sách rồi đến chính trị, văn thư, công thương, giáo dục, y vụ, tôn giáo v.v...

Mệnh chủ hỉ Hoả

Mệnh chủ hỉ Hoả, lấy nghề có liên quan đến Hoả là tương đối tốt, do Hoả dẫn dắt, công việc đại thể là nghề ăn uống, hàng cơm, khách sạn, nhà máy, bách hoá, mỹ dung, quang học, máy ảnh, gương kính, điện lực, điện khí, pháo, công xưởng, in ấn, nhà bình luận, quân giáo

Mệnh chủ hỉ Thổ

Mệnh chủ hỉ Thổ, làm nghề có liên quan đến Thổ là tương đối thích hợp, do Thổ dẫn dắt, loại nghề này đại thể có nông nghiệp, chăn nuôi, sản phẩm đất, khoáng sản, nhà đất, kiến trúc, mua bán đồ cổ rồi đến môi giới, kinh tiêu, quản lý mua bán, mộ táng, thầy phong thuỷ v.v...

Mệnh chủ hỉ Kim

Mệnh chủ hỉ Kim, làm nghề gì có liên quan với Kim là tương đối thích hợp, Từ Kim dẫn dắt, nghề này đại thể là Ngũ Kim, tiền bạc, cơ giới, giao thông, ô tô, điện gia dụng mài dao, rồi đến nghề luật sư, diễn viên điện ảnh, âm nhạc, kế toán, khoa học kỹ thuật, khai thác, xưởng khoáng sản.

Mệnh chủ hỉ Thuỷ

Mệnh chủ hỉ thuỷ, làm việc gì có liên quan đến thuỷ là thích hợp. Từ thuỷ dẫn dắt, nghề đại thể là thuỷ lợi, hàng hải, thuỷ sản, bơi lội, quán trà nước, nhà tắm, tiêu thuỷ, rồi đến nghề mậu dịch, du lịch, phóng viên, nghề tự do V. V...

Theo ngũ hành hỷ kỵ để chọn nghề nghiệp, có hai vấn đề đáng chú ý. Một là thuộc tính của ngũ hành nghề nghiệp nhất thời chưa định ra được, ví dụ với diễn viên, có người cho rằng diễn viên đi lưu động nhiều, lẽ ra thuộc thuỷ, nhưng cũng có người cho rằng diễn viên lên bục diễn dưới ánh sáng đèn rất mạnh, nên thuộc Hoả là hợp nhất. Hai là ngũ hành hỷ kỵ, không thể không cùng kết hợp với ảnh hưởng của ngũ hành đại vận, nhất là trong mệnh lại có dịch mã, hoặc địa chi gặp phải hình xung thì càng chịu ảnh hưởng của ngũ hành đại vận.

Ngoài ra về ngũ hành nghề nghiệp, còn có vấn đề lẫn lộn, ví dụ như kiến trúc, ở đây tuy quy thuộc hỷ Thổ nhưng trong kiến trúc không thể không dùng cửa song sắt, cửa gỗ, như vậy đồng thời có cả tính chất Kim và Mộc nữa.

Trên đây chỉ nói về nghề nghiệp cá nhân, nếu như làm việc trong quốc doanh, tập thể, công ty, hầm mỏ và những công ty hợp doanh trong ngoài, vì không thuộc cá nhân nên không bị ngũ hành hạn chế, nếu không sẽ linh tinh lộn xộn.



2. Theo hữu thần khác nhau mà chọn nghề nghiệp

Dụng thần Chính quan

Thông thường là nhân viên làm việc cho chính phủ là tốt như cơ quan chính phủ, bộ môn quản lý hành chính cơ quan tư pháp v.v...

Dụng thần Thiên quan là những người làm công việc nghiêm túc là tốt, ví dụ như nhà quân sự, cảnh sát và người khai thác, phá nổ, thám hiểm leo núi, thầy thuốc ngoại khoa, chỉ huy âm nhạc v.v...

Dụng thần Chính ấn dụng thần là chính ấn thường làm công việc văn giáo là tương đối lý tưởng như văn học, giáo dục, nhà văn, thư ký, nghiên cứu học thuật, sự nghiệp tôn giáo, sự nghiệp từ thiện v.v...

Dụng thần Thiên ấn dụng thần là thiên ấn thông thường làm việc theo nghề nghiệp chuyên môn, ví dụ như nghiên cứu khoa học, thiết kế, phát minh sáng tạo kỹ thuật V.V...

Dụng thần Kiếp tài dụng thần là kiếp tài thông thường là người làm nghề tự do là tốt ví dụ như giáo sư, luật sư, thầy thuốc, thậm chí là người quảng cáo bán hàng cũng được.

Dụng thần Tỷ kiên dụng thần là tỷ kiên thường là người làm nghề tương đối tự do, ngoài ra còn thích nghi với người hợp tác kinh doanh, dĩ nhiên phải xem đúng đối tượng.

Dụng thần Chính tài dụng thần là chính tài thông thường là người làm công việc tài chính là tốt như ngân hàng, thương vụ, thuế vụ, kế toán v.v...

Dụng thần Thiên tài dụng thần là thiên tài thường là người làm thương vụ là tốt, có lợi như kinh doanh đầu tư, kinh tế mậu dịch, giao dịch chứng khoán v.v...

Dụng thần Thương quan dụng thần là thương quan thường với người làm việc có tính độc lập như công tác văn nghệ, như nhà thư pháp, mỹ thuật, nặn tượng, âm nhạc, ca hát, nhảy múa, diễn viên, nhà văn, nhà viết kịch, biên tập v.v...

Dụng thần Thực thần dụng thần là thực thần thường là người làm công tác văn nghệ được phát huy như nhà thư pháp, mỹ thuật, nhà văn, thậm chí nhà ngoại giao, nhà diễn thuyết v.v...

Cách làm kết hợp dụng thần để chọn nghề nói trên, nhà mệnh lý học hiện đại của Đài Loan là Tân Thiết Bút đã quy nạp như sau: dụng thần là quan, sát thì nên làm quan chức chính quyền, quản lý hành chính. Dụng thần là tài tinh nên làm ngân hàng, tài chính, kinh doanh. Dụng thần là ấn khẩn nên làm văn giáo, nghiên cứu học thuật, tôn giáo, từ thiện. Dụng thần là tỷ kiếp nên làm nghề tự do, đấu võ, lưu động hoặc kết bạn làm ăn. Dụng thần là thực, thương nên làm nghề phục vụ, nghệ thuật, kỹ thuật, về cách nói này, ông Nhan Chiêu Bác của Đài Loan còn có cách giải thích hoặc bổ sung là: Sát ấn tương sinh, có quyền nên là giỏi võ; thương quan sinh tài, nguồn tài thịnh vượng, nên làm kinh doanh; thực thần Thổ tú, thông minh, tú khí, nên giỏi nghệ thuật; quan ấn tương sinh, chính quan thanh tuý, nên làm chốn quan trường; Tài cung, nhất chủ đều cường, bay ngang bay dọc, có thể tự mưu sinh phát triển.

Nhật chủ suy tuyệt, hoặc thân vượng không nơi nương tựa, nhưng cầu được yên tĩnh.

Thương quan khéo tay, có sức sáng tạo mới

Thực thần, hoà khí, khinh khứa đến đông

Thiên âm, trầm tư, có thể làm tham mưu

Chính ấn, hiền lành, điều giải được công việc

Kiếp tài là hỷ, bán tài sản tổ tông mà làm giàu

Kiếp tài là kỵ, ăn uống cờ bạc mà phá sản

Chính ấn văn tĩnh, chính quan cẩn thận giữ quan

Thiên ấn bế tắc, kinh doanh nên mở cửa hàng

Thất sát cứng cổ, thương quan mẫn tiệp, kinh doanh nên là trường đấu.

Quan sát, ấn tinh trong Bát tự trùng nhau là công chức, nhưng hỷ kỵ thì có cách xem khác.

Thực thương tài tinh trong bát tự trùng nhau, có thể làm kình doanh nhưng hỷ kỵ thì có cách xem khác.

Kinh doanh, bát tự hỷ Mộc, thì hành nghề thuộc Mộc là tốt, các loại khác cũng vậy.

Tổng hợp những điều nói trên, Lương Tâm Minh định cư ở Bản Kiểu Đài Loan cho rằng: Trong cuộc đời, con người đi tìm nghề nên thận trọng, nếu như tìm đúng được nghề hợp với hỷ thần trong mệnh là hay nhất, mà thành tựu cũng lớn, nếu làm nghề trùng với kỵ hung thần trong mệnh, thì lao tâm lao lực mà không đạt được gì.

Tuy nói như vậy, nhưng con người sinh ở trên đời, nghề nghiệp chịu nhiều nhân tố ràng buộc như hoàn cảnh, nhân sự, thòi cơ, hơn nữa, còn có vấn đề nhu cầu của xã hội, còn bị các nhân tố bên ngoài chi phối, không phải mình muôn làm gì là được làm việc ấy.

Cũng như những bông hoa trên một cây bị gió thổi lung lay có bông nằm trên gối thêu hoặc được cài trên đâu người đẹp, có bông rơi xuống vũng bùn, có bông bị người ta dày dưới gót chân, huống hồ là con người? Lý Bạch Đào đã nói thế này: “trời đã cho người ta tài ắt phải dùng” cứ nghĩ như vậy thì anh đừng buồn chán khi mình chưa tìm được vị trí thích hợp. Hãy cứ vững tin đứng chắc trên vị trí hiện có của mình, phát ra ánh sáng và ngọn lửa nhiệt tình, công hiến cho loài người tài năng đang có của mình, sẽ có cơ may điều chỉnh vận số” tương lai của mình.

Nguồn: Quang Tuệ

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Ngũ hành hỉ dụng thần với lựa chọn nghề nghiệp

Tướng người phụ nữ giàu

1. Mũi to: Trong dân gian, mũi này được xem là mũi giàu. Theo tử vi, mũi to đại diện cho khả năng tài chính tốt 2. Tai vừa to vừa dày: Phái nữ có tai này là người khoẻ mạnh, sống thọ và thông minh
Tướng người phụ nữ giàu

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


3. Mông mẩy, hông to: Tướng này đại diện cho phái nữ có tiền và có khả năng tạo phúc cho chồng con.
4. Tay nhỏ: Phái nữ có tay nhỏ, thon dài là người có mệnh phu nhân, tốt số.
5. Chân dài: Phái nữ chân dài thường có khả năng giao tiếp tốt.
6. Ngực hơi xệ: Đây là những nữ giới có khái niệm đơn giản về tiền bạn, cuộc sống ít âu lo, nghĩ ngợi
7. Chân to: Phái nữ chân to thường có phúc lớn, mạng lớn, tiền bạc nhiều không đếm xuể.

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tướng người phụ nữ giàu

5 chòm sao cuối năm có thần Tài gõ cửa

Tài lộc gõ cửa, 5 chòm sao phát tài nhanh nhất vào cuối năm đây. Nhanh tay xem mình có mặt không nào!
5 chòm sao cuối năm có thần Tài gõ cửa

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Tài lộc gõ cửa, 5 chòm sao phát tài nhanh nhất vào cuối năm đây. Nhanh tay xem mình có mặt không nào!


► Xem bói 2016 để biết vận mệnh, công danh, tình duyên của bạn

5 chom sao cuoi nam co than Tai go cua hinh anh
 
Nhân Mã

Nhân Mã là chòm sao phát tài nhanh nhất vào cuối năm của vòng tròn hoàng đạo. Vận may do sao Mộc mang tới sẽ giúp chòm sao này không những sự nghiệp phất nhanh như diều gặp gió mà còn mang tiền của chảy vào túi như nước.
 
Hãy tranh thủ dịp này để thực hiện các dự định liên quan đến công việc như mở công ty, cửa hàng, xin việc, thăng chức hay nhảy việc Mã Mã nhé. Đây là thời gian tỏa sáng của bạn.
 
Song Ngư

Năm nay là năm của Song Ngư nên chẳng lạ gì khi nửa cuối năm đường công danh của họ trở nên rực rỡ. Tuy công việc có nhiều áp lực và trách nhiệm mới, nhưng đây cũng là cơ hội để Ngư nhi phát huy khả năng, tăng tốc và giành được thành tựu ở công sở. Còn ngần ngại gì nữa, tiến lên thôi.
 
Xử Nữ

Sao Mộc may mắn chiếu tới chòm Xử Nữ báo hiệu vận khí của chòm sao này đang tăng lên đáng kể. Cuộc sống suôn sẻ nên công việc cũng thuận lợi hơn hẳn. Nhờ những cố gắng, nỗ lực của bản thân trong thời gian qua nên đây là thời điểm Xử Nữ có thể ung dung tận hưởng thành quả.
 
Sư Tử

Toàn bộ vận may của Sư Tử trong năm nay dồn vào cuối năm và đóng ở cung tài lộc. Chòm sao may mắn này làm gì cũng ra tiền, sự nghiệp thì thăng hạng siêu cấp luôn.   Thiên Bình

Thiên Bình chuẩn bị đón tài vào nhà đi thôi, cuối năm này là lúc mà xu hướng phát triển sự nghiệp của Bình nhi lên đỉnh. Không chỉ gặp thuận lợi mà họ còn có quý nhân phù trợ, đi đâu cũng được người khác giúp đỡ, tăng lương, thăng chức chỉ là chuyện nhỏ thôi.   Theo VnExpress
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 5 chòm sao cuối năm có thần Tài gõ cửa

Hướng dẫn kê giường theo phong thủy tuổi Tân Dậu nam mạng - Tuổi dậu - Xem Tử Vi

Hướng dẫn kê giường theo phong thủy tuổi Tân Dậu nam mạng, Tuổi dậu, Xem Tử Vi, xem bói, xem tử vi Hướng dẫn kê giường theo phong thủy tuổi Tân Dậu nam mạng, tu vi Hướng dẫn kê giường theo phong thủy tuổi Tân Dậu nam mạng, tu vi Tuổi dậu

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Hướng dẫn kê giường theo phong thủy tuổi Tân Dậu nam mạng

Hướng dẫn kê giường theo phong thủy tuổi Tân Dậu 1980 nam mạng nên hướng giường nên quay về hướng thuộc Thủy, là hướng Bắc.

Tuổi Tân Dậu 1980 nam mạng:

- Quẻ mệnh: Khảm Thủy

- Ngũ hành: Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu)

- Thuộc Đông Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạch. 

- Hướng tốt: Bắc (Phục Vị); Đông (Thiên Y); Đông Nam (Sinh Khí); Nam (Diên Niên); 

- Hướng xấu: Tây Bắc (Lục Sát); Đông Bắc (Ngũ Quỷ); Tây Nam (Tuyệt Mệnh); Tây (Hoạ Hại);

Hướng phòng ngủ tuổi Tân Dậu:

Xem boi vị trí phòng ngủ trong nhà và vị trí giường ngủ trong phòng ngủ nên ưu tiên ở hướng tốt (các hướng Sinh Khí, Thiên Y, Diên Niên, Phục Vị)
Gia chủ tuổi Tân Dậu 1980 nam mang mệnh Mộc, Thủy sinh Mộc, nên hướng giường nên quay về hướng thuộc Thủy, là hướng Bắc;

Màu sơn trong phòng ngủ, màu sắc rèm cửa nên sử dụng màu Xanh dương, Đen, đây là màu đại diện cho hành Thủy, rất tốt cho người hành Mộc.

Tủ quần áo nên kê tại các góc xấu trong phòng để trấn được cái xấu, là các góc Ngũ Quỷ, Hoạ Hại, Lục Sát, Tuyệt Mệnh.

Giường ngủ cần tránh kê dưới dầm, xà ngang, đầu giường tránh thẳng với hướng cửa mở vào, thẳng với hướng gương soi.

Tuổi Tân Dậu muốn xem hướng giường cho các phòng ngủ của các thành viên khác trong gia đình, thì cần tính hành ứng với mỗi thành viên.a


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Hướng dẫn kê giường theo phong thủy tuổi Tân Dậu nam mạng - Tuổi dậu - Xem Tử Vi

Tết đến xuân về xin chữ gì may mắn cả năm?

Xin chữ ông đồ đầu năm là nét đẹp trong văn hóa của người Việt nam. Nhưng nên xin chữ gì và xin chữ thế nào không phải ai cũng biết.
Tết đến xuân về xin chữ gì may mắn cả năm?

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Tet den xuan ve xin chu gi may man ca nam hinh anh
 
Những ngày giáp Tết, khu Văn Miếu – Quốc Tử Giám (Hà Nội) sẽ là nơi các ông đồ đã qua sát hạch “tập kết” cho chữ.   Nhà nghiên cứu Văn hóa Dân gian Nguyễn Hùng Vĩ - Giảng viên Khoa Văn học, Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn cho biết, sau năm 1995, không gian Văn Miếu phát triển và hình thành "chợ" thư pháp.   Sự xuất hiện của “chợ” thư pháp kéo theo sự thay đổi của tục xin chữ, đáp ứng đời sống mới của xã hội về tính tiện lợi và thủ tục. Chẳng hạn: Ngày nay, thay vì đến nhà thầy đồ, chỉ cần đến phố ông đồ, chọn một trong số các ki ốt trong “phố ông đồ” để xin chữ. Không chỉ cho được chữ Hán, các ông đồ có thể cho chữ quốc ngữ (chữ viết theo lối thư pháp)…   Nhà nghiên cứu Văn hóa Dân gian Nguyễn Hùng Vĩ cũng cho rằng, có yếu tố thương mại trong tục xin chữ – cho chữ ngày nay, nhưng chỉ là một bộ phận nhỏ.   Ông đồ Lê Quang Thảng (Hà Nội) chia sẻ, phần đông người xin chữ hiện nay, coi việc chơi thư pháp cho vui, nay thích thì chơi, mai không thích thì bỏ.   Trong khi đó, ông đồ Vũ Ngọc Kỳ (Tây Hồ, Hà Nội) cho biết, mùa xuân, người dân thường tìm đến ông đồ có đức, có tâm, văn hay chữ tốt, có uy tín để được xin chữ treo trong nhà, cầu, bình an, hạnh phúc.   Ông Vũ Ngọc Kỳ cho biết, ngay cả những nơi cho chữ bình dân nhất như thầy đồ làng, người xin chữ bao giờ cũng mong được trò chuyện về quá khứ tương lai, những lời khuyên cho một năm mới.   Còn ông đồ Đỗ Văn Tụ (Hà Đông, Hà Nội) chia sẻ, tục xin chữ xưa kia có ý nghĩa thiêng liêng với cả người xin và người cho chữ.   Ông Tụ phải thức dậy từ 4h sáng mài mực giúp cha. Khi trời sáng, tất cả đã chuẩn bị xong. Trong khi đó, người xin chữ tắm rửa sạch sẽ, khăn áo chỉnh tề, sắm một chút lễ vật có thể là chai rượu, quả cau... đến lễ ông đồ.   Khi viết chữ, thầy vừa viết vừa giảng giải ý nghĩa của từng nét cho người xin để họ có thể hiểu được hết những ý nghĩa sâu sắc của từng chữ.   Các nhà nghiên cứu văn hóa cũng cho rằng, trước đây, người dân rất quan tâm đến hình thể của con chữ và nội dung của câu chữ. Hiện nay, người xin chữ chủ yếu để cầu may mắn, ít khi thưởng thức về thư pháp.  
Tet den xuan ve xin chu gi may man ca nam hinh anh 2
 
Nhìn thần sắc cho chữ   Ông Phạm Hải - Câu lạc bộ Thư pháp UNESCO Hà Nội, cho biết, từ nhiều năm nay, khách hàng chỉ xin chữ quanh 4 chữ kinh điển gồm: Tâm, Phúc, Đức, Nhẫn.   Tuy nhiên, tục cho chữ không phải người muốn chữ nào cho chữ ấy mà hầu hết, các ông đồ đều nhìn thấy thần sắc của từng người để cho chữ.   Người đi học thường xin chữ Trí, Tài, Nhẫn. Người buôn bán, kinh doanh xin chữ Lộc, Tín, Phát Tài... Người đi làm xin chữ Danh. Xin cho gia đình thường là chữ Phúc, Lộc, Thọ, Tâm, An.   Nhiều người thích xin chữ Nhẫn (nhẫn nại, nhẫn chịu...) nhưng không phải chữ này hợp với mọi người bởi mỗi người lại có cái lý riêng để xin chữ Nhẫn.
 
Chẳng hạn, một người mới lớn đừng nên vội vàng nhận vào mình chữ Nhẫn, bởi nó là con dao hai lưỡi sẽ giết chết cá tính và khiến con người trở nên ù lì.
 
Theo ông đồ Nguyễn Học (Ba Đình, Hà Nội), người thành đạt xin chữ Nhẫn để cầu tỉnh táo. Người trung niên xin chữ Tâm, chữ Đức, chữ Nhẫn. Thanh niên nam nữ xin chữ: Danh, Duyên, Hiếu, Trung. Tặng bố mẹ xin chữ: Tâm, An Khang, Bình An.
 
Ông đồ Nguyễn Học cũng cho biết, đầu năm xin chữ Thọ để mừng các cụ cao tuổi. Các bạn trẻ thường xin chữ Trí tuệ, Chí hướng, Minh, Thành để cầu học hành tấn tới. Ngoài ra còn có chữ Việt, chữ Đác cũng là những chữ hay được xin đầu năm.
 
Ngoài ra, nếu ông đồ thấy người đến xin chữ thực cần đến may mắn, họ sẽ cho chữ “May mắn”; Hoặc sau một hồi trò chuyện, ông đồ nhận thấy người này cần hơn cả là phải biết chăm sóc mẹ mình nhiều hơn để thực sự được an lòng, ông sẽ cho chữ Hiếu.
 
► Tra cứu Lịch vạn niên 2017 đã có tại Lichngaytot.com!

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tết đến xuân về xin chữ gì may mắn cả năm?

Tuổi Tân Mùi hợp với hình xăm gì? –

Những người tuổi Tân Mùi hay những tuổi khác hiện nay đều có những suy nghĩ giống nhau, đều hướng đến những hình xăm nghệ thuật để thu hút vận may về tài lộc cũng như là sức khỏe. Trong khi trước đây hình xăm được xem là một hình thức gây phản cảm đố

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

i với rất nhiều người nhưng thời nay thì ngược lại. Tuy nhiên để chọn được một hình xăm đẹp và có ý nghĩa lại không hề đơn giản. Để giải quyết vấn đề này các bạn hãy cùng đọ bài viết sau để được các chuyên gia hướng dẫn chọn hình xăm hợp tuổi, cũng như chọn hình xăm hợp mệnh. Đặc biệt là chọn hình xăm hợp tuổi Tân Mùi.

Nội dung

  • 1 Tổng quan về tuổi Tân Mùi
    • 1.1 Bản tính người tuổi Tân Mùi
  • 2 Những người tuổi Tân Mùi 1991 nên chọn hình xăm nào?
    • 2.1 Màu sắc hình xăm hợp tuổi Tân Mùi
    • 2.2 Tân Mùi tuyệt đối kiêng kỵ các hình xăm có màu
    • 2.3 Những hình xăm hợp với người tuổi Tân Mùi 1991
      • 2.3.1 Hình xăm rồng lửa
      • 2.3.2 Hình xăm cá chép
      • 2.3.3 Hình phượng hoàng
  • 3 Những lưu ý cần biết khi xăm hình

Tổng quan về tuổi Tân Mùi

Đối với Nam tuổi Tân Mùi: Cung LY, hành HOẢ, hướng Nam, quái số 9, sao Cửu Tử, Đông tứ mệnh (Nhà hướng tốt: Đông, Đông Nam, Bắc, Nam ).

Đối với nữ tuổi Tân Mùi: Cung CÀN, hành KIM, hướng Tây Bắc, quái số 6, sao Lục Bạch, Tây tứ mệnh (hướng nhà tốt: Tây, Đông bắc, Tây Nam, Tây Bắc).

Những người tuổi Tân Mùi thường rất lạc quan và cầu toàn. Vậy hãy xem người sinh 1991 nên xăm hình gì hợp mệnh để gặp nhiều may mắn hơn.

Bản tính người tuổi Tân Mùi

Những người sinh năm 1991 thuộc mệnh thổ nên họ đều có niềm bao dung tha thứ và đáng tin cậy.

Họ là người rất giữ chữ tín một khi đã nhận lời hứu hẹn điều gì là sẽ cố gắng thực hiện hết mình. Ngoài ra, bản thân họ cũng thích sự ổn định, cầu toàn, lạc quan, họ thường nhận được nhiều may mắn.

Theo một số chuyên gia phong thủy, việc xăm hình cũng ảnh hưởng một phần lên vận số của họ. Vì vậy, nếu bạn là người sinh năm 1991 thì nên tìm hiểu rõ về ngũ hành tương sinh tương khắc của mình để lựa chọn hình xăm phù hợp với số mệnh bản thân.

Những người tuổi Tân Mùi 1991 nên chọn hình xăm nào?

Màu sắc hình xăm hợp tuổi Tân Mùi

Theo trang tử vi khoa học những người sinh năm 1991 thuộc mệnh thổ nên những màu sắc hình xăm phù hợp với họ sẽ là màu đỏ, hồng, cam…

Một màu vô cùng tốt cho những người sinh năm 1991 nữa là màu vàng đất, màu nâu đậm.

Tân Mùi tuyệt đối kiêng kỵ các hình xăm có màu

Những người sinh năm 1991 nên tránh màu của thủy như màu xanh, màu đen, màu tím xanh bởi thổ khắc thủy sẽ không phát huy tác dụng mà hình xăm mang lại.

Ngoài ra, có một màu bạn nhất định phải kiêng kỵ, nên tránh đó là màu xanh lá cây – màu của cây cối của tính “mộc”. Do cây đâm sâu rễ vào đất, nó sẽ hút hết chất dinh dưỡng từ đất. Vì vậy, người xăm hình màu xanh lá sẽ ngày càng suy yếu về sức khỏe, thể lực, tiền tài.

Những hình xăm hợp với người tuổi Tân Mùi 1991

Nói về hình xăm, những người sinh năm 1991 sẽ phù hợp với các hình: Phượng hoàng lửa, rồng lửa, hình mặt trời, cá chép …

Hình xăm rồng lửa

Rồng lửa là một hình xăm nghệ thuật rất hợp mệnh với người sinh năm 1991 bởi sắc đỏ rực và có khả năng tạo ra lửa để sinh ra tính thổ trong bạn. Ngoài ra, rồng còn là sự thể hiện cho sức mạnh tối cao, quyền lực vô biên, huyền bí không ai giám chống lại.

Những hình xăm rồng lửa tay cầm quả cầu âm dương còn là biểu hiện cho sức mạnh nắm giữ toàn bộ phép thuật vốn có của cõi âm và trên trần.

Đặc biệt hơn nữa, xăm hình rồng này còn là nghệ thuật bởi sự phá cách trong những hoa văn, chắp thêm đôi cánh cho rồng tạo nên sự mới mẻ, hiện đại hơn.


Hình xăm cá chép

Theo quan niệm dân gian, cá chép tượng trưng cho sức khỏe và tài lộc.

Trong đường quan lộ, cá chép còn tượng trưng cho sự thăng tiến. Về kinh doanh thì cá chép tượng trưng cho lòng dung cảm và sức mạnh. Do đó, cá chép đỏ được coi là vua của các loài cá, nó đem lại sự thành công, may mắn cho gia chủ.


Hình phượng hoàng

Những lưu ý cần biết khi xăm hình

Hiện nay, xăm hình được biết đến như một trào lưu làm đẹp, thể hiện phong cách, cá tính của giới trẻ. Nó được ví như một món đồ trang sức mới lạ được giới trẻ yêu thích. Tuy nhiên, việc loại bỏ hình xăm trên cơ thể lại khó hơn gấp nhiều lần khi xăm chúng lên người.

Có rất nhiều phương pháp xóa xăm như mài da, thay da, sử dụng axít…nhưng hầu hết những biện pháp này đều gây tổ thương cho da, để lại sẹo xấu và thậm chí là ảnh hưởng đến sức khỏe. Do vậy việc lựa chọn địa chỉ thẩm mỹ uy tín đê thực hiện xăm hình các bạn nhé!

Trên đây là những hướng dẫn để bạn có thể chọn một hình xăm phù hợp phong thủy và mang lại may mắn cho bản thân. Bên cạnh đó chúng tôi có đưa ra những hình xăm hợp tuổi Tân Mùi và sẽ mang lại may mắn cho người tuổi này. Vậy nên khi quyết định xăm hình nghệ thuật các bạn nên ghi nhớ những hướng dẫn trên để có một hình xăm nghệ thuật hoàn hảo, mặt khác lại có được hình xăm hợp mệnh, hay hình xăm hợp tuổi mình nhé!


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tuổi Tân Mùi hợp với hình xăm gì? –

Top những chòm sao không thích dùng tiền để yêu –

Mỗi cung hoàng đạo có một cách yêu khác nhau. cúng giống như chúng ta vậy. Tình yêu không ai giống ai. Vậy những chòm sao nào không thích dùng tiền để yêu? Nếu đối phương dùng tiền này để thu hút cái nhìn của các chòm sao này thì đã phạm phải điều cấ

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Mỗi cung hoàng đạo có một cách yêu khác nhau. cúng giống như chúng ta vậy. Tình yêu không ai giống ai. Vậy những chòm sao nào không thích dùng tiền để yêu? Nếu đối phương dùng tiền này để thu hút cái nhìn của các chòm sao này thì đã phạm phải điều cấm kỵ. Hãy đọc bài viết dưới đây để xem mình ở tóp nào nhé!

Nội dung

  • 1 Top những chòm sao không thích dùng tiền để yêu
    • 1.1 Thứ 1: Sư Tử
    • 1.2 Thứ 2: Thiên Bình
    • 1.3 Thứ 3: Song Tử
      • 1.3.1 Thứ 4: Nhân Mã
    • 1.4 Thứ 5: Kim Ngưu

Top những chòm sao không thích dùng tiền để yêu

Thứ 1: Sư Tử

Không ít người cho rằng, đối với người thích sự hào nhoáng và hư vinh như Sư Tử, đối tượng trong tầm ngắm được sinh ra trong một gia đình giàu có bậc nhất sẽ có sức hút mãnh liệt hơn cả. Nếu đối phương dùng cách này để thu hút cái nhìn của Sư Tử thì đã phạm phải điều cấm kỵ. Bởi trong tình yêu, bạn coi nhỏ chuyện tiền bạc vật chất.

su-tu-5799-1398143023

Trên thực tế, chòm sao này rất coi trọng tình nghĩa, không giống như cách mọi người nghĩ là chỉ trọng tiền bạc mà quên đi tình nghĩa. Với Sư Tử mà nói, không có gì quan trọng hơn là tìm thấy một người thực sự yêu mình, có trái tim nhân hậu và lòng bao dung vô bờ bến. Đó là lý do khiến Sư Tử không bao giờ ép buộc bản thân ở bên cạnh người mình không yêu, dù người đó có nhiều tiền đến mấy.

Thứ 2: Thiên Bình

Chòm sao này vốn có tầm nhìn xa trông rộng, tiền bạc với Thiên Bình là thứ cần có chứ không phải là tất cả. Nếu phải lựa chọn giữa vật chất và tình yêu, bạn sẽ chọn điều thứ hai. Bởi có được tình yêu là có được sức mạnh để vượt qua mọi thách thức và có thể kiếm được bội tiền. Nếu giàu có mà phải trải qua cuộc sống cô đơn, buồn tủi thì còn đau khổ gấp trăm nghìn lần người nghèo khổ.

thien-binh-9071-1398143023

Với bản tính lạc quan và luôn nỗ lực trong cuộc sống, Thiên Bình rất tin tưởng vào câu nói “Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn”. Khi cả hai đã hòa thành một, cùng hướng về một phía thì mọi khó khăn và trở ngại đều có thể vượt qua một cách dễ dàng.

Thứ 3: Song Tử

Trong mắt một số người, Song Tử coi trọng yếu tố vật chất hơn tình cảm, vì những tham vọng lớn lao mà chòm sao này đã đặt ra cho cuộc đời mình. Thực tế lại chứng minh điều trái ngược, bởi Song Tử là người biết nhìn xa trông rộng, biết tính toán cho cuộc sống tương lai tốt đẹp hơn. Tiền bạc cũng quan trọng, nhưng tình cảm con người là thứ đáng quý hơn cả.

song-tu-2534-1398143023

Với bạn, để chinh phục được những mục tiêu ấy, cần phải có một nền tảng vững chắc, đó là một tình yêu chân thành hay một chỗ dựa tinh thần vững vàng. Có như vậy bạn mới thực sự yên tâm và nỗ lực phấn đấu, hoàn thành các kế hoạch đề ra.

Thứ 4: Nhân Mã

Quan điểm về chuyện tiền bạc và tình cảm của Nhân Mã khá rõ ràng. Cuộc sống cần có tiền để chi tiêu cho những nhu cầu thiết yếu, đồng thời cũng phải có tình cảm yêu thương để sẻ chia, xây dựng cuộc sống gia đình ấm áp và thỏa mãn đời sống tinh thần của mỗi người.

nhan-ma-2810-1398143023

Nhưng nếu phải chọn giữa hai điều này, Nhân Mã sẵn sàng từ bỏ thứ vật chất phù du để có được tình yêu chân chính. Chòm sao này tin rằng, chỉ có tình yêu mới tạo ra vật chất chứ không có điều ngược lại. Nhân Mã luôn nỗ lực hết mình để vun đắp tình cảm lứa đôi, đồng thời cũng không ngừng cố gắng làm việc với mong muốn có được đời sống vật chất phong phú hơn.

Thứ 5: Kim Ngưu

Kim Ngưu coi tiền bạc, sự giàu sang là thước đo cuộc sống tốt đẹp. Tuy nhiên, tình cảm mới là nhân tố quyết định hạnh phúc của một đời người. Tiền có nhiều đến mấy cũng không thể mua nổi tình yêu chân chính. Đồng thời nó lại là thứ dễ dàng có được một khi bản thân mỗi người đã quyết tâm và nỗ lực.

kim-nguu-7271-1398143023

Vậy nên, Kim Ngưu sẽ không bao giờ đánh đổi tình yêu sâu đậm để lấy những thứ hào nhoáng bên ngoài. Chòm sao này cũng luôn cố gắng hết sức để cân bằng và có được cả hai nhân tố quan trọng này trong cuộc đời, nhằm mang lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho người sẽ theo mình suốt cuộc đời.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Top những chòm sao không thích dùng tiền để yêu –

Ý nghĩa các con số 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59

Bạn muốn tìm hiểu ý nghĩa của số 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59? Số 50 đến số 59 có ý nghĩa gì? Nếu số điện thoại, số nhà, hay biển số xe của bạn có chứa các con số từ 50 đến 59, bạn muốn biết ý nghĩa của các số đó.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Những con số có ý nghĩa gì trong cuộc sống của bạn. Bạn muốn tìm hiểu ý nghĩa của số 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59? Số 50 đến số 59 có ý nghĩa gì? Nếu số điện thoại, số nhà, hay biển số xe của bạn có chứa các con số từ 50 đến 59, bạn muốn biết ý nghĩa của các số đó.

Ý nghĩa các con số 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59

Xem thêm: Ý nghĩa của những con số 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49

Số 50 có ý nghĩa gì? 

Số 50 có ý nghĩa gì trong quẻ học, ý nghĩa số 50 là quẻ “Hỏa Phong Đỉnh”  tượng trưng cho sự rèn luyện, vững chắc và trật tự, biểu trưng cho sự phát triển bền vững.

Số 51 có ý nghĩa gì?

Ý nghĩa của số 51 là gì, trong Kinh Dịch thì quẻ số 51 còn có tên là “Thuần Chấn” hay “Lôi Vi Chấn” tượng trưng cho sấm, sét, sự chuyển động, sự biến động, sự huyên náo, cái gì bất thình lình, sự lanh lẹ để khơi dậy bản năng sinh tồn của con người.

Số 52 có ý nghĩa gì?

Ý nghĩa của số 52 là tượng trưng cho sự bất động, sự ngưng trệ, nghỉ ngơi. Quẻ này có nghĩa là dừng lại, đợi chờ. Trong cuộc sống còn phải tùy thời, khi gặp chướng ngại điều cần thiết là phải kiên nhẫn chờ đợi.

Số 53 có ý nghĩa gì?

Đối với nhiều người thì số 53 có ý nghĩa là con số tử. Dân gian thường có câu “ 49 chưa qua 53 đã tới” đây là con số mang ý nghĩa mất mất mát hay thất bại. Tuy nhiên, nhiều người lại quan niệm rằng, khi sở hữu con số xui xẻo này thì những khó khăn, xui xẻo sẽ được con số 53 gánh vác hết.

Số 54 có ý nghĩ gi?

Ý nghĩa của số 54 là gì, số 54 có ý nghĩ gì trong đời sống cũng như phong thủy tâm linh. Theo Quẻ dich thì số 54 có ý nghĩa là con số tượng trưng cho tuổi trẻ, sự trẻ trung, tươi mới. Nếu sở hữu con số này, bạn nên trau dồi kỹ năng của mình, cơ hội tốt sẽ đến với bạn.

Ý nghĩa số 55:

Số 55 có ý nghĩ gì? Với một con só kép thì ý nghĩ của số 55 là gì? Theo quan niệm thì số 55 mang ý nghĩa là đại phúc. Đây là con số thể hiện điều may mắn, phúc đức đến cho bạn và gia đình. Điều này cũng đúng với ý nghĩa số 55 trong quẻ dịch là tượng trưng cho mặt trời hay báo hiệu một thời kì phát triển huy hoàng.

Ý nghĩa số 56

Số 56 mang ý nghĩa gì. Ngoài ý nghĩa từ sinh lộc từ việc kết hợp giữa ý nghĩa số 5 và ý nghĩa số 6. Theo trong quẻ dịch, số 56 có ý nghĩa là gặp được nhiều may mắn, sinh tài, sinh lộc.

Ý nghĩa số 57:

Để tìm hiểu ý nghĩa số 57, cần căn cứ vào quẻ dịch 57. Đây là quẻ tượng trưng cho sự hòa hợp âm dương, sự đồng lòng nhất trí, cũng như sự cảm thông lẫn nhau. Ý nghĩa của số 57 chính là ý nghĩa của quẻ dịch 57.

Ý nghĩa số 58:

Theo nhiều người thì số 58 có nhiều ý nghĩa khác nhau. Theo quẻ dịch thì ý nghĩa số 58 là gì? Số 58  tượng trưng cho sự lớn mạnh, sự phát triển, một sức mạnh to lớn. Ngoài ra, ý nghĩa số 58 còn biểu trương cho sự sinh sôi nảy nở, cho tiền tài vật chất, biểu thị người đó ngày càng phát đạt, thành công.

Ý nghĩa số 59 là gì?

Số 59 có ý nghĩa gì? Số 59 là sự kết hợp hoàn hảo giữa sô 5 và số 9, nên ý nghĩa số 59 vô cùng tốt đẹp. Số 59 có ý nghĩa là tượng trưng cho sự sinh trưởng mãi mãi ( cửu là mãi), sự phát triển, thăng tiến trên đỉnh cao.
Trên đây là tổng hợp các ý nghĩa số 50 đến ý nghĩa số 59. Bạn cần tìm hiểu về ý nghĩa của các con số khác tại mục thư viện sau đây: Thư viện Xem bói

: Ý nghĩa của các con số từ 0 đến 100
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Ý nghĩa các con số 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59

Giải Mã Hai Sao Âm Dương Trong Tử Vi – Hà Hưng Quốc

Cũng giống như Tử Vi-Thiên Phủ, cặp sao Thái Dương (TD) và Thái Âm (TA) đối xứng nhau qua trục Sửu Mùi khi được phân phối trên địa bàn của lá số. Từng vị trí đối xứng của TD–TA được liệt kê trong H11. Trong bảng liệt kê này cho thấy khi TD ở Sửu thì TA cũng ở Sửu, khi TD ở Dần thì TA ở Tí . . . lần lượt từng cặp vị trí một.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


 H11: Vị Trí Đối Xứng Của Cặp Thái Dương – Thái Âm Phối tất cả những vị trí đối xứng lên địa bàn 12 cung của lá số thì chúng ta sẽ thấy kết quả giống như hình H12.  H12: Vị Trí Đối Xứng Của Cặp Thái Dương – Thái Âm Xét nghiệm nội dung H11 và H12, không khó để chúng ta nhận ra rằng hai sao Thái Dương và Thái Âm chuyển động ngược chiều nhau.  Thái Dương chuyển động thuận chiều kim đồng hồ còn Thái Âm thì chuyển động ngược chiều kim đồng hồ.  Chuyển đổi địa bàn 12 cung hình vuông trở về lại 12 cung hình tròn rồi cho quỹ đạo của Thái Dương  [TD1 cho tới TD12] nằm ở vòng ngoài đi thuận theo chiều kim đồng hồ và cho quỹ đạo của Thái Âm [TA1 cho tới TA12] nằm ở vòng trong đi ngược chiều kim đồng hồ, chúng ta sẽ thấy kết quả giống như hình H13.  Thái Dương và Thái Âm cùng nằm trên trên trục Sửu Mùi [TD1-TA1 ở Sửu và TD7-TA7 ở Mùi] còn tất cả những vị trí khác đều đối xứng qua trục Sửu-Mùi.  Thí dụ như Thái Dương ở Dần  [TD2] đối xứng với Thái Âm ở Tí [TA2] qua trục Sửu-Mùi, Thái Dương ở Mão [TD3] đối xứng với Thái Âm ở Hợi [TA3] qua trục . . . H13: Vị Trí Đối Xứng Của Cặp Thái Dương -Thái Âm Nhìn vào hình H13, thêm một lần nữa không khó để chúng ta nhận ra là sự chuyển động của Thái Dương và Thái Âm khế hợp chặt chẽ và hoàn toàn với hai dòng vận hành trên Việt Dịch Đồ, hình H14. H14: Việt Dịch Đồ (Nguồn: Việt Dịch của Hà Hưng Quốc) Hai dòng vận hành này đại diện cho hai dòng hành khí, Hành Khí Âm (HKA) nằm bên trong [vòng màu xanh lá] chuyển động ngược kim đồng hồ và Hành Khí Dương (HKD) nằm bên ngoài [vòng màu đen] chuyển động thuận chiều kim đồng hồ.  Như chúng ta đã biết Tí là vị trí “âm cực dương sinh” còn Ngọ là vị trí “dương cực âm sinh.”  Nếu chúng ta gán một con số định lượng cường độ cho HKA và HKD ở mỗi vị trí [cũng là ở mỗi thời điểm trong chu kỳ sinh hoá trên Việt Dịch Đồ] thì con số nhỏ nhất sẽ nằm tại Tí và con số lớn nhất sẽ nằm tại Ngọ cho HKD, và hoàn toàn ngược lại cho HKA.  Hãy cho con số nhỏ nhất đó là số không [0] và giả dụ thêm là sự thay đổi trong cường độ của hành khí từ một vị trí này sang vị trí kế bên là tăng thêm hay giảm bớt một đơn vị cường độ, và hãy cho đơn vị cường độ đó là một [1], thì kết quả theo đó sẽ giống như hình H15.  Dấu cộng [+] trước mỗi con số là để chỉ khí dương và dấu trừ [-] trước mỗi con số là để chỉ khí âm.  Cường độ của HKD tăng dần từ Tí tới Ngọ và giảm dần từ Ngọ tới Tí, tăng dần từ +0 tới +6 và giảm dần từ +6 tới +0.  Cường độ của HKA tăng dần từ Ngọ tới Tí và giảm dần từ Tí tới Ngọ, tăng dần từ -0 tới -6 và giảm dần từ -6 tới -0.   H15: Hành Khí Của Cặp Thái Dương-Thái Âm Đối Xứng Qua Trục Sửu Mùi Hình H15 tuy là giúp cho chúng ta dễ dàng nhìn thấy sự chuyển dịch của hành khí qua từng thời điểm [vị trí], cường độ của hành khí tại mỗi thời điểm và dạng biến đổi của dòng hành khí một cách tổng quát nhưng lại không giúp cho chúng ta dễ dàng nhận ra sự đối xứng của Thái Dương và Thái Âm được mã hoá trong từng cặp TD1-TA1, TD2-TA2, TD3-TA3 . . . cho tới TD12-TA12.  Để làm nổi lên yếu tố đối xứng, chúng ta có thể xếp đặt lại thông tin trong hình H15 một cách khác. Và kết quả cho thấy giống như trong hình H16.  H16: DNA Của Cặp Thái Dương – Thái Âm Đối Xứng Qua Trục Sửu Mùi Dòng hành khí dương của sao Thái Dương và dòng hành khí âm của sao Thái Âm được trình bày dưới dạng dây sóng.  Mỗi chu kỳ của dây sóng Thái Dương chuyển dịch tuần tự từ TD1 tới TD12.  Mỗi chu kỳ của dây sóng Thái Âm chuyển dịch tuần tự từ TA1 tới TA12.  Hai dây sóng đi ngược chiều nhau.  Và mỗi điểm TDn trên dây sóng Thái Dương được nối với một điểm TAn trên dây sóng Thái Âm và chúng đối xứng nhau qua trục Sửu-Mùi.  Dạng dây sóng của hai dòng hành khí được hình thành do “phiên dịch” khoảng cách giữa Thái Dương và Thái Âm ở mỗi thời điểm đối xứng qua trục Sửu-Mùi.  Có nghĩa là khi Thái Dương và Thiên Phủ cùng tại Sửu thì khoảng cách TD1-TA1 là 0 độ, Thái Dương tại Dần và Thái Âm tại Tí thì khoảng cách TD2-TA2 là 60 độ, Thái Dương tại Mão và Thái Âm tại Hợi thì khoảng cách TD3-TA3 là 120 độ, Thái Dương tại Thìn và Thái Âm tại Tuất thì khoảng cách TD4-TA4 là 180 độ, Thái Dương tại Tỵ và Thái Âm tại Dậu  thì khoảng cách TD5-TA5 là 120 độ, Thái Dương tại Ngọ và Thái Âm tại Thân thì khoảng cách TD6-TA6 là 60 độ, Thái Dương và Thái Âm tại Mùi thì khoảng cách TD7-TA7 là 0 độ.  Và chiều dài của mỗi dây nối liền một TD với một TA đại diện cho một khoảng cách vừa nói. Tưởng tượng một đường thẳng chạy từ Sửu tới Mùi ở hai đầu của dãy sóng, xuyên qua Sửu và Mùi ở giữa, và chia dãy sóng thành hai phần trên và dưới.  Đường thẳng tưởng tượng này chính là trục đối xứng Sửu-Mùi.  Dãy sóng của cặp Thái Dương – Thái Âm có hình dạng giống như cấu trúc DNA cho nên chúng ta tạm gọi nó là DNA của cặp Thái Dương – Thái Âm.          Như chúng ta được biết, bất cứ sao nào cũng đều có vị trí miếu địa, vượng địa, đắc địa hay hãm địa cho riêng nó.  Thái Dương và Thái Âm cũng không ngoại lệ.  Vị trí miếu, vượng, đắc, hãm của hai sao Thái Dương và Thái Âm mà chúng ta biết hiện nay có thể nói là đạt được sự đồng thuận của các danh gia Tử Vi ngoại trừ một vài bất đồng nhỏ.  Tổng kết trong hình H17 cho thấy điều này.       H17: Vị Trí Miếu, Vượng, Đắc, Hãm Của Thái Dương Và Thái Âm Giống như Tử Vi và Thiên Phủ, dựa vào những gì vừa được khám phá thì chúng ta cũng có thể nói dường như Thái Dương và Thái Âm là hai sao được hư cấu trên nền tảng âm dương.  Chúng đại diện cho cái gì thì chưa biết.  Nhưng đã là được cấu tạo trên nền tảng âm dương thì qui luật của âm dương tự nó sẽ quyết định tính chất miếu, vượng, đắc, hãm chứ không thể nào quyết định bởi qui luật ngũ hành.  Dựa vào sự quan sát và phán đoán này, chúng ta có thể tiến hành kiểm nghiệm tính chất miếu, vượng, đắc, hãm của cặp sao Thái Dương – Thái Âm với thông tin đã có sẵn trong các hình H15 và H16. Khác với Tử Vi và Thiên Phủ, tuy là cặp Thái Dương – Thái Âm cũng là một cặp sao hư cấu của hai dòng hành khí vận hành ngược chiều trong cùng một hệ thời-không và tuy là tính đối xứng qua trục Sửu-Mùi là chìa khóa xác định sự tương tác của hai dòng hành khí đó nhưng nó không có chiếc chìa khóa “bình hòa” như Tử Phủ cho nên chúng ta có thể xét cường độ hành khí của chúng độc lập với nhau được.   Nói một cách khác, tương tác của hai dòng hành khí âm dương này nằm ở một dạng khác, không giống như dạng tương tác củaTử Phủ. Từ những thông tin trong hình H16 chúng ta có thể rút ra và kiến tạo đường biểu diễn MVĐH (miếu, vượng, đắc, hãm) của Thái Dương và Thái Âm như cho thấy trong hình H18.
 
 H18: Đường Biểu Diễn MVĐH của Thái Dương Và Thái Âm Nhìn vào đường biểu diễn MVĐH của Thái Dương trong hình H18 chúng ta nhận ra được:

  • Tại Tí cường độ hành khí của Thái Dương là +0 và liên tục tăng lên tại các vị trí Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ.  Tại Sửu cường độ hành khí của Thái Dương tăng trưởng nên cho là Đắc.  Tại Dần cường độ hành khí của Thái Dương hiển lộ nên cho là Vượng.  Tại Mão, Thìn cường độ hành khí của Thái Dương tiếp tục tăng trưởng nên cho là Vượng.  Tại Tỵ, Ngọ cường độ hành khí của Thái Dương cực thịnh và tới đỉnh nên cho là miếu.              
  • Tại Mùi cường độ hành khí của Thái Dương bắt đầu thoái giảm nhưng vẫn còn mạnh nên gọi là Đắc.  Tại Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tí cường độ hành khí của Thái Dương liên tục thoái giảm nên cho là Hãm.   
Nhìn vào đường biểu diễn MVĐH của Thái Âm trong hình H18 chúng ta nhận ra được:
  • Tại Ngọ cường độ hành khí của Thái Âm là -0 và liên tục tăng lên tại các vị trí Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tí.  Tại Mùi cường độ hành khí của Thái Âm tăng trưởng nên cho là Đắc.  Tại Thân cường độ hành khí của Thái Âm hiển lộ nên cho là Vượng.  Tại Dậu, Tuất cường độ hành khí của Thái Dương tiếp tục tăng trưởng nên cũng cho là Vượng.  Tại Hợi, Tí cường độ hành khí của Thái Âm cực thịnh và tới đỉnh nên cho là miếu.  
  • Tại Sửu cường độ hành khí của Thái Âm bắt đầu thoái giảm nhưng vẫn còn mạnh nên cho là Đắc.  Tại Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ cường độ hành khí của Thái Âm liên tục thoái giảm nên cho là Hãm.
Không khó cho chúng ta nhận ra là đường biểu diễn MVĐH của Thái Dương -Thái Âm trong hình H18 đã cung cấp cơ sở và qui luật hợp lý trong việc phân định những vị trí miếu, vượng, đắc, hãm của hai sao Thái Dương và Thái Âm.  Kết quả cho thấy nó trùng khớp với thông tin trong bảng tổng hợp ý kiến của các danh gia Tử Vi, hình H17.  Đặc biệt là nó hoàn toàn đồng ý với Thiên Phúc Vũ Tiến Phúc trong sự phân định miếu, vượng, đắc, hãm của Thái Âm.   Cả hai cặp Tử Vi – Thiên Phủ và Thái Dương – Thái Âm đều được hư cấu từ hai dòng âm dương vận hành.  Và cả hai cặp chánh tinh đều có sự khế hợp ngoạn mục với Việt Dịch Đồ.  Mỗi cặp lại cho ra đường biểu diễn MVĐH khác nhau rất xa trong hình dạng lẫn khác xa trong qui luật phân định vị trí miếu, vượng, đắc, hãm.  Câu hỏi được đặt ra là: mỗi cặp chánh tinh này thực ra là đại diện cho cái gì trong môn Tử Vi???   Nhìn vào đường biểu diễn MVĐH của Thái Dương và Thái Âm chúng ta nhận thấy mỗi đường gồm có hai pha (2 phases).  Một nữa là chiều tăng trưởng liên tục.  Một nửa kia là chiều thoái giảm liên tục.  Đường biểu diễn của Thái Dương và Thái Âm lại luôn luôn ở vào tình trạng trái ngược nhau, tức là khi đường biểu diễn MVĐH của Thái Dương đang ở pha tăng trưởng thì đường biểu diễn MVĐH của Thái Âm đang ở pha thoái giảm.  Và tính cách tương tác kiểu này giữa hai dòng hành khí rất giống với tính cách tương tác của Nhật Nguyệt.  Có phải Thái Dương và Thái Âm đại diện cho Nhật Nguyệt?  Trước khi trả lời, chúng ta hãy nhìn vào hình H19, nó là kết quả của việc tái cấu trúc lại toàn bộ thông tin có sẳn trong các hình H15, H16 và H18.     H19: MVĐH  của Thái Dương (Nhật) và Thái Âm (Nguyệt) Bên trong vòng tròn là hãm địa.  Bên ngoài vòng tròn là đất miếu vượng.  Từ Sửu đến Mùi, Thái Âm hãm [bên trong vòng tròn] còn Thái Dương thì miếu vượng [bên ngoài vòng tròn].  Từ Mùi đến Sửu, Thái Âm miếu vượng [bên ngoài vòng tròn] còn Thái Dương bị hãm [bên trong vòng tròn].  Thái Dương và Thái Âm đích thực là đại diện cho Nhật Nguyệt.  Đối chiếu với cặp Tử Vi – Thiên Phủ, chúng ta còn thấy Thái Dương tốt đẹp từ Sửu tới Mùi thì Tử Vi cũng tốt đẹp từ Sửu tới Mùi.  Thái Âm tốt đẹp từ Mùi đến Sửu thì Thiên Phủ cũng tốt đẹp từ Mùi đến Sửu.  Nói một cách khác, Thái Dương có sự tương thông với Tử Vi và Thái Âm có sự tương thông với Thiên Phủ. 

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Giải Mã Hai Sao Âm Dương Trong Tử Vi – Hà Hưng Quốc

Cách xác định vị trí chiêu tài trong nhà cho gia chủ đắt lộc

Vị trí chiêu tài giúp thu hút nhiều nguồn năng lượng tích cực mang đến những cơ hội lớn về tiền bạc cho gia chủ.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Hiện nay, con người đề xướng không theo đuổi cuộc sống vật chất, mà đề cao cuộc sống tinh thần hơn. Tuy nhiên, muốn có cuộc sống tinh thần phong phú, vẫn cần phải dựa trên sự thỏa mãn về đời sống vật chất. Tuy vậy trong cuộc sống hiện nay, sự giàu có lại không được chia sẻ đồng đều, cũng không hẳn làm việc cần cù là có thể đạt được điều mà mình mong muốn. Vậy, muốn có cuộc sống sung túc hơn, nếu không ngại hãy thử điều chỉnh lại phong thủy chiêu tài trong gia đình.

  cach xac dinh vi tri chieu tai trong nha cho gia chu dat loc - 1

Tìm vị trí Tài trong nhà không khó!

1. Vị trí Minh Tài và Ám Tài

Trong phong thủy học có hai cách nói về vị trí chiêu tài, đó là “Tài vị mang tính tượng trưng” và “tài vị mang tính thực chất”, cũng chính là vị trí Minh Tài và Ám Tài mà chúng ta đang nói đến. Vị trí Minh Tài thường là vị trí đường chéo bên trái hoặc bên phải khi chúng ta bước vào nhà, vị trí này khá dễ tìm, thường chỉ cần không có lối đi ở vị trí đó là được, để tránh khó hình thành địa thế tụ tài. Còn vị trí Ám Tài, là nơi có thể đem đến tài vận thật sự cho bạn, nhưng lại khó tìm hơn một chút.

Sau đây chúng tôi sẽ giới thiệu cách tìm vị trí Ám Tài theo hướng nhà.

2. Xác định vị trí Ám Tài

- Khảm Trạch (tòa nhà có hướng từ Bắc sang Nam): vị trí Ám Tài là hướng Tây Nam và chính Bắc.

- Ly Trạch ( tòa nhà có hướng từ Nam sang Bắc): vị trí Ám Tài là Đông Bắc và Tây Nam.

- Đoái Trạch (tòa nhà có hướng từ Tây sang Đông): vị trí Ám Tài là chính Nam, Đông Nam và Tây Bắc.

- Chấn Trạch (tòa nhà có hướng từ Đông sang Tây): vị trí ám tài là chính Đông hoặc chính Bắc.

- Tốn Trạch (tòa nhà có hướng từ Đông Nam sang Tây Bắc): vị trí ám tài là Tây Nam và Đông Nam.

- Khảm Trạch (tòa nhà có hướng từ Tây Bắc sang Đông Nam): vị trí ám tài là chính Tây, Tây Bắc và chính Bắc.

- Khôn Trạch (tòa nhà có hướng từ Tây Nam sang Đông Bắc): vị trí ám tài là chính Đông và Tây Nam.

- Cấn Trạch (tòa nhà có hướng từ Đông Bắc sang Tây Nam): vị trí ám tài là Tây Bắc và Đông Bắc.

Trên đây là cách xác định vị trí ám tài trong gia đình. Nếu vị trí ám tài trong gia đình vừa hay là cửa chính, thì gia đình sẽ “tiền vào như nước sông Đà”. Do vậy, khi mua hoặc xây nhà, chúng ta cũng nên xem xét một chút về vấn đề này.

Ngoài ra, hai vị trí Tài cần được giữ sạch sẽ và thoáng mát. Nếu như Tài vị có rác hoặc đồ linh tinh, sẽ khiến cho tài vận của gia đình không tốt, khó kiếm tiền hoặc không biết giữ tiền.

Đồ có nước và tranh có hình nước đều không nên đặt ở vị trí Tài. Vị trí này nên đặt tượng Tam tinh Phúc Lộc Thọ và hình Kỳ lân thủy tinh, trúc phú quý….


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Cách xác định vị trí chiêu tài trong nhà cho gia chủ đắt lộc

Những đồ trang sức mà các con giáp không nên có –

Hiện nay chúng ta chú trọng vào nhiều thứ liên quan đến phong thủy. Vì cho rằng theo phong thủy sẽ giúp bản thân được may mắn, tiền tài nhiều hơn. Người ta thường dùng cây cảnh phong thủy, đá phong thủy ... trong đó có trang sức bằng đá phong thủy. T

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Hiện nay chúng ta chú trọng vào nhiều thứ liên quan đến phong thủy. Vì cho rằng theo phong thủy sẽ giúp bản thân được may mắn, tiền tài nhiều hơn. Người ta thường dùng cây cảnh phong thủy, đá phong thủy … trong đó có trang sức bằng đá phong thủy. Tuy nhiên không phải tất cả mọi người đeo trang sức đều mang lại vận may. Khi chúng ta đeo trang sức chúng ta cũng phải có nhiều đáng lưu ý. Như đeo trang sức có hình con gà, rồng và chuột, người tuổi Mão sẽ gặp phải nhiều trở ngại trong sự nghiệp chẳng hạn. Vì thế chúng ta phải lưu tâm những đồ trang sức không nên đeo, hay đồ trang sức kỵ tuổi cũng như là khi dùng trang sức chúng ta phải luôn đặt câu hỏi các con giáp không nên đeo trang sức gì? hay những trang sức nào con giáp không nên đeo?

Nội dung

  • 1 Những trang sức không nên đeo
    • 1.1 Tuổi Tý kỵ đồ trang sức có họa tiết hình con ngựa, dê, mèo
    • 1.2 Tuổi Sửu kỵ đồ trang sức có họa tiết hình con dê, ngựa và chó
    • 1.3 Tuổi Dần kỵ đồ trang sức có họa tiết hình con khỉ và rắn
    • 1.4 Tuổi Mão kỵ đồ trang sức có họa tiết hình con gà, rồng và chuột
    • 1.5 Tuổi Thìn kỵ đồ trang sức có họa tiết hình con chó, mèo và rồng
    • 1.6 Tuổi Tỵ kỵ đồ trang sức có họa tiết hình con lợn, hổ và khỉ

Những trang sức không nên đeo

Tuổi Tý kỵ đồ trang sức có họa tiết hình con ngựa, dê, mèo

Nếu dùng đồ trang sức có họa tiết hình con ngựa, người tuổi Tý sẽ gặp nhiều trở ngại và khó khăn trong cuộc sống. Trang sức có hình con dê đem tới vận xui; còn trang sức có hình con mèo dễ khiến người tuổi Tý vướng vào vòng lao lý.

suu-1503-1406856588

Tuổi Sửu kỵ đồ trang sức có họa tiết hình con dê, ngựa và chó

Sử dụng các loại trang sức có họa tiết dê, ngựa hay chó sẽ không mang lại may mắn và thuận lợi trong sự nghiệp cũng như tình duyên của người tuổi Sửu.

Tuổi Dần kỵ đồ trang sức có họa tiết hình con khỉ và rắn

Hai con vật khỉ và rắn nếu xuất hiện trong đồ trang sức được sử dụng thường ngày của người tuổi Dần sẽ khiến tính khí nóng nảy của con vật này càng bị kích thích. Khi không kiểm soát được bản thân, họ dễ đưa ra những quyết định thiếu sáng suốt.

Tuổi Mão kỵ đồ trang sức có họa tiết hình con gà, rồng và chuột

Đeo trang sức có hình con gà, rồng và chuột, người tuổi Mão sẽ gặp phải nhiều trở ngại trong sự nghiệp. Bởi những con vật này vô cùng xung khắc với họ. Đường tình duyên của họ cũng vì thế mà lận đận, kém may mắn.

Tuổi Thìn kỵ đồ trang sức có họa tiết hình con chó, mèo và rồng

Nếu kết hợp với đồ trang sức hình con chó, mèo, thậm chí là chính hình bản mệnh là con rồng, người tuổi Thìn sẽ không được thăng tiến trong sự nghiệp và thuận lợi trong chuyện tình cảm.

thin-3567-1407836778

Tuổi Tỵ kỵ đồ trang sức có họa tiết hình con lợn, hổ và khỉ

Những đồ trang sức có hình con lợn, hổ và khỉ vô cùng tương khắc với bản mệnh của người tuổi Tý. Nếu thường xuyên đeo những đồ này trên người, họ sẽ gặp trục trặc trong công việc và tình duyên. Tốt nhất người tuổi Tỵ nên tránh xa đồ trang sức có hình những con vật này để hạn chế xui xẻo đeo bám.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Những đồ trang sức mà các con giáp không nên có –

Chân lý cuộc đời trong lời Phật dạy về sự tiến bộ

Chân lý cuộc đời không thuộc về sự đúng sai, được mất, hơn thua, khen ngợi hay chỉ trích. Lời Phật dạy về sự tiến bộ muôn đời vẫn còn nguyên giá trị.
Chân lý cuộc đời trong lời Phật dạy về sự tiến bộ

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Chân lý cuộc đời không thuộc về sự đúng sai, được mất, hơn thua, khen ngợi hay chỉ trích, mà thuộc về những người có hiểu biết chân chính, thấy và biết đúng như thật, sống vì mọi người với tinh thần trách nhiệm cao. Lời Phật dạy về sự tiến bộ muôn đời vẫn còn nguyên giá trị.


Chan ly cuoc doi trong loi Phat day ve su tien bo hinh anh
 
Con người sống trên đời thường hay so sánh, bì tị với người khác, dòm ngó những lỗi sai của thiên hạ, vạch lá tìm sâu, bới lông tìm vết, cố chỉ ra những điều chưa hay, chưa tốt để chế nhạo. Đó không phải lẽ sống chân chính, không phải là lý tưởng để phát triển. Phật dạy về sự tiến bộ tức là thay vì tốn thời gian chỉ trích người khác, hãy tự nhìn nhận lại bản thân mình.
 
Thái độ phê bình chỉ trích chê bai kẻ khác, đó là thái độ tối kỵ nhất của người Phật tử chân chính. Nếu chúng ta thật sự là người tu hành, thì ta chỉ nên nhìn ngó lại lỗi mình, để lo sửa đổi cho tốt. Cốt lõi của sự tiến bộ không phải là ở hơn người mà ở tự hoàn thiện bản thân mình. Trong Kinh Pháp Cú Phật dạy:
 
                  Không nên nhìn lỗi người,                    Người làm hay không làm.                Nên nhìn lại chính mình,              Có làm hay không làm.
 
Người Phật tử chân chính là không nên nhìn lỗi của người khác, vì khi nhìn thấy lỗi của người, thì lỗi của mình đã hiện ra, bởi tâm ganh ghét tật đố kị. Một khi chúng ta đã phát hiện ra sự khiếm khuyết của người khác, thì ngay chỗ khởi tâm động niệm đó, đã dấy lên phiền não rồi.
 
Người Phật tử chân chính sống biết buông xả, không cố chấp chỉ quay bên trong quán xét tâm mình, nhìn thấy lỗi mình mà cố gắng sửa sai để cho tâm được thanh tịnh, nếu có ai chỉ lỗi cho mình thì mình nên chân thành cám ơn họ, vì họ là thiện hữu tri thức giúp ta sống tốt hơn.
 
Trong Pháp Bảo Đàn Kinh Lục Tổ nói: “người thật sự tu đạo thì không thấy lỗi thế gian”, thật là lời dạy quý báu, chúng ta nhất định phải ghi nhớ lời này, để làm bài học tiến tu. Vậy nên người thật sự tu học là biết cách tu sửa bản thân mình, không chỉ trích phê phán người khác.
► Cùng đọc những câu nói hay về cuộc sống và suy ngẫm

Theo Phật giáo Việt Nam

 

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Chân lý cuộc đời trong lời Phật dạy về sự tiến bộ

Tính cách người tuổi Mão nhóm máu O: Phóng khoáng, quảng giao

Tính cách người tuổi Mão nhóm máu O được nhiều người yêu quý. Họ ôn hòa, nhã nhặn, cũng rất phóng khoáng và biết quan tâm đến mọi người, bạn bè khắp bốn phương.
Tính cách người tuổi Mão nhóm máu O: Phóng khoáng, quảng giao

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Tính cách người tuổi Mão nhóm máu O được nhiều người yêu quý. Họ ôn hòa, nhã nhặn, cũng rất phóng khoáng và biết quan tâm đến mọi người. Bạn bè trải khắp bốn phương, là người quảng giao và biết cách thu phục lòng người.  

Tính cách người tuổi Mão nhóm máu O


Người này rất trọng tình cảm, lại phóng khoáng lạc quan, bạn bè trải khắp bốn phương. Theo tử vi 12 con giáp, đa phần người tuổi Mão nhóm máu O thông minh lanh lợi, thành tích học tập rất tốt. Nữ giới có phần mơ mộng, hay đắm chìm trong những câu chuyện tiểu thuyết ngôn tình, mong ước có được tình yêu đẹp đẽ ngọt ngào. Nam giới lại có tính hiếu kì, hút thuốc uống rượu từ rất sớm, cũng yêu đương từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường. Nam giới tuổi Mão nhóm máu O thích phụ nữ xinh đẹp, còn nữ giới lại thích đàn ông chín chắn, chững chạc.
 
Người nhóm này khí chất ưu nhã, khuôn mặt luôn nở nụ cười. Họ rất biết cách nói chuyện, đề tài phong phú, hấp dẫn, được mọi người rất có cảm tình. Nói năng lễ độ, biết điểm dừng, không bao giờ trêu đùa ai quá trớn, cũng biết lời nào nên nói ra, lời nào nên giữ trong lòng.
 
Người tuổi Mão nhóm máu O bề ngoài ôn hòa, nhu thuận, thực chất có chút bốc đồng. Khi gặp phải trắc trở hay chuyện không như ý thì không còn giữ được bình tĩnh mà đứng ngồi không yên, chẳng thiết ăn thiết uống, lo lắng đến không ngủ nổi.


Tinh cach nguoi tuoi Mao nhom mau O Phong khoang, quang giao hinh anh
 
Có thể do tính cách người tuổi Mão nhóm máu này có phần ôn hòa nên đôi khi bị đánh giá là nhút nhát. Song so với người cùng tuổi nhóm máu khác, họ dũng cảm và quyết đoán hơn rất nhiều. Đây là người giàu lòng thương cảm, nếu bạn bè đồng nghiệp gặp khó khăn, họ sẽ ngay lập tức đưa tay giúp đỡ. 
 
Với người ngoài nhiệt tình là thế song với người thân của mình, họ lại có phần lạnh nhạt. Thiên tư đĩnh ngộ, ham học lại chăm chỉ cần cù. Nhờ thế mà cuộc sống càng ngày càng tốt đẹp, tuy nhiên bất kể giàu có tới đâu thì chớ nên hoang phí.
 
Người này rất lạc quan yêu đời, họ biết cách tạo niềm vui cho mình trong cuộc sống. Thú vui của họ rất nhiều, có thể là âm nhạc, thơ văn, hội họa… song chỉ biết sơ qua chứ không nghiên cứu sâu. 
 

Ưu điểm người tuổi Mão nhóm máu O
 

Tính cách người tuổi Mão nhóm này rất trọng nghĩa khí. Họ là người vui vẻ và phóng khoáng, bạn bè nhiều vô kể, trải khắp bốn phương. Thần thái ưu nhã, thân thiện, nói chuyện duyên dáng, biết cách thu phục lòng người. 
 
Người này thông minh, biết những điều nào chỉ nên nói với người thân, điều gì tránh không nói với người ngoài, do đó được lòng rất nhiều người. Họ cũng rất quan tâm đến bạn bè, khi bạn bè gặp khó sẽ chẳng từ nan giúp đỡ.


Tinh cach nguoi tuoi Mao nhom mau O Phong khoang, quang giao hinh anh 2
 
Theo tử vi, người này trời sinh thông minh lanh lợi, lại chăm chỉ cần cù, ham học hỏi. Khi đi học luôn là con ngoan trò giỏi, được thầy cô vô cùng quý mến, thành tích học tập luôn đứng đầu bảng.
 
Ra đời, họ lại càng phát huy những ưu điểm trên, thăng quan tiến chức rất nhanh, đường tài lộc công danh rộng mở. Có điều phải biết khiêm nhường, tăng cường quản lý tài chính.
 
Họ là người coi trọng vật chất, luôn muốn bản thân sống thoải mái, cũng rất biết tận hưởng những thú vui trên đời, không bao giờ để cho bản thân rơi vào cảnh buồn chán. 
 
Vẻ bề ngoài ôn hòa thân thiện, lại thông minh tài trí khiến mọi người luôn ấn tượng bạn là 1 người hướng ngoại. Song kì thực những người này bản tính có phần nhút nhát, khi yêu thường không chọn cách trực tiếp thể hiện tình cảm mà thường khéo léo lợi dụng cơ hội để đối phương đoán biết được tâm ý của mình.
 

Nhược điểm người tuổi Mão nhóm máu O
 

Người này vẻ ngoài ôn hậu song tính cách thực sự có phần bồng bột, trẻ con. Khi gặp phải chuyện không như ý, họ khó có thể giữ được bình tĩnh để suy xét bước tiếp theo mà buồn bã, lo lắng không yên. Vì thế mà người tuổi Mão nhóm máu O hiếm khi có thể làm nên nghiệp lớn.
 
Họ rất quan tâm chăm sóc bạn bè, đồng nghiệp, chu đáo lo toan tất cả mọi điều. Song có thể vì quá chú tâm vào những việc bên ngoài mà người này thường quên mất sự tồn tại của gia đình, họ đối xử với người thân có phần thờ ơ, lạnh nhạt.
 
Về phương diện tình cảm, người tuổi Mão nhóm này ôm ấp quá nhiều mơ mộng, có phần xa rời thực tế. Họ mơ ước về tình yêu đẹp như truyện cổ tích, vì thế mà kén cá chọn canh, bỏ lỡ rất nhiều người tốt đến với mình.


Tinh cach nguoi tuoi Mao nhom mau O Phong khoang, quang giao hinh anh 3
 

Tài lộc người tuổi Mão nhóm máu O
 

Tính cách người tuổi Mão ảnh hưởng đến sự nghiệp của họ. Người này tỉ mỉ, chu đáo, làm gì cũng suy xét rõ ràng, không qua loa đại khái nên cuộc đời của họ cơ bản khá bình yên, không trải qua nhiều sóng gió. Họ ghét lãng phí thời gian, trân trọng từng khoảnh khắc được sống trên đời.   Người này yêu lao động nên luôn tìm việc để làm, cũng không bao giờ từ bỏ cơ hội kiếm tiền. Một khi nhận thấy vận may, họ sẽ nhanh nhạy chớm lấy và lợi dụng triệt để. Họ có thể rất giàu có nhưng không có suy nghĩ hoang phí tiền bạc.
 
Nhìn chung, người tuổi Mão nhóm máu O có tài lộc tương đối tốt, cuộc sống ổn định bình an. Song đa phần người này không thích cuộc sống đơn điệu, họ luôn tìm kiếm cơ hội làm việc và phát tài phát lộc.
 
Tuy nhiên, do tính cách nhút nhát và không ưa thay đổi, sợ mạo hiểm nên họ cũng bỏ lỡ nhiều cơ hội đến với mình.
 

Tình yêu hôn nhân người tuổi Mão nhóm máu O
 

Tình yêu
 

Trong chuyện tình cảm, người này rất chu đáo và luôn chăm lo tốt cho người họ yêu thương. Tính cách người tuổi Mão nhóm máu O vốn ôn hòa, lại biết cách nói chuyện nên họ luôn tạo được không khí tốt đẹp cho những buổi hẹn hò.
 
Do nhút nhát nên họ hiếm khi trực tiếp bày tỏ tình cảm mà khéo léo để lộ cho người ấy biết tâm ý của mình. Đôi khi điều đó tạo nên sự lãng mạn và cảm giác bí ẩn, khiến họ trở nên rất hấp dẫn trong mắt người khác giới.
 
Người này nếu đã rơi vào lưới tình thì sẽ nhanh chóng phát triển tình cảm và thể hiện tình yêu một cách mãnh liệt, song nhiệt huyết trong cuộc tình của họ lại nhanh chóng nguội lạnh. Không thích sự nhàm chán nên nếu đối phương không quan tâm và biết cách chinh phục người tuổi Mão, họ sẽ nhanh chóng mất hứng thú và thay lòng đổi dạ.


Tinh cach nguoi tuoi Mao nhom mau O Phong khoang, quang giao hinh anh 4
 

Hôn nhân gia đình 
 

Người tuổi Mão hợp với tuổi nào trong tình yêu hôn nhân? Con gái tuổi Mão nhóm máu O nên tìm người có tính cách chín chắn, trầm ổn, phong độ lịch thiệp làm bạn đời. Chỉ có mẫu người như vậy mới có sức cuốn hút vô tận đối với họ, khiến họ luôn ngưỡng mộ mà an tâm ở bên người ấy, làm 1 người mẹ hiền vợ đảm.
 
Đàn ông tuổi Mão nhóm máu O khi chọn bạn đời nên tìm những cô gái hiền dịu, thùy mị nết na. Một người con gái như vậy sẽ có sức lôi cuốn với người nhóm này, là lý do để họ gắn kết với gia đình, muốn toàn tâm toàn ý làm 1 người chồng, người cha tốt.
 
Dù là nam hay nữ thì sau khi kết hôn, người tuổi Mão cũng sẽ coi gia đình là trên hết. Những sự mơ mộng, phiêu lưu thời son trẻ của họ sẽ dần biến mất. Họ trở nên chú tâm chăm lo cho tổ ấm của mình, phấn đấu sự nghiệp để dành cho người thân những điều tốt đẹp nhất.
 
Tuy nhiên, đây không phải là mẫu người sẵn sàng hy sinh tất cả cho tình yêu. Họ không muốn cô đơn và trải qua cảm giác mất mát nên mới cố gắng duy trì hạnh phúc gia đình. 
 

Lời khuyên dành cho người tuổi Mão nhóm máu O
 

Hãy dũng cảm đối mặt với những thách thức và biến động trong cuộc đời. Sống yên bình cũng tốt, nhưng sẽ thú vị hơn khi bạn trải qua đủ mọi cung bậc của cuộc sống này. Hãy trân trọng người ở bên cạnh mình, nhận rõ đâu mới điều quan trọng mà bạn cần có trong đời.   Hy Vũ

Tổng quan tử vi 12 tháng năm Đinh Dậu 2017 cho người tuổi Mão Bói nghề nghiệp năm 2017 cho người tuổi Mão Xem tình duyên năm 2017 của người tuổi Mão Người tuổi Mão nên kết giao làm ăn tới tuổi nào?

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tính cách người tuổi Mão nhóm máu O: Phóng khoáng, quảng giao

Ngũ hành trong phong thủy – Kỳ 2: Ngũ hành và hình dạng

Khi mới áp dụng thuyết ngũ hành trong phong thủy, bạn có thể sẽ nhầm lẫn rằng mỗi hành được đại diện bởi một đồ nội thất hoặc vật trang trí cụ thể.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Bạn cũng có thể liên hệ ngũ hành với hình thù cụ thể, và dưới đây là những hình dạng đại diện cho mỗi hành:

Mộc: Hình chữ nhật

Hỏa: Hình tam giác

Thổ: Hình vuông

Kim: Hình tròn

Thủy: Hình lượn sóng

Khi mới áp dụng thuyết ngũ hành trong phong thủy, bạn có thể sẽ nhầm lẫn rằng mỗi hành được đại diện bởi một đồ nội thất hoặc vật trang trí cụ thể.

Vậy giữa màu sắc, hình thù và chất liệu, bằng cách nào ta có thể xác định được hành ẩn trong một đồ vật cụ thể?

Hãy lấy ví dụ về một chiếc bàn cà phê – màu xanh dương, hình vuông, làm từ gỗ. Màu xanh dương là màu của hành Thủy, vậy có phải chiếc bàn này sẽ đem hành thủy vào nhà bạn, hay nó mang hành mộc bởi được làm từ gỗ? Hay với hình vuông, nó sẽ mang hành thổ ?

Thông thường, khi gặp khó khăn trong việc xác định hành của một vật trang trí nào đó, màu sắc sẽ được chọn làm tiếu chí đầu tiên, tiếp đến là hình thù và chất liệu làm nên đồ vật đó.

Tất nhiên, nếu hành được thể hiện quá rõ ràng, như cầu thanh bằng kim loại mang hành Kim, hay một cái cây mang hành Mộc, thì không cần phải đoán. Tuy vậy, trong hầu hết các trường hợp, bạn sẽ thấy mỗi đồ vật đều mang trong mình 2 hay nhiều hành, và lúc đó bạn sẽ thấy dễ dàng hơn trong việc cảm nhận hoặc hiểu được biểu hiện của các hành thông qua nội thất trong nhà bạn.

Một khi biết cách cân bằng ngũ hành trong nhà bằng việc sử dụng những đồ trang trí đơn giản, cùng với các mẹo phong thủy khác, căn nhà của bạn sẽ trở nên thực sự hài hòa.

Khánh Ngọc (Dịch)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Ngũ hành trong phong thủy – Kỳ 2: Ngũ hành và hình dạng

Những thế ao hồ họa nhiều hơn phúc

Trong phong thủy, nước là yếu tố rất tốt, chủ về tài lộc, may mắn nên nhiều gia đình có điều kiện thường đào ao, hồ quanh nhà. Tuy nhiên, muốn tốt phải nắm
Những thế ao hồ họa nhiều hơn phúc

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

được “bí kíp”, những thế ao hồ tai họa dưới đây thì nhất thiết phải tránh.


► Xem phong thủy và những điều ảnh hưởng đến vận mệnh của bạn

Nhung the ao ho hoa nhieu hon phuc hinh anh
 
Nước thì tốt, có ao hồ vừa đẹp cảnh quan vừa hút năng lượng nhưng nhiều quá lại thành họa. Ao hồ cả hai phía Đông, Tây nhà là thế ao hồ tai họa, khiến người trong nhà thần kinh bất ổn. 
 
Trước nhà hoặc bên trái, bên phải đều có ao là thế chân rồng chân hổ giẫm lên nhau, thế ao hồ tai họa, ắt có tà dâm. Nhà có nhiều ao liền nhau, gia chủ trước sau cũng gặp nạn bất ngờ.
 
“Tiền đường hạ cấp đường, nhi tôn huyền tiểu vong”, tức là ao trước ao sau nhà, con cháu thường đoản thọ, là thế ao hồ tai họa phải tránh khi xây dựng.
 
Người xưa thường nói “Thượng đường liên hạ đường, quả phụ thủ không phòng, phong tật bất ly sàng”, nghĩa là ao trên liền ao dưới, vợ góa giữ phòng không, ao to nối ao nhỏ, bệnh phong chẳng rời giường. Còn ao hồ có hình dáng giống hoa mai thì chủ nhà dễ góa bụa.
 
Ao hồ gần nhà, ánh sáng mặt trời phản xạ được vào trong nhà, phong thủy học gọi là “gương soi chậu máu” hoặc “vạn đạo kim quang” chiếu vào nhà, thế ao hồ cực xấu. Gặp trường hợp như vậy, trước sau gì cũng thất vận.
 
Nhiều nhà hóa giải bằng cách treo gương to giữa cửa nhà để phản lại thì sát khí càng mạnh, độ hung càng lớn. Nên thả bèo kín ao để giảm tia nắng khúc xạ vào nhà. Ngoài ra, có thể trồng cây trúc phía bờ ao đối diện ngôi nhà. Trúc dễ trồng, mọc nhanh, sẽ chắn những tia nắng khúc xạ vào nhà khi chiều tà, sát khí giảm hẳn.
ST
 

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Những thế ao hồ họa nhiều hơn phúc

Dựa thế núi, chọn đất tốt làm nhà

Gò đồi, núi cao là loại địa hình có ảnh hưởng nhiều tới phong thủy nhà ở. Ngày nay, ở đô thị, các kiến trúc cao tầng cũng có ý nghĩa phong thủy như núi. Một số
Dựa thế núi, chọn đất tốt làm nhà

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

địa thế gò đồi, núi, nhà cao tầng mang đến vận may, tài lộc cho ngôi nhà.

Dua the nui, chon dat tot lam nha hinh anh
 
1. Trước sau núi cao, nhân đinh hưng vượng Núi cao ở trước nhà chỉ núi hoặc công trình kiến trúc lớn ở cách nhà một đoạn, ngẩng đầu có thể nhìn thấy. Chủ ở nhà này tiền của lắm, sức khỏe tốt. Phong thủy có câu “Sơn quản nhân đinh, Thủy quản tài”, nếu có dòng nước bao quanh nhà thì càng giàu có.
 
2. Đông Bắc có gò, thật là đại cát Đông Bắc hướng Cấn thuộc Thổ, nếu có gò đất thì gia chủ khỏe mạnh, khá giả, con cháu thành đạt. Nhà ở vị trí ấy là đại lợi, đại phú quý cách, con út có phúc làm ăn.
 
3. Nhà đất bàn long, tài vận hanh thông Nhà có 3 mặt là núi, mặt tiền có đất trống gọi là thế “bàn long” (đất rồng cuộn tròn). Thế đất này tụ khí, tài vận hanh thông, sự nghiệp phát đạt.
 
4. Tây Bắc đồi núi, quan vận hanh thông Tây Bắc thuộc Kim, đồi núi thuộc Thổ, Thổ sinh Kim, chủ phú quý, tài vận tăng tiến, quan vận hanh thông.
 
5. Chính Bắc Kim sơn, danh lợi song toàn Nhà hướng Nam, phương chính Bắc sau lưng nhà có “Kim sơn” thì danh lợi đều tốt. Bởi núi Kim hợp với phương Bắc (Thủy), Kim Thủy tương sinh, Thủy sinh tài lộc.
 
Núi Kim (Kim sơn) có đỉnh tròn bẹt, còn gọi là núi Huyền Vũ. Có núi Huyền Huyền Vũ làm chỗ dựa sau nhà thì đại lợi sức khỏe.
 
6. Lưng nhà núi đẹp, vượng đinh vượng tài Lưng nhà có núi cao vừa phải rất tốt về phong thủy. Núi cao quá sẽ át chủ. Núi lưng nhà còn để chỉ các kiến trúc cao tầng. Lưng nhà có núi thì được cha mẹ giúp đỡ, quý nhân phù trợ.
 
Nếu là núi cô độc, nhọn, nghiêng, thấp, lệch, lở nứt, gồ ghề, thô, bệu, gãy lưng, nhô đầu, co rụt, đổ nát, xiêu vẹo, cỏ cây xơ xác thì rất hung. Cửa sổ nên treo hồ lô, lưng nhà nên đặt 4 đôi voi sứ để hóa giải.  
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Dựa thế núi, chọn đất tốt làm nhà

Xem bói bàn tay để thấy được nhân duyên đẹp

SỰ THAY ĐỔI CỦA CÁC ĐƯỜNG CHỈ TAY LIÊN QUAN MẬT THIẾT VỚI NHÂN DUYÊN. Bàn tay có tình yêu mỹ mãn là cuối đường tình cảm ...

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Tình yêu dường như là thứ khiến con người ta thật khó khăn mới tìm thấy được. Mọi người khi bước vào mối tình cuồng nhiệt đều mong muốn có thể giữ được nó suốt cả cuộc đời. Hẹn thể cố nhiên là lãng mạn, nhưng lẽ nào tình yêu sẽ không bao giờ thay đổi? Hãy để các tướng thuật giải đáp câu hỏi này cho bạn.

SỰ THAY ĐỔI CỦA CÁC ĐƯỜNG CHỈ TAY LIÊN QUAN MẬT THIẾT VỚI NHÂN DUYÊN

 Gò Kim tinh đầy đặn

Cho thấy sức sống và tinh lực đều rất dồi dào, có thể lực sung mãn, nhu cầu về quan hệ tình dục hầu như khá cao. Nếu gò Kim tinh có tính đàn hồi cho thấy người này có tài ăn nói, rất lanh lợi, thiên về dùng những lời ngon ngọt đề chinh phục đối phương. Trong sinh hoạt tình dục họ cũng khiến cho đốì phương hài lòng.

Ngón cái thẳng, có lực

Ngón cái thẳng có lực cho thấy người này làm việc có chủ kiến, hơn nữa lại còn rất tự tin, rất coi trọng chuyện tình cảm, khả năng thể hiện cũng rất tốt, chủ động thể hiện tình yêu với đối phương, luôn quan tâm tới đối phương. Về phương diện quan hệ tình dục, do thế lực cũng tốt, thông thường làm cho đối phương cảm thấy hạnh phúc.

Đường Sinh mệnh rõ nét

Đường Sinh mệnh rõ nét biểu thị là người có nhiều chủ kiến, đầu óc tỉnh táo, có khả năng thích nghi với môi trường, về mặt tình cảm, có thể hiểu được người bạn đời, cộng thêm niềm đam mê, sức khỏe tốt, trong đời sống tình dục cũng tích cực phối hợp, tình cảm của hai người đều ổn định.

Hình bán nguyệt ở móng tay hiện rõ

Hình bán nguyệt ở móng tay hiện rõ cho biết cơ năng trong cơ thể bình thường, khí huyết vận động rất tốt, nhu cầu sinh hoạt tình dục cũng khá cao. ĐốI với phụ nữ, nếu ở ngón út có hình bán nguyệt cho thấy khả năng tình dục rất mạnh mẽ, thậm chí họ còn rất hứng thú với quan hệ tình dục.

Đường Công danh cong queo

Đường Công danh cong queo là chỉ đường Công danh cong như hình sóng nước, hoặc hình dạng giống như bị đứt đoạn liên tiếp, cho thấy sự nghiệp không được lý tưởng cho lắm, dễ bị người khác hãm hại, hơn nữa người này còn có thế bị tổn thất rất lớn. Thông thường do xử lý công việc không thỏa đáng, hoặc thiếu sự độ lượng và lòng khoan dung mà dẫn tới. Ngoài ra họ còn thích chiếm hữu những thứ rẻ tiền, chịu đựng người khác coi thường, thậm chí còn vướng vào rất nhiều phiền toái.

Gốc ngón trỏ có nhiều đường tạp loạn

Gốc ngón trỏ có nhiều đường tạp không rõ chỉ ở trên đốt thứ ba của ngón trỏ xuất hiện rất nhiều đường tạp, cho thấy trong gia đình thiếu không khí yên bình, anh chị em trong nhà hầu như luôn có sự tranh giành, đố kỵ lẫn nhau. Quan hệ với mọi người bên ngoài cũng rất kém, thường xuyên vì quan niệm không hợp mà dẫn tới xung đột với mọi người, thường vô ý đắc tội với người khác mà khiến cho đối phương thù hận.

Đường Vận mệnh phá ngang

Đường Vận mệnh phá ngang là chỉ trên đường Vận mệnh bị đường ngang xuyên qua, cho biết sự nghiệp vừa khởi bước, mọi thứ đều tiến hành thuận lợi, nhưng điều đó lại khiến mọi người xung quanh sinh lòng đố kỵ. Họ tìm cách phá ngang khiến cho sự nghiệp của bạn bị trắc trở, đôi khi bạn còn rơi vào tranh chấp, kiện cáo, phải tiêu tốn tiền bạc mới tránh được tai họa.

Độ dài ngón út quá ngắn

Độ dài ngón út quá ngắn là chỉ đỉnh ngón út chưa đạt tới đốt thứ hai của ngón vô danh, cho biết quan hệ xã hội của người này rất kém, thiếu sự giúp đỡ của quý nhân, cộng thêm bản thân lại ngay thẳng, vô hình trung dễ gây thù chuốc oán, bị người khác bài xích và làm khó dễ, khiến cho sự nghiệp tiến triển chậm.

Đường quý nhân cắt ngang

Đường quý nhân cắt ngang là chỉ mặt trong đường Sinh mệnh có xuất hiện đường quý nhân, mà còn bị cắt ngang, cho biết họ vốn dĩ được rất nhiều người giúp đỡ nhưng lại thường gây ra rắc rối, thậm chí còn khiến đốì phương tổn hại về mặt tiền bạc, về quan hệ xã hội thường nhẹ dạ cả tin mà chịu ảnh hưởng không tốt.

 MỘT SỐ THỜI ĐIỂM NHÂN DUYÊN TỐT

Rất nhiều người đều muốn biết nhân duyên đẹp của mình khi nào sẽ tới, thực sự điều này có thê thấy được từ thông tin bạn cầm tinh con vật nào, hơn nữa nó còn có thể cho biết chính xác khi nào bản thân bạn sẽ có vận đào hoa. Có vận đào hoa tới tự nhiên thời kỳ kết hôn sẽ không còn xa nữa, tiếp đó lại tiếp tục căn cứ vào đường Hôn nhân trên bàn tay tiến hành phân tích chi tiết cũng có thể đoán biết được ở giai đoạn nào vận đào hoa thực sự là nhân duyên của mình. Năm đào hoa ứng với con vật cầm tinh cụ thể như sau:

- Chuột: Năm 2005, 2008, 2014.

- Trâu: Năm 2002, 2004, 2010.

- Hổ: Năm 2003, 2011, 2014.

- Mèo: Năm 2002, 2008, 2014.

- Rồng: Năm 2005, 2007, 2022.

- Rắn: Năm 2002, 2006, 2021.

- Ngựa: Năm 2005, 2011, 2017.

- Dê: Năm 2004, 2008, 2010.

- Khỉ: Năm 2003, 2005, 2009.

- Gà: Năm 2002, 2008, 2014.

- Chó: Năm 2007, 2011, 2022.

- Lợn: Năm 2006, 2008, 2021.

Dùng những con số này suy đoán, số năm ở trên lại cộng thêm 12 năm nữa thì chính là năm đào hoa.

Chú ý: Mặc dù thông qua phương pháp trên cũng có thê đoán được năm đào hoa, nhưng điểu này không có nghĩa là nhất định sẽ xuất hiện người trong mộng, bởi vì năm đào hoa chỉ cho biết xuất hiện người mà bạn yêu thương, không phải người này chắc chắn sẽ là người bạn đời.

BÀN TAY CHO THẤY TÌNH YÊU ĐẸP

Người có bàn tay đẹp nắm giữ hạnh phúc tới già. Bàn tay có tình yêu mỹ mãn là: Cuối đường Tình cảm đi thẳng xuống chân ngón trỏ, hoặc phần giữa chân ngón trỏ và ngón giữa . Người này giàu tình cảm, có quan niệm đúng đắn về tình bạn và tình yêu, hiểu và tôn trọng lẫn nhau với họ là bảo đảm cho tình yêu vững bền. Cuốĩ đường chia thành ba nhánh  là biểu tượng của hạnh phúc mỹ mãn. Người có kiểu tay này tình thâm nghĩa nặng, cuộc sống hôn nhân hạnh phúc mỹ mãn. Trong xã hội ngày nay, người như vậy luôn được mọi người kính trọng.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem bói bàn tay để thấy được nhân duyên đẹp

Lời khuyên của mẹ cho con gái trong ngày cưới

Lời khuyên của mẹ cho con gái trong ngày cưới. Các bà mẹ luôn có những "bài học" cho con gái trước lúc lên xe hoa. Đó là kinh nghiệm quý báu
Lời khuyên của mẹ cho con gái trong ngày cưới

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Lời khuyên của mẹ cho con gái trong ngày cưới. Các bà mẹ luôn có những “bài học” cho con gái trước lúc lên xe hoa. Đó là kinh nghiệm quý báu mà các cô dâu cần ghi nhớ trong ngày lễ thiêng liêng của đời mình. Hãy đọc và bỏ túi những lời khuyên dưới đây nhé, chắc chắn sẽ giúp ích cho các bạn gái rất nhiều khi làm cô dâu đấy.

Lời khuyên của mẹ cho con gái trong ngày cưới

1. Đừng uống “quá chén”. Vì mọi người sẽ nghĩ con không đứng đắn: Mặc dù bia rượu có thể làm tăng thêm nét rạng rỡ cho gương mặt và giúp con phấn chấn hơn nhưng nó cũng có nhiều tác hại, đặc biệt là không thích hợp lắm khi uống quá nhiều trong ngày lễ trọng đại này. Nó sẽ làm con quên mất rằng mình đang tiếp đãi khách khứa, bạn bè.

2. Đừng tỏ ra quá xúc động: Vào ngày đặc biệt này, con thường cảm thấy xúc động và mọi việc sẽ trở nên căng thẳng. Đừng lo lắng gì cả. Mọi người trong gia đình và bạn bè luôn ở bên con. Hãy cố gắng trấn tĩnh và lấy lại tinh thần càng sớm càng tốt. Con sẽ ngạc nhiên khi nhận ra rằng ai ai cũng muốn giúp đỡ con.

3. “Đứng thẳng lên nào, con gái!”: Mẹ không bảo con phải đội một quyển sách trên đầu để lấy thăng bằng, nhưng con phải tập cho mình một dáng đi nhẹ nhàng, thanh lịch trong chiếc áo cưới lộng lẫy của mình. Điều này sẽ giúp con thêm xinh đẹp và tự tin hơn.

4. Nhớ ăn một chút gì đó, vì cơ thể con rất cần thiết nạp đầy đủ năng lượng: Con không muốn ăn gì cả ư? Một cô dâu không thể đứng vững được mà không ăn. Con nên ăn một ít– một miếng bánh nho nhỏ thôi cũng được– để cơ thể vẫn khỏe mạnh trong ngày cưới. Cũng đừng quên rằng, bia+ dạ dày trống rỗng= tồi tệ kinh khủng!

5. Hãy chậm rãi, từ từ thôi con ạ! Không cần thiết lúc nào cũng vội vội vàng vàng như thế: Hãy chú ý tới gương mặt mọi người, khí trời và bản nhạc đang chơi trong bữa tiệc. Rồi ngắm nhìn chồng con và làm cho anh ấy mỉm cười. Con sẽ không phải lo lắng vì “Mọi việc trở nên tồi tệ vì ta quá vội vã” nữa!


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Lời khuyên của mẹ cho con gái trong ngày cưới

Xem tướng nốt ruồi ở mặt nữ giới –

I. Nốt ruồi ở nữ giới có giá trị khác nốt ruồi ở nam giới về ý nghĩa. 1. Lấy chồng sang 2. Nhiều chồng 3. Chú ý khắc cha, mẹ 4. Có bạn quý 5. Nguy hiểm 6. Phòng chồng phản bội 7. Thông minh 8. Có con quý 9. Bỏ chồng 10. Khóc chồng 11. Thông minh 12.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

I. Nốt ruồi ở nữ giới có giá trị khác nốt ruồi ở nam giới về ý nghĩa.

not_ruoi_nu

1. Lấy chồng sang

2. Nhiều chồng

3. Chú ý khắc cha, mẹ

4. Có bạn quý

5. Nguy hiểm

6. Phòng chồng phản bội

7. Thông minh

8. Có con quý

9. Bỏ chồng

10. Khóc chồng

11. Thông minh

12. Tai nạn

14. Thích ngao du

15. Sinh đôi

16. Chiều chồng

17. Thuỷ nạn

18. Bệnh tật

19. Ít xa quê

20. Sát chồng


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem tướng nốt ruồi ở mặt nữ giới –

Ý nghĩa Tết Hàn Thực trong văn hóa Việt Nam

Tết Hàn Thực bắt nguồn từ Trung Quốc song dần trở thành một ngày lễ truyền thống của dân tộc Việt Nam. Vậy trong văn hóa Việt, ý nghĩa Tết Hàn Thực là gì?
Ý nghĩa Tết Hàn Thực trong văn hóa Việt Nam

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Tết Hàn Thực là ngày lễ bắt nguồn từ Trung Quốc song dần theo thời gian, nó đã trở thành một ngày lễ truyền thống của dân tộc Việt Nam. Vậy trong văn hóa Việt, ý nghĩa Tết Hàn Thực là gì?

 

 

Theo nghĩa chữ Hán, “Hàn” là lạnh, “Thực” là ăn, “Tết” thực ra là cách đọc trại từ “Tiết” trong “Tiết khí”. Tết Hàn Thực có thể hiểu là “Tết ăn đồ lạnh”. 
 
Ngày Tết Hàn Thực diễn ra vào mùng 3 tháng 3 âm lịch, có nguồn gốc từ một câu chuyện có thật trong lịch sử Trung Quốc. Thời Xuân Thu (770 – 221 TCN), vua Tấn Văn Công nước Tấn khi gặp loạn phải sống cảnh lưu vong đã được hiền sĩ Giới Tử Thôi đi theo phò trợ, hiến nhiều mưu cao kế giỏi, giúp vua Tấn giành lại ngôi vương.

Không được vua Tấn nhớ công ban thưởng, ông không chút oán thán, sau bao năm bôn ba, ông quyết định về quê đưa mẹ vào núi ở ẩn, làm tròn đạo hiếu. Tới khi vua Tấn nhớ ra, vời ông về kinh đô ban bổng lộc, Giới Tử Thôi cũng không màng danh lợi mà từ chối, dù bị vua đốt rừng thúc ép quay về cũng không chấp nhận, thà chết cháy nơi rừng núi hoang vu. Vua thương xót nên cho lập miếu thờ, hạ lệnh kiêng đốt lửa 3 ngày, chỉ ăn đồ nguội đã nấu sẵn từ trước để tưởng niệm Giới Tử Thôi, về sau dịp này còn được gọi là Tiết Hàn Thực (từ mùng 3/3 đến mùng 5/3 âm lịch hàng năm).

 

Ý nghĩa Tết Hàn Thực trong văn hóa Việt Nam
 

Do vị trí địa lý và hoàn cảnh lịch sử, văn hóa Việt Nam và Trung Quốc sớm đã giao thoa và có sự ảnh hưởng lẫn nhau. Ở Việt Nam cũng có Tết Hàn Thực nhưng không phải để tưởng nhớ Giới Tử Thôi  mà mang ý nghĩa dân tộc sâu sắc. Tết Hàn Thực mùng 3 tháng 3 và Tết Thanh Minh - vẹn tròn một chữ hiếu, thể hiện lòng thành kính với tổ tiên, thế hệ đi trước.
 
Tết Hàn Thực trong văn hóa Việt có những sắc thái riêng và mang đậm chất dân tộc với ý nghĩa hướng về nguồn cội, ghi nhớ công ơn dựng nước và giữ nước của tổ tiên. Vào ngày mùng 3 tháng 3 âm lịch hàng năm, người dân vẫn nổi lửa, nấu nướng bình thường. Người Việt còn sáng tạo ra món bánh trôi bánh chay mang theo hồn dân tộc với ý nghĩa tượng trưng cho đồ ăn nguội – hàn thực. 


 

Nói đến Tết Hàn Thực mùng 3 tháng 3, chỉ cần là người con đất Việt, hẳn không ai không nhớ về vị ngọt ngào, thơm mát nhẹ nhàng của bánh trôi bánh chay. Món ăn truyền thống này đã trải qua bao thăng trầm lịch sử và đi vào thơ ca dân tộc, nổi bật là bài thơ “Bánh trôi nước” của nữ sĩ Hồ Xuân Hương. Cả hai thứ bánh đều được làm từ bột gạo nếp cái hoa vàng thơm lừng ngây ngất, mang hương vị thanh trong, tươi mát của đất trời, cũng thể hiện đặc trưng của nền văn hóa lúa nước lâu đời. Bánh trôi nặn viên tròn nhỏ, vỏ bánh trắng tinh, lại thêm nhân đường đỏ, luộc trong nước sôi, chờ bánh nổi lên thì vớt vào đĩa, rắc chút vừng cho thơm. Còn bánh chay thường được nặn viên to, tròn dẹt, không nhân hoặc nhân đậu xanh nghiền, luộc chín cho vào bát rồi rước nước đường nóng có thêm gừng xắt sợi. Mùi đỗ xanh thơm phức, mùi đường mật ngọt ngào, chỉ hai món ăn đơn giản nhưng dường như khiến cho không khí tết trở nên sôi động và ý nghĩa hơn.
 
Bánh trôi bánh chay được đem cúng ông bà tổ tiên, tỏ lòng thành kính và thể hiện nỗi nhớ thương người đã khuất. Ngoài ra, nhiều nơi cũng có tục lệ làm bánh để cúng Thành hoàng. Vào những ngày này, con cháu dù ở xa cũng cố gắng về quây quần bên gia đình. Chỉ cần cùng người thân thưởng thức đĩa bánh trôi bánh chay cũng thấy lòng ấm lại, cảm nhận được khí xuân thanh mát đang về, cảm nhận được nhân tình thế thái. Nhiều người còn truyền tai nhau rằng, mùng 3 tháng 3 âm lịch ăn bánh trôi bánh chay là để ôn lại chuyện xưa, nhớ về một thời đã xa của dân tộc Việt Nam.
 
Cứ đến ngày mùng 6 tháng 3, làng Hát Môn ở Phúc Thọ - Hà Tây lại có lệ dâng bánh trôi lễ Hai Bà Trưng. Tương truyền, Hai bà thua trận Cẩm Khê chạy về Hát Môn (cũng chính là nơi phất cờ khởi nghĩa) thì sức cùng lực kiệt, cổ bị thương nặng. May sao gặp được Bà hàng (chính là bà tiên hiện về đón Hai bà lên trời), được bà mời ăn bánh trôi, lại chỉ lối cho Hai bà đường đi ra sông Hát để thoát khỏi sự truy đuổi của quân nhà Hán và gieo mình tuẫn tiết.
 
Lại có truyền thuyết kể rằng ngày mùng 6 tháng 3 năm Quý Mão (năm 42), khi Hai Bà Trưng chuẩn bị xuất quân đi đánh giặc thì có bà lão bán hàng nghèo khó xin gặp, lại dâng 2 đĩa bánh trôi bà tự tay làm để tỏ lòng thành kính. Dù cách giải thích có khác nhau nhưng bao đời nay, dân làng vẫn duy trì thực hiện nghi lễ làm bánh và dâng cúng bánh trôi. Đây cũng trở thành một nghi lễ tối linh trong lễ hội Hai Bà Trưng.
 
Ngày giỗ Tổ Hùng Vương mùng 10 tháng 3, người dân Phú Thọ cũng dâng cúng bánh trôi. Hội Phủ Giày tháng 3 lễ Mẫu cũng thấy cúng bánh trôi.
 
Cũng có tích kể lại rằng bánh trôi bánh chay có từ thời Hùng Vương, 2 thứ bánh này được người dân sáng tạo ra để nhắc về sự tích “Trăm trứng nở trăm con” của Lạc Long Quân và Âu Cơ, trăm viên bánh tròn tựa như trăm quả trứng. Bánh trôi rắc vừng tượng trưng cho 50 quả trứng nở ra thành 50 người con theo mẹ lên non. Bánh chay chan nước đường tượng trưng cho 50 quả trứng nở ra thành 50 người con theo cha xuống biển. 
 
Như vậy, rõ ràng là trong văn hóa Việt Nam, Tết Hàn Thực có ý nghĩa hoàn toàn khác biệt, mang màu sắc dân tộc riêng, thể hiện đạo lý “Uống nước nhớ nguồn”, tưởng nhớ tổ tiên và những người đã khuất, ghi khắc công lao của ông cha trong hành trình dựng nước và giữ nước mấy nghìn năm lịch sử.
 

Ý nghĩa Tết Hàn Thực trong các nền văn hóa khác


Văn hóa Trung Quốc



 

Như đã nói ở trên, Tết Hàn Thực có nguồn gốc từ Trung Quốc, với ý nghĩa ban đầu là tưởng nhớ công lao của danh thần Giới Tử Thôi, đề cao tinh thần trung nghĩa và cốt cách thanh cao của ông. Dần dần, Tết Hàn Thực vì gần với Tết Thanh Minh nên cũng trở thành ngày tế lễ tổ tông, nhắc nhở con cháu về truyền thống đạo hiếu. Đến ngày nay, Tết Hàn Thực đã trở thành một dịp để giáo dục thanh thiếu niên về truyền thống dân tộc, tưởng nhớ các anh hùng liệt sĩ hy sinh trong thời kì cách mạng. 
 
Vào ngày này, người dân Trung Quốc kiêng đốt lửa, chỉ ăn đồ ăn nguội. Đồ ăn gồm nhiều loại, từ cháo trắng, mì sợi đến các loại bánh có ý nghĩa sâu sắc như Tử Thôi yến để nhắc nhớ về cốt cách tinh thần kiên trung bất khuất của Giới Tử Thôi, Xà bàn thố để cầu mong quốc thái dân an…
 
Theo truyền thống, ngày này người Trung Quốc có rất nhiều hoạt động như cắm liễu, đạp thanh, đánh đu, đá bóng, chọi gà. Các hoạt động này thường được tổ chức ngoài trời, là dịp để mọi người rèn luyện sức khỏe cũng như tận hưởng không khí ngày xuân. Trước đây, Tết Hàn Thực từng là ngày lễ lớn của dân tộc Trung Hoa, song theo thời gian, nó dần bị mai một, chỉ còn được tổ chức ở một số địa phương.
 

Văn hóa Hàn Quốc
 

 

Có thể nhiều người trong chúng ta không hề biết người Hàn Quốc cũng có Tết Hàn Thực. Bắt nguồn từ Trung Quốc, ngày này khi du nhập vào văn hóa Hàn Quốc đã trở thành ngày tảo mộ, tưởng nhớ tổ tiên. Tết Hàn Thực cùng với Tết Nguyên Đán, Tết Đoan Ngọ và Tết Trung Thu được gọi là 4 ngày lễ lớn của dân tộc Hàn Quốc.
 
Vào ngày này, người Hàn Quốc thường đi thăm mộ phần của tổ tiên, cha mẹ, bạn bè thân thiết. Tục nhổ cỏ, trồng cây mới khi tảo mộ được gọi là “Cải sa thảo”. 
 
Trước kia, vào Tết Hàn Thực, hoàng thất sẽ tổ chức lễ tế long trọng ở hoàng lăng và đền chùa lớn, còn người dân thì chuẩn bị lễ mọn để dâng cúng gia tiên, gồm hoa quả, bánh trái, rượu trà. Theo truyền thống, ngày này người Hàn Quốc cũng không đốt lửa mà chỉ ăn đồ nguội. Đồ ăn thường là bánh ngải, rau trộn được chuẩn bị từ ngày hôm trước. Trẻ con thì rủ nhau chơi những trò chơi truyền thống như đá cầu, đánh đu…, trải nghiệm những phong tục xa xưa mà ông cha để lại.   Hy Vũ
Văn khấn Tết Hàn Thực (3/3 Âm lịch) Nguồn gốc Tết Hàn thực và ý nghĩa của bánh trôi bánh chay

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Ý nghĩa Tết Hàn Thực trong văn hóa Việt Nam
Click to listen highlighted text! Powered By DVMS co.,ltd